2013 Thông tin Giám sát Dinh dưỡng
Việt Nam
LỜI CẢM ƠN:
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, Khoa Giám sát Dinh dưỡng, và các khoa, phòng, đơn vị có liên quan của Viện Dinh dưỡng đã hỗ trợ cho việc hoàn thành cuộc điều tra và báo cáo này. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới UNICEF Việt Nam và Dự án Alive & Thrive Việt Nam vì đã đóng góp về mặt kỹ thuật và tài chính cho việc triển khai, phân tích số liệu và viết báo cáo. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Sở Y tế và Trung tâm Y tế Dự phòng tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc và Trung tâm Dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, tổ chức quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn các bà mẹ, người chăm sóc trẻ và em nhỏ đã tham gia và làm nên thành công của cuộc điều tra giám sát dinh dưỡng năm 2013.
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA:
Viện Dinh dưỡng PGS., TS. Lê Danh Tuyên TS. Trần Thành Đô TS. Nguyễn Lân CN. Nguyễn Viết Luân ThS. Nguyễn Văn Khang CN. Nguyễn Việt Dũng CN. Nguyễn Duy Sơn ThS. Hà Huy Tuệ
UNICEF
ThS. Roger Mathisen ThS., BS. Nguyễn Đình Quang
Dự án Alive & Thrive
ThS. Nemat Hajeebhoy TS., BS. Nguyễn Thanh Tuấn CN. Trần Thị Ngân CN. Nguyễn Thị Thu Trang
Hướng dẫn trích dẫn: Viện Dinh dưỡng, UNICEF, Alive & Thrive. Thông tin Giám sát Dinh dưỡng 2013. Hà Nội, Việt Nam, 2014.
1
MỤC LỤC Quảng Bình 147 Lời cảm ơn 1 Quảng Trị 151 Mục lục 2 Thừa Thiên Huế 155 Tổng quan & Phương pháp 4 Đà Nẵng 159 Toàn quốc 7 Quảng Nam 163 Đông bằng sông Hồng 11 Quảng Ngãi 167 Vùng núi và cao nguyên phía Bắc 15 Bình Định 171 Bắc miền Trung và ven biển miền Trung 19 Phú Yên 175 Tây nguyên 23 Khánh Hòa 179 Đông Nam bộ 27 Kon Tum 183 Đồng bằng sông Cửu Long 31 Gia Lai 187 Hà Nội 35 Đắk Lắk 191 Hải Phòng 39 Đắk Nông 195 Hải Dương 43 TP. Hồ Chí Minh 199 Hưng Yên 47 Lâm Đồng 203 Hà Nam 51 Ninh Thuận 207 Nam Định 55 Bình Phước 211 Thái Bình 59 Tây Ninh 215 Ninh Bình 63 Bình Dương 219 Hà Giang 67 Đồng Nai 223 Cao Bằng 71 Bình Thuận 227 Lào Cai 75 Bà Rịa - Vũng Tàu 231 Bắc Kạn 79 Long An 235 Lạng Sơn 83 Đồng Tháp 239 Tuyên Quang 87 An Giang 243 Yên Bái 91 Tiền Giang 247 Thái Nguyên 95 Vĩnh Long 251 Phú Thọ 99 Bến Tre 255 Vĩnh Phúc 103 Kiên Giang 259 Bắc Giang 107 Cần Thơ 263 Bắc Ninh 111 Trà Vinh 267 Quảng Ninh 115 Sóc Trăng 271 Lai Châu 119 Bạc Liêu 275 Sơn La 123 Cà Mau 279 Hoà Bình 127 Hậu Giang 283 Điện Biên 131 Hà Nội - Thành thị 287 Thanh Hóa 135 Hà Nội - Nông thôn 291 Nghệ An 139 TP. Hồ Chí Minh - Thành thị 295 Hà Tĩnh 143 TP. Hồ Chí Minh - Nông thôn 299 Bộ câu hỏi 303
2
3
TỔNG QUAN Điều tra giám sát dinh dưỡng (GSDD) được Viên Dinh dưỡng Quốc gia cùng các Trung tâm Y tế Dự phòng tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc và Trung tâm Dinh dưỡng Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 7 cho đến hết tháng 9 hàng năm. Điều tra giám sát nhằm mục đích thu thập và theo dõi biến động của tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em, các chỉ tiêu cơ bản về thực hành nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ nhỏ, việc thực hiện các chương trình mục tiêu như phòng chống thiếu vitamin A, sử dụng muối iốt, tiếp cận thông tin về chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ nhỏ (IYCF). Những thông tin mà hệ thống GSDD cung cấp phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá kết quả triển khai hoạt động của chương trình dinh dưỡng ở Việt Nam trong khuôn khổ của Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng mỗi thập niên, và cung cấp các thông tin lập kế hoạch cho hoạt động dinh dưỡng hàng năm ở các tỉnh.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Cỡ mẫu và chiến lược chọn mẫu Đây là điều tra cắt ngang sử dụng phương pháp chọn mẫu cụm nhiều giai đoạn:
Giai đoạn 1 - chọn cụm: Viện Dinh Dưỡng chọn ngẫu nhiên hệ thống 30 cụm (xã/phường) cho từng tỉnh và thành phố, sử dụng phương pháp chọn mẫu xác suất theo tỷ lệ dân số (PPS). Riêng Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chia thành hai khu vực: thành thị và nông thôn; mỗi khu vực lại chọn ra 30 cụm cũng tuân theo phương pháp PPS.
Giai đoạn 2 - chọn thôn/tổ: Tại mỗi xã/phường đã được xác định ở giai đoạn 1, 3 thôn/tổ được chọn ngẫu nhiên theo phương pháp bắt thăm ngẫu nhiên hoặc sử dụng phần mềm excel (hoặc phần mềm khác) để chọn số ngẫu nhiên.
Giai đoạn 3 - chọn đối tượng: Đội điều tra GSDD của tỉnh hoặc chuyên trách dinh dưỡng tiến hành chọn ngẫu nhiên 17 trẻ dưới 5 tuổi mỗi thôn theo phương pháp nhà liền kề (với trường hợp không có danh sách đầy đủ số trẻ trong thôn) hoặc sử dụng phần mềm excel để chọn ngẫu nhiên (với trường hợp có danh sách trẻ trong thôn). Đảm bảo cơ cấu dân số trẻ mỗi thôn theo tỷ lệ 2 trẻ 0-5 tháng, 5 trẻ 6-23 tháng, và 10 trẻ 24-59 tháng. Như vậy số trẻ được điều tra là:
• Mỗi cụm sẽ điều tra 17 trẻ x 3 thôn = 51 trẻ • Mỗi tỉnh sẽ điều tra 30 cụm x 51 trẻ = 1530 trẻ • Thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh sẽ điều tra 2 vùng x 1530 trẻ = 3060 trẻ • Ước lượng tổng số trẻ điều tra toàn quốc sẽ là 1950 cụm x 51 trẻ = 99450 trẻ
2. Nội dung điều tra Như đã mô tả ở đầu, hoạt động GSDD thu thập các thông tin cơ bản liên quan đến tình trạng dinh dưỡng dựa trên các chỉ số nhân trắc của trẻ em và bà mẹ, các chỉ số cơ bản về độ bao phủ các dịch vụ phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng, các chỉ số chính về thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ. Các chỉ tiêu sử dụng được áp dụng các chuẩn chung của Tổ Chức Y tế Thế Giới về định nghĩa cũng như phương pháp thu thập nhằm tối ưu hóa tính đồng nhất của các chỉ tiêu giữa các năm, cũng như ý nghĩa sử dụng và so sánh số liệu khi cần (xem phần định nghĩa các chỉ số). Một bộ câu hỏi cụ thể được xây dựng theo các nội dung thông tin cần thu thập cùng tài liệu hướng dẫn chi tiết phục vụ cho các điều tra viên và giám sát viên.
4
3. Quá trình thu thập số liệu tại thực địa Các thành viên cơ bản của mạng lưới điều tra GSDD bao gồm: nhóm kỹ thuật (Khoa Giám sát Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng), giám sát viên (Tỉnh, Trung ương và Khu vực), phụ trách điều tra, đội trưởng, điều tra viên, và bộ phận nhập liệu (Khoa Giám sát Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng). Điều tra viên là cán bộ của tuyến tỉnh thường là người của Trung tâm y tế dự phòng của tỉnh. Các điều tra viên thường được tập huấn kỹ thuật nhắc lại trước thời điểm điều tra bởi tuyến trung ương. Quy trình điều tra tại mỗi cụm bao gồm các giai đoạn sau: 3.1. Chuẩn bị xuống cụm điều tra Quá trình chuẩn bị được tiến hành ngay sau khi kết thúc lớp tập huấn cho đội trưởng và điều tra viên. Ngoài ra, tất cả các bước trước đó như chọn cụm, chọn thôn, và có thể chọn ngẫu nhiên đối tượng đã phải hoàn thành. Các bước bao gồm: thống nhất kế hoạch điều tra giữa các tuyến, chuẩn bị các giấy tờ, thủ tục hành chính cần thiết, và tổ chức hội nghị chuẩn bị triển khai điều tra (nếu có thể). Trước khi đến điều tra cần liên lạc trực tiếp với huyện và xã nhằm khẳng định sự sẵn sàng của các đơn vị trên. Đồng thời, các thành viên phải tự chuẩn bị về mặt sức khỏe, tinh thần, các công việc gia đình và bàn giao công việc cơ quan trước khi đi điều tra. 3.2. Triển khai tổ chức điều tra sau khi đến cụm Đội điều tra của tỉnh phối hợp với xã trong các hoạt động sau: chuẩn bị địa điểm điều tra, chuẩn bị mời đối tượng, lịch mời đối tượng, huy động sự hỗ trợ của cán bộ địa phương trong việc tiếp đón, gọi đối tượng, dẫn đường, phiên dịch, hỗ trợ điều tra. 3.3. Tiến hành điều tra đối tượng Quá trình thu thập số liệu được tiến hành tại các cụm và được thực hiện theo 4 bước sau: Ghi chú: CB = Cán bộ đội điều tra của tỉnh 3.4. Kết thúc điều tra tại cụm Các bước cần thực hiện sau khi kết thúc điều tra tại cụm bao gồm:
• Tổng hợp tình hình điều tra và ghi lại các trường hợp không cân đo được; • Kiểm tra cân thước; • Tập hợp, kiểm tra và đóng gói, sắp xếp phiếu theo thứ tự cụm, thôn và mã bà mẹ; • Thông báo kết quả cho địa phương dựa trên kết quả ban đầu về tình trạng dinh dưỡng của
trẻ và cảm ơn về sự giúp đỡ.
4. Quản lý, phân tích, trình bày kết quả Số liệu được nhập và kiểm tra sử dụng phần mềm Epidata ở tuyến Trung ương. Sau đó, số liệu được quản lý trên phần mềm MS Access: tạo lập và định nghĩa các chỉ số theo bộ câu hỏi . Tất cả số liệu được phân tích bằng phần mềm Stata 12 (Stata Inc., TX, USA). Kết quả sẽ được tích hợp vào một biểu mẫu báo cáo chung được xây dựng trên MS Excel để tạo lập báo cáo cho toàn quốc, theo vùng sinh thái, tỉnh, và thành thị/nông thôn. Tuỳ từng năm, thông tin Giám sát Dinh dưỡng được in hoặc đưa lên website. Ngoài ra, diễn biến theo thời gian của một số chỉ số cũng được xây dựng trong bản Thông tin GSDD này.
Kết luận, phản hồi (Đội trưởng)
Đăng ký, tiếp đón (Cán bộ y tế cơ sở)
Cân đo nhân trắc (1-2 CB đã được tập huấn về
cân đo nhân trắc)
Phỏng vấn (2-3 CB đã được tập huấn kỹ
thuật phỏng vấn)
Giám sát chất lượng điều tra
5
5. Định nghĩa các chỉ số chính Các chỉ tiêu nhân trắc chiều cao theo tuổi (HAZ), cân nặng theo tuổi (WAZ) và cân nặng theo chiều cao (WHZ) được tính toán theo chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới0F
1. Các chỉ tiêu về thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ được dựa trên các chỉ số IYCF mới nhất theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới1F
2. Chỉ số Định nghĩa Chỉ số nhân trắc SDD thể thấp còi Được xác định khi chiều cao theo tuổi dưới -2SD SDD thể nhẹ cân Được xác định khi cân nặng theo tuổi dưới -2SD SDD thể gầy còm Được xác định cân nặng theo chiều cao dưới -2SD Các chỉ số nuôi trẻ nhỏ (IYCF) Bú sớm sau sinh Tỷ lệ trẻ dưới 24 tháng tuổi được bú mẹ trong vòng 1 giờ đầu sau sinh Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu Tỷ lệ trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong thời gian từ 0 đến 5,9 tháng tuổi
Bú mẹ chủ yếu trong 6 tháng đầu Tỷ lệ trẻ từ 0 đến 5,9 tháng tuổi được bú mẹ là chủ yếu. Bú mẹ là chủ yếu có thể bao gồm một số đồ uống, nhưng không phải là sữa ngoài hoặc thức ăn lỏng
Tiếp tục cho bú mẹ đến 1 năm tuổi Tỷ lệ trẻ từ 12 đến 15,9 tháng tuổi vẫn còn được bú mẹ Tiếp tục cho bú mẹ đến 2 năm tuổi Tỷ lệ trẻ từ 20 đến 23,9 tháng tuổi vẫn còn được bú mẹ Khẩu phần đa dạng Tỷ lệ trẻ từ 6 đến 23,9 tháng tuổi được cho ăn ít nhất 4 nhóm thực phẩm
Trẻ ăn đủ số bữa Tỷ lệ trẻ từ 0 đến 23,9 tháng tuổi có số ăn bổ sung bằng hoặc lớn hơn số lần cho ăn tối thiểu theo tuổi
Khẩu phần đủ bữa và đa dạng mức tối thiểu
Tỷ lệ trẻ từ 6 đến 23,9 tháng tuổi có khẩu phần đủ bữa và đa dạng (không tính sữa mẹ)
Trẻ ăn thực phẩm giàu sắt hoặc được bổ sung sắt
Tỷ lệ trẻ từ 6 đến 23,9 tháng tuổi được cho ăn các thực phẩm giàu sắt hoặc thực phẩm bổ sung sắt được sản xuất dành riêng cho trẻ nhỏ, hoặc được chế biến tại nhà
Trẻ bú mẹ phù hợp theo tuổi Tỷ lệ trẻ từ 0 đến 23,9 tháng tuổi được bú mẹ phù hợp theo tuổi
Trẻ không bú bình Tỷ lệ trẻ từ 0 đến 23,9 tháng tuổi không được cho bú sữa từ bình có núm vú cao su/ silicon/ nhựa.
Các chỉ số dinh dưỡng của mẹ Thiếu năng lượng trường diễn (CED) Tỷ lệ bà mẹ có chỉ số khối cơ thể BMI<18,5kg/m2
Bà mẹ được bổ sung viên sắt trong vòng 6 tháng qua Tỷ lệ bà mẹ đã uống viên sắt trong 6 tháng qua
Bổ sung viên sắt khi mang thai Tỷ lệ phụ nữ đã uống viên sắt bắt đầu thai 3 tháng đầu, 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối
Uống vitamin A sau sinh Tỷ lệ bà mẹ được uống vitamin A ngay sau sinh Tiếp cận thông tin về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhỏ
Nguồn trực tiếp qua cán bộ y tế Tỷ lệ bà mẹ tiếp nhận thông tin từ cán bộ y tế, cộng tác viên dinh dưỡng, cán bộ Hội phụ nữ từ 3 tháng trước điều tra
Từ các phương tiện thông tin đại chúng
Tỷ lệ bà mẹ tiếp nhận thông tin từ các phương tiện truyền thông đại chúng như TV, loa, đài, báo, tạp chí, tranh tuyên truyền, internet… từ 3 tháng trước điều tra
Các chủ đề được tiếp cận Các chủ đề về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhỏ được bà mẹ tiếp cận từ 3 tháng trước điều tra
1 WHO Multicentre Growth Reference Study Group. WHO Child Growth Standards: Length/height-for-age, weight-for-age, weight-for-length, weight-for-height and body mass index-for-age: Methods and development. Geneva: World Health Organization; 2006. 2 Daelmans B, Dewey K, Arimond M. New and updated indicators for assessing infant and young child feeding. Food Nutr Bull. 2009;30:S256-62.
6
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
643 966 11.111 609
125.618 11.028 79
49.033 50.588
41% 68.527 14,3% 25.522 12,9% 100.834
87.610.947 7.115.606 2.924.514
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,9%, nhẹ cân là 15,3% và gày còm là 6,6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,1%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 82,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 46,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 54,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 22,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 66,4%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 86,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 86%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 59,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
7
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
88,6
58,7
42,2 46,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=85529) 2013 (n=91203)
28,6
21,5
14,3
21,2 21,6
14,7
9,4
15,1
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=90652) 2013 (n=81719)
17,5
29,3
7,1 3,9
15,3
25,9
6,6 4,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=96043) 2013 (n=99421)
5,4 7,4
10,2 11,9 13,2 14,4 16,7 15,1 15,8 16,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=95588) 2013 (n=99421)
9,2 12,1
18,4
23,4 21,3
23,8 25,7 22,9 22,0
19,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=95119) 2013 (n=98759)
6,5 6,1 5,5 4,9 5,9 5,2 5,5 5,0 5,6 6,1
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=102672) 2013 (n=106519)
8
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
9,4
61,3
19,1 24,1
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=41123)
86,6
6,9 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=91203)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=54280)
22,6
50,2
75,8 78,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=6446)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=54197)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=54197)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=46461)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
95,2 96,7
54,3
79,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=24476)
Đã được bú mẹ (n=44742)
Cho trẻ bú sớm (n=44742)
Không vắt bỏ sữa non
(n=42716)
32,1
64,1 55,3
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=5701)
Không bú chai/ bình(n=10826)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=44742)
71,5 87,1 82,2
66,4 80,6 83,9
56,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=7430)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=33916)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=33916)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=33916)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=33916)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=34538)
Không bú chai/bình (n=33916)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
9
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
40,3 38,8
12,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=91203)
75,6 75,2
54,8 67,6 71,6 72,7 77,9
65,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=82149)
4,2 11,3
65,8
83,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=82149)
86,0
59,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=82149)
62,2
27,2
16,9 10,2 11,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=82149)
10
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
119 210 2.452 68
25.652 2.453 4
11.345 9.205
41% 14.769 1,6% 4.440 7,0% 20.619
19.883.325 1.657.214
681.115
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 21%, nhẹ cân là 10,8% và gày còm là 5,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 76,3% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 39,2%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 49%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 22% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 70,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 87,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 59,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
11
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
95,7
52,9
35,3 39,2
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=14934) 2013 (n=16989)
31,0
25,0
19,1
24,2 24,8
15,3
9,8
16,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=15372) 2013 (n=19080)
14,6
25,5
6,1 3,1
10,8
21,0
5,4 4,2
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=16618) 2013 (n=18557)
3,9 6,3
8,8 8,4 10,2 11,0 12,6 10,7
13,5 12,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=16285) 2013 (n=18557)
7,6 10,3
16,3 20,1
18,0 20,8 21,6 19,8 19,1
15,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=16737) 2013 (n=18470)
5,1 5,3 5,3 4,1
5,4 3,9 4,0 3,8 4,5 5,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=17835) 2013 (n=19841)
12
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
12,7
58,0
16,2 24,8
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=7527)
92,3
9,9
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=16989)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=9736)
22,0 37,6
63,2
84,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=1176)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=10188)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=10188)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=8745)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,2 97,0
49,0
88,2
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=4501)
Đã được bú mẹ (n=8244)
Cho trẻ bú sớm (n=8244)
Không vắt bỏ sữa non (n=7936)
30,7
66,2 61,7
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=1131)
Không bú chai/ bình(n=2025)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=8244)
80,2 88,8 85,3 70,2
83,4 85,5 65,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=1390)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=6219)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=6219)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=6219)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=6219)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=6358)
Không bú chai/bình (n=6219)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
13
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
42,5 36,8
14,9
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=16989)
85,5 87,0
63,0
80,4 83,1 82,4 86,3 75,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=15212)
2,5
16,3
87,3 93,5
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=15212)
95,4
59,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=15212)
79,6
47,9
32,1
15,8 24,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=15212)
14
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
127 192 2.540 220
30.656 2.516 1
7.690 11.272
41% 10.789 54,9% 4.069 27,7% 29.585
11.240.918 1.137.219
467.397
Vùng núi và cao nguyên
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 31,9%, nhẹ cân là 20,9% và gày còm là 7,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 71,2% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 49%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 68,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 25% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 61,8%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 89,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 71,7%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
15
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
91,5
61,8
45,8 49,0
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=19828) 2013 (n=20239)
20,2 17,6
14,5 18,4 17,2 15,4
11,1 15,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=20541) 2013 (n=12157)
22,1
33,7
7,4 3,0
20,9
31,9
7,4 3,0
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=21346) 2013 (n=21240)
8,3 12,3
16,5 18,5 19,9 19,3
24,3 23,2 24,5 22,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=20996) 2013 (n=21240)
15,9 18,5
28,9
35,1 31,8
35,0 39,7
35,5 37,8
30,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=21100) 2013 (n=21041)
9,1 8,8 7,7 7,0
8,9 6,9 7,8 7,4
6,4 7,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=22761) 2013 (n=22694)
16
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
10,3
51,6
16,3 18,4
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=8601)
95,0
5,5 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=20239)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=11935)
25,0
60,3
82,4 83,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=1286)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=11990)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=11990)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=11023)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
88,3 97,9
68,8 86,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=5321)
Đã được bú mẹ (n=9216)
Cho trẻ bú sớm (n=9216)
Không vắt bỏ sữa non (n=8789)
29,1
76,6
39,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=1050)
Không bú chai/ bình(n=2424)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=9216)
84,5 83,7 79,7 61,8 70,8
85,7 70,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=1387)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=6792)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=6792)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=6792)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=6792)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=6871)
Không bú chai/bình (n=6792)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
17
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
48,0 54,5
15,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=20239)
77,5 77,0
50,0
66,1 73,0 76,4 78,8
70,6
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=18792)
5,1 12,5
63,3
86,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=18792)
89,5
71,7
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=18792)
60,9
25,5
9,6 11,6 9,5
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=18792)
18
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
156 224 2.914 141
26.924 2.908 39
9.836 11.572
41% 13.838 9,6% 6.083
18,2% 25.655
18.994.709 1.459.307
599.775
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 29,8%, nhẹ cân là 18,4% và gày còm là 6,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 89,9% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 48,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 63,7%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 23,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 74,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 77,6%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 57,5%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
19
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
93,1
67,4
43,8 48,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=18327) 2013 (n=19156)
29,5
24,0
17,1
22,5 25,6
16,1 11,5
16,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=20133) 2013 (n=16756)
19,8
31,4
7,6 3,3
18,4
29,8
6,9 3,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=21392) 2013 (n=21488)
4,6 7,0
9,2 12,1
14,0 15,7 19,4
15,7 16,9 17,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=21395) 2013 (n=21488)
6,9
11,9
18,5
25,5 22,8
25,6 27,4 23,6 23,3 21,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=21074) 2013 (n=21365)
5,9 6,5 5,5 5,0 5,6 4,9 5,7
4,5 6,4 6,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=22949) 2013 (n=23167)
20
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,5
64,4
23,0 22,5
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=8958)
75,8
7,3 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=19156)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=11072)
23,6
50,3
83,9 86,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=1472)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=11691)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=11691)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=9497)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
95,5 96,8
63,7 86,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=5130)
Đã được bú mẹ (n=9659)
Cho trẻ bú sớm (n=9659)
Không vắt bỏ sữa non (n=9241)
26,2
62,5 46,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=1324)
Không bú chai/ bình(n=2184)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=9659)
79,7 88,1 89,2 74,2
84,8 87,0
60,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=1647)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=7475)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=7475)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=7475)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=7475)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=7643)
Không bú chai/bình (n=7475)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
21
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
37,5 40,9
13,0
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=19156)
70,3 68,6
50,4
66,6 67,8 68,5 72,7 60,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=17193)
2,6 9,3
61,9
76,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=17193)
77,6
57,5
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=17193)
62,4
22,8
11,2 8,3 8,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=17193)
22
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
56 72 722 45
7.371 721 2
2.626 2.514
41% 4.288 35,3% 1.762 20,5% 7.015
5.278.679 501.772 206.228
Tây Nguyên
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 36,4%, nhẹ cân là 24,6% và gày còm là 6,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 13,1%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 72,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 50%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 64,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 47,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 49,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,8%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 74,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 71,5%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
23
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tây Nguyên
94,4
64,6
47,7 50,0
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=6664) 2013 (n=6956)
23,1
17,2
12,5
18,0 17,1 12,7
8,3
13,1
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=7336) 2013 (n=6582)
24,7
35,2
8,1
2,7
24,6
36,4
6,7 2,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=7700) 2013 (n=7774)
7,2 11,3
17,0
25,2 24,3 23,7 24,1 23,6 23,5 27,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=7747) 2013 (n=7774)
10,7
17,8
27,4
39,1
32,7 34,1 36,9
34,0 34,2 36,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=7570) 2013 (n=7717)
6,7 5,0 5,7
8,0 8,3 6,9
5,0 5,4 6,2 6,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=8131) 2013 (n=8358)
24
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Tây Nguyên
13,3
55,9
13,5 14,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=3317)
99,1
9,3
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=6956)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=3557)
47,9
78,7 95,5 88,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=504)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=4293)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=4293)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=3503)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
80,7 97,7
64,6
88,2
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=1848)
Đã được bú mẹ (n=3453)
Cho trẻ bú sớm (n=3453)
Không vắt bỏ sữa non (n=3333)
29,2
86,7
45,8
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=369)
Không bú chai/ bình(n=867)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=3453)
86,2 77,5 63,1
49,2 65,9
80,3 75,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=565)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=2586)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=2586)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=2586)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=2586)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=2620)
Không bú chai/bình (n=2586)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
25
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Tây Nguyên
47,6 50,2
17,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=6956)
70,1 68,8
53,1 66,0 63,3 69,3 71,0
60,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=6655)
3,0 7,3
50,2
75,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=6655)
74,4 71,5
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=6655)
50,2
12,4 6,6 4,2 5,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=6655)
26
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
67 114 872 43
22.216 868 22
8.914 4.775
41% 14.557 6,5% 4.181 1,9% 6.337
14.888.149 1.073.983
441.407
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 19,7%, nhẹ cân là 10,2% và gày còm là 5,5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 9,2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 12,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 89,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 46,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 32,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 20,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 69,9%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 79,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 89,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 35,8%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
27
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
73,4
56,1
39,1 46,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=8275) 2013 (n=9917)
29,8
17,8
9,4
18,2 21,7
12,8
6,6
12,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=8880) 2013 (n=10992)
10,7
19,2
5,2 7,8
10,2
19,7
5,5 9,2
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=9195) 2013 (n=10784)
3,6 3,8 3,5 5,5 6,1 7,7 9,2 8,0 8,1 8,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=9213) 2013 (n=10784)
6,5 5,9 8,0
12,2 11,2 12,6 13,9 13,1 10,4 10,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=9101) 2013 (n=10718)
5,0 3,7
2,6 1,5 2,4 3,1 4,0 3,9 3,5 4,1
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=9793) 2013 (n=11482)
28
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
10,1
70,8
17,4 29,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=4540)
92,8
8,8
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=9917)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=6434)
20,5
48,7
71,9 62,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=780)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=5412)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=5412)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=4614)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,2 94,3
32,8
62,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=2746)
Đã được bú mẹ (n=5303)
Cho trẻ bú sớm (n=5303)
Không vắt bỏ sữa non (n=5034)
28,2 37,1
77,7
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=753)
Không bú chai/ bình(n=1093)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=5303)
47,9
90,7 84,4 69,9
83,8 77,1
31,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=994)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=4210)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=4210)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=4210)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=4210)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=4297)
Không bú chai/bình (n=4210)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
29
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
23,1 17,8
8,5
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=9917)
77,2 76,0
45,9 56,2
75,5 68,6
80,4
63,6
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=8189)
5,9 13,5
71,8
86,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=8189)
89,9
35,8
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=8189)
67,0
25,0 29,9
12,6 14,4
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=8189)
30
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
118 154 1.611 92
12.799 1.562 11
8.622 11.250
41% 10.286 8,0% 4.987
11,6% 11.623
17.325.167 1.286.111
528.592
Long
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25%, nhẹ cân là 13,8% và gày còm là 6,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 89,3% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 50,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 53,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 11,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 59,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 86%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 83%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 62,9%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
31
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
84,6
53,8 46,1
50,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=17501) 2013 (n=17946)
32,1
21,6
12,1
21,9 21,9
14,1
8,7
14,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=18390) 2013 (n=16153)
16,8
28,2
7,4 3,4
13,8
25,0
6,7 4,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=19807) 2013 (n=19578)
6,3 7,0
12,6 11,5 12,3 13,7 14,6 15,3 13,3
15,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=19952) 2013 (n=19578)
9,2 12,8
20,6 20,2 19,4 19,1 20,8 18,7
15,5 14,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=19537) 2013 (n=19448)
7,7 7,2 7,4 6,2 6,4 6,3 6,6 5,8 6,5 6,8
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=21203) 2013 (n=20977)
32
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
4,9
63,1
23,9 29,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=8180)
75,4
1,9 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=17946)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=11546)
11,5
47,5
72,0 64,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=1228)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=10623)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=10623)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=9079)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,8 96,9
53,6 69,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=4930)
Đã được bú mẹ (n=8867)
Cho trẻ bú sớm (n=8867)
Không vắt bỏ sữa non (n=8383)
46,2 63,1
54,0
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=1074)
Không bú chai/ bình(n=2233)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=8867)
60,0
86,9 77,7 59,6
82,3 84,5
45,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=1447)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=6634)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=6634)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=6634)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=6634)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=6749)
Không bú chai/bình (n=6634)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
33
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
44,8 38,3
6,6
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=17946)
69,2 68,6 60,1 63,2 61,7 66,7
73,9 59,0
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=16108)
6,3 6,8
48,9
80,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=16108)
83,0
62,9
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=16108)
44,0
16,1
5,8 5,6 2,3 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=16108)
34
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
29 40 577 29
7.908 575 4
2.974 2.584
41% 3.970 1,3% 1.173 4,3% 3.428
6.629.465 591.214 242.989
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 15,5%, nhẹ cân là 7% và gày còm là 2,8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,5%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 81,4% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 46,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 35,1%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 23,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 81,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 93,7%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 31,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
35
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
96,4
62,9
41,9 46,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1341) 2013 (n=3018)
34,5
24,0
18,0
22,9 23,9
13,8
6,6
14,5
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1415) 2013 (n=6769)
10,8
21,8
4,8 3,7 7,0
15,5
2,8 4,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1555) 2013 (n=3211)
2,8 4,5 4,9 5,9 8,1 7,2 8,7
6,7
12,7
7,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1534) 2013 (n=3211)
5,4 5,6 9,7
14,8 13,2 15,1 13,2 14,8 16,0
10,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1551) 2013 (n=3197)
2,5 2,3 3,6
2,5 3,3 2,8 2,9 1,8
3,3 3,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1650) 2013 (n=3437)
36
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
13,3
61,8
17,7 40,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=1259)
96,8
16,5
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=3018)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=1819)
23,3 40,4
65,2 81,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=195)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=1825)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=1825)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=1641)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,6 97,2
35,1
84,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=752)
Đã được bú mẹ (n=1377)
Cho trẻ bú sớm (n=1377)
Không vắt bỏ sữa non (n=1351)
35,1 55,8
77,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=314)
Không bú chai/ bình(n=390)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=1377)
76,5 92,7 92,2 81,5 87,4 87,3
55,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=224)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=987)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=987)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=987)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=987)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=1001)
Không bú chai/bình (n=987)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
37
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
25,2
12,4 5,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=3018)
80,1 83,1
55,3
75,8 80,4 82,1 83,2 70,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=2678)
2,7 6,9
85,6 92,4
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=2678)
93,7
31,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=2678)
75,4
35,1 32,3
18,5
34,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=2678)
38
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
15 24 223 2
3.056 224 -
1.403 689
41% 2.111 0,2% 545 5,8% 1.774
1.870.732 158.375
65.092
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 20%, nhẹ cân là 8,9% và gày còm là 5,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 84,3% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 14%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 24,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 81,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,8%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 96,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 28,6%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
39
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
97,6
70,6
13,3 14,0
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1364) 2013 (n=1222)
33,6
25,0
17,0
24,7 23,2
14,5 11,4
15,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1481) 2013 (n=1545)
12,3
24,9
5,8 2,4
8,9
20,0
5,4 3,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1527) 2013 (n=1524)
5,5 6,7 8,7 10,5
7,3 8,9 9,5 10,5 6,9
16,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1536) 2013 (n=1524)
4,8
10,2 12,2
21,1
11,9 12,7 10,2 11,3
6,9 9,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1593) 2013 (n=1519)
7,5 8,2 6,8
4,1 6,0
2,6 0,7
4,0 4,0 6,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1639) 2013 (n=1623)
40
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
8,1
50,4 29,1
14,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=688)
73,6
6,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1222)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=653)
18,3 24,2
53,0
87,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=104)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=792)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=792)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=505)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 94,1
24,5
91,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=354)
Đã được bú mẹ (n=717)
Cho trẻ bú sớm (n=717)
Không vắt bỏ sữa non (n=712)
27,2
61,0 81,3
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=81)
Không bú chai/ bình(n=146)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=717)
74,0 94,9 93,0 81,1 90,7 83,6
59,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=146)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=571)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=571)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=571)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=571)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=587)
Không bú chai/bình (n=571)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
41
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
18,6 12,4
4,5
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1222)
88,8 85,5 77,5 81,5 87,2 92,6
86,0 79,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1163)
2,2
20,7
82,0
97,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1163)
96,9
28,6
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1163)
79,8
16,0
5,9
16,0 20,5
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1163)
42
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
11 21 265 5
1.425 265 - 839 887
41% 1.340 0,3% 513 9,4% 1.844
1.717.192 127.962
52.592
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 22%, nhẹ cân là 12,8% và gày còm là 5,8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 90% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 24,6%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 70,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,8% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 74,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 78,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 93,5%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
43
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
94,2
38,4
24,5 24,6
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1524) 2013 (n=1529)
29,5 25,3
18,9 23,1
25,0
14,7 13,2 16,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1625) 2013 (n=1845)
16,6
26,6
6,9 2,3
12,8
22,0
5,8 4,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1673) 2013 (n=1605)
3,1 6,2
10,3 7,9 9,7
14,0 16,4
13,1 11,7 11,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1608) 2013 (n=1605)
14,1 9,3 8,8
19,4 20,2
29,1 26,1 24,2
16,7 14,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1677) 2013 (n=1601)
5,3 4,9 5,1 7,1
5,3 5,0 6,7
7,9
2,5
5,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1750) 2013 (n=1718)
44
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,6
79,3
9,8 16,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=622)
96,5
2,0 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1529)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=995)
18,8 33,0
51,7
92,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=80)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=973)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=973)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=903)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 98,4
70,6 89,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=356)
Đã được bú mẹ (n=626)
Cho trẻ bú sớm (n=626)
Không vắt bỏ sữa non (n=621)
7,8
78,9 76,5
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=64)
Không bú chai/ bình(n=194)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=626)
81,0 93,8 85,6 74,1
90,5 71,2 75,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=100)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=432)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=432)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=432)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=432)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=438)
Không bú chai/bình (n=432)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
45
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
66,0 60,8
33,9
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1529)
99,1 98,2
75,1
96,3 97,2 98,0 98,3 91,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1526)
0,1
34,5
99,8 99,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1526)
99,3 93,5
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1526)
95,2
81,9
63,4
25,6
39,9
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1526)
46
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 16 161 - 848 162
- 562 551
41% 673 0,1% 271 9,4% 1.059
1.134.933 92.857 38.164
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,1%, nhẹ cân là 13,4% và gày còm là 7,5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 80,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 34,2%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 47,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 21,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 79,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 93,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 89,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
47
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
90,8
15,9
33,8 34,2
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1409) 2013 (n=1431)
25,5 27,2
19,5
25,6 21,6
16,4
8,4
16,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1432) 2013 (n=1240)
16,8
28,9
6,7 8,5
13,4
25,1
7,5 4,0
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1474) 2013 (n=1501)
3,1
8,1
19,9
14,3 15,4 17,0 16,9
11,6 12,3 14,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1449) 2013 (n=1501)
6,4
17,0
33,3 32,2
23,0
30,9 33,1
24,1 22,3 26,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1464) 2013 (n=1488)
4,3 5,9
9,3
6,8
10,6
3,3
8,1 7,4
10,2 10,1
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1565) 2013 (n=1626)
48
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
10,6
62,6
17,3 18,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=641)
96,2
6,5 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1431)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=864)
21,4
65,4 55,8
78,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=70)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=848)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=848)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=785)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 99,2
47,8
95,3
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=376)
Đã được bú mẹ (n=646)
Cho trẻ bú sớm (n=646)
Không vắt bỏ sữa non (n=622)
29,7
84,2
48,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=64)
Không bú chai/ bình(n=190)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=646)
84,8 87,5 95,0 79,6 86,0 92,0 67,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=105)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=456)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=456)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=456)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=456)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=465)
Không bú chai/bình (n=456)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
49
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
85,5
43,4
15,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1431)
65,5
86,3
50,2
66,2
81,7 91,9 90,7
67,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1413)
10,2 13,0
96,1 99,5
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1413)
99,4 89,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1413)
92,8
58,4
18,3 26,0
14,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1413)
50
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
5 12 116 2
1.311 116 - 493 383
41% 763 0,2% 170
10,5% 1.263
786.562 54.991 22.601
Hà Nam
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 23,9%, nhẹ cân là 14,6% và gày còm là 6,3%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 5,3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 79,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 16,3%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 77,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 23,7% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 80,8%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 91,8%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 96,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 64,8%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
51
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Hà Nam
90,4
60,0
16,2 16,3
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1352) 2013 (n=1368)
32,1 31,6
14,1
27,2 27,2
15,3 13,0
17,0
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1454) 2013 (n=731)
17,4
27,5
6,9 2,4
14,6
23,9
6,3 5,3
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1528) 2013 (n=1549)
2,2
10,1 14,0
11,9 15,2 17,0
23,9
14,7 16,9
13,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1513) 2013 (n=1549)
10,1 14,8
26,0
41,0
29,0
21,1
35,1
27,7 28,7
9,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1521) 2013 (n=1545)
3,9 5,6
9,3
5,2 4,0
10,9
8,2
5,6
2,9 5,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1625) 2013 (n=1684)
52
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Hà Nam
2,2
70,4
7,8 7,5 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=645)
99,9
1,4 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1368)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=775)
23,7
48,4 55,0
100,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=76)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=889)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=889)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=719)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,2 99,5 77,3
93,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=377)
Đã được bú mẹ (n=649)
Cho trẻ bú sớm (n=649)
Không vắt bỏ sữa non (n=648)
12,8
93,2
59,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=78)
Không bú chai/ bình(n=176)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=649)
82,5 91,1 92,2 80,8 85,2 91,3 90,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=97)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=473)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=473)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=473)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=473)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=483)
Không bú chai/bình (n=473)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
53
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Hà Nam
59,7
32,6
14,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1368)
90,7 91,1 77,4
89,4 88,3 92,2 88,8 79,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1362)
1,8 1,8
94,6 93,5
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1362)
96,3
64,8
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1362)
89,9
32,9 32,7
7,8
18,9
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1362)
54
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 18 229 -
3.499 229 - 955 640
41% 1.378 0,2% 377 8,6% 3.104
1.831.056 149.819
61.576
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 21,6%, nhẹ cân là 13,6% và gày còm là 5,3%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17,1%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 83,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 16,1%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 38,1%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 19,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 54,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 91%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 71,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
55
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
99,7
23,3
13,2 16,1
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1295) 2013 (n=1399)
23,9 24,7
19,6 24,1 24,1
16,4
10,1
17,1
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1378) 2013 (n=1560)
16,7
25,4
6,4 2,0
13,6
21,6
5,3 4,3
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1389) 2013 (n=1529)
1,3 5,4 6,5
3,7
10,9
5,7 9,2 9,1 8,4
11,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1309) 2013 (n=1529)
2,6 4,7
14,7 14,3 12,9 15,3
28,8
16,0 13,1 13,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1402) 2013 (n=1516)
6,3 7,6
3,9 3,2
7,6
3,2 4,2 3,5
5,7 6,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1505) 2013 (n=1635)
56
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
9,4
53,4
26,0 10,1
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=620)
89,4
2,7 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1399)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=769)
19,1 30,1
78,2 95,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=136)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=795)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=795)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=672)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,2 97,8
38,1
92,1
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=399)
Đã được bú mẹ (n=727)
Cho trẻ bú sớm (n=727)
Không vắt bỏ sữa non (n=687)
31,8
81,4 68,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=88)
Không bú chai/ bình(n=156)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=727)
80,2 84,6 77,4 54,3
80,9 86,7 82,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=96)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=571)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=571)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=571)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=571)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=585)
Không bú chai/bình (n=571)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
57
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
37,7
51,8
14,6
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1399)
87,3 85,3 78,0 79,1 83,2 82,5 83,3 83,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1146)
0,9
12,7
83,8 85,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1146)
91,0
71,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1146)
72,6
53,5
19,6
3,2
12,9
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1146)
58
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 21 286 -
2.165 286 -
1.474 825
41% 979 0,1% 397 9,3% 2.629
1.788.435 116.884
48.039
Thái Bình
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,9%, nhẹ cân là 14,9% và gày còm là 7,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 69,2% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 70,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 75,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 42,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 69,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,1%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 88,1%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
59
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Thái Bình
98,4
81,0
70,0 70,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1456) 2013 (n=1447)
30,6
25,6 24,5 25,3 27,1
16,5 15,4 17,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1466) 2013 (n=1799)
17,3
26,7
7,8
3,0
14,9
25,9
7,4
2,0
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1523) 2013 (n=1521)
10,4 11,0 12,2 15,6
12,8
18,0
22,9 25,3 24,7
27,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1495) 2013 (n=1521)
16,0 12,0
23,5 23,4 25,0
32,8 31,4
37,9 39,2
27,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1500) 2013 (n=1514)
8,7 7,9 8,1 8,3
11,2
4,2 5,9 5,8
4,1 6,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1649) 2013 (n=1615)
60
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Thái Bình
30,0
58,6
8,2 24,5
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=623)
92,7
16,4
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1447)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=725)
42,4 27,2
76,3 67,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=66)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=887)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=887)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=819)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 95,4 75,6 82,1
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=375)
Đã được bú mẹ (n=628)
Cho trẻ bú sớm (n=628)
Không vắt bỏ sữa non (n=624)
13,3
44,0 51,4
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=90)
Không bú chai/ bình(n=182)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=628)
90,5 80,3 89,2 69,1 73,3
88,5
42,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=126)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=446)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=446)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=446)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=446)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=451)
Không bú chai/bình (n=446)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
61
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Thái Bình
67,9 77,4
38,1
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1447)
94,4 93,3
77,2 89,7 88,8 88,5 89,9
82,6
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1439)
1,4
22,1
91,2 97,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1439)
99,1 88,1
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1439)
82,6
59,9
27,7
13,4 10,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1439)
62
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 14 146 12
1.676 146 - 591 526
41% 787 2,6% 163
10,9% 1.676
901.295 70.406 28.937
Ninh Bình
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,7%, nhẹ cân là 15,4% và gày còm là 3,3%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 89,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 57,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 77,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 77,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 96,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 67,7%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
63
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Ninh Bình
96,6
47,9 44,3
57,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1313) 2013 (n=1408)
43,9
33,5
23,9
30,6 31,0
17,0
8,5
18,0
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1298) 2013 (n=643)
19,8
31,2
7,3
0,8
15,4
25,7
3,3 2,5
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1531) 2013 (n=1528)
3,7 3,1 4,3
11,2 7,2
12,7 12,0 10,7 12,9 14,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1516) 2013 (n=1528)
3,8 4,9
12,8
20,5 17,0
21,5 26,0
18,3 17,0 16,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1559) 2013 (n=1523)
7,4
3,1 3,0 2,2 3,0 2,5 2,0 3,8
5,0 4,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1649) 2013 (n=1628)
64
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Ninh Bình
11,0
63,2
24,2 34,1
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=598)
96,3
9,4
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1408)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=775)
18,1
43,6 49,5 62,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=149)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=763)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=763)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=666)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,7 97,7 77,6
89,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=308)
Đã được bú mẹ (n=742)
Cho trẻ bú sớm (n=742)
Không vắt bỏ sữa non (n=709)
23,1
81,0
24,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=39)
Không bú chai/ bình(n=79)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=742)
77,3 89,3 90,6 77,2 80,7 80,5 57,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=172)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=663)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=663)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=663)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=663)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=687)
Không bú chai/bình (n=663)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
65
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Ninh Bình
34,7
51,0
29,3
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1408)
92,0 91,3 82,4 87,8 88,8 90,6 94,3
80,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1085)
1,2 5,8
69,8
96,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1085)
96,8
67,7
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1085)
62,9
29,8
11,5 4,7 8,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1085)
66
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
11 15 195 20
1.980 175 - 439
1.103 41% 855
86,8% 365 45,5% 1.981
743.881 79.300 32.592
Hà Giang
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 35,4%, nhẹ cân là 23,5% và gày còm là 9,8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 12%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 47,5% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 17,2%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 88,7%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 25% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 59,8%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 98,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 95,8%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
67
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Hà Giang
98,0
73,0
16,8 17,2
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1422) 2013 (n=1520)
25,0 20,8
10,4
19,9
11,4 12,5 11,9 12,0
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1493) 2013 (n=1005)
25,3
38,0
7,6
1,9
23,5
35,4
9,8
2,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1560) 2013 (n=1522)
7,0
23,2
33,1
26,4
35,8 33,1
39,0 39,9 38,1
43,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1534) 2013 (n=1522)
18,6
34,5
46,2 47,9 46,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1527) 2013 (n=1489)
8,3 8,5 10,4
7,7
10,5 12,2
10,4 11,4
9,8 10,8
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1652) 2013 (n=1611)
68
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Hà Giang
4,5 22,7 18,0
2,5 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=629)
99,2
1,0 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1520)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=964)
25,0
87,4 96,0 98,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=104)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=876)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=876)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=874)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
63,1
100,0 88,7 94,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=363)
Đã được bú mẹ (n=646)
Cho trẻ bú sớm (n=646)
Không vắt bỏ sữa non (n=584)
2,9
98,9
12,7
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=35)
Không bú chai/ bình(n=186)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=646)
83,2 88,9 80,4 59,8
78,9 85,7 94,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=95)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=460)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=460)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=460)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=460)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=460)
Không bú chai/bình (n=460)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
69
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Hà Giang
56,1
92,9
13,0
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1520)
94,4 92,1 90,9 80,2 79,7
94,8 93,3 86,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1489)
1,4
18,7
63,0
98,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1489)
98,3 95,8
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1489)
51,6 56,9
6,0
41,8
6,8
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1489)
70
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
13 16 199 20
2.464 199 - 485 681
41% 556 94,2% 363 35,5% 2.465
514.487 44.297 18.206
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 34%, nhẹ cân là 21% và gày còm là 6,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 70,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 68,6%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 83,1%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 25,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 49%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 90,1%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 98,9%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
71
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
92,4
44,3
68,6 68,6
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1384) 2013 (n=1421)
20,8 16,5 17,9 18,6 19,3
15,1
10,1
15,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1444) 2013 (n=487)
21,7
35,0
8,3
2,3
21,0
34,0
6,7 2,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1469) 2013 (n=1514)
12,3
17,2
22,2
27,7 24,3
27,3 29,3
22,8
27,9 26,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1475) 2013 (n=1514)
16,0
24,0
36,1
45,6
37,0
43,5 45,6
33,9
49,5
36,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1409) 2013 (n=1491)
7,5
10,0 8,3 8,8
6,8
1,8
9,5
4,2
7,2 8,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1591) 2013 (n=1610)
72
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
2,1
33,3 29,6
2,3 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=678)
99,3
2,1 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1421)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=824)
25,3
84,9 96,4 100,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=87)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=816)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=816)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=727)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
83,3 98,4
83,1 97,2
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=400)
Đã được bú mẹ (n=694)
Cho trẻ bú sớm (n=694)
Không vắt bỏ sữa non (n=674)
4,4
86,7
13,4
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=45)
Không bú chai/ bình(n=165)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=694)
88,5 78,6 65,4
49,0 68,2
83,1 91,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=96)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=529)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=529)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=529)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=529)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=540)
Không bú chai/bình (n=529)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
73
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
69,0
97,7
0,9 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1421)
89,9 86,8
17,7
86,1
52,8
86,6
71,0
55,3
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1421)
1,3 8,7
43,1
88,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1421)
90,1 98,9
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1421)
45,5
0,4 0,2 0,0 2,2 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1421)
74
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 13 164 36
1.823 164 - 427 654
41% 945 65,4% 379 36,6% 1.739
634.050 73.939 30.389
Lào Cai
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 37,3%, nhẹ cân là 22,1% và gày còm là 4,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,8%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 13,7%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 48,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 48,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 52,7%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 12,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 42,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 65,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 67,9%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
75
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Lào Cai
82,4
63,8
40,8 48,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1304) 2013 (n=1376)
24,6 21,6
11,7
19,7
13,2 14,8 11,1
13,7
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1460) 2013 (n=683)
26,0
40,7
7,1 3,1
22,1
37,3
4,9 2,8
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1495) 2013 (n=1516)
4,3
10,7
18,5 19,2 23,9
13,2
25,9 21,2 22,9
14,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1459) 2013 (n=1516)
17,1 20,5
33,1
40,4 44,2
40,8 42,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1430) 2013 (n=1507)
5,8 4,0
6,4 5,3 5,2
1,9 3,7 3,8
7,4 6,7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1590) 2013 (n=1619)
76
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Lào Cai
4,5
35,7
10,0 5,6 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=600)
98,4
2,3 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1376)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=773)
12,9
73,1 90,7 92,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=93)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=803)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=803)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=661)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
73,9
98,0
52,7
79,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=394)
Đã được bú mẹ (n=715)
Cho trẻ bú sớm (n=715)
Không vắt bỏ sữa non (n=690)
12,2
83,0
42,5
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=90)
Không bú chai/ bình(n=141)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=715)
73,8 71,3 65,3 42,5 46,3
79,2 86,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=122)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=574)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=574)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=574)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=574)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=578)
Không bú chai/bình (n=574)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
77
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Lào Cai
28,1
48,1
12,6
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1376)
49,2 55,6
31,3 30,8 42,1
50,7 53,5
33,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1154)
15,9 11,6
44,1
59,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1154)
65,3 67,9
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1154)
43,5
16,3
4,8 6,2 4,5
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1154)
78
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 9 122 2
1.392 122 - 453 350
41% 431 86,6% 104 28,6% 1.392
297.865 25.792 10.601
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 30,8%, nhẹ cân là 20,6% và gày còm là 10,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 62,2% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 84,2%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 67,2%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 19,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 71,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 90%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 63,2%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 53,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
79
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
64,1
54,2
75,5 84,2
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1413) 2013 (n=1427)
19,6 19,2
12,2
19,6 21,2 16,9
8,5
17,0
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1483) 2013 (n=272)
25,4
34,5
7,0
2,0
20,6
30,8
10,4
2,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1508) 2013 (n=1527)
5,3
10,6 14,0
17,5
12,5
24,0 26,9
30,4
20,5 20,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1490) 2013 (n=1527)
8,5 10,3
23,2
29,4 25,7
31,7
37,7 37,9 33,9
23,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1479) 2013 (n=1523)
9,2 10,7
9,2
14,8
7,6 8,2
13,8
9,9 11,8 10,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1636) 2013 (n=1649)
80
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
11,0
49,2
10,6 16,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=593)
98,7
3,4 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1427)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=877)
19,5
88,0 97,7 90,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=87)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=885)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=885)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=790)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,5 99,1
67,2 85,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=357)
Đã được bú mẹ (n=637)
Cho trẻ bú sớm (n=637)
Không vắt bỏ sữa non (n=629)
15,0
80,2
44,0
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=60)
Không bú chai/ bình(n=131)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=637)
96,2 92,5 83,6 71,5 77,1 85,0
72,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=105)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=506)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=506)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=506)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=506)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=512)
Không bú chai/bình (n=506)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
81
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
40,9 40,5
6,0
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1427)
55,8 53,7 48,9 50,4 56,7 57,1 58,2 55,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1281)
2,0 10,9
34,9
61,6
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1281)
63,2 53,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1281)
43,6
9,1 4,8 2,3 4,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1281)
82
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 14 226 21
2,340 226 - 592 709
41% 765 83.0% 363 25.0% 2,246
737,226 55,524 22,820
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26.4%, nhẹ cân là 20.8% và gầy còm là 10.4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 1.7%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m2)là 16.2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 79.7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống Vitamin A là 51.5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 47.8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 6.3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 69%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83.2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 92.4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 71.2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
83
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
93.4
75.1
47.9 51.5
0
20
40
60
80
100
Bi ên nang vitamin A
U
2010 (n=1490) 2013 (n=1460)
34.8
23.1
17.1
25.0 22.8
16.0
8.5
16.2
0
10
20
30
40
50
15-24 tu 25-34 tu 35-49 tu 15-49 tu
2010 (n=1522) 2013 (n=604)
21.6
31.0
7.2
0.9
20.8
26.4
10.4
1.7
0
10
20
30
40
50
Nh Th òi Gày còm Thphì
2010 (n=1544) 2013 (n=1499)
10.4 8.5
15.6
27.6
16.3
25.6
31.0 33.8
24.4
20.0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59
Tháng
2010 (n=1492) 2013 (n=1499)
12.2 11.9
25.3
37.2
26.5 30.0
32.4
38.6
24.4
32.0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59
Tháng
2010 (n=1526) 2013 (n=1497)
12.6
10.8 9.7
15.5
9.0 9.4 9.9 9.7 8.4
7.7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59
Tháng
2010 (n=1616) 2013 (n=1616)
84
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
2.7
50.6
24.4
79.7
0
20
40
60
80
100
(n=627)(n=627)
Ba tháng gi(n=627)
Uchthai (n=627)
Bà m ên s
10.9
98.6
0
20
40
60
80
100
Bà m ên stháng qua (n=1460)
Str
6.3 20.1
63.7
84.8
0
20
40
60
80
100
Ti(n=112)
Tr(n=827)
Tr(n=827)
Không bú chai/ bình (n=795)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97.7 98.5
47.8 57.4
0
20
40
60
80
100
Tr
(n=351)
ã (n=665)
Cho tr(n=665)
Không vs
52.9
74.4
56.7
0
20
40
60
80
100
Bú m à chính trong vòng 6 tháng
(n=172)
Không bú chai/ bình(n=172)
Bú m àn toàn trong
(n=665) 2013 (n=665)
84.2 90.9 82.6 69.0 71.4 75.9
0
20
40
60
80
100
Titu (n=493) ph (n=493)
àu s -b
(n=493)
Không bú chai/ bình(n=493)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
85
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
45.8
55.8
6.6
0
20
40
60
80
100
Cán b ã (n=1460)
Y t
Cán b(n=1460)
59.7 58.9
32.9
54.7
66.5
82.3 74.5
87.0
0
20
40
60
80
100
Trm
sinh
Trs àn toàn
Ngoài skhông cho tr
us
Tim
tu
Cho tr ên s
ch
Cho trtr à th
phg
R à phòng tr
chu à vào cân n
chi
(n=1359)
8.5 10.4
70.7
88.9
0
20
40
60
80
100
Vb
Vsung
Vb
Vsung
Cán b
(n=1359)
92.4
71.2
0
20
40
60
80
100
NCBSM/ABS 3 tháng qua (n=1359) Ti
tháng qua (n=1359)
72.7
7.0 3.0 1.8
7.7
0
20
40
60
80
100
TVthanh
Báo/ t Tranh tuyên truy
Internet
(n=1359)
86
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 14 226 21
2.340 226 - 592 709
41% 765 83,0% 363 25,0% 2.246
737.226 55.524 22.820
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 27,6%, nhẹ cân là 19,7% và gày còm là 10,6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 1,7%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 79,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 51,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 47,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 6,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 69%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83,2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 92,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 71,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
87
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
93,4
75,1
47,9 51,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1490) 2013 (n=1460)
34,8
23,1
17,1
25,0 22,8
16,0
8,5
16,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1522) 2013 (n=604)
21,6
31,0
7,2
0,9
19,7
27,6
10,6
1,7 0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1544) 2013 (n=1499)
10,4 8,5
15,6
27,6
16,3
25,6
31,0 33,8
24,4 20,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1492) 2013 (n=1499)
12,2 11,9
25,3
37,2
26,5 30,0
32,4
38,6
24,4
32,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1526) 2013 (n=1497)
12,6 10,8
9,7
15,5
9,0 9,4 9,9 9,7 8,4 7,7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1616) 2013 (n=1616)
88
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
2,7
50,6
24,4 12,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=627)
98,6
2,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1460)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=913)
6,3 20,1
63,7
84,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=112)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=827)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=827)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=795)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,7 98,5
47,8 57,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=351)
Đã được bú mẹ (n=665)
Cho trẻ bú sớm (n=665)
Không vắt bỏ sữa non (n=631)
5,6
74,4 56,7
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=108)
Không bú chai/ bình(n=172)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=665)
84,2 90,9 82,6 69,0 71,4
80,8 75,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=120)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=493)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=493)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=493)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=493)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=499)
Không bú chai/bình (n=493)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
89
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
45,8 55,8
6,6
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1460)
59,7 58,9
32,9
54,7 66,5
82,3 74,5
87,0
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1359)
8,5 10,4
70,7
88,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1359)
92,4
71,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1359)
72,7
7,0 3,0 1,8
7,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1359)
90
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
5 12 141 13
2.062 141 - 444 629
41% 362 53,8% 209 26,8% 2.062
731.581 64.685 26.586
Tuyên Quang
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 27,2%, nhẹ cân là 18,8% và gày còm là 8,5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 25,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 73,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 72,6%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 93,1%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 48,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 66,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 89,6%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 86,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
91
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tuyên Quang
99,4 99,5
72,2 72,6
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1473) 2013 (n=1509)
1,8 1,3 0,0 0,7
21,8
29,2 27,8 25,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1495) 2013 (n=932)
21,6
31,7
7,1 8,0
18,8
27,2
8,5
3,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1520) 2013 (n=1525)
11,5 8,8
15,6
10,8 13,7 13,7
20,8 18,7
15,5
10,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1495) 2013 (n=1525)
25,7 21,5
25,8 24,0 26,0
31,5 29,1 30,7 29,5
24,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1511) 2013 (n=1504)
7,7 8,4 9,1 10,0
6,1
9,6 9,7 7,3
9,3 8,7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1653) 2013 (n=1645)
92
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Tuyên Quang
28,2 48,3
22,5 19,0
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=627)
96,7
13,4
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1509)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=880)
48,1 30,9
54,7
17,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=52)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=891)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=891)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=873)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 98,9 93,1 91,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=411)
Đã được bú mẹ (n=636)
Cho trẻ bú sớm (n=636)
Không vắt bỏ sữa non (n=623)
15,2 18,5
65,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=105)
Không bú chai/ bình(n=184)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=636)
94,1 91,8 73,0 66,6 73,9
96,9
1,8 0
20406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=85)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=452)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=452)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=452)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=452)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=453)
Không bú chai/bình (n=452)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
93
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Tuyên Quang
61,6
82,4
30,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1509)
79,5 67,2
28,7
74,2 79,5
60,8 64,0
34,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1501)
7,1
16,5
32,5
76,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1501)
89,6 86,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1501)
16,9
35,8
2,0
17,1
7,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1501)
94
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 14 180 19
2.282 180 - 548 746
41% 707 53,7% 390 25,2% 1.885
749.886 75.794 31.151
Yên Bái
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 30,4%, nhẹ cân là 19,2% và gày còm là 10,2%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 8,7%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 69,5% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 74,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 82,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 37,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 80,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 95,4%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 89,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 80,5%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
95
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Yên Bái
95,4 88,1
73,6 74,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1433) 2013 (n=1483)
24,2
16,2 14,8 18,3
11,5 7,3 8,8 8,7
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1386) 2013 (n=965)
22,8
33,2
7,2
2,5
19,2
30,4
10,2
4,0
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1530) 2013 (n=1527)
16,3 12,0
21,6
13,3 15,7
13,5
19,4 20,8 22,0 20,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1453) 2013 (n=1527)
25,3
32,4 37,2
34,2
28,7 31,1
38,2 35,2
29,0
23,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1571) 2013 (n=1511)
11,7
8,7 9,7
7,1
15,2
7,3
14,6
9,5
5,1
7,8
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1632) 2013 (n=1616)
96
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Yên Bái
27,6
61,9
5,8 27,4
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=616)
97,3
17,7
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1483)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=827)
37,5
91,0 98,0 75,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=72)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=899)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=899)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=856)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
87,0 97,9
82,5 86,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=392)
Đã được bú mẹ (n=627)
Cho trẻ bú sớm (n=627)
Không vắt bỏ sữa non (n=616)
29,3
77,2
26,8
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=58)
Không bú chai/ bình(n=184)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=627)
98,9 94,6 88,5 80,1 86,7 92,6
60,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=87)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=443)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=443)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=443)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=443)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=446)
Không bú chai/bình (n=443)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
97
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Yên Bái
51,7 61,3
13,8
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1483)
89,0 90,9
70,0 82,4 78,6
84,8 83,5 81,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1439)
2,1 7,2
54,9
90,6
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1439)
89,9 80,5
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1439)
53,0
23,1
10,1 5,9 6,5
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1439)
98
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 15 180 13
2.967 180 - 771 564
41% 1.392 26,9% 207 16,9% 2.961
1.135.606 97.875 40.227
Thái Nguyên
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25%, nhẹ cân là 15,9% và gày còm là 3,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 94,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 41,6%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 46,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 17,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 62,9%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,4%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 90,6%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 77,6%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
99
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Thái Nguyên
92,7
60,4
41,3 41,6
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1430) 2013 (n=1526)
29,4
22,8
15,6
25,2 23,8
17,2 13,0
18,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1438) 2013 (n=1354)
18,5
27,9
7,0
1,7
15,9
25,0
3,9 2,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1513) 2013 (n=1519)
6,9 7,2 7,7 8,1 11,7 12,1 13,7
15,7
22,0
12,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1474) 2013 (n=1519)
7,6 8,3
16,9
27,6 25,1 24,9 26,7 26,1
32,1
13,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1525) 2013 (n=1506)
4,5 4,5 4,2 2,4
4,4 2,3 2,6
5,1 2,8
5,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1576) 2013 (n=1624)
100
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Thái Nguyên
6,3
76,1
16,1 31,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=664)
99,1
5,7 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1526)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=919)
17,4
41,3
65,6 97,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=69)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=864)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=864)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=858)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 98,2
46,4
85,1
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=398)
Đã được bú mẹ (n=668)
Cho trẻ bú sớm (n=668)
Không vắt bỏ sữa non (n=636)
26,7
79,4 61,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=90)
Không bú chai/ bình(n=180)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=668)
89,0 80,7 79,3 62,9 69,7
80,5 83,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=100)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=488)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=488)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=488)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=488)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=488)
Không bú chai/bình (n=488)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
101
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Thái Nguyên
41,7
67,8
13,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1526)
88,4 86,4 85,5 85,4 87,8 85,7 87,4 86,3
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1515)
1,7
22,0
71,5
89,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1515)
90,6
77,6
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1515)
68,0
9,8 8,3 4,4
12,9
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1515)
102
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
12 17 277 -
2.874 275 - 814
1.072 41% 886
15,8% 210 17,0% 2.874
1.326.197 103.274
42.446
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,9%, nhẹ cân là 16% và gày còm là 8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 91% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 26,1%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 43,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 25% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 78,9%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 92%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 93,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 49,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
103
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
87,7
26,5 25,1 26,1
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1514) 2013 (n=1517)
17,6 17,5 15,5 16,8
25,4
18,1
12,9
18,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1563) 2013 (n=1486)
19,4
30,8
7,8 4,3
16,0
26,9
8,0
3,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1619) 2013 (n=1515)
3,8 4,2 3,4
10,4 10,3 12,2
18,0 15,6 17,1
22,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1590) 2013 (n=1515)
8,8 10,8
17,5 20,3
16,4 21,2
28,9
17,6
25,9 24,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1615) 2013 (n=1503)
13,7
5,8 4,3
6,3 8,7 9,0
7,4
11,7
5,4
9,4
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1705) 2013 (n=1619)
104
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
6,5
72,2
18,3 26,7
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=612)
97,8
2,7 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1517)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=922)
25,0 38,3
69,8 66,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=100)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=882)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=882)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=882)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,5 98,9
43,3
93,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=375)
Đã được bú mẹ (n=635)
Cho trẻ bú sớm (n=635)
Không vắt bỏ sữa non (n=599)
42,9
80,0
43,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=56)
Không bú chai/ bình(n=185)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=635)
92,0 92,4 91,8 78,9 86,4 86,9
47,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=75)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=450)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=450)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=450)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=450)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=450)
Không bú chai/bình (n=450)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
105
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
42,3
29,7
10,3
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1517)
69,5 77,5
34,7
59,6 72,2 78,2
90,3 79,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1457)
9,8 3,6
75,9
93,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1457)
93,3
49,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1457)
78,4
16,5 25,7 23,6
19,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1457)
106
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 14 137 8
1.434 138 - 578 708
41% 1.006 4,3% 230 8,8% 1.410
1.014.254 96.937 39.841
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24,8%, nhẹ cân là 15,5% và gày còm là 4,2%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 6,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 45,3%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 49,2%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 27,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 42,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 83,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 92,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
107
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
90,0
63,4
34,2
45,3
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1242) 2013 (n=1362)
40,0
34,7
24,1
31,4
23,3
16,8
10,3
17,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1030) 2013 (n=828)
19,3
27,9
6,8
2,0
15,5
24,8
4,2 2,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1523) 2013 (n=1507)
4,2 7,2
10,6 9,5 10,9 13,6 12,4 13,6
21,6
12,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1487) 2013 (n=1507)
5,9
13,6
19,7 18,4 20,8 22,4 23,4
17,4
30,7
20,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1505) 2013 (n=1498)
5,8 4,5
3,1 3,8 3,8
6,3
3,4 1,5
4,5 4,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1597) 2013 (n=1587)
108
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
1,6 2,2 4,6 6,2 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=548)
69,8
0,8 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1362)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=784)
27,6 15,0
58,7
92,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=98)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=804)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=804)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=677)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
95,9 90,8
49,2
91,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=414)
Đã được bú mẹ (n=685)
Cho trẻ bú sớm (n=685)
Không vắt bỏ sữa non (n=565)
50,8
78,9
39,4
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=124)
Không bú chai/ bình(n=190)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=685)
80,2 78,6 65,1
42,6 65,9
81,3 80,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=96)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=495)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=495)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=495)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=495)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=513)
Không bú chai/bình (n=495)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
109
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
28,8
76,6
18,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1362)
70,4 77,0
61,5 70,6
57,8 56,8
72,3
54,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1022)
4,6
19,6
80,1 76,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1022)
83,5 92,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1022)
74,7
37,9
5,6 5,8 1,4
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1022)
110
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 16 230 4
2.440 230 1
1.031 1.138
41% 1.310 12,7% 337 16,7% 2.446
1.562.697 127.243
52.297
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 27,9%, nhẹ cân là 16,6% và gày còm là 7,3%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 83,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 47,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 73,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 69,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 95%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 94,1%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 55,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
111
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
86,6
41,6 46,4 47,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1399) 2013 (n=1415)
23,7 23,2
30,9
25,5
16,1 14,8
8,7
14,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1399) 2013 (n=1632)
19,6
31,9
7,8 3,9
16,6
27,9
7,3 4,3
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1493) 2013 (n=1530)
4,4
11,0 14,9 15,2
20,0 17,1 18,9 19,4 21,1
24,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1454) 2013 (n=1530)
10,4 8,5
21,6
29,7 26,4
36,5 37,1 38,7
33,7 31,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1468) 2013 (n=1520)
9,3
14,7
9,2
5,1
8,6
4,1 5,7
4,5 4,2 5,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1570) 2013 (n=1623)
112
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
22,5
71,1
11,5 21,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=610)
96,4
9,3
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1415)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=861)
18,9
78,3 97,1 95,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=90)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=897)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=897)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=788)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,7 96,5
73,5 85,3
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=355)
Đã được bú mẹ (n=627)
Cho trẻ bú sớm (n=627)
Không vắt bỏ sữa non (n=621)
28,9
86,3
49,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=76)
Không bú chai/ bình(n=183)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=627)
90,5 89,4 84,5 69,6 76,4
92,9 82,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=95)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=444)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=444)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=444)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=444)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=451)
Không bú chai/bình (n=444)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
113
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
35,7 43,0
9,3
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1415)
78,2 74,9
46,7 58,8
77,4 77,1 75,8 68,0
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1377)
4,2
15,8
79,4
91,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1377)
94,1
55,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1377)
81,3
34,5
9,4 3,4
12,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1377)
114
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 11 126 - 780 126
- 706 800
41% 610 0,3% 322 5,9% 923
1.039.828 103.791
42.658
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,9%, nhẹ cân là 11,6% và gày còm là 4,3%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18,1%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 95% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 34,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 68,7%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 17,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 71,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 91,1%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 98,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 71,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
115
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
93,1
57,4
26,6 34,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1369) 2013 (n=1411)
32,7
22,9 18,6
24,6 28,2
18,5
10,5
18,1
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1449) 2013 (n=948)
15,4
31,5
6,7 2,2
11,6
26,9
4,3 2,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1517) 2013 (n=1524)
1,7 6,3
14,1 13,2 12,5 10,4 9,4
12,3 15,5 17,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1457) 2013 (n=1524)
4,0 8,6
27,2 26,9
20,8 21,1 20,9
28,0
18,6
24,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1557) 2013 (n=1514)
4,0 4,3 6,0
4,2 5,8
3,9 2,9 3,1
6,2 5,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1666) 2013 (n=1650)
116
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
6,9
83,9
9,6 17,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=522)
93,7
4,9 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1411)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=851)
17,9
66,9 66,7 96,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=84)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=889)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=889)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=784)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,4 98,7
68,7 73,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=319)
Đã được bú mẹ (n=627)
Cho trẻ bú sớm (n=627)
Không vắt bỏ sữa non (n=588)
32,2
57,4
27,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=146)
Không bú chai/ bình(n=176)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=627)
93,9 84,0 86,9 71,2
81,2 89,1
61,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=99)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=451)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=451)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=451)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=451)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=459)
Không bú chai/bình (n=451)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
117
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
47,6 53,9
26,1
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1411)
95,5 88,6 84,7 91,7
78,7 91,8 92,3
67,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1090)
0,7 5,4
96,4 97,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1090)
98,4
71,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1090)
85,0
75,2 67,6
30,6
58,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1090)
118
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
12 19 186 10
1.550 186 - 770 612
41% 1.152 11,6% 279
6,5% 1.509
1.169.573 93.978 38.625
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,5%, nhẹ cân là 15,1% và gày còm là 7,8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 7,2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18,7%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 47,4% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 43,2%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 66,2%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 15,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 31,8%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,9%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 98,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 77,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
119
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
95,4
24,3
40,0 43,2
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1269) 2013 (n=1394)
21,8
16,8 13,7
17,8
26,2
18,0
9,0
18,7
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1344) 2013 (n=1172)
17,8
28,0
7,2
2,2
15,1
26,5
7,8 7,2
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1410) 2013 (n=1558)
8,8 7,1
12,3
7,1
14,2 16,9 15,2
10,4 14,3 14,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1381) 2013 (n=1558)
17,7
25,9 30,4 29,6
34,6 33,6 31,2
25,4 27,4 27,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1408) 2013 (n=1555)
14,4
8,7 7,2 6,5
2,4
7,2
4,0
9,0 7,1
9,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1540) 2013 (n=1638)
120
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
25,1 39,2
7,1 12,9
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=761)
94,7
10,1
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1394)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=726)
15,3 23,4
63,8
96,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=118)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=723)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=723)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=574)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,5 98,9
66,2
98,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=471)
Đã được bú mẹ (n=820)
Cho trẻ bú sớm (n=820)
Không vắt bỏ sữa non (n=809)
9,3
89,0
26,3
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=43)
Không bú chai/ bình(n=146)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=820)
81,4 83,5
54,5 31,8
76,9 85,5 88,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=129)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=674)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=674)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=674)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=674)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=689)
Không bú chai/bình (n=674)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
121
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
74,5
32,2
3,5 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1394)
91,8 89,1
5,1
71,0 79,8
26,5
79,4 83,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1288)
2,6
58,0
85,4 93,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1288)
98,3
77,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1288)
72,9 79,1
56,2
0,0 0,9 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1288)
122
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 10 98 14
1.147 98 - 163 772
41% 592 84,7% 201 46,8% 1.017
390.890 47.991 19.724
Lai Châu
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 36,8%, nhẹ cân là 23,9% và gày còm là 4,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 11,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 74,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 78,1%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 40,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 25,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 47,8%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89,9%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 89,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 86,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
123
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Lai Châu
94,6
76,5 76,5 78,1
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1320) 2013 (n=1325)
15,3 18,1
13,2 16,1
12,0 12,6 10,7 11,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1456) 2013 (n=458)
26,5
37,2
7,3
1,5
23,9
36,8
4,9 3,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1529) 2013 (n=1521)
6,1
17,5
24,3 28,1
30,3
24,4
31,0
23,9
31,0
24,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1539) 2013 (n=1521)
18,8 20,7
48,5 47,1 42,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1517) 2013 (n=1516)
5,0 6,6
4,4 6,2
5,1 3,4
6,4
2,5
6,0 4,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1630) 2013 (n=1633)
124
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Lai Châu
3,1
52,7
20,4 35,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=582)
97,4
3,2 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1325)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=779)
25,5
88,7 95,5 97,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=98)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=893)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=893)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=711)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
52,3
94,8
40,6
90,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=348)
Đã được bú mẹ (n=614)
Cho trẻ bú sớm (n=614)
Không vắt bỏ sữa non (n=596)
63,1
90,1
61,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=122)
Không bú chai/ bình(n=181)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=614)
92,9 88,9
60,3 47,8
67,7 85,9 91,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=98)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=433)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=433)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=433)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=433)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=448)
Không bú chai/bình (n=433)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
125
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Lai Châu
55,1 63,5
2,3 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1325)
70,9 71,2
28,9
71,1 76,2 81,9 80,2 79,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1299)
5,5 4,0
22,4
85,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1299)
89,5 86,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1299)
24,6
0,8 1,4 0,2 3,0 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1299)
126
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 15 206 18
3.259 206 - 571 938
41% 923 82,4% 383 34,8% 3.073
1.102.817 210.392
86.471
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 34,7%, nhẹ cân là 22,1% và gày còm là 12,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 12,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 48,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 38,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 74,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 34,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 48,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83,8%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 97,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 69,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
127
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
96,1
62,6
34,4 38,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1526) 2013 (n=1485)
11,5 15,5
12,9 12,8 16,2
10,1
4,9
12,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1473) 2013 (n=1059)
22,8
36,7
7,3 2,8
22,1
34,7
12,4
2,5
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1560) 2013 (n=1480)
13,9
20,8 19,3
28,6 29,2 24,7
34,1 35,0 37,0 37,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1555) 2013 (n=1480)
19,9 22,9
34,6
42,6 37,8 37,5
47,5
39,0
44,9 46,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1543) 2013 (n=1435)
13,1 15,4
9,5 10,6
17,6
13,5
9,2 11,1
9,2 9,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1676) 2013 (n=1563)
128
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3,0 20,2 20,5
7,7 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=662)
70,6
1,5 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1485)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=841)
34,9 48,6
83,6 86,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=106)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=762)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=762)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=761)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
86,2 98,3
74,4 75,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=442)
Đã được bú mẹ (n=724)
Cho trẻ bú sớm (n=724)
Không vắt bỏ sữa non (n=638)
44,1
70,5
29,8
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=93)
Không bú chai/ bình(n=166)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=724)
61,9 71,7 75,8
48,6 60,6
81,4 61,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=97)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=558)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=558)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=558)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=558)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=559)
Không bú chai/bình (n=558)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
129
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
49,1
38,0 29,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1485)
77,3 80,2
55,7 69,6 74,5 70,6
85,0 81,5
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1331)
4,4 10,3
81,5
93,6
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1331)
97,5
69,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1331)
78,7
46,2
18,2 17,2
6,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1331)
130
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 14 210 22
2.024 208 - 679
1.030 41% 486
73,6% 318 27,7% 2.061
798.734 64.727 26.603
Hoà Bình
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,7%, nhẹ cân là 19,5% và gày còm là 5,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 1,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 92,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 72,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 84,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 33,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 70,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 88,7%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
131
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Hoà Bình
98,9 89,6
54,9
72,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1385) 2013 (n=1445)
26,3
14,3 14,8 17,2
23,2
17,0
6,5
17,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1461) 2013 (n=667)
22,7
30,6
7,1
1,6
19,5
26,7
5,7 1,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1490) 2013 (n=1525)
7,1 9,4
15,3 17,0
22,3 26,4
22,1 21,7 21,0 22,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1461) 2013 (n=1525)
18,0 15,6
25,2
34,1
23,6
38,7 33,9
30,1
23,8 19,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1488) 2013 (n=1521)
4,4 3,1
8,0
4,4 6,8
5,0 5,0 5,6 5,7
8,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1615) 2013 (n=1624)
132
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Hoà Bình
7,4
72,6
16,9 28,1
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=591)
99,6
1,0 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1445)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=795)
33,1 31,3
68,3 99,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=133)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=804)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=804)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=733)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,7 98,5 84,4
97,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=376)
Đã được bú mẹ (n=712)
Cho trẻ bú sớm (n=712)
Không vắt bỏ sữa non (n=686)
23,6
80,9
16,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=55)
Không bú chai/ bình(n=183)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=712)
92,9 90,4 87,0 70,3 74,1
87,0 84,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=113)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=529)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=529)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=529)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=529)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=537)
Không bú chai/bình (n=529)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
133
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Hoà Bình
79,0
53,3
41,5
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1445)
99,5 96,3
38,4 51,0
98,7 93,3 98,9 88,9
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1097)
0,4
19,6
87,6
99,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1097)
99,9 88,7
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1097)
80,8
31,5
3,4 3,9 10,4
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1097)
134
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 12 112 18
1.602 112 - 273 886
41% 579 81,6% 240 46,4% 1.383
515.001 66.386 27.285
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 32,2%, nhẹ cân là 19,7% và gày còm là 5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 7,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 26,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 41,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 91,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 38,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 54,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 45,1%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
135
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
84,0
61,8
33,7 41,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1335) 2013 (n=1330)
12,6 15,6
9,0 12,3
10,0 5,7 6,4 7,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1468) 2013 (n=554)
22,5
34,5
7,1 3,2
19,7
32,2
5,0 2,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1522) 2013 (n=1520)
9,9 11,9
16,5 19,4 21,2 22,8 22,7 22,0
26,0
20,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1525) 2013 (n=1520)
21,0 22,7
32,6
38,8
49,4
40,9 44,0
40,5
46,3
25,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1491) 2013 (n=1518)
8,2
4,5 5,1 3,7
5,8 5,8 4,3
5,7 3,3 3,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1619) 2013 (n=1642)
136
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
2,2 21,0
5,5 5,2 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=510)
99,2
6,1 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1330)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=760)
18,1
77,0 90,9 86,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=83)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=891)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=891)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=714)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
61,3
93,2 91,9 91,3
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=359)
Đã được bú mẹ (n=616)
Cho trẻ bú sớm (n=616)
Không vắt bỏ sữa non (n=566)
57,9 68,9
19,5
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=57)
Không bú chai/ bình(n=183)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=616)
62,6 56,1
82,0
38,3 50,3
80,4 73,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=99)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=433)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=433)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=433)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=433)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=450)
Không bú chai/bình (n=433)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
137
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
34,4
20,6
3,1 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1330)
49,3 47,7
27,9 42,0
28,4 41,1 39,3
24,6
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1072)
6,3 7,5
36,9
49,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1072)
54,9 45,1
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1072)
35,4
17,3
5,0 5,6 9,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1072)
138
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
26 36 637 13
6.041 637 -
1.747 2.867
41% 1.570 17,6% 550 22,6% 5.897
3.408.347 243.977 100.275
Thanh Hóa
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 30,2%, nhẹ cân là 19,7% và gày còm là 7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 20,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 88,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 37,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 54,2%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 30,8% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 83,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 91,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 97,6%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 66,5%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
139
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Thanh Hóa
85,9
51,7
35,8 37,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1437) 2013 (n=1402)
35,0 32,4
18,7
29,6 32,4
20,4
14,8
20,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1482) 2013 (n=3140)
23,2
33,7
8,0
1,9
19,7
30,2
7,0 2,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1536) 2013 (n=1572)
6,6 5,2 8,0 8,7
17,8 14,5 13,8 13,7
20,8 22,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1472) 2013 (n=1572)
6,8 4,6
14,6 17,5
23,6 21,4
19,4
25,4 27,1 24,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1498) 2013 (n=1562)
3,0 4,5 4,0
5,7 7,0
3,1 2,8 0,7
7,3 9,0
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1652) 2013 (n=1659)
140
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Thanh Hóa
11,1
67,4
18,1 30,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=774)
98,1
11,3
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1402)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=680)
30,8
70,7 94,8
71,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=133)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=754)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=754)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=596)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,2 99,0
54,2
79,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=426)
Đã được bú mẹ (n=806)
Cho trẻ bú sớm (n=806)
Không vắt bỏ sữa non (n=800)
22,7
61,6 43,3
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=75)
Không bú chai/ bình(n=138)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=806)
86,4 94,8 88,9 83,1 90,1 89,1
46,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=132)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=668)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=668)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=668)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=668)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=682)
Không bú chai/bình (n=668)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
141
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Thanh Hóa
47,1 52,1
28,9
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1402)
90,4 90,7
50,9
85,8 89,9 87,6 93,7 78,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1327)
1,7 7,2
86,1
96,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1327)
97,6
66,5
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1327)
83,3
36,8
23,9
4,3 13,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1327)
142
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
19 25 479 22
5.609 479 27
1.361 1.327
41% 2.629 14,5% 799 22,5% 5.595
2.919.210 240.493
98.843
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 29,4%, nhẹ cân là 18,8% và gày còm là 6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 21,1%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 95,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 52,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 91,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 76,7%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 95,4%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 0%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 0%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
143
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
95,8
84,6
47,9 52,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1524) 2013 (n=1493)
19,0 22,1
25,4 21,5
28,4
21,5 17,4
21,1
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1615) 2013 (n=2683)
21,7
32,9
8,2
2,8
18,8
29,4
6,0 2,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1711) 2013 (n=1721)
12,3 10,4 10,9
15,0
20,1 19,7
28,6
18,1
22,9 20,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1708) 2013 (n=1721)
12,7
22,7 26,0
33,6 29,8
35,3 37,9
27,5
32,9
27,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1643) 2013 (n=1700)
11,0 10,7
3,5 4,3 4,7 3,9 5,3 5,2
6,4 5,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1806) 2013 (n=1860)
144
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
5,7
72,6
18,9 14,9
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=788)
0,0
21,4
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1493)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=805)
18,5
42,9
96,7 95,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=168)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=861)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=861)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=634)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,9 99,1 91,5 77,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=382)
Đã được bú mẹ (n=859)
Cho trẻ bú sớm (n=859)
Không vắt bỏ sữa non (n=837)
17,6
42,5 43,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=17)
Không bú chai/ bình(n=73)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=859)
77,9 91,9 94,8 76,7
91,3 94,4 80,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=154)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=786)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=786)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=786)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=786)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=792)
Không bú chai/bình (n=786)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
145
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
0,0 0,0 0,0 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1493)
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1352)
0,0 0,0 0,0 0,0 0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1352)
0,0 0,0 0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1352)
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1352)
146
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
11 17 262 13
2.812 262 1
689 1.155
41% 1.125 0,2% 466
23,8% 2.757
1.228.392 80.054 32.902
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 30,7%, nhẹ cân là 18% và gày còm là 6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 73,3% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 39,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 72,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 28,2% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 65%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 94,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 80,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 75,9%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
147
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
98,1
28,8 33,1
39,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1309) 2013 (n=1379)
41,8
25,2 23,4 26,6
36,0
18,1
11,1
18,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1391) 2013 (n=861)
21,8
34,7
10,2
2,6
18,0
30,7
6,0 2,5
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1449) 2013 (n=1513)
5,5 6,0
11,2 10,8 12,4 14,3
21,5
15,1
23,8 27,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1416) 2013 (n=1513)
7,0
13,0
21,6
30,1
21,9
30,8 29,5
22,9
29,7 29,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1424) 2013 (n=1497)
5,5 7,4 6,8
3,4 1,2
6,2 8,1
4,2
10,0 8,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1548) 2013 (n=1605)
148
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
14,6
49,0
22,0 20,7
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=610)
77,2
8,3
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1379)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=758)
28,2
68,1 96,7
54,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=110)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=813)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=813)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=689)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,7 97,5
72,6 87,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=348)
Đã được bú mẹ (n=690)
Cho trẻ bú sớm (n=690)
Không vắt bỏ sữa non (n=634)
18,0
54,3
29,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=50)
Không bú chai/ bình(n=127)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=690)
81,8 78,9 83,5 65,0 72,3
92,5
45,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=110)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=563)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=563)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=563)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=563)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=574)
Không bú chai/bình (n=563)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
149
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
54,3
41,0
23,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1379)
63,9 67,0
51,5 53,0 64,3
71,8 70,6 64,3
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1147)
5,8 10,5
55,2
80,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1147)
80,8 75,9
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1147)
57,3
10,7 5,5
0,8 5,1
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1147)
150
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
6 8 159 5
1.243 159 - 413 441
41% 503 2,4% 355
23,0% 1.233
852.376 62.771 25.799
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 30,8%, nhẹ cân là 19,8% và gày còm là 6,5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 89,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 32,6%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 88,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 17,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 72,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 93,2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 85,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 68,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
151
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
99,4
86,8
30,3 32,6
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1251) 2013 (n=1209)
26,9 23,7
17,8
23,3 23,5
17,5
12,2 16,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1469) 2013 (n=654)
23,6
35,2
7,2
1,3
19,8
30,8
6,5 2,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1521) 2013 (n=1523)
0,5 3,8
7,2 11,3 12,4
18,5 19,9
12,9 16,3
14,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1499) 2013 (n=1523)
3,8
10,9 11,4
30,6
24,3 22,6
27,9
20,5 17,9 17,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1526) 2013 (n=1523)
1,6 1,6
4,8
1,9 3,0
5,6 3,7 3,8
4,9 5,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1643) 2013 (n=1646)
152
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,8
55,9
29,7 9,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=644)
92,8
5,5 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1209)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=616)
17,3
73,6 94,7 98,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=110)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=830)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=830)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=535)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,5 97,5 88,3 94,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=366)
Đã được bú mẹ (n=674)
Cho trẻ bú sớm (n=674)
Không vắt bỏ sữa non (n=637)
22,4
91,1
27,0
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=67)
Không bú chai/ bình(n=180)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=674)
90,0 87,0 83,4 72,5
83,4 92,6 91,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=110)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=494)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=494)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=494)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=494)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=511)
Không bú chai/bình (n=494)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
153
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
59,6
38,8
22,0
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1209)
82,3 81,1 74,2
80,4 82,4 79,1 82,2
52,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1124)
1,0 6,0
73,6
84,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1124)
85,9
68,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1124)
71,1
18,4 14,0
7,1 8,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1124)
154
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 11 141 6
1.099 141 - 386 428
41% 573 11,6% 440 21,7% 1.120
601.821 52.877 21.732
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 29,8%, nhẹ cân là 16% và gày còm là 6,6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 94,2% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 53,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 75,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 30,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 94,4%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 89,9%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 93,1%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 50,9%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
155
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
89,8
78,0
51,4 53,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1346) 2013 (n=1407)
34,4
27,2 28,0 26,6 28,7
19,8
11,3
18,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1469) 2013 (n=559)
19,5
32,9
7,1
1,5
16,0
29,8
6,6 2,3
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1510) 2013 (n=1515)
2,2
7,1 6,1 7,8 8,0 10,5
16,8
25,3
17,9
24,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1512) 2013 (n=1515)
3,4
9,7 11,9
23,6 20,3
25,5 24,8 25,8 25,4 27,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1510) 2013 (n=1504)
7,3 5,1 4,3
3,1 3,8 3,3
7,1 7,1 6,5 7,5
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1590) 2013 (n=1629)
156
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
10,5
76,6
16,5
46,7
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=636)
98,6
9,0
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1407)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=781)
30,9
80,4 96,0 99,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=81)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=849)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=849)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=743)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,4 98,9
75,3 85,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=380)
Đã được bú mẹ (n=664)
Cho trẻ bú sớm (n=664)
Không vắt bỏ sữa non (n=648)
0,0
79,0
27,7
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=64)
Không bú chai/ bình(n=181)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=664)
88,7 95,4 100,0 94,4 94,2 85,6 74,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=106)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=483)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=483)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=483)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=483)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=492)
Không bú chai/bình (n=483)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
157
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
37,3 36,5
15,1
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1407)
86,5 84,5 70,8
80,9 83,4 85,3 82,4 83,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1341)
2,5 11,5
82,0 90,4
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1341)
93,1
50,9
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1341)
82,2
28,3
16,3
32,7
12,8
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1341)
158
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 13 152 14
1.319 152 1
668 482
41% 486 4,4% 434
10,5% 1.256
1.093.243 78.478 32.254
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,4%, nhẹ cân là 13,4% và gày còm là 6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 83,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 44,2%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 69,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 29,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 79,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 80,2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 88,1%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
159
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
91,7
53,8
35,3 44,2
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1285) 2013 (n=1231)
29,7
21,2
15,3 19,7 20,5
14,5 12,1
14,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1430) 2013 (n=716)
19,3
28,9
7,6
2,7
13,4
26,4
6,0 4,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1500) 2013 (n=1533)
3,4 3,7
9,3
15,4
8,1
12,9
20,9
15,3 13,2
17,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1503) 2013 (n=1533)
8,0
15,0
26,7
32,3
20,3 22,7
33,6 30,6
23,6 26,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1486) 2013 (n=1531)
1,7 1,6
5,6
3,1 3,5
6,1
8,6 6,3
7,7 7,7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1631) 2013 (n=1672)
160
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
11,5
57,9
22,2 11,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=549)
99,6
4,7 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1231)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=665)
29,9 17,6
52,4
88,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=87)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=881)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=881)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=594)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,1 97,6
69,9
95,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=363)
Đã được bú mẹ (n=637)
Cho trẻ bú sớm (n=637)
Không vắt bỏ sữa non (n=621)
32,5 53,7 51,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=126)
Không bú chai/ bình(n=175)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=637)
75,0 92,0 86,4 79,2 85,5 80,5
55,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=100)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=462)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=462)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=462)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=462)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=481)
Không bú chai/bình (n=462)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
161
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
19,4
84,2
7,8
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1231)
88,0
61,1
22,5
63,8
84,6
62,8
93,4
51,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=985)
6,5 14,2
84,8
98,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=985)
99,3 88,1
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=985)
86,6
12,4 12,5 9,2 12,9
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=985)
162
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 12 56 -
2.221 56 - 723 339
41% 713 0,5% 252 3,7% 454
950.272 77.611 31.898
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 15,7%, nhẹ cân là 5,2% và gày còm là 5,5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 8,3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 8,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 94% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 49,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 25,2%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 20,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 43,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 81,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 84,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 44,8%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
163
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
87,6
70,0
49,3 49,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1342) 2013 (n=1299)
21,4
15,0
9,0 13,6
18,1
8,0 5,8
8,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1482) 2013 (n=878)
7,8
19,9
4,9 7,0 5,2
15,7
5,5 8,3
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1531) 2013 (n=1460)
1,6 3,6 4,6
6,9 5,9 7,1 8,9 6,5 4,8 4,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1522) 2013 (n=1460)
1,6 2,5
7,9
14,4 11,8 12,2
17,7
8,9 4,8 4,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1539) 2013 (n=1452)
8,1 6,1
5,1 4,3 5,9 6,2
5,1 4,9 3,9 4,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1658) 2013 (n=1556)
164
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3,3
63,9
27,9 17,5
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=786)
99,6
4,3 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1299)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=727)
20,9 22,4
88,5 90,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=129)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=651)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=651)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=509)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,8 98,5
25,2
94,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=404)
Đã được bú mẹ (n=790)
Cho trẻ bú sớm (n=790)
Không vắt bỏ sữa non (n=784)
30,9 41,9
89,7
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=81)
Không bú chai/ bình(n=124)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=790)
66,7 53,9
92,3
43,5 50,5
78,6
43,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=135)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=666)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=666)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=666)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=666)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=686)
Không bú chai/bình (n=666)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
165
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
33,8 26,3
9,9
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1299)
79,6 73,4
66,8 69,4 64,4
48,0
83,5
45,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1288)
6,9 5,2
60,2
85,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1288)
84,9
44,8
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1288)
57,6
2,4 8,5
4,2 11,3
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1288)
166
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
16 24 241 9
1.723 241 - 670
1.034 41% 834 8,1% 496
21,7% 1.800
1.426.551 111.955
46.014
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 28,6%, nhẹ cân là 14,8% và gày còm là 5,8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17,7%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 87,5% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 5,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 57,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 24,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 70%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 73,4%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 83,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 56,6%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
167
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
89,0
41,4
4,8 5,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1215) 2013 (n=1361)
28,8 31,0
20,7 23,1
28,2
16,0 15,0 17,7
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1319) 2013 (n=1392)
18,2
32,8
6,8
1,8
14,8
28,6
5,8 3,2
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1500) 2013 (n=1526)
0,7
8,7 9,4 13,5 13,5
20,9 23,4
20,5
13,9
23,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1525) 2013 (n=1526)
3,3
11,9
18,8
31,2
20,1
29,6 28,7 25,3
21,2 23,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1464) 2013 (n=1519)
0,0
5,6 5,3 6,0 8,1
4,3 4,0 5,3
6,6 6,4
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1606) 2013 (n=1669)
168
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
1,5
52,3 34,2
23,7
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=608)
86,1
1,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1361)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=824)
24,5
59,4 75,4
96,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=106)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=838)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=838)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=687)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
90,0 90,2
57,9
93,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=350)
Đã được bú mẹ (n=674)
Cho trẻ bú sớm (n=674)
Không vắt bỏ sữa non (n=609)
40,7
65,6
40,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=108)
Không bú chai/ bình(n=154)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=674)
77,8 83,8 85,4 70,0
80,2 70,8 70,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=117)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=520)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=520)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=520)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=520)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=538)
Không bú chai/bình (n=520)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
169
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
39,0
26,7
15,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1361)
81,1 77,4 75,9 76,1 77,6 82,1 82,0
63,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1175)
0,7 1,4
46,9
83,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1175)
83,5
56,6
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1175)
42,4
11,1 4,6 1,8
8,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1175)
170
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
13 18 184 8
1.127 181 - 545 739
41% 1.011 13,3% 568 20,8% 1.127
1.219.562 99.104 40.732
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,5%, nhẹ cân là 15,9% và gày còm là 5,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 93,5% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 67,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 39,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 30,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 75%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 93,1%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 91,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 77%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
171
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
99,1 97,3
67,6 67,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1334) 2013 (n=1342)
36,4
22,7 19,1
22,7 22,4
14,8 11,6
15,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1487) 2013 (n=1110)
19,2
29,8
6,9
1,5
15,9
25,5
5,7 3,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1529) 2013 (n=1530)
4,8 6,3
14,6 14,3
19,8 23,5
28,7
19,4 17,6 13,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1545) 2013 (n=1530)
11,0 15,5
23,8 25,0 27,5
23,0
38,0
21,9 26,4
22,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1486) 2013 (n=1527)
3,4 3,2
5,9
2,4
8,8
5,9 7,0
5,4 3,2 3,7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1612) 2013 (n=1653)
172
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
2,4
51,7 39,6 45,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=723)
76,0
3,2 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1342)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=722)
30,3 40,8
52,0
92,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=109)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=790)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=790)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=611)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
87,4 99,6
39,3
82,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=366)
Đã được bú mẹ (n=731)
Cho trẻ bú sớm (n=731)
Không vắt bỏ sữa non (n=726)
21,2
77,8
36,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=80)
Không bú chai/ bình(n=144)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=731)
82,1 91,5 82,1 75,0 87,2 91,6
64,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=151)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=587)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=587)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=587)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=587)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=595)
Không bú chai/bình (n=587)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
173
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
23,9
59,3
1,3 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1342)
78,6 74,2
14,9
69,6
52,5
76,3 68,0 67,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1340)
4,3 6,6
63,1
82,4
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1340)
91,9
77,0
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1340)
65,2
10,1 1,7 1,5
5,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1340)
174
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 17 159 6
1.124 159 - 753 535
41% 1.553 2,3% 399
15,2% 1.542
1.491.355 118.122
48.548
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,6%, nhẹ cân là 15,8% và gày còm là 5,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,8%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 7,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 98,3% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 94,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 73,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 20,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 91,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 95,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 95,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
175
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
99,5 99,0 94,3 94,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1434) 2013 (n=1337)
34,3
18,4
11,7
17,4
12,3
7,4 6,0 7,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1491) 2013 (n=1321)
19,3
29,7
7,0 3,9
15,8
25,6
5,7 3,8
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1529) 2013 (n=1523)
3,5 4,0 6,5 5,3 4,9 5,3
9,3 10,1 10,3 6,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1527) 2013 (n=1523)
6,0 4,7
10,6
15,8 11,6
21,5
15,6 15,8
10,7 14,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1480) 2013 (n=1502)
5,9 4,6
2,9 3,8 3,0 4,6 4,7
2,9 3,8 4,0
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1632) 2013 (n=1612)
176
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
2,4
72,6
25,0 16,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=631)
94,3
0,5 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1337)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=791)
20,3 16,8
92,0 93,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=79)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=877)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=877)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=704)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,8 99,8
73,3 94,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=345)
Đã được bú mẹ (n=633)
Cho trẻ bú sớm (n=633)
Không vắt bỏ sữa non (n=629)
17,8
60,0 52,0
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=152)
Không bú chai/ bình(n=170)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=633)
87,9 96,1 94,6 91,6 95,0 93,1
56,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=116)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=463)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=463)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=463)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=463)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=477)
Không bú chai/bình (n=463)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
177
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
60,8
94,9
9,1
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1337)
74,9 76,6
59,8
88,8 87,3 90,3 94,3 92,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1335)
8,2
31,2
84,7
96,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1335)
99,5 95,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1335)
90,6
46,0
20,4
59,9
14,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1335)
178
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 11 112 13 601 109
9 427 421
41% 623 5,9% 346
17,8% 601
873.053 66.962 27.521
Phú Yên
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 29,3%, nhẹ cân là 16,6% và gày còm là 6,3%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,7%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 10,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 80,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 43,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 35,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 10,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 54,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 68%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 98,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 92,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
179
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Phú Yên
74,3
35,1 27,9
43,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=766) 2013 (n=1514)
22,5 18,9
14,9 16,1 14,4 10,8
3,5
10,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1034) 2013 (n=662)
19,1
31,8
6,8 2,4
16,6
29,3
6,3 4,7
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1516) 2013 (n=1526)
4,5
13,4 17,9 19,2 20,3
24,5 21,7
13,3 17,6 15,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1548) 2013 (n=1526)
13,5
21,2
30,6 32,3 31,6 36,1 34,2
25,3 24,2 20,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1503) 2013 (n=1524)
7,3 6,1
4,8 6,2
8,6
4,8 5,8
4,2 5,9
7,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1702) 2013 (n=1678)
180
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Phú Yên
5,9
55,2
22,8 6,0
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=473)
57,5
1,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1514)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=1068)
10,1
47,5 54,3
87,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=89)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=893)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=893)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=883)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
77,1 73,9
35,5
86,3
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=358)
Đã được bú mẹ (n=631)
Cho trẻ bú sớm (n=631)
Không vắt bỏ sữa non (n=475)
20,0
67,0 64,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=85)
Không bú chai/ bình(n=179)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=631)
68,3 71,5 82,1
54,2 69,5 71,4
60,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=101)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=452)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=452)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=452)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=452)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=454)
Không bú chai/bình (n=452)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
181
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Phú Yên
46,8
33,2
20,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1514)
97,6 97,0 85,9 91,9 89,0 95,8 94,3
74,9
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=965)
0,2
16,1
92,4 98,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=965)
98,8 92,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=965)
91,9
54,5
11,4 3,0
13,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=965)
182
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 12 140 15 955 140
1 586 536
41% 1.004 5,3% 411 8,8% 1.011
1.174.848 88.555 36.396
Khánh Hòa
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24%, nhẹ cân là 12,7% và gày còm là 5,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 7,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 10,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 84,9% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 31,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 54,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 16,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 46,7%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 80%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 92,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 26,6%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
183
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Khánh Hòa
94,9
57,4
25,8 31,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1449) 2013 (n=1454)
30,0
15,2
8,7
16,6 16,1
10,5
5,3
10,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1464) 2013 (n=1001)
15,7
27,2
8,2 5,1
12,7
24,0
5,7 7,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1474) 2013 (n=1498)
6,0 7,9 7,9
14,9 12,2
15,2 12,4
17,1 17,1 13,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1488) 2013 (n=1497)
9,2 12,1
19,8
34,0
25,0 24,0
19,0 23,8 23,3
18,4
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1457) 2013 (n=1497)
3,8
6,6 6,1 5,7 5,9 5,6 4,8 4,9 5,4 4,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1604) 2013 (n=1620)
184
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Khánh Hòa
14,0
66,7
14,9 19,8
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=529)
97,6
3,5 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1454)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=978)
16,3 27,0
62,9 75,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=104)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=873)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=873)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=828)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
95,4 97,1
54,5
80,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=325)
Đã được bú mẹ (n=626)
Cho trẻ bú sớm (n=626)
Không vắt bỏ sữa non (n=618)
26,2
57,8 56,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=122)
Không bú chai/ bình(n=185)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=626)
63,5 83,4 81,0
46,7
80,3 80,0
46,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=115)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=441)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=441)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=441)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=441)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=445)
Không bú chai/bình (n=441)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
185
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Khánh Hòa
24,3
6,2 6,5
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1454)
79,9 83,4
59,5
75,9 82,4 84,8 85,0
71,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1184)
4,1
14,6
83,9 90,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1184)
92,5
26,6
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1184)
82,9
31,9 23,0
4,6 13,4
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1184)
186
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 9 97 12
863 97 - 156 347
41% 620 53,2% 231 28,9% 870
452.187 54.810 22.527
Kon Tum
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 40,8%, nhẹ cân là 26,1% và gày còm là 6,8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 9,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 74% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 61,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 76,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 62,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 66,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 95,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 99,8%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
187
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Kon Tum
98,0 90,4
61,8 61,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1165) 2013 (n=1249)
10,5 12,0 10,0
12,6 9,9 8,7
13,3 9,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1447) 2013 (n=616)
28,3
41,6
9,2
4,1
26,1
40,8
6,8 2,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1522) 2013 (n=1530)
12,7 16,5
25,7
32,1 35,6
29,8
35,9
27,9 31,5
34,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1539) 2013 (n=1530)
19,7 23,4
48,7 48,6 50,6 44,7
50,4 45,5
57,1 56,9
-5
5
15
25
35
45
55
65
75
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1498) 2013 (n=1526)
5,9 4,4
7,2
10,7 9,2 8,6
7,6
3,6
6,3 5,7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1594) 2013 (n=1653)
188
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Kon Tum
1,9
63,1
8,5 1,4 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=620)
99,8
2,3 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1249)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=611)
62,5
93,2 98,7 96,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=96)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=891)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=891)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=622)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
57,9
98,6 76,6
93,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=347)
Đã được bú mẹ (n=627)
Cho trẻ bú sớm (n=627)
Không vắt bỏ sữa non (n=615)
39,1
95,7
59,5
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=87)
Không bú chai/ bình(n=188)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=627)
94,8 82,7 77,7 66,1 71,1
93,3 93,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=97)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=439)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=439)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=439)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=439)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=450)
Không bú chai/bình (n=439)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
189
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Kon Tum
70,3
95,0
15,3
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1249)
99,7 98,7 95,7 93,4 93,0 94,0 95,0
69,5
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1248)
0,0
17,2
90,0
99,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1248)
99,9 99,8
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1248)
91,2
49,6
15,6
5,2 8,3
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1248)
190
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
16 20 222 10
2.047 222 - 743 616
41% 1.047 44,0% 478 24,5% 1.848
1.315.940 132.460
54.441
Gia Lai
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 35,5%, nhẹ cân là 24,8% và gày còm là 7,1%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 13,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 62,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 66,2%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 72,7%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 74% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 33,4%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 78,1%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 63,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 62,1%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
191
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Gia Lai
94,7
62,3 63,3 66,2
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1512) 2013 (n=1544)
20,0 18,9 15,1
19,8 16,8
12,3 9,4
13,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1603) 2013 (n=1986)
26,3
36,2
9,3
2,8
24,8
35,5
7,1 3,3
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1675) 2013 (n=1692)
9,3
14,9
23,0
33,3 33,9 35,3
30,4 25,8
32,3 29,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1721) 2013 (n=1692)
13,9
26,7
43,2 43,5 46,1 47,7
42,0 42,9 45,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1622) 2013 (n=1677)
8,9
6,3 5,6
10,8 10,6 8,2
2,5 2,0
6,8 8,1
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1784) 2013 (n=1822)
192
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Gia Lai
16,6
48,2
10,5 18,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=712)
97,5
12,5
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1544)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=712)
74,0 91,5 95,9 91,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=104)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=934)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=934)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=790)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
70,7
95,5 72,7
88,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=426)
Đã được bú mẹ (n=754)
Cho trẻ bú sớm (n=754)
Không vắt bỏ sữa non (n=687)
27,3
88,2
28,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=77)
Không bú chai/ bình(n=203)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=754)
95,0 69,1
46,6 33,4
48,5 68,3
79,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=120)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=551)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=551)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=551)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=551)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=558)
Không bú chai/bình (n=551)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
193
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Gia Lai
59,8
19,0
1,7 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1544)
46,2 43,8
26,0
44,0 48,4 50,6 54,4 47,0
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1476)
6,5 6,3
24,6
60,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1476)
63,4 62,1
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1476)
23,2
6,1 1,7 0,5 2,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1476)
194
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
14 21 184 1
2.413 184 - 954 639
41% 1.408 33,0% 442 19,6% 2.394
1.768.333 153.032
62.896
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 33,8%, nhẹ cân là 23,4% và gày còm là 6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 74,4% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 35,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 57,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 33,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 44%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 54,1%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 79,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
195
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
88,0
35,0 35,0 35,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1316) 2013 (n=1347)
25,0
14,4 15,3 17,6
21,4
14,9
9,5
15,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1406) 2013 (n=1964)
27,0
36,9
8,2
2,8
23,4
33,8
6,0 2,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1523) 2013 (n=1512)
6,5
12,6 14,5
25,1
17,6 14,0
19,5 23,1
14,4
25,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1562) 2013 (n=1512)
6,6
15,2 17,6
34,9
23,7 22,9
29,5 25,9
21,6 25,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1488) 2013 (n=1507)
1,9 4,0 4,0
7,5 6,5
7,6 6,5
9,1
4,8 6,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1597) 2013 (n=1633)
196
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
4,5
55,7
13,9 7,9 0
20406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=661)
99,9
6,2 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1347)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=694)
33,9
79,1 91,9 92,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=109)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=832)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=832)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=675)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
88,9 97,9
57,9
88,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=305)
Đã được bú mẹ (n=672)
Cho trẻ bú sớm (n=672)
Không vắt bỏ sữa non (n=669)
23,3
90,6
57,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=43)
Không bú chai/ bình(n=106)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=672)
81,5 77,6 57,6
44,0
69,4 82,5 85,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=130)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=566)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=566)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=566)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=566)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=573)
Không bú chai/bình (n=566)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
197
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
41,9
66,4
42,5
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1347)
62,0 61,8 47,9
59,5 44,8
58,3 58,3 54,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1315)
1,1 3,0
32,3
61,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1315)
54,1
79,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1315)
32,5
5,5 2,7 0,0 5,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1315)
198
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 8 71 -
772 70 1
227 331
41% 322 32,1% 146 26,5% 775
525.693 54.792 22.520
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 34,2%, nhẹ cân là 23,6% và gày còm là 7,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 1,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 13,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 82,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 37%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 61,2%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 30,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 60%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 95%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,7%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 83,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
199
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
97,8
61,8
36,9 37,0
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1251) 2013 (n=1301)
23,3 23,0
12,2
21,5 18,4
13,3
6,8
13,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1471) 2013 (n=656)
26,9
38,0
7,0
1,5
23,6
34,2
7,9
1,4 0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1524) 2013 (n=1528)
6,5 6,8
13,4
20,7 23,4
26,9 26,5
21,2
26,9 26,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1507) 2013 (n=1528)
6,5 7,4
14,8
34,0 30,3
27,6
32,7 28,2
30,8 26,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1522) 2013 (n=1526)
6,5 6,8
10,1
5,3
10,7 9,6
10,6
4,5 5,4 7,8
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1613) 2013 (n=1657)
200
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3,6
53,9
25,8 8,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=631)
99,3
0,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1301)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=713)
30,1
88,9 97,6 98,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=93)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=884)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=884)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=664)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
83,9 99,4
61,2
88,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=348)
Đã được bú mẹ (n=637)
Cho trẻ bú sớm (n=637)
Không vắt bỏ sữa non (n=617)
24,0
85,4
41,4
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=75)
Không bú chai/ bình(n=185)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=637)
86,3 85,0 73,9
60,0 76,1
93,5 75,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=95)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=452)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=452)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=452)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=452)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=461)
Không bú chai/bình (n=452)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
201
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
38,8
77,6
4,3
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1301)
91,1 89,9
65,9
85,1 82,0 90,9 90,1
62,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1298)
1,1 2,2
72,4
94,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1298)
95,7
83,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1298)
78,2
1,8 8,6 11,5 11,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1298)
202
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
24 56 322 3
19.313 322 -
6.073 1.875
41% 10.474 6,5% 2.345 0,1% 8.635
7.549.341 492.275 202.325
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 6,7%, nhẹ cân là 4,1% và gày còm là 2,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 11,5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 9,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 94,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 48%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 21,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 21,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 81,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 74,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,2%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 20,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
203
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
62,5 71,5
39,4 48,0
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1396) 2013 (n=3012)
29,8
13,4
6,4
13,6
18,5
10,4
3,9
9,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1349) 2013 (n=5144)
6,8 7,8 3,3
10,9
4,1 6,7
2,7
11,5
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1570) 2013 (n=3159)
2,5 2,5 1,6 2,9 3,1 3,4 5,8 5,3 4,6 3,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1568) 2013 (n=3157)
5,9 3,5 3,9 5,7 6,2 6,8 7,9 9,1
6,2 5,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1557) 2013 (n=3158)
1,2 2,0 1,8 0,8 1,1 1,2 1,3
2,8 1,2 1,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1651) 2013 (n=3353)
204
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,3
72,9
19,3 31,5
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=1445)
90,8
9,6
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=3012)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=2102)
21,6
47,3 63,7
49,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=265)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=1465)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=1465)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=1329)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,3 95,5
21,9
52,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=807)
Đã được bú mẹ (n=1683)
Cho trẻ bú sớm (n=1683)
Không vắt bỏ sữa non (n=1619)
28,5 27,7
88,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=195)
Không bú chai/ bình(n=291)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=1683)
39,9
97,5 91,1 81,1 90,5 72,7
23,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=339)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=1392)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=1392)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=1392)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=1392)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=1404)
Không bú chai/bình (n=1392)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
205
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
15,6 6,9 8,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=3012)
81,3 83,2
41,5 55,3
86,0 73,4
85,6 70,5
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=2500)
7,1 15,7
77,0
91,5
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=2500)
95,2
20,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=2500)
70,0
24,9
42,3
13,8 20,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=2500)
206
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 14 148 22
1.276 148 1
546 581
41% 891 24,1% 465 11,8% 1.128
1.216.526 106.678
43.845
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24%, nhẹ cân là 13,1% và gày còm là 5,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 10,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 79,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 48,1%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 59,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 36,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 66,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 87,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 97,6%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 55,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
207
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
99,9 97,2
42,4 48,1
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1420) 2013 (n=1515)
26,6
17,4
9,0
16,9 15,2 11,6
4,3
10,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1409) 2013 (n=1360)
16,5
27,0
6,5 2,5
13,1
24,0
5,4 4,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1475) 2013 (n=1512)
2,2 5,5
11,4 14,1 15,7
17,8 13,6
19,6 17,3 16,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1418) 2013 (n=1512)
7,3 12,0
20,0
25,7 23,8
32,4
25,6
31,3 30,2 26,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1440) 2013 (n=1481)
8,2
4,3 6,0 5,2 5,9
2,3 3,1
6,3 8,2
5,7
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1543) 2013 (n=1593)
208
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
30,2
64,4
13,3 28,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=693)
99,8
15,6
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1515)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=827)
36,3 43,1
97,5 70,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=102)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=752)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=752)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=752)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
93,1 99,2
59,5
84,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=422)
Đã được bú mẹ (n=763)
Cho trẻ bú sớm (n=763)
Không vắt bỏ sữa non (n=745)
33,3
77,8
49,8
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=87)
Không bú chai/ bình(n=185)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=763)
78,9 82,9 82,0 66,1
76,6 82,0
51,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=123)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=578)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=578)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=578)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=578)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=578)
Không bú chai/bình (n=578)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
209
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
33,7 41,2
11,7
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1515)
92,9 91,4
74,6 85,3 89,2 90,4 93,0
81,6
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1318)
3,0
13,0
82,4
96,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1318)
97,6
55,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1318)
82,7
20,1 14,3 11,4
6,5
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1318)
210
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
6 7 65 7
383 65 - 306 413
41% 374 23,5% 164 17,7% 385
573.251 48.351 19.872
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 27,5%, nhẹ cân là 20% và gày còm là 6,1%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,5%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 79,2% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 35,1%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 59,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 33,3% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 81,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 90%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 76,7%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 33,8%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
211
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
95,4
42,6
32,6 35,1
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1283) 2013 (n=1373)
29,9 26,8
12,4
24,1 22,6
13,8 10,7
15,5
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1458) 2013 (n=589)
23,5
31,6
8,4
1,8
20,0
27,5
6,1 2,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1513) 2013 (n=1523)
6,3
12,0 15,3
26,9
21,2 19,8 24,2 25,8
19,1
23,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1530) 2013 (n=1523)
6,3
11,5
27,7 27,7 30,9 29,3
35,6 32,9
27,5 23,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1499) 2013 (n=1522)
6,3 4,9
8,1 8,5
3,9
7,2 7,6 6,5
4,6 4,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1611) 2013 (n=1650)
212
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
4,6
56,3
19,4 7,1
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=583)
84,6
1,9 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1373)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=795)
33,3 38,0
95,5 95,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=81)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=898)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=898)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=761)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
91,1 98,7
59,3
90,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=359)
Đã được bú mẹ (n=612)
Cho trẻ bú sớm (n=612)
Không vắt bỏ sữa non (n=601)
43,8
77,6
43,5
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=144)
Không bú chai/ bình(n=174)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=612)
82,3 96,1 86,5 81,1 89,7 85,6 72,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=96)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=438)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=438)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=438)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=438)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=450)
Không bú chai/bình (n=438)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
213
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
24,8
12,7
0,9 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1373)
72,9 74,0 72,3 71,5 70,0 70,5 74,2 60,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1275)
0,4 3,1
50,5
74,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1275)
76,7
33,8
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1275)
38,7
19,5
4,9 2,6 3,1 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1275)
214
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 9 111 8
1.028 110 - 413 480
41% 509 19,7% 336
9,1% 1.036
907.308 79.896 32.837
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 29,1%, nhẹ cân là 16,7% và gày còm là 7,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 12,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 82,2% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 50,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 58,1%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 17,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 62,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 83%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 74%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
215
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
72,9
28,7
44,6 50,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1343) 2013 (n=1349)
29,0
20,9 22,1 22,6
15,6
10,1 9,5 12,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1471) 2013 (n=818)
19,9
33,0
8,6 5,0
16,7
29,1
7,9 6,0
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1490) 2013 (n=1518)
6,7 10,4
7,5 10,8 10,3
13,7 11,5
16,4 12,4
17,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1494) 2013 (n=1518)
14,3 13,6 18,1
27,6
19,8 23,8
20,1 22,0 17,8 15,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1446) 2013 (n=1506)
13,3
5,5 5,2
2,6
9,4
3,3
13,7 11,6
5,5 6,8
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1596) 2013 (n=1640)
216
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
4,2
61,9
19,9 8,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=567)
92,3
1,2 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1349)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=841)
17,6
77,5 95,8 96,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=68)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=886)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=886)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=723)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,7 97,1
58,1
81,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=347)
Đã được bú mẹ (n=626)
Cho trẻ bú sớm (n=626)
Không vắt bỏ sữa non (n=600)
46,8 63,5
29,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=156)
Không bú chai/ bình(n=178)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=626)
68,8 83,5 76,3
62,3 77,0 83,7
63,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=128)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=448)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=448)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=448)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=448)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=460)
Không bú chai/bình (n=448)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
217
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
17,9
66,9
2,4 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1349)
61,4 62,3
28,1 37,9 43,6 39,6
64,0
26,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1179)
10,3 6,9
66,4 69,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1179)
83,0 74,0
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1179)
67,8
21,9
9,2 4,7 5,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1179)
218
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 12 95 4
504 92 - 438 620
41% 635 1,5% 271 5,5% 520
1.081.403 81.592 33.534
Tây Ninh
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24,6%, nhẹ cân là 14,3% và gày còm là 5,6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 6,3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 80,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 47,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 62,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 14,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 35%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 82,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 91,7%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 41,7%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
219
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tây Ninh
91,4
28,0 37,1
47,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1263) 2013 (n=1373)
30,1
20,0
14,0
20,9 24,1
13,0 10,8
16,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1370) 2013 (n=820)
17,2
28,5
6,6 3,1
14,3
24,6
5,6 6,3
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1392) 2013 (n=1539)
6,7 7,9 5,5 6,1
9,2 11,0 10,0 12,9
4,3
14,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1361) 2013 (n=1539)
7,3 6,8
12,0 14,7
18,5 15,7 16,7 18,3
15,2 16,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1377) 2013 (n=1529)
9,7
5,9
3,0 1,2 1,2 1,3
7,5 5,2 5,4 5,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1498) 2013 (n=1628)
220
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Tây Ninh
6,8
64,8
14,2 27,4
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=650)
95,5
4,0 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1373)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=857)
14,4 34,4
74,6 74,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=104)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=744)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=744)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=592)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 94,4
62,6 71,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=435)
Đã được bú mẹ (n=781)
Cho trẻ bú sớm (n=781)
Không vắt bỏ sữa non (n=737)
31,8 49,2
68,0
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=110)
Không bú chai/ bình(n=193)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=781)
50,0
76,0 63,1
35,0
75,5 81,1
46,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=138)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=588)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=588)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=588)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=588)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=603)
Không bú chai/bình (n=588)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
221
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Tây Ninh
28,8
17,2 16,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1373)
70,9 62,2
51,9 60,8
53,5 63,3
78,0
45,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1073)
4,8
26,0
67,8
91,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1073)
91,7
41,7
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1073)
65,2
38,6
20,3
35,2
6,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1073)
222
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 10 91 9
566 91 - 533 582
41% 557 4,1% 380 0,2% 567
1.705.283 138.382
56.875
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 22,5%, nhẹ cân là 9,7% và gày còm là 5,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 8,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 13%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 90,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 28,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 34,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 16,2% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 63,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 78,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 72,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 43,7%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
223
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
79,7
30,6
20,6 28,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1388) 2013 (n=1390)
24,8
15,6 12,2
17,2
23,0
11,6 7,5
13,0
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1501) 2013 (n=817)
12,9
26,5
6,2 5,2 9,7
22,5
5,7 8,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1509) 2013 (n=1530)
1,3 2,2 3,6 4,0 6,7 5,2
7,8
2,8
7,9 5,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1536) 2013 (n=1530)
3,9 8,0 9,4 10,4 10,6
13,3 17,6
5,7
11,9
5,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1505) 2013 (n=1526)
1,3 2,5 2,7
0,6
3,3
0,7 0,0 0,9 1,0 1,1
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1585) 2013 (n=1628)
224
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,2
68,2
21,2 30,8
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=628)
90,6
2,0 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1390)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=862)
16,2
57,8 55,6 69,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=111)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=701)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=701)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=578)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,3 95,4
34,4
75,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=432)
Đã được bú mẹ (n=812)
Cho trẻ bú sớm (n=812)
Không vắt bỏ sữa non (n=766)
21,2
43,4
78,3
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=104)
Không bú chai/ bình(n=152)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=812)
57,9
91,5 79,1 63,5
82,3 75,4
33,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=145)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=660)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=660)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=660)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=660)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=676)
Không bú chai/bình (n=660)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
225
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
26,9
15,5 6,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1390)
66,5 64,3 54,7 52,3
59,5 55,9 62,6
48,9
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=995)
1,7 9,4
41,4
68,0
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=995)
72,8
43,7
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=995)
40,5
8,0
18,2
5,1 4,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=995)
226
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 17 171 13 245 171
1 979 855
41% 1.738 7,0% 588 3,0% 911
2.622.770 206.704
84.955
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,7%, nhẹ cân là 10,4% và gày còm là 5,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 7,2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 84,4% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 56,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 36,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 23,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 62,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,7%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 60,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
227
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
89,8
59,0 52,1
56,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1446) 2013 (n=1435)
33,3
27,6
18,4
26,0 27,1
17,1
11,8
17,0
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1695) 2013 (n=2470)
12,4
30,8
6,8 5,4
10,4
26,7
5,4 7,2
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1736) 2013 (n=1550)
4,5 4,7 5,4 9,9 8,6
14,5 13,7
8,9
14,5 13,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1734) 2013 (n=1550)
7,3 9,3
12,6
21,1
16,1 19,3 20,0 19,7
15,7 15,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1703) 2013 (n=1523)
6,3 6,4
3,0 2,9 1,8
7,5
4,8 3,7
5,6 7,1
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1827) 2013 (n=1653)
228
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
22,3
69,3
14,1 34,8
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=704)
96,8
16,3
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1435)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=863)
23,1
46,7
82,4 64,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=108)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=790)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=790)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=678)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,7 89,7
36,9
68,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=396)
Đã được bú mẹ (n=757)
Cho trẻ bú sớm (n=757)
Không vắt bỏ sữa non (n=712)
16,3 30,7
71,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=104)
Không bú chai/ bình(n=153)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=757)
54,5
81,6 79,1 62,1
73,3 83,4
30,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=132)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=604)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=604)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=604)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=604)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=615)
Không bú chai/bình (n=604)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
229
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
44,5
33,7
11,7
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1435)
86,8 83,8
60,1 72,2
83,3 82,3 90,0
81,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1325)
3,2 11,8
79,9
93,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1325)
95,8
60,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1325)
75,3
33,4 25,2
11,8 10,3
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1325)
230
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 13 127 10 667 127
- 562 855
41% 840 7,4% 403 9,3% 877
1.182.428 89.997 36.989
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 29,4%, nhẹ cân là 16,3% và gày còm là 8,8%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,7%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,5%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 97,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 85,3%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 68%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 20,9% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 84,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 92,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 99,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
231
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
99,9 98,3
85,3 85,3
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1352) 2013 (n=1355)
34,5
19,7
9,7
20,1
27,7
13,5
6,1
15,5
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1542) 2013 (n=1191)
19,7
32,1
6,8
12,0 16,3
29,4
8,8
3,7
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1573) 2013 (n=1526)
2,8 4,5 2,1
6,4 10,8
8,6 11,1 11,0 9,4
14,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1600) 2013 (n=1526)
2,3 6,1
2,1
8,4
19,1 15,1 16,2 16,5
11,6 14,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1559) 2013 (n=1505)
21,2
15,9
19,3
12,1
8,6 8,6
11,1
8,6 10,9 11,4
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1654) 2013 (n=1658)
232
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
9,8
77,7
19,4 30,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=624)
99,1
2,1 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1355)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=862)
20,9
87,8 99,5 96,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=86)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=883)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=883)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=723)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,7 98,1
68,0
97,1
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=358)
Đã được bú mẹ (n=632)
Cho trẻ bú sớm (n=632)
Không vắt bỏ sữa non (n=622)
26,8
60,6 45,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=153)
Không bú chai/ bình(n=180)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=632)
81,7 95,6 94,5 84,5 91,2 87,6
50,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=104)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=452)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=452)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=452)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=452)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=466)
Không bú chai/bình (n=452)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
233
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
92,2 95,3
11,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1355)
99,9 99,7 99,3 99,3 99,0 99,6 99,8 99,9
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1355)
0,0
17,9
93,8 99,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1355)
99,9 99,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1355)
95,8
43,8
4,4 0,6
5,0
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1355)
234
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 10 82 6
560 82 21
478 363
41% 644 2,5% 261 4,8% 958
1.022.044 75.134 30.880
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 21,6%, nhẹ cân là 8,5% và gày còm là 5,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 6,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 91,9% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 27,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 39,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 19,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 62,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 87,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 63,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 15%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
235
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
83,0
35,6
22,5 27,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1439) 2013 (n=1358)
30,3
22,6
10,1
23,2 26,2
17,0
4,7
16,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1494) 2013 (n=924)
12,0
25,7
7,0 3,5
8,5
21,6
5,9 6,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1522) 2013 (n=1490)
2,3 3,0 6,5
8,7 8,7 4,6
11,7 12,1 8,8
14,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1520) 2013 (n=1490)
0,8 4,2
12,3
22,8
12,8 9,1
14,8 12,9
5,0
16,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1513) 2013 (n=1476)
12,5
6,1 5,8
3,3 3,7 5,3 4,7 5,0
9,0 8,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1636) 2013 (n=1580)
236
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
6,4
78,9
10,8 24,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=546)
94,1
4,7 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1358)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=909)
19,4 37,7
76,8 74,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=124)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=826)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=826)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=714)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,1 94,4
39,6
79,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=329)
Đã được bú mẹ (n=644)
Cho trẻ bú sớm (n=644)
Không vắt bỏ sữa non (n=600)
34,5 55,6
74,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=84)
Không bú chai/ bình(n=126)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=644)
56,3
87,1 86,7
62,5 80,3 84,2
43,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=112)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=518)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=518)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=518)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=518)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=539)
Không bú chai/bình (n=518)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
237
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
10,7 4,4 3,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1358)
56,8 48,3
36,3 34,9
56,3 46,4
57,6
38,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1117)
7,3 3,0
56,6 59,4
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1117)
63,4
15,0
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1117)
52,0
8,9 9,3 1,3
13,4
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1117)
238
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
13 16 190 5
1.485 190 - 667 896
41% 776 0,3% 457 6,6% 983
1.453.600 108.240
44.487
Long An
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 20,8%, nhẹ cân là 10,1% và gày còm là 5,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 6,7%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 12,7%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 97% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 79,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 62,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 14,8% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 80,7%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 90,9%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 98,2%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 93,4%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
239
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Long An
95,6
79,6 73,3
79,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1218) 2013 (n=1378)
35,3
20,3
14,8
19,9 19,3
12,1
6,7
12,7
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1279) 2013 (n=1347)
14,4
24,5
6,6 4,4
10,1
20,8
5,9 6,7
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1517) 2013 (n=1540)
3,8 4,2 8,4
2,7 6,8
3,3 6,2
12,6
6,6
13,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1518) 2013 (n=1539)
8,7 9,4 12,4 14,3
11,3
4,1
16,0 11,4
9,4 12,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1506) 2013 (n=1539)
1,1 1,9 1,9 0,5 0,0 0,8
2,3 3,6 3,6 2,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1633) 2013 (n=1674)
240
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Long An
2,7
91,4
5,1
60,0
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=672)
90,2
2,5 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1378)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=873)
14,8
53,6
88,0
58,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=122)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=809)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=809)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=655)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,2 97,5
62,8 82,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=399)
Đã được bú mẹ (n=723)
Cho trẻ bú sớm (n=723)
Không vắt bỏ sữa non (n=660)
40,3 58,3
41,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=124)
Không bú chai/ bình(n=180)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=723)
57,0
93,6 91,2 80,7 90,6 88,2
43,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=114)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=543)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=543)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=543)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=543)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=550)
Không bú chai/bình (n=543)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
241
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Long An
72,2 76,7
11,3
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1378)
81,1 84,7 75,1 74,6
83,0 84,3 87,9 87,6
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1265)
4,0 5,2
76,3
94,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1265)
98,2 93,4
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1265)
65,9
35,0
15,3 6,1 4,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1265)
242
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
11 15 144 - 683 146
- 799
1.068 41% 1.389 0,2% 495
12,9% 1.415
1.673.205 123.745
50.859
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,6%, nhẹ cân là 15% và gày còm là 7,5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,8%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 96,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 37,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 55,2%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 6,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 51,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,1%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 64,4%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 49,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
243
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
84,1
57,6
36,1 37,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=900) 2013 (n=1236)
26,0
21,0
8,3
18,6 20,8
14,1
6,0
14,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=986) 2013 (n=1497)
17,3
29,8
7,5 2,9
15,0
26,6
7,5 3,8
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1503) 2013 (n=1327)
10,6 8,7
14,2
6,1
17,5 15,6
22,0 20,0
12,6
26,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1502) 2013 (n=1327)
12,8 15,8
24,8
15,3
27,1
32,1 29,1
24,1 21,8 23,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1451) 2013 (n=1325)
5,6
9,4 7,8
6,1 5,6 5,5 7,1 7,6
11,9 11,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1607) 2013 (n=1438)
244
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
1,8
72,3
23,0 14,8
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=566)
53,6
1,7 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1236)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=783)
6,6
67,6 61,9
86,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=61)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=737)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=737)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=654)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,6 97,8
55,2 59,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=351)
Đã được bú mẹ (n=582)
Cho trẻ bú sớm (n=582)
Không vắt bỏ sữa non (n=575)
57,3 68,0
45,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=110)
Không bú chai/ bình(n=178)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=582)
64,4 89,9
69,3 51,5
87,4 88,1
58,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=101)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=404)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=404)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=404)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=404)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=411)
Không bú chai/bình (n=404)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
245
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
36,6
25,9
1,9 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1236)
47,5 44,8 43,5 42,9 30,7
47,5
65,1
32,9
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1182)
6,9 4,8
39,7
69,6
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1182)
64,4
49,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1182)
36,0
16,2
0,8 1,9 0,8 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1182)
246
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 15 156 11 852 156
- 930
1.246 41% 1.474 5,3% 632 8,5% 852
2.150.594 181.083
74.425
An Giang
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24,9%, nhẹ cân là 14,3% và gày còm là 6,6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 11,5%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 84,9% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 45,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 54%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 17% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 50,8%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,4%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 74,2%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 46,3%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
247
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. An Giang
75,8
46,4 43,9 45,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1422) 2013 (n=1461)
25,5
16,3
10,2
19,9 15,5
11,3 6,8
11,5
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1474) 2013 (n=2357)
17,0
28,7
7,1 2,8
14,3
24,9
6,6 3,5
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1526) 2013 (n=1534)
8,1 5,9
15,0 11,7
14,7
21,7
11,6
19,0
13,7
22,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1546) 2013 (n=1534)
6,5 8,0
23,5 19,8 20,9
27,4
19,4 14,9
12,8
22,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1487) 2013 (n=1526)
8,1
4,5
7,8
4,9 6,3 6,9 6,3 5,8
7,8 8,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1608) 2013 (n=1643)
248
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 An Giang
5,5
56,0
26,0 24,5
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=709)
84,5
2,0 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1461)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=902)
17,0
48,9
70,9 52,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=112)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=801)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=801)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=729)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
94,9 96,4
54,0 48,7
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=392)
Đã được bú mẹ (n=732)
Cho trẻ bú sớm (n=732)
Không vắt bỏ sữa non (n=706)
64,8 62,6 63,3
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=122)
Không bú chai/ bình(n=187)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=732)
61,7 84,4
71,6 50,8
78,7 85,6
44,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=128)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=545)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=545)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=545)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=545)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=548)
Không bú chai/bình (n=545)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
249
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. An Giang
33,9 30,3
11,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1461)
83,6 76,5
65,8 67,8 77,2
70,7 82,7
65,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1415)
4,0 10,8
53,8
85,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1415)
74,2
46,3
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1415)
42,3
25,2
6,9 6,1 1,8
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1415)
250
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 11 169 11
1.009 169 - 809 832
41% 1.093 0,3% 463
10,0% 1.181
1.679.902 118.696
48.784
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,4%, nhẹ cân là 12,5% và gày còm là 7,9%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 96,4% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 36,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 35,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 10,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 69,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 62,1%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
251
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
80,4
41,9
29,0 36,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1396) 2013 (n=1347)
33,2
27,2
12,9
24,5 20,6
15,8
7,0
14,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1498) 2013 (n=1276)
16,6
29,5
7,2 3,4
12,5
25,4
7,9 4,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1516) 2013 (n=1553)
5,6 8,2
10,9 13,3
6,3 11,0 9,8 11,1
8,9 9,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1502) 2013 (n=1553)
4,1 4,0 7,6
11,0 9,4 13,4
16,5
11,0 11,3
5,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1487) 2013 (n=1534)
16,9 14,9
10,9 11,9
5,5 7,0
4,5 5,2
1,6
4,9
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1610) 2013 (n=1667)
252
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
6,7
83,1
12,4
38,0
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=534)
74,1
3,7 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1347)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=895)
10,4
47,9
83,9
53,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=77)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=925)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=925)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=724)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,1 97,6
35,8
81,2
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=365)
Đã được bú mẹ (n=623)
Cho trẻ bú sớm (n=623)
Không vắt bỏ sữa non (n=605)
55,2 48,3 62,8
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=154)
Không bú chai/ bình(n=180)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=623)
51,5
91,4 88,3 69,3
87,6 81,0
32,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=99)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=443)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=443)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=443)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=443)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=453)
Không bú chai/bình (n=443)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
253
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
61,0
8,5 2,7
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1347)
84,6 90,4 80,4
73,6 88,3
66,7
83,3
59,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1070)
3,7 4,2
52,4
86,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1070)
95,3
62,1
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1070)
47,4
26,7
11,3 8,2 2,1
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1070)
254
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 9 107 6 842 102
- 498 652
41% 576 2,6% 317 9,2% 802
1.027.468 69.899 28.728
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24,4%, nhẹ cân là 15,3% và gày còm là 5,6%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 5,2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 11,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 97,9% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 46,3%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 60,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 9,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 77,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 86,8%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 77%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 76,7%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
255
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
77,5
48,1 44,4 46,3
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1407) 2013 (n=1383)
40,0
23,8
9,5
22,4 23,3
10,9
5,3
11,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1500) 2013 (n=824)
18,8
28,9
7,2
2,5
15,3
24,4
5,6 5,2
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1521) 2013 (n=1526)
2,7 5,9 6,7 7,4 6,4 7,1
13,4
6,9
14,6 10,7
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1496) 2013 (n=1526)
4,3 7,0
9,1
22,1
12,3 12,8 13,3
6,3
13,8
8,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1530) 2013 (n=1521)
4,3 3,2 3,0
4,4 5,9
3,6 5,4
1,9
4,6 6,5
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1583) 2013 (n=1649)
256
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
12,6
82,2
13,9
40,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=613)
92,3
2,0 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1383)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=937)
9,5
58,0
83,7
58,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=84)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=884)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=884)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=749)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,7 93,7
60,4 73,1
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=374)
Đã được bú mẹ (n=634)
Cho trẻ bú sớm (n=634)
Không vắt bỏ sữa non (n=621)
31,6
57,0 49,8
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=95)
Không bú chai/ bình(n=186)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=634)
62,8
92,0 87,3 77,2 87,9 81,7
33,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=86)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=448)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=448)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=448)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=448)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=458)
Không bú chai/bình (n=448)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
257
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
44,8
56,8
3,8
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1383)
71,0 71,0 56,5
69,3 62,1
69,3 71,8 73,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1326)
2,3 11,7
50,4
74,4
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1326)
77,0 76,7
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1326)
44,7
8,1 4,4 5,7 2,3 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1326)
258
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 11 164 8 996 164
- 980 749
41% 795 0,4% 293
14,1% 842
1.257.210 77.724 31.945
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 23,1%, nhẹ cân là 12,6% và gày còm là 6,2%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 7,2%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 98% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 32,6%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 31,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 58,4%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 86,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 72,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 65,8%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
259
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
82,3
53,3
30,3 32,6
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1453) 2013 (n=1455)
34,8
24,3
18,1
24,2 22,3
15,5 12,3
15,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1497) 2013 (n=975)
16,3
26,9
6,4 3,9
12,6
23,1
6,2 7,2
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1530) 2013 (n=1519)
4,4 5,2
10,3 6,8 6,4 4,8
7,7 7,9 12,2
9,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1528) 2013 (n=1519)
7,3
13,4 10,5 11,2 12,7
10,4 12,7 14,0
11,5 8,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1521) 2013 (n=1503)
2,2 3,7
6,0
3,1 2,3 3,5
5,6 3,7
5,3 5,8
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1684) 2013 (n=1640)
260
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
1,6
75,3
21,1 32,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=608)
68,3
0,3 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1455)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=977)
18,1 34,5
72,0
50,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=105)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=869)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=869)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=814)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,2 96,4
31,8
62,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=373)
Đã được bú mẹ (n=641)
Cho trẻ bú sớm (n=641)
Không vắt bỏ sữa non (n=618)
45,8 58,9 58,0
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=83)
Không bú chai/ bình(n=180)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=641)
76,5 83,5 74,8 58,4
75,1 83,8
35,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=81)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=461)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=461)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=461)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=461)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=470)
Không bú chai/bình (n=461)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
261
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
48,9
21,1
0,6 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1455)
32,2 33,3 20,2
40,0 29,3
58,6 51,2
63,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1347)
10,6 3,0
28,3
63,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1347)
72,8 65,8
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1347)
28,9
3,3 1,6 2,2 2,0 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1347)
262
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
14 13 145 15
2.372 128 11
826 1.323
41% 1.154 14,3% 585
8,1% 845
1.714.624 152.329
62.607
Kiên Giang
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 22,8%, nhẹ cân là 14,3% và gày còm là 6,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 19,2%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 76,5% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 61%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 60,7%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 53%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 85,2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 85,9%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 53,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
263
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Kiên Giang
80,3
61,9 58,2 61,0
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1394) 2013 (n=1366)
33,6
19,5
10,9
22,9
28,7
16,5 12,2
19,2
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1486) 2013 (n=1718)
17,3
26,9
6,5 2,6
14,3
22,8
6,7 3,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1529) 2013 (n=1524)
5,9 7,9
15,7 12,9
16,4 17,6 22,3
17,1 18,2 14,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1569) 2013 (n=1524)
13,1 17,8
25,6 27,3 26,3 24,3
27,7 25,0
20,5 19,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1501) 2013 (n=1496)
6,5 5,8
8,7
5,3 4,9 7,1
10,7 8,3
6,8 5,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1615) 2013 (n=1599)
264
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Kiên Giang
7,7
39,8 32,5 14,4
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=693)
79,9
2,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1366)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=844)
6,0
33,2
64,2 88,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=87)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=774)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=774)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=636)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,6 94,6
60,7 81,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=429)
Đã được bú mẹ (n=730)
Cho trẻ bú sớm (n=730)
Không vắt bỏ sữa non (n=685)
40,4
70,9 64,4
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=54)
Không bú chai/ bình(n=188)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=730)
57,8
82,3 78,3
53,0
77,0 85,5 62,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=111)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=542)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=542)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=542)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=542)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=561)
Không bú chai/bình (n=542)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
265
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Kiên Giang
45,0
26,6 16,7
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1366)
60,3 56,2 50,0 55,6
36,8
69,5 62,9 57,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1303)
9,1 7,0
43,8
76,6
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1303)
85,9
53,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1303)
39,1
3,7 5,0 10,5
2,9 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1303)
266
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
9 17 85 1
971 81 - 653 595
41% 742 3,0% 275 6,6% 589
1.203.325 84.085 34.559
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 22,7%, nhẹ cân là 11,7% và gày còm là 6,5%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 6,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 88,8% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 37,4%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 30,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 10,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 45,9%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 65,2%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 79,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 49,9%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
267
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
80,1
23,6
34,1 37,4
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1419) 2013 (n=1382)
27,9
14,1
5,6
17,0
23,2
12,4 9,2
14,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1494) 2013 (n=937)
13,9
26,4
6,2 5,5
11,7
22,7
6,5 6,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1524) 2013 (n=1516)
5,5 4,5
12,1
17,5
12,3 14,3 14,5 13,7
11,5 14,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1553) 2013 (n=1516)
11,6
19,4
25,2
33,7
24,3 22,1
26,4 22,6
14,6 19,1
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1467) 2013 (n=1509)
6,6
3,5 4,5 4,0 4,8 4,3 4,9
3,8
7,7
4,5
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1618) 2013 (n=1637)
268
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,3
49,1 36,3 27,4
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=579)
74,0
4,8 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1382)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=914)
10,4
50,6 53,8 67,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=67)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=878)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=878)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=755)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,5 95,2
30,9 52,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=379)
Đã được bú mẹ (n=627)
Cho trẻ bú sớm (n=627)
Không vắt bỏ sữa non (n=586)
48,0 63,5 70,5
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=100)
Không bú chai/ bình(n=178)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=627)
58,0
84,6 65,7
45,9
74,2 63,1
48,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=100)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=449)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=449)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=449)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=449)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=461)
Không bú chai/bình (n=449)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
269
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
35,2
21,8
8,1
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1382)
64,1 72,0
60,1 52,5
67,1 54,7
72,4
42,3
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1242)
8,0 7,1
60,6
77,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1242)
79,8
49,9
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1242)
61,0
18,8
7,9 5,6 4,2
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1242)
270
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
7 9 104 15 870 89
- 499 634
41% 592 32,4% 236 21,1% 797
1.007.770 75.957 31.218
Trà Vinh
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24,9%, nhẹ cân là 15,9% và gày còm là 8,2%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 89,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 32,6%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 50,7%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 7,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 31,5%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 82,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 61%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
271
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Trà Vinh
83,0
32,9 25,3
32,6
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1302) 2013 (n=1530)
28,0
21,0
13,3
21,1 23,5
13,1 11,3 15,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1301) 2013 (n=868)
15,6
28,1
9,5
2,3
15,9
24,9
8,2 4,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1545) 2013 (n=1536)
4,4 9,0 9,7 10,2 10,0 8,9
14,6
6,7 6,5 11,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1548) 2013 (n=1536)
8,9 9,8 14,3
8,7
17,9 14,1 14,7 13,4 12,1
9,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1508) 2013 (n=1526)
11,7
15,8
10,4
13,3 12,5
8,9 11,2
8,4 6,7 7,0
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1660) 2013 (n=1630)
272
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Trà Vinh
7,9
71,1
16,6
54,7
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=547)
63,1
0,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1530)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=1077)
7,5
31,2
76,0 89,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=80)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=897)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=897)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=889)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,9 94,9
50,7
76,2
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=359)
Đã được bú mẹ (n=641)
Cho trẻ bú sớm (n=641)
Không vắt bỏ sữa non (n=521)
53,8
89,5
49,5
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=13)
Không bú chai/ bình(n=181)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=641)
53,8 73,7
60,9
31,5
75,2 87,6
76,7
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=104)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=460)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=460)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=460)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=460)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=460)
Không bú chai/bình (n=460)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
273
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Trà Vinh
31,3 26,1
1,8 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1530)
47,4 34,7 30,4
56,2 67,1
60,5 69,8
43,3
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1186)
15,5 15,2
36,1
78,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1186)
82,5
61,0
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1186)
42,4
3,3 0,8 3,0 1,3 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1186)
274
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
10 11 109 3 809 109
- 490 755
41% 768 35,8% 363 20,5% 802
1.306.458 96.116 39.504
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 26,7%, nhẹ cân là 15% và gày còm là 6,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 15,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 88,5% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 54,5%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 51,4%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 13% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 52,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 92,1%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 85,3%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 47,9%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
275
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
96,4 94,0
53,3 54,5
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1382) 2013 (n=1291)
32,3
21,8
14,4
21,1 21,8
14,8 10,6
15,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1485) 2013 (n=1547)
18,3
29,9
9,1
1,3
15,0
26,7
6,4 3,0
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1528) 2013 (n=1489)
5,7 5,2
14,2 16,0 13,9 12,3
10,4
21,3 21,4
14,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1550) 2013 (n=1489)
4,7 8,4
20,3
29,4
23,0
17,5 20,9
25,9 21,4
17,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1503) 2013 (n=1486)
6,2 3,9
5,4
2,5 3,2 5,2
0,7
4,8 6,1
4,2
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1593) 2013 (n=1580)
276
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
4,3
44,7 39,2 15,5
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=582)
65,6
1,9 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1291)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=789)
13,0
69,8 88,0
35,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=69)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=880)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=880)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=686)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,7 98,0
51,4 64,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=349)
Đã được bú mẹ (n=605)
Cho trẻ bú sớm (n=605)
Không vắt bỏ sữa non (n=587)
29,9
65,3 46,4
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=67)
Không bú chai/ bình(n=196)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=605)
60,4 82,2
69,9 52,6
75,3 89,3
32,5
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=106)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=409)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=409)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=409)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=409)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=421)
Không bú chai/bình (n=409)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
277
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
39,7
19,8
3,2 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1291)
66,7 81,3 79,7
67,9 69,1 64,6 65,3 56,8
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1256)
5,0 2,6
66,8 70,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1256)
85,3
47,9
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1256)
67,0
6,8 2,3 1,3 0,5
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1256)
278
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
6 7 64 2
518 64 - 433 747
41% 401 10,6% 255 12,9% 1.032
875.984 54.967 22.591
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,7%, nhẹ cân là 14,9% và gày còm là 7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,8%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 21,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 91,9% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 99,3%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 70,8%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 15,2% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 72,7%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 91,6%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 99,7%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 99,7%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
279
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
98,0 90,2
99,0 99,3
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1519) 2013 (n=1495)
28,5
20,3 17,8
20,9
34,0
17,7 14,1
21,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1527) 2013 (n=928)
17,0
28,8
7,5 6,7
14,9
25,7
7,0 4,8
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1582) 2013 (n=1559)
12,6 12,4 11,0 12,3
20,0 21,5 24,0
16,3 13,6
17,5
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1642) 2013 (n=1559)
29,7
21,1
31,9
26,9 25,0 27,6
24,2
18,3
11,1 15,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1539) 2013 (n=1548)
5,8 6,9
5,5 3,4
9,5 8,9 11,1
9,7
6,2 8,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1687) 2013 (n=1632)
280
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
0,2
58,3
31,5 27,6
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=940)
65,2
0,2 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1495)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=867)
15,2 19,0
55,9
2,9 0
20406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=151)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=610)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=610)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=547)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,5 99,8
70,8 87,8
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=444)
Đã được bú mẹ (n=948)
Cho trẻ bú sớm (n=948)
Không vắt bỏ sữa non (n=929)
8,4 23,3 31,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=83)
Không bú chai/ bình(n=120)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=948)
61,7
94,0 88,3 72,7
90,5 89,0
5,6 0
20406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=183)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=828)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=828)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=828)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=828)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=831)
Không bú chai/bình (n=828)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
281
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
99,2 99,7
3,7 0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1495)
98,2 95,4 87,5
95,3
61,8
99,3 99,3 94,9
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1488)
1,9 0,1 2,7
99,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1488)
99,7 99,7
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1488)
0,6 1,9 0,2 0,1 0,0 0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1488)
282
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
8 12 101 7 868 94
- 717
1.109 41% 92 3,2% 409
10,9% 1.062
1.215.694 83.449 34.298
Cà Mau
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25%, nhẹ cân là 13,9% và gày còm là 8,4%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 14,4%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 92,2% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 61,3%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 70,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 1,8% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 80,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 84,8%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 85,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 80,6%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
283
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Cà Mau
93,4
38,8
51,7
61,3
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1360) 2013 (n=1355)
43,3
29,3
7,9
30,9
17,1 15,0
8,5
14,4
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1410) 2013 (n=1262)
17,2
28,6
7,8 4,7
13,9
25,0
8,4 5,0
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1518) 2013 (n=1523)
6,2 8,2
14,7 18,9
12,9 12,7 16,8 15,0 13,9
15,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1515) 2013 (n=1523)
10,1 13,0
16,3 17,1
10,2 10,3
18,6 19,7 16,8
10,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1574) 2013 (n=1514)
15,6 15,8 16,8 17,7
19,1
10,3
14,5
8,3 6,6
9,5
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1693) 2013 (n=1651)
284
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
3 Cà Mau
1,4
72,7
19,1 40,9
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=564)
91,4
0,6 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1355)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=944)
1,8
47,3 65,7
97,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=111)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=877)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=877)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=715)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
97,9 98,8
70,9 83,4
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=333)
Đã được bú mẹ (n=640)
Cho trẻ bú sớm (n=640)
Không vắt bỏ sữa non (n=571)
6,5
70,8 49,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=31)
Không bú chai/ bình(n=161)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=640)
53,1
93,3 92,7 80,6 89,8 85,8
54,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=96)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=479)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=479)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=479)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=479)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=487)
Không bú chai/bình (n=479)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
285
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
4. Cà Mau
26,9
66,9
5,5
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1355)
74,2 70,3
53,5 63,4 64,7
56,0
75,9
39,1
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1142)
6,1 5,3
48,8
81,3
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1142)
85,5 80,6
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1142)
30,0 32,0
9,5 13,3
5,8
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1142)
286
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
6 8 73 8
524 70 - 321 644
41% 434 3,7% 207
16,5% 421
759.333 59.821 24.586
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 27%, nhẹ cân là 15,3% và gày còm là 6,1%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 4,9%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 16,3%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 69,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 21,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 47,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 15,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 47,6%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 81,4%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 88,1%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 67%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
287
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
84,6
27,1
15,5 21,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1329) 2013 (n=1317)
30,0
18,9
10,1
20,5 20,0 16,8
8,5
16,3
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1453) 2013 (n=615)
16,4
31,0
7,4 3,2
15,3
27,0
6,1 4,9
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1504) 2013 (n=1485)
6,2 4,5
11,5 14,4 15,6
19,6
26,0 25,7 23,9 23,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1483) 2013 (n=1485)
11,8
20,5
30,8 28,7
33,9
26,8
32,7
40,7
25,7 23,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1463) 2013 (n=1472)
5,4 6,4
2,7 4,2
6,1 8,0
5,8 5,4
9,3 9,3
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1612) 2013 (n=1589)
288
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
6,4
38,7 27,9
9,8
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=595)
68,2
0,8 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1317)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=774)
15,1 19,4
52,1
81,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=106)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=712)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=712)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=554)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
96,5 97,2
47,3 49,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=397)
Đã được bú mẹ (n=763)
Cho trẻ bú sớm (n=763)
Không vắt bỏ sữa non (n=740)
30,0
62,1 62,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=40)
Không bú chai/ bình(n=124)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=763)
67,1 82,5
65,3 47,6
78,6 79,4 61,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=140)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=639)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=639)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=639)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=639)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=654)
Không bú chai/bình (n=639)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
289
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
20,2
54,8
6,1
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1317)
81,8 71,6 66,3 63,0
55,6 67,1 69,2
52,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=933)
8,5 15,1
64,4
77,7
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=933)
88,1
67,0
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=933)
64,8
10,7 5,9 4,6 1,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=933)
290
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
- - - - - -
- - -
41% - 0,0% - 0,0% -
1
- - -
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 0%, nhẹ cân là 0% và gày còm là 0%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,4%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 17,5%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 83% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 44,8%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 38,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 22,4% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 82,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 90%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 93,7%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 31,6%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
291
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
92,9
69,5
41,1 44,8
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2011 (n=1309) 2013 (n=1527)
20,7
9,6 5,2
10,2
26,0
17,0
8,9
17,5
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2011 (n=1043) 2013 (n=4390)
3,1 4,9 2,3
5,5 8,1
14,4
2,8 3,4
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2011 (n=1487) 2013 (n=1604)
3,5 4,5 6,4 7,4
10,6 9,0 9,8 7,3
18,3
8,8
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1487) 2013 (n=1604)
6,5 6,4
11,7
18,4 17,8 19,4 16,5 17,7
20,8
11,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1481) 2013 (n=1592)
2,5 1,7 4,0
2,0 3,3 3,4 3,8
1,5
4,0 3,4
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1482) 2013 (n=1724)
292
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
12,5
64,7
16,9 40,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=657)
96,7
16,0
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1527)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=882)
22,4 41,9
65,4 86,4
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=98)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=910)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=910)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=831)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
100,0 98,3
38,9
85,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=379)
Đã được bú mẹ (n=696)
Cho trẻ bú sớm (n=696)
Không vắt bỏ sữa non (n=685)
35,2
59,9 73,9
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=176)
Không bú chai/ bình(n=202)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=696)
76,8 95,1 90,3 82,2 89,5 88,2
59,9
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=112)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=494)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=494)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=494)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=494)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=500)
Không bú chai/bình (n=494)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
293
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
25,2
13,5 4,8
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1527)
81,5 84,0
54,5
77,0 81,9 82,7 85,0
67,7
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1401)
3,0 7,8
85,8 93,1
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1401)
93,7
31,6
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1401)
76,1
35,5 27,6
18,6 22,8
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1401)
294
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
- - - - - -
- - -
41% - 0,0% - 0,0% -
1
- - -
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 0%, nhẹ cân là 0% và gày còm là 0%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 7,5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 8,9%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 78,4% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 50,7%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 28,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 24,7% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 80,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 88,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 93,6%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 30,5%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
295
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
94,5
66,2
43,4 50,7
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2011 (n=1408) 2013 (n=1491)
26,9
18,8 16,9
21,7
17,0
8,9
3,6
8,9
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2011 (n=1195) 2013 (n=2379)
9,3
18,0
3,3 1,9 3,9
6,9 2,7
7,5
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2011 (n=1675) 2013 (n=1607)
1,6 4,4
2,3 3,4 4,8 4,5 6,8 5,3
1,9 4,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1675) 2013 (n=1607)
3,6 4,4 6,4
8,8 6,9 8,5 7,6 8,8 6,5
8,6
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1674) 2013 (n=1605)
2,6 3,3 2,9 3,4 3,2 2,0 1,5 2,4 1,9
3,1
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1675) 2013 (n=1713)
296
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
15,0
56,5
19,1 41,1
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=602)
97,0
17,3
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1491)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=937)
24,7 37,8
64,8 72,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=97)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=915)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=915)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=810)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,9 95,4
28,5
83,6
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=373)
Đã được bú mẹ (n=681)
Cho trẻ bú sớm (n=681)
Không vắt bỏ sữa non (n=666)
34,8 48,4
83,0
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=138)
Không bú chai/ bình(n=188)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=681)
75,9 88,6 95,3 80,3 84,0 85,8
49,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=112)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=493)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=493)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=493)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=493)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=501)
Không bú chai/bình (n=493)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
297
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
25,3
10,6 5,8
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1491)
77,4 81,5
56,8
73,6 77,7 81,0 79,8 74,4
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1277)
2,0 5,2
85,2 91,2
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1277)
93,6
30,5
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1277)
74,1
34,2 41,1
18,2
54,8
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1277)
298
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
- - - - - -
- - -
41% - 0,0% - 0,0% -
1
- - -
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 0%, nhẹ cân là 0% và gày còm là 0%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 8,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 10,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 95,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 44,1%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 24,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 85%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 75,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 93,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 21,1%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
299
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
70,4
52,8
37,2 44,1
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2011 (n=1187) 2013 (n=1511)
14,9
9,5 5,0
9,5
20,1
10,3
3,8
10,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2011 (n=1106) 2013 (n=940)
4,7 8,4
2,4
12,2
6,3 8,8
2,4
8,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2011 (n=1508) 2013 (n=1585)
4,9 5,2 5,3 5,0 4,7 8,0 6,7
12,2 10,8
2,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1508) 2013 (n=1585)
5,7 4,0 8,6 9,5 10,1
7,0
14,2 14,2 14,4
5,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1505) 2013 (n=1584)
0,7
4,4 2,5 2,0 1,2
2,6 2,9 3,4 1,8 1,4
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1499) 2013 (n=1695)
300
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
5,1
69,1
24,3 28,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=727)
91,0
7,3 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1511)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=1028)
18,5
43,5
65,3 53,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=130)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=750)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=750)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=678)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,5 96,2
24,6
49,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=395)
Đã được bú mẹ (n=833)
Cho trẻ bú sớm (n=833)
Không vắt bỏ sữa non (n=809)
34,4 29,8
90,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=96)
Không bú chai/ bình(n=141)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=833)
52,0
98,0 93,6 85,0 92,6 73,9
25,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=175)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=692)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=692)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=692)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=692)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=696)
Không bú chai/bình (n=692)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
301
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
15,0 8,3 11,9
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1511)
79,1 81,2
39,1 54,3
87,0 73,2
85,8
67,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1274)
7,6 14,8
69,8
89,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1274)
93,8
21,1
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1274)
67,7
28,1 32,3
10,5 11,9
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1274)
302
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
- - - - - -
- - -
41% - 0,0% - 0,0% -
1
- - -
thôn
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 0%, nhẹ cân là 0% và gày còm là 0%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 12,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 9,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 93,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 48,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 21,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 22,2% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 80,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 74,1%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 20%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
303
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
65,1
52,3
39,9 48,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2011 (n=1317) 2013 (n=1501)
29,2
9,7 7,4
13,8 18,0
10,5
3,9
9,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2011 (n=1248) 2013 (n=4204)
6,0 10,1
3,4
9,0
2,5 5,0
1,3
12,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2011 (n=1589) 2013 (n=1574)
2,0 1,9 0,8 2,5 2,7 2,5 5,7
3,4 3,1 3,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1589) 2013 (n=1572)
6,0 3,4 2,9
4,9 5,5 6,7 6,6 7,7 4,2 5,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1584) 2013 (n=1574)
1,3 1,5 1,6 0,5 1,1 0,9 1,0
2,6 1,0 1,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1582) 2013 (n=1658)
304
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,8
73,7
18,2 32,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=718)
90,8
10,1
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1501)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=1074)
22,2
48,1 63,4
49,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=135)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=715)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=715)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=651)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,5 95,4
21,3
52,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=412)
Đã được bú mẹ (n=850)
Cho trẻ bú sớm (n=850)
Không vắt bỏ sữa non (n=810)
27,3 27,3
87,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=99)
Không bú chai/ bình(n=150)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=850)
37,2
97,4 90,6 80,3 90,0 72,5
23,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=164)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=700)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=700)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=700)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=700)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=708)
Không bú chai/bình (n=700)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
305
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
15,8 6,6 7,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1501)
81,8 83,6
42,0 55,5
85,8 73,5
85,6 71,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1226)
7,0 15,9
78,6
91,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1226)
95,5
20,0
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1226)
70,5
24,2
44,5
14,5 22,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1226)
306
ĐIỀU TRA GIÁM SÁT DINH DƯỠNG BÀ MẸ VÀ TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI NĂM 2013
1.1 Họ tên điều tra viên: …………………. Tỉnh/ T.phố: …………………. ___ ___ ___
1.2 Huyện/ Quận …………………. Xã/ Phường: …………………. __ __ __ __ __
1.3 Ngày điều tra: __ __/ __ __/ 2013 Thôn/bản/tổ: …………………. ___
Số mã: ___ ___
2.1 Họ và tên của mẹ ……………………………………… Năm sinh: 19 ___ ___
2.3 Trình độ văn hóa của mẹ:
Không biết chữ: 00Học hết lớp: __ __
T.cấp,CĐ 21 ĐH, sau ĐH 22
Không biết 77
Số con của mẹ hiện có:
___ ___
2.5 Nghề nghiệp chính của mẹ:
Nông dân 1 Làm công ăn lương 2
Tiểu thương 3
Nội trợ 4Khác 9
Hiện tại đang có thai:
Có 1 Không 2
Không biết 72.7 Người trả lời phỏng
vấn:Mẹ của trẻ 1
Bố của trẻ 2Ông/ bà 3
Người khác 9Dân tộc của mẹ:
mã:…………………
___ ___
Bà mẹ Trẻ 1 (nhỏ nhất) Trẻ 2 (trẻ lớn hơn) Trẻ 3 (lớn nhất <5T)
3.1 Tên của mẹ và trẻ ………………….…………………. ………………….3.2
Giới tính của trẻTrai 1Gái 2
Trai 1Gái 2
Trai 1Gái 2
Ngày sinh: Dương lịch d ___/___/___ d ___/___/___ d ___/___/___
Âm lịch â ___/___/___ â ___/___/___ â ___/___/___
3.4 Cân nặng __ __ __.__ kg __ __.__ kg __ __.__ kg __ __.__ kg3.5 Chiều cao/chiều dài
(đứng/nằm) __ __ __.__ cmđn __ __ __.__cm
đn __ __ __.__cm
đn __ __ __.__cm
3.6 Quan sát và kiểm tra Phù Phù Phù
Tên 1: ……………… Tên 2: ……………… Tên 3: ………………4.1 TYT 1
Bệnh viện 2Nhà, khác 3
TYT 1Bệnh viện 2Nhà, khác 3
TYT 1Bệnh viện 2Nhà, khác 3
4.2 Đẻ thường 1Đẻ mổ 2
Đẻ thường 1Đẻ mổ 2
Đẻ thường 1Đẻ mổ 2
4.3
___ ___ ___ ___ g ___ ___ ___ ___ g ___ ___ ___ ___ g
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 74.5 Có 1
Không 2 Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
4.6 Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 7
Có 1 Không 2
Không biết 74.7
Không biết, không được ai báo 0
Nhân viên y tế 1Thư mời 2Họ hàng 3
Hàng xóm 4TV, đài, báo 5
Khác 9
I. TT
xác
địn
h
Ghi chú ĐTV: ………………………………………
Cháu (TÊN) được sinh ra ở đâu?(ở trạm y tế, bệnh viện hay ở nhà?)
Cháu (TÊN) được đẻ thường hay đẻ mổ?
Hỏi thông tin của từng trẻ dưới 5 tuổi
3.3
Hỏi và cân lần lượt từng người
II. T
hông
tin
mẹ
III. N
hân
trắc
IV. T
hông
tin
trẻ
khi s
inh
và b
ổ su
ng v
i chấ
t Cân nặng của cháu (TÊN) khi sinh?(8=Không cân 9=Không biết, không nhớ)
a) Trong 6 tháng qua có khi nào cháu (TÊN) được TYT cấp vitamin A do cháu bị suy dinh dưỡng/ tiêu chảy/ sởi/ ho sốt không?
Có ai nói cho chị/anh biết "Ngày Vi chất dinh dưỡng/ ngày uống Vitamin A" không? (Nhiều lựa chọn, không gợi ý)
Trong 6 tháng qua, cháu (TÊN) có bị quáng gà không? (Giải thích hiện tượng quáng gà nếu mẹ không hiểu)
Trong 6 tháng qua, cháu (TÊN) có được tẩy giun không?
4.4
b) Trong 6 tháng qua cháu có được uống vitamin A vào ngày Vi chất dinh dưỡng không?
c) Trong 6 tháng qua cháu có được uống vitamin A không phải do TYT cấp không?
1.4
1.5
1.6
1.7
2.6
2.2
2.4
2.8
307
Hỏi thông tin về bà mẹ (nếu không có mẹ, chuyển câu 6.1 )
5.1Sau khi sinh cháu nhỏ nhất, chị có uống viên Vitamin A giống viên này không? (Đưa mẫu Vitamin A )
5.2 Trong 6 tháng qua, chị có uống thuốc tẩy giun không?
5.3 Chị thường rửa tay bằng xà phòng trong những trường hợp nào?(Cho phép nhiều lựa chọn, không gơi ý)
5.4 Trong khi mang thai cháu nhỏ nhất chị có bị quáng gà không?
5.5 Trong 6 tháng qua, chị có uống viên sắt hoặc sắt folat không? Nếu CÓ, số tháng được uống từ 20 ngày trở lên?
___ tháng
6.16.1
a) Trong 3 tháng trước khi mang thai chị có uống viên sắt không? Nếu CÓ , có bao nhiêu tháng uống từ 20 ngày trở lên trong giai đoạn đó?
___ tháng
b) Trong 3 tháng thai đầu chị có uống viên sắt không? Nếu CÓ , có bao nhiêu tháng uống từ 20 ngày trở lên trong giai đoạn đó?
___ tháng
c) Trong 3 tháng thai giữa chị có uống viên sắt không? Nếu CÓ , có bao nhiêu tháng uống từ 20 ngày trở lên trong giai đoạn đó?
___ tháng
d) Trong 3 tháng thai cuối chị có uống viên sắt không? Nếu CÓ , có bao nhiêu tháng uống từ 20 ngày trở lên trong giai đoạn đó?
___ tháng
e) Trong 3 tháng sau sinh chị có uống viên sắt không? Nếu CÓ , có bao nhiêu tháng uống từ 20 ngày trở lên trong giai đoạn đó?
___ tháng
5.8Chị mua hay được cấp miễn phí viên sắt? (Nhiều lựa chọn)
Hỏi thông tin trẻ nhỏ nhất (Tên………...……)
Có 1Không 2 6.4
Không biết 7 6.4Có 1
Không 2
Không biết 7Có 1
Không 2Không biết/Không nhớ 7
Phương án trả lời
Kể từ 3 tháng trước khi mang thai cho đến sau sinh 3 tháng (với cháu nhỏ nhất), chị có bao giờ uống viên sắt hoặc sắt folat không?
Có 1 Không 2
Không biết/ không nhớ 7Có 1
Không 2 Không biết/ không nhớ 7
Có 1 Không 2
Không biết / không nhớ 7
Trước khi nấu ăn 1 Trước khi cho trẻ ăn 2
Sau khi đi vệ sinh 3 Khác 9
Có 1 Không 2
Không biết/ không nhớ 7
Không biết/ không nhớ 7
Không 2
5.6
5.7
Mua 1 Được cấp 2
Được cho, biếu, khác 3
Có 1 Không 2
Không biết/ không nhớ 7
Có 1 Không 2
Không biết/ không nhớ 7
Có 1 Không 2
Không biết/ không nhớ 7
Có 1 Không 2
Không biết/ không nhớ 7
Có 1 Không 2
Không biết/ không nhớ 7
Có 1
6.4
6.1
6.2
6.3
Không 0
Khó thở 5
Tiêu chảy 1
Cháu (TÊN) đã bao giờ được bú sữa mẹ chưa?Kể cả uống sữa mẹ vắt ra bình bú hoặc thìa cốc…; bú chực, uống sữa của bà mẹ khác
Từ sáng hôm qua đến sáng hôm nay, cháu (TÊN) có được bú mẹ không?
Từ sáng hôm qua đến sáng hôm nay, cháu (TÊN) có uống nước hoặc sữa bằng bình bú không?
Sốt 2
Ho 3
Sổ mũi, ngạt mũi 4
V. T
hông
tin
sử d
ụng
vi c
hất d
inh
dưỡn
g củ
a bà
mẹ
VI. T
rẻ ố
m/b
ệnh,
bú
mẹ
Phương án trả lời
Trong hai tuần qua cháu (TÊN) có bị các triệu chứng sau đây không? (Cho phép nhiều lựa chọn, hỏi từng triệu chứng)
308
9.1
Hỏi thông tin về trẻ dưới 2 tuổi nhỏ nhất (Tên………………….)
Trong vòng 1 giờ đầu 1
Số giờ 2
Số ngày 3
8.17.5 Ngày hôm qua từ lúc thức dậy cho đến trước khi đi ngủ, chị cho
cháu (TÊN) bú bao nhiêu lần? (Tính cả số lần vắt sữa cho trẻ uống. Nếu bà mẹ không biết chính xác, hỏi thêm để có con số ước đoán)
7.6 Đêm hôm qua từ lúc đi ngủ cho đến khi thức dậy sáng hôm nay, chị cho cháu (TÊN) bú bao nhiêu lần? (Tính cả số lần vắt sữa cho trẻ uống. Nếu bà mẹ không biết chính xác, hỏi thêm để có con số ước đoán)
9.1
Có/lần Không Không
biết
A Nước trắng hoặc nước đun sôi để nguội A…………………… 1 0 7
B Sữa trẻ em/sữa bột (Frisolac, Similac, Mama sữa non...) B………………….. ___ lần 0 77
C Sữa tươi, sữa nước hộp (Vinamilk, Cô gái Hà Lan…) C………………….. ___ lần 0 77
D Nước hoa quả, dừa, cam thảo và lá cây D………………….. 1 0 7
E Nước cơm, nước súp, ninh hầm (xương, thịt) E………………….. 1 0 7
F Sữa chua nước F………………….. ___ lần 0 77
G Các loại vitamin, khoáng chất (sắt, kẽm), ORS G………………….. 1 0 7
H Các loại đồ uống khác (Trà, cà phê, Coca-cola, Sprite…) H………………….. 1 0 7
Phương án trả lời
7.2
7.1 Sau khi sinh cháu (TÊN) được bao lâu thì chị cho cháu bú (hoặc thử cho cháu bú) lần đầu tiên? Nếu trong vòng 1 giờ đầu , khoanh tròn số 1Nếu trong vòng 24 giờ đầu , khoanh tròn số 2 và ghi số giờNếu khác 2 phương án trên, khoanh tròn số 3 và ghi số ngày.
Trong 3 ngày đầu sau sinh, cháu (TÊN) được uống gì sau đây không? (Cho phép nhiều lựa chọn)(Hỏi từng mục một, nếu tất cả đều không uống thì mới đánh dấu "Không uống gì ngoài sữa mẹ")
Đường hoặc nước đường 2 Mật ong 3
Dung dịch Nước - Đường - Muối (ORS) hoặc sirô 8
Nước hoa quả 6
Nước trắng 1
Khác 9
Sữa bột cho trẻ nhỏ 4
Trà/nước lá cây/thảo dược 7
7.4
Có 1
Tên thực phẩm
Chị có vắt bỏ sữa non trước khi cho cháu (TÊN) bú lần đầu tiên không?
8.2
8.1 Chị có biết trong ngày hôm qua cháu (TÊN) được ăn uống những gì không? Không 2
Mã lựa chọnBây giờ xin phép được hỏi chị về sữa và đồ uống cho cháu từ lúc cháu (TÊN) thức dậy sáng hôm qua đến khi cháu (TÊN) thức dậy sáng hôm nay.Cháu (TÊN) có uống những thứ gì sau đây không? (Đọc lần lượt từng loại đồ uống bắt đầu từ "nước trắng" )
Không 2
Cho bú mỗi bên vú một ít 1
Không biết 7
Không 2
Không có sữa 7
___ ___ lần
___ ___ lầnSố lần cho trẻ bú mẹ
ban ngày:
Cho bú hết 1 bên rồi chuyển sang bên kia 2
Số lần cho trẻ bú mẹ ban đêm:
VII.
Trẻ
dưới
2 tu
ổi b
ú m
ẹ và
ăn
bổ s
ung
Đồ
uống
, thứ
c ăn
lỏng
Các loại sữa khác (không kể sữa mẹ) 5
___ ___ giờ
___ ___ ngày
Hiện nay chị còn cho cháu (TÊN) bú mẹ không? Có 1
Có 1
7.7Khi cho cháu (TÊN) bú, chị cho bú mỗi bên vú 1 ít hay cho bú hết 1 bên rồi chuyển sang bên kia?
Không uống gì ngoài sữa mẹ 0 7.3
ĐTV
KT
Điều tra viên xác định trẻ nhỏ nhất dưới 24 tháng bằng cách so ngày sinh với ngày điều tra.Nếu trẻ ≥ 24 tháng chuyển câu 9.1,Nếu trẻ <24 tháng thì hỏi tiếp.
6.5
> 24 tháng 1
< 24 tháng 2
Hôm nay:____/____/ 13
Ngày sinh:____/____/____
309
(A)
(B)
(C)
8.3Có Không
Không biết
A Cơm/ Cháo/ Bột/ bánh giò/ phở/ bún hoặc T.P khác từ gạoA…………………..
1 0 7
BMỳ ăn liền, bánh mỳ, bánh bao hoặc T.P khác từ bột mỳ hoặc ngũ cốc khác không phải gạo B…………………..
1 0 7
CBí đỏ, cà rốt, mít, khoai lang hoặc các loại rau củ có màu vàng hoặc màu cam bên trong C…………………..
1 0 7
D Khoai tây, khoai mỡ, sắn hoặc các loại củ khác (kể cả miến)D…………………..
1 0 7
E Các loại rau có lá màu xanh đậm (muống, đay, ngót, dền)E…………………..
1 0 7
FXoài chín, đu đủ, dưa hấu, cà chua, quýt, hồng hoặc các loại có có màu vàng, cam, đỏ bên trong F...………………..
1 0 7
G Các loại rau củ quả khác (Chưa được kể ở trên)G…………………..
1 0 7
H Tim, gan, bầu dục hoặc các loại nội tạng khácH…………………..
1 0 7
I Các loại thịt (bò, lợn, gà, vịt, cừu, dê….)I…………………..
1 0 7
J Trứng gia cầm các loại (gà, vịt, ngan, ngỗng, chim cút)J…………………..
1 0 7
K Cá, tôm, cua, nghêu, sò, ốc, hến, lươn, mực hoặc hải sản khácK…………………..
1 0 7
LĐậu phụ, sữa đậu nành, tào phớ hoặc các sản phẩm khác từ đậu tương, đậu đỗ các loại, lạc, vừng L…………………..
1 0 7
MSữa chua, pho mát, sữa đặc có đường, bánh sữa, kẹo sữa, caramen và các sản phẩm từ sữa khác M…………………..
1 0 7
N Các loại dầu, mỡ, bơ để ăn hoặc nấu cùng các món ănN…………………..
1 0 7
OCác thực phẩm có chứa đường như sô cô la, kẹo cứng, kẹo mềm, bánh ngọt, bánh quy hoặc đồ ăn ngọt khác O…………………..
1 0 7
P Nước mắm và gia vị các loạiP…………………..
1 0 7
Q Nhộng, dế, châu chấu, ốc sên, côn trùng khácQ…………………..
1 0 7
R
Kiểm tra các nhóm từ A - R
8.4Hôm qua kể cả ngày và đêm, ngoài các loại sữa ra, cháu (TÊN) được ăn thêm mấy bữa (ăn bổ sung, ăn sam, ăn dặm với bột, cháo, cơm)?
8.5Hôm qua kể cả ngày và đêm, cháu (TÊN) được ăn vặt mấy lần (ví dụ như hoa quả, bánh kẹo, bim bim)?(Không tính ăn miếng nhỏ ví dụ như cắn 1-2 miếng đồ ăn của mẹ, anh/chị)
Hướ
ng d
ẫn c
ách
hỏi
___ ___ lần
Số b
ữa
Nếu tất cả là "0" : chuyển sang câu 9.1
Thực phẩm khác (Không thuộc nhóm thực phẩm nào kể trên): ………………………………………….……………………
Điều tra viên hỏi: "Xin chị cho biết cháu (TÊN) đã được ăn những gì từ khi cháu (TÊN) thức dậy sáng hôm qua đến khi cháu (TÊN) thức dậy sáng hôm nay?"
Tên thực phẩm
Để bà mẹ tự kể các thức ăn trẻ đã ănNếu là món ăn: Hỏi thêm: "Món đó gồm những gì?"Ghi tên thức ăn vào cột "Tên thực phẩm" và khoanh "1" vào cột "Có"Sau mỗi thức ăn hỏi thêm: "Còn cho cháu ăn gì nữa không?" Cho đến khi bà mẹ trả lời "Không còn gì khác".
Sau khi bà mẹ tự kể hỏi thêm: " Từ khi cháu (TÊN) thức dậy sáng hôm qua đến khi cháu (TÊN) thức dậy sáng hôm nay cháu (TÊN) có được ăn (TÊN NHÓM THỰC PHẨM CHƯA ĐƯỢC KỂ RA ) không?"
___ ___ lần
Thức
ăn
đặc,
thức
ăn
mềm
310
Câu hỏi
Câu
lạc
bộ, n
hóm
di
nh d
ưỡng
Cán
bộ y
tế/
CTVD
D
TV
Đài
, loa
phá
t th
anh
Báo/
tạp
chí
Inte
rnet
/ĐT/
máy
tín
h bả
ngTr
anh
tuyê
n tr
uyền
, tờ
rơi
Khôn
g nh
ớ
Khác
A. Trẻ nên được bú mẹ ngay sau khi sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
B. Trẻ bú càng nhiều, sữa mẹ càng tiết ra nhiều 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
C.Trẻ nên được bú sữa mẹ hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
D.Ngoài sữa mẹ ra không cho trẻ dưới 6 tháng tuổi uống thêm nước
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
E.Tiếp tục cho trẻ bú đến 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
F.Cấm quảng cáo các sản phẩm sữa (sữa bột, sữa công thức) cho trẻ dưới 2 tuổi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
G.Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và các thực phẩm có nguồn gốc động vật khác
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
H.Cho trẻ ăn rau có màu xanh đậm (rau ngót, dền, cải xoong, muống)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
I.Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức ăn và trước khi cho trẻ ăn
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
J.Thông tin về sự tăng trưởng và phát triển của trẻ
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
K.Bà mẹ trước và trong khi mang thai nên uống viên sắt để phòng chống thiếu máu
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
L.Luật lao động về kéo dài thời gian nghỉ thai sản cho lao động nữ từ 4 tháng lên 6 tháng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
M. Sử dụng muối I ốt trong bữa ăn 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Xin chân thành cảm ơn chị đã dành thời gian tham gia Điều tra!
Phương án trả lời
KHÔ
NG
Trong 3 tháng qua, chị có được nghe, xem, tư vấn về các thông tin sau không? Nếu có, chị được nghe, xem hoặc biết từ đâu?(Cho phép nhiều lựa chọn) (Đọc từng mục. Nếu KHÔNG thì khoanh tròn " 0 " và chuyển xuống câu sau)
Y tế thôn/ cộng tác viên dinh dưỡng 1
Cán bộ hội phụ nữ 2
Cán bộ trạm y tế xã , phòng tư vấn 3
Cán bộ y tế bệnh viện, trung tâm y tế 4
Phòng khám, bệnh viện tư 5
Nguồn thông tin có được (Nhiều lựa chọn)
Muố
i I ố
t 9.3Gia đình có dùng muối hoặc bột canh có trộn I ốt khi nấu ăn hoặc pha chấm không?
IX. T
iếp
xúc
với c
hươn
g tr
ình
dinh
dưỡ
ng
9.1 Trong 1 tháng qua, chị có gặp cán bộ sau đây không? (Cho phép nhiều lựa chọn)(Đọc từng mục)(Nếu kiêm nhiệm thì chỉ chọn chức danh cao hơn)
9.2
Không biết 7
Không gặp 0
Có 1
Không 2
Không biết 7
311
Phiếu phản hồi điều tra giám sát dinh dưỡng cho bà mẹ có trẻ dưới 5 tuổi
Điều tra giám sát dinh dưỡng năm 2013 tại xã/ phường:…………………………….
Tình trạng dinh dưỡng của mẹ:
STT Họ và tên bà mẹ: Tuổi:
BMI: …….(kg/m2)
Bình thường
Suy dinh dưỡng
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ:
STT Họ và tên trẻ: Tháng tuổi:
Bình thường
Nhẹ cân
Bình thường
Thấp còi
Bình thường
Nhẹ cân
Bình thường
Thấp còi
Bình thường
Nhẹ cân
Bình thường
Thấp còi
Chú ý:
Kết luận của đội trưởng:
Ngày ……. Tháng ……. Năm 2013Đội trưởng ký tên
Nếu trẻ có dấu hiệu suy dinh dưỡng cấp (Cân nặng-theo-chiều-cao dưới -3Z) hoặc bị phù, cần hướng dẫn bà mẹ đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị cho trẻ.
(Bình thường: BMI từ 18,5 - 23,0 kg/m 2 ; Suy dinh dưỡng: BMI dưới 18,5 kg/m 2 ; Nguy cơ thừa cân/ béo phì: BMI lớn hơn 23 kg/m 2 )
Trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân nếu trẻ có cân nặng nhẹ hơn hẳn so với những trẻ bình thường cùng tuổi và giớiTrẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi nếu trẻ có chiều cao thấp hơn hẳn so với những trẻ bình thường cùng tuổi và giới
Cân nặng: Chiều cao:
3 ……………………………… ...........tháng..................kg ..................cm
2 ……………………………… ...........tháng..................kg ..................cm
1 ……………………………… ...........tháng..................kg ..................cm
Cân nặng: Chiều cao:
1 ...........Tuổi..................kg ..................cm
………………………………
312