8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 1/66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA SP HÓA – SINH – KTNN
BỘ MÔN HÓA VÔ CƠ – PHÂN TÍCH
HÓA HỌC PHÂN TÍCH (Dành cho ngành KHMT)
ThS. Hồ Sỹ Linh.
ĐỒNG THÁP – 2014
Bài giảng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 2/66
I.1. Sự điện ly. Các định luật cơ sở . Tổ hợp cân bằng
I.1.1. Chất điện ly và sự điện ly: Xem tài liệu I.1.2. Độ điện ly (α) và hằng số điện ly (K)
Để đánh giá mức độ phân ly thành ion của chất điện ly, ta
dùng các đại lượng độ điện ly (α) và hằng số điện ly (K). a) Độ điện ly:
CHƯƠNG I. CÂN BẰNG TRONG CÁCDUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 3/66
b) Hằng số điện ly:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 4/66
I.1.3. Dự đoán định tính chiều hướng phản ứng
trong dung dịch chất điện ly: Xem tài liệu
I.1.4. Các định luật cơ sở của Hóa học áp dụng cho hệ dung dịch chất điện ly1. Định luật bảo toàn nồng độ ban đầu (BTNĐBĐ) a) Một số khái niệm:
- Nồng độ gốc C o: là nồng độ chất trước khi đưa vào hỗn hợp phản ứng.
- Nồng độ ban đầu C : là nồng độ của chất trong hỗn hợp, trước khi xảy ra sự phân ly, xảy ra phản ứng…
- Nồng độ cân bằng [i]: là nồng độ của chất tại thời điểm
cân bằng.
∑
o
i i
i
C .VC =
V
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 5/66
b) Định luật BTNĐBĐ: “ Nồng độ ban đầu của một cấu tử (nguyên tử, nhóm nguyên tử, phân tử, ion)
bằng tổng nồng độ cân bằng của các dạng tồn tại của cấu tử đó có mặt trong dung dịch”.Định luật này không áp dụng cho H2O (dung môi), H+, OH-
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 6/66
2. Định luật bảo toàn điện tích (BTĐT): “Tổng
điện tích âm của các anion phải bằng tổng các
điện tích dương của các cation” hay “Tổng điện
tích của các ion trong dung dịch phải bằng
không, ”i([i].Z) = 0∑
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 7/66
b) Tổ hợp cân bằng : - Cân bằng nghịch: HSCB của cân bằng nghịch bằng giá trịnghịch đảo của HSCB của cân bằng thuận. Ví dụ: CH3COOH⇔ CH3COO- + H+ có K a = 10-4,76.
CH3COO- + H+ ⇔ CH3COOH có K = K a-1 = 104,76.
- Cân bằng tổng: HSCB của cân bằng tổng bằng tích các hằng sốcân bằng riêng lẻ.
Ví dụ: H2S ⇔ HS- + H+ K 1 = 10-7,02.HS-⇔ S2- + H+ K 2 = 10-12,90.
H2S⇔ 2H+ + S2- K = K 1.K 2 = 10-19,92.
- Nhân cân bằng với một thừa số n: Khi nhân một cân bằng với
một thừa số n thì hằng số cân bằng tổ hợp bằng lũy thừa n lầnHSCB ban đầu. Ví dụ: CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+ K a = 10-4,76.
2CH3COOH⇔ 2CH3COO- + 2H+ K = K a2 = 10-9,52.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
A Q O CO CO
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 8/66
Nguyên tắc chung: Xem tài liệu
- Nếu K rất lớn → Phản ứng xảy ra theo chiều thuận (∆Go rất
âm)- Nếu K quá bé → Phản ứng hầu như không xảy ra (∆Go rất dương) Ví dụ: Đánh giá cân bằng của phản ứng:
FeS + 2CH3COOH⇔ Fe2+ + 2CH3COO- + H2S K
I.2. Sự điện ly của nước: Xem tài liệu H2O H+ + OH- Kw
Theo ĐLTDKL ta có: K w = [H+
].[OH-
] được gọi là tích số ion của nước.
Ở 22oC, tích số ion K w = [H+].[OH-] = 10-14.
Trong nước nguyên chất [H+] = [OH-] = 10-7 → pH = 7,0.
I.3. Các dung môi không nước: Xem tài liệu
4. Đánh giá thành phần cân bằng trong dung dịch WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 9/66
1.4.1. Định luật bảo toàn proton (Điều kiện
proton – ĐKP) “Nếu ta lấy các chất ở một trạng thái nào đó của
dung dịch làm trạng thái so sánh, gọi là “mức
không”, thì nồng độ cân bằng của proton của
dung dịch bằng hiệu giữa tổng nồng độ proton
giải phóng và tổng nồng độ proton nhận từ MK”
1.4. Cân bằng trong dung dịch axit – bazơ
Nhận xét: Trong biểu thức ĐKP không có mặt cácchất ở MK
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 10/66
1. Tính pH và [i] trong dung dịch đơn axit – bazơ mạnh . a) Dung dịch axit mạnh:
“Tính pH và [i] của dung dịch axit mạnh HA nồng độ C A(M)”.
Trong dung dịch có các quá trình:HA→ H+ + A-
H2O⇔ H+ + OH- K w
Ta có, ĐKP của dung dịch là:[H+] = [A-] + [OH-] = CA + [OH-] (1.1)
1.4.2. Tính toán CB trong dung dịch axit – bazơ . WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 11/66
Giải phương trình (1.2) ta có h = [H+], từ đó tínhđược pH và [A-], [OH-]
- Nếu CA >> 10-7 M (thường gặp): Bỏ qua sự phân
ly của nước.
Từ (1.2) ta bỏ đi các thành phần chứa K w ta có:
[H+] = CA → pH = – lgCA; [H+] = [A-] = CA; [HA] =
0; [OH-] = K w/h
Ví dụ 1: Tính pH và [i] của dung dịch HCl 10-2MVí dụ 2: Tính pH của dung dịch HCl 10-7M
b) Dung dịch bazơ mạnh: “Tính pH và [i] của dd
bazơ mạnh MOH nồng độ C B
(M)”: Xem tài liệu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 12/66
a) Dung dịch axit yếu: “Tính pH và [i] của dd axit yếu
HA nồng độ C A(M)” .
Trong dung dịch có các quá trình:H2O⇔ H+ + OH- K w (1)
HA⇔ H+ + A- K a (2)
Ta có, ĐKP : [H+] = [A-] + [OH-] (1.5)
Mặt khác, theo ĐLTDKL với HA ta có:
2 . Tính pH và [i] trong dd đơn axit – bazơ yếu:
Theo ĐL BTNĐBĐ với HA ta có:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 13/66
(1.7)↔ h3 +K a.h2 – (K a.CA + K w).h – K w.K a = 0 (1.8)
- Nếu K a.CA >> KW: Bỏ qua sự phân ly của nước. Ta bỏ qua các thành phần chứa K w ở (1.8)
Giải ph/trình (1.8) (1.9) ta tính được h = [H+]→ [i]
Ví dụ 1: Tính pH và [i] của dung dịch CH3COOH
(HAx) 10-2M, HAx có pK a = 4,76.Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch NH4Cl 10-4M. Cho
NH4+ có pK a = 9,24.
b) Dung dịch bazơ yếu: “Tính pH và [i] của dd axit
yếu A- nồng độ C B(M)” . Xem tài liệu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 14/66
3. Tính pH và [i] trong dd đa axit-bazơ yếu: a) Cân bằng trong dung dịch đa axit: Xem tài liệu
b) Phân số nồng độ của đa axit – bazơ : Xem tài liệu
+) Với HA (n = 1):
+) Với H2A (n= 2):
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 15/66
+) Với H3A (n= 3):
4. Tính pH và [i] trong dd hỗn hợp axit-bazơ: Tự học
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ấWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 16/66
1.4.3. Các chất điện ly lưỡng tính. Dung dịch đệm. 1 . Các chất điện ly lưỡng tính: Xem tài liệu
2 . Dung dịch đệm: Xem tài liệu
- Dung dịch đệm là dung dịch có khả năng chống lại sự thay đổi pH đột ngột khi ta thêm vào dung dịch một lượng
nhỏ axit hoặc bazơ mạnh hay khi pha loãng dung dịch đó.
- Dung dịch đệm thường có thành phần:
+ Dung dịch hỗn hợp axit - bazơ liên hợp: Đây là trường hợp thường gặp nhất, nó được ứng dụng rất rộng rãi. Quen
thuộc nhất có thể kể đến: Đệm axetat (pH = 4 – 5) và đệm
amoni (pH = 9 – 10)
+ Dung dịch muối axit: NaHCO3, KHP…+ Dung dịch axit – bazơ không liên hợp: CH3COONH4…
+ Dung dịch các aminoaxit : CH3-CH(NH2)-COOH…
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 17/66
Công thức tính gần đúng pH của dd đệm:
- Đối với hệ đệm HA (C a) + A- (C b): nếu bỏ qua
được sự phân ly của nước thì ta có cân bằng:HA⇔ H+ + A- K a
→ pH = pKa + lg(Cb /Ca)
Ví dụ: Tính pH của dung dịch đệm gồm NH4
+
0,1M và NH3 1M. Cho NH4+ có pK a = 9,24
- Đối với hệ đệm là muối axit HA-: Có thể áp dụng
công thức:→ pH = ½.(pK1 + pK2)
Ví dụ: Tính pH của dung dịch đệm NaHCO3 0,1M.
Cho axit cacbonic có pK 1
= 6,35; pK 2
= 10,33
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 18/66
1.4.4. Cân bằng tạo phức hiđroxo của ion KL.
Trong dung dịch nước, các ion KL tồn tại dưới dạng các ion hiđrat hóa Mn+.mH2O, các cân bằng:
Mn+ + H2O⇔ M(OH)(n-1)+ + H+ η1 (eta)
M(OH)(n-1)+ + H2O⇔ M(OH)2(n-2)+ + H+ η2
Tính pH tương tự như phần axit.
1.4.5. Các chất chỉ thị axit – bazơ : Xem tài liệu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ằ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 19/66
I.5. Cân bằng tạo phức trong dung dịch:
I.5.1. Một số khái niệm: Xem tài liệu.
I.5.2. Hằng số bền:
a) Hằng số bền từng nấc: Để tạo phức MLn thì
trong dd sẽ xảy ra theo nhiều cân bằng như sau:
Các hằng số ki được gọi là hằng số bền từng nấc.
Cân bằng từng nấc thường được dùng để xác định
phức chính tạo thành trong dung dịch
Q
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 20/66
Hằng số bền tổng cộng nấc: Sự tạo phức MLn có
thể được viết theo các cân bằng như sau:
Các hằng số β i được gọi là hằng số bền tổng cộng .Hằng số cân bằng tổng cộng thường được sử dụng
để tính toán thành phần cân bằng trong dung dịch
phức chất.HSCB của các cân bằng nghịch của CB tạo phức
được gọi là hằng số không bền, ký hiệu là K kb.
Q
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 21/66
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 22/66
I.5.4. Ảnh hưởng của pH tới sự tạo phức . Xem tài liệu
- Do sự tạo phức hiđroxo của ion kim loại - Do sự proton hóa của phối tử
Thực tế ta cần tìm được khoảng pH tối ưu và cố định pHđó bằng các dung dịch đệm thích hợp.
I.5.5. Ứng dụng của phản ứng tạo phức trong HPT:
- Xác định định tính các chất : Cu2+ = NH3…
- Xác định định lượng các chất : khối lượng, hóa lý
- Hòa tan các kết tủa khó tan: AgCl tan trong NH3
- Che các ion cản trở : Che Al3+, Fe3+ = F-...
I.5.6. Sự tạo phức giữa ion kim loại với th/thử hữu cơ :- Đa số phức trung hòa điện đều ít tan trong nước, dễ tan
trong dm hữu cơ . Do đó có thể dùng pp chiết.- Các phức với t2 hữu cơ thường có màu, bền và có độ
chọn lọc cao→ Định lượng bằng pp trắc quang.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 23/66
I.6. Cân bằng trong dd chứa hợp chất ít tan:
I.1.6. Độ tan và tích số tan.
a)Tích số tan (K S ): Trong dung dịch các chất ít tanMmAn có cân bằng:
MmAn(rắn) ⇔ mM + nA K S.
KS = [M]
m
.[A]
n
được gọi là tích số tan. b) Độ tan (S): Độ tan là nồng độ của chất tan trong
dung dịch bão hòa, trong hóa học phân tích thường
dùng đơn vị nồng độ mol/l; ppm (mg/L)...
Ta có: K S = [M]m.[A]n = (mS)m.(nS)n = mm.nn.Sm+n.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 24/66
I.6.2. Điều kiện xuất hiện kết tủa ( ). Sự kết tủa
hoàn toàn ( )
a) Điều kiện xuất hiện kết tủa: Có thể chia dung dịch chứa chất ít tan thành 3 loại:-Dung dịch có [M]m.[A]n <K S: là dd chưa bão hòa.
-Dung dịch có [M]m.[A]n = K S: là dd bão hòa.
-Dung dịch có [M]m.[A]n > K S: là dung dịch quá bão hòa
→ Xuất hiện kết tủa.
Vậy điều kiện để xuất hiện kết tủa là: [M]m.[A]n > KS
VD1: Cho 1mL dd HCl 2M vào 1mL dd Pb(NO3)2 2.10-2M
thì có hiện tượng gì xảy ra? Cho PbCl2 có K S = 10-4,8.
VD2: Xét hiện tượng xảy ra khi trộn 1mL dd BaCl2 10-3M
với 1mL dd H2SO4 4.10-5
M. Cho BaSO4 có K S = 10-9,9
.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 25/66
b) Sự kết tủa hoàn toàn: Sự kết tủa hoàn toàn được
dùng để tách các chất.
Một cấu tử được coi là kết tủa hoàn toàn khi nó không ảnh hưởng đến các quá trình tiếp theo sau đó.
Trong phương pháp phân tích hóa học thì một chất được
coi là kết tủa hoàn toàn khi [i] < 10-6M.
I.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự kết tủa và kết tủa hoàn toàn.
a) Ảnh hưởng của lượng dư thuốc thử : -Thuốc thử không phản ứng với kết tủa: Khi thuốc thử dư
không tác dụng với kết tủa thì sẽ làm giảm độ tan của kết tủa đó. Trong trường hợp dung dịch chứa nhiều ion, nếu ta
thêm từ từ thuốc thử thì các kết tủa lần lượt xuất hiện →
Sự kết tủa phân đoạn .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Ví d Xé hiệ ả khi h ừ ừ HCl à d
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 26/66
Ví dụ: Xét hiện tượng xảy ra khi cho từ từ HCl vào dung
dịch gồm AgNO3 10-3M và Pb(NO3)2 1M (thể tích không
đổi). Cho AgCl có pK S(1) = 10; PbCl2 có pK S(2) = 4,8.
a) Kết tủa nào xuất hiện trước b) Khi kết tủa thứ hai xuất hiện thì kết tủa thứ nhất đã kết tủa hoàn toàn chưa?
c) Tính khoảng nồng độ để tách Ag+ khỏi hỗn hợp.
HD: - Đk xuất hiện ↓ AgCl: [Cl-](1) = K S(1)/[Ag+] = 10-7M- Đk xh ↓ PbCl2: [Cl-](2) = (K S(2)/[Pb2+])½ = 10-2,4M
Quá trình cho từ từ HCl vào dung dịch thì [Cl-] tăng dần.Vì [Cl-](1) << [Cl-](2) nên kết tủa AgCl xuất hiện trước. b) Khi PbCl2 thì [Cl-]=10-2,4M→[Ag+]=10-7,6M < 10-6M
nên Ag+ đã .
c) Khoảng nồng độ để tách Ag+: 10-4 < [Cl-] < 10-2,4 (M)WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 27/66
-Thuốc thử phản ứng với kết tủa: Xem tài liệu:
+ Kết tủa các ion k/loại tạo hiđroxit lưỡng tính
bằng OH-
+ Kết tủa tan trong thuốc thử dư do tạo phức
b) Ảnh hưởng của pH : pH ảnh hưởng đến độ tan
của kết tủa do:
- Sự tạo phức hiđroxo của Mn+;
- Sự proton hóa của anion Am-.
c) Ảnh hưởng của sự tạo phức:
Các chất tạo phức phụ có mặt trong dung dịch cóthể làm hạn chế hoặc ngăn cản sự và của
các cấu tử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ằWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 28/66
I.7. Cân bằng oxi hóa – khử trong dung dịch.
1.7.1. Một số khái niệm: Tự học
Phương trình Nernst:
Phương trình Nernst biểu diễn mối quan hệ giữa thế điện cực với nồng độ
1.7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thế oxi hóa – khử . a) Ảnh hưởng của pH: Xem tài liệu
b) Ảnh hưởng của sự tạo phức, tạo kết tủa: Khi có mặt chất tạo phức hoặc kết tủa thì ảnh hưởng đến nồng độ của
dạng oxi – khử → Ảnh hưởng đến thế oxi hóa – khử.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 29/66
1.7.3. Một số chất oxi hóa-khử thường gặp: a) KMnO4:
- KMnO4 có thể được dùng để chuẩn độ các chất Fe2+, I-, oxalat...
b) K 2Cr 2O7 :
- Ứng dụng quan trọng nhất của K 2
Cr 2
O7
là chuẩnđộ Fe2+ và chuẩn hóa Na2S2O3 (thông qua I-).
c) Iot (I 2 – I -):
- I2 có thể oxi hóa được các chất khử trung bình
trở lên: NO2-, H2S, Sn2+...- I- có thể khử được các chất oxi hóa trung bình
trở lên: Fe3+, Cr 2O72-, H2O2, MnO4
-...
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 30/66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁPKHOA SP HÓA – SINH – KTNN
BỘ MÔN HÓA VÔ CƠ – PHÂN TÍCH
HÓA HỌC PHÂN TÍCH(Dành cho ngành KHMT)
ThS. Hồ Sỹ Linh.
ĐỒNG THÁP – 2014
Bài giảng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 31/66
- Xác định bản chất của chất phân tích (chấtnghiên cứu)
- Xác định sự có mặt của chất phân tích trongcác đối tượng nghiên cứuThông thường ta sẽ biết nguồn gốc của cácchất phân tích, do đó có thể định hướng được
loại chất cần xác định (kim loại, phi kim, axit,bazơ, muối…), từ đó kiểm tra sự có mặt củanó theo dự đoán.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC CATION, ANION II.0. Nhiệm vụ của hóa học phân tích định
tính
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Í Â ÍWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 32/66
Tín hiệu phân tích là các dấu hiệu đặc trưng cho mỗi cấu tử,dựa vào đó ta có thể nhận biết được cấu tử đó.Tín hiệu phân tích thường dựa vào các đặc điểm sau:1) Trạng thái tồn tại của chất phân tích: Rắn, lỏng hay khí2) Màu, mùi, vị, độ tan trong nước và các dung môi khác
3) Sự thay đổi màu sắc, trạng thái tồn tại (kết tủa, hòa tan),sự thay đổi màu sắc dung dịch…Đặc điểm 1, 2 thường xét với trạng thái ban đầu của chất
phân tích.Đặc điểm 3 thu được sau khi thực hiện một số phản ứng hóahọc, là những dấu hiệu quan trọng hơnVí dụ: H2S là chất khí, không màu, có mùi trứng thối, tan
trong nước.
II.1. TÍN HIỆU PHÂN TÍCH
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
II 2 THUỐC THỬ PHÂN TÍCHWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 33/66
Các hóa chất dùng để phản ứng với chất phân tích đượcgọi là các thuốc thử. Thuốc thử được chia thành hai loại:
1) Thuốc thử nhóm: Là thuốc thử phản ứng với một nhóm chất nhất định,cho phép tách các chất thành từng nhóm. Thuốc thử
nhóm thường được dùng để nhận biết các cation.2) Thuốc thử đặc trưng: Là thuốc thử chỉ phản ứng với một chất (ion) nào đó tạo
ra tín hiệu đặc trưng. Thuốc thử đặc trưng thường dùngkhi phân tích các chất khí, các anion hoặc các cationtrong cùng một nhóm.Ví dụ: Để phân biệt Al3+ với Zn2+ thì NH3 là các thuốc
thử đặc trưng.
II.2 THUỐC THỬ PHÂN TÍCH
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
II 3 Phân tích cationWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 34/66
II.3. Phân tích cationII.3.1. Thuốc thử nhóm cation: Phương pháp axit - bazơ - Dd HCl loãng: Tạo muối clorua ít tan với Ag+, Pb2+, Hg2
2+
(cation nhóm I).- Dd H 2SO4 + C 2 H 5OH: Tạo các muối sunfat ít tan với Ca2+,Sr 2+, Ba2+ (cation nhóm II) và Pb2+ có thể còn dư.- Dd NaOH và dd NH 3: Dùng để tách các nhóm cation:
+ Cation nhóm III: Al3+, Zn2+, Cr 3+, Snn+, Asn+. Sản phẩm làcác hiđroxit tan trong dung dịch NaOH dư+ Cation nhóm IV: Cu2+, Cd2+, Co2+, Ni2+, Hg2+. Sản phẩm làcác hiđroxit tan trong dung dịch NH3 dư.
+ Cation nhóm V: Mg2+, Fe2+, Fe3+, Mn2+, Bi3+, Sbn+. Sản phẩm là các hiđroxit không tan trong dung dịch NaOH vàdung dịch NH3 dư.- Cation nhóm VI: Na+, K +, NH
4
+ không có thuốc thử nhóm.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
II 3 2 Phâ tí h á hó tiWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 35/66
II.3.2. Phân tích các nhóm cationa) Cation nhóm I: Gồm Ag+, Pb2+, Hg2
2+ với Cl- tạothành các muối ít tan.
-AgCl, Hg2Cl2 có độ tan nhỏ hơn PbCl2.-PbCl2 tan nhiều trong nước nóng, do đó khi đun nóng thìcó thể tách Pb2+ khỏi AgCl, Hg2Cl2.-AgCl tan trong dung dịch NH3 tạo thành phức
Ag(NH3)2+. Do đó có thể tách Ag+ khỏi Hg2Cl2, PbCl2.Khi đó Hg2Cl2 có thể phản ứng tạo thành bột Hg có màuđen.
Lưu ý: Để kết tủa hoàn toàn thì cần chú ý:-Không dùng HCl đặc: vì AgCl, PbCl2, Hg2Cl2 có thể tạo
phức với Cl- làm tăng độ tan-Không dùng HCl nóng: Vì PbCl2 tan nhiều trong nước
nóng. WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
b) C i hó II Gồ á i C 2+ S 2+ B 2+ (Pb2+)WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 36/66
b) Cation nhóm II: Gồm các cation Ca2+, Sr 2+, Ba2+ (Pb2+)tạo với ion SO4
2-/C2H5OH các muối MSO4 ít tan.- Trong 4 kết tủa thì chỉ có PbSO4 tan được trong NaOH vì
tạo hiđroxit có tính chất lưỡng tính: PbSO4 + 4OH- → Pb(OH)4
2- + SO42-→ Tách Pb2+ khỏi các cation nhóm II.
- Các kết tủa MSO4 không tan trong các axit vô cơ, ta cầnchuyển nó thành MCO3 bằng các đun nóng với dung dịch
Na2CO3 bão hòa nhiều lần, gọi là “quá trình cacbonathóa” . Sau đó hòa tan các kết tủa MCO3 bằng CH3COOH.- Trong môi trường CH3COOH, khi thêm K 2Cr 2O7 thì chỉcó Ba2+ tạo kết tủa BaCrO
4 màu vàng → Nhận biết hoặc
tách được Ba2+ khỏi Ca2+, Sr 2+.- Để nhận biết Ca2+, Sr 2+ ta có thể dùng dung dịch CaSO4
bão hòa, đun nóng. Khi đó Sr 2+ sẽ tạo ngay kết tủa SrSO4
(vẩn đục), còn Ca2+
thì không có kết tủa.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 37/66
c) Cation nhóm III: Al3+, Zn2+, Cr 3+, Snn+, Asn+.Hiđroxit của các cation nhóm III có tính chất
lưỡng tính, vì vậy khi thêm dung dịch NaOH dưthì có thể tách được riêng các cation này.+ Nhận biết Al3+: Dùng alizarin S→ màu đỏ.+ Nhận biết Cr 3+: Oxi hóa CrO
4
2- trong môitrường axit bằng H2O2/amylic→ Trên lớp rượu sẽxuất hiện màu xanh lam.+ Nhận biết Zn2+: Dùng (NH4)2[Hg(SCN)4] khi
có mặt Cu2+ 0,1%→ Tinh thể màu tím.+ Nhận biết Sn2+: Dùng K 3[Fe(CN)6] → Kết tủamàu xanh Phổ. (Xanh Turnbull)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 38/66
d) Cation nhóm IV: Cu2+, Cd2+, Co2+, Ni2+, Hg2+ Các hiđroxit ít tan còn lại sau khi tác dụng với NaOHđem hòa tan trong HNO3. Thêm từ từ NH3 đến dư tađược dung dịch chứa các cation nhóm IV và kết tủachứa hiđroxit các cation nhóm V.Các cation nhóm IV đều có các phản ứng đặc trưng:
+ Nhận biết Cu2+: Dùng K 4[Fe(CN)6] → Tạo kết tủaCu2[Fe(CN)6] màu đỏ gạch.+ Nhận biết Ni2+: Dùng dimetylglioxim (DMG)→ Kếttủa Ni(DMG)
2
màu hồng.+ Nhận biết Co2+: Dùng KSCN trong axeton → Lớpaxeton có màu xanh.+ Nhận biết Cd2+: Dùng KCN dư, thêm tiếp Na2S →
Kết tủa CdS màu vàng.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
) C ti hó V M 2+ F 2+ F 3+ M 2+ Bi3+WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 39/66
e) Cation nhóm V: Mg2+, Fe2+, Fe3+, Mn2+, Bi3+ Các cation nhóm V đều có các phản ứng đặc trưng:+ Nhận biết Mg2+: Tách khỏi các cation trong nhóm bằng
dung dịch đệm amoni pH = 9 – 10. Sau đó dùng Na2HPO4 → Kết tủa MgNH4PO4 màu trắng.+ Nhận biết Fe2+: Dùng K 3[Fe(CN)6] → Tạo kết tủa màuxanh Phổ (xanh Turnbull)
+ Nhận biết Fe3+: Dùng K 4[Fe(CN)6] → Tạo kết tủa màuxanh Berlin+ Nhận biết Mn2+: Dùng HNO3+PbO2→ MnO4
- có màu tím.+ Nhận biết Bi3+: Dùng SnO
2
2- → Kết tủa Bi màu đen. f) Cation nhóm VI: Na+, K +, NH4
+:+ Nhận biết Na+: Dùng ngọn lửa không màu→ màu vàng+ Nhận biết K +: Dùng ngọn lửa không màu→ màu tím
+ Nhận biết NH4
+
: Dùng quỳ tím ẩm hoặc thuốc thử NesslerWWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 40/66
II.4. Phân tích các anion. II.4.1. Thuốc thử nhóm: Thường là các cation có thể tạo kếttủa với chúng.- Hỗn hợp muối Ca2+ , Ba2+: Là thuốc thử tạo với các anionSO4
2-, SO32-, S2O3
2-, CO32-, PO4
3-, SiO32-, BO2
-, F-... cácmuối ít tan – anion nhóm I.
- Dung dịch AgNO3: Là thuốc thử tạo với các anion Cl-
, Br -
,I-, SCN-, CN-, S2-... các muối ít tan – anion nhóm II.-Các anion không có thuốc thử nhóm: NO3
-, NO2-,
CH3COO-. – anion nhóm III
II.4.2. Phân tích các anion: Thường chia các anion mỗinhóm thành nhiều nhóm nhỏ khác nhau bằng các thuốc thửaxit – bazơ, oxi hóa – khử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
CHƯƠNG III MỞ ĐẦU PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNGWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 41/66
Phân tích định lượng có nhiệm vụ xác định thành phần định lượng (hàm lượng) của các cấu tử cótrong đối tượng phân tíchPhân tích định lượng đóng vai trò quan trọng trongsự phát triển của khoa học, kĩ thuật và đặc biệt làtrong công nghiệp hóa chất, thực phẩm, mỹ phẩm.
CHƯƠNG III: MỞ ĐẦU PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG III.1. Vai trò của phân tích định lượng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
III 2 QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCHWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 42/66
QTPT thường gồm các giai đoạn cơ bản sau:
a) Chọn mẫu phân tích:Giai đoạn chọn mẫu rất quan trọng vì từ kết quả phân tích một lượng mẫu giới giạn, ta phải kết luậnvề chất lượng của lô mẫu lớn.Mẫu PT được chọn thường tiến hành theo quy trình:- Chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ một sốvị trí khác nhau trong của mẫu lớn.
- Chọn mẫu thí nghiệm: Mẫu được nghiền nhỏ,sàng lọc với cỡ hạt phù hợp với phương pháp phântích và trộn đều.
III.2. QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
b) Ch ể hất PT thà h d dị h ( hâ hủ ẫ )WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 43/66
b) Chuyển chất PT thành dung dịch (phân hủy mẫu):Gồm các PP ướt, PP khô hoặc PP khô – ướt kết hợp.- Phương pháp ướt: Mẫu được hòa tan trong dungmôi thích hợp, thường là nước cất, dung dịch axitvới nồng độ thích hợp.Các axit thường dùng là HCl, HNO3, H2SO4, HF,
HClO4 hoặc hỗn hợp của chúng. Có thể kết hợp vớichất oxi hóa H2O2.- Phương pháp khô: Nhiều mẫu khó tan trong axit
như Al2O3, Fe2O3, TiO2, Cr 2O3 hoặc các mẫu cây,củ... Ta phải dùng cách nung chúng với các hóa chấtrắn như Na2CO3, K 2Cr 2O7, Na2O2... ở nhiệt độ cao.
Sau đó hóa tan bằng axit, thường là HClWWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
) L i bỏ á ấ tử â ả t ở ấ tử hí hWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 44/66
c) Loại bỏ các cấu tử gây cản trở cấu tử chính:Cấu tử chính có thể bị cản trở bởi các cấu tử khácgây sai số cho kết quả phân tích. Do đó ta cần phảitiến hành loại bỏ các cấu tử cản trở bằng cách kết tủahoặc che bằng các phức chất thích hợp.d) Tiến hành phân tích:
Chọn PPPT có độ nhay, độ chọn lọc, tốc độ phân tíchcao và cho kết quả chính xác.Sau khi chọn được PP thích hợp, thực hiện phản ứng
giữa DDPT với thuốc thử theo những điều kiện xácđịnh. Quan sát các dấu hiệu đặc trưng và đo thể tíchhoặc khối lượng hợp chất tạo ra (PTĐL). Từ đó suyra hàm lượng cấu tử phân tích
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
) Tí h á kế ả đá h iá độ hí h áWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 45/66
e) Tính toán kết quả, đánh giá độ chính xác. Trong phân tích định lượng, ta tính kết quả phântích dựa vào các dữ kiện ghi nhận được và biểudiễn kết quả phân tích theo các yêu cầu của phương pháp thống kê.
III.3. Các phương pháp phân tích định lượng. Có thể chia thành 2 loại chính: Các phương pháphóa học và các phương pháp công cụ
a) Các phương pháp hóa học: Dựa chủ yếu vàocác phản ứng hóa học liên quan đến cấu tử cần phân tích.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ốWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 46/66
- Phương pháp phân tích khối lượng- Phương pháp phân tích thể tích (chuẩn độ)
+ Chuẩn độ axit – bazơ+ Chuẩn độ tạo phức+ Chuẩn độ kết tủa+ Chuẩn độ oxi hóa – khửb) Các phương pháp công cụ (Các phương phápvật lý và hóa lý)- Là các phương pháp gắn liền với máy móc.
- Dựa trên việc đo một tính chất vật lý nào đó củacấu tử, từ đó tính được hàm lượng của nó.- Phương pháp trắc quang, AAS, điện hóa, sắc ký,
phổ khối, tia X…WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
c) So sánh 2 phương pháp hóa học và công cụWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 47/66
c) So sánh 2 phương pháp hóa học và công cụ.
III.4. Biểu diễn kết quả phân tích a)Nồng độ phần trăm: Trong phân tích, người ta biểu diễn kết quả dướidạng %, phần triệu (ppm) hoặc phần tỷ (ppb).
- Với dd thì có thể biểu diễn dưới nhiều dạng khác:%w/v; %v/w; %v/v...- Với chất khí thì thường biểu diễn theo %thể tích
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
b) Nồng độ molWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 48/66
b) Nồng độ mol . Để pha chế được V (lít) dd có nồng độ CM thì ta phải lấyv(ml) dung dịch gốc nồng độ C%, k/l riêng d (g/ml).
Thể tích v (ml) là:
VD: Để pha 1 lít HCl 1M cần dùng bao nhiêu ml HCl 36,5%c) Độ chuẩn:
- Độ chuẩn (T): Là số gam chất tan trong 1mL dung dịch:
- Độ chuẩn theo chất xác định (T A/B ): Là số gam chất B phản ứng hết với 1mL dung dịch chất A.
Ví dụ: Dung dịch NaOH có T NaOH = 0,04 tức là 1mL dung
dịch đó chứa 0,04g NaOH, CM = 1M.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNGWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 49/66
IV.1. Nguyên tắc của phân tích khối lượng - Phân tích khối lượng là phương pháp định lượng dựatrên phép đo khối lượng.- Sơ đồ phân tích khối lượng như sau:
+ Cân khối lượng và chuyển mẫu chứa cấu tử phântích X thành dung dịch (phân hủy mẫu).+ Kết tủa X dưới dạng hợp chất ít tan (dạng kết tủa)+ Lọc, rửa kết tủa+ Sấy, nung để chuyển dạng kết tủa sang dạng cân+ Cân sản phẩm khô
+ Tính kết quả phân tích
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
PTKL gồm các phép phân tích sau:WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 50/66
PTKL gồm các phép phân tích sau: IV.1.1. Phương pháp tách (p/pháp trực tiếp):- Chất cần xác định được tách ra dưới dạng tự dovà cân trên cân phân tích: AX A + X .- Phương pháp này chủ yếu sử dụng xác định cáckim loại ít hoạt động như vàng, bạc, platin... Hoặc
xác định độ tro của một chấtVí dụ: Để xác định vàng trong hợp kim, người tahòa tan mẫu hợp kim trong nước cường thủy. Khử
chọn lọc với H2O2 để đưa Au3+
thành vàng kim loại,các ion khác không bị ảnh hưởng. Đem lọc, rửa, làmkhô và cân. Từ đó tính được hàm lượng vàng cótrong hợp kim.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
IV.1.2. Phương pháp bay hơi:WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 51/66
IV.1.2. Phương pháp bay hơi: a) Phương pháp bay hơi không cần thuốc thử:- Dùng xác định độ ẩm trong hóa chất, dược liệu hoặc
x/định nước kết tinh trong tinh thể ngậm nước.- Cách tiến hành: Sấy mẫu ở nhiệt độ thích (105 –110oC) để làm bay hơi nước hoàn toàn ra khỏi mẫu.- Tính kết quả: Gọi a là kh/lượng mẫu trước khi sấy.
b là khối lượng mẫu sau khi sấy.Ta có:
Ví dụ: Để xác định hàm lượng nước trong tinh thể bariclorua, người ta nung 1,000 gam mẫu ở nhiệt độ 105oCđến khối lượng không đổi thu được 0,8526g chất rắn.Tính hàm lượng nước trong mẫu ban đầu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
b) Phương pháp bay hơi do thuốc thử:WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 52/66
b) Phương pháp bay hơi do thuốc thử:- Dùng xác định chất bay hơi (chất khí)- Cách tiến hành: Thêm thuốc thử vào mẫu ở điều kiện
thích hợp, chất cần p/tích thoát ra ngoài (bay hơi) đượchấp thụ bằng chất h/thụ thích hợp. Dựa vào sự tăng k/lgcủa bình hấp thụ ta tính được hàm lượng chất p/tích.
- Tính kết quả: Gọi a là khối lượng mẫu ban đầu.m1 là k/l bình chứa chất hấp thụ trước khi hấp thụ.m2 là k/l bình chứa chất hấp thụ sau khi hấp thụ.Ta có:
Ví dụ: Để xác định hàm lượng CO2 trong mẫu muốicacbonat, người ta hòa tà mẫu trong axit để giải phóngCO2. Sau đó dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 và bình 2 đựng
Ca(OH)2 hoặc NaOH. WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
IV1 3 Phương pháp kết tủa: Phổ biến nhấtWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 53/66
IV.1.3. Phương pháp kết tủa: Phổ biến nhất - Cách tiến hành:+ Hòa tan mẫu để chuyển chất phân tích M thành dung
dịch (phân hủy mẫu).+ Dùng thuốc thử thích hợp A để chuyển chất phân tíchM thành kết tủa MmAn → MmAn gọi là dạng kết tủa + Lọc, rửa, làm khô rồi đem nung MmAn ở nhiệt độthích hợp đến k/lượng không đổi→Ta thu được dạng cân + Dạng cân có thể có công thức giống hoặc khác vớidạng kết tủa.
- Tính kết quả:Trong đó: a là khối lượng mẫu ban đầu
b là khối lượng dạng cân.
F là hệ số chuyển.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Hệ số chuyển, F:WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 54/66
Hệ số chuyển, F:- Hệ số chuyển là đại lượng mà ta cần phải nhân khối lượng củadạng cân để được khối lượng của dạng cần xác định.
- HSC được tính theo công thức:Trong đó: n là tỷ số giữa số nguyên tử của nguyên tố cần xácđịnh có trong dạng cân và dạng xác định; M là k/lượng mol.- Nếu khi phá mẫu ta thu được V (ml) dung dịch, rồi lấy v
(ml) dung dịch để đem kết tủa. Sau đó lọc, rửa, nung để thuđược dạng cân thì công thức tính hàm lượng sẽ được bổsung như sau:
VD: Tính HSC từ AgCl (dạng cân) thành Cl (dạng x/định); từAl2O3 (dạng cân) thành Al (dạng x/định); từ Fe2O3 thành Fe3O4
Chú ý: Nếu chất xác định có nhiều dạng cân, thì dạng có Fcàng nhỏ thì càng tốt.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
IV.2. Các yêu cầu của dạng kết tủa và dạng cân
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 55/66
IV.2. Các yêu cầu của dạng kết tủa và dạng cân IV.2.1. Các yêu cầu của dạng kết tủa: - Kết tủa phải bền, ít tan để kết tủa hoàn toàn (tối thiểu
99,99% chất phân tích đã kết tủa)- Kết tủa thu được phải tinh khiết, không hấp phụ, cộngkết những tạp chất.- Kết tủa thu được dưới dạng dễ lọc, rửa để tách khỏidung dịch (tinh thể lớn, nặng và dễ lắng xuống) IV.2.2. Các yêu cầu của dạng cân: - Dạng cân phải có công thức xác định, có thành phần
không đổi và bền (không hút ẩm, hấp thụ không khí,không bị phân hủy)- Để kết quả phân tích chính xác, dạng cân có hệ sốchuyển (F) càng nhỏ thì càng tốt.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BÀI TẬP RÈN LUYỆNWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 56/66
BÀI TẬP RÈN LUYỆN1. Tính hệ số chuyển:- Từ SiO2 (dạng cân) thành Si (dạng xác định)
- Từ Mg2P2O7 thành Mg; MgO; P2O5; H3PO4.- Từ Fe2O3 thành Fe; Từ CaC2O4 thành CaCO3.2. Để định lượng magie trong một mẫu, người ta lấy
lượng cân 0,500g hòa tan thành dung dịch, kết tủaMg2+ dưới dạng MgNH4PO4. Sau khi lọc, rửa kết tủađó nung đến khối lượng không đổi thu được 0,3515gMg2P2O7. Tính hàm lượng của magie trong mẫu.
3. Người ta chế hóa một dung dịch chỉ chưa kali clorat bằng H2SO4, khử clorat thành clorua và kết tủa nó dướidạng bạc clorua. Sau khi lọc, rửa, đem sấy thu được
0,2442g AgCl. Tính số gam KClO3 trong dd ban đầu.WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
4 Để á đị h hà l ủ C CO t đá ôi ời t âWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 57/66
4. Để xác định hàm lượng của CaCO3 trong đá vôi người ta cân0,2560g mẫu, hòa tan thành dung dịch và kết tủa ion Ca2+ dướidạng CaC2O4. Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa đó, cân được
0,1160g CaO. Tính hàm lượng CaCO3 trong mẫu.5. Để xác định hàm lượng Ba trong một mẫu BaCl2.2H2O, ngườita cân 0,6531g mẫu, hòa tan thành 250 ml dd. Lấy ra 30ml, kếttủa ion bari dưới dạng BaSO4. Sau khi lọc, rửa, sấy và nung kết
tủa đó thu được 0,1241g BaSO4. Tính hàm lượng Ba trong mẫu6. Để xác định MgO trong xi măng, người ta cân 1,8610g mẫu,đem phân hủy thành 250ml dd. Lấy ra 100ml, kết tủa ion Mg2+ dưới dạng MgNH4PO4. Lọc, rửa và nung kết tủa, ta được
0,2516g Mg2P2O7. Tính hàm lượng MgO trong mẫu.7. Làm kết tủa 0,1620g một muối sunfat dưới dạng BaSO4 thuđược 0,1500g kết tủa. Tính hàm lượng lưu huỳnh trong mẫu theo%SO2.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8 Để định lượng sắt người ta cân 0 5150(gam)WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 58/66
8. Để định lượng sắt người ta cân 0,5150(gam)quặng sắt hòa tan trong axit và oxi hóa sắt thànhFe3+. Sau đó làm kết tủa sắt dưới dạng hidroxit. Lọckết tủa, rửa sạch rồi đem nung nung ngoài khôngkhí đến khối lượng không đổi thu được0,2505(gam) Fe2O3. Tính %Fe trong quặng.
9. Chế hóa 0,75g mẫu thuốc trừ sâu DDT(C14H9Cl5) với HNO3 bốc khói và làm kết tủa clothoát ra dưới dạng AgCl thu được 0,2390g AgCl.
a) Tính % khối lượng DDT có trong thuốc trừ sâu. b) Tính % khối lượng clorua có trong thuốc trừ sâu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁPWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 59/66
V.1. Nguyên tắc – Các khái niệm cơ bản 1. Nguyên tắc: Phân tích thể tích là là phương pháp định lượng dựa
trên phép đo thể tích thuốc thử B phản ứng vừa đủ với một thể tíchxác định của chất cần phân tích A.+ Chất phân tích A gọi là chất cần chuẩn (dung dịch cần chuẩn)→ Co, Vo.
+ Thuốc thử B gọi là chất chuẩn (dd chuẩn)→ C, V.2. Một số khái niệm cơ bản:- Chất gốc: Là những chất dùng để pha chế dung dịch chuẩn. Chấtgốc cần phải thỏa mãn các điều kiện sau :+ Phải tinh khiết 99,99%: Lượng tạp chất < 0,01%+ Thành phần hóa học phải đúng với công thức xác định+ Chất gốc và dung dịch chuẩn phải bền khi bảo quản+ Khối lượng mol càng lớn càng tốt.Ví dụ: H2C2O4.2H2O; K 2Cr 2O7… là những chất thỏa mãn điều kiện
chất gốc.
PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
- Quá trình chuẩn độ: Là quá trình cho dung dịch thuốc thử B (ddWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 60/66
Q ộ q g (chuẩn) vào dung dịch cần chuẩn A- Điểm tương đương: Là thời điểm tại đó thuốc thử B phản ứng vừađủ với chất cần chuẩn A.
- Chất chỉ thị: Là những chất cho vào dung dịch cần chuẩn để xácđịnh dừng chuẩn độ, dựa vào sự phát tín hiệu của nó (thay đổi màusắc, trạng thái…) - Điểm cuối chuẩn độ (hoặc điểm kết thúc chuẩn độ, điểm dừng
chuẩn độ): Là thời điểm tại đó chất chỉ thị thay đổi tín hiệu, ta dừngchuẩn độ.- Sai số chuẩn độ: Thực tế điểm kết thúc chuẩn độ thường khôngtrùng điểm tương đương→ Gây ra sai số chuẩn độ+ Nếu kết thúc trước điểm tương đương→ Sai số âm (V
c < V
tđ).
+ Nếu kết thúc sau điểm tương đương→ Sai số dương (Vc > Vtđ)- Đường chuẩn độ: Là đường biểu diễn sự biến thiên nồng độ củamột cấu tử nào đó trong quá trình thêm thuốc thử [i] = f(V thuốc thử )hoặc pi = f(V thuốc thử ).
Ví dụ: C/độ A – B thì đường chuẩn độ thường là pH = f(V thuốc thử )WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ầ ố ẩ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 61/66
V.2. Yêu cầu đối với phản ứng chuẩn độ: - Phản ứng phải xảy ra nhanh và hoàn toàn (K lớn)
- Phản ứng phải xảy ra đúng với hệ số tỷ lượng- Phải chọn lọc, các phản ứng phụ xảy ra không ảnhhưởng đến phản ứng chính (Thuốc thử chỉ phản ứng
với chất cần chuẩn).Ví dụ: Khi chuẩn độ Fe2+ bằng KMnO4 ta phải dùngdd H 2SO4 làm môi trường, chứ không được dùng dd HCl, HNO3.
- Phải có chất chỉ thị thích hợp để xác định điểmtương đương (tín hiệu rõ, sai số cho phép…)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
V.3. Phân loại các phương pháp chuẩn độ:WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 62/66
V.3. Phân loại các phương pháp chuẩn độ: a) Dựa vào bản chất các phản ứng dùng trong ch/độ- Chuẩn độ axit-bazơ: Dùng để định lượng A hoặc B
Ví dụ: Xác định độ kiềm, độ axit trong nước…- Chuẩn độ tạo phức: Xác định ion kim loại và một sốanion (xác định gián tiếp).
Ví dụ: Xác định độ cứng (tổng Ca2+
, Mg 2+
) trong nước...- Chuẩn độ kết tủa: Xác định các ion tạo hợp chất ít tan(Ag+, Hg2
2+, halogenua…)Ví dụ: Xác định hàm lượng clorua trong nước mắm…
- Chuẩn độ oxi hóa – khử: Xác định các ion kim loại đahóa trị và một số anion.Ví dụ: Xác định hàm lượng sắt trong mẫu thép…
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
b) Dựa vào PP tiến hành chuẩn độ: (Quan trọng)WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 63/66
b) Dựa vào PP tiến hành chuẩn độ: (Quan trọng)- Chuẩn độ trực tiếp: Chuẩn độ chất xác định A bằngthuốc thử B với chỉ thị thích hợp
Trong thực tế, có nhiều trường hợp khi chuẩn độtrực tiếp trực tiếp không được thỏa mãn (do tốc độ phảnứng không đủ nhanh, không có chất chỉ thị thích hợp...)thì người ta sẽ tiến hành chuẩn độ gián tiếp: Chuẩn đọ
ngược và chuẩn độ thế.- Chuẩn độ ngược (nghịch): Cho chất cần chuẩn A tácdụng với một lượng chính xác thuốc thử B (cho dư).Lượng B dư được chuẩn độ bằng thuốc thử X.- Chuẩn độ thế: Cho A tác dụng với MY theo phản ứng:
A + MY MA + YSau đó chuẩn độ lượng Y thoát ra bằng thuốc thử B.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
V.4. Chất chỉ thị
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 64/66
ị- Chất chỉ thị phải có ít nhất 2 màu: + Chỉ thị axit – bazơ: Màu của chỉ thị ở dạng axit và
dạng bazơ phải khác nhau.+ Chuẩn độ tạo phức: Màu của chỉ thị tự do và dạng phức của nó với ion kim loại phải khác nhau.+ Chuẩn độ kết tủa: Màu của chỉ thị tự do và dạng kếttủa hoặc dạng phức của nó với ion kim loại phải khácnhau+ Chuẩn độ oxi hóa – khử: Màu của chỉ thị ở dạng oxi
hóa và dạng khử phải khác nhau.- Chất chỉ thị phải chọn sao cho chuẩn độ có sai sốthỏa mãn.- Chất chỉ thị phải có màu thay đổi rõ, dễ nhận ra.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BÀI TẬP RÈN LUYỆNWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 65/66
Ậ Ệ Mỗi bài tập phải xác định phép trực tiếp, thế hay ngược (nghịch).
1. Để chuẩn hóa dd NaOH người ta dùng chất chuẩn axit benzoic. Cân 1,2200 gam axit, hòa tan trong rượu etylic và pha loãng bằng nước cất thành 1 lít. Chuẩn độ 25,00 mL ddthu được hết 18,50 mL NaOH. Tính nồng độ dd NaOH.
2. Hòa tan 2,2000 gam Na2CO3 vào nước rồi pha loãngthành 500,00 mL. Chuẩn độ 25,00 mL dung dịch thu đượchết 21,09 mL HCl. Tính nồng độ HCl.3. Để chuẩn độ 0,1506 g H2C2O4.2H2O phải dùng 14,32
mL KMnO4 có độ chuẩn T = 0,00510 g.ml. Tính độ tinhkhiết (hàm lượng) của axit oxalic ngậm nước.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BÀI TẬP RÈN LUYỆNWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/12/2019 Bài giảng Hóa học phân tích Tác giả: ThS. Hồ Sỹ Linh
http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-hoa-hoc-phan-tich-tac-gia-ths-ho-sy-linh 66/66
BÀI TẬP RÈN LUYỆN Mỗi bài tập phải xác định phép trực tiếp, thế hay ngược (nghịch).
4. Hòa tan 0,300 gam KIO3 vào nước. Thêm KI dư và HClrồi chuẩn độ iod giải phóng ra hết 38,75mL Na2S2O3. Tínhnồng độ Na2S2O3.5. Hòa tan a gam K 2Cr 2O7 vào nước và cho phản ứng với
KI dư khi có mặt H2SO4. Chuẩn độ iod giải phóng ra hết14,75 mL Na2S2O3 có độ chuẩn là T(Na2S2O3/I2) = 0,01278g/ml. Tính a?6. Hòa tan 0,2940 gam K
2Cr
2O
7 trong nước và pha loãng
thành 200,00 mL. Axit hóa 25,00 mL dung dịch này bằngaxit H2SO4. Thêm KI dư, chuẩn độ iod giải phóng ra hết10,68 mL Na2S2O3. Tính nồng độ mol/l và độ chuẩn của