NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
INTERNET BANKING DÀNH CHO KH CÁ NHÂN VÀ KH DOANH NGHIỆP
2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
MỤC LỤC
3 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
1. ĐỊNH NGHĨA TỪ
- Ngân hàng: là Ngân hàng TMCP Sài Gòn, gọi tắt là SCB.
- Internet Banking (Internet Banking System): là kênh dịch vụ truy vấn thông tin ngân hàng, thông tin tài khoản và thực hiện các giao dịch chuyển khoản, thanh toán qua mạng Internet tại website: www.scb.com.vn hoặc website khác mà SCB đã đăng ký.
- Token: là thiết bị bảo mật do SCB cung cấp, hoạt động theo phương thức tự phát sinh các ký tự của mã xác thực một cách ngẫu nhiên và thay đổi theo thời gian, sử dụng trong trường hợp khách hàng thực hiện giao dịch chuyển khoản, thanh toán hoặc giao dịch khác trên Internet Banking.
- Mã đăng nhập: là tên đăng nhập dùng để truy cập vào hệ thống eBanking của SCB.
- Mật khẩu: là số mật mã cá nhân (PIN – Personal Indentification Number), lần đầu tiên do hệ thống tự sinh ra gồm 06 ký tự, sau đó khách hàng có thể đổi lại khi sử dụng.
- Mã xác thực: là dãy số ngẫu nhiên sinh ra từ thiết bị xác thực Token, hoặc sinh ra từ hệ thống gửi đến điện thoại của khách hàng, sử dụng với mục đích xác thực giao dịch của khách hàng trong trường hợp khách hàng thực hiện giao dịch chuyển khoản, thanh toán hoặc giao dịch khác trên eBanking.
- Khách hàng: là cá nhân, tổ chức sử dụng kênh dịch vụ Internet Banking của SCB.
- Tài khoản tiền gửi: bao gồm Tài khoản Tiền gửi thanh toán, Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm, Tài khoản Chứng chỉ tiền gửi, Tài khoản Kỳ phiếu…
- Hạn mức giao dịch: là số tiền tối đa giao dịch trong một ngày hoặc số tiền tối đa/tối thiểu cho một lần giao dịch.
- Giao dịch cùng hệ thống SCB: là giao dịch chuyển khoản, thanh toán… phát sinh giữa một hay nhiều khách hàng có tài khoản trong cùng hệ thống SCB hoặc khách hàng không có tài khoản, nhưng nhận tiền tại SCB bằng Chứng minh Nhân dân/Hộ chiếu do một người khác có tài khoản tại SCB chuyển đến.
- Giao dịch khác hệ thống SCB: là giao dịch chuyển khoản, thanh toán… phát sinh mà người thụ hưởng không có tài khoản tại SCB và không nhận tiền tại SCB.
2. Các chữ viết tắt
NH : Ngân hàng
KH : Khách hàng
GD : Giao dịch
4 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
CK : Chuyển khoản
TK : Tài khoản
TK TGTT : Tài khoản tiền gửi thanh toán
TK TGTK : Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
3. Đăng nhập
- Để đăng nhập vào hệ thống Internet Banking, khách hàng có thể truy cập
vào trang web: www.scb.com.vn của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
Sau đó chọn mục Internet Banking.
- Khách hàng cũng có thể đăng nhập trực tiếp vào trang Internet Banking của
SCB tại địa chỉ: https://ebanking.scb.com.vn
- Tại màn hình đăng nhập, KH nhập tên đăng nhập và mật khẩu để sử dụng
dịch vụ:
Tên đăng nhập (Mã khách hàng): gõ vào tên đăng nhập mà khách
hàng đăng ký và được SCB chấp nhận (từ 6 đến 20 ký tự) đối với KH đăng
ký mới. Đối với KH chuyển đổi, đã sử dụng dịch vụ Internet Banking của
SCB trước đây: nhập mã khách hàng đang sử dụng (10 ký tự số).
Mật khẩu: nhập vào mật khẩu được SCB cung cấp (bao gồm 06 ký tự)
đối với KH đăng ký mới và mật khẩu KH đã đổi ở màn hình đổi mật khẩu
của SCB (đối với KH chuyển đổi từ hệ thống Internet Banking của SCB
trước đây).
Lưu ý:
Lúc KH vừa đăng nhập vào trang web Internet Banking mới của SCB,
hệ thống hiển thị mặc định yêu cầu KH nhập Mã khách hàng và mật
khẩu bằng bằng bàn phím máy tính. KH sử dụng bàn phím máy tính
để đăng nhập.
5 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Nếu muốn sử dụng bàn phím ảo trên Internet Banking để nhập mật khẩu,
KH phải click chọn “Sử dụng bàn phím ảo” để sử dụng (Mã đăng nhập
vẫn dùng bàn phím máy tính).
Nếu KH sử dụng bàn phím ảo để nhập mật khẩu và muốn điều chỉnh/ xóa
các ký tự đã nhập hoặc dùng chữ in hoa trong mật khẩu các: click chọn
“Xóa”, “Xóa hết” hoặc “Chữ hoa” để xóa và nhập.
6 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- Sau khi gõ mã khách hàng và mật khẩu vào nhấn vào nút “Đăng nhập”.
Đối với KH chuyển đổi từ hệ thống Internet Banking của SCB trước đây:
sau khi đăng nhập KH có thể sử dụng dịch vụ.
Đối với KH đăng ký mới: Sau lần đăng nhập đầu tiên hệ thống yêu cầu
khách hàng đổi lại mật khẩu sử dụng của mình để đảm bảo an toàn.
Tiếp tục thực hiện theo thứ tự được hiển thị trên màn hình:
Nhập vào mật khẩu do SCB cung cấp (01 lần).
Sau đó nhập vào mật khẩu mới (02 lần) để đổi mật khẩu.
Lưu ý:
Mật khẩu mới của khách hàng có thể là chữ, là số hoặc cả chữ lẫn số và
có độ dài từ 06 đến 20 ký tự.
Ví dụ: mật khẩu có thể là: meodoremon hoặc 305897 hoặc abc1234.
7 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Khách hàng cần ghi nhớ mật khẩu mới sau khi đã đổi thành công vì mật
khẩu SCB cung cấp lúc này không còn giá trị.
- Sau khi đổi mật khẩu thành công, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ.
4. Trường hợp sử dụng dịch vụ Internet Banking gói cơ bản
4.1. Xem tổng hợp các tài khoản
- Hệ thống hiển thị thông tin tất cả các TK của KH (bao gồm TK tiền gửi
thanh toán không kỳ hạn và TK tiền gửi có kỳ hạn) và tổng cộng theo loại
tiền.
- KH có thể in thông tin hoặc tải về dạng file PDF.
4.2. Xem tổng quan tài khoản
- Hệ thống hiển thị chi tiết thông tin từng TK và theo loại hình
8 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- KH có thể chọn xem tắt đến các chức năng khác trên TK bằng cách click vào drop down trước TK:
Đối với TK TGTT:
Chọn “Chi tiết tài khoản”: để xem chi tiết thông tin TK.
Chọn “Lịch sử giao dịch”: để xem lịch sử giao dịch của TK.
Đối với TK TGTK:
Chọn “Chi tiết tài khoản”: để xem chi tiết thông tin TK.
Chọn “Lịch sử tái tục”: để xem lịch sử tái tục TK tiền gửi.
Chọn “Tất toán tài khoản”: để tất toán TK tiền gửi.
9 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- KH cũng có thể đặt tên gợi nhớ cho từng TK để dễ quản lý bằng cách click
vào biểu tượng cây bút bên dưới số TK và nhập tên → chọn nút màu xanh
để lưu.
- Để tiếp tục đặt tên cho TK khác, KH phải chọn nút X màu đỏ để hoàn tất
đặt tên cho TK đang thực hiện.
4.3. Xem chi tiết tài khoản
- Chọn TK cần xem → nhấp nút “Chọn”.
10 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết TK của KH.
- KH có thể xem lịch sử giao dịch của TK bằng cách chọn vào nút “Lịch sử giao dịch” ở góc cuối bên phải màn hình.
4.4. Xem l ịch sử giao dịch
- Chọn chức năng “Tài khoản” → chọn “Lịch sử giao dịch” ở bên trái
màn hình.
- Chọn số tài khoản cần tra cứu trong phần “Chọn tài khoản”
- Chọn khoảng thời gian muốn tra cứu trong phần “Tìm kiếm bởi”. Mặc định hệ thống tìm kiếm theo khoảng thời gian 2 tháng trở lại.
Nếu chọn theo khoảng thời gian: “Từ ngày… đến ngày”: Khoảng thời gian tra cứu “Từ ngày… đến ngày” tối đa là 3 tháng.
- KH có thể chọn xem theo khoảng số tiền, theo loại giao dịch và theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
→ nhấp nút “Chọn” để xem lịch sử giao dịch.
11 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
4.5. In l ịch sử giao dịch
- Để in toàn bộ lịch sử giao dịch, trên giao diện lịch sử giao dịch đang xem, KH chọn định dạng tải (PDF hoặc Excel) → chọn “Tải về”.
5. Trường hợp sử dụng Internet Banking nâng cao của KH cá nhân hoặc KH doanh nghiệp một cấp
5.1. Tra cứu thông tin tài khoản: thực hiện tương tự gói cơ bản
5.2. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
5.2.1. Tra cứu thông tin tài khoản
- Chọn chức năng “Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn” →“Thông tin tài
khoản”
- Hệ thống hiển thị thông tin tất cả các TK tiền gửi có kỳ hạn của KH bao gồm TK tiết kiệm mở tại quầy và mở online.
12 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- KH có thể chọn dropdown trước số TK để tạo đường dẫn tắt đến các chức năng khác và:
Chọn “Chi tiết tài khoản”: để xem chi tiết thông tin TK.
Chọn “Lịch sử tái tục”: để xem lịch sử tái tục TK tiền gửi.
Chọn “Tất toán tài khoản”: để tất toán TK tiền gửi đang chọn.
5.2.2. Mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
- Chọn chức năng “Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn” → “Mở tài khoản
có kỳ hạn”
- Chọn loại sản phẩm tiết kiệm online và kỳ hạn cần mở .
Lưu ý: Tùy theo KH là cá nhân hay doanh nghiệp mà chọn sản
phẩm tiết kiệm cần mở phù hợp.
Đối với KH cá nhân: Tên sản phẩm tiết kiệm bắt đầu là: “TIEN GUI
ONLINE KH CA NHAN…”
Đối với KH doanh nghiệp: Tên sản phẩm tiết kiệm bắt đầu là: “TG
ONLINE TCKT…”
KH cần chọn đúng sản phẩm tiết kiệm cần mở theo đối tượng.
- Đọc kỹ thể lệ sản phẩm, nếu đồng ý với thể lệ “Đồng ý”
13 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- Trong ô “Tài khoản nguồn”: chọn TK dùng để trích tiền (TK VNĐ).
- Trong ô “Số tiền gửi”: Nhập vào số tiền cần mở tiết kiệm. Số tiền được
trích phải nhỏ hơn hoặc bằng số dư có thể sử dụng trong tài khoản ghi
nợ tại thời điểm thực hiện giao dịch và theo Thể lệ của sản phẩm tiền
gửi.
- Trong ô “Chỉ thị khi đến hạn”:
Chọn “Tất toán cả gốc và lãi”: nếu KH muốn đến khi đáo hạn hệ
thống tự động tất toán cả gốc và lãi vào TK thanh toán chỉ định. KH
phải chọn TK thanh toán muốn nhận tiền khi đáo hạn (TK VNĐ).
Chọn “Tái tục cả gốc và lãi”: nếu KH muốn đến khi đáo hạn hệ
thống tự động tái ký cả gốc và lãi với kỳ hạn tương ứng.
Chọn “Tái tục gốc, thanh toán lãi”: nếu KH muốn đến khi đáo hạn
hệ thống tự động tái ký số tiền gốc và thanh toán tiền lãi vào TK
thanh toán chỉ định. KH phải chọn TK thanh toán muốn nhận tiền khi
đáo hạn (TK VNĐ).
14 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- Nhấp “Chọn”. Hệ thông hiển thị lại thông tin để KH kiểm tra. Chọn
“Điều chỉnh” nếu muốn điều chỉnh thông tin. Chọn “Xác nhận” để tiếp
tục thực hiện giao dịch.
- KH chọn giải pháp xác thực SMS hoặc Token (nếu có đăng ký). Nhập
chuỗi bảo mật là dãy số sinh ra từ Token hoặc được gửi đến số điện
thoại di động đã đăng ký dịch vụ SMS Banking của khách hàng.
Lưu ý:
Chỉ những tài khoản tiền gửi có kỳ hạn được mở trên Internet
Banking mới tất toán được trên Internet Banking.
15 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Khi giao dịch hoàn tất, khách hàng có thể tra cứu ngay tài khoản có
kỳ hạn vừa mở trên Internet Banking. Ngày giao dịch được ghi nhận
thành công là Ngày làm việc hiển thị ở góc trên bên phải màn hình
và cũng được hiển thị trong phiếu chuyển khoản.
KH có thể tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn được mở trên
Internet Banking ngay trong ngày.
- Sau khi nhập mã xác thực, giao dịch thành công.
5.2.3. Lịch sử tái tục TK tiền gửi có kỳ hạn
- KH có thể chọn xem lịch sử tái tục TK tiền gửi có kỳ hạn của mình trên
Internet Banking bằng cách chọn chức năng “Tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn” → “Lịch sử tái tục TK có kỳ hạn”.
- Chọn TK cần xem và chọn khoảng thời gian cần xem trong ô “Tìm kiếm
bởi” → “Chọn”.
- Hệ thống hiển thị lịch sử tái tục TK tiền gửi có kỳ hạn của KH. Mặc định
hệ thống hiển thị thông tin 2 tháng gần nhất. Trường hợp muốn xem
khoảng thời gian khác hoặc TK khác → chọn lại TK cần xem hoặc chọn
lại khoảng thời gian.
- KH cũng có thể chọn xem theo loại giao dịch hoặc theo thứ tự sắp xếp
thời gian tăng dần, giảm dần.
5.2.4. Tất toán TK tiền gửi có kỳ hạn
- Chọn chức năng “Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn” → “Tất toán tài
khoản”.
16 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- Chọn TK tiết kiệm cần tất toán
- Trong ô “Tài khoản”: chọn tài khoản tiền gửi thanh toán nhận tiền khi
tất toán →“Tất toán”.
Lưu ý: KH chỉ được tất toán toàn bộ số tiền gửi, không được tất toán
một phần. TK nhận tiền khi tất toán phải là TK TGTT VNĐ.
- Hệ thống hiển thị lại thông tin, KH kiểm tra lại thông tin → chọn “Xác
nhận” để tiếp tục.
- Màn hình yêu cầu nhập chuỗi bảo mật. Chuỗi bảo mật là dãy số sinh ra
từ Token hoặc được gửi đến số điện thoại di động chính đã đăng ký dịch
vụ SMS Banking của KH.
17 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- Sau khi hoàn tất nhập mã xác thực, giao dịch tất toán TK tiết kiệm
online thành công.
5.2.5. Chuyển khoản
5.2.5.1. Chuyển khoản cá nhân
- Định nghĩa: Là chuyển khoản giữa 2 tài khoản không kỳ hạn khác nhau
của cùng một chủ tài khoản trên hệ thống Internet Banking SCB.
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Chuyển khoản cá nhân”
Chọn “Mẫu có sẵn” để chọn mẫu chuyển khoản có sẵn đã thiết lập
trước đó hoặc chọn “Thanh toán mới” để tạo mới giao dịch chuyển
khoản. Trường hợp chọn mẫu có sẵn, KH không cần phải nhập các
trường thông tin bên dưới mà có thể điều chỉnh thông tin (nếu có).
Trong ô “Tài khoản nguồn”: chọn số tài khoản chuyển đi.
Trong ô “Tài khoản đích”: chọn số tài khoản chuyển đến.
Lưu ý: KH chỉ thực hiện chuyển khoản giữa các TK VNĐ.
Trong ô “Số tiền chuyển khoản”: nhập vào số tiền cần chuyển. Số
tiền chuyển phải nhỏ hơn hoặc bằng số dư có thể sử dụng.
Thời điểm thanh toán:
Chọn “Thanh toán ngay”: nếu KH muốn thực hiện ngay lệnh
thanh toán.
18 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Chọn “Thanh toán sau”: nếu KH muốn thực hiện lệnh thanh toán
vào một ngày trong tương lai. KH phải chọn thời gian xác định
trong tương lai để hệ thống ghi nhận và chuyển tiền cho KH vào
ngày chỉ định. KH phải đảm bảo đủ số dư trong thời gian chỉ định
để hệ thống trừ tiền.
Chọn “Thiết lập chuyển khoản định kỳ”: nếu KH muốn đặt lịch
chuyển khoản vào một khoảng thời gian xác định trong tương lai,
theo định kỳ chỉ định.
Định kỳ thực hiện lịch: KH có thể chọn theo định kỳ: hàng ngày,
hàng tuần, hàng tháng, 2 tuần 1 lần, 2 tháng 1 lần, hàng quý, 6
tháng 1 lần hoặc hàng năm. Vào ngày chỉ định và đến định kỳ chỉ
định, hệ thống sẽ chuyển khoản đến TK nhận theo yêu cầu của KH.
KH phải đảm bảo đủ số dư trong khoảng thời gian chỉ định để hệ
thống trừ tiền.
Lưu ý: Nếu ngày chỉ định khi chọn “Thanh toán sau” hoặc khi chọn
“Thiết lập chuyển khoản định kỳ” rơi vào ngảy chủ nhật hoặc ngày lễ:
hệ thống sẽ thực hiện vào ngày làm việc kế tiếp.
Trong ô “Diễn giải”: nhập nội dung diễn giải KH muốn nhập (tối đa
200 ký tự, nhập tiếng Việt không dấu).
→ nhấp nút “Chọn”.
19 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Lưu ý:
Chọn “Xem hạn mức”: Nếu muốn xem hạn mức CK còn lại trong
ngày.
Chọn “Lưu thành mẫu”: Nếu muốn lưu mẫu chuyển khoản
thành mẫu nhưng không tiếp tục chuyển khoản.
Chọn “Lưu nháp”: Nếu muốn lưu mẫu chuyển khoản thành bản
nháp.
Chọn “Lưu và Chọn”: Nếu muốn vừa thực hiện lưu mẫu chuyển
khoản vừa tiếp tục thực hiện giao dịch.
Hệ thống hiển thị lại thông tin, KH kiểm tra và chọn “Xác nhận” để tiếp
tục thực hiện giao dịch.
20 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Nhập chính xác dãy số bảo mật từ Token hoặc từ số điện thoại chính
đã đăng ký dịch vụ SMS Banking vào ô “Mã xác thực” và nhấp
“Chọn”.
Hệ thống thông báo giao dịch thành công.
5.2.5.2. Chuyển khoản cùng hệ thống
- Định nghĩa: là việc KH thực hiện chuyển tiền từ tài khoản không kỳ hạn
của mình sang tài khoản không kỳ hạn của một người khác mở tại SCB
trên Internet Banking.
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Chuyển khoản cùng hệ
thống”
Chọn “Mẫu có sẵn” để chọn mẫu chuyển khoản có sẵn đã thiết lập
trước đó hoặc chọn “Tạo thanh toán mới” để tạo mới giao dịch
chuyển khoản. Trường hợp chọn mẫu có sẵn, KH không cần phải
nhập các trường thông tin bên dưới mà có thể điều chỉnh thông tin
(nếu có).
Trong ô “Tài khoản nguồn”: chọn số TK chuyển đi (TK VNĐ).
Trong ô “Tài khoản người nhận”: nhập số TK chuyển đến hoặc
chọn số TK có sẵn trong danh sách. Nếu chọn số TK có sẵn trong
danh sách, KH chỉ cần chọn biểu tượng Look up bên cạnh, nhập tên
21 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
người nhận (hoặc không cần nhập) → chọn “Tìm kiếm” → chọn
người dùng cần chuyển → “Chọn”.
Trong ô “Số tiền chuyển khoản”: nhập vào số tiền cần chuyển. Số
tiền chuyển phải nhỏ hơn hoặc bằng số dư có thể sử dụng trong tài
khoản tại thời điểm KH thực hiện giao dịch, và đảm bảo nằm trong hạn
mức giao dịch.
Thời điểm thanh toán:
Chọn “Thanh toán ngay”: nếu KH muốn thực hiện ngay lệnh
thanh toán.
Chọn “Thanh toán sau”: nếu KH muốn thực hiện lệnh thanh toán
vào một ngày trong tương lai. KH phải chọn thời gian xác định
trong tương lai để hệ thống ghi nhận và chuyển tiền cho KH vào
ngày chỉ định. KH phải đảm bảo đủ số dư trong thời gian chỉ định
để hệ thống trừ tiền.
Chọn “Thiết lập chuyển khoản định kỳ”: nếu KH muốn đặt lịch
chuyển khoản vào một khoảng thời gian xác định trong tương lai,
theo định kỳ chỉ định.
Lưu ý: Nếu ngày chỉ định khi chọn “Thanh toán sau” hoặc khi chọn
“Thiết lập chuyển khoản định kỳ” rơi vào ngảy chủ nhật hoặc ngày lễ:
hệ thống sẽ thực hiện vào ngày làm việc kế tiếp.
Trong ô “Diễn giải”: nhập nội dung diễn giải KH muốn nhập (Tiếng
Việt không dấu).
→ “Chọn”.
22 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Hệ thống hiển thị lại thông tin, KH kiểm tra và chọn “Xác nhận” để
tiếp tục thực hiện giao dịch.
Nhập chính xác dãy số bảo mật từ Token hoặc từ số điện thoại chính
đã đăng ký dịch vụ SMS Banking vào ô “Mã xác thực” và nhấp
“Chọn”.
Hệ thống thông báo giao dịch thành công.
5.2.5.3. Chuyển khoản đến nhiều tài khoản
- Định nghĩa: là việc KH thực hiện chuyển tiền từ tài khoản không kỳ hạn
của mình sang nhiều tài khoản không kỳ hạn khác mở tại SCB trên
Internet Banking.
- Cách thực hiện:
23 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Chuyển khoản đến nhiều
tài khoản”
Chọn “Ghi nợ một tài khoản”: nếu KH muốn chuyển tiền từ một TK
thanh toán không kỳ hạn.
Chọn “Ghi nợ nhiều tài khoản”: nếu KH muốn chuyển tiền từ nhiều
TK thanh toán không kỳ hạn.
Trong ô “Tài khoản nguồn”: chọn số tài khoản chuyển đi (TK VNĐ).
Trong ô “Tài khoản người nhận”: nhập số tài khoản chuyển đến hoặc
chọn số tài khoản có sẵn trong danh sách. Nếu chọn số TK có sẵn
trong danh sách, KH chỉ cần chọn biểu tượng Look up bên cạnh, nhập
tên người nhận (hoặc không cần nhập) → chọn “Tìm kiếm” → chọn
người dùng cần chuyển.
Để thêm mới TK nhận → chọn “Thêm tài khoản”. Trường hợp muốn
hủy một TK nhận → chọn biểu tượng “X” ở cuối thông tin thanh toán.
KH được phép chuyển tối đa đến 10 TK thanh toán cùng hệ thống.
Nhập số tiền chuyển khoản, nhập nội dung diễn giải (tiếng Việt không
dấu) và chọn yêu cầu thanh toán: “Thanh toán ngay”; “Thanh toán
sau” hoặc “Thiết lập chuyển khoản định kỳ”.
→ “Chọn”.
24 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Hệ thống hiển thị thông tin, KH kiểm tra và chọn “Xác nhận” để tiếp
tục thực hiện giao dịch.
Nhập chính xác dãy số bảo mật từ Token hoặc từ số điện thoại chính
đã đăng ký dịch vụ SMS Banking vào ô “Mã xác thực” và nhấp
“Chọn”.
Hệ thống thông báo giao dịch thành công.
5.2.5.4. Chuyển khoản ngoài hệ thống
- Định nghĩa: là việc khách hàng thực hiện chuyển tiền từ tài khoản
không kỳ hạn của mình mở tại SCB cho một người khác không có tài
khoản tại SCB trên Internet Banking.
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Chuyển khoản ngoài hệ
thống”.
25 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Điền các thông tin cần nhập. Lưu ý, các trường có dấu (*) là những
trường bắt buộc nhập thông tin. Khi nhập thông tin, KH phải nhập tiếng
Việt không dấu.
Trong ô “Tài khoản nguồn”: Chọn tài khoản dùng để trích tiền gửi đi.
Trong ô “Hình thức nhận”: Nếu chuyển tiền sang tài khoản mở tại
một ngân hàng khác thì nhấp vào “Qua số tài khoản”. Nếu gửi theo
CMND thì chọn “Qua số CMND”. KH cũng có thể chọn người thụ
hưởng có sẵn trong danh sách. Các bước tạo danh sách người thụ
hưởng xem thêm ở mục “Quản lý người thụ hưởng”. Nhập họ tên,
điện thoại người nhận, ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nhận.
Trong ô “Số tiền”, chọn số tiền cần chuyển.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin, nhấp vào “Chọn”
26 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
KH kiểm tra lại thông tin, gõ chuỗi bảo mật và hoàn tất giao dịch
Những giao dịch khách hàng thực hiện thành công sau 15h30 ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hoặc vào ngày thứ 7/ ngày nghỉ/ ngày lễ sẽ
được chuyển sang xử lý vào ngày làm việc tiếp theo.
Phí chuyển tiền ngoài hệ thống sẽ được trừ vào tài khoản không kỳ
hạn của KH theo biểu phí hiện hành của SCB.
5.2.6. Quản lý ngườ i thụ hưởng
- Định nghĩa: Là việc đăng ký danh sách những người thụ hưởng trong
hoặc ngoài hệ thống mà chủ tài khoản thường xuyên có nhu cầu chuyển
27 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
khoản.
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Quản lý người thụ hưởng”
Khi màn hình hiện ra cửa sổ mới, chọn loại giao dịch và nhấp vào nút
“Tạo mới người nhận”
Đối với người thụ hưởng cùng hệ thống: Nhập thông tin tên gợi nhớ,
nhập số TK → hệ thống tự động hiển thị thông tin họ tên → chọn
“Thêm mới”.
Lưu ý: Thông tin nhập là Tiếng Việt không dấu.
Đối với người thụ hưởng ngoài hệ thống: Nhập thông tin tương tự màn
hình chuyển khoản ngoài hệ thống → chọn “Thêm mới”.
KH kiểm tra lại tính chính xác của thông tin. Chọn “Xác nhận” để hệ
thống lưu lại thông tin người thụ hưởng.
5.2.7. Thay đổi hạn mức chuyển khoản
- Định nghĩa: Là việc KH chủ động thay đổi hạn mức chuyển khoản
28 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
trong ngày do NH cấp. Hạn mức mới phải nhỏ hơn hạn mức NH cấp.
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Thay đổi hạn mức người
dùng”
Chọn loại giao dịch cần thay đổi hạn mức → nhập hạn mức mới muốn
điều chỉnh (hạn mức mới phải nhỏ hơn hạn mức NH cấp).
→ chọn “Điều chỉnh”.
Lưu ý: Số tiền chuyển khoản tối thiểu trong ngày phải lớn hơn hoặc
bằng hạn mức NH cấp.
Hệ thống hiển thị lại thông tin → chọn “Xác nhận” để tiếp tục thực
hiện giao dịch.
Sau khi điều chỉnh hạn mức thành công, hạn mức mới của KH sẽ được
cập nhật vào ngày hôm sau (trong vòng 24 giờ).
5.2.8. Xem l ịch chuyển khoản định kỳ
- Định nghĩa: Là việc KH xem lại các lịch chuyển khoản định kỳ đã đặt.
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Xem lịch chuyển khoản định
kỳ”
Chọn TK nguồn và nhập các tiêu chí tìm kiếm
→ “Chọn”.
29 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Hệ thống hiển thị tất cả các lịch chuyển khoản của KH theo tiêu chí tìm
kiếm.
5.2.9. Hủy lịch chuyển khoản định kỳ
- Định nghĩa: Là việc KH xóa các lịch chuyển khoản đã đặt với điều kiện
lịch chuyển khoản chưa được thực hiện.
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Chuyển khoản” → “Xóa lịch chuyển khoản định
kỳ”
Chọn TK nguồn và nhập các tiêu chí tìm kiếm.
→ chọn “Tìm kiếm”.
Hệ thống hiển thị tất cả các lịch chuyển khoản chưa hoàn tất của KH
theo tiêu chí tìm kiếm.
KH chọn lịch chuyển khoản cần xóa → chọn “Xóa”.
Hệ thống hiển thị lại thông tin lịch chuyển khoản đã đặt. KH chọn hình
thức xác thực, nhập mã xác thực để hoàn tất xóa giao dịch.
5.2.10. Nhật ký giao dịch trên eBanking
- Định nghĩa: Nhật ký giao dịch ghi nhận tất cả các giao dịch đã thực
hiện và trạng thái của giao dịch trên Internet Banking.
30 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
- Cách thực hiện:
Chọn chức năng “Nhật ký giao dịch trên eBanking”
Để xem chi tiết theo loại giao dịch, KH chọn loại giao dịch và trạng thái
cần xem → hệ thống hiển thị tất cả các giao dịch cùng trạng thái. Để
xem chi từng giao dịch → click chọn vào “Mã giao dịch”.
Trường hợp muốn tìm kiếm theo loại giao dịch, KH click chọn “Click để
xem chi tiết”.
31 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
KH có thể tìm kiếm theo số giao dịch hoặc theo “Loại giao dịch”; theo
“Trạng thái” hoặc theo “Khoảng thời gian”; “Số tài khoản”…
6. Trường hợp sử dụng Internet Banking nâng cao của KH doanh nghiệp ba cấp
6.1. Tra cứu thông tin tài khoản (kế toán viên, kế toán trưởng, chủ tài khoản)
- Thực hiện tương tự gói cơ bản
6.2. Lập các giao dịch: Mở/tất toán tài khoản tiết kiệm online, chuyển khoản, thay đổi hạn mức, xóa lịch chuyển khoản:
- Kế toán viên (KTV):
Đăng nhập vào bằng mã đăng nhập và mật khẩu của mình
Chọn giao dịch cần thực hiện
Thực hiện các thao tác như trình tự thực hiện giao dịch của khách hàng
doanh nghiệp một cấp. KTV nhập chuỗi bảo mật từ Token để xác thực
giao dịch.
- Kế toán trưởng (KTT):
Đăng nhập vào bằng mã đăng nhập và mật khẩu của mình
Vào chức năng “Nhật ký giao dịch eBanking” → “Danh sách giao
dịch chờ duyệt”, chọn giao dịch cần duyệt → Xem
Nếu đúng chọn Duyệt và nhập mã xác thực từ Token để hoàn tất bước
duyệt cấp một. Giao dịch sẽ thể hiện trạng thái Chờ duyệt
Nếu sai chọn Từ chối và nhập vào lý do từ chối giao dịch. Trạng thái
giao dịch hiển thị là Đã từ chối.
- Chủ tài khoản (CTK):
Đăng nhập vào bằng mã đăng nhập và mật khẩu của mình
Vào chức năng “Nhật ký giao dịch eBanking” → “Danh sách giao
dịch chờ duyệt”, chọn giao dịch cần duyệt cấp 2 → Xem.
32 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING
Nếu đúng chọn Duyệt và nhập chuỗi bảo mật từ Token để hoàn tất
bước duyệt cấp hai. Giao dịch sẽ thể hiện trạng thái Hoàn thành.
Nếu sai chọn Từ chối và nhập vào lý do từ chối giao dịch. Trạng thái
giao dịch hiển thị là Đã từ chối.
6.3. Nhật ký giao dịch trên eBanking
- Người dùng là KTV, KTT và CTK có thể xem trạng thái các giao dịch đã thực
hiện trong tab “Danh sách giao dịch đã tạo” hoặc “Xem giao dịch”.
7. Trường hợp sử dụng Internet Banking nâng cao của KH doanh
nghiệp hai cấp
7.1. Tra cứu thông tin (KTV, CTK)
- Thực hiện tương tự gói cơ bản
7.2. Lập các giao dịch : mở/tất toán tài khoản tiết kiệm online,
chuyển khoản, thay đổi hạn mức, xóa lịch chuyển khoản
- KTV: Thực hiện các thao tác tương tự như KTV của mô hình ba cấp (lập giao
dịch)
- CTK: thực hiện các thao tác tương tự CTK của mô hình ba cấp
7.3. Nhật ký giao dịch trên eBanking
- Người dùng là KTV, CTK có thể xem trạng thái các giao dịch đã thực hiện
trong tab “Danh sách giao dịch đã tạo” hoặc “Xem giao dịch”.