Team workTeam workTeam workTeam work
Tổng quan về làm việc nhómTổng quan về làm việc nhómTổng quan về làm việc nhómTổng quan về làm việc nhóm
1. Khái niệm nhóm1. Khái niệm nhóm1. Khái niệm nhóm1. Khái niệm nhóm
A. A. Giới thiệu kỹ năng làm việc nhómGiới thiệu kỹ năng làm việc nhómA. A. Giới thiệu kỹ năng làm việc nhómGiới thiệu kỹ năng làm việc nhóm
2. Nhu cầu làm việc nhóm2. Nhu cầu làm việc nhóm2. Nhu cầu làm việc nhóm2. Nhu cầu làm việc nhóm
3. Các thuận lợi3. Các thuận lợi3. Các thuận lợi3. Các thuận lợi
4. Các khó khăn4. Các khó khăn4. Các khó khăn4. Các khó khăn
5. Phân loại nhóm5. Phân loại nhóm5. Phân loại nhóm5. Phân loại nhóm
6. Kỹ năng làm việc nhóm6. Kỹ năng làm việc nhóm6. Kỹ năng làm việc nhóm6. Kỹ năng làm việc nhóm
“ Hai hay nhiều người làm việc với nhau để cùng hoàn thành một mục tiêu chung” (Lewis-McClear)
“ Một số người với các kỹ năng bổ sung cho nhau, cùng cam kết làm việc, chia sẻ trách nhiệm vì một mục tiêu chung" (Katzenbach và Smith)
" Nó như một chiếc xe Ferrari, hoạt động cực kì mạnh mẽ, nhưng tốn rất nhiều tiền của/công sức để bảo dưỡng"
Là một nhóm người có những kỹ năng khác nhau, những nhiệm vụ khác nhau, nhưng làm việc chung với nhau, bổ sung các chức năng và hỗ trợ cho nhau để đạt được mục tiêu chung.
1. Khái niệm nhóm1. Khái niệm nhóm1. Khái niệm nhóm1. Khái niệm nhóm
Chưa hệ thốngChưa hệ thốngChưa hệ thốngChưa hệ thống
Hệ thốngHệ thốngHệ thốngHệ thống
Đến với nhau chỉ là sự khởi đầu
Giữ được nhau là sự tiến bộ
Làm việc cùng nhau mới là thành công
o Henry Ford
Làm việc nhómLàm việc nhómLàm việc nhómLàm việc nhóm
Thế giới của con người bắt đầu với chỉ một cá nhân, một vài người và rồi họ tụ họp cùng nhau thành một nhóm. o Tuy nhiên, vi c ho t đ ng theo nhóm l i th ng d n t i s ệ ạ ộ ạ ườ ẫ ớ ự
xung đ t và k t qu là nhi u nhóm đã tan rã. ộ ế ả ề
Khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì yêu cầu làm việc theo nhóm là cần thiết hơn bao giờ hết. o Đ n gi n vì không ai là hoàn h o, làm vi c theo nhóm s t p ơ ả ả ệ ẽ ậ
trung nh ng m t m nh c a t ng ng i và b sung cho nhau.ữ ặ ạ ủ ừ ườ ổ
o H n n a, ch ng ai có th cáng đáng h t m i vi cơ ữ ẳ ể ế ọ ệ
2. Nhu cầu làm việc nhóm2. Nhu cầu làm việc nhóm2. Nhu cầu làm việc nhóm2. Nhu cầu làm việc nhóm
Nhu cầu làm việc nhómNhu cầu làm việc nhómNhu cầu làm việc nhómNhu cầu làm việc nhóm
Ít áp lực hơn so với làm việc cá nhân
Giảm sự hốt hoảng và tính vô dụng khi đương đầu với những mục tiêu lớn
Đúc kết thêm nhiều kinh nghiệm khi làm việc với người khác
Tăng cường tính hợp tác và xây dựng trong một tổ chức
Đánh giá cao phần thưởng tinh thần (internal awards) khi hoàn thành công việc nhóm
Có nhiều động lực hơn đến hoàn thành công việc
Các thuận lợi- ĐCác thuận lợi- Đối với cá nhânối với cá nhânCác thuận lợi- ĐCác thuận lợi- Đối với cá nhânối với cá nhân
Năng suất công việc hiệu quả hơn so với làm việc cá nhân
Để giải quyết các công việc ngoài khả năng của cá nhân
Để đạt được kết quả lớn hơn, tốt hơn và có nhiều ý tưởng hơn
Cải thiện môi trường làm việc, giải tỏa căng thẳng
Tăng lòng tin, tự tin thông qua các lời động viên khuyến khích.
Học hỏi được nhiều hơn
Các thuận lợi- ĐCác thuận lợi- Đối với cá nhânối với cá nhânCác thuận lợi- ĐCác thuận lợi- Đối với cá nhânối với cá nhân
Ít căng thẳng và áp lực để hoàn thành mục tiêu
o vì làm vi c nhóm giúp tăng năng su t, hi u q a, s trung thành ệ ấ ệ ủ ựvà xóa b căng th ng trong n i bỏ ẳ ộ ộ
Công tác quản lí nhóm dễ dàng hơn quản lí từng cá nhân
o vì nhóm th ng ho t đ ng theo ki u bán phân quy n (semi-ườ ạ ộ ể ềautonomy)
Thuận lợi- cấp quản lýThuận lợi- cấp quản lýThuận lợi- cấp quản lýThuận lợi- cấp quản lý
Đóng góp đáng kể trong việc tăng năng suất, hiệu quả và giúp tổ chức phát triển
Tạo dựng hình ảnh tích cực đối với khách hàng bên ngoài và những nhân viên tiềm năng
Thuận lợi- cho tổ chứcThuận lợi- cho tổ chứcThuận lợi- cho tổ chứcThuận lợi- cho tổ chức
Doanh nghiệp có cấu trúc quan liêu (bureaucratic) và theo thứ bậc (hierarchical)
Những thành viên trong nhóm có những chế độ thưởng và lương bổng khác nhau
Hệ thống quản lí thực hiện nhóm yếu kém như:o chính sách tuy n d ng, l p m c tiêu, th c hi n m c tiêu ể ụ ậ ụ ự ệ ụ
o giao ti p y u kém c n tr nhóm làm vi c hi u quế ế ả ở ệ ệ ả
Mục tiêu đề ra chung chung o không th truy n t t c nh ng thông đi p c n thi t đ n cho ể ề ấ ả ữ ệ ầ ế ế
thành viên trong nhóm
Không mô tả công việc chi tiết, rõ ràng và những công việc chi tiết không đi đến mục tiêu kinh doanh chung
4. Khó khăn cho tổ chức4. Khó khăn cho tổ chức4. Khó khăn cho tổ chức4. Khó khăn cho tổ chức
Cấp quản lí từ trung cấp trở lên (middle manager) thường sợ mất quyền lực và địa vị hiện tại vì nhóm có thể không cần giám sát khi thực hiện công việc
Cấp quản lí thường không trao tất cả quyền tự quyết cho nhóm vô tình ngăn cản nhóm cố gắng đến mục tiêu cuối cùng
Cấp quản lí không thể cung cấp đầy đủ điều kiện cho nhóm
o thi u công tác đào t o cho nhóm, nh ng công c và quy n h n ế ạ ữ ụ ề ạc n thi tầ ế
Khó khăn cho cấp quản lýKhó khăn cho cấp quản lýKhó khăn cho cấp quản lýKhó khăn cho cấp quản lý
Sợ mất vị trí hiện tại và lạc lõng do nhu cầu cao trong làm việc nhóm
Lo ngại không được tín nhiệm, lương bổng và thăng tiến khi kết quả chung của nhóm lấn át những đóng góp của họ
Sợ lãnh trách nhiệm quá lớn trong nhóm
Khó khăn cho cá nhânKhó khăn cho cá nhânKhó khăn cho cá nhânKhó khăn cho cá nhân
Các nhóm chính thức là những nhóm có tổ chức. o Chúng th ng c đ nh, th c hi n công vi c có tính thi đua, và ườ ố ị ự ệ ệ
có phân công rõ ràng.
o H có cùng chung tay ngh chuyên môn đ gi i quy t các v n ọ ề ể ả ế ấđ và đi u hành các đ án. ề ề ề
Các nhóm ở mọi cấp độ được tổ chức theo chuyên môn và mang tính chất lâu dài để đảm đương các mục tiêu chuyên biệt. o Các nhóm ch c năng chính th c th ng đ a ra nh ng ý ki n ứ ứ ườ ư ữ ế
chuyên môn theo các lĩnh v c riêng c a h .ự ủ ọ
5. Phân loại nhóm- Các 5. Phân loại nhóm- Các nhóm chính thứcnhóm chính thức5. Phân loại nhóm- Các 5. Phân loại nhóm- Các nhóm chính thứcnhóm chính thức
Pseudo-group
Traditional G roup
C ooperative G roup
H igh-perform ing C ooperative G roup
Individual M em bers
PE
RF
OR
MA
NC
E L
EV
EL
TYPE O F G R O U P
Teamwork
5. Phân loại nhóm- Các 5. Phân loại nhóm- Các nhóm chính thứcnhóm chính thức5. Phân loại nhóm- Các 5. Phân loại nhóm- Các nhóm chính thứcnhóm chính thức
Những nhóm người nhóm lại với nhau thất thường để làm việc theo vụ việc có tính chất đặc biệt nhằm giải quyết nhiều nhu cầu, như: o Các nhóm th c hi n theo d án theo th i vự ệ ự ờ ụ
o Các nhóm linh đ ng bàn th o chi n l c hay c n dàn x p ộ ả ế ượ ầ ết ng v vi cừ ụ ệ
o Các nhóm nóng c n v n d ng trí tu cho nh ng đ án c n ầ ậ ụ ệ ữ ề ầnhi u sáng t oề ạ
o Nh ng l c l ng đ c nhi m t m th i gi i quy t g p rút ữ ự ượ ặ ệ ạ ờ ả ế ấnh ng v n đ đ c bi t trong th i gian ng n ữ ấ ề ặ ệ ờ ắ
5. Phân loại nhóm-5. Phân loại nhóm-Các nhóm Các nhóm kgkg chính thức chính thức5. Phân loại nhóm-5. Phân loại nhóm-Các nhóm Các nhóm kgkg chính thức chính thức
So sánh So sánh So sánh So sánh
Nhóm càng chính thức càng cần được huấn luyện về khả năng lãnh đạo của nó về các mặt như:
o các quy t c c a t ch c ắ ủ ổ ứvà các quy trình ph i ảtuân theo
o th c hi n các báo cáo, ự ệghi chép ti n đ , và các ế ộk t qu đ t đ c trên ế ả ạ ược s thông l . ơ ở ệ
Cũng thế, các nhóm không chính thức tuân theo những quy trình thất thường.
o Nh ng ý ki n và nh ng ữ ế ữgi i pháp có th đ c ả ể ượphát sinh trên c s tùy ơ ởh ng ứ
o các quy trình qu n lý ảthi u nghiêm ng t h nế ặ ơ
Kỹ năng làm việc nhóm là kỹ năng tương tác giữa các thành viên trong một nhóm, nhằm thúc đẩy hiệu quả công việc việc phát triển tiềm năng của tất cả các thành viên.
Một mục tiêu lớn thường đòi hỏi nhiều người làm việc với nhau, vì thế làm việc nhóm trở thành một định nghĩa quan trọng trong tổ chức cũng như trong cuộc sống.
o Xây d ng vai trò chính trong nhómự
o K năng qu n lý h i h p.ỹ ả ộ ọ
o Phát tri n quá trình làm vi c nhómể ệ
o Sáng t o và kích thích ti m năngạ ề
Kỹ năng làm việc nhómKỹ năng làm việc nhómKỹ năng làm việc nhómKỹ năng làm việc nhóm
Xét về mặt bản chất, nhóm là một sự thống nhất về mục đích, là sự phối hợp và đối với một số người thì nhóm là một biểu hiện của sự bình đẳng.
o Tuy nhiên, ít có t p th nhân viên nào l i h i đ đi u ki n c a ậ ể ạ ộ ủ ề ệ ủnhóm, mà thông th ng đó ch là các t làm vi c. ườ ỉ ổ ệ
Trong tổ làm việc, một nhà quản lý hay giám sát chung sẽ chỉ đạo các thành viên và các thành viên đó không nhất thiết phải hợp tác với nhau mới có thể hoàn tất nhiệm vụ của họ.
o Ít có s h p tác gi a các nhân viên v i nhau. ự ợ ữ ớ
o Gi a c p trên và c p d i t n t i m i quan h báo cáo.ữ ấ ấ ướ ồ ạ ố ệ
Nhóm và tổNhóm và tổNhóm và tổNhóm và tổ
Xung đột
Hình thành Bình thường hóa
Vận hành
4 giai đoạn phát triển nhóm
Coming together is a beginning, staying together is progress,
and working together is success.
- Henry Ford
Phụ thuộc
Tương thuộc
Độc lập
Thái độ
t
Tín nhiệm
Các giai đoạn hình thành và pt nhómCác giai đoạn hình thành và pt nhómCác giai đoạn hình thành và pt nhómCác giai đoạn hình thành và pt nhóm
Hình thành là giai đoạn nhóm được tập hợp lại. Mọi người đều rất giữ gìn và rụt rè.
Sự xung đột hiếm khi được phát ngôn một cách trực tiếp, chủ yếu là mang tính chất cá nhân và hoàn toàn là tiêu cực.
Do nhóm còn mới nên các cá nhân sẽ bị hạn chế bởi những ý kiến riêng của mình và nhìn chung là khép kín.
o Đi u này đ c bi t đúng đ i v i m t thành viên kém quan tr ng ề ặ ệ ố ớ ộ ọvà lo âu quá.
o Nhóm ph n l n có xu h ng c n tr nh ng ng i n i tr i lên ầ ớ ướ ả ở ữ ườ ổ ộnh m t ng i lãnh đ o.ư ộ ườ ạ
Giai đoạn hình thành nhómGiai đoạn hình thành nhómGiai đoạn hình thành nhómGiai đoạn hình thành nhóm
Thiết lập và ổn định cơ cấu của nhóm
Nên đặt ra một số điều lệ và nguyên tắc hoạt động của nhóm
Thường xuyên trao đổi một cách cởi mở về chuyên môn, nguyện vọng, sở thích, sở trường hoặc những kinh nghiệm tích lũy được trước đây hơn là lao vào làm các dự án
Phân công vai trò và nhiệm vụ các thành viên
Xác định mục tiêu chung
Cần làm gì ở Giai đoạn hình thành nhóm?Cần làm gì ở Giai đoạn hình thành nhóm?Cần làm gì ở Giai đoạn hình thành nhóm?Cần làm gì ở Giai đoạn hình thành nhóm?
Xung đột là giai đoạn tiếp theo.
o Khi đó, các bè phái đ c hình thành, các tính cách va ch m ượ ạnhau, không ai ch u lùi m t b c tr c khi gi nanh múa vu t. ị ộ ướ ướ ơ ố
Điều quan trọng nhất là rất ít sự giao tiếp vì không có ai lắng nghe và một số người vẫn không sẵn sàng nói chuyện cởi mở.
Sự thật là, sự xung đột này dường như là một thái cực đối với nhóm làm việc của bạn
o nh ng n u b n nhìn xuyên qua cái b ngoài t t và th y ư ế ạ ề ử ế ấđ c nh ng l i m a mai, công kích, ám ch , có th b c tranh ượ ữ ờ ỉ ỉ ể ứs rõ h n.ẽ ơ
Giai đoạn xung độtGiai đoạn xung độtGiai đoạn xung độtGiai đoạn xung đột
Vai trò của trưởng nhóm được phát huy tối đa trong việc định hướng hoạt động và giải quyết các xung đột cá nhân
Hướng mọi hành vi vào nhiệm vụ Không nên tham gia vào các dự án lớn hoặc các công
việc đòi hỏi sự phối hợp và đồng bộ cao Cần có sự quyết đoán ở một mức độ nhất định Cần chấp nhận một số thất bại để rút kinh nghiệm và
xem đó như một tất yếu trong quá trình phát triển nhóm
Cần làm gì ở Giai đoạn xung đột?Cần làm gì ở Giai đoạn xung đột?Cần làm gì ở Giai đoạn xung đột?Cần làm gì ở Giai đoạn xung đột?
Ở giai đoạn này, nhóm bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác cùng với nhau và sự giảm bớt xung đột nội bộ.
Do một tinh thần hợp tác mới hiện hữu, mọi thành viên bắt đầu cảm thấy an toàn trong việc bày tỏ quan điểm của mình và những vấn đề này được thảo luận cởi mở bên với toàn bộ nhóm.
Sự tiến bộ lớn nhất là mọi người có thể bắt đầu lắng nghe nhau.
o Nh ng ph ng pháp làm vi c đ c hình thành và toàn b ữ ươ ệ ượ ộnhóm đ u nh n bi t đ c đi u đó.ề ậ ế ượ ề
Giai đoạn bình thường hoáGiai đoạn bình thường hoáGiai đoạn bình thường hoáGiai đoạn bình thường hoá
Vai trò và nhiệm vụ của trưởng nhóm được chuyển dần vào các thành viên
Phát huy tính dân chủ, tiếng nói của tập thể là quan trọng nhất
Quy trình và biểu mẫu cần được đặt nặng, hướng mọi người làm việc theo chuẩn và thể hiện tính chuyên nghiệp
Không nên phân tán lực lượng Nên tham gia vào các dự án có khách hàng và có
ràng buộc về thời gian
Cần làm gì ở Giai đoạn bình thường hoá?Cần làm gì ở Giai đoạn bình thường hoá?Cần làm gì ở Giai đoạn bình thường hoá?Cần làm gì ở Giai đoạn bình thường hoá?
Đây là điểm cao trào, khi nhóm làm việc đã ổn định trong một hệ thống cho phépo trao đ i nh ng quan đi m t do và tho i mái ổ ữ ể ự ả
o và có s h tr cao đ c a c nhóm đ i v i m i thành viên và ự ỗ ợ ộ ủ ả ố ớ ỗv i các quy t đ nh c a nhóm.ớ ế ị ủ
Giai đoạn vận hànhGiai đoạn vận hànhGiai đoạn vận hànhGiai đoạn vận hành
Mỗi thành viên hãy là một thủ lĩnh của chính mình, phát huy cao độ những năng lực cá nhân, tăng cường sự tín nhiệm lẫn nhau
Tôn trọng những cá nhân làm việc hiệu quả theo cách riêng của họ
Ý thức trách nhiệm cao, không cần giám sát và điều khiển các công việc của các thành viên
Nên tham gia vào các dự án quan trọng
Cần làm gì ở Giai đoạn vận hành?Cần làm gì ở Giai đoạn vận hành?Cần làm gì ở Giai đoạn vận hành?Cần làm gì ở Giai đoạn vận hành?
Nhiệm vụ: Tìm kiếm các thành viên mới và nâng cao tinh thần làm việc
Khả năng phán đoán tuyệt vời những năng lực và cá tính của các thành viên trong nhóm.
Giỏi tìm ra các cách vượt qua những điểm yếu.
Có khả năng trao đổi thông tin hai chiều.
Biết tạo bầu không khí hưng phấn và lạc quan trong nhóm.
Người lãnh đạo nhómNgười lãnh đạo nhómNgười lãnh đạo nhómNgười lãnh đạo nhóm
4
Chương trình đào tạoChương trình đào tạovà phát triểnvà phát triển
Chính sáchChính sáchthưởng phạt hợp lýthưởng phạt hợp lý
Chọn đúng người Chọn đúng người
Xác định rõ mục tiêu Xác định rõ mục tiêu của nhómcủa nhóm
Người lãnh đạo nhómNgười lãnh đạo nhómNgười lãnh đạo nhómNgười lãnh đạo nhóm
Nhiệm vụ: Giám sát và phân tích sự hiệu quả lâu dài của nhóm.
Không bao giờ thoả mãn với phương sách kém hiệu quả.
Chuyên viên phân tích các giải pháp để thấy được các mặt yếu trong đó.
Luôn đòi hỏi sự chỉnh lý các khuyết điểm.
Tạo phương sách chỉnh lý khả thi
Người góp ýNgười góp ýNgười góp ýNgười góp ý
Nhiệm vụ: Đảm bảo nhóm hoạt động trôi chảy
Suy nghĩ có phương pháp nhằm thiết lập biểu thời gian.
Lường trước những trì trệ nguy hại trong lịch trình làm việc nhằm tránh chúng đi.
Có trí lực và mong muốn việc chỉnh đốn các sự việc.
Có khả năng hỗ trợ và thắng vượt tính chủ bại
Người bổ sungNgười bổ sungNgười bổ sungNgười bổ sung
Nhiệm vụ: Tạo mối quan hệ bên ngoài cho nhóm
Người có ngoại giao và phán đoán đúng các nhu cầu của người khác.
Gây được sự an tâm và am hiểu.
Nắm bắt đúng mức toàn cảnh hoạt động của nhóm.
Chín chắn khi xử lý thông tin, đáng tin cậy
Người giao dịchNgười giao dịchNgười giao dịchNgười giao dịch
Nhiệm vụ: Lôi kéo mọi người làm việc chung với nhau theo phương án liên kết
Hiểu những nhiệm vụ khó khăn liên quan tới nội bộ.
Cảm nhận được những ưu tiên.
Có khả năng nắm bắt các vấn đề cùng lúc.
Có tài giải quyết những rắc rối.
Người điều phốiNgười điều phốiNgười điều phốiNgười điều phối
Nhiệm vụ: Giữ vững và khích lệ sinh lực đổi mới của toàn nhóm
Luôn có những ý kiến lạc quan, sinh động, thú vị.
Mong muốn được lắng nghe ý kiến của những người khác.
Nhìn các vấn đề như những cơ hội cách tân đầy triển vọng chứ không là những tai họa
Người tham gia ý kiếnNgười tham gia ý kiếnNgười tham gia ý kiếnNgười tham gia ý kiến
Nhiệm vụ: Bảo đảm giữ vững và theo đuổi các tiêu chuẩn cao
Luôn hy vọng vào những gợi ý đầy hứa hẹn.
Nghiêm túc, đôi khi còn cần tỏ ra mô phạm, chuẩn mực.
Phán đoán tốt về kết quả công việc của mọi người.
Không chần chừ đưa vấn đề ra.
Có khả năng tìm ra sai sót.
Người giám sátNgười giám sátNgười giám sátNgười giám sát
Những buổi họp là cách thức tuyệt hảo để bổi đắp tinh thần đồng đội và thói quen làm việc theo nhóm ngay từ lúc đầu mới thành lập nhóm.
Những loạt buổi họp giúp các thành viên mới làm quen với nhau, tạo sự nhất trí về các mục tiêu được giao cùng các vấn đề cần giải quyết về mặt tổ chức.
Các nguyên tắc làm việc nhóm- đồng thuậnCác nguyên tắc làm việc nhóm- đồng thuậnCác nguyên tắc làm việc nhóm- đồng thuậnCác nguyên tắc làm việc nhóm- đồng thuận
Mọi nhóm cần có sự hỗ trợ của đôi ngũ thâm niên ở cơ quan chủ quản.
Ba mối quan hệ chủ yếu mà nhóm cần tới là:
o Ng i b o tr chính c a nhómườ ả ợ ủ
o Ng i đ u ngành ho c phòng ban có liên quanườ ầ ặ
o Và b t kỳ ai qu n lý tài chính c a nhómấ ả ủ
Thiết lập mối quan hệ Thiết lập mối quan hệ Thiết lập mối quan hệ Thiết lập mối quan hệ
Nhiều người trở thành những kẻ chỉ biết làm theo kinh nghiệm và tính cách riêng của họ.
o Hãy phá th th đ ng y và t o tính sáng t o. ế ụ ộ ấ ạ ạ
Đừng để nhóm của bạn bị phân lớp thành những con người chuyên sáng tạo và những kẻ thụ động.
o Mu n v y, b n luôn bi t hoan nghênh tính đa d ng c a các ố ậ ạ ế ạ ủquan đi m và ý t ng, đ r i lái bu i tranh lu n đi đ n ch ể ưở ể ồ ổ ậ ế ỗth ng nh t.ố ấ
Khuyến khích sự sáng tạoKhuyến khích sự sáng tạoKhuyến khích sự sáng tạoKhuyến khích sự sáng tạo
Việc có được những sáng kiến đòi hỏi có người lãnh đạo và cần một hình thức tổ chức nào đó, để kết quả buổi họp có thể mở ra một hướng đi.
Mọi ý kiến cần được ghi chép lên biểu đồ hay bảng để mọi người có thể nhìn thấy.
o Sau đó, lo i b nhũng ý ki n b t kh thi và tóm t t nh ng ý ạ ỏ ế ấ ả ắ ữkh thi.ả
Học cách ủy thác
Phát sinh những ý kiến mớiPhát sinh những ý kiến mớiPhát sinh những ý kiến mớiPhát sinh những ý kiến mới
Sự ủy thác cói hai hình thức: ủy thác công việc và ủy thác quyền hành.
o y thác công vi c là phân nh m i k ho ch thành các ph n Ủ ệ ỏ ỗ ế ạ ầvi c riêng và v i m c tiêu riêng, r i phân chúng cho các thành ệ ớ ụ ồviên c a nhóm. ủ Sau đó, phó m c cho h và ch can thi p khi không đ t m c tiêu. ặ ọ ỉ ệ ạ ụ
o Vi c y thác quy n hành là sau khi tham kh o ý ki n, trao cho ệ ủ ề ả ếng i đ c y quy n đ y đ quy n và đ h đ c hành x ườ ượ ủ ề ầ ủ ề ể ọ ượ ửnó.
Hình thức uỷ thácHình thức uỷ thácHình thức uỷ thácHình thức uỷ thác
Có khả năng muốn thực hiện:
o Đây là tr ng h p ta g p ng i đ c y nhi m lý t ng, s n ườ ợ ặ ườ ượ ủ ệ ưở ẵlòng nh n trách nhi m và cũng s n lòng tham kh o ý ki n ậ ệ ẵ ả ếng i khác, th c hi n theo ý khi đ c y nhi m.ườ ự ệ ượ ủ ệ
Có khả năng không muốn thực hiện:
o Lo i ng i này không s n lòng h c h i và ti p thu ý ki n c a ạ ườ ẵ ọ ỏ ế ế ủng i khác, thi u tinh th n h p tác, không nên giao quy n cho ườ ế ầ ợ ềh .ọ
Khi uỷ thác cầnKhi uỷ thác cầnKhi uỷ thác cầnKhi uỷ thác cần
Thiếu khả năng muốn thực hiện:
o C n đ c đào t o b khuy t nh ng m t y u tr c khi đ c ầ ượ ạ ổ ế ữ ặ ế ướ ượy nhi m.ủ ệ
Thiếu khả năng, không muốn thực hiện:
o Giao vi c cho lo i ng i này h n là h ng to.ệ ạ ườ ẳ ỏ
Khi uỷ thác cầnKhi uỷ thác cầnKhi uỷ thác cầnKhi uỷ thác cần
Người lãnh đạo cần động viên mọi người bàn thảo, ngay cả với ý kiến nghịch lại cũng có giá trị của nó
Khuyến khích phát biểuKhuyến khích phát biểuKhuyến khích phát biểuKhuyến khích phát biểu
Bổ sung các cách thức hành động, giám sát tiến độ, sáng tạo, có tính xây dựng khi hoạt động nhóm gặp trở ngại tạm thời.
Cũng cần tạo bầu không khí thông hiểu nhau giữa các thành viên nhất thông tin về tiến độ và những thay đổi đường lối làm việc.
Chia sẻ trách nhiệmChia sẻ trách nhiệmChia sẻ trách nhiệmChia sẻ trách nhiệm
Mỗi thành viên phải có khả năng thực hiện vai trò của mình chí ít cũng như người khác.
Mỗi người phải được phân nhiệm để hành động chủ động trong nhóm.
Dù việc khó đến đâu nhưng nếu có sự đồng lòng của toàn nhóm thì đều có thể hoàn thành.
Mọi người đều được phân nhiệm rõ ràng từ đầu đến cuối.
Mọi người đều được khuyến khích làm theo phương cách hiệu quả nhất của mình
Cần linh hoạtCần linh hoạtCần linh hoạtCần linh hoạt
" Một nhóm thành công là khi người lãnh đạo truyền được cảm hứng cho từng thành viên, cho họ được say mê làm việc, khám phá, tham gia những cuộc phiêu lưu mạo hiểm và sẽ được thưởng công xứng đáng".
Nhóm thành côngNhóm thành côngNhóm thành côngNhóm thành công
NHÓMNHÓM LÀM VIỆCLÀM VIỆCTHÀNH CÔNGTHÀNH CÔNG
NHÓMNHÓM LÀM VIỆCLÀM VIỆCTHÀNH CÔNGTHÀNH CÔNG
KHÔNG NGỪNG HỌC HỎI VÀ KHÔNG NGỪNG HỌC HỎI VÀ LÀM VIỆC TỐT HƠNLÀM VIỆC TỐT HƠN
KHÔNG NGỪNG HỌC HỎI VÀ KHÔNG NGỪNG HỌC HỎI VÀ LÀM VIỆC TỐT HƠNLÀM VIỆC TỐT HƠN
MỤC TIÊU/ TẦM NHÌN MỤC TIÊU/ TẦM NHÌN THUYẾT PHỤC, LINH ĐỘNGTHUYẾT PHỤC, LINH ĐỘNG
MỤC TIÊU/ TẦM NHÌN MỤC TIÊU/ TẦM NHÌN THUYẾT PHỤC, LINH ĐỘNGTHUYẾT PHỤC, LINH ĐỘNG
VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM RÕ RÀNGRÕ RÀNG
VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM RÕ RÀNGRÕ RÀNG
SAY MÊ, NHIỆT TÌNH ĐỂ ĐẠT SAY MÊ, NHIỆT TÌNH ĐỂ ĐẠT NĂNG SUẤT CAO NHẨTNĂNG SUẤT CAO NHẨT
SAY MÊ, NHIỆT TÌNH ĐỂ ĐẠT SAY MÊ, NHIỆT TÌNH ĐỂ ĐẠT NĂNG SUẤT CAO NHẨTNĂNG SUẤT CAO NHẨT
KỸ NĂNG LÃNH ĐẠOKỸ NĂNG LÃNH ĐẠOKỸ NĂNG LÃNH ĐẠOKỸ NĂNG LÃNH ĐẠO
Nhóm thành côngNhóm thành côngNhóm thành côngNhóm thành công
Hãy đúng giờ, điều đó giúp cho các thành viên khác trong nhóm làm việc không phải mất thêm thời gian nhắc lại những gì đã thảo luận cho bạn.
Luôn đặt mục tiêu của cuộc thảo luận lên hàng đầu, tránh nói chuyện về những chủ đề không liên quan, gây loãng chủ đề, thiếu tập trung.
Hãy nghĩ mình là một phần của nhóm chứ không phải một cá nhân riêng lẻ.
o Th o lu n v i c nhóm ch không ph i ch v i ng i ng i ả ậ ớ ả ứ ả ỉ ớ ườ ồc nh b n. Hãy rõ ràng và ng n g n. ạ ạ ắ ọ
o Luôn ý th c r ng b n đang s d ng th i gian c a t t c m i ứ ằ ạ ử ụ ờ ủ ấ ả ọng i. ườ
Nguyên tắc nhóm thành côngNguyên tắc nhóm thành côngNguyên tắc nhóm thành côngNguyên tắc nhóm thành công
Đừng ngắt lời người khác.
o Hãy l ng nghe và c hi u h . Cũng đ ng nghĩ v ý ki n s p ắ ố ể ọ ừ ề ế ắtrình bày c a mình, hãy chú ý nh ng gì ng i khác nói. ủ ữ ườ
o N u có gì ch a rõ, hãy h i l i khi h k t thúc. ế ư ỏ ạ ọ ế
Hãy đoàn kết để đạt đến mục tiêu chung.
o Không ai có đ y đ ki n th c v b t c m t v n đ nào, ch ầ ủ ế ứ ề ấ ứ ộ ấ ề ỉcó là h đóng góp đ c nhi u hay ít mà thôi. ọ ượ ề
o Hãy thuy t ph c m i ng i b ng lý l và d n ch ng, không ế ụ ọ ườ ằ ẽ ẫ ứph i b ng c m xúc. ả ằ ả
Nguyên tắcNguyên tắcNguyên tắcNguyên tắc
Đừng chỉ trích. Đừng phản đối ngay ý kiến của người khác dù bạn có thấy nó thiếu thực tế đến đâu.
o Cũng đ ng g n m i cá nhân v i ý ki n c a h , ch th o lu n ừ ắ ỗ ớ ế ủ ọ ỉ ả ậv ý ki n thôi, đ ng ch trích riêng ai c . ề ế ừ ỉ ả
Hãy luôn tâm niệm rằng, kết quả cuối cùng thu nhận được phải là sự đồng lòng của cả nhóm, kể cả những cá nhân có ý kiến bị bác bỏ.
o Vi c này không th nhanh chóng đ t đ c mà ph i c n có th i ệ ể ạ ượ ả ầ ờgian.
Hãy cố gắng tôn trọng những thành viên khác và hướng tới mục tiêu chung
Nguyên tắcNguyên tắcNguyên tắcNguyên tắc
Quy luật về tầm quan trọng: Một cá nhân riêng lẻ không thể tạo ra thành công lớn được.
Quy luật toàn cảnh: Mục tiêu quan trọng hơn là vai trò.
Quy luật thích hợp: Tất cả mọi người đều có điểm mạnh riêng của mình.
Quy luật thách thức lớn: Thử thách càng lớn thì yêu cầu làm việc theo nhóm càng cao.
Quy luật chuỗi: Sức mạnh của cả đội sẽ bị ảnh hưởng nếu như có một liên kết yếu nào đó.
Quy luật xúc tác: Những nhóm làm việc thành công có những cá nhân có thể thay đổi mọi thứ.
Các quy luật làm việc nhómCác quy luật làm việc nhómCác quy luật làm việc nhómCác quy luật làm việc nhóm
Quy luật tầm nhìn: Tầm nhìn giúp cho mọi thành viên có phương hướng hoạt động và sự tự tin.
Quy luật “con sâu làm rầu nồi canh”: Những thái độ không tốt có thể làm hỏng cả đội.
Quy luật về lòng tin: Những người cùng làm việc trong nhóm phải tin tưởng lẫn nhau khi làm việc.
Quy luật chi phí: Nhóm làm việc sẽ thất bại trong việc vươn tới tiềm lực của mình khi thất bại trong việc trả giá.
Quy luật ghi điểm: Nhóm có thể tạo ra những điều chỉnh khi biết rõ vị trí của mình.
Quy luật vị trí: Những nhóm giỏi có tầm hiểu biết rộng.
Các quy luậtCác quy luậtCác quy luậtCác quy luật
Quy luật nhận dạng: Những giá trị chung xác định rõ bản chất của nhóm.
Quy luật giao tiếp: Sự tác động lẫn nhau kích thích hoạt động tốt hơn.
Quy luật về sự lợi thế: Sự khác nhau giữa hai nhóm làm việc hiệu quả tương tự nhau là khả năng lãnh đạo.
Các quy luậtCác quy luậtCác quy luậtCác quy luật
Có nhiều cách để nhóm thông tin với nhau, dù là tình cờ hay có hẹn trước.
o Ví d nh nh ng trao đ i b t ch t gi a các đ ng nghi p.ụ ư ữ ổ ấ ợ ữ ồ ệ
Những phương tiện truyền thống như sổ ghi nhớ, báo cáo, yết thị, fax, điện thoại.
Các phương tiện điện tử như điện tử, mạng nội bộ…
Phim ảnh hội nghị.
Thông tin trong nhómThông tin trong nhómThông tin trong nhómThông tin trong nhóm
Thư điện tử là một phương tiện truyền thông giữa các thành viên trong nhóm, có điều độ tin cậy không chắc chắn.
Các phần mềm có thể đáp ứng việc thông tin giữa các chuyên viên và nhóm.
Việc thông tin bằng phim ảnh hội nghị cũng hữu dụng, giúp các thành viên đánh giá các điệu bộ và trạng thái của người khác.
Hệ thống điện thoại tốt giúp thông báo tin tức hội họp hay hội ý giữa các thành viên nằm ở các vị trí khác nhau.
Lựa chọn thông tinLựa chọn thông tinLựa chọn thông tinLựa chọn thông tin
Khuynh hướng tự nhiên của nhóm thường chỉ lưu tâm sự vững mạnh tự tại – sự toàn tâm toàn ý của nhóm – khiến nhóm có thể bị yếu đi: họ trở thành cục bộ, chỉ biết mình.
Muốn tránh điều này, họ cần dựa vào những bộ phận khác ngay trong nội bộ cơ quan, chẳng hạn khi cần dữ liệu, họ phải nhờ đến bộ phận máy tính.
Thông tin nội bộThông tin nội bộThông tin nội bộThông tin nội bộ
Cần giữ liên lạc với những nhân vật chủ chốt ở các phòng ban khác và bên ngoài cơ quan, biết chắc ai là những người cần được thông tin đặc biệt.
Dùng mọi phương tiện hiện đại để cập nhật hóa và soạn lại danh sách này thường xuyên để khi cần bạn có thể liên hệ nhờ giúp đỡ nhóm trong suốt quá trình hoạt động.
Duy trì sự giao tiếpDuy trì sự giao tiếpDuy trì sự giao tiếpDuy trì sự giao tiếp
Sự trùng lắp các vai trò là vấn đề tệ hại ở những cơ quan lớn.
Để tránh sự lãng phí này, hãy cho lưu hành bảng liệt kê ngắn về chức năng của đội nhóm cho những người có liên quan, nhờ đó có thể phát hiện sự trùng lắp ngay.
Tránh sự trùng lậpTránh sự trùng lậpTránh sự trùng lậpTránh sự trùng lập
Việc tải thông tin như thác khiến nhiều khi thông tin bị nhiễu, bóp méo … từ đó làm xáo trộn các mục tiêu và hiệu quả của nhóm.
Để tránh điều này, cần gặp gỡ mở rộng hơn là thu hẹp, và rồi, nếu cần thiết, thẩm tra ngược lên.
Thông tin thác đổThông tin thác đổThông tin thác đổThông tin thác đổ
Đúng ra một nhóm chẳng có điều gì bí mật giữa các thành viên của nhóm, mà nếu có chẳng qua cũng chỉ để gây sự ngạc nhiên thú vị về đề án.
Trước khi quyết định điều gì cần giữ kín, hãy hỏi, “có ai khác cần biết vấn đề này?”, mà “nếu để hở ra liệu có tai hại gì không ?”.
Nếu đây là vấn đề mà mọi người có thể biết thì cứ việc thông tin thoải mái. Thế nhưng, nếu có điều gì cần giữ kín, lúc đó phải được giữ tuyệt đối.
Sự cẩn thậnSự cẩn thậnSự cẩn thậnSự cẩn thận
Khi nhóm nhận công việc (một đề tài chẳng hạn), trưởng nhóm sẽ đem ra cho các thành viên trong nhóm thảo luận chung, tìm ý tưởng hay, phát biểu và đóng góp ý kiến.
Nhóm sẽ phân công, thảo luận công việc cho phù hợp khả năng từng người dựa trên chuyên môn của họ.
Đề ra kế hoạch cụ thể, nhật ký công tác, thời gian dự tính sẽ hoàn thành và chuẩn bị cho lần họp sau.
o Thông báo ph n th ng, ph t v i các thành viênầ ưở ạ ớ
Quá trình làm việc nhóm- lần họp đầuQuá trình làm việc nhóm- lần họp đầuQuá trình làm việc nhóm- lần họp đầuQuá trình làm việc nhóm- lần họp đầu
Tiếp tục có nhiều cuộc họp khác để bổ sung thêm ý kiến và giải đáp thắc mắc cho từng người.
Biên tập lại bài soạn của từng người cũng như chuẩn bị tài liệu bổ sung
Những lần gặp sauNhững lần gặp sauNhững lần gặp sauNhững lần gặp sau
Người trưởng nhóm tổng hợp lại toàn bộ phần việc của mỗi thành viên
Chuẩn bị sẵn bài thuyết trình và trả lời những câu hỏi thường gặp.
Chọn người đứng lên thuyết trình đề tài, trả lời câu hỏi, ghi chú và một số người dự bị.
Lần họp cuốiLần họp cuốiLần họp cuốiLần họp cuối
Mỗi buổi họp cần có mục tiêu rõ ràng dựa trên việc trao đổi thông tin.
Cần xác định mục tiêu buổi họp.
Hướng dẫn dự bàn thảo và nhấn mạnh mục tiêu, nhưng cần nhắm đến sự đồng thuận của cả nhóm.
Mục tiêu buổi họpMục tiêu buổi họpMục tiêu buổi họpMục tiêu buổi họp
Thường ta cần tổ chức họp hai tuần một lần nhằm giúp các thành viên trong nhóm ghi nhớ các kế hoạch và thời hạn công việc, đồng thời, giữ cho nhịp độ thông tin liên lạc được đều đặn.
Ngoài buổi họp chính thức thì những hình thức thông tin khác vẫn được duy trì.
Tần số hội họpTần số hội họpTần số hội họpTần số hội họp
Khi điều hành buổi họp bản thân bạn phải chuẩn bị nghị trình trước.
Đến giờ họp là tiến hành chương trình làm việc ngay.
Lý tưởng là một buổi họp chỉ kéo dài tối đa chừng 75 phút, thời hạn mà mọi người có thể tập trung vào vấn đề.
Cố gắng diễn giải vấn đề ngắn gọn, rõ ràng.
Tốc độ diễn biếnTốc độ diễn biếnTốc độ diễn biếnTốc độ diễn biến
Hãy cho các thành viên tự hào về phần việc của họ.
Đưa ra những mục tiêu đặc biệt có tính thử thách sức mạnh toàn nhóm.
Khuyến khích toàn nhóm thông tin rõ cho nhau biết các vấn đề và luôn khen họ (nếu đáng).
Dành thời gian trả lời chi tiết các báo cáo và thông tin của nhóm.
Giải quyết vấn đề trong nhóm- t/t đồng độiGiải quyết vấn đề trong nhóm- t/t đồng độiGiải quyết vấn đề trong nhóm- t/t đồng độiGiải quyết vấn đề trong nhóm- t/t đồng đội
Toàn nhóm đang gặp khó khăn âm ỉ.
o B n mu n m i ng i h p lòng v i nhau nh ng xem ch ng h ạ ố ọ ườ ợ ớ ư ừ ọđang có nh ng b t hòa v i nhau ho c b t hòa trong toàn nhóm. ữ ấ ớ ặ ấ
Hãy đặt vấn đề xem những rắc rối này nằm ở đâu hoặc dấu hiệu không thoả lòng chung
Nhận dạng vấn đềNhận dạng vấn đềNhận dạng vấn đềNhận dạng vấn đề
Cần giải quyết các vấn đề cá nhân giữa các thành viên với tinh thần xây dựng.
Đừng vội phản ứng với những sự việc cho đến khi bạn nắm rõ nguyên nhân.
Nhóm nào cũng có những khó khăn cần vượt qua.
Cần ngăn chặn kiểu “đổ lỗi” cho người khác – nếu không nó sẽ làm mất tinh thần đồng đội
Trò chuyện với từng ngườiTrò chuyện với từng ngườiTrò chuyện với từng ngườiTrò chuyện với từng người
Sau khi đã nói chuyện với người gây ra vấn đề, có thể cần có hành động xa hơn.
Hãy tích cực tìm cách hàn gắn mọi mối quan hệ. Những điều lưu ý:
o Hãy nói th t nh ng gì b n th y đ c.ậ ữ ạ ấ ượ
o Hãy nhìn v n đ t góc đ c a nhóm.ấ ề ừ ộ ủ
o Hãy l i d ng v n đ làm đòn b y chuy n đ i.ợ ụ ấ ề ẩ ể ổ
o Luôn l c quan khi gi i quy t v n đ .ạ ả ế ấ ề
Đối với người gây sựĐối với người gây sựĐối với người gây sựĐối với người gây sự
Cần giải quyết vấn đề hơn là làm đình trệ công việc của bạn.
Không nên cố chấp với người quá quắt.
Chớ nóng nảy với bất kỳ ai trong nhóm.
Đừng sao lãng mục tiêu của toàn nhóm.
Đừng vội nhờ đến sự giúp đỡ bên ngoài.
Đừng phớt lờ trước những căng thẳng khiến vấn đề trở nên tệ hại hơn
Giải quyết vấn đềGiải quyết vấn đềGiải quyết vấn đềGiải quyết vấn đề
Sự mâu thuẫn cá nhân với nhau có thể mau trở thành vấn đề cho toàn nhóm.
Hãy tạo điều kiện để một hay cả hai bên trình bày với bạn để có hướng xoa dịu tình hình.
Trường hợp do lỗi điều hành của bạn, lúc ấy cần trao đổi với toàn nhóm để nói lên hướng khắc phục.
Vấn đề ở đây là cải thiện cách hành xử, tránh mang tính chất khiển trách hoặc phê phán
Giải quyết mâu thuẫnGiải quyết mâu thuẫnGiải quyết mâu thuẫnGiải quyết mâu thuẫn
Coi những vấn đề liên quan đến công việc như những cơ hội để cả nhóm học hỏi và cải thiện.
Hãy diễn giải vấn đề để cả nhóm nhận ra chúng và học hỏi.
Có thể cử một người giải quyết vấn đề và báo cáo lại diễn biến quá trình giải quyết và kết quả giải quyết ra sao.
Giải thích vấn đềGiải thích vấn đềGiải thích vấn đềGiải thích vấn đề
Tính toán chi phí
Đào tạo nhân viên
Đào tạo lãnh đạo
Gặp gỡ
Phát triển nhóm
Phát triển con người
Xây dụng sự nghiệp
Đào tạo và phát triển nhómĐào tạo và phát triển nhómĐào tạo và phát triển nhómĐào tạo và phát triển nhóm
Quá nể nang các mối quan hệ
Thứ nhất ngồi ỳ, thứ nhì đồng ý
Đùn đẩy trách nhiệm cho người khác
Không chú ý đến công việc của nhóm.
o C a ng i phúc taủ ườ
o Th c g y bánh xeọ ậ
o Ném đá gi u tayấ
Nhóm làm việc không hiệu quảNhóm làm việc không hiệu quảNhóm làm việc không hiệu quảNhóm làm việc không hiệu quả
Do chưa có một phương pháp làm việc nhóm hiệu quả
Do không có một người lãnh đạo nhóm tốt
Do sự phân chia công việc không đồng đều hay phân việc không đúng theo năng lực của các thành viên trong nhóm. Trưởng nhóm dành hết việc do không tin tưởng người khác
Do các cuộc xung đột giữa các tính cách của các thành viên trong nhóm
Do sự vô trách nhiệm hay lười nhác của các thành viên trong nhóm
Do sự chênh lệch về mặt kiến thức giữa các thành viên trong nhóm
Các nguyên nhânCác nguyên nhânCác nguyên nhânCác nguyên nhân
Chưa có mục tiêu chung
Chưa có định hướng chiến lược rõ ràng và chưa sắp xếp kế hoạch hợp lý
Chưa phát huy tối đa các năng lực và sở trường của từng cá nhân
Chưa biết động não tập thể (chưa phát huy sức mạnh tập thể)
Chưa trao đổi thông tin tốt (chưa đồng bộ thông tin)
Chưa có quy trình và biểu mẫu chuẩn
Chưa ổn định về nhân sự
Các nguyên nhânCác nguyên nhânCác nguyên nhânCác nguyên nhân
Chưa dám mạo hiểm khi cần thiết
Chưa dám từ chối những gì không cần thiết hoặc không thể thực hiện được
Chưa đủ kiên nhẫn
Các nguyên nhânCác nguyên nhânCác nguyên nhânCác nguyên nhân
Đây là một nét văn hóa mới nơi công sở, mang giá trị gắn kết các cá nhân rất cao.
o Ng i ta nh n ra, hi u rõ, và tin r ng: "Không m t ai trong ườ ậ ể ằ ộchúng ta có th gi i b ng t t c chúng ta h p l i".ể ỏ ằ ấ ả ợ ạ
Khó có thể tìm được một môi trường nào bỏ qua cách thức làm việc theo đội nhóm.
o T tr ng h c, gia đình và nh ng h at đ ng gi i trí, khát khao ừ ườ ọ ữ ọ ộ ảchi n th ng, đ c là ng i xu t s c và v n đ n đ nh cao ế ắ ượ ườ ấ ắ ươ ế ỉnh t luôn đ c đ t lên hàng đ u. ấ ượ ặ ầ
Xây dựng tinh thần làm việc nhómXây dựng tinh thần làm việc nhómXây dựng tinh thần làm việc nhómXây dựng tinh thần làm việc nhóm
Học nhóm, nghĩa là:
o chúng ta không ph i ng i trên l p v i các th y cô b môn thay ả ồ ớ ớ ầ ộphiên nhau d yạ
o cũng không ph i ng i nhà m t th y cô b môn nào đó đ ả ồ ở ộ ầ ộ ểh c mà ch có ta v i b nọ ỉ ớ ạ bè.
Học nhóm nghĩa là
o b n v a đóng vai giáo viênạ ừ
o và cũng kiêm luôn h c sinhọ
Học nhómHọc nhómHọc nhómHọc nhóm
Những môn nào có thể học nhóm?
o Và h c nh th nào? ọ ư ế
Nguyên nhân dẫn đến.. học nhóm tan rã?
o Làm th nào đ kh c ph c? ế ể ắ ụ
Bạn đã có một nhóm học cho riêng mình chưa?
Học nhómHọc nhómHọc nhómHọc nhóm
“Nếu bạn có cơ hội thấy một đàn ngỗng bay, bạn hãy nhớ...Bạn đang hưởng một đặc ân khi là thành viên của một nhóm”
“Câu chuyện về những đàn ngỗng di cư”
1. Khi là thành viên c a 1 nhóm, ng i ta chia s nh ng m c tiêu ủ ườ ẻ ữ ụchung, ng i ta đi đ n n i mong mu n nhanh h n và d dàng ườ ế ơ ố ơ ễh n vì h đang đi d a trên s tin t ng l n nhauơ ọ ự ự ưở ẫ
2. N u b n thông minh thì nên h ng mình theo m c tiêu chung ế ạ ướ ục a nhóm.ủ
3. N u c m th y m t m i, tr ng nhóm nên chia s công vi c ế ả ấ ệ ỏ ưở ẻ ệc a mình cho các thành viên khác.ủ
4. Nên dùng l i nói đ đ ng viên, đ chăm sóc nhau h n là đ ờ ể ộ ể ơ ểch trích.ỉ
Lời kết về làm việc nhómLời kết về làm việc nhómLời kết về làm việc nhómLời kết về làm việc nhóm
1. Các b n đã làm vi c nhóm nh th nàoạ ệ ư ế ?
2. B n th y ph n nào khó nh tạ ấ ầ ấ ?
3. Các thành viên trong nhóm có đóng góp nh nhau khôngư ?
4. B n có c m th y mình đã đóng góp cho nhóm khôngạ ả ấ ?
5. B n có c m th y mình là m t ph n c a nhóm khôngạ ả ấ ộ ầ ủ ?
6. Có thành viên nào gi yên l ng trong su t quá trình làm khôngữ ặ ố ?
7. Y u t nào nh h ng đ n nhóm b n đã xâyế ố ả ưở ế ạ ?
8. Thông tin liên l c có nh h ng th nào đ n công vi c c a nhóm?ạ ả ưở ế ế ệ ủ
9. Đ c tính nào c a nhóm đ c th hi n rõ trong bài nàyặ ủ ượ ể ệ ?
Thảo luậnThảo luậnThảo luậnThảo luận