GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................4
1.1 Cơ cấu vốn........................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về cơ cấu vốn............................................................................4
1.1.2 Các nhân tố cấu thành cơ cấu vốn..............................................................4
1.1.3 Các tỷ số đo lường cơ cấu vốn...................................................................6
1.1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu vốn trong quản trị tài chính..............7
1.2 Chi phí sử dụng vốn..........................................................................................7
1.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn..................................................................7
1.2.2 Chi phí sử dụng vốn bộ phận.....................................................................8
1.2.2.1. Chi phí sử dụng nợ.............................................................................8
1.2.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi..................................................9
1.2.2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường..................................................9
1.2.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số.(WACC)..............................10
1.3 Cơ cấu vốn tối ưu............................................................................................11
1.3.1 Định nghĩa cơ cấu vốn tối ưu và cơ cấu vốn mục tiêu.............................11
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn................................11
1.3.3 Quyết định cơ cấu vốn tối ưu...................................................................11
1.4 Rủi ro và lợi nhuận..........................................................................................11
1.4.1 Khái niệm rủi ro.......................................................................................11
1.4.2 Phân lọai rủi ro.........................................................................................12
1.4.2.1 Rủi ro kinh doanh..............................................................................12
1.4.2.2 Rủi ro tài chính..................................................................................12
1.4.3 Lợi nhuận.................................................................................................12
1.5 Các lọai đòn bẩy trong doanh nghiệp.............................................................13
1.5.1 Đòn bẩy hoạt động...................................................................................13
1.5.1.1 Phân tích ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động....................................13
1.5.1.2 Phân tích điểm hoà vốn.....................................................................13
1.5.1.3 Độ bẩy hoạt động..............................................................................15
1.5.1.4 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn doanh nghiệp.......16
1.5.1.5 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp....................17
NHÓM OMG Page 1
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
1.5.1.6 ý nghĩa của độ bẩy hoạt động đối với nhà quản trị tài chính............17
1.5.2 Đòn bẩy tài chính.....................................................................................18
1.5.2.1 Khái niệm..........................................................................................18
1.5.2.2 Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính...............................................19
1.5.2.3 Đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp.......................................19
1.5.2.4 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính............................................20
1.5.3 Đòn bẩy tổng hợp.....................................................................................21
1.5.3.1 Khái niệm..........................................................................................21
1.5.3.2 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp............................................21
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU VỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK.........................................................................22
2.1 Giới Thiệu Khái Quát Về Công Ty Cổ phần Vinamilk.................................22
2.2. Phân tích cơ cấu vốn tại Công ty cổ phần Vinamilk......................................23
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn của công ty cổ phần Vinamilk..............................23
2.2.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty..............................................26
2.3 phân tích chi phí sử dụng vốn.........................................................................28
2.3.1 Phân tích chi phí sử dụng vốn chủ sở hửu...............................................28
2.3.2 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn.....................................29
2.3.3 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn........................................31
2.4 Phân tích tác động của cơ cấu vốn đến lợi nhuận và rủi ro của công ty cổ phần Vinamilk...............................................................................................................33
2.4.1 cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Vinamilk..............................................33
2.4.2 phân tích tác động của cơ cấu vốn...........................................................35
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ................................................................37
3.1 Kết luận...........................................................................................................37
3.2 Kiến nghị.........................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................38
PHỤ LỤC..................................................................................................................38
NHÓM OMG Page 2
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ cấu vốn.
1.1.1 Khái niệm về cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn hay cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng ngắn hạn thường xuyên, nợ
dài hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ quyết định đầu tư
của một doanh nghiệp.
Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một công ty nào đó có thể tác động đến giá trị và chi
phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay không. Quyết định đầu
tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có thay đổi không, và thu nhập của cổ
đông có thay đổi không.
1.1.2 Các nhân tố cấu thành cơ cấu vốn
a. Nguồn vốn vay.
Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không có một doanh nghiệp nào hoạt động
sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà phải hoạt động nhiều nguồn vốn,
trong đó nguồn vốn vay sử dụng đáng kể.
Nguồn vốn vay là nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp
phải thanh toán các khoản vay theo thời hạn cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi
vay theo lãi suất thỏa thuận. Nguồn vốn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối
với việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Trong
cấu trúc vốn ta chỉ xét đến nguồn vốn vay trung hạn và dài hạn.
Vay ngắn hạn:
- Thời gian đáo hạn ngắn hơn một năm.- Lãi xuất của nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn tín dụng dài hạn.- Thường được bổ sung vốn lưu động.
Vay dài hạn:
- Thời gian đáo hạn dài hơn một năm.
NHÓM OMG Page 3
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
- Lãi xuất vay dài hạn thường cao hơn so với lãi xuất vay ngắn hạn.- Thường được dùng để bổ sung cho vốn xây dựng cơ bản hay mua sắm tài
sản cố định.
Nguồn vốn vay này có thể được huy động từ các tổ chức tài chính, ngân hàng hay
việc phát hành trái phiếu. Việc doanh nghiệp sử dụng loại nguồn vốn vay này nhiều
hay ít thì còn tùy thuộc vào đặc điểm của loại hình doanh nghiệp và doanh nghiệp
đang ở trong kì sản xuất kinh doanh.
b. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Nói đến nguồn vốn chủ sở hữu là nói đến nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp
huy động được. Bởi vì, đối với một doanh nghiệp trước khi đi vào hoạt động sản
xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn điều lệ (vốn góp nếu là doanh nghiệp
cổ phần hoặc là vốn ngân sách nhà nước cấp nếu doanh nghiệp nhà nước).
Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản phản ánh tình hình tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp.
Tóm lại: khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn vay và nguồn vốn chủ sỡ hữu là:
Nguồn vốn vay:
- Doanh nghiệp nhận được nguồn vốn này không phải từ chủ sở hữu.
- Phải trả tiền vay cho các khoản lãi vay.
- Mức lãi suất phải trả cho các khoản vay theo mức ổn định, được thỏa thuận khi vay.
- Doanh nghiệp phải hoãn trả nợ khi đáo hạn, ngoại trừ nguồn huy động từ tín dụng
ưu đãi.
- Doanh nghiệp có thể phải thế chấp tài sản hay nhờ bão lãnh khi vay nợ.
Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Do các chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp.
- Chỉ chia lợi tức cho các chủ sở hữu doanh nghiệp nếu có lợi nhuận.
- Lợi tức chia cho các chủ sở hữu tùy theo quyết định của Hội Đồng Quản Trị và tùy
thuộc vào mức lợi nhuận thu được của công ty.
- Doanh nghiệp không phải hoãn trả tiền vốn từ chủ sở hữu, trừ khi doanh nghiệp phá
sản.
- Doanh nghiệp không phải thế chấp khi huy động vốn.
NHÓM OMG Page 4
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
1.1.3 Các tỷ số đo lường cơ cấu vốn.
Các tỷ số thường được dùng để đánh giá và xem xét cấu trúc vốn của doanh
nghiệp.
Tỷ số nợ dài hạntrên vốn chủsở hữu= Nợ dài hạnVốn chủ sở hữu
Nợ dài hạn: là những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm chẳng hạn như
vay dài hạn bằng phát hành trái phiếu, tài sản thuê mua.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại.
Vốn cổ phần bằng = Mệnh giá cổ phiếu × Số cổ phiếu đang lưu hành.
Thu nhập giữ lại là thu nhập ròng sau khi đã chi trả cho cổ đông dưới dạng cổ tức
Cách tính toán các cổ phần trên đây sử dụng giá trị trên sổ sách kế toán. Trong
thực tế các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo giá trị thị trường:
Vốn cổ phần = P × N
Trong đó:
P: Giá thị trường tại thời điểm báo cáo.
N: Số cổ phiếu đang lưu hành.
Ngoài ra người ta còn sử dụng tỷ số tài chính liên quan khi phân tích cấu trúc vốn
của doanh nghiệp, đó là:
Tỷ số nợ= Nợ dàihạnTổng tài sản
Tổng tài sản bao gồm: Tài sản lưu động và tài sản cố định hay là tổng toàn giá trị
toàn bộ kinh phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong phần bên
trái của bảng cân đối kế toán.
Tỷ số này cho thấy gánh nặng nợ của doanh nghiệp.
Tỷ số tự tàitrợ =Vốn chủsở hữuTổng tài sản
NHÓM OMG Page 5
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Qua tỷ số này có thể thấy được khả năng tự tài trợ nợ của doanh nghiệp đối với
các tài sản khác của mình (khả năng tự chủ về tài chính). Trên cơ sở xem xét mức
độ của các tỷ số này nhà quản trị có phương án để tăng hay giảm các tỷ số trên cho
phù hợp với tình hình hoạt động và vị thế tài chính của doanh nghiệp.
Chỉ số thanh¿á nng ắ n hạ n= T ổ ng t ài s ả nT ổ ng nợ ng ắ n hạ n
1.1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu vốn trong quản trị tài chính.
Cấu trúc vốn là vấn đề đã được các nhà nghiên cứu kinh tế - tài chính quan tâm
và để nhiều thời gian nghiên cứu. Đứng trên góc độ nhà quản lý tài chính tại doanh
nghiệp việc nghiên cứu cấu trúc vốn giúp họ tìm ra lời giải cho những câu hỏi sau:
Xác định cấu trúc vốn như thế nào là hợp lý và có lợi cho doanh nghiệp?
Nên vay nợ hay là không?
Nếu vay nợ doanh nghiệp phải gánh chịu rủi ro ở mức độ nào?
Việc hiểu tường tận về cấu trúc vốn, các nhà quản trị sẽ tìm ra câu trả lời ở
những câu hỏi trên, từ đó đề ra các quyết định tài trợ đúng đắn nhằm tăng hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Gia tăng lợi nhuận cho cổ đông nhưng vẫn hạn chế rủi
ro ở mức thấp nhất.
1.2 Chi phí sử dụng vốn
1.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn.
Một trong những yếu tố quan trọng liên quan đến việc ra quyết định đầu tư là
suất chiết khấu của dự án. Một dự án có NPV (hiện giá ròng) dương thì suất sinh lời
mang lại vượt quá suất sinh lời từ dự án. Suất sinh lời yêu cầu tối thiểu chính là chi
phí vốn của dự án.
Suất chiết khấu chính là chi phí cơ hội của vốn đầu tư, là cái giá mà công ty phải
trả khi đầu tư vào dự án hay suất sinh lợi mà nhà đầu tư đòi hỏi từ chứng khoán của
công ty, nếu rủi ro dự án bằng rủi ro công ty. Chi phí sử dụng vốn sẽ được xác định
trên thị trường vốn và phụ thuộc vào rủi ro của công ty hoặc rủi ro của dự án.
NHÓM OMG Page 6
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
1.2.2 Chi phí sử dụng vốn bộ phận.
1.2.2.1. Chi phí sử dụng nợ.
Công ty có th huy đ ng n d i hình th c vay c a các t ch c tài chínhể ộ ợ ướ ứ ủ ổ ứ
trung gian hay huy đ ng trái phi u. Chi phí tr lãi vay đ c tính tr vào l iộ ế ả ượ ừ ợ
nhu n tr c khi tính thu . Vì th chi phí s d ng n c a công ty chính là chiậ ướ ế ế ử ụ ợ ủ
phí s d ng n đã đi u ch nh thu .ử ụ ợ ề ỉ ế
Ví d công ty vay n v i lãi su t 10%, n u công ty vay 100$, s ti n lãi ph iụ ợ ớ ấ ế ố ề ả
tr là 10$, công ty s đ c gi m thu 3$ (n u thu su t thu thu nh p c aả ẻ ượ ả ế ế ế ấ ế ậ ủ
công ty là 30%) nh v y th c ch t công ty ch ph i t n 7$ chi phí khi vay nư ậ ự ấ ỉ ả ố ợ
100$, đi u này cho th y chi phí s d ng n c a m t công ty chính là chi phí sề ấ ử ụ ợ ủ ộ ử
d ng n sau thu .ụ ợ ế
T ng quát, n u lãi su t huy đ ng n là Rổ ế ấ ộ ợ D, TC là thu su t thu thu nh pế ấ ế ậ
công ty thì chi phí s d ng n c a công ty là: Rử ụ ợ ủ D (1 - TC).
N u công ty huy đ ng n b ng trái phi u, lãi su t huy đ ng n chính là lãiế ộ ợ ằ ế ấ ộ ợ
su t trái phi u khi đáo h n (YTM), đ c xác đ nh d a vào công th c:ấ ế ạ ượ ị ự ứ
Pnet=∑t=1
nI
(1+RD)t +M
(1+RD)n
Trong đó Pnet là ti n thu do bán trái phi u, b ng giá bán trái phi u tr cácề ế ằ ế ừ
chi phí phát hành. Ph ng pháp này đ c áp d ng n u công ty đang phát hànhươ ượ ụ ế
n hay g n đây đã phát hành n . Trong nh ng tình hu ng khác, công ty có thợ ầ ợ ữ ố ể
s d ng lãi su t đáo h n c a trái phi u đang l u hành (d a trên giá thử ụ ấ ạ ủ ế ư ự ị
tr ng hi n hành c a trái phi u). N u công ty hi n đang không có trái phiêuườ ệ ủ ế ế ệ
l u hành, ho c trái phi u ít đ c mua bán trên th tr ng, ta có th s d ngư ặ ế ượ ị ườ ể ử ụ
chi phí s d ng n tr c thu c a nh ng công ty khác có r i ro t ng t . Víử ụ ợ ướ ế ủ ữ ủ ươ ự
d , m t công ty phát hành trái phi u m nh giá 100$, lãi su t trái phiêu là 9%,ụ ộ ế ệ ấ
kỳ h n 3 năm, trái phi u đ c bán trên th tr ng v i giá 96$, chi phí phátạ ế ượ ị ườ ớ
hành tính bình quân 1$ trên m i c phi u. Lãi su t công ty ph i tr khi huyỗ ổ ế ấ ả ả
đ ng trái phi u Rộ ế D đ c xác đinh d a vào công th c sau:ượ ự ứ
NHÓM OMG Page 7
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
95=∑t=1
3100+9 %(1+RD)t + 100
(1+RD)3 =¿ RD=11,05 %
1.2.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi.
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là chi phí mà công ty phải trả khi huy động
vốn cổ phần ưu đãi.
Khi huy động vốn công ty phải tốn chi phí phát hành, vì vậy thu nhập của công ty
là giá bán chứng khoán trừ đi chi phí khi phát hành – gọi là Pnet
Công thức tính Pnet :
Pnet = Dp / Rp => Rp = Dp / Pnet
Cổ tức ưu đãi không được giảm trừ thuế khi tính thuế thu nhập, vì vậy chi phí sử
dụng vốn cổ phần ưu đãi không được điều chỉnh thuế.
1.2.2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường.
Để ước lượng chi phí vốn cổ phần thường hay chính là xác định xuất sinh lời yêu
cầu của chủ sở hữu, ta có 2 cách: (1) dùng mô hình tăng trưởng cổ tức và (2) dùng
mô hình định giá tài sản vốn CAMP.
Mô hình tăng trưởng cổ tức
Giả định công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cố định g , giá bán một cổ phiếu là
Po ; cổ tức vừa trả là Do; suất sinh lời yêu cầu của chủ sở hữu là Re. Ta có thể xác
định Re dựa vào công thức định giá cổ phiếu như sau:
Po = Do(1+g)
ℜ−g =
D 1ℜ−g
=> Re = D1Po
+ g
Nếu một công ty mua bán chứng khoán trên thị trường ta có thể quan sát được
ngay Po,
Do, chỉ có g phải ước lượng. Có 2 cách để ước lượng g : hoặc sử dụng tỷ lệ tăng
trưởng trước đây hoặc sử dụng tốc độ tăng trưởng dự báo của các nhà phân tích.
Ưu nhược điểm của mô hình:
Ưu : đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng
NHÓM OMG Page 8
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Nhược: không áp dụng được cho những công ty không chia cổ tức, cũng không
phù hợp khi giả định g cố định và mô hình không chỉ ra được mối quan hệ giữa lợi
nhuận và rủi ro
Mô hình định giá tài sản vốn CAMP.
Mô hình định giá tài sản vốn cho rằng suất sinh lời kì vọng của một dự án đầu tư
phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
Lãi suất phi rủi ro Rf
Lãi suất đền bù do thị trường (Rm - Rf)
Rủi ro hệ thống của tài sản đầu tư so với rủi ro bình quân của thị trường (hệ số
beta)
Suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư vào một tài sản là Re với hệ số beta tương
ứng là βe được xác định theo mô hình CAMP:
Re = Rf + (Rm - Rf) βe
Để vận dụng được mô hình này ta cần biết được các yếu tố lãi suất phi rủi ro, lãi
suất đền bù rủi ro thị trường và các ước lượng một hệ số beta tương đương
Ưu nhược điểm của mô hình CAMP:
Mô hình này cho thấy sự điều chỉnh trực tiếp lợi nhuận và rủi ro của tài sản, nó
được sử dụng rộng rãi hơn mô hình tăng trưởng cổ tức. Tuy nhiên, để xác định được
beta cũng cần phải dựa vào dữ liệu trong quá khứ.
1.2.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số.(WACC)
Chi phí sử dụng vốn chung của một công ty chính là suất sinh lời yêu cầu trên tài
sản của công ty. Nếu một công ty có vay nợ, cơ cấu vốn của công ty bao gồm một
phần là nợ và một phần là vốn chủ sở hữu, thì chi phí sử dụng vốn của công ty sẽ
được xác định theo công thức:
WACC = DV
(1−Tc ) RD + EV
(Re)
Trong đó E là giá thị trường của vốn chủ sở hữu, được tính bằng giá thị trường
mỗi cổ phiếu nhân với số cổ phiếu đang lưu hành
NHÓM OMG Page 9
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
V = E + D là giá thị trường của công ty , D là giá thị trường của nợ, Tclà thuế
suất thu nhập của công ty, RDlà chi phí sử dụng nợ và Re là chi phí sử dụng vốn.
1.3 Cơ cấu vốn tối ưu.
1.3.1 Định nghĩa cơ cấu vốn tối ưu và cơ cấu vốn mục tiêu.
Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn cân đối được được giữa rủi ro và lợi nhuận do đó
tối đa hóa được giá cổ phiểu của công ty.
Cơ cấu vốn mục tiêu là sự kết hợp giữa nợ, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường
trong tổng nguồn vốn của công ty theo mục tiêu đề ra.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn.
khi hoạch định chính sách cơ cấu vốn tối ưu cần lưu ý tới những yếu tố ảnh
hưởng sau:
- Rủi ro doanh nghiệp: Công ty nào có rủi ro doanh nghiệp càng lớn thì càng
hạ thấp tỷ lệ nợ tối ưu.
- Thuế thu nhập công ty: do lãi vay là yếu tố trước thuế nên sử dụng nợ giúp
công ty tiếc kiệm thuế. Tuy nhiên điều này sẽ không còn ý nghĩa nữa đối với
những công ty được ưu đãi hay vì lý do gì đó mà mức thuế suất thấp hoặc
bằng 0.
- Sự chủ động về tài chính: Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài
chính đồng thời làm “xấu” đi tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những
nhà cung cấp vốn ngần ngại cho vay hay đầu tư vốn vào công ty.
- Phong các và thái độ của ban quản lý công ty: Một số ban giám đốc thận
trọng hơn những người khác cho nên ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn
công ty.
1.3.3 Quyết định cơ cấu vốn tối ưu.
Quyết định cơ cấu vốn tối ưu là quyết định cơ cấu vốn sao cho cân đối được giữa
rủi ro và lợi nhuận do đó tối đa hóa được giá cổ phiếu của công ty.
1.4 Rủi ro và lợi nhuận.
NHÓM OMG Page 10
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
1.4.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro là tình huống mà tại đó gây những sự cố không tốt cho doanh nghiệp, ảnh
hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
1.4.2 Phân lọai rủi ro
1.4.2.1 Rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về mức lợi nhuận
trong tương lai.
Rủi ro kinh doanh làm nền tảng cho đòn bẩy kinh doanh: Trên phương diện tài
chính, rủi ro kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào sự phân bổ giữa biến phí và định
phí của doanh nghiệp.Mối quan hệ giữa biến phí ,định phí và thu nhập họat động
được thể hiện qua phân tích điểm hòa vốn.Đây là công cụ hết sức quan trọng và
chính quá trình phân tích này dẫn ta đến khái niệm nến tảng vế đòn bẩy kinh
doanh(hay còn gọi là đòn cân định phí).
1.4.2.2 Rủi ro tài chính
Là sự không chắc chắn về khả năng thanh tóan lãi vay của doanh nghiệp.
Rủi ro này xuất phát từ việc sử dụng nợ trong cấu trúc nguồn vốn của doanh
nghiệp. Nghĩa là doanh nghiệp không tạo đủ EBIT để trang trải các chi phí tài
chính(chi phí vay) do việc sử dụng nợ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải rủi ro tài chính.
Rủi ro tài chính làm cơ sở cho đòn bẩy tài chính: Một câu hỏi được đặt ra ở đây
là làm cách nào để đo lường mức độ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của việc sử
dụng nợ vay đối với sực gia tăng hay giảm sút tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp? Chính câu hỏi này dẫn ta tới khái niệm cơ bản trong phân tích tài
chính đó chính là đòn bẩy tài chính. Thông qua tác động của đòn bẩy này lên doanh
lợi của cổ đông sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối
với doanh nghiệp.
1.4.3 Lợi nhuận.
NHÓM OMG Page 11
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư
sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất.
1.5 Các lọai đòn bẩy trong doanh nghiệp
1.5.1 Đòn bẩy hoạt động
1.5.1.1 Phân tích ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động
Đòn bẩy hoạt động (operating leverage) là mức độ sử dụng chi phí cố định để tạo
ra sự khuyếch đại khả năng sinh lợi trong hoạt động của công ty. Ở đây chúng ta chỉ
phân tích trong ngắn hạn vì trong dài hạn tất cả các chi phí đều thay đổi.
Chi phí c đ nh là chi phí không thay đ i khi s l ng thay đ i. Chi phí cố ị ổ ố ượ ổ ố
đ nh có th k ra bao g m các lo i chi phí nh kh u hao, b o hi m, m t bị ể ể ồ ạ ư ấ ả ể ộ ộ
ph n chi phí đi n n c và m t b ph n qu n lý...ậ ệ ướ ộ ộ ậ ả
Chi phí bi n đ i là chi phí thay đ i khi s l ng thay đ i ch ng h n chi phíế ổ ổ ố ượ ổ ẳ ạ
nguyên v t li u, lao đ ng tr c ti p, m t ph n chi phí đi n n c, hoa h ng bánậ ệ ộ ự ế ộ ầ ệ ướ ồ
hàng, m t ph n chi phí qu n lý hành chính...ộ ầ ả
nh h ng c a đòn b y ho t đ ng đ n l i nhu n c a công ty:Ả ưở ủ ẩ ạ ộ ế ợ ậ ủ
Trong kinh doanh, chúng ta đ u t chi phí c đ nh v i hi v ng s l ng tiêuầ ư ố ị ớ ọ ố ượ
th sẽ t o ra doanh thu đ l n đ trang tr i chi phí c đ nh và chi phí bi nụ ạ ủ ớ ể ả ố ị ế
đ i. Gi ng nh chi c đòn b y trong c h c, s hi n di n c a chi phí ho t đ ngổ ố ư ế ẩ ơ ọ ự ệ ệ ủ ạ ộ
c đ nh gây ra s thay đ i trong s l ng tiêu th đ khuy ch đ i s thay đ iố ị ự ổ ố ượ ụ ể ế ạ ự ổ
l i nhu n (ho c l ).ợ ậ ặ ỗ
1.5.1.2 Phân tích điểm hoà vốn
Phân tích đi m hoà v n là kỹ thu t phân tích m i quan h gi a chi phí cể ố ậ ố ệ ữ ố
đ nh, chi phí bi n đ i, l i nhu n và s l ng tiêu th . Đ minh ho kỹ thu tị ế ổ ợ ậ ố ượ ụ ể ạ ậ
phân tích hoà v n, chúng ta l y ví d sau đây:ố ấ ụ
NHÓM OMG Page 12
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Gi s ả ử Công ty Xe đ pạ Martin 107 s n xu t xe đ p có đ n giá bán trungả ấ ạ ơ
bình là 50 USD/s n ph m. Chi phí c đ nh hàng năm là 100000 USD. Chi phíả ẩ ố ị
bi n đ i trên m i s n ph m là 25 USD/s n ph m. Chúng ta sẽ phân tích quanế ổ ỗ ả ẩ ả ẩ
h gi a t ng chi phí ho t đ ng và t ng doanh thu.V m t toán h c, đ tìmệ ữ ổ ạ ộ ổ ề ặ ọ ể
đi m hoà v n chúng ta th c hi n nh sau:ể ố ự ệ ư
Đ t EBIT = l i nhu n tr c thu và lãi ( l i nhu n ho t đ ng). ặ ợ ậ ướ ế ợ ậ ạ ộ
P = đ n giá bánơ
V = chi phí bi n đ i c a m i đ n v s n ph mế ổ ủ ỗ ơ ị ả ẩ
(P – V) = lãi g pộ
Q = s l ng s n xu t và tiêu thố ượ ả ấ ụ
F = chi phí c đ nhố ị
QBE = s l ng hoà v nố ượ ố
đi m hoà v n thì doanh thu b ng chi phí và EBIT b ng 0. Do đó:Ở ể ố ằ ằ
P.QBE = V.QBE +F
( P – V) QBE = F
QBE = F/ (P – V)
Áp d ng công th c, chúng ta sẽ có đi m hoà v n QBE =100000/ (50 –ụ ứ ể ố
25) = 4000 s n ph m. N u s l ng tiêu th v t qua đi m hoà v n thì sẽ cóả ẩ ế ố ượ ụ ượ ể ố
l i nhu n, ng c l i n u s l ng tiêu th d i m c hoà v n thì công ty b l .ợ ậ ượ ạ ế ố ượ ụ ướ ứ ố ị ỗ
Đi m hoà v n QBE nh v a xác đ nh trên đây th hi n s n l ng hoà v n.ể ố ư ừ ị ể ệ ả ượ ố
Mu n bi t doanh thu hoà v n, chúng ta l y s n l ng hoà v n nhân v i đ nố ế ố ấ ả ượ ố ớ ơ
giá bán. Trong ví d trên s n l ng hoà v n QBE = 4000 s n ph m và đ n giáụ ả ượ ố ả ẩ ơ
bán P = 50 USD/s n ph m. Do đó doanh thu hoà v n sẽ là 4000× 50 = 200000ả ẩ ố
USD.
NHÓM OMG Page 13
0
6000
5000
4000
3000
2000
1000
Doanh thu và chi phí
(1000$)
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Hình 1: Mô t quan h gi a t ng doanh thu, t ng chi phí ho t đ ng và l iả ệ ữ ổ ổ ạ ộ ợ
nhu nậ
1.5.1.3 Độ bẩy hoạt động.
D i tác đ ng c a đòn b y ho t đ ng, m t s thay đ i trong s l ng hàngướ ộ ủ ẩ ạ ộ ộ ự ổ ố ượ
bán đ a đ n k t qu l i nhu n (l ) gia tăng v i t c đ l n h n. Đ đo l ngư ế ế ả ợ ậ ỗ ớ ố ộ ớ ơ ể ườ
m c đ tác đ ngứ ộ ộ c a đòn b y ho t đ ng, ng i ta s d ng ch tiêu đ b yủ ẩ ạ ộ ườ ử ụ ỉ ộ ẩ
ho t đ ng (degree of operating leverage - DOL). Đ b y ho t đ ng đ c đ nhạ ộ ộ ẩ ạ ộ ượ ị
nghĩa là ph n trăm thay đ i c a l i nhu n ho t đ ng so v i ph n trăm thayầ ổ ủ ợ ậ ạ ộ ớ ầ
đ i c a s n l ng (ho c doanh thu).ổ ủ ả ượ ặ
DOL= Δ EBIT / EBITΔQ/Q (1)
DOL: đ b y ho t đ ng m c s n l ng Q (doanh thu S)ộ ẩ ạ ộ ở ứ ả ượ
Δ EBIT / EBIT : Ph n trăm thay đ iầ ổ l i nhu n ho t đ ngợ ậ ạ ộ
ΔQ /Q: Ph n trăm thay đ iầ ổ s n l ng (ho c doanh thu).ả ượ ặ
C n l u ý r ng đ b y có th khác nhau nh ng m c s n l ng (ho cầ ư ằ ộ ẩ ể ở ữ ứ ả ượ ặ
doanh thu) khác nhau. Do đó, khi nói đ n đ b y ph i ch rõ đ b y m c s nế ộ ẩ ả ỉ ộ ẩ ở ứ ả
l ng Q, doanh thu S nào đó. Chúng ta th c hi n thêm m t s bi n đ i côngượ ự ệ ộ ố ế ổ
th c (1) đ có th d dàng tính DOL theo cách khác:ứ ể ể ễ
L i nhu n ho t đ ng EBIT = PQ – VQ – F = Q(P-V) – Fợ ậ ạ ộ
B i vì đ n giá P, đ nh phí F, và bi n phí đ n v V là c đ nh nên:ở ơ ị ế ơ ị ố ị
∆EBIT = ∆Q(P-V). Thay vào công th c (1) ta đ c:ứ ượ
NHÓM OMG Page 14
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
DOL=Q(P−V )
( P−V )Q−F
Công th c trên dùng đ tính đ b y ho t đ ng theo s n l ng Q, công th cứ ể ộ ẩ ạ ộ ả ượ ứ
này ch thích h p đ i v i nh ng công ty mà s n ph m có tính đ n chi c. Đ iỉ ợ ố ớ ữ ả ẩ ơ ế ố
v i công ty s n xu t s n ph m đa d ng và không th tính thành đ n v , chúngớ ả ấ ả ẩ ạ ể ơ ị
ta s d ng ch tiêu đ b y theo doanh thu. Công th c tính đ b y theo doanhử ụ ỉ ộ ẩ ứ ộ ẩ
thu nh sau:ư
DOLs= S−VS−V−F
= EBIT+FEBIT
S: Doanh thu
V: T ng chi phí kh bi nổ ả ế
Gi đ nh có hai công ty cùng doanh thu và l i nhu n, n u tăng cùng m tả ị ợ ậ ế ộ
l ng doanh thu nh nhau, thì nh ng công ty có t l s d đ m phí l n, l iượ ư ữ ỷ ệ ố ư ả ớ ợ
nhu n tăng lên càng nhi u, vì v y t c đ tăng l i nhu n l n h n và đ b yậ ề ậ ố ộ ợ ậ ớ ơ ộ ẩ
ho t đ ng sẽ l n h n. Đi u này cho th y nh ng công ty mà t tr ng chi phíạ ộ ớ ơ ề ấ ữ ỷ ọ
b t bi n l n h n kh bi n thì t l s d đ m phí l n, t đó đòn b y ho tấ ế ớ ơ ả ế ỷ ệ ố ư ả ớ ừ ẩ ạ
đ ng sẽ l n và l i nhu n sẽ r t nh y c m v i s thay đ i doanh thu, s nộ ớ ợ ậ ấ ạ ả ớ ự ổ ả
l ng bán.ượ
Ta có ví d nh đã xét t đ u, v n d ng công th c DOLụ ư ừ ầ ậ ụ ứ Q có:
DOL6000 = 6000/ (6000-4000)= 3
DOL8000 = 8000/ (8000-4000)= 2
Nh v y đ b y ho t đ ng m c s n l ng Q= 6000 b ng 3. Đi u này cóư ậ ộ ẩ ạ ộ ở ứ ả ượ ằ ề
nghĩa là t m c s n l ng tiêu th 6000 đ n v , c m i ph n trăm thay đ iừ ứ ả ượ ụ ơ ị ứ ỗ ầ ổ
s n l ng tiêu th thì l i nhu n ho t đ ng sẽ thay đ i 3%. Nh ng khi s nả ượ ụ ợ ậ ạ ộ ổ ư ả
l ng tăng t 6000 lên 8000 đ n v thì đ b y ho t đ ng gi m t 3 xu ng 2,ượ ừ ơ ị ộ ẩ ạ ộ ả ừ ố
nghĩa là t m c s n l ng ừ ứ ả ượ
8000 đ n v , c m i ph n trăm thay đ i s n l ng tiêu th thì l i nhu n ho tơ ị ứ ỗ ầ ổ ả ượ ụ ợ ậ ạ
đ ng ộ
thay đ i 2%. Do đó, k t đi m hòa v n n u s n l ng càng tăng thì đ b yổ ể ừ ể ố ế ả ượ ộ ẩ
ho t đ ng càng gi m.ạ ộ ả
NHÓM OMG Page 15
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
1.5.1.4 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn doanh nghiệp.
Đ th y đ c m i quan h gi a đ b y ho t đ ng và đi m hoà v n chúngể ấ ượ ố ệ ữ ộ ẩ ạ ộ ể ố
ta l p b ng tính l i nhu n và đ b y ho t đ ng nhi u m c đ s n l ngậ ả ợ ậ ộ ẩ ạ ộ ở ề ứ ộ ả ượ
khác nhau. B ng d i đây cho chúng ta th y l i nhu n và đ b y ho t đ ng ả ướ ấ ợ ậ ộ ẩ ạ ộ ở
nh ng m c đ s n l ng khác nhau.ữ ứ ộ ả ượ
Bảng trên cho thấy rằng nếu sản lượng di chuyển càng xa điểm hoà vốn thì lợi
nhuận hoạt động hoặc lỗ sẽ càng lớn, ngược lại độ bẩy hoạt động (DOL) càng nhỏ.
Quan hệ giữa sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận hoạt động là quan hệ tuyến tính như
đã thấy trên hình 1.
1.5.1.5 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp.
C n chú ý r ng đ b y ho t đ ng ch là m t b ph n c a r i ro doanhầ ằ ộ ẩ ạ ộ ỉ ộ ộ ậ ủ ủ
nghi p. Các y u t khác c a r i ro doanh nghi p là s thay đ i hay s b t nệ ế ố ủ ủ ệ ự ổ ự ấ ổ
c a doanh thu và chi phí s n xu t. Đây là hai y u t chính c a r i ro doanhủ ả ấ ế ố ủ ủ
nghi p, còn đòn b y ho t đ ng làm khuy ch đ i s nh h ng c a các y u tệ ẩ ạ ộ ế ạ ự ả ưở ủ ế ố
này lên l i nhu n ho t đ ng c a doanh nghi p. Tuy nhiên b n thân đòn b yợ ậ ạ ộ ủ ệ ả ẩ
ho t đ ng không ph i là ngu n g c c a r i ro, b i lẽ đ b y cao cũng ch ngạ ộ ả ồ ố ủ ủ ở ộ ẩ ẳ
có ý nghĩa gì c n u nh doanh thu và c c u chi phí c đ nh. Do đó, sẽ sai l mả ế ư ơ ấ ố ị ầ
n u nh đ ng nghĩa đ b y ho t đ ng v i r i ro doanh nghi p, b i vì cái g cế ư ồ ộ ẩ ạ ộ ớ ủ ệ ở ố
NHÓM OMG Page 16
Số lượng sản xuất Lợi nhuận hoạt Độ bẩy hoạt động
và tiêu thụ (Q) động (EBIT) (DOL)
0 - 100.000 0,00
1000 - 75.000 - 0,33
2000 - 50.000 - 1,00
3000 - 25.000 - 3,00
QBE = 4000 0 Không xác định
5000 25.000 5,00
6000 50.000 3,00
7000 75.000 2,33
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
là s thay đ i doanh thu và chi phí s n xu t. Tuy nhiên, đ b y ho t đ ng cóự ổ ả ấ ộ ẩ ạ ộ
tác d ng khuy ch đ i s thay đ i c a l i nhu n và do đó khuy ch đ i r i roụ ế ạ ự ổ ủ ợ ậ ế ạ ủ
doanh nghi p.ệ
T góc đ này, có th xem đ b y ho t đ ng nh là m t d ng r i ro ti mừ ộ ể ộ ẩ ạ ộ ư ộ ạ ủ ề
n, nó ch tr thành r i ro ho t đ ng khi nào xu t hi n s bi n đ ng DT và CPẩ ỉ ở ủ ạ ộ ấ ệ ự ế ộ
s n xu t.ả ấ
1.5.1.6 ý nghĩa của độ bẩy hoạt động đối với nhà quản trị tài chính
Là giám đ c tài chính, b n c n bi t tr c xem m t m c đ nh phí nào đó,ố ạ ầ ế ướ ở ộ ứ ị
s thay đ i doanh thu sẽ nh h ng th nào đ n l i nhu n ho t đ ng. Đ b yự ổ ả ưở ế ế ợ ậ ạ ộ ộ ẩ
ho t đ ng chính là công c giúp nhà qu n tr tài chính hi u đ c nh ng l i íchạ ộ ụ ả ị ể ượ ữ ợ
c a đòn b y ho t đ ng nh th nào. Khi doanh thu tăng hay gi m X % thìủ ẩ ạ ộ ư ế ả
EBIT có chi u h ng tăng hay gi m X %×DOL. N u doanh nghi p có đ b yề ướ ả ế ệ ộ ẩ
ho t đ ng cao, ch có bi n đ ng nh trên doanh thu sẽ gây nh h ng l n đ nạ ộ ỉ ế ộ ỏ ả ưở ớ ế
l i nhu n.ợ ậ Đôi khi bi t tr c đ b y ho t đ ng, công ty có th d dàng h nế ướ ộ ẩ ạ ộ ể ễ ơ
trong vi c quy t đ nh chính sách doanh thu và chi phí c a mình. Nh ng nhìnệ ế ị ủ ư
chung, công ty không thích ho t đ ng d i đi u ki n đ b y ho t đ ng cao,ạ ộ ướ ề ệ ộ ẩ ạ ộ
b i vì trong tình hu ng nh v y ch c n m t s s t gi m nh c a doanh thuở ố ư ậ ỉ ầ ộ ự ụ ả ỏ ủ
cũng d d n đ n s t gi m l n l i nhu n.ễ ẫ ế ụ ả ớ ợ ậ
Trái l i, m t s doanh nghi p d đoán kinh t sẽ phát tri n t t, th ph n vàạ ộ ố ệ ự ế ể ố ị ầ
doanh s ngày càng kh quan h n, sẽ trang b thêm c s v t ch t và máy mócố ả ơ ị ơ ở ậ ấ
hi n đ i, đ b y ho t đ ng l n sẽ đ y m nh m c gia tăng l i nhu n.ệ ạ ộ ẩ ạ ộ ớ ẩ ạ ứ ợ ậ
S d ng đ b y ho t đ ng h p lý có tác d ng khu ch đ i gia tăng EBIT. Tuyử ụ ộ ẩ ạ ộ ợ ụ ế ạ
nhiên s khu ch đ i này không ph i tuy n tính mà theo quy lu t gi m d n.ự ế ạ ả ế ậ ả ầ
1.5.2 Đòn bẩy tài chính
1.5.2.1 Khái niệm
Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định như: lãy vay, lợi
tức cổ phần ưu đãi, thuê mua tài chính nhằm để khuyếc đại lợi nhuận của chủ sở
hữu doanh nghiệp.
NHÓM OMG Page 17
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Đòn bẫy tài chính dung các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa, khi một doanh
nghiệp sử dụng các chi phí tài chính cố định, một thay đỗi trong lãi EBIT sẽ được
phóng đại thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong thu nhập của mỗi cổ phần
(EPS). Tác động số nhân này của việc sử dụng các chi phí tài chính cố định được
gọi là độ nghiên đòn bẩy tài chính (hay độ bẩy tài chính).
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL) của một doanh nghiệp được tính như phần
tram thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần do phần trăm thay đổi cho sẵn trong
EBIT.
DEL= EBITEBIT+ R
=Q0 (P−v )−F
Q 0 ( P−v )−F−R
Đòn bẩy tài chính có khả năng làm tăng tỉ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần nhưng
cùng lúc đó sẽ đưa doanh nghiệp vào rủi ro lớn. Có nghĩa là tỉ suất lợi nhuận càng
cao thì nó sẽ càng lớn hơn và ngược lại, nếu tỉ suất lợi nhuận càng tháp thì nó sẽ
càng thấp hơn.
Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận khi đó việc
sử dụng nợ làm đòn bẩy nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng ngược lại nếu
doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả thì việc sử dụng nợ sẽ làm cho doanh
nghiệp đi đến phá sản vì không có khả năng thanh toán các khoản nợ.
1.5.2.2 Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính
Nhằm giúp cho các nhà quản trị tài chính thấy được tác động của việc sử dụng nợ
vay lên thu nhập cổ phần của cổ đông thường. Và cũng cho thấy độ rủi ro đến với
doanh nghiệp như thế nào khi doanh nghiệp sử dụng vốn tài trợ bằng nợ vay. Để
xem xét tác động của đòn bẩy tài chính lên thu nhập cổ đông ta thấy cần phân tích
mối quan hệ giữa EBIT và EPS
1.5.2.3 Đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp
Đòn bẩy tài chính với tỉ suất sinh lợi cổ đông – hệ số nợ:
NHÓM OMG Page 18
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Đòn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa tổng nợ vay chiếm trong tổng nguồn
vốn của một doanh ng hiệp ở một thờ i điểm nhất định nào đó.
Hệ số nợ= Tổng số nợTổng tài sản
Nhìn vào hệ số nợ ta có thể thấy được khái quát chính sách tài trợ vốn kinh
doanh của doanh nghiệp, mức độ an toàn hay rủi ro của doanh nghiệp như thế nào.
Hệ số nợ càng cao, gánh nặng phải trả lãi vay càng lớn thì rủi ro càng cao, khả năng
huy động them nợ của doanh nghiệp càng khó khăn và ngược lại.
Mối quan hệ giữa tỉ suất sinh lợi của toàn bộ vốn đầu tư (rA) với tỉ suất sinh lời
vốn cổ phần (re) và lãi vay (rd).
Ta có công thức:
rA = WD x rD + WE x rE
Gọi D là nợ trong cấu trúc vốn
E là vốn cổ phần
r A=D
D+ Ex rD+ E
D+Exr E
Hay :
r E=r A+DE
(r A−rD)
Qua công thức trên ta thấy tỉ suất sinh lợi của vốn cổ phần phụ thuộc rất lớn vào
quyết định đầu tư và quyết định tài trợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đưa ra
một quyết định đầu tư đúng đắn và quyết định tài trợ hợp lý thì không những làm
cho tỉ suất sinh lời của chủ sở hữu cao mà còn góp phần khuyêch đại tỉ suất sinh lợi,
từ đó làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.
1.5.2.4 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính
Dộ nghiêng đòn bẩy tài chính là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp và được định nghĩa là chỉ tiêu đánh giá tỉ lệ % thay đổi của EPS do
kết quả từ việc thay đổi 1% EBIT
Công thức :
NHÓM OMG Page 19
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
DFL= Tỉ lệ % thay đổi EPSTỉ lệ % thay đổi EBIT
=Q ( P−v )−F
Q ( P−v )−F−R
Đối với cấu trúc gồm cổ phần thường và nợ :
DFL= S−v−FS−v−F−R
= EBITEBIT−R
Dối với cấu trúc gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và nợ :
DFL=Q (P−v )−F
Q ( P−v )−F−RD
1−T
Trong đó :
R : lãi vay
D : cổ tức cổ phần ưu đãi
T : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhận xét :
Ta thấy DF L luôn biến động khi EBIT thay đổi. EBIT càng xa điểm hòa vốn bao
nhiêu thì doanh nghiệp càng gặp ít rủi ro tài chính và ngược lại.
Khi rủi ro tài chính xảy ra thì doanh nghiệp không có khả năng chi trả các khoản
chi phí tài chính cố định như :
+ Chi phí trả tiên lãi vay
+ Chi phí lợi tức cổ phiếu ưu đãi
+ Chi phí thuê mua tài chính
Một khi chi phí cố định tài chính càng cao thì độ nghiêng của đòn cân nợ càng
lớn và ngược lại nếu chi phí tài chính cố định càng thấp thấp thì độ nghiêng đòn cân
nợ càng thấp, rủi ro tài chính ít xảy ra.
1.5.3 Đòn bẩy tổng hợp
1.5.3.1 Khái niệm
Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả hai loại đòn bẩy hoạt
động và đòn bẩy tài chính trong nổ lực nhầm gia tăng thu nhập cho cổ đông. Nó tiêu
NHÓM OMG Page 20
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
biểu cho độ phóng đại của gia tăng (hay sụt giảm) doanh thu thành gia tăng (hay sụt
giảm) tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phân, do việc doanh nghiệp sử
dụng cả hai đòn bẩy.
1.5.3.2 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
Dộ nghiêng đòn bẩy tổng hợp được xác định như là % thay đổi trong thu nhập
mỗi cổ phần từ % thay đổi trong doanh thu.
Công thức :
DOL= Tỉ lệ thay đổi EPSTỉ lệ thay đổi EBIT
=Q ( P−v )
Q ( P−v )−F−R= EBIT+F
EBIT−R
DTL = DOL x DFL
NHÓM OMG Page 21
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU VỐN CHI PHÍ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK.
2.1 Giới Thiệu Khái Quát Về Công Ty Cổ phần Vinamilk
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo thống kê của
Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào
năm 2007.
Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM.
Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm
lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với
mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành,
sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba
Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á... Sau hơn 30 năm ra mắt người tiêu
dùng, đến nay Vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây
dựng thêm 3 nhà máy mới, với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200
mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh trùng và các sản phẩm được làm từ sữa.
TẦM NHÌN
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
SỨ MỆNH
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội”
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Chính trực
Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
NHÓM OMG Page 22
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Tôn trọng
Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng
Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Tuân thủ
Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty.
Đạo đức
Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
Triếc lý kinh doanh
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích nhất ở mọi khu vực,
lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng
hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng.
Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng của Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam :
Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm
và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh,
tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.
2.2. Phân tích cơ cấu vốn tại Công ty cổ phần Vinamilk.
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn của công ty cổ phần Vinamilk.
Khi phân tích cơ cấu vốn của một Doanh nghiệp ta phải xem xét đến tất cả sự kết
hợp của nợ ngắn hạn, nợ ngắn hạn thường xuyên, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần
thường. Cụ thể với công ty đang phân tích chúng ta cần phải xem xét đến nợ phải
trả (bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn), vốn cổ phần.
NHÓM OMG Page 23
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Cơ cấu vốn của công ty năm 2010 và 2011 như sau:
Chỉ tiêu
2010 2011 Chênh lệch
Số tiền Tỉ trọng Số tiềnTỉ
trọngSố tiền
Tỉ
trọng
1/ Vốn cổ
phần7,946,436,590,282 73,93% 12,477,205,196,484 80,07% 4,530,768,606,202 57,02%
2/ Nợ phải
trả2,808,595,705,578 26,07% 3,105,466,354,267 19,93% 296,870,648,689 10,57%
3/Nợ dài
hạn163,583,454,306 2,06% 158,929,388,769 1,27% -4,654,065,537 -2,85%
4/Nợ ngắn
hạn2,645,012,251,272 33,29% 2,946,537,015,499 23,62% 301,524,764,227 11,40%
TỔNG
NGUỒN
VỐN
10,773,032,295,860 100% 15,582,671,550,751 100% 4,809,639,254,891 44,65%
- Đặc điểm cơ cấu nguồn vốn
Nhìn một cách tổng quát, nguồn vốn của VINAMILK chủ yếu được tài trợ bởi
vốn CSH, với tỷ lệ vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng dần qua các
năm. Năm 2011, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên 12.477 tỷ đồng chiếm 80,07% tổng
nguồn vốn. Trong khi đó, Nợ phải trả chỉ trên 3 tỷ nhỏ hơn 4 lần so với VCSH
chiếm 26,07% tổng nguồn vốn . Với cơ cấu vốn như thế này, có thể thấy đầy là 1 cơ
cấu vốn khá an toàn. Năm 2011 là một năm đầy thử thách đối với các doanh nghiệp
nói chung , mức lãi suất liên tục tăng không những thế các doanh nghiệp còn khó
tiếp cận với nguồn vốn vay. Tuy nhiên đối với VINAMILK, lãi suất cao và khả
năng thanh toán chưa bao giờ là 1 khó khăn đối với công ty. VINAMILK gần như
không phụ thuộc vào nguồn tài trợ bằng vốn vay, rủi ro tài chính ở mức thấp. Tuy
nhiên , cơ cấu nguồn vốn an toàn và thận trọng lại làm cho đòn bẩy tài chính thấp,
do đó chi phí sử dụng vốn cao và công ty không được lợi về thuế TNDN.
NHÓM OMG Page 24
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Chỉ tiêuNăm 2011
Tỷ
trọngNăm 2010
Tỷ
trọng
A. NỢ PHẢI TRẢ 3,105,466,354,267 19.93% 2,808,595,705,578 26.07%
I. Nợ ngắn hạn 2,946,537,015,499 18.91% 2,645,012,251,272 24.55%
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải
nộp NN
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1,830,959,100,474
116,884,952,210
287,462,890,828
44,740,312,110
260,678,009,293
59,478,925,315
346,372,825,269
11.75%
0.75%
1.84%
0.29%
1.67%
0.38%
2.22%
567,960,000,000
1,089,416,813,120
30,515,029,293
281,788,660,883
33,549,296,245
264,150,983,653
118,236,497,397
259,394,970,699
5.27%
10.11%
0.28%
2.62%
0.31%
2.45%
1.10%
2.41%
II. Nợ dài hạn 158,929,338,768 1.02% 163,583,454,306 1.52%
1. Phải trả dài hạn người bán
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Doanh thu chưa thực hiện
92,000,000,000
66,923,897,268
5,441,500
0.59%
0.43%
0.00%
92,000,000,000
51,373,933,083
20,209,521,223
0.85%
0.48%
0.19%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 12,477,205,196,48
4
80.07% 7,964,436,590,282 73.93%
Vốn chủ sở hữu 12,477,205,196,48
4
80.07% 7,964,436,590,282 73.93%
1. Vốn đầu tư của Chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
4. Cổ phiếu quỹ
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
10. Lợi nhuận chưa phân phối
5,561,147,540,000
1,276,994,100,000
(2,521,784,000)
908,024,236,384
556,114,754,000
4,177,446,360,100
35.69%
8.19%
-0.02%
5.83%
3.57%
26.81%
3,530,721,200,000
(669,051,000)
2,172,290,789,865
353,072,120,000
1,909,021,531,417
32.77%
-0.01%
20.16%
3.28%
17.72%
TỔNG NGUỒN VỐN 15,582,671,550,75
1
100% 10,773,032,295,860 100%
Đối với Nợ phải trảNợ phải trả năm 2011 của VINAMLIK chiếm tỷ trọng 19.93% trong cơ cấu
nguồn vốn. trong đó chủ yếu là Nợ ngắn hạn chiếm 18.91% còn Nợ dài hạn chỉ
chiếm 1 tỷ lệ rất nhỏ là 1,02%.
NHÓM OMG Page 25
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Trong nợ ngắn hạn thì nguồn hình thành chủ yếu là từ khoản phải trả cho người
bán với tỷ lệ 11.75% trên tổng nguồn vốn.
Trong nợ dài hạn: Nợ dài hạn chỉ chiếm 1 tỷ lệ rất nhỏ, hơn 1 % là không đáng
kể chủ yếu là từ phải trả dài hạn và dự phòng trợ cấp mất việc làm. Do đó trong
tương lai, công ty không có mối lo ngại nào về thanh toán nợ.
Đối với vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu được hình thành chủ yếu từ 2 nguồn chủ yếu là vốn đầu tư của
chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 35,69% năm 2011(32,77% năm 2010) và lợi nhuận giữ
lại chiếm 26,81% (17.72% năm 2010) trên tổng nguồn vốn.
2.2.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty.
Để biết được khả năng thanh toán của một công ty, chúng ta lần lượt xem xét các tỷ số thanh toán sau:
Chỉ tiêu Năm 2010
Năm 2011 Chênh lệch Nhóm ngành
1. Tỷ số thanh toán hiện hành 2.24 3.21 0.97 2.192. Tỷ số thanh toán nhanh 1.35 2.1 0.75 1.623. Tỷ số thanh toán tức thời 0.23 1.07 0.84 0,96
Về tỷ số thanh toán hiện hành:
Tỷ số thanhtoán hiệnhành=Tài sảnlưuđộng (TS ngắn hạn)
Nợ ngắn hạn
Ta thấy, tỷ số thanh toán hiện hành của công ty cả 2 năm đều khá cao
(2010:2,24, 2011:3,21). Tỷ số này cho ta thấy 1 đồng nợ vay được đảm bảo bằng
2,24 đồng (2010) và 3,21 đồng (2011) tài sản lưu động. Và năm 2011 tỷ số này cao
hơn năm 2010 cho thấy năm 2011 nợ vay được đảm bảo cao hơn năm 2010. Khả
năng thanh toán của công ty được đảm bảo rất tốt.
Tuy nhiên, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn đã gom toàn bộ tài sản ngắn hạn lại
mà không phân biệt hoạt tính của chúng nên nhiều khi không phản ánh chính xác
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Về tỷ số thanh toán nhanh:
NHÓM OMG Page 26
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Tỷ số thanhtoán nhanh=Giá trị tài sảnlưu động−Giá trị hàng tồnkhoNợ ngắn hạn
Để đánh giá chính xác hơn khả năng thanh toán nợ ngắn hạn người ta dùng tỷ số
thanh toán nhanh. Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khả năng thanh
toán thận trọng hơn. Nó phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong điều
kiện không bán hết hàng tồn kho. Hệ số này khác hệ số thanh toán nợ ngắn hạn ở
chỗ là nó loại trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính, bởi vì hàng tồn kho không có
tính thanh khoản cao.
Theo bảng trên ta thấy, năm 2011 hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là
2,1; tức là không cần bán hàng tồn kho hay vay mượn gì thêm, với 1 đồng nợ ngắn
hạn công ty có thể đảm bảo thanh toán bằng 2 đồng tài sản ngắn hạn.
So với năm 2010, hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng 0,75 lần với
tốc độ tăng 55,56%. Nguyên nhân cũng tương tư như đối với hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn ở trên, tốc độ tăng của các khoản (Tiền + Đầu tư ngắn hạn+ Phải
thu khách hàng) tăng mạnh hơn tốc độ tăng của khoản Nợ ngắn hạn.
So với trung bình nhóm ngành, hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty
cũng cao hơn (2,1 so với 1,62).
Qua phân tích ở trên, có thể thấy hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là
2,1; đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh rất tốt, tăng đáng kể so với năm 2010
và cũng cao hơn so với trung bình nhóm ngành.
Về tỷ số thanh toán tức thời:
Tỷ số thanhtoántức thời=Tiền vàcác khoảntương đương tiềnNợ ngắn hạn
Với hai hệ số trên, ta thừa nhận rằng khoản phải thu có khả năng chuyển nhanh
thành tiền để trả nợ ngắn hạn, việc thu hồi các khoản này chỉ là vấn đề thời gian.
Một thị trường (tài chính, tiền tệ) trôi trải sẽ giúp cho việc trao đổi mua bán các
“khoản phải thu” này. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường nói chung và thị
trường tài chính nói riêng chưa được phát triển như hiện nay, hệ số thanh toán
nhanh thích hợp hơn là hệ số khả năng thanh toán tức thời.
NHÓM OMG Page 27
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Chỉ tiêu này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của tài sản ngắn hạn trước các
khoản nợ ngắn hạn. Khoản có thể dùng trả ngay các khoản nợ đến hạn là tiền và các
khoản tương đương tiền.
Năm 2011, hệ số này của công ty là 1,07 tức là với 1 đồng nợ ngắn hạn của công
ty thì sẽ được đảm bảo thanh toán ngay bởi 1,07 đồng tài sản ngắn hạn.
So với năm 2010, hệ số này tăng 0,84 lần. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng đột biến
là do việc tăng đột biến của khoản Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2011 so
với năm 2010 như đã nói ở trên.
So với trung bình nhóm ngành, hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty
cũng cao hơn (1,07 so với 0,96).
Có thể thấy, với hệ số thanh toán khả năng tức thời là 1,07, cao hơn rất nhiều so
với năm 2010 và cao hơn so với trung bình nhóm ngành chứng tỏ khả năng thanh
toán tức thời của công ty đang được đảm bảo rất tốt.
2.3 phân tích chi phí sử dụng vốn
2.3.1 Phân tích chi phí sử dụng vốn chủ sở hửu
Đối với nguồn vốn chủ sở hửu là khoản vốn do chính chủ doanh nghiệp tài trợ và
được bổ sung từ chính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
thay vì đem khoản vốn này đi gửi ngân hàng để hưởng lãi thì công ty đem bổ sung
vào nguồn vốn của mình, chi phí sử dụng nguồn vốn này bằng lãi suất tiền gửi tại
ngân hàng. Nếu công ty không đầu tư vào để mở rộng sản xuất kinh doanh mà đem
khoản tiền này vào gửi ở ngân hàng thì công ty sẽ nhận được một khoản lãi từ
nguồn vốn này. Đây chính là nguồn vốn cơ hội mà công ty phải mất khi giữ lại
khoản vốn này và đây chính là chi phí chìm nên không quan tâm đến sự thay đổi
của luật thuế, và cũng không chịu tác động của luật thuế. Mặc dù đôi khi chi phí sử
dụng vốn của nguồn vốn này tương đối cao nhưng công ty vẫn phải sử dụng để tài
trợ cho nhu cầu kinh doanh của mình thay vì bổ sung nguồn vốn vay, nhằm giải
quyết bớt áp lực tài chính cho công ty.
NHÓM OMG Page 28
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
2.3.2 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
2010 2011 Chênh lệch
Số tiền
(đồng)Tỉ trọng
Số tiền
(đồng)
Tỉ
trọng
Số tiền
(triệu đồng)
Tỉ
trọng
Nợ vay
ngắn hạn567.960.000.000 21,5% 0 0% -567.960.000.000 -100%
Nợ ngắn
hạn(không
LS)
2.077.052.251.272 78,5% 2.946.537.015.499 100% 869.484.764.227 41,9%
Tổng số
nợ ngắn
hạn
2.645.012.251.272 100% 2.946.537.015.499 100% 301.524.764.227 1,1%
Nợ ngắn hạn không tính lãi bao gồm các khoản nợ sau: khoản phải trả người bán,
người mua ứng trước, doanh thu chưa thực hiện, phải trả cho công nhân viên, khoản
phải nộp nhà nước. Đây là các khoản nợ chiếm dụng, khi sử dụng các khoản nợ này
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh công ty không phải trả lãi vay.
Từ bảng phân tích trên có thể rút ra một số kết luận:
Qua bảng phân tích ta thấy tổng nợ ngắn hạn của công ty năm 2011 tăng 301.524
triệu đồng, tăng 1,1% so với năm 2010. Bên cạnh đó tỉ trọng của từng thành phần
trong tổng nợ ngắn hạn có thay đổi. Nợ vay ngắn hạn giảm từ 21,5% xuống còn
0,0% , tỉ trọng nợ ngắn hạn không tính lãi tăng từ 78,5% năm 2010 lên 100% năm
2011. Vậy là cơ cấu vốn nợ ngắn hạn đến năm 2011 đã hoàn toàn không có tiền vay
ngân hàng. Chúng ta sẽ phân tích rỏ nguyên nhân làm tổng nợ vay thay đổi.
Nợ vay ngắn hạng năm 2011 giảm 567.960 triệu đồng hay giảm 100% so với
năm 2010, làm tổng nợ ngắn hạn giảm đi 567.960 triệu đồng.
Trong khi đó nợ ngắn hạn không tính lãi năm 2011 lại tăng 869.484triệu đồng
hay tăng 41,9% so với năm 2010, làm tổng nợ ngắn hạng tăng 869.484triệu đồng.
NHÓM OMG Page 29
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Như vậy, tổng nợ ngăn hạng tăng là do nợ ngắn hạn không tính lãi tăng và nợ
vay ngắn hạn lại giảm. Đồng thời tỉ trọng nợ vay ngắn hạn đã thấp (21,5% năm
2010) lại tiếp tục thấp hơn nữa trong tổng nợ ngắn hạn (0,0% năm 2011).
Qua các phân tích trên rút ra một số kết luận:
Phần nợ vay ngân hàng giảm. Năm 2011 công ty đã trả hoàn toàn số nợ vay ngắn
hạn. Do đó năm 2011 công ty sẽ giảm được một phần chi phí lãi vay.
Ngoài ra, khi nhìn vào tình hình của công ty (bảng cân đối kế toán) ta thấy tỉ
trọng nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất cao phần nợ phải trợ so với nợ dài hạn, điều
này có một số thuận lợi và bất lợi cho công ty như sau:
Thuận lợi:
Tính linh hoạt trong huy động vốn do nguồn tài trợ rất linh động, dể dàng thay
đổi nên từ đó giúp cho việc sản xuất kinh doanh của công ty được liên tục.
Chi phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ này thường thấp hơn so với vay dài hạn,
nguyên nhân là do nợ ngắn hạn thương được phát hành với chi phí thấp hơn. Cụ thể
ta thấy trong phần nợ ngắn hạn của công ty thì nguồn nợ từ việc phải trả cho người
bán chiếm tỉ trọng khá lớn, đây là nguồn nợ không tốn chi phí sử dụng vốn, chủ yếu
chỉ dựa vào uy tín của công ty. Ưu điểm mà chúng ta thấy ngày là sử dụng nguồn
nợ ngắn hạn chiếm dụng này công ty sẽ không tốn chi phí trả lãi vay. Và công ty
Vinamilk khoản nợ này chiếm một tỉ trọng rất lớn nên khi sử dụng khoản chiếm
dụng này sẽ giúp công ty tiêt kiệm một khoản chi phí rất đáng kể.
Bất lợi:
Tuy nhiên, một khi khoản nợ ngắn hạn cũng như khoản nợ chiếm dụng này
chiếm một tỉ trọng lớn như vậy thì công ty nên thận trọng bởi vì công ty không phải
trả lãi khi sử dụng khoản chiếm dụng này nhưng công ty nên cân nhắc kỹ lưỡng
xem khi khoản nợ này đến hạn công ty có khả năng thanh toán đúng hạn không? Bị
phạt là một vấn đề, nhưng quan trọng hơn là số tiền phạt có thê ảnh hưởng đến tình
hình sản xuất của công ty va nhất là uy tín cảu công ty. Ví dụ như một khi công ty
thanh toán chậm hay không có khả năng thanh toán cho nhà cung cấp thì họ sẽ
không muốn cung cấp vật liệu cho doanh nghiệp, hoạt động sẽ bị đình trệ, công ty
NHÓM OMG Page 30
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
không có hàng giao cho khách. Lúc đó các nhà cung cấp, khách hàng sẽ không còn
niềm tin với công ty, một khi uy tín doanh nghiệp bị mất thì công ty sẽ rơi vào
khũng hoảng và rất khó khăn.
Khi sử dụng nợ ngắn hạn nhiều, sử dụng nợ dài hạn ít thì khoản sinh lời từ tấm
chắn thuế của công ty cũng không nhiều bởi vì vay ngắn hạn có chi phí sử dụng vốn
thấp hơn rất nhiều so với nợ dài hạn nên khoản sinh lời từ tấm chắn thuế của lãi
cũng sẽ thấp.
2.3.3 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn
Nợ dài hạn được xem là một trong những thành phần quan trọng trong cấu trúc
tài chính của công ty, đặc biệt việc sử dụng nợ dài hạn được xem là chiến lược tài
chính trong hoạch định chiến lược tài trợ cho doanh nghiệp. Bởi đây là khoản nợ
làm phát sinh chi phí tài chính cố định nợ để tài trợ công ty luôn được hưởng một
khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế của lãi vay nợ. Do đó càn chú ý xem xét tình hình
biến động của nợ dài hạn. Tình hình nợ dài hạn của công ty qua 2 năm như sau:
Ch tiêuỉ
2010 2011 Chênh l chệ
S ti nố ề
(đ ng)ồ
T ỉ
tr ngọ
S ti nố ề
(đ ng)ồ
T ỉ
tr ngọ
S ti nố ề
(đ ng)ồ
T ỉ
tr ngọ
N vay ợ
dài h nạ0 0% 0 0% 0 0%
N dài ợ
h n(khạ
ông LS)
163.583.454.30
6100% 158.929.338.768 100%
-
4.654.115.53
8
-2,85%
T ng ổ
s dài ố
h nạ
163.583.454.30
6100% 158.929.338.768 100%
-
4.654.115.53
8
-2,85%
NHÓM OMG Page 31
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Qua bảng phân tích ta thấy tổng nợ dài hạn của công ty năm 2011 giảm 4.654
triệu đồng hay giảm 2,85% so với năm 2010. Điều này cho thấy năm 2011 công ty
đã giảm sử dụng đòn bầy trong cấu trúc vốn của mình. Có điều đáng lưu ý là trong
cả 2 năm 2010 và 2011 công ty đều không sử dụng nguồn tài trợ từ vay dài hạn
Ngân hàng, toàn bộ số nợ dài hạn là từ nguồn nợ dài hạn khách hàng, dự phòng trợ
cấp mất việc làm và doanh thu chưa thực hiện. Nói cách khác, công ty Vinamilk
hoàn toàn khồng dùng đến đòn bẩy tài chính trong cơ cấu vốn.
Tổng số nợ dài hạn tăng hay giảm phụ thuộc vào nợ dài hạn không sinh lãi. Nhìn
vào bảng ta thấy, nợ dài hạn không sinh lãi năm 2011 giảm 4.654 triệu đồng hay
giảm đi 2,85% so với năm 2010, làm cho tổng nợ dài hạn cũng giảm 4.654 triệu
đổng.
Chúng ta sẽ phân tích xem đều này có ý nghĩa như thế nào.
Đối với nợ vay dài hạn thì công ty phải trả lãi vay hay nói cách khác là phải tốn
chi phí sử dụng nợ. Còn đối với nợ dài hạn khách hàng thì công ty không tốn chi phí
sử dụng nợ, khoản nợ này do công ty vay của khách hàng, được khách hàng ưu đãi
là không phải trả lãi vay. Do đó nếu trong tổng nợ dài hạn của công ty, khoản nợ trả
lãi vay thông thường công ty chỉ nhận được khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế của lãi
vay bằng thuế thu nhập doanh nghiệp nhân với lãi vay, còn đối với các khoản vay
không tính lãi thì công ty được hưỡng trọn vẹn cả phần lãi vay.
Như vậy, năm 2011 này công ty vẫn duy trì hay tăng khoản nợ dài hạn không
tính lãi này thì sẽ rất có lợi cho công ty. Và trong năm 2011, nhìn vào bảng cân đôi
kế toán ta thấy khoản nợ này hoàn toàn không thay đổi, nghĩa là công ty vẫn đang
mượn của khách hàng khoản vay này, nên phần sinh lời từ khoản này được giữ
nguyên.
NHÓM OMG Page 32
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
2.4 Phân tích tác động của cơ cấu vốn đến lợi nhuận và rủi ro của công ty cổ phần
Vinamilk
2.4.1 cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Vinamilk
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk cuối năm tài chính 2011, ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo
hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng tài sản dài hạn.
Đ u năm tài s n ng n h n chi m 54,95%, đ n cu i năm 2011 tài s nầ ả ắ ạ ế ế ố ả
ng n h n chi m 60.76%. M c tăng c a t tr ng TSNH 5,81% ch y u là do sắ ạ ế ứ ủ ỷ ọ ủ ế ự
gia tăng t tr ng c a ti n và các kho n t ng đ ng ti n (+14,56%), k ti pỷ ọ ủ ề ả ươ ươ ề ế ế
đó là các kho n ph i thu (+3,48%). Ng c l i, các kho n đ u t tài chính ng nả ả ượ ạ ả ầ ư ắ
h n có xu h ng gi m nhanh v t tr ng (-11,45%). Thuy t minh báo cáo tàiạ ướ ả ề ỷ ọ ế
chính cho th y vi c gi m xu ng m t cách đáng k danh m c đ u t Ti n g iấ ệ ả ố ộ ể ụ ầ ư ề ử
có kỳ h n t 1 năm tr xu ng là nguyên nhân chính d n đ n vi c gi m tạ ừ ở ố ẫ ế ệ ả ỷ
tr ng c a các kho n đ u t ng n h n. Đ c bi t s gia tăng đáng k c a cácọ ủ ả ầ ư ắ ạ ặ ệ ự ể ủ
kho n t ng đ ng ti n (+11,80%) góp ph n lý gi i thêm vi c công ty u tiênả ươ ươ ề ầ ả ệ ư
đ u t vào các ch ng khoán ng n h n có th i gian thu h i không quá 3 tháng.ầ ư ứ ắ ạ ờ ồ
Căn c vào Thuy t minh báo cáo tài chính ti n g i có kỳ h n 3 tháng tr xu ngứ ế ề ử ạ ở ố
là danh m c đ u t duy nh t trong các kho n t ng đ ng ti n. Trong nămụ ầ ư ấ ả ươ ươ ề
2011 th tr ng ch ng khoán VN có ph n suy thoái nên đây có th là lý doị ườ ứ ầ ể
khi n Công ty chuy n sang đ u t các ch ng khoán có r i ro th p h n.ế ể ầ ư ứ ủ ấ ơ
S tăng lên v t tr ng c a kho n ph i thu (+3,48%) do công ty đã tăngự ề ỷ ọ ủ ả ả
t tr ng ch y u c a Kho n ph i thu khách hàng và Tr tr c cho ng i bán,ỷ ọ ủ ế ủ ả ả ả ướ ườ
đây là nh ng kho n ph i thu chi m t tr ng l n trong c c u TS c a công ty.ữ ả ả ế ỷ ọ ớ ơ ấ ủ
NHÓM OMG Page 33
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
Các kho n ph i thu ng n h n khác căn c trên thuy t minh báo cáo tài chínhả ả ắ ạ ứ ế
g m có lãi ti n g i, c t c ph i thu, lãi trái phi u và lãi cho vay, thu NK đ cồ ề ử ổ ứ ả ế ế ượ
hoàn….
T tr ng Hàng t n kho gi m 0,83% so v i đ u năm 2011. Hàng t n khoỷ ọ ồ ả ớ ầ ồ
c a Công ty bao g m Hàng mua đang đi đ ng, Nguyên v t li u, công c d ngủ ồ ườ ậ ệ ụ ụ
c …Theo b ng s li u thì trong Hàng t n kho, t tr ng hàng mua đang đi trênụ ả ố ệ ồ ỷ ọ
đ ng tăng nhi u nh t và t tr ng chi phí s n xu t kinh doanh d dang gi mườ ề ấ ỷ ọ ả ấ ở ả
nhi u nh t. Đây là m t d u hi u t t cho th y công ty sẽ nh p kho thành ph mề ấ ộ ấ ệ ố ấ ậ ẩ
(t tr ng CPSXKDDD đ u năm 5,28% nh ng cu i năm 1,88%) đ ph c v choỷ ọ ầ ư ố ể ụ ụ
vi c tiêu th vào năm k ti p.ệ ụ ế ế
Tài s n dài h n cu i năm chi m t tr ng 39.24%, đ u năm chi m tả ạ ố ế ỷ ọ ầ ế ỷ
tr ng 45,05%. S gi m xu ng v t tr ng c a TSDH ch y u là do công ty đãọ ự ả ố ề ỷ ọ ủ ủ ế
thu h i các kho n đ u t tài chính dài h n (-5,16%), đ c bi t là các kho n đ uồ ả ầ ư ạ ặ ệ ả ầ
t tài chính dài h n vào trái phi u. T tr ng chi phí xây d ng c b n d dangư ạ ế ỷ ọ ự ơ ả ở
tăng 8,31% và tài s n c đ nh tăng 0,55% cho th y Công ty đã đ u t m r ngả ố ị ấ ầ ư ở ộ
quy mô s n xu t.ả ấ
Ngu n v nồ ố
Xu h ng thay đ i t tr ng các kho n m c ngu n v n c a Công ty t đ uướ ổ ỷ ọ ả ụ ồ ố ủ ừ ầ
năm đ n cu i năm 2011 nghiêng v s gia tăng t tr ng c a V n ch s h u.ế ố ề ự ỷ ọ ủ ố ủ ở ữ
T tr ng V n ch s h u c hai th i đi m đ u cao ch ng t kh năng t chỷ ọ ố ủ ở ữ ả ờ ể ề ứ ỏ ả ự ủ
v tài chính c a công ty r t cao. Cu i năm 2011, t tr ng v n ch s h uề ủ ấ ố ỷ ọ ố ủ ở ữ
80.07% tăng (+6,14%) so v i đ u năm. M c tăng này ch y u công ty đã huyớ ầ ứ ủ ế
đ ng thêm v n góp c a ch s h u và gia tăng kho n l i nhu n ch a phânộ ố ủ ủ ở ữ ả ợ ậ ư
ph i. S gi m xu ng c a t tr ng n ph i tr (-6,14%) ch y u là t tr ngố ự ả ố ủ ỷ ọ ợ ả ả ủ ế ỷ ọ
c a n ng n h n gi m (-5,64%), đ c bi t là s gi m t tr ng c a kho n vayủ ợ ắ ạ ả ặ ệ ự ả ỷ ọ ủ ả
và n ng n h n (-5,27%). Đây là d u hi u cho th y công ty đã tr b t đ c nợ ắ ạ ấ ệ ấ ả ớ ượ ợ
vay ng n h n, làm gi m áp l c thanh toán cho công tyắ ạ ả ự
Nh v y có th nh n th y xu h ng bi n đ ng t tr ng c a tài s n vàư ậ ể ậ ấ ướ ế ộ ỷ ọ ủ ả
ngu n v n có th rút ra m t vài k t lu n s b nh sau :ồ ố ể ộ ế ậ ơ ộ ư
NHÓM OMG Page 34
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
S gia tăng c a t tr ng ngu n v n dài h n (VCSH tăng 6,14% và n dàiự ủ ỷ ọ ồ ố ạ ợ
h n gi m 0,5%) và s gi m xu ng c a t tr ng tài s n dài h n đã làm choạ ả ự ả ố ủ ỷ ọ ả ạ
năng l c t ch tài chính c a công ty thêm m nh.ự ự ủ ủ ạ
Công ty đã thu h i các kho n đ u t tài chính ng n h n và dài h n đồ ả ầ ư ắ ạ ạ ể
h n ch r i ro. T tr ng ti n và các kho n t ng đ ng ti n cao ch ng tạ ế ủ ỷ ọ ề ả ươ ươ ề ứ ỏ
kh năng thanh toán c a công ty càng cao.ả ủ
2.4.2 phân tích tác động của cơ cấu vốn.
Qua bảng kết quả tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2011, ta
thấy Công ty sử dụng vốn với mục đích tăng tài sản là chủ yếu. Nhu cầu sử dụng
vốn cho việc tăng tài sản chiếm 77,06% tổng nhu cầu sử dụng vốn. Cụ thể, tiền và
các khoản tương đương tiền 31,76%, tài sản cố định 20,18%, hàng tồn kho 11,50%,
các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác 13,61%. Như vậy trong kỳ Công ty đã
mở rộng đầu tư sản xuất, thể hiện ở mức biến động tăng tài sản cố định và hàng tồn
kho. Bên cạnh đó, công ty đã sử dụng quỹ đầu tư phát triển 15,79% và trả bớt nợ
vay ngắn hạn 7,09%.
Nguồn tài trợ cho nhu cầu sử dụng vốn này chủ yếu đến từ việc tăng nguồn vốn
(83,01%). Trong kỳ, hoạt động kinh doanh của Công ty đã hình thành nên lợi nhuận
chưa phân phối làm tăng vốn chủ sở hữu, tài trợ được 28,33% nhu cầu sử dụng vốn,
huy động thêm vốn góp của chủ sở hữu, tài trợ được 25,36%. Việc giảm tài sản như
thu hồi các khoản đầu tư tài chính, tài trợ được 16,25% nhu cầu sử dụng vốn.
Qua hai thời điểm, chúng ta thấy xu hướng biến động chính trong cơ cấu tài
chính là tăng nguồn vốn dài hạn và tăng tài sản ngắn hạn. Sự biến động này không
tác động đến cân bằng tài chính. Nguồn vốn dài hạn tăng 4,508,114,490,664 trong
NHÓM OMG Page 35
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
khi tài sản dài hạn tăng 1,261,759,048,127 và tài sản ngắn hạn tăng
3,547,880,206,764. Như vậy phần tăng lên của TSDH và TSNH đã được tài trợ bởi
NVDH. Kết hợp với số liệu của bảng cân đối kế toán tại thời điểm đầu năm, NVDH
đã tài trợ đủ cho TSDH, phần còn lại tài trợ cho TSNH 3,274,790,538,058. Tại thời
điểm cuối năm, NVDH sau khi tài trợ cho TSDH, phần còn lại tài trợ cho TSNH
6,521,145,980,595. Kết luận được, xu hướng thay đổi về mức biến động tuyệt đối
của NVDH và TSDH là hợp lý. Điều này đã làm cho cơ cấu tài chính của Công ty
tại thời điểm cuối năm 2011 ít rủi ro hơn.
NHÓM OMG Page 36
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.
3.1 Kết luận.
Tóm lại ta thấy:
Công ty VINAMILK gần như không phụ thuộc vào nguồn tài trợ bằng vốn vay,
rủi ro tài chính ở mức thấp. Tuy nhiên , cơ cấu nguồn vốn an toàn và thận trọng lại
làm cho đòn bẩy tài chính thấp, do đó chi phí sử dụng vốn cao và công ty không
được lợi về thuế TNDN.
Hệ số thanh toán khả năng tức thời là 1,07, cao hơn rất nhiều so với năm 2010 và
cao hơn so với trung bình nhóm ngành chứng tỏ khả năng thanh toán tức thời của
công ty đang được đảm bảo rất tốt.
Về chi phí sử dụng vốn thứ nhất Phần nợ vay ngân hàng giảm. Năm 2011 công
ty đã trả hoàn toàn số nợ vay ngắn hạn. Do đó năm 2011 công ty sẽ giảm được một
phần chi phí lãi vay và thứ hai năm 2011 này công ty vẫn duy trì hay tăng khoản nợ
dài hạn không tính lãi nên sẽ rất có lợi cho công ty có nghĩa là phần sinh lời từ
khoản này được giữ nguyên.
3.2 Kiến nghị.
Do cơ cấu vốn của công ty Vinamilk khá an toàn nên ta có thể thúc đẩy việc
phát triển những án mới khả thi đòi hỏi nhu cầu về vốn hay mở rộng quy mô sản
xuất bằng nhiều hình thức khác khi đó ta có thể sự dụng vốn nợ ở mức cho phép để
đáp ứng nhu cầu này mà không lo đến nguy cơ rủi ro cao.
NHÓM OMG Page 37
GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1/ Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê.
2/ Internet
http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C6%A1_c%E1%BA%A5u_v%E1%BB%91n
http://www.saga.vn/view.aspx?id=10506
PHỤ LỤC
Bảng cân đối kế toán công ty cổ phần Vinamilk năm 2010 và 2011 ( File pdf đính
kèm)
NHÓM OMG Page 38