60
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: NCS. TRẦN THỊ HUẾ CHI MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP..............................4 1.1 Cơ cấu vốn.......................................4 1.1.1 Khái niệm về cơ cấu vốn......................4 1.1.2 Các nhân tố cấu thành cơ cấu vốn.............4 1.1.3 Các tỷ số đo lường cơ cấu vốn................6 1.1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu vốn trong quản trị tài chính.................................7 1.2 Chi phí sử dụng vốn..............................7 1.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn................7 1.2.2 Chi phí sử dụng vốn bộ phận..................8 1.2.2.1. Chi phí sử dụng nợ.......................8 1.2.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi.......9 1.2.2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường........9 1.2.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số. (WACC)............................................ 10 1.3 Cơ cấu vốn tối ưu...............................11 1.3.1 Định nghĩa cơ cấu vốn tối ưu và cơ cấu vốn mục tiêu.............................................. 11 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn............................................... 11 1.3.3 Quyết định cơ cấu vốn tối ưu................11 1.4 Rủi ro và lợi nhuận.............................11 1.4.1 Khái niệm rủi ro............................11 1.4.2 Phân lọai rủi ro............................12 1.4.2.1 Rủi ro kinh doanh........................12 1.4.2.2 Rủi ro tài chính.........................12 NHÓM OMG Page 1

Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................4

1.1 Cơ cấu vốn........................................................................................................4

1.1.1 Khái niệm về cơ cấu vốn............................................................................4

1.1.2 Các nhân tố cấu thành cơ cấu vốn..............................................................4

1.1.3 Các tỷ số đo lường cơ cấu vốn...................................................................6

1.1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu vốn trong quản trị tài chính..............7

1.2 Chi phí sử dụng vốn..........................................................................................7

1.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn..................................................................7

1.2.2 Chi phí sử dụng vốn bộ phận.....................................................................8

1.2.2.1. Chi phí sử dụng nợ.............................................................................8

1.2.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi..................................................9

1.2.2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường..................................................9

1.2.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số.(WACC)..............................10

1.3 Cơ cấu vốn tối ưu............................................................................................11

1.3.1 Định nghĩa cơ cấu vốn tối ưu và cơ cấu vốn mục tiêu.............................11

1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn................................11

1.3.3 Quyết định cơ cấu vốn tối ưu...................................................................11

1.4 Rủi ro và lợi nhuận..........................................................................................11

1.4.1 Khái niệm rủi ro.......................................................................................11

1.4.2 Phân lọai rủi ro.........................................................................................12

1.4.2.1 Rủi ro kinh doanh..............................................................................12

1.4.2.2 Rủi ro tài chính..................................................................................12

1.4.3 Lợi nhuận.................................................................................................12

1.5 Các lọai đòn bẩy trong doanh nghiệp.............................................................13

1.5.1 Đòn bẩy hoạt động...................................................................................13

1.5.1.1 Phân tích ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động....................................13

1.5.1.2 Phân tích điểm hoà vốn.....................................................................13

1.5.1.3 Độ bẩy hoạt động..............................................................................15

1.5.1.4 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn doanh nghiệp.......16

1.5.1.5 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp....................17

NHÓM OMG Page 1

Page 2: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

1.5.1.6 ý nghĩa của độ bẩy hoạt động đối với nhà quản trị tài chính............17

1.5.2 Đòn bẩy tài chính.....................................................................................18

1.5.2.1 Khái niệm..........................................................................................18

1.5.2.2 Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính...............................................19

1.5.2.3 Đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp.......................................19

1.5.2.4 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính............................................20

1.5.3 Đòn bẩy tổng hợp.....................................................................................21

1.5.3.1 Khái niệm..........................................................................................21

1.5.3.2 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp............................................21

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU VỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK.........................................................................22

2.1 Giới Thiệu Khái Quát Về Công Ty Cổ phần Vinamilk.................................22

2.2. Phân tích cơ cấu vốn tại Công ty cổ phần Vinamilk......................................23

2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn của công ty cổ phần Vinamilk..............................23

2.2.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty..............................................26

2.3 phân tích chi phí sử dụng vốn.........................................................................28

2.3.1 Phân tích chi phí sử dụng vốn chủ sở hửu...............................................28

2.3.2 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn.....................................29

2.3.3 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn........................................31

2.4 Phân tích tác động của cơ cấu vốn đến lợi nhuận và rủi ro của công ty cổ phần Vinamilk...............................................................................................................33

2.4.1 cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Vinamilk..............................................33

2.4.2 phân tích tác động của cơ cấu vốn...........................................................35

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ................................................................37

3.1 Kết luận...........................................................................................................37

3.2 Kiến nghị.........................................................................................................37

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................38

PHỤ LỤC..................................................................................................................38

NHÓM OMG Page 2

Page 3: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1 Cơ cấu vốn.

1.1.1 Khái niệm về cơ cấu vốn

Cơ cấu vốn hay cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng ngắn hạn thường xuyên, nợ

dài hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ quyết định đầu tư

của một doanh nghiệp.

Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một công ty nào đó có thể tác động đến giá trị và chi

phí sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay không. Quyết định đầu

tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có thay đổi không, và thu nhập của cổ

đông có thay đổi không.

1.1.2 Các nhân tố cấu thành cơ cấu vốn

a. Nguồn vốn vay.

Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không có một doanh nghiệp nào hoạt động

sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà phải hoạt động nhiều nguồn vốn,

trong đó nguồn vốn vay sử dụng đáng kể.

Nguồn vốn vay là nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp

phải thanh toán các khoản vay theo thời hạn cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi

vay theo lãi suất thỏa thuận. Nguồn vốn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối

với việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Trong

cấu trúc vốn ta chỉ xét đến nguồn vốn vay trung hạn và dài hạn.

Vay ngắn hạn:

- Thời gian đáo hạn ngắn hơn một năm.- Lãi xuất của nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn tín dụng dài hạn.- Thường được bổ sung vốn lưu động.

Vay dài hạn:

- Thời gian đáo hạn dài hơn một năm.

NHÓM OMG Page 3

Page 4: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

- Lãi xuất vay dài hạn thường cao hơn so với lãi xuất vay ngắn hạn.- Thường được dùng để bổ sung cho vốn xây dựng cơ bản hay mua sắm tài

sản cố định.

Nguồn vốn vay này có thể được huy động từ các tổ chức tài chính, ngân hàng hay

việc phát hành trái phiếu. Việc doanh nghiệp sử dụng loại nguồn vốn vay này nhiều

hay ít thì còn tùy thuộc vào đặc điểm của loại hình doanh nghiệp và doanh nghiệp

đang ở trong kì sản xuất kinh doanh.

b. Nguồn vốn chủ sở hữu.

Nói đến nguồn vốn chủ sở hữu là nói đến nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp

huy động được. Bởi vì, đối với một doanh nghiệp trước khi đi vào hoạt động sản

xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn điều lệ (vốn góp nếu là doanh nghiệp

cổ phần hoặc là vốn ngân sách nhà nước cấp nếu doanh nghiệp nhà nước).

Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản phản ánh tình hình tự chủ về tài

chính của doanh nghiệp.

Tóm lại: khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn vay và nguồn vốn chủ sỡ hữu là:

Nguồn vốn vay:

- Doanh nghiệp nhận được nguồn vốn này không phải từ chủ sở hữu.

- Phải trả tiền vay cho các khoản lãi vay.

- Mức lãi suất phải trả cho các khoản vay theo mức ổn định, được thỏa thuận khi vay.

- Doanh nghiệp phải hoãn trả nợ khi đáo hạn, ngoại trừ nguồn huy động từ tín dụng

ưu đãi.

- Doanh nghiệp có thể phải thế chấp tài sản hay nhờ bão lãnh khi vay nợ.

Nguồn vốn chủ sở hữu:

- Do các chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp.

- Chỉ chia lợi tức cho các chủ sở hữu doanh nghiệp nếu có lợi nhuận.

- Lợi tức chia cho các chủ sở hữu tùy theo quyết định của Hội Đồng Quản Trị và tùy

thuộc vào mức lợi nhuận thu được của công ty.

- Doanh nghiệp không phải hoãn trả tiền vốn từ chủ sở hữu, trừ khi doanh nghiệp phá

sản.

- Doanh nghiệp không phải thế chấp khi huy động vốn.

NHÓM OMG Page 4

Page 5: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

1.1.3 Các tỷ số đo lường cơ cấu vốn.

Các tỷ số thường được dùng để đánh giá và xem xét cấu trúc vốn của doanh

nghiệp.

Tỷ số nợ dài hạntrên vốn chủsở hữu= Nợ dài hạnVốn chủ sở hữu

Nợ dài hạn: là những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm chẳng hạn như

vay dài hạn bằng phát hành trái phiếu, tài sản thuê mua.

Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại.

Vốn cổ phần bằng = Mệnh giá cổ phiếu × Số cổ phiếu đang lưu hành.

Thu nhập giữ lại là thu nhập ròng sau khi đã chi trả cho cổ đông dưới dạng cổ tức

Cách tính toán các cổ phần trên đây sử dụng giá trị trên sổ sách kế toán. Trong

thực tế các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo giá trị thị trường:

Vốn cổ phần = P × N

Trong đó:

P: Giá thị trường tại thời điểm báo cáo.

N: Số cổ phiếu đang lưu hành.

Ngoài ra người ta còn sử dụng tỷ số tài chính liên quan khi phân tích cấu trúc vốn

của doanh nghiệp, đó là:

Tỷ số nợ= Nợ dàihạnTổng tài sản

Tổng tài sản bao gồm: Tài sản lưu động và tài sản cố định hay là tổng toàn giá trị

toàn bộ kinh phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong phần bên

trái của bảng cân đối kế toán.

Tỷ số này cho thấy gánh nặng nợ của doanh nghiệp.

Tỷ số tự tàitrợ =Vốn chủsở hữuTổng tài sản

NHÓM OMG Page 5

Page 6: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Qua tỷ số này có thể thấy được khả năng tự tài trợ nợ của doanh nghiệp đối với

các tài sản khác của mình (khả năng tự chủ về tài chính). Trên cơ sở xem xét mức

độ của các tỷ số này nhà quản trị có phương án để tăng hay giảm các tỷ số trên cho

phù hợp với tình hình hoạt động và vị thế tài chính của doanh nghiệp.

Chỉ số thanh¿á nng ắ n hạ n= T ổ ng t ài s ả nT ổ ng nợ ng ắ n hạ n

1.1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu vốn trong quản trị tài chính.

Cấu trúc vốn là vấn đề đã được các nhà nghiên cứu kinh tế - tài chính quan tâm

và để nhiều thời gian nghiên cứu. Đứng trên góc độ nhà quản lý tài chính tại doanh

nghiệp việc nghiên cứu cấu trúc vốn giúp họ tìm ra lời giải cho những câu hỏi sau:

Xác định cấu trúc vốn như thế nào là hợp lý và có lợi cho doanh nghiệp?

Nên vay nợ hay là không?

Nếu vay nợ doanh nghiệp phải gánh chịu rủi ro ở mức độ nào?

Việc hiểu tường tận về cấu trúc vốn, các nhà quản trị sẽ tìm ra câu trả lời ở

những câu hỏi trên, từ đó đề ra các quyết định tài trợ đúng đắn nhằm tăng hiệu quả

hoạt động của doanh nghiệp. Gia tăng lợi nhuận cho cổ đông nhưng vẫn hạn chế rủi

ro ở mức thấp nhất.

1.2 Chi phí sử dụng vốn

1.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn.

Một trong những yếu tố quan trọng liên quan đến việc ra quyết định đầu tư là

suất chiết khấu của dự án. Một dự án có NPV (hiện giá ròng) dương thì suất sinh lời

mang lại vượt quá suất sinh lời từ dự án. Suất sinh lời yêu cầu tối thiểu chính là chi

phí vốn của dự án.

Suất chiết khấu chính là chi phí cơ hội của vốn đầu tư, là cái giá mà công ty phải

trả khi đầu tư vào dự án hay suất sinh lợi mà nhà đầu tư đòi hỏi từ chứng khoán của

công ty, nếu rủi ro dự án bằng rủi ro công ty. Chi phí sử dụng vốn sẽ được xác định

trên thị trường vốn và phụ thuộc vào rủi ro của công ty hoặc rủi ro của dự án.

NHÓM OMG Page 6

Page 7: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

1.2.2 Chi phí sử dụng vốn bộ phận.

1.2.2.1. Chi phí sử dụng nợ.

Công ty có th huy đ ng n d i hình th c vay c a các t ch c tài chínhể ộ ợ ướ ứ ủ ổ ứ

trung gian hay huy đ ng trái phi u. Chi phí tr lãi vay đ c tính tr vào l iộ ế ả ượ ừ ợ

nhu n tr c khi tính thu . Vì th chi phí s d ng n c a công ty chính là chiậ ướ ế ế ử ụ ợ ủ

phí s d ng n đã đi u ch nh thu .ử ụ ợ ề ỉ ế

Ví d công ty vay n v i lãi su t 10%, n u công ty vay 100$, s ti n lãi ph iụ ợ ớ ấ ế ố ề ả

tr là 10$, công ty s đ c gi m thu 3$ (n u thu su t thu thu nh p c aả ẻ ượ ả ế ế ế ấ ế ậ ủ

công ty là 30%) nh v y th c ch t công ty ch ph i t n 7$ chi phí khi vay nư ậ ự ấ ỉ ả ố ợ

100$, đi u này cho th y chi phí s d ng n c a m t công ty chính là chi phí sề ấ ử ụ ợ ủ ộ ử

d ng n sau thu .ụ ợ ế

T ng quát, n u lãi su t huy đ ng n là Rổ ế ấ ộ ợ D, TC là thu su t thu thu nh pế ấ ế ậ

công ty thì chi phí s d ng n c a công ty là: Rử ụ ợ ủ D (1 - TC).

N u công ty huy đ ng n b ng trái phi u, lãi su t huy đ ng n chính là lãiế ộ ợ ằ ế ấ ộ ợ

su t trái phi u khi đáo h n (YTM), đ c xác đ nh d a vào công th c:ấ ế ạ ượ ị ự ứ

Pnet=∑t=1

nI

(1+RD)t +M

(1+RD)n

Trong đó Pnet là ti n thu do bán trái phi u, b ng giá bán trái phi u tr cácề ế ằ ế ừ

chi phí phát hành. Ph ng pháp này đ c áp d ng n u công ty đang phát hànhươ ượ ụ ế

n hay g n đây đã phát hành n . Trong nh ng tình hu ng khác, công ty có thợ ầ ợ ữ ố ể

s d ng lãi su t đáo h n c a trái phi u đang l u hành (d a trên giá thử ụ ấ ạ ủ ế ư ự ị

tr ng hi n hành c a trái phi u). N u công ty hi n đang không có trái phiêuườ ệ ủ ế ế ệ

l u hành, ho c trái phi u ít đ c mua bán trên th tr ng, ta có th s d ngư ặ ế ượ ị ườ ể ử ụ

chi phí s d ng n tr c thu c a nh ng công ty khác có r i ro t ng t . Víử ụ ợ ướ ế ủ ữ ủ ươ ự

d , m t công ty phát hành trái phi u m nh giá 100$, lãi su t trái phiêu là 9%,ụ ộ ế ệ ấ

kỳ h n 3 năm, trái phi u đ c bán trên th tr ng v i giá 96$, chi phí phátạ ế ượ ị ườ ớ

hành tính bình quân 1$ trên m i c phi u. Lãi su t công ty ph i tr khi huyỗ ổ ế ấ ả ả

đ ng trái phi u Rộ ế D đ c xác đinh d a vào công th c sau:ượ ự ứ

NHÓM OMG Page 7

Page 8: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

95=∑t=1

3100+9 %(1+RD)t + 100

(1+RD)3 =¿ RD=11,05 %

1.2.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là chi phí mà công ty phải trả khi huy động

vốn cổ phần ưu đãi.

Khi huy động vốn công ty phải tốn chi phí phát hành, vì vậy thu nhập của công ty

là giá bán chứng khoán trừ đi chi phí khi phát hành – gọi là Pnet

Công thức tính Pnet :

Pnet = Dp / Rp => Rp = Dp / Pnet

Cổ tức ưu đãi không được giảm trừ thuế khi tính thuế thu nhập, vì vậy chi phí sử

dụng vốn cổ phần ưu đãi không được điều chỉnh thuế.

1.2.2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường.

Để ước lượng chi phí vốn cổ phần thường hay chính là xác định xuất sinh lời yêu

cầu của chủ sở hữu, ta có 2 cách: (1) dùng mô hình tăng trưởng cổ tức và (2) dùng

mô hình định giá tài sản vốn CAMP.

Mô hình tăng trưởng cổ tức

Giả định công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cố định g , giá bán một cổ phiếu là

Po ; cổ tức vừa trả là Do; suất sinh lời yêu cầu của chủ sở hữu là Re. Ta có thể xác

định Re dựa vào công thức định giá cổ phiếu như sau:

Po = Do(1+g)

ℜ−g =

D 1ℜ−g

=> Re = D1Po

+ g

Nếu một công ty mua bán chứng khoán trên thị trường ta có thể quan sát được

ngay Po,

Do, chỉ có g phải ước lượng. Có 2 cách để ước lượng g : hoặc sử dụng tỷ lệ tăng

trưởng trước đây hoặc sử dụng tốc độ tăng trưởng dự báo của các nhà phân tích.

Ưu nhược điểm của mô hình:

Ưu : đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng

NHÓM OMG Page 8

Page 9: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Nhược: không áp dụng được cho những công ty không chia cổ tức, cũng không

phù hợp khi giả định g cố định và mô hình không chỉ ra được mối quan hệ giữa lợi

nhuận và rủi ro

Mô hình định giá tài sản vốn CAMP.

Mô hình định giá tài sản vốn cho rằng suất sinh lời kì vọng của một dự án đầu tư

phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:

Lãi suất phi rủi ro Rf

Lãi suất đền bù do thị trường (Rm - Rf)

Rủi ro hệ thống của tài sản đầu tư so với rủi ro bình quân của thị trường (hệ số

beta)

Suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư vào một tài sản là Re với hệ số beta tương

ứng là βe được xác định theo mô hình CAMP:

Re = Rf + (Rm - Rf) βe

Để vận dụng được mô hình này ta cần biết được các yếu tố lãi suất phi rủi ro, lãi

suất đền bù rủi ro thị trường và các ước lượng một hệ số beta tương đương

Ưu nhược điểm của mô hình CAMP:

Mô hình này cho thấy sự điều chỉnh trực tiếp lợi nhuận và rủi ro của tài sản, nó

được sử dụng rộng rãi hơn mô hình tăng trưởng cổ tức. Tuy nhiên, để xác định được

beta cũng cần phải dựa vào dữ liệu trong quá khứ.

1.2.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số.(WACC)

Chi phí sử dụng vốn chung của một công ty chính là suất sinh lời yêu cầu trên tài

sản của công ty. Nếu một công ty có vay nợ, cơ cấu vốn của công ty bao gồm một

phần là nợ và một phần là vốn chủ sở hữu, thì chi phí sử dụng vốn của công ty sẽ

được xác định theo công thức:

WACC = DV

(1−Tc ) RD + EV

(Re)

Trong đó E là giá thị trường của vốn chủ sở hữu, được tính bằng giá thị trường

mỗi cổ phiếu nhân với số cổ phiếu đang lưu hành

NHÓM OMG Page 9

Page 10: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

V = E + D là giá thị trường của công ty , D là giá thị trường của nợ, Tclà thuế

suất thu nhập của công ty, RDlà chi phí sử dụng nợ và Re là chi phí sử dụng vốn.

1.3 Cơ cấu vốn tối ưu.

1.3.1 Định nghĩa cơ cấu vốn tối ưu và cơ cấu vốn mục tiêu.

Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn cân đối được được giữa rủi ro và lợi nhuận do đó

tối đa hóa được giá cổ phiểu của công ty.

Cơ cấu vốn mục tiêu là sự kết hợp giữa nợ, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường

trong tổng nguồn vốn của công ty theo mục tiêu đề ra.

1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn.

khi hoạch định chính sách cơ cấu vốn tối ưu cần lưu ý tới những yếu tố ảnh

hưởng sau:

- Rủi ro doanh nghiệp: Công ty nào có rủi ro doanh nghiệp càng lớn thì càng

hạ thấp tỷ lệ nợ tối ưu.

- Thuế thu nhập công ty: do lãi vay là yếu tố trước thuế nên sử dụng nợ giúp

công ty tiếc kiệm thuế. Tuy nhiên điều này sẽ không còn ý nghĩa nữa đối với

những công ty được ưu đãi hay vì lý do gì đó mà mức thuế suất thấp hoặc

bằng 0.

- Sự chủ động về tài chính: Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài

chính đồng thời làm “xấu” đi tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những

nhà cung cấp vốn ngần ngại cho vay hay đầu tư vốn vào công ty.

- Phong các và thái độ của ban quản lý công ty: Một số ban giám đốc thận

trọng hơn những người khác cho nên ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn

công ty.

1.3.3 Quyết định cơ cấu vốn tối ưu.

Quyết định cơ cấu vốn tối ưu là quyết định cơ cấu vốn sao cho cân đối được giữa

rủi ro và lợi nhuận do đó tối đa hóa được giá cổ phiếu của công ty.

1.4 Rủi ro và lợi nhuận.

NHÓM OMG Page 10

Page 11: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

1.4.1 Khái niệm rủi ro

Rủi ro là tình huống mà tại đó gây những sự cố không tốt cho doanh nghiệp, ảnh

hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp.

1.4.2 Phân lọai rủi ro

1.4.2.1 Rủi ro kinh doanh

Rủi ro kinh doanh là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về mức lợi nhuận

trong tương lai.

Rủi ro kinh doanh làm nền tảng cho đòn bẩy kinh doanh: Trên phương diện tài

chính, rủi ro kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào sự phân bổ giữa biến phí và định

phí của doanh nghiệp.Mối quan hệ giữa biến phí ,định phí và thu nhập họat động

được thể hiện qua phân tích điểm hòa vốn.Đây là công cụ hết sức quan trọng và

chính quá trình phân tích này dẫn ta đến khái niệm nến tảng vế đòn bẩy kinh

doanh(hay còn gọi là đòn cân định phí).

1.4.2.2 Rủi ro tài chính

Là sự không chắc chắn về khả năng thanh tóan lãi vay của doanh nghiệp.

Rủi ro này xuất phát từ việc sử dụng nợ trong cấu trúc nguồn vốn của doanh

nghiệp. Nghĩa là doanh nghiệp không tạo đủ EBIT để trang trải các chi phí tài

chính(chi phí vay) do việc sử dụng nợ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải rủi ro tài chính.

Rủi ro tài chính làm cơ sở cho đòn bẩy tài chính: Một câu hỏi được đặt ra ở đây

là làm cách nào để đo lường mức độ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của việc sử

dụng nợ vay đối với sực gia tăng hay giảm sút tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

của doanh nghiệp? Chính câu hỏi này dẫn ta tới khái niệm cơ bản trong phân tích tài

chính đó chính là đòn bẩy tài chính. Thông qua tác động của đòn bẩy này lên doanh

lợi của cổ đông sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối

với doanh nghiệp.

1.4.3 Lợi nhuận.

NHÓM OMG Page 11

Page 12: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư

sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là

phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.

Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất.

1.5 Các lọai đòn bẩy trong doanh nghiệp

1.5.1 Đòn bẩy hoạt động

1.5.1.1 Phân tích ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động

Đòn bẩy hoạt động (operating leverage) là mức độ sử dụng chi phí cố định để tạo

ra sự khuyếch đại khả năng sinh lợi trong hoạt động của công ty. Ở đây chúng ta chỉ

phân tích trong ngắn hạn vì trong dài hạn tất cả các chi phí đều thay đổi.

Chi phí c đ nh là chi phí không thay đ i khi s l ng thay đ i. Chi phí cố ị ổ ố ượ ổ ố

đ nh có th k ra bao g m các lo i chi phí nh kh u hao, b o hi m, m t bị ể ể ồ ạ ư ấ ả ể ộ ộ

ph n chi phí đi n n c và m t b ph n qu n lý...ậ ệ ướ ộ ộ ậ ả

Chi phí bi n đ i là chi phí thay đ i khi s l ng thay đ i ch ng h n chi phíế ổ ổ ố ượ ổ ẳ ạ

nguyên v t li u, lao đ ng tr c ti p, m t ph n chi phí đi n n c, hoa h ng bánậ ệ ộ ự ế ộ ầ ệ ướ ồ

hàng, m t ph n chi phí qu n lý hành chính...ộ ầ ả

nh h ng c a đòn b y ho t đ ng đ n l i nhu n c a công ty:Ả ưở ủ ẩ ạ ộ ế ợ ậ ủ

Trong kinh doanh, chúng ta đ u t chi phí c đ nh v i hi v ng s l ng tiêuầ ư ố ị ớ ọ ố ượ

th sẽ t o ra doanh thu đ l n đ trang tr i chi phí c đ nh và chi phí bi nụ ạ ủ ớ ể ả ố ị ế

đ i. Gi ng nh chi c đòn b y trong c h c, s hi n di n c a chi phí ho t đ ngổ ố ư ế ẩ ơ ọ ự ệ ệ ủ ạ ộ

c đ nh gây ra s thay đ i trong s l ng tiêu th đ khuy ch đ i s thay đ iố ị ự ổ ố ượ ụ ể ế ạ ự ổ

l i nhu n (ho c l ).ợ ậ ặ ỗ

1.5.1.2 Phân tích điểm hoà vốn

Phân tích đi m hoà v n là kỹ thu t phân tích m i quan h gi a chi phí cể ố ậ ố ệ ữ ố

đ nh, chi phí bi n đ i, l i nhu n và s l ng tiêu th . Đ minh ho kỹ thu tị ế ổ ợ ậ ố ượ ụ ể ạ ậ

phân tích hoà v n, chúng ta l y ví d sau đây:ố ấ ụ

NHÓM OMG Page 12

Page 13: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Gi s ả ử Công ty Xe đ pạ  Martin 107 s n xu t xe đ p có đ n giá bán trungả ấ ạ ơ

bình là 50 USD/s n ph m. Chi phí c đ nh hàng năm là 100000 USD. Chi phíả ẩ ố ị

bi n đ i trên m i s n ph m là 25 USD/s n ph m. Chúng ta sẽ phân tích quanế ổ ỗ ả ẩ ả ẩ

h gi a t ng chi phí ho t đ ng và t ng doanh thu.V m t toán h c, đ tìmệ ữ ổ ạ ộ ổ ề ặ ọ ể

đi m hoà v n chúng ta th c hi n nh sau:ể ố ự ệ ư

Đ t EBIT = l i nhu n tr c thu và lãi ( l i nhu n ho t đ ng). ặ ợ ậ ướ ế ợ ậ ạ ộ

P = đ n giá bánơ

V = chi phí bi n đ i c a m i đ n v s n ph mế ổ ủ ỗ ơ ị ả ẩ

(P – V) = lãi g pộ

Q = s l ng s n xu t và tiêu thố ượ ả ấ ụ

F = chi phí c đ nhố ị

QBE = s l ng hoà v nố ượ ố

đi m hoà v n thì doanh thu b ng chi phí và EBIT b ng 0. Do đó:Ở ể ố ằ ằ

P.QBE = V.QBE +F

( P – V) QBE = F

QBE = F/ (P – V)

Áp d ng công th c, chúng ta sẽ có đi m hoà v n QBE =100000/ (50 –ụ ứ ể ố

25) = 4000 s n ph m. N u s l ng tiêu th v t qua đi m hoà v n thì sẽ cóả ẩ ế ố ượ ụ ượ ể ố

l i nhu n, ng c l i n u s l ng tiêu th d i m c hoà v n thì công ty b l .ợ ậ ượ ạ ế ố ượ ụ ướ ứ ố ị ỗ

Đi m hoà v n QBE nh v a xác đ nh trên đây th hi n s n l ng hoà v n.ể ố ư ừ ị ể ệ ả ượ ố

Mu n bi t doanh thu hoà v n, chúng ta l y s n l ng hoà v n nhân v i đ nố ế ố ấ ả ượ ố ớ ơ

giá bán. Trong ví d trên s n l ng hoà v n QBE = 4000 s n ph m và đ n giáụ ả ượ ố ả ẩ ơ

bán P = 50 USD/s n ph m. Do đó doanh thu hoà v n sẽ là 4000× 50 = 200000ả ẩ ố

USD.

NHÓM OMG Page 13

0

6000

5000

4000

3000

2000

1000

Doanh thu và chi phí

(1000$)

Page 14: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Hình 1: Mô t quan h gi a t ng doanh thu, t ng chi phí ho t đ ng và l iả ệ ữ ổ ổ ạ ộ ợ

nhu nậ

1.5.1.3 Độ bẩy hoạt động.

D i tác đ ng c a đòn b y ho t đ ng, m t s thay đ i trong s l ng hàngướ ộ ủ ẩ ạ ộ ộ ự ổ ố ượ

bán đ a đ n k t qu l i nhu n (l ) gia tăng v i t c đ l n h n. Đ đo l ngư ế ế ả ợ ậ ỗ ớ ố ộ ớ ơ ể ườ

m c đ tác đ ngứ ộ ộ c a đòn b y ho t đ ng, ng i ta s d ng ch tiêu đ b yủ ẩ ạ ộ ườ ử ụ ỉ ộ ẩ

ho t đ ng (degree of operating leverage - DOL). Đ b y ho t đ ng đ c đ nhạ ộ ộ ẩ ạ ộ ượ ị

nghĩa là ph n trăm thay đ i c a l i nhu n ho t đ ng so v i ph n trăm thayầ ổ ủ ợ ậ ạ ộ ớ ầ

đ i c a s n l ng (ho c doanh thu).ổ ủ ả ượ ặ

DOL= Δ EBIT / EBITΔQ/Q (1)

DOL: đ b y ho t đ ng m c s n l ng Q (doanh thu S)ộ ẩ ạ ộ ở ứ ả ượ

Δ EBIT / EBIT : Ph n trăm thay đ iầ ổ l i nhu n ho t đ ngợ ậ ạ ộ

ΔQ /Q: Ph n trăm thay đ iầ ổ s n l ng (ho c doanh thu).ả ượ ặ

C n l u ý r ng đ b y có th khác nhau nh ng m c s n l ng (ho cầ ư ằ ộ ẩ ể ở ữ ứ ả ượ ặ

doanh thu) khác nhau. Do đó, khi nói đ n đ b y ph i ch rõ đ b y m c s nế ộ ẩ ả ỉ ộ ẩ ở ứ ả

l ng Q, doanh thu S nào đó. Chúng ta th c hi n thêm m t s bi n đ i côngượ ự ệ ộ ố ế ổ

th c (1) đ có th d dàng tính DOL theo cách khác:ứ ể ể ễ

L i nhu n ho t đ ng EBIT = PQ – VQ – F = Q(P-V) – Fợ ậ ạ ộ

B i vì đ n giá P, đ nh phí F, và bi n phí đ n v V là c đ nh nên:ở ơ ị ế ơ ị ố ị

∆EBIT = ∆Q(P-V). Thay vào công th c (1) ta đ c:ứ ượ

NHÓM OMG Page 14

Page 15: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

DOL=Q(P−V )

( P−V )Q−F

Công th c trên dùng đ tính đ b y ho t đ ng theo s n l ng Q, công th cứ ể ộ ẩ ạ ộ ả ượ ứ

này ch thích h p đ i v i nh ng công ty mà s n ph m có tính đ n chi c. Đ iỉ ợ ố ớ ữ ả ẩ ơ ế ố

v i công ty s n xu t s n ph m đa d ng và không th tính thành đ n v , chúngớ ả ấ ả ẩ ạ ể ơ ị

ta s d ng ch tiêu đ b y theo doanh thu. Công th c tính đ b y theo doanhử ụ ỉ ộ ẩ ứ ộ ẩ

thu nh sau:ư

DOLs= S−VS−V−F

= EBIT+FEBIT

S: Doanh thu

V: T ng chi phí kh bi nổ ả ế

Gi đ nh có hai công ty cùng doanh thu và l i nhu n, n u tăng cùng m tả ị ợ ậ ế ộ

l ng doanh thu nh nhau, thì nh ng công ty có t l s d đ m phí l n, l iượ ư ữ ỷ ệ ố ư ả ớ ợ

nhu n tăng lên càng nhi u, vì v y t c đ tăng l i nhu n l n h n và đ b yậ ề ậ ố ộ ợ ậ ớ ơ ộ ẩ

ho t đ ng sẽ l n h n. Đi u này cho th y nh ng công ty mà t tr ng chi phíạ ộ ớ ơ ề ấ ữ ỷ ọ

b t bi n l n h n kh bi n thì t l s d đ m phí l n, t đó đòn b y ho tấ ế ớ ơ ả ế ỷ ệ ố ư ả ớ ừ ẩ ạ

đ ng sẽ l n và l i nhu n sẽ r t nh y c m v i s thay đ i doanh thu, s nộ ớ ợ ậ ấ ạ ả ớ ự ổ ả

l ng bán.ượ

Ta có ví d nh đã xét t đ u, v n d ng công th c DOLụ ư ừ ầ ậ ụ ứ Q có:

DOL6000 = 6000/ (6000-4000)= 3

DOL8000 = 8000/ (8000-4000)= 2

Nh v y đ b y ho t đ ng m c s n l ng Q= 6000 b ng 3. Đi u này cóư ậ ộ ẩ ạ ộ ở ứ ả ượ ằ ề

nghĩa là t m c s n l ng tiêu th 6000 đ n v , c m i ph n trăm thay đ iừ ứ ả ượ ụ ơ ị ứ ỗ ầ ổ

s n l ng tiêu th thì l i nhu n ho t đ ng sẽ thay đ i 3%. Nh ng khi s nả ượ ụ ợ ậ ạ ộ ổ ư ả

l ng tăng t 6000 lên 8000 đ n v thì đ b y ho t đ ng gi m t 3 xu ng 2,ượ ừ ơ ị ộ ẩ ạ ộ ả ừ ố

nghĩa là t m c s n l ng ừ ứ ả ượ

8000 đ n v , c m i ph n trăm thay đ i s n l ng tiêu th thì l i nhu n ho tơ ị ứ ỗ ầ ổ ả ượ ụ ợ ậ ạ

đ ng ộ

thay đ i 2%. Do đó, k t đi m hòa v n n u s n l ng càng tăng thì đ b yổ ể ừ ể ố ế ả ượ ộ ẩ

ho t đ ng càng gi m.ạ ộ ả

NHÓM OMG Page 15

Page 16: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

1.5.1.4 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn doanh nghiệp.

Đ th y đ c m i quan h gi a đ b y ho t đ ng và đi m hoà v n chúngể ấ ượ ố ệ ữ ộ ẩ ạ ộ ể ố

ta l p b ng tính l i nhu n và đ b y ho t đ ng nhi u m c đ s n l ngậ ả ợ ậ ộ ẩ ạ ộ ở ề ứ ộ ả ượ

khác nhau. B ng d i đây cho chúng ta th y l i nhu n và đ b y ho t đ ng ả ướ ấ ợ ậ ộ ẩ ạ ộ ở

nh ng m c đ s n l ng khác nhau.ữ ứ ộ ả ượ

Bảng trên cho thấy rằng nếu sản lượng di chuyển càng xa điểm hoà vốn thì lợi

nhuận hoạt động hoặc lỗ sẽ càng lớn, ngược lại độ bẩy hoạt động (DOL) càng nhỏ.

Quan hệ giữa sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận hoạt động là quan hệ tuyến tính như

đã thấy trên hình 1.

1.5.1.5 quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp.

C n chú ý r ng đ b y ho t đ ng ch là m t b ph n c a r i ro doanhầ ằ ộ ẩ ạ ộ ỉ ộ ộ ậ ủ ủ

nghi p. Các y u t khác c a r i ro doanh nghi p là s thay đ i hay s b t nệ ế ố ủ ủ ệ ự ổ ự ấ ổ

c a doanh thu và chi phí s n xu t. Đây là hai y u t chính c a r i ro doanhủ ả ấ ế ố ủ ủ

nghi p, còn đòn b y ho t đ ng làm khuy ch đ i s nh h ng c a các y u tệ ẩ ạ ộ ế ạ ự ả ưở ủ ế ố

này lên l i nhu n ho t đ ng c a doanh nghi p. Tuy nhiên b n thân đòn b yợ ậ ạ ộ ủ ệ ả ẩ

ho t đ ng không ph i là ngu n g c c a r i ro, b i lẽ đ b y cao cũng ch ngạ ộ ả ồ ố ủ ủ ở ộ ẩ ẳ

có ý nghĩa gì c n u nh doanh thu và c c u chi phí c đ nh. Do đó, sẽ sai l mả ế ư ơ ấ ố ị ầ

n u nh đ ng nghĩa đ b y ho t đ ng v i r i ro doanh nghi p, b i vì cái g cế ư ồ ộ ẩ ạ ộ ớ ủ ệ ở ố

NHÓM OMG Page 16

Số lượng sản xuất Lợi nhuận hoạt Độ bẩy hoạt động

và tiêu thụ (Q) động (EBIT) (DOL)

0 - 100.000 0,00

1000 - 75.000 - 0,33

2000 - 50.000 - 1,00

3000 - 25.000 - 3,00

QBE = 4000 0 Không xác định

5000 25.000 5,00

6000 50.000 3,00

7000 75.000 2,33

Page 17: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

là s thay đ i doanh thu và chi phí s n xu t. Tuy nhiên, đ b y ho t đ ng cóự ổ ả ấ ộ ẩ ạ ộ

tác d ng khuy ch đ i s thay đ i c a l i nhu n và do đó khuy ch đ i r i roụ ế ạ ự ổ ủ ợ ậ ế ạ ủ

doanh nghi p.ệ

T góc đ này, có th xem đ b y ho t đ ng nh là m t d ng r i ro ti mừ ộ ể ộ ẩ ạ ộ ư ộ ạ ủ ề

n, nó ch tr thành r i ro ho t đ ng khi nào xu t hi n s bi n đ ng DT và CPẩ ỉ ở ủ ạ ộ ấ ệ ự ế ộ

s n xu t.ả ấ

1.5.1.6 ý nghĩa của độ bẩy hoạt động đối với nhà quản trị tài chính

Là giám đ c tài chính, b n c n bi t tr c xem m t m c đ nh phí nào đó,ố ạ ầ ế ướ ở ộ ứ ị

s thay đ i doanh thu sẽ nh h ng th nào đ n l i nhu n ho t đ ng. Đ b yự ổ ả ưở ế ế ợ ậ ạ ộ ộ ẩ

ho t đ ng chính là công c giúp nhà qu n tr tài chính hi u đ c nh ng l i íchạ ộ ụ ả ị ể ượ ữ ợ

c a đòn b y ho t đ ng nh th nào. Khi doanh thu tăng hay gi m X % thìủ ẩ ạ ộ ư ế ả

EBIT có chi u h ng tăng hay gi m X %×DOL. N u doanh nghi p có đ b yề ướ ả ế ệ ộ ẩ

ho t đ ng cao, ch có bi n đ ng nh trên doanh thu sẽ gây nh h ng l n đ nạ ộ ỉ ế ộ ỏ ả ưở ớ ế

l i nhu n.ợ ậ Đôi khi bi t tr c đ b y ho t đ ng, công ty có th d dàng h nế ướ ộ ẩ ạ ộ ể ễ ơ

trong vi c quy t đ nh chính sách doanh thu và chi phí c a mình. Nh ng nhìnệ ế ị ủ ư

chung, công ty không thích ho t đ ng d i đi u ki n đ b y ho t đ ng cao,ạ ộ ướ ề ệ ộ ẩ ạ ộ

b i vì trong tình hu ng nh v y ch c n m t s s t gi m nh c a doanh thuở ố ư ậ ỉ ầ ộ ự ụ ả ỏ ủ

cũng d d n đ n s t gi m l n l i nhu n.ễ ẫ ế ụ ả ớ ợ ậ

Trái l i, m t s doanh nghi p d đoán kinh t sẽ phát tri n t t, th ph n vàạ ộ ố ệ ự ế ể ố ị ầ

doanh s ngày càng kh quan h n, sẽ trang b thêm c s v t ch t và máy mócố ả ơ ị ơ ở ậ ấ

hi n đ i, đ b y ho t đ ng l n sẽ đ y m nh m c gia tăng l i nhu n.ệ ạ ộ ẩ ạ ộ ớ ẩ ạ ứ ợ ậ

S d ng đ b y ho t đ ng h p lý có tác d ng khu ch đ i gia tăng EBIT. Tuyử ụ ộ ẩ ạ ộ ợ ụ ế ạ

nhiên s khu ch đ i này không ph i tuy n tính mà theo quy lu t gi m d n.ự ế ạ ả ế ậ ả ầ

1.5.2 Đòn bẩy tài chính

1.5.2.1 Khái niệm

Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định như: lãy vay, lợi

tức cổ phần ưu đãi, thuê mua tài chính nhằm để khuyếc đại lợi nhuận của chủ sở

hữu doanh nghiệp.

NHÓM OMG Page 17

Page 18: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Đòn bẫy tài chính dung các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa, khi một doanh

nghiệp sử dụng các chi phí tài chính cố định, một thay đỗi trong lãi EBIT sẽ được

phóng đại thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong thu nhập của mỗi cổ phần

(EPS). Tác động số nhân này của việc sử dụng các chi phí tài chính cố định được

gọi là độ nghiên đòn bẩy tài chính (hay độ bẩy tài chính).

Độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL) của một doanh nghiệp được tính như phần

tram thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần do phần trăm thay đổi cho sẵn trong

EBIT.

DEL= EBITEBIT+ R

=Q0 (P−v )−F

Q 0 ( P−v )−F−R

Đòn bẩy tài chính có khả năng làm tăng tỉ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần nhưng

cùng lúc đó sẽ đưa doanh nghiệp vào rủi ro lớn. Có nghĩa là tỉ suất lợi nhuận càng

cao thì nó sẽ càng lớn hơn và ngược lại, nếu tỉ suất lợi nhuận càng tháp thì nó sẽ

càng thấp hơn.

Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận khi đó việc

sử dụng nợ làm đòn bẩy nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng ngược lại nếu

doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả thì việc sử dụng nợ sẽ làm cho doanh

nghiệp đi đến phá sản vì không có khả năng thanh toán các khoản nợ.

1.5.2.2 Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính

Nhằm giúp cho các nhà quản trị tài chính thấy được tác động của việc sử dụng nợ

vay lên thu nhập cổ phần của cổ đông thường. Và cũng cho thấy độ rủi ro đến với

doanh nghiệp như thế nào khi doanh nghiệp sử dụng vốn tài trợ bằng nợ vay. Để

xem xét tác động của đòn bẩy tài chính lên thu nhập cổ đông ta thấy cần phân tích

mối quan hệ giữa EBIT và EPS

1.5.2.3 Đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp

Đòn bẩy tài chính với tỉ suất sinh lợi cổ đông – hệ số nợ:

NHÓM OMG Page 18

Page 19: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Đòn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa tổng nợ vay chiếm trong tổng nguồn

vốn của một doanh ng hiệp ở một thờ i điểm nhất định nào đó.

Hệ số nợ= Tổng số nợTổng tài sản

Nhìn vào hệ số nợ ta có thể thấy được khái quát chính sách tài trợ vốn kinh

doanh của doanh nghiệp, mức độ an toàn hay rủi ro của doanh nghiệp như thế nào.

Hệ số nợ càng cao, gánh nặng phải trả lãi vay càng lớn thì rủi ro càng cao, khả năng

huy động them nợ của doanh nghiệp càng khó khăn và ngược lại.

Mối quan hệ giữa tỉ suất sinh lợi của toàn bộ vốn đầu tư (rA) với tỉ suất sinh lời

vốn cổ phần (re) và lãi vay (rd).

Ta có công thức:

rA = WD x rD + WE x rE

Gọi D là nợ trong cấu trúc vốn

E là vốn cổ phần

r A=D

D+ Ex rD+ E

D+Exr E

Hay :

r E=r A+DE

(r A−rD)

Qua công thức trên ta thấy tỉ suất sinh lợi của vốn cổ phần phụ thuộc rất lớn vào

quyết định đầu tư và quyết định tài trợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đưa ra

một quyết định đầu tư đúng đắn và quyết định tài trợ hợp lý thì không những làm

cho tỉ suất sinh lời của chủ sở hữu cao mà còn góp phần khuyêch đại tỉ suất sinh lợi,

từ đó làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.

1.5.2.4 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính

Dộ nghiêng đòn bẩy tài chính là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của

doanh nghiệp và được định nghĩa là chỉ tiêu đánh giá tỉ lệ % thay đổi của EPS do

kết quả từ việc thay đổi 1% EBIT

Công thức :

NHÓM OMG Page 19

Page 20: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

DFL= Tỉ lệ % thay đổi EPSTỉ lệ % thay đổi EBIT

=Q ( P−v )−F

Q ( P−v )−F−R

Đối với cấu trúc gồm cổ phần thường và nợ :

DFL= S−v−FS−v−F−R

= EBITEBIT−R

Dối với cấu trúc gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và nợ :

DFL=Q (P−v )−F

Q ( P−v )−F−RD

1−T

Trong đó :

R : lãi vay

D : cổ tức cổ phần ưu đãi

T : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Nhận xét :

Ta thấy DF L luôn biến động khi EBIT thay đổi. EBIT càng xa điểm hòa vốn bao

nhiêu thì doanh nghiệp càng gặp ít rủi ro tài chính và ngược lại.

Khi rủi ro tài chính xảy ra thì doanh nghiệp không có khả năng chi trả các khoản

chi phí tài chính cố định như :

+ Chi phí trả tiên lãi vay

+ Chi phí lợi tức cổ phiếu ưu đãi

+ Chi phí thuê mua tài chính

Một khi chi phí cố định tài chính càng cao thì độ nghiêng của đòn cân nợ càng

lớn và ngược lại nếu chi phí tài chính cố định càng thấp thấp thì độ nghiêng đòn cân

nợ càng thấp, rủi ro tài chính ít xảy ra.

1.5.3 Đòn bẩy tổng hợp

1.5.3.1 Khái niệm

Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả hai loại đòn bẩy hoạt

động và đòn bẩy tài chính trong nổ lực nhầm gia tăng thu nhập cho cổ đông. Nó tiêu

NHÓM OMG Page 20

Page 21: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

biểu cho độ phóng đại của gia tăng (hay sụt giảm) doanh thu thành gia tăng (hay sụt

giảm) tương đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phân, do việc doanh nghiệp sử

dụng cả hai đòn bẩy.

1.5.3.2 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp

Dộ nghiêng đòn bẩy tổng hợp được xác định như là % thay đổi trong thu nhập

mỗi cổ phần từ % thay đổi trong doanh thu.

Công thức :

DOL= Tỉ lệ thay đổi EPSTỉ lệ thay đổi EBIT

=Q ( P−v )

Q ( P−v )−F−R= EBIT+F

EBIT−R

DTL = DOL x DFL

NHÓM OMG Page 21

Page 22: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU VỐN CHI PHÍ SỬ

DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK.

2.1 Giới Thiệu Khái Quát Về Công Ty Cổ phần Vinamilk

Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy

Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản

phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo thống kê của

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào

năm 2007.

Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM.

Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm

lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với

mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành,

sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba

Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á... Sau hơn 30 năm ra mắt người tiêu

dùng, đến nay Vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây

dựng thêm 3 nhà máy mới, với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200

mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh trùng và các sản phẩm được làm từ sữa.

TẦM NHÌN

“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức

khỏe phục vụ cuộc sống con người “

SỨ MỆNH

“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất

lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với

cuộc sống con người và xã hội”

GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Chính trực

Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.

NHÓM OMG Page 22

Page 23: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Tôn trọng

Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.

Công bằng

Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.

Tuân thủ

Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty.

Đạo đức

Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.

Triếc lý kinh doanh

Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích nhất ở mọi khu vực,

lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng

hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi

nhu cầu của khách hàng.

Chính sách chất lượng

Chính sách chất lượng của Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam :

Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm

và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh,

tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.

2.2. Phân tích cơ cấu vốn tại Công ty cổ phần Vinamilk.

2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn của công ty cổ phần Vinamilk.

Khi phân tích cơ cấu vốn của một Doanh nghiệp ta phải xem xét đến tất cả sự kết

hợp của nợ ngắn hạn, nợ ngắn hạn thường xuyên, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần

thường. Cụ thể với công ty đang phân tích chúng ta cần phải xem xét đến nợ phải

trả (bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn), vốn cổ phần.

NHÓM OMG Page 23

Page 24: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Cơ cấu vốn của công ty năm 2010 và 2011 như sau:

Chỉ tiêu

2010 2011 Chênh lệch

Số tiền Tỉ trọng Số tiềnTỉ

trọngSố tiền

Tỉ

trọng

1/ Vốn cổ

phần7,946,436,590,282 73,93% 12,477,205,196,484 80,07% 4,530,768,606,202 57,02%

2/ Nợ phải

trả2,808,595,705,578 26,07% 3,105,466,354,267 19,93% 296,870,648,689 10,57%

3/Nợ dài

hạn163,583,454,306 2,06% 158,929,388,769 1,27% -4,654,065,537 -2,85%

4/Nợ ngắn

hạn2,645,012,251,272 33,29% 2,946,537,015,499 23,62% 301,524,764,227 11,40%

TỔNG

NGUỒN

VỐN

10,773,032,295,860 100% 15,582,671,550,751 100% 4,809,639,254,891 44,65%

- Đặc điểm cơ cấu nguồn vốn

Nhìn một cách tổng quát, nguồn vốn của VINAMILK chủ yếu được tài trợ bởi

vốn CSH, với tỷ lệ vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng dần qua các

năm. Năm 2011, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên 12.477 tỷ đồng chiếm 80,07% tổng

nguồn vốn. Trong khi đó, Nợ phải trả chỉ trên 3 tỷ nhỏ hơn 4 lần so với VCSH

chiếm 26,07% tổng nguồn vốn . Với cơ cấu vốn như thế này, có thể thấy đầy là 1 cơ

cấu vốn khá an toàn. Năm 2011 là một năm đầy thử thách đối với các doanh nghiệp

nói chung , mức lãi suất liên tục tăng không những thế các doanh nghiệp còn khó

tiếp cận với nguồn vốn vay. Tuy nhiên đối với VINAMILK, lãi suất cao và khả

năng thanh toán chưa bao giờ là 1 khó khăn đối với công ty. VINAMILK gần như

không phụ thuộc vào nguồn tài trợ bằng vốn vay, rủi ro tài chính ở mức thấp. Tuy

nhiên , cơ cấu nguồn vốn an toàn và thận trọng lại làm cho đòn bẩy tài chính thấp,

do đó chi phí sử dụng vốn cao và công ty không được lợi về thuế TNDN.

NHÓM OMG Page 24

Page 25: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Chỉ tiêuNăm 2011

Tỷ

trọngNăm 2010

Tỷ

trọng

A. NỢ PHẢI TRẢ 3,105,466,354,267 19.93% 2,808,595,705,578 26.07%

I. Nợ ngắn hạn 2,946,537,015,499 18.91% 2,645,012,251,272 24.55%

1. Vay và nợ ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3. Người mua trả tiền trước

4. Thuế và các khoản phải

nộp NN

5. Phải trả người lao động

6. Chi phí phải trả

7. Các khoản phải trả, phải nộp khác

11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

1,830,959,100,474

116,884,952,210

287,462,890,828

44,740,312,110

260,678,009,293

59,478,925,315

346,372,825,269

11.75%

0.75%

1.84%

0.29%

1.67%

0.38%

2.22%

567,960,000,000

1,089,416,813,120

30,515,029,293

281,788,660,883

33,549,296,245

264,150,983,653

118,236,497,397

259,394,970,699

5.27%

10.11%

0.28%

2.62%

0.31%

2.45%

1.10%

2.41%

II. Nợ dài hạn 158,929,338,768 1.02% 163,583,454,306 1.52%

1. Phải trả dài hạn người bán

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

7. Doanh thu chưa thực hiện

92,000,000,000

66,923,897,268

5,441,500

0.59%

0.43%

0.00%

92,000,000,000

51,373,933,083

20,209,521,223

0.85%

0.48%

0.19%

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 12,477,205,196,48

4

80.07% 7,964,436,590,282 73.93%

Vốn chủ sở hữu 12,477,205,196,48

4

80.07% 7,964,436,590,282 73.93%

1. Vốn đầu tư của Chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

4. Cổ phiếu quỹ

7. Quỹ đầu tư phát triển

8. Quỹ dự phòng tài chính

10. Lợi nhuận chưa phân phối

5,561,147,540,000

1,276,994,100,000

(2,521,784,000)

908,024,236,384

556,114,754,000

4,177,446,360,100

35.69%

8.19%

-0.02%

5.83%

3.57%

26.81%

3,530,721,200,000

(669,051,000)

2,172,290,789,865

353,072,120,000

1,909,021,531,417

32.77%

-0.01%

20.16%

3.28%

17.72%

TỔNG NGUỒN VỐN 15,582,671,550,75

1

100% 10,773,032,295,860 100%

Đối với Nợ phải trảNợ phải trả năm 2011 của VINAMLIK chiếm tỷ trọng 19.93% trong cơ cấu

nguồn vốn. trong đó chủ yếu là Nợ ngắn hạn chiếm 18.91% còn Nợ dài hạn chỉ

chiếm 1 tỷ lệ rất nhỏ là 1,02%.

NHÓM OMG Page 25

Page 26: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Trong nợ ngắn hạn thì nguồn hình thành chủ yếu là từ khoản phải trả cho người

bán với tỷ lệ 11.75% trên tổng nguồn vốn.

Trong nợ dài hạn: Nợ dài hạn chỉ chiếm 1 tỷ lệ rất nhỏ, hơn 1 % là không đáng

kể chủ yếu là từ phải trả dài hạn và dự phòng trợ cấp mất việc làm. Do đó trong

tương lai, công ty không có mối lo ngại nào về thanh toán nợ.

Đối với vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu được hình thành chủ yếu từ 2 nguồn chủ yếu là vốn đầu tư của

chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 35,69% năm 2011(32,77% năm 2010) và lợi nhuận giữ

lại chiếm 26,81% (17.72% năm 2010) trên tổng nguồn vốn.

2.2.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty.

Để biết được khả năng thanh toán của một công ty, chúng ta lần lượt xem xét các tỷ số thanh toán sau:

Chỉ tiêu Năm 2010

Năm 2011 Chênh lệch Nhóm ngành

1. Tỷ số thanh toán hiện hành 2.24 3.21 0.97 2.192. Tỷ số thanh toán nhanh 1.35 2.1 0.75 1.623. Tỷ số thanh toán tức thời 0.23 1.07 0.84 0,96

Về tỷ số thanh toán hiện hành:

Tỷ số thanhtoán hiệnhành=Tài sảnlưuđộng (TS ngắn hạn)

Nợ ngắn hạn

Ta thấy, tỷ số thanh toán hiện hành của công ty cả 2 năm đều khá cao

(2010:2,24, 2011:3,21). Tỷ số này cho ta thấy 1 đồng nợ vay được đảm bảo bằng

2,24 đồng (2010) và 3,21 đồng (2011) tài sản lưu động. Và năm 2011 tỷ số này cao

hơn năm 2010 cho thấy năm 2011 nợ vay được đảm bảo cao hơn năm 2010. Khả

năng thanh toán của công ty được đảm bảo rất tốt.

Tuy nhiên, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn đã gom toàn bộ tài sản ngắn hạn lại

mà không phân biệt hoạt tính của chúng nên nhiều khi không phản ánh chính xác

khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Về tỷ số thanh toán nhanh:

NHÓM OMG Page 26

Page 27: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Tỷ số thanhtoán nhanh=Giá trị tài sảnlưu động−Giá trị hàng tồnkhoNợ ngắn hạn

Để đánh giá chính xác hơn khả năng thanh toán nợ ngắn hạn người ta dùng tỷ số

thanh toán nhanh. Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khả năng thanh

toán thận trọng hơn. Nó phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong điều

kiện không bán hết hàng tồn kho. Hệ số này khác hệ số thanh toán nợ ngắn hạn ở

chỗ là nó loại trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính, bởi vì hàng tồn kho không có

tính thanh khoản cao.

Theo bảng trên ta thấy, năm 2011 hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là

2,1; tức là không cần bán hàng tồn kho hay vay mượn gì thêm, với 1 đồng nợ ngắn

hạn công ty có thể đảm bảo thanh toán bằng 2 đồng tài sản ngắn hạn.

So với năm 2010, hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng 0,75 lần với

tốc độ tăng 55,56%. Nguyên nhân cũng tương tư như đối với hệ số khả năng thanh

toán nợ ngắn hạn ở trên, tốc độ tăng của các khoản (Tiền + Đầu tư ngắn hạn+ Phải

thu khách hàng) tăng mạnh hơn tốc độ tăng của khoản Nợ ngắn hạn.

So với trung bình nhóm ngành, hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty

cũng cao hơn (2,1 so với 1,62).

Qua phân tích ở trên, có thể thấy hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là

2,1; đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh rất tốt, tăng đáng kể so với năm 2010

và cũng cao hơn so với trung bình nhóm ngành.

Về tỷ số thanh toán tức thời:

Tỷ số thanhtoántức thời=Tiền vàcác khoảntương đương tiềnNợ ngắn hạn

Với hai hệ số trên, ta thừa nhận rằng khoản phải thu có khả năng chuyển nhanh

thành tiền để trả nợ ngắn hạn, việc thu hồi các khoản này chỉ là vấn đề thời gian.

Một thị trường (tài chính, tiền tệ) trôi trải sẽ giúp cho việc trao đổi mua bán các

“khoản phải thu” này. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường nói chung và thị

trường tài chính nói riêng chưa được phát triển như hiện nay, hệ số thanh toán

nhanh thích hợp hơn là hệ số khả năng thanh toán tức thời.

NHÓM OMG Page 27

Page 28: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Chỉ tiêu này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của tài sản ngắn hạn trước các

khoản nợ ngắn hạn. Khoản có thể dùng trả ngay các khoản nợ đến hạn là tiền và các

khoản tương đương tiền.

Năm 2011, hệ số này của công ty là 1,07 tức là với 1 đồng nợ ngắn hạn của công

ty thì sẽ được đảm bảo thanh toán ngay bởi 1,07 đồng tài sản ngắn hạn.

So với năm 2010, hệ số này tăng 0,84 lần. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng đột biến

là do việc tăng đột biến của khoản Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2011 so

với năm 2010 như đã nói ở trên.

So với trung bình nhóm ngành, hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty

cũng cao hơn (1,07 so với 0,96).

Có thể thấy, với hệ số thanh toán khả năng tức thời là 1,07, cao hơn rất nhiều so

với năm 2010 và cao hơn so với trung bình nhóm ngành chứng tỏ khả năng thanh

toán tức thời của công ty đang được đảm bảo rất tốt.

2.3 phân tích chi phí sử dụng vốn

2.3.1 Phân tích chi phí sử dụng vốn chủ sở hửu

Đối với nguồn vốn chủ sở hửu là khoản vốn do chính chủ doanh nghiệp tài trợ và

được bổ sung từ chính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

thay vì đem khoản vốn này đi gửi ngân hàng để hưởng lãi thì công ty đem bổ sung

vào nguồn vốn của mình, chi phí sử dụng nguồn vốn này bằng lãi suất tiền gửi tại

ngân hàng. Nếu công ty không đầu tư vào để mở rộng sản xuất kinh doanh mà đem

khoản tiền này vào gửi ở ngân hàng thì công ty sẽ nhận được một khoản lãi từ

nguồn vốn này. Đây chính là nguồn vốn cơ hội mà công ty phải mất khi giữ lại

khoản vốn này và đây chính là chi phí chìm nên không quan tâm đến sự thay đổi

của luật thuế, và cũng không chịu tác động của luật thuế. Mặc dù đôi khi chi phí sử

dụng vốn của nguồn vốn này tương đối cao nhưng công ty vẫn phải sử dụng để tài

trợ cho nhu cầu kinh doanh của mình thay vì bổ sung nguồn vốn vay, nhằm giải

quyết bớt áp lực tài chính cho công ty.

NHÓM OMG Page 28

Page 29: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

2.3.2 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu

2010 2011 Chênh lệch

Số tiền

(đồng)Tỉ trọng

Số tiền

(đồng)

Tỉ

trọng

Số tiền

(triệu đồng)

Tỉ

trọng

Nợ vay

ngắn hạn567.960.000.000 21,5% 0 0% -567.960.000.000 -100%

Nợ ngắn

hạn(không

LS)

2.077.052.251.272 78,5% 2.946.537.015.499 100% 869.484.764.227 41,9%

Tổng số

nợ ngắn

hạn

2.645.012.251.272 100% 2.946.537.015.499 100% 301.524.764.227 1,1%

Nợ ngắn hạn không tính lãi bao gồm các khoản nợ sau: khoản phải trả người bán,

người mua ứng trước, doanh thu chưa thực hiện, phải trả cho công nhân viên, khoản

phải nộp nhà nước. Đây là các khoản nợ chiếm dụng, khi sử dụng các khoản nợ này

phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh công ty không phải trả lãi vay.

Từ bảng phân tích trên có thể rút ra một số kết luận:

Qua bảng phân tích ta thấy tổng nợ ngắn hạn của công ty năm 2011 tăng 301.524

triệu đồng, tăng 1,1% so với năm 2010. Bên cạnh đó tỉ trọng của từng thành phần

trong tổng nợ ngắn hạn có thay đổi. Nợ vay ngắn hạn giảm từ 21,5% xuống còn

0,0% , tỉ trọng nợ ngắn hạn không tính lãi tăng từ 78,5% năm 2010 lên 100% năm

2011. Vậy là cơ cấu vốn nợ ngắn hạn đến năm 2011 đã hoàn toàn không có tiền vay

ngân hàng. Chúng ta sẽ phân tích rỏ nguyên nhân làm tổng nợ vay thay đổi.

Nợ vay ngắn hạng năm 2011 giảm 567.960 triệu đồng hay giảm 100% so với

năm 2010, làm tổng nợ ngắn hạn giảm đi 567.960 triệu đồng.

Trong khi đó nợ ngắn hạn không tính lãi năm 2011 lại tăng 869.484triệu đồng

hay tăng 41,9% so với năm 2010, làm tổng nợ ngắn hạng tăng 869.484triệu đồng.

NHÓM OMG Page 29

Page 30: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Như vậy, tổng nợ ngăn hạng tăng là do nợ ngắn hạn không tính lãi tăng và nợ

vay ngắn hạn lại giảm. Đồng thời tỉ trọng nợ vay ngắn hạn đã thấp (21,5% năm

2010) lại tiếp tục thấp hơn nữa trong tổng nợ ngắn hạn (0,0% năm 2011).

Qua các phân tích trên rút ra một số kết luận:

Phần nợ vay ngân hàng giảm. Năm 2011 công ty đã trả hoàn toàn số nợ vay ngắn

hạn. Do đó năm 2011 công ty sẽ giảm được một phần chi phí lãi vay.

Ngoài ra, khi nhìn vào tình hình của công ty (bảng cân đối kế toán) ta thấy tỉ

trọng nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất cao phần nợ phải trợ so với nợ dài hạn, điều

này có một số thuận lợi và bất lợi cho công ty như sau:

Thuận lợi:

Tính linh hoạt trong huy động vốn do nguồn tài trợ rất linh động, dể dàng thay

đổi nên từ đó giúp cho việc sản xuất kinh doanh của công ty được liên tục.

Chi phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ này thường thấp hơn so với vay dài hạn,

nguyên nhân là do nợ ngắn hạn thương được phát hành với chi phí thấp hơn. Cụ thể

ta thấy trong phần nợ ngắn hạn của công ty thì nguồn nợ từ việc phải trả cho người

bán chiếm tỉ trọng khá lớn, đây là nguồn nợ không tốn chi phí sử dụng vốn, chủ yếu

chỉ dựa vào uy tín của công ty. Ưu điểm mà chúng ta thấy ngày là sử dụng nguồn

nợ ngắn hạn chiếm dụng này công ty sẽ không tốn chi phí trả lãi vay. Và công ty

Vinamilk khoản nợ này chiếm một tỉ trọng rất lớn nên khi sử dụng khoản chiếm

dụng này sẽ giúp công ty tiêt kiệm một khoản chi phí rất đáng kể.

Bất lợi:

Tuy nhiên, một khi khoản nợ ngắn hạn cũng như khoản nợ chiếm dụng này

chiếm một tỉ trọng lớn như vậy thì công ty nên thận trọng bởi vì công ty không phải

trả lãi khi sử dụng khoản chiếm dụng này nhưng công ty nên cân nhắc kỹ lưỡng

xem khi khoản nợ này đến hạn công ty có khả năng thanh toán đúng hạn không? Bị

phạt là một vấn đề, nhưng quan trọng hơn là số tiền phạt có thê ảnh hưởng đến tình

hình sản xuất của công ty va nhất là uy tín cảu công ty. Ví dụ như một khi công ty

thanh toán chậm hay không có khả năng thanh toán cho nhà cung cấp thì họ sẽ

không muốn cung cấp vật liệu cho doanh nghiệp, hoạt động sẽ bị đình trệ, công ty

NHÓM OMG Page 30

Page 31: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

không có hàng giao cho khách. Lúc đó các nhà cung cấp, khách hàng sẽ không còn

niềm tin với công ty, một khi uy tín doanh nghiệp bị mất thì công ty sẽ rơi vào

khũng hoảng và rất khó khăn.

Khi sử dụng nợ ngắn hạn nhiều, sử dụng nợ dài hạn ít thì khoản sinh lời từ tấm

chắn thuế của công ty cũng không nhiều bởi vì vay ngắn hạn có chi phí sử dụng vốn

thấp hơn rất nhiều so với nợ dài hạn nên khoản sinh lời từ tấm chắn thuế của lãi

cũng sẽ thấp.

2.3.3 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn

Nợ dài hạn được xem là một trong những thành phần quan trọng trong cấu trúc

tài chính của công ty, đặc biệt việc sử dụng nợ dài hạn được xem là chiến lược tài

chính trong hoạch định chiến lược tài trợ cho doanh nghiệp. Bởi đây là khoản nợ

làm phát sinh chi phí tài chính cố định nợ để tài trợ công ty luôn được hưởng một

khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế của lãi vay nợ. Do đó càn chú ý xem xét tình hình

biến động của nợ dài hạn. Tình hình nợ dài hạn của công ty qua 2 năm như sau:

Ch tiêuỉ

2010 2011 Chênh l chệ

S ti nố ề

(đ ng)ồ

T ỉ

tr ngọ

S ti nố ề

(đ ng)ồ

T ỉ

tr ngọ

S ti nố ề

(đ ng)ồ

T ỉ

tr ngọ

N vay ợ

dài h nạ0 0% 0 0% 0 0%

N dài ợ

h n(khạ

ông LS)

163.583.454.30

6100% 158.929.338.768 100%

-

4.654.115.53

8

-2,85%

T ng ổ

s dài ố

h nạ

163.583.454.30

6100% 158.929.338.768 100%

-

4.654.115.53

8

-2,85%

NHÓM OMG Page 31

Page 32: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Qua bảng phân tích ta thấy tổng nợ dài hạn của công ty năm 2011 giảm 4.654

triệu đồng hay giảm 2,85% so với năm 2010. Điều này cho thấy năm 2011 công ty

đã giảm sử dụng đòn bầy trong cấu trúc vốn của mình. Có điều đáng lưu ý là trong

cả 2 năm 2010 và 2011 công ty đều không sử dụng nguồn tài trợ từ vay dài hạn

Ngân hàng, toàn bộ số nợ dài hạn là từ nguồn nợ dài hạn khách hàng, dự phòng trợ

cấp mất việc làm và doanh thu chưa thực hiện. Nói cách khác, công ty Vinamilk

hoàn toàn khồng dùng đến đòn bẩy tài chính trong cơ cấu vốn.

Tổng số nợ dài hạn tăng hay giảm phụ thuộc vào nợ dài hạn không sinh lãi. Nhìn

vào bảng ta thấy, nợ dài hạn không sinh lãi năm 2011 giảm 4.654 triệu đồng hay

giảm đi 2,85% so với năm 2010, làm cho tổng nợ dài hạn cũng giảm 4.654 triệu

đổng.

Chúng ta sẽ phân tích xem đều này có ý nghĩa như thế nào.

Đối với nợ vay dài hạn thì công ty phải trả lãi vay hay nói cách khác là phải tốn

chi phí sử dụng nợ. Còn đối với nợ dài hạn khách hàng thì công ty không tốn chi phí

sử dụng nợ, khoản nợ này do công ty vay của khách hàng, được khách hàng ưu đãi

là không phải trả lãi vay. Do đó nếu trong tổng nợ dài hạn của công ty, khoản nợ trả

lãi vay thông thường công ty chỉ nhận được khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế của lãi

vay bằng thuế thu nhập doanh nghiệp nhân với lãi vay, còn đối với các khoản vay

không tính lãi thì công ty được hưỡng trọn vẹn cả phần lãi vay.

Như vậy, năm 2011 này công ty vẫn duy trì hay tăng khoản nợ dài hạn không

tính lãi này thì sẽ rất có lợi cho công ty. Và trong năm 2011, nhìn vào bảng cân đôi

kế toán ta thấy khoản nợ này hoàn toàn không thay đổi, nghĩa là công ty vẫn đang

mượn của khách hàng khoản vay này, nên phần sinh lời từ khoản này được giữ

nguyên.

NHÓM OMG Page 32

Page 33: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

2.4 Phân tích tác động của cơ cấu vốn đến lợi nhuận và rủi ro của công ty cổ phần

Vinamilk

2.4.1 cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Vinamilk

Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty cổ phần sữa Việt Nam

Vinamilk cuối năm tài chính 2011, ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo

hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng tài sản dài hạn.

Đ u năm tài s n ng n h n chi m 54,95%, đ n cu i năm 2011 tài s nầ ả ắ ạ ế ế ố ả

ng n h n chi m 60.76%. M c tăng c a t tr ng TSNH 5,81% ch y u là do sắ ạ ế ứ ủ ỷ ọ ủ ế ự

gia tăng t tr ng c a ti n và các kho n t ng đ ng ti n (+14,56%), k ti pỷ ọ ủ ề ả ươ ươ ề ế ế

đó là các kho n ph i thu (+3,48%). Ng c l i, các kho n đ u t tài chính ng nả ả ượ ạ ả ầ ư ắ

h n có xu h ng gi m nhanh v t tr ng (-11,45%). Thuy t minh báo cáo tàiạ ướ ả ề ỷ ọ ế

chính cho th y vi c gi m xu ng m t cách đáng k danh m c đ u t Ti n g iấ ệ ả ố ộ ể ụ ầ ư ề ử

có kỳ h n t 1 năm tr xu ng là nguyên nhân chính d n đ n vi c gi m tạ ừ ở ố ẫ ế ệ ả ỷ

tr ng c a các kho n đ u t ng n h n. Đ c bi t s gia tăng đáng k c a cácọ ủ ả ầ ư ắ ạ ặ ệ ự ể ủ

kho n t ng đ ng ti n (+11,80%) góp ph n lý gi i thêm vi c công ty u tiênả ươ ươ ề ầ ả ệ ư

đ u t vào các ch ng khoán ng n h n có th i gian thu h i không quá 3 tháng.ầ ư ứ ắ ạ ờ ồ

Căn c vào Thuy t minh báo cáo tài chính ti n g i có kỳ h n 3 tháng tr xu ngứ ế ề ử ạ ở ố

là danh m c đ u t duy nh t trong các kho n t ng đ ng ti n. Trong nămụ ầ ư ấ ả ươ ươ ề

2011 th tr ng ch ng khoán VN có ph n suy thoái nên đây có th là lý doị ườ ứ ầ ể

khi n Công ty chuy n sang đ u t các ch ng khoán có r i ro th p h n.ế ể ầ ư ứ ủ ấ ơ

S tăng lên v t tr ng c a kho n ph i thu (+3,48%) do công ty đã tăngự ề ỷ ọ ủ ả ả

t tr ng ch y u c a Kho n ph i thu khách hàng và Tr tr c cho ng i bán,ỷ ọ ủ ế ủ ả ả ả ướ ườ

đây là nh ng kho n ph i thu chi m t tr ng l n trong c c u TS c a công ty.ữ ả ả ế ỷ ọ ớ ơ ấ ủ

NHÓM OMG Page 33

Page 34: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

Các kho n ph i thu ng n h n khác căn c trên thuy t minh báo cáo tài chínhả ả ắ ạ ứ ế

g m có lãi ti n g i, c t c ph i thu, lãi trái phi u và lãi cho vay, thu NK đ cồ ề ử ổ ứ ả ế ế ượ

hoàn….

T tr ng Hàng t n kho gi m 0,83% so v i đ u năm 2011. Hàng t n khoỷ ọ ồ ả ớ ầ ồ

c a Công ty bao g m Hàng mua đang đi đ ng, Nguyên v t li u, công c d ngủ ồ ườ ậ ệ ụ ụ

c …Theo b ng s li u thì trong Hàng t n kho, t tr ng hàng mua đang đi trênụ ả ố ệ ồ ỷ ọ

đ ng tăng nhi u nh t và t tr ng chi phí s n xu t kinh doanh d dang gi mườ ề ấ ỷ ọ ả ấ ở ả

nhi u nh t. Đây là m t d u hi u t t cho th y công ty sẽ nh p kho thành ph mề ấ ộ ấ ệ ố ấ ậ ẩ

(t tr ng CPSXKDDD đ u năm 5,28% nh ng cu i năm 1,88%) đ ph c v choỷ ọ ầ ư ố ể ụ ụ

vi c tiêu th vào năm k ti p.ệ ụ ế ế

Tài s n dài h n cu i năm chi m t tr ng 39.24%, đ u năm chi m tả ạ ố ế ỷ ọ ầ ế ỷ

tr ng 45,05%. S gi m xu ng v t tr ng c a TSDH ch y u là do công ty đãọ ự ả ố ề ỷ ọ ủ ủ ế

thu h i các kho n đ u t tài chính dài h n (-5,16%), đ c bi t là các kho n đ uồ ả ầ ư ạ ặ ệ ả ầ

t tài chính dài h n vào trái phi u. T tr ng chi phí xây d ng c b n d dangư ạ ế ỷ ọ ự ơ ả ở

tăng 8,31% và tài s n c đ nh tăng 0,55% cho th y Công ty đã đ u t m r ngả ố ị ấ ầ ư ở ộ

quy mô s n xu t.ả ấ

Ngu n v nồ ố

Xu h ng thay đ i t tr ng các kho n m c ngu n v n c a Công ty t đ uướ ổ ỷ ọ ả ụ ồ ố ủ ừ ầ

năm đ n cu i năm 2011 nghiêng v s gia tăng t tr ng c a V n ch s h u.ế ố ề ự ỷ ọ ủ ố ủ ở ữ

T tr ng V n ch s h u c hai th i đi m đ u cao ch ng t kh năng t chỷ ọ ố ủ ở ữ ả ờ ể ề ứ ỏ ả ự ủ

v tài chính c a công ty r t cao. Cu i năm 2011, t tr ng v n ch s h uề ủ ấ ố ỷ ọ ố ủ ở ữ

80.07% tăng (+6,14%) so v i đ u năm. M c tăng này ch y u công ty đã huyớ ầ ứ ủ ế

đ ng thêm v n góp c a ch s h u và gia tăng kho n l i nhu n ch a phânộ ố ủ ủ ở ữ ả ợ ậ ư

ph i. S gi m xu ng c a t tr ng n ph i tr (-6,14%) ch y u là t tr ngố ự ả ố ủ ỷ ọ ợ ả ả ủ ế ỷ ọ

c a n ng n h n gi m (-5,64%), đ c bi t là s gi m t tr ng c a kho n vayủ ợ ắ ạ ả ặ ệ ự ả ỷ ọ ủ ả

và n ng n h n (-5,27%). Đây là d u hi u cho th y công ty đã tr b t đ c nợ ắ ạ ấ ệ ấ ả ớ ượ ợ

vay ng n h n, làm gi m áp l c thanh toán cho công tyắ ạ ả ự

Nh v y có th nh n th y xu h ng bi n đ ng t tr ng c a tài s n vàư ậ ể ậ ấ ướ ế ộ ỷ ọ ủ ả

ngu n v n có th rút ra m t vài k t lu n s b nh sau :ồ ố ể ộ ế ậ ơ ộ ư

NHÓM OMG Page 34

Page 35: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

S gia tăng c a t tr ng ngu n v n dài h n (VCSH tăng 6,14% và n dàiự ủ ỷ ọ ồ ố ạ ợ

h n gi m 0,5%) và s gi m xu ng c a t tr ng tài s n dài h n đã làm choạ ả ự ả ố ủ ỷ ọ ả ạ

năng l c t ch tài chính c a công ty thêm m nh.ự ự ủ ủ ạ

Công ty đã thu h i các kho n đ u t tài chính ng n h n và dài h n đồ ả ầ ư ắ ạ ạ ể

h n ch r i ro. T tr ng ti n và các kho n t ng đ ng ti n cao ch ng tạ ế ủ ỷ ọ ề ả ươ ươ ề ứ ỏ

kh năng thanh toán c a công ty càng cao.ả ủ

2.4.2 phân tích tác động của cơ cấu vốn.

Qua bảng kết quả tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2011, ta

thấy Công ty sử dụng vốn với mục đích tăng tài sản là chủ yếu. Nhu cầu sử dụng

vốn cho việc tăng tài sản chiếm 77,06% tổng nhu cầu sử dụng vốn. Cụ thể, tiền và

các khoản tương đương tiền 31,76%, tài sản cố định 20,18%, hàng tồn kho 11,50%,

các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác 13,61%. Như vậy trong kỳ Công ty đã

mở rộng đầu tư sản xuất, thể hiện ở mức biến động tăng tài sản cố định và hàng tồn

kho. Bên cạnh đó, công ty đã sử dụng quỹ đầu tư phát triển 15,79% và trả bớt nợ

vay ngắn hạn 7,09%.

Nguồn tài trợ cho nhu cầu sử dụng vốn này chủ yếu đến từ việc tăng nguồn vốn

(83,01%). Trong kỳ, hoạt động kinh doanh của Công ty đã hình thành nên lợi nhuận

chưa phân phối làm tăng vốn chủ sở hữu, tài trợ được 28,33% nhu cầu sử dụng vốn,

huy động thêm vốn góp của chủ sở hữu, tài trợ được 25,36%. Việc giảm tài sản như

thu hồi các khoản đầu tư tài chính, tài trợ được 16,25% nhu cầu sử dụng vốn.

Qua hai thời điểm, chúng ta thấy xu hướng biến động chính trong cơ cấu tài

chính là tăng nguồn vốn dài hạn và tăng tài sản ngắn hạn. Sự biến động này không

tác động đến cân bằng tài chính. Nguồn vốn dài hạn tăng 4,508,114,490,664 trong

NHÓM OMG Page 35

Page 36: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

khi tài sản dài hạn tăng 1,261,759,048,127 và tài sản ngắn hạn tăng

3,547,880,206,764. Như vậy phần tăng lên của TSDH và TSNH đã được tài trợ bởi

NVDH. Kết hợp với số liệu của bảng cân đối kế toán tại thời điểm đầu năm, NVDH

đã tài trợ đủ cho TSDH, phần còn lại tài trợ cho TSNH 3,274,790,538,058. Tại thời

điểm cuối năm, NVDH sau khi tài trợ cho TSDH, phần còn lại tài trợ cho TSNH

6,521,145,980,595. Kết luận được, xu hướng thay đổi về mức biến động tuyệt đối

của NVDH và TSDH là hợp lý. Điều này đã làm cho cơ cấu tài chính của Công ty

tại thời điểm cuối năm 2011 ít rủi ro hơn.

NHÓM OMG Page 36

Page 37: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.

3.1 Kết luận.

Tóm lại ta thấy:

Công ty VINAMILK gần như không phụ thuộc vào nguồn tài trợ bằng vốn vay,

rủi ro tài chính ở mức thấp. Tuy nhiên , cơ cấu nguồn vốn an toàn và thận trọng lại

làm cho đòn bẩy tài chính thấp, do đó chi phí sử dụng vốn cao và công ty không

được lợi về thuế TNDN.

Hệ số thanh toán khả năng tức thời là 1,07, cao hơn rất nhiều so với năm 2010 và

cao hơn so với trung bình nhóm ngành chứng tỏ khả năng thanh toán tức thời của

công ty đang được đảm bảo rất tốt.

Về chi phí sử dụng vốn thứ nhất Phần nợ vay ngân hàng giảm. Năm 2011 công

ty đã trả hoàn toàn số nợ vay ngắn hạn. Do đó năm 2011 công ty sẽ giảm được một

phần chi phí lãi vay và thứ hai năm 2011 này công ty vẫn duy trì hay tăng khoản nợ

dài hạn không tính lãi nên sẽ rất có lợi cho công ty có nghĩa là phần sinh lời từ

khoản này được giữ nguyên.

3.2 Kiến nghị.

Do cơ cấu vốn của công ty Vinamilk khá an toàn nên ta có thể thúc đẩy việc

phát triển những án mới khả thi đòi hỏi nhu cầu về vốn hay mở rộng quy mô sản

xuất bằng nhiều hình thức khác khi đó ta có thể sự dụng vốn nợ ở mức cho phép để

đáp ứng nhu cầu này mà không lo đến nguy cơ rủi ro cao.

NHÓM OMG Page 37

Page 38: Lop hp 210704103 nhom omg _phan tich co cau va chi phi su dung von vinamilk

GVHD: NCS. TR N TH HU CHIẦ Ị Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1/ Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê.

2/ Internet

http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C6%A1_c%E1%BA%A5u_v%E1%BB%91n

http://www.saga.vn/view.aspx?id=10506

PHỤ LỤC

Bảng cân đối kế toán công ty cổ phần Vinamilk năm 2010 và 2011 ( File pdf đính

kèm)

NHÓM OMG Page 38