Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG TẠI THÁI NGUYÊN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐẤT VIỆT
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thế Hoàng
Lớp : TN10B – QTKD
Ngành : Quản trị kinh doanh
Địa điểm thực tập : Công ty CP công nghệ thông tin Đất Việt
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Lê Ngọc Nương
Thái Nguyên, 2015
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
Khoa Quản trị kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thế Hoàng
Lớp: TN10B - QTKD
Tên đề tài: “Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường tại
Thái Nguyên của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.1 Tiến trình thực hiện đề tài
1.2 Nội dung báo cáo
- Cơ sở lý thuyết..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Phương pháp và các mức độ giải quyết vấn đề.............................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
1.3 Hình thức và kết cấu báo cáo
- Hình thức trình bày.......................................................................................................
- Kết cấu báo cáo.............................................................................................................
1.4 Những nhận xét khác...........................................................................................
...........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Thái Nguyên, ngày…tháng…năm…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
SV: Nguyễn Thế Hoàng 2 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
Khoa Quản trị kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thế Hoàng
Lớp: TN10B - QTKD
Tên đề tài: “Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường tại
Thái Nguyên của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.1 Tiến trình thực hiện đề tài
1.2 Nội dung báo cáo
- Cơ sở lý thuyết..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Phương pháp và các mức độ giải quyết vấn đề.............................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
1.3 Hình thức và kết cấu báo cáo
- Hình thức trình bày.......................................................................................................
- Kết cấu báo cáo.............................................................................................................
1.4 Những nhận xét khác..............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thái Nguyên, ngày…tháng…năm…
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
SV: Nguyễn Thế Hoàng 3 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn với các thầy, cô giáo tại Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho
em rất nhiều kiến thức cơ sở cũng như chuyên ngành trong suốt quá trình học
tập tại trường, đó là nền tảng cơ bản để em thực hiện chuyên đề này. Đặc biệt,
em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn là Th.S Lê Ngọc Nương đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian qua.
Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cùng các anh, chị trong
phòng kinh doanh tại công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt đã nhiệt
tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại đây.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thế Hoàng
SV: Nguyễn Thế Hoàng 4 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
DANH M C B NG, S ĐỤ Ả Ơ Ồ
Bảng 1. 1: Tình hình sư dung lao động cua Công ty...........................................22
Bảng 1. 2: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh cua Công ty năm 2014...........23
Bảng 2. 1: Danh muc các sản phẩm cua Công ty................................................34
Sơ đồ 1. 2: Quy trình lắp ráp sản phẩm...............................................................18
Sơ đồ 1. 3. Quy trình bán hàng cua Công ty.......................................................19
Sơ đồ 1. 4. Cơ cấu bộ máy quản lý cua công ty..................................................19
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ kênh phân phối cua công ty....................................................36
SV: Nguyễn Thế Hoàng 5 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
M C L CỤ Ụ
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ...................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................9
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu........................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................9
2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................9
2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................10
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài..........................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................10
4.1. Cơ sở phương pháp luận.................................................................................10
4.2. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................10
4.3. Phương pháp xử lý số liệu..............................................................................11
5. Bố cục của đề tài..................................................................................................11
PHẦN I.......................................................................................................................12
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN...........................................12
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẤT VIỆT...........................................................12
1. 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghệ thông tin Đất Việt.....................................................................................................12
1.1.1. Vị trí địa lý và địa chỉ giao dịch Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.......................................................................................................................12
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt......................................................................................................12
1.1.2.1. Quá trình hình thành.................................................................................12
1.1.2.2. Quá trình phát triển....................................................................................13
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt..............................................................................................................................15
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt...........................................................................................16
1.3.1. Đặc điểm ngành, nghề kinh doanh.............................................................16
1.3.2. Quy trình lắp ráp sản phẩm của công ty....................................................18
SV: Nguyễn Thế Hoàng 6 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
1.3.3. Quy trình bán hàng của công ty..................................................................18
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt..............................................................................................................................19
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................19
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận..................................................19
1.5. Đặc điểm tình hình lao động của công ty....................................................21
1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt trong năm 2014..................................................................................23
PHẦN II.....................................................................................................................25
THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY........25
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẤT VIỆT.......................................25
2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.....25
2.1.1. Môi trường vĩ mô............................................................................................25
2.1.1.1. Môi trường văn hoá – xã hội....................................................................25
2.1.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật..............................................................26
2.1.1.3. Môi trường kinh tế......................................................................................28
2.1.1.4. Yếu tố công nghệ.........................................................................................28
2.1.2. Chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị................................29
2.2. Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.....................................................................................................29
2.2.1. Thị trường các sản phẩm mà công ty cung cấp hiện nay........................29
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh của công ty...................................................................30
2.2.3. Tình hình hoạt động Marketing ở Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt hiện nay.......................................................................................................31
2.2.4. Chính sách về sản phẩm của công ty..........................................................33
2.2.5. Chính sách giá cả của công ty.....................................................................36
2.2.6. Mạng lưới phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.................................36
2.2.7. Chính sách xúc tiến hỗn hợp.......................................................................37
2.2.8. Những tồn tại và hạn chế của công ty........................................................38
PHẦN III...................................................................................................................40
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING CHỦ YẾU............................................40
SV: Nguyễn Thế Hoàng 7 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TẠI............................................................40
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẤT VIỆT..................40
3.1. Đánh giá chung về công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.......40
3.1.1. Thuận lợi.........................................................................................................40
3.1.2. Khó khăn.........................................................................................................40
3.2. Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.....................................................................41
3.2.1 Thành lập phòng Marketing riêng...............................................................41
3.2.2. Xây dựng chính sách về sản phẩm..............................................................42
3.2.3. Xây dựng chính sách về giá cả.....................................................................43
3.2.4. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường............................................44
3.2.5. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp và khuếch trương..................................45
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân sự.........................................................46
3.2.7. Duy trì và mở rộng thị phần tiêu thụ sản phẩm........................................47
3.2.8. Cung cấp dịch vụ sau bán hàng...................................................................48
KẾT LUẬN...............................................................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................50
SV: Nguyễn Thế Hoàng 8 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và
thế giới, môi trường kinh doanh cua các doanh nghiệp được mở rộng song sự
cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh
doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe doạ sự phát triển
cua các doanh nghiệp. Để quản lý tốt quá trình kinh doanh trong điều kiện nền
sản xuất xã hội ngày càng phát triển, đòi hỏi con người cần nhận biết đầy đu
thông tin về hoạt động kinh tế, hiện tượng xã hội, quá trình kỹ thuật, hoạt động
tài chính, nắm bắt đầy đu và kịp thời hơn thông tin về nhu cầu ngày càng tăng,
để từ đó ra các quyết định đúng đắn thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển.
Cùng với xu hướng đó, vai trò cua hoạt động marketing ngày càng được
khẳng định trên thị trường. Nó giúp cho các đơn vị kinh doanh định hướng hoạt
động kinh doanh cua mình. Từ việc nghiên cứu thị trường, nhu cầu thị trường
đến việc thúc đẩy tiêu thu doanh số bán và tăng sự thoả mãn khách hàng.
Marketing được coi là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công cua
doanh nghiệp và là công cu cạnh tranh có hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó, được sự đồng ý cua ban chu nhiệm
khoa Quản trị và được sự giúp đỡ cua cô giáo hướng dẫn, em đã chọn nội dung:
“Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường tại Thái Nguyên
của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt”.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh cua Công ty cổ phần
Công nghệ thông tin Đất Việt sẽ phát hiện được những tiềm năng, ưu, nhược
điểm và những tồn tại trong hoạt động kinh doanh và thực trạng hoạt động
marketing cua đơn vị, từ đó đề xuất một số giải pháp Marketing chu yếu nhằm
mở rộng thị trường tại Thái Nguyên, đồng thời đưa ra những ý kiến để nâng cao
hiệu quả kinh doanh cua Công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và thực trạng hoạt động
Marketing cua Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.
- Tìm ra được những ưu điểm, nhược điểm và đề ra những giải pháp khắc
phuc nhược điểm nhằm mở rộng thị trường cua Công ty cổ phần Công nghệ
thông tin Đất Việt, tạo cơ sở vững chắc, có tính khoa học giúp Ban giám đốc
hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần Công nghệ thông
tin Đất Việt.
- Về mặt thời gian: Các số liệu đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh
tại công ty được sư dung số liệu năm 2013, 2014.
- Về mặt nội dung: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh và thực trạng hoạt
động marketing tại công ty, tìm ra những giải pháp marketing nhằm mở rộng thị
trường.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu phỏng vấn một số cán bộ công nghiên viên có thâm niên cua
công ty như: Trưởng phòng kinh doanh, Trưởng phòng kỹ thuật, Kế toán trưởng
… nhằm khẳng định kết quả phân tích có được.
4.1. Cơ sở phương pháp luận
Đề tài sư dung phương pháp duy vật biện chứng và các phương pháp thu
thập số liệu thống kê đề hoàn thiện vấn đề nghiên cứu.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Quan sát thực tế tại công ty: giúp ta có được cái nhìn tổng quan về hoạt
động sản xuất kinh doanh cua công ty, từ đó đưa ra những nhận định, đánh giá
về tình hình thực hiện marketing cua công ty.
- Điều tra thống kê tại phòng kinh doanh: giúp nắm bắt được các công
cu, chính sách marketing cua công ty thông qua các báo cáo.
- Phỏng vấn những người có liên quan: giúp ta rút ngắn được thời gian
thu thập thông tin.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 10 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Theo phương pháp thu công đối với những số liệu đơn giản và tương
đối rõ ràng.
- Nhập vào máy tính và sư dung phần mềm excel để xư lý đối với các số
liệu phức tạp.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 phần:
Phần 1:Khái quát chung về Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt
Phần 2: Thực trạng hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường
của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.
Phần 3: Một số giải pháp marketing chủ yếu nhằm mở rộng thị
trường của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 11 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẤT VIỆT
1. 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghệ
thông tin Đất Việt
1.1.1. Vị trí địa lý và địa chỉ giao dịch Công ty cổ phần Công nghệ thông tin
Đất Việt
- Tên công ty: Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt
- Tên viết tắt: Đất Việt JSC
- Hình thức công ty: Công ty cổ phần
- Tru sở chính công ty: Số 87 – P.Hoàng Văn Thu - TP.Thái Nguyên
- Điện thoại: 02803.757.086 - Fax: 02803.651.255
- Website: www.datvietjsc.com
- Mã số thuế: 4600 339 151
- Tài khoản số: 102010000441412 (ViettinBank Thái Nguyên)
14002826868019 (TechcomBank Thái Nguyên)
0511000888006 (ABBank Thái Nguyên)
Chu tài khoản: Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt
- Giám đốc công ty: Ông Lê Xuân Thiêm
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Công nghệ
thông tin Đất Việt
1.1.2.1. Quá trình hình thành
Như chúng ta đã biết, thế kỷ XXI là thế kỷ cua công nghệ thông tin, cua
thiết bị điện tư và chuyển giao công nghệ, Việt Nam tuy là một quốc gia nhỏ
nhưng cũng đã bị xoáy theo vòng xoáy công nghệ đó, khiến cho nhu cầu cua con
người về việc sư dung thiết bị tin học điện tư ngày một cao hơn.
Thấy được nhu cầu rất lớn về công nghệ thông tin đó trong cả nước nói
chung và trong tỉnh Thái Nguyên nói riêng, đặt biệt Thái Nguyên là tỉnh có nền
công nghiệp, dịch vu đang phát triển đồng thời cũng là tỉnh có số lượng các
SV: Nguyễn Thế Hoàng 12 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp lớn thứ 3 cả nước thì nhu
cầu về thiết bị tin học, điện tư lại càng lớn hơn.
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt được thành lập theo Giấy
phép đăng ký kinh doanh số 1703000054 ngày 18 tháng 07 năm 2003 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp.
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt được thành lập năm 2003
với số vốn điều lệ là 5 tỷ đồng, trong đó toàn bộ vốn điều lệ cua công ty là vốn
lưu động không có vốn cố định.
Khi thành lập công ty có 4 thành viên tham gia góp vốn, cu thể như sau:
- Ông Nguyễn Việt Hà: góp 1.625 triệu đồng, là chu tịch hội đồng quản
trị công ty.
- Ông Lê Xuân Thiêm: góp 1.125 triệu đồng và được uỷ nhiệm làm
giám đốc công ty
- Ông Trần Mạnh Cương: góp 1.125 triệu đồng, là phó giám đốc kinh
doanh.
- Ông Trần Minh Ngọc: góp 1.125 triệu đồng, là phó giám đốc kỹ thuật.
1.1.2.2. Quá trình phát triển
Ngày đầu thành lập, Công ty Đất Việt chỉ có 5 người làm việc trong một
cưa hàng có diện tích lớn hơn 60 m2. Sau hơn 12 năm hoạt động, hiện nay quy
mô công ty tăng lên với hơn 30 nhân viên và 2 địa điểm kinh doanh có diện tích
gần 200 m2. Gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển cua công ty là những
sự kiện và chính sách kinh doanh mang tính đột phá trong lĩnh vực kinh doanh
thiết bị máy vi tính như: chính sách kinh doanh “bán giá bán buôn đến tận tay
người tiêu dùng”, chính sách bảo hành “1 đổi 1 trong vòng 6 tháng” và “bảo
hành cả trong trường hợp IC bị cháy nổ”, chính sách “cam kết hoàn tiền khi có
biến động giá” … Qua đó, công ty luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao,
toàn diện về mọi mặt một cách bền vững so với các công ty kinh doanh cùng
lĩnh vực trên cùng địa bàn hoạt động. Khách hàng luôn tin tưởng Đất Việt bởi
các chính sách, cam kết, dịch vu, … mà rất nhiều công ty máy tính khác không
làm được.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 13 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Từ khi mới thành lập cho đến nay, với sự năng động cua Ban giám đốc và
đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết, công ty đã trở thành địa chỉ đáng tin cậy
cua các khách hàng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Điều đó được minh
chứng bằng hàng loạt các dự án lớn mà công ty đã tham gia đảm nhiệm: từ các
dự án cua Chính phu và các cơ quan Đảng cua các tỉnh, các đơn vị hành chính
sự nghiệp, các công ty cùng lĩnh vực kinh doanh ngành công nghệ thông tin
cũng như làm hài lòng đến từng khách hàng mua thiết bị cho các ứng dung cá
nhân đơn thuần.
Năm 2007, được các cơ quan, bộ ngành đặt niềm tin, công ty đã làm chu
và thực hiện thành công các dự án lớn như: dự án Tin học hoá hoạt động các Cơ
quan Đảng tỉnh Thái Nguyên cua Văn phòng Tỉnh uỷ Thái Nguyên, dự án “tăng
cường năng lực nghiên cứu Công nghệ mạng Uỷ ban nhân dân huyện Đồng Hỷ”
cua Uỷ ban nhân dân huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên.
Trải qua quá trình hoạt động và phát triển, Đất Việt đã vượt qua các giai
đoạn khó khăn và liên tuc phát triển trong tư thế vững vàng và đáng tin cậy,
cùng với tiêu chí kinh doanh “Đất Việt luôn tự hoàn thiện mình để mang lại
cho khách hàng nhiều quyền lợi nhất” . Công ty đã và đang xây dựng ngày
một lớn mạnh cùng các mối quan hệ bền vững, tạo được độ tin cậy hiệu quả đối
với nhiều đối tác trong và ngoài tỉnh.
Cũng như bao công ty khác phải trải qua thời kỳ đầu bước vào kinh doanh
còn nhiều khó khăn gian khổ, phải đối mặt với những thách thức cua cơ chế thị
trường nhưng công ty cũng đã từng bước đi lên và ngày càng phát triển.
Do sự nhanh nhạy nắm bắt được nhu cầu cua thị trường công nghệ thông
tin và với đặc điểm là một doanh nghiệp thương mại có chức năng lưu thông,
phân phối hàng hoá trên thị trường nên công ty đã tạo được chỗ đứng vững chắc
cho riêng mình và được nhiều người biết đến.
Địa bàn hoạt động cua công ty ngày càng được mở rộng và đối tượng
phuc vu cua công ty cũng được đa dạng hoá thành phần.
Công ty có số lượng nhân viên có trình độ kỹ thuật cao, trẻ tuổi đầy nhiệt
huyết và tinh thần phuc vu tận tình hiệu quả, Công ty cổ phần Công nghệ thông
SV: Nguyễn Thế Hoàng 14 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
tin Đất Việt đã, đang và sẽ đạt được vị thế quan trọng trên thị trường công nghệ
thông tin cũng như trên thị trường cung cấp và chuyển giao các dây chuyền chế
biến, thiết bị công nghiệp, thiết kế các giải pháp về mạng, thiết lập được cơ sở
hạ tầng vững chắc để phát triển.
Hoạt động dưới hình thức công ty Cổ phần, hàng năm công ty phải hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra, bảo tồn và phát huy hiệu quả nguồn vốn và tài
sản đã được các cổ đông giao cho quản lý, nộp thuế và hoàn thành nghĩa vu đối
với địa phương, đất nước và trả lương cho công nhân viên trong công ty vì vậy
đòi hỏi sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp phải có hiệu quả. Vì thế công tác
chỉ đạo sản xuất kinh doanh được thống nhất trong toàn doanh nghiệp. Các sản
phẩm cua công ty đều có hiệu quả, chất lượng cao được thị trường chấp nhận.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất
Việt
Cùng với sự phát triển cua nền kinh tế thị trường hiện nay, công ty đã
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Với nhiệm vu cung ứng và lắp ráp
các loại thiết bị dùng cho ngành công nghệ thông tin, các sản phẩm chu yếu cua
công ty gồm: máy vi tính nguyên chiếc, máy in, thiết bị văn phòng, ngoài ra
công ty còn kinh doanh các sản phẩm khác như: phần mềm tin học, thiết kế web,
… và một số dịch vu như: mua, bán ký gưi hàng hoá, vận tải hành khách bằng
taxi.
Sự tồn tại và phát triển cua công ty đã có những chức năng chu yếu sau:
- Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho
nhân viên trong công ty.
- Là nguồn thu cho Ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế góp
phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển hơn.
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt có những nhiệm vu chính
sau đây:
- Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và uy tín cua công ty trên thị trường.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 15 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
- Nghiên cứu các đối thu cạnh tranh để tìm ra những phương án nhằm
nâng cao tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.
- Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên cua công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Công
nghệ thông tin Đất Việt
1.3.1. Đặc điểm ngành, nghề kinh doanh
- Đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Tư vấn du học, liên kết đào tạo trong nước và quốc tế, đào tạo ngoại
ngữ và tư vấn giáo dục.
- Cung cấp dịch vụ tin học và thương mại điện tử, dịch vụ tư vấn đầu tư
công nghệ thông tin.
- Sản xuất phần mềm tin học, thiết kế website, lắp ráp máy vi tính.
- Mua, bán vật tư thiết bị tin học, điện tử dân dụng, điện lanh, văn phòng
và viễn thông, các thiết bị đo lường chính xác, máy móc thiết bị phục vụ cho sản
xuất và xây dựng.
- Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Thăm dò, khai thác, chế biến và mua, bán khoáng sản.
- Phiên dịch và biên dịch tài liệu tiếng nước ngoài.
- Đại lý mua, bán ký gửi hàng hoá.
- Vận tải hành khách bằng xe taxi.
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt đã khẳng định được mình
là công ty có uy tín tại Thái Nguyên với nhiều lĩnh vực kinh doanh và đa dạng
các mặt hàng như:
- Máy vi tính nguyên chiếc (PC, Notebook, Server) của các hãng nổi
tiếng như: IBM, HP, PANASONIC, SONY, DELL, FUJITSU, TOSHIBA, Acer,
CMS, CANON, Lenovo, máy vi tính nguyên chiếc thương hiệu Việt Nam như
FPT, Sing PC, VTB…
SV: Nguyễn Thế Hoàng 16 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
- Máy in laser, máy in kim, máy in mạng của các hãng CANON, HP,
EPSON,… máy in khổ lớn A1-A0 của HP, Calcom dùng cho các ngành đặc biệt
như thiết kế, địa chính,…
- Bộ lưu điện, ổn áp dùng cho máy tính và thiết bị văn phòng của các
hàng SUNPAC, SANTAL, APC, SENDOM, LIOA.
- Máy tính ASEAN được lắp ráp từ những linh kiện sản xuất tại các nước
ASEAN.
- Thiết bị mạng: Network Card, HUB, Switch, Router, Modem, Cable
của các hãng 3COM, CISCO, INTEL, DLINK, CNET, Genius.
- Thiết bị trình chiếu (Projector, Overhead của các hãng Sony,
Panasonic, 3M, EPSON, Fujitsu) phòng hội thảo, phòng học ngoại ngữ (LAB),
Camera kỹ thuật số.
- Thiết bị viễn thông: Tổng đài điện thoại, máy Fax, hệ thống nhận và
truyển hình ảnh tự động, thiết bị truyền dẫn.
- Thiết bị văn phòng: Máy Photocopy, máy huỷ tài liệu, máy chấm công,
máy in, điều hoà nhiệt độ và các phụ kiện kèm theo.
Công ty đã tự khẳng định được thương hiệu cua mình trong lĩnh vực công
nghệ thông tin tại Thái Nguyên và các tỉnh lân cận, đã đào tạo được một đội ngũ
cán bộ có trình độ tay nghề, có khả năng tiếp thu, áp dung cũng như chuyển gao
được công nghệ mới nhất. Với đội ngũ cán bộ quản lý trẻ có năng lực trình độ,
đội ngũ công nhân viên lành nghề, nhiệt tình, hăng say với công việc cùng đầy
đu trang thiết bị chuyên ngành hiện đại. Công ty cổ phần Công nghệ thông tin
Đất Việt từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh và hoàn thành
xuất sắc nghĩa vu đối với đất nước. Tập thể cán bộ công nhân viên luôn lao động
quên mình để thoả mãn nhu cầu cua khách hàng và xây dựng công ty ngày một
lớn mạnh cùng các mối quan hệ vững mạnh, tạo được độ tin cậy hiệu quả đối
với nhiều đối tác trong và ngoài nước.
Khẩu hiệu cua công ty là: “Đất Việt luôn tự hoàn thiện mình để mang
lại cho khách hàng nhiều quyền lợi nhất”.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 17 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
1.3.2. Quy trình lắp ráp sản phẩm của công ty
Hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần với quy mô kinh doanh vừa và
nhỏ. Lĩnh vực kinh doanh chu yếu cua công ty là phân phối sản phẩm, kinh
doanh bán lẻ các thiết bị tin học và điện tư. Máy vi tính được lắp ráp từ những
linh kiện được sản xuất từ các nước Đông Nam Á với đội ngũ nhân viên kỹ
thuật có tay nghề. Đó là những bộ máy vi tính có chất lượng, được người tiêu
dùng tín nhiệm.
Sơ đồ 1. 1: Quy trình lắp ráp sản phẩm
(Nguồn: Phòng kỹ thuật)
1.3.3. Quy trình bán hàng của công ty
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt có một quy trình bán hàng
được thiết kế tốt, từ việc nghiên cứu và phân tích thị trường, từ đó sản xuất và
cung ứng những hàng hoá, dịch vu theo nhu cầu cua khách hàng, đồng thời cùng
với chiến lược truyền thông hợp lý cùng với hệ thống kênh phân phối đa dạng
đáp ứng yêu cầu cua thị trường tiêu thu.
Công ty đã đưa ra lượng thông tin chính xác cho những khách hàng yêu
cầu ở mỗi giai đoạn, điều đó giúp cho họ quyết định nhanh hơn và chuyển sang
một giai đoạn mới.
Nhìn chung,công ty đã theo sát các giai đoạn giống nhau cua từng đối
tượng khách hàng để kết thúc quá trình mua hàng, nhưng thời gian kết thúc sẽ
thay đổi tuỳ thuộc vào mỗi khách hàng. Công ty bán hàng tại cưa hàng trực tiếp,
các giao dịch được thực hiện ngay trên hệ thống và tiền sẽ được nộp bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản cua Công ty.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 18 Lớp : TN10B-QTKD
Lắp ráp
(nhân viên kỹ thuật)
Nhập kho thành phẩm
(Máy vi tính)
Linh kiện
(Moniter, Ram, Main, CPU)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Sơ đồ 1. 2. Quy trình bán hàng của Công ty
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất
Việt
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1. 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
- Hội đồng quản trị: Là bộ phận lãnh đạo cua công ty, có trách nhiệm giải
quyết và quyết định mọi vấn đề có liên quan đến công việc nội bộ cua công ty.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 19 Lớp : TN10B-QTKD
Nghiên cứu và phân tích thị
trường
Sản phẩmThị trường
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật Phó giám đốc kinh doanh
Phòng
kế
toán
Phòng
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
vật tư
TT tích hợp hệ thống phát triển phần mềm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
- Giám đốc: Là người điều hành công ty, là đại diện hợp pháp cua công
ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật về nhiệm vu được
phân công và uỷ quyền.
- Phó giám đốc kỹ thuật và Phó giám đốc kinh doanh: Do giám đốc
đề nghị và được Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có trách nhiệm tham mưu cho
giám đốc, giúp việc cho giám đốc quản lý điều hành công ty. Chịu trách nhiệm
trước giám đốc và pháp luật thuộc phạm vi quyền hạn cua mình. Có trách nhiệm
đảm bảo chất lượng công việc, không ngừng nâng cao hiệu quả làm việc.
- Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu giúp giám đốc về công tác tài
chính kế toán cua công ty. Thực hiện các nghiệp vu kế toán cua công ty và cung
cấp số liệu cần thiết cho giám đốc cũng như cho bộ phận kinh doanh để phân
tích kịp thời và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn. Chịu trách nhiệm
trước công ty và pháp luật về các chứng từ, sổ sách kế toán thuộc phạm vi công
việc được giao.
- Phòng hành chính: Quản lý thiết bị văn phòng, thường trực điện thoại,
đón tiếp khách, soạn thảo văn bản theo yêu cầu cua Giám đốc, Hội đồng quản
trị,… Quản lý hồ sơ cua cán bộ công nhân viên, đôn đốc, duy trì các hoạt động
thuộc phạm vi hành chính cua công ty. Nhân viên bảo vệ có trách nhiệm đảm
bảo trật tự trong khu vực công ty, thường xuyên kiểm tra, canh gác, có quan hệ
chặt chẽ với công an địa phương để quản lý tốt hơn.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm đề ra kế hoạch kinh doanh, tiêu
thu sản phẩm, hàng hoá và phân phối sản phẩm cho khách hàng. Thực hiện
Marketing, nghiên cứu thị trường, tìm hiểu thị hiếu, những nhu cầu cua khách
hàng nhằm tìm kiếm thị trường tiêu thu, đưa ra các biện pháp để quảng bá và
tiêu thu sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm lắp ráp sản phẩm, lắp đặt, bảo trì các
sản phẩm, hàng hoá đã bán cho khách hàng. Tổ chức quản lý, bảo hành, tiếp nhận
các thắc mắc cua khách hàng thuộc phạm vi chuyên môn. Thay thế, sưa chữa và
giải quyết khắc phuc sự cố đối với sản phẩm cua công ty khi được khách hàng yêu
cầu.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 20 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
- Phòng vật tư: Thực hiện đúng nguyên tắc xuất – nhập, quản lý kho, có
trách nhiệm đảm bảo cung ứng đầy đu, kịp thời các linh kiện cho việc lắp ráp
sản phẩm, cung ứng hàng hoá cho quá trình kinh doanh. Phải chịu trách nhiệm
khi thành phẩm, hàng hoá hao hut, hư hỏng do không kiểm tra, bảo quản cận
thận. Thu kho phải lập sổ sách, chứng từ xuất – nhập kho, lập thẻ kho, kiểm kê
sản phẩm, hàng hoá, linh kiện trong kho thường xuyên, ghi chép cẩn thận, sạch
sẽ, dễ kiểm tra đối chiếu,…
- Trung tâm tích hợp hệ thống và phát triển phần mềm: Có nhiệm vu
phân tích thiết kế hệ thống, xây dựng các giải pháp mạng, xây dựng hệ thống
quản lý và quản lý doanh nghiệp. Phát triển phần mềm theo định hướng cua
công ty. Phát triển phần mềm chuyên dung theo nhu cầu cua khách hàng, nghiên
cứu ứng dung công nghệ mới, tư vấn thiết kế website, tư vấn xây dựng các giải
pháp mạng theo yêu cầu cua khách hàng.
1.5. Đặc điểm tình hình lao động của công ty
Tổ chức sắp xếp và sư dung lao động có ảnh hưởng lớn đến kết quả sản
xuất kinh doanh cua doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu về nhân lực trong giai
đoạn nền kinh tế thị trường mở cưa và hội nhập như ngày nay thì đòi hỏi rất cao
trình độ chuyên môn cua người lao động, không chỉ chuyên môn cua những nhà
quản lý mà rất cần trình độ chuyên môn, nghiệp vu cua nhân viên. Trước yêu
cầu đó công ty thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn cho toàn
bộ nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 21 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Bảng 1. 1: Tình hình sư dung lao động cua Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ
(%)
1.Phân công theo tính
chất công việc30 100 32 100 02 6,67
-Lao động TT 30 100 32 100 0 0
-Lao động GT 0 0 0 0 0 0
2. Phân theo trình độ
- Đại học 16 53,34 18 56,26 2 12,5
- Cao đẳng 7 23,33 7 21,87 0 0
- Trung cấp 7 23,33 7 21,87 0 0
3. Phân theo giới tính
- Nam 24 80 25 78,13 1 4,17
- Nữ 6 20 7 21,87 1 16,67
(Nguồn : Phòng tô chức hành chính)
Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy tình hình lao động cua Công ty giữa
hai mốc thời gian trên có sự thay đổi về tổng số cũng như chất lượng người lao
động trong công ty cu thể:
* Phân theo tính chất công việc: Tổng số lượng lao động trong công ty
tăng 02 người tương ứng với tăng 6,67% trong đó là lao động trực tiếp không có
lao động gián tiếp. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh cua Công ty tăng lên.
* Phân theo trình độ: Trình độ người lao động được nâng lên với số lao
động có trình độ đại học tăng 02 người tương ứng với tăng 12,5%, lao động có
trình độ cao đẳng và trung cấp không thay đổi. Cho thấy chất lượng lao động
cua Công ty đã được nâng lên so với năm 2013, Công ty cũng có những chính
sách đào tạo nâng cao nghiệp vu chuyên môn cho nhân viên bằng các chương
SV: Nguyễn Thế Hoàng 22 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
trình đào tạo nhằm cung cố kinh nghiệm và khả năng làm việc thực tế cua nhân
viên.
* Phân theo giới tính: Số lượng lao động nữ tăng 01 người tương ứng với
tăng 16,67%, còn lao động nam tăng 01 người ở bộ phận thị trường tương ứng
với tăng 4,17% .
1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghệ thông
tin Đất Việt trong năm 2014.
Theo Báo cáo kết quả kinh doanh cua công ty năm 2014 cho thấy công ty
thực hiện khá tốt quá trình tiêu thu và đạt lợi nhuận cao, thị trường tiêu thu sản
phẩm cua công ty ngày càng được mở rộng thể hiện qua bảng ở trang sau:
SV: Nguyễn Thế Hoàng 23 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Bảng 1. 2: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh cua Công ty năm 2014
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CNTT ĐẤT VIỆT
Địa chỉ: SỐ 87- ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ
TP THÁI NGUYÊN
Mẫu số B02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2015 ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Mã số TM Năm nay Năm trước
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vu 01 IV08 33.022.446.361 32.444.002.973
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vu (10 = 01 - 02)10 33.022.446.361 32.444.002.973
4. Giá vốn hàng bán 11 31.159.314.631 30.391.192.570
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vu (20 = 10 - 11)20 1.863.131.730 2.052.810.403
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 5.844.114
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
154.167.086
154.167.086
397.323.260
397.323.260
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1.082.927.876 1.362.093.374
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)30 626.036.768 299.237.883
10. Thu nhập khác 31 3.318.504 9.944.693
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 -32) 40 3.318.504 9.944.693
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40)50 IV09 629.355.272 309.182.576
14. Chi phí thuế TNDN 51 157.338.818 77.295.644
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 472.016.454 231.886.932
Lập ngày 10 tháng 01 năm 2015
Người lập biểu Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thế Hoàng 24 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẤT VIỆT
2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cua doanh
nghiệp là một trong những bước đầu tiên cua doanh nghiệp khi hoạch định chiến
lược kinh doanh. Phần này cua bài viết sẽ nghiên cứu về môi trường kinh doanh
và môi trường nội bộ cua Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt, trong
đó nghiên cứu môi trường kinh doanh bao gồm phân tích môi trường vĩ mô và
nghiên cứu thị trường ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động.
2.1.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là các yếu tố tổng quát về kinh tế, chính trị, pháp
luật, nhà nước, văn hoá xã hội, dân số, tự nhiên, thế giới có ảnh hưởng đến
ngành doanh nghiệp.
2.1.1.1. Môi trường văn hoá – xã hội
Lực lượng đầu tiên cua môi trường vĩ mô mà doanh nghiệp cần quan tâm
đó là sự phát triển cua dân số Việt Nam, chính con người tạo nên môi trường
cho Công ty đặc biệt là người dân ở thành phố Thái Nguyên và các tỉnh lân cận
– môi trường kinh doanh cua yếu cua công ty. Với hơn 83 triệu người, Việt Nam
là nước đông dân thứ 13 trên thế giới, trong đó 25% sinh sống tại thành thị và
75% sinh sống ở nông thôn; tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 1,18%. Hầu hết các
thành phố trên cả nước đang trong xu hướng đô thị hoá, do đó dân số tại khu vực
thành phố sẽ ngày một tăng nhanh do người dân thành phố phát sinh và cả từ các
tỉnh khác gia nhập làm tăng lượng cầu trên thị trường.
Hiện nay, việc giao lưu giữa các nền văn hoá trên thế giới ngày càng mở
rộng nên sự tư duy cua người Việt Nam dần trở nên thoáng hơn nhiều so với
những năm trước cua thập kỷ 80, 90. Nó ngày càng phong phú, mang tính hoà
nhập và thời trang hơn, nhất là trong giới trẻ ở thành phố.
Việt Nam đề ra chính sách các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ,
giúp nhau cùng phát triển. Đó là sự bình đẳng về mọi mặt trong việc thực hiện
SV: Nguyễn Thế Hoàng 25 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
quyền phát triển cua mỗi dân tộc như xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
phát triển sản xuất hàng hoá, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói
nghèo, mở mang dân trí, giữ gìn, làm giàu và phát huy bản sắc văn hoá và
truyền thống tốt đẹp cua các dân tộc.
Việc phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh
quốc phòng tại vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết
các vấn đề xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm phát triển, bồi
dưỡng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; giữ gìn và
phát huy bản sắc văn hoá truyền thống cua các dân tộc trong tương quan chung
thống nhất.
Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết tập trung vào phát triển hệ
thống giao thông và cơ sở hạ tầng, xoá đói giảm nghèo, khai thác hiệu quả tiềm
năng, thế mạnh cua từng vùng đi đôi với bảo vệ bền vững môi trường sinh thái;
phát huy tinh thần tự lực, tự cường cua đồng bào các dân tộc, tăng cường sự
giúp đỡ cua trung ương và các địa phương khác trong cả nước.
Chỉ số phát triển con người (HDI) cua Việt Nam từ 0,583, xếp thứ
120/174 nước năm 1994, lên xếp thứ 108/177 nước trên thế giới năm 2005; tăng
tuổi thọ trung bình cua người dân từ 50 tuổi trong những năm 1960 lên 71 tuổi
hiện nay, giảm tỷ lệ số hộ đói nghèo từ trên 70% đầu những năm 1980 xuống
dưới 7% năm 2005.
2.1.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật
Nước ta có những thuận lợi rất cơ bản đó là chính trị, an ninh tiếp tuc giữ
được ổn định, kinh tế tiếp tuc tăng trưởng cao, từng bước tăng cường tiềm lực
cua đất nước, các nước lớn và khu vực đều coi trọng và mong muốn thúc đẩy
quan hệ hợp tác với ta. Trên thế giới, hoà bình và hợp tác để phát triển vẫn là xu
thế lớn. Đối với khu vực, các nước ASEAN tăng cường cung cố đoàn kết và đẩy
mạnh hợp tác, hướng tới xây dựng một cộng đồng ASEAN mạnh, tiếp tuc mở
rộng quan hệ hợp tác với bên ngoài, những vẫn giữ vai trò chu đạo trong các cơ
chế hợp tác trong khu vực.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 26 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Đứng trước những khó khăn và thuận lợi đan xen đó, được sự chỉ đạo sát
sao cua Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban bí thư, hoạt động ngoại giao đã
được tiến hành rất sôi động. Chúng ta mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế cả về bề rộng lẫn bề sâu, góp phần quan trọng vào việc tiếp tuc giữ vững
và cung cố môi trường quốc tế hoà bình, ổn định, tạo những điều kiện quốc tế
ngày càng thuận lợi để bảo vệ vững chắc an ninh, chu quyền; tranh thu được
nhiều hơn hợp tác quốc tế, nhất là trong các lĩnh vực như kinh tế, thương mại,
đầu tư, viện trợ phát triển, tạo thêm tiềm lực phuc vu công cuộc công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước, nâng cao vị thế và uy tín cua đất nước ta trên trường
quốc tế.
Nhìn chung, những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong những năm gần đây
đã mang lại cho Việt Nam những thành quả bước đầu rất đáng phấn khởi. Việt
Nam đã tạo ra được một môi trường kinh tế thị trường có tính cạnh tranh và
năng động hơn bao giờ hết. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần được khuyến
khích phát triển, tạo nên tính hiệu quả trong việc huy động các nguồn lực xã hội
phuc vu cho tăng trưởng kinh tế. Các quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở nên thông
thoáng hơn, mở rộng thị trường cho hàng hoá xuất khẩu và phát triển thêm một
số lĩnh vực hoạt động tạo ra nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn như: du lịch, xuất
khẩu lao động, tiếp nhận kiểu hối,….Bằng việc cho ra đời Luật đầu tư 2005 và
Luật doanh nghiệp 2005 (cùng có hiệu lực từ 1/7/2006) Chính phu Việt Nam đã
tạo ra bước tiến dài trong việc điều chỉnh, cải tiến để tạo thêm hấp dẫn đối với
các nhà đầu tư nước ngoài như được quyền đầu tư kinh doanh tất cả những gì
pháp luật không cấm, thay vì chỉ được làm những việc cơ quan Nhà nước cho
phép. Nguyên tắc này được áp dung cho khu vực kinh tế tư nhân trong nước từ
năm 2000, nay được áp dung chung cho khu vực nước ngoài. Đồng thời, cùng
với việc gia nhập WTO, Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách thuế rõ ràng
hơn, khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng ra thị trường quốc tế.
Chính trong những điều kiện này đã tạo được sự ổn định nền kinh tế, tạo
nền tảng chắc chắn cho sự đầu tư cua các nhà kinh doanh, càng tạo lập mở rộng
thêm nền kinh tế thu hút được các nhà đầu tư với những cơ hội thú vị.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 27 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
2.1.1.3. Môi trường kinh tế
Cơ cấu các thành phần kinh tế ngày càng được dịch chuyển theo hướng
phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý cua Nhà nước, trong đó kinh tế tư nhân được phát triển
không hạn chế về quy mô và địa bàn hoạt động trong những ngành nghề mà
pháp luật không cấm. Từ những định hướng đó, khung pháp lý ngày càng được
đổi mới, tạo thuận lợi cho việc chuyển dần từ nền kinh tế kế hoạch tập trung,
quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường, nhằm giải phóng sức sản xuất,
huy động và sư dung các nguồn lực có hiệu quả, tạo đà cho tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
2.1.1.4. Yếu tố công nghệ
Môi trường công nghệ kỹ thuật bao gồm các nhân tố gây tác động ảnh
hưởng đến công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trường. Kỹ thuật
công nghệ mới bắt nguồn từ thành quả cua công cuộc nghiên cứu khoa học, đem
lại những phát minh và sáng tạo làm thay đổi bộ mặt thế giới và là một nhân tố
quan trọng đầy kịch tính, quyết định vận mệnh cua nhân loại. Cuộc cạnh tranh
về kỹ thuật công nghệ mới làm thay đổi bản chất cua sự cạnh tranh, bởi vì chúng
tác động mạnh mẽ đến chi phí sản xuất và năng suất lao động, ảnh hưởng đến
việc thực thi các giải pháp cu thể cua marketing.
Đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đang phát triển mạnh mẽ cả về số
lượng và chất lượng.
Cả thế giới và Việt Nam vẫn đang liên tuc tiến hành các cuộc cách mạng
công nghệ, hàng loạt các công nghệ mới được ra đời và tích hợp vào các sản
phẩm, dịch vu. Nếu như trước đây máy vi tính chỉ là một công cu dùng để tnsh
toán thì ngày nay nó đã có đu chức năng thay thế một con người làm việc hoàn
toàn độc lập. Trước đây, chúng ta sư dung các máy ảnh chup bằng phim thì hiện
nay rất ít người sư dung máy ảnh phim mà thay vào đó là các loại máy ảnh kỹ
thuật số hiện đại và tiện dung. Đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công
nghệ truyền thông hiện đại đã giúp các khoảng cách về địa lý, phương tiện
truyền tải được rút ngắn. Giờ công nghệ đã trở nên thông dung trong từng gia
SV: Nguyễn Thế Hoàng 28 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
đình, sự xuất hiện cua các sản phẩm công nghệ trong gia đình đã không còn xa
lạ nữa.
Ngoài các yếu tố cơ bản trên, hiện nay khi nghiên cứu thị trường, các
doanh nghiệp cần phải đưa yếu tố toàn cầu hoá trở thành một yếu tố vĩ mô tác
động đến ngành.
2.1.2. Chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị
Vào những năm 2003, khi đó thị trường bán lẻ máy vi tính nói chung còn
đang rất lộn xộn, chất lượng hàng hoá không được đảm bảo, giá cả hàng hoá thì
“tuỳ mặt khách hàng mà đưa ra giá bán”, các cam kết về quyền lợi cua khách
hàng gần như không có gì, một số mặt hàng có tỷ lệ hàng giả, hàng nhái nhiều
hơn hàng thật, việc đi bảo hành sản phẩm cua khách hàng thì là vừa được “bảo”
vừa bị “hành”.
Phân khúc tiêu thu ở Việt Nam vẫn chưa rõ nét (trừ số ít người tiêu dùng
giàu có). Sự phân biệt giới tính và tuổi tác cũng chưa tạo nhiều sự phân khúc
khác. Đến nay Việt Nam là một nước tràn ngập sự phân khúc tiêu dùng. Mặc dù
thu nhập, giới tính và tuổi tác vẫn giữ vai trò quan trọng trong phân khúc tiêu
thu nhưng người tiêu dùng đã có sự phân khúc phức tạp hơn và tạo ra một thị
trường đa dạng hơn nhiều. Điều này tác động đến sự phát triển quảng cáo,
những giải pháp thị trường. Và trên hết là sự phát triển mạnh cua sản phẩm và
sự thúc đẩy tiêu thu hướng tới khách hàng cua kỉ nguyên mới.
Hiện tại, Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt xác định thị
trường muc tiêu cua mình là các cán bộ, nhân viên văn phòng có thu nhập trung
bình và lượng học sinh – sinh viên có số lượng đông đảo tại Thái Nguyên hiện
nay. Số lượng khách hàng này chiếm số lượng rất lớn tại Thái Nguyên và tạo
nhiều cơ hội cho công ty.
2.2. Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ
thông tin Đất Việt
2.2.1. Thị trường các sản phẩm mà công ty cung cấp hiện nay
Trong những năm gần đây, do sự khuyến khích phát triển các doanh
nghiệp và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp,
SV: Nguyễn Thế Hoàng 29 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
đồng thời nhu cầu về máy móc thiết bị tin học văn phòng cũng tăng nhanh.
Trước nhu cầu đó Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt cũng đã được
thành lập để đáp ứng nhu cầu về thiết bị và dịch vu máy tính văn phòng. Thị
trường mà công ty cung cấp phát triển tập trung chu yếu ở thị trường tỉnh Thái
Nguyên và các khu vực lân cận như tỉnh Bắc Kạn, Hà Nội, Lạng Sơn, Tuyên
Quang, … bao gồm cả khách hàng là các công ty, đại lý và các khách hàng bán
lẻ.
Các sản phẩm trên lĩnh vực này được cung cấp chu yếu bởi các nhà phân
phối lớn, các chi nhánh văn phòng đại diện cua các nhà sản xuất, công ty thiết bị
lớn nước ngoài như: Nhật Bản, Anh, Mỹ, Pháp, …
Ở nước ta hiện nay cũng có rất nhiều các công ty cung cấp các sản phẩm
này có thể kể đến một số thương hiệu như FPT, ….
Sau một thời gian hoạt động kinh doanh trên thị trường Thái Nguyên với
chất lượng dịch vu sản phẩm tốt, hiện nay công ty cũng đã có được thị phần
tương đối tại Thái Nguyên. Đã có những khách hàng thường xuyên, truyền
thống ví du như:
- Trường Trung học cơ sở Trung Vương
- Sở Nội vu tỉnh Thái Nguyên.
- Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên
- Bệnh viện Quốc tế
…… và một số khách hàng khác.
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh của công ty
Công ty kinh doanh trên các loại sản phẩm là: máy tính, máy in, các thiết
bị ngoại vi, phần mềm, thiết bị và phu tùng máy văn phòng. Do vậy, trên thị
trường Việt Nam nói chung và thị trường tỉnh Thái Nguyên nói riêng công ty có
rất nhiều đối thu cạnh tranh,
Xuất phát từ thị trường muc tiêu là người có thu nhập trung bình và học
sinh – sinh viên nên đối thu cạnh tranh cua công ty trên thị trường hiện nay có
rất nhiều. Mỗi đối thu cạnh tranh có một phương thức kinh doanh cũng như
chiến lược kinh doanh khác nhau. Đây vừa là cơ hội để công ty học hỏi phương
SV: Nguyễn Thế Hoàng 30 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
pháp Marketing – mix nhưng đó cũng đồng thời chính là những người trực tiếp
đe doạ tới thị phần cua Công ty.
- Công ty Cổ phần Thế giới số: đã trở thành một thương hiệu lớn tại thị
trường Thái Nguyên. Ngay từ những năm đầu tiên sau khi thành lập, công ty đã
liên tiếp đưa ra những chính sách và dịch vu hấp dẫn và có tính đột phá tác động
mạnh mẽ tới tư duy thương hiệu và chính sách phát triển cua các công ty tin học
khác. Hiện nay, công ty cổ phần Thế giới số đã xây dựng được một hệ thống cưa
hàng và siêu thị hiện đại tại Thái Nguyên, có khả năng cung ứng kịp thời các
yêu cầu cua thị trường. Đội ngũ cán bộ nhân viên đông đảo, có trình độ chuyên
môn cao và liên tuc được đào tạo. Các chương trình cua Thế giới số diễn ra hết
sức quy cu, chuyên nghiệp có được sự thành công rất lớn.
- Công ty máy tính TNHH Dương Thư: là công ty chuyên kinh doanh
các sản phẩm thuộc lĩnh vực máy vi tính và thiết bị văn phòng, đặc biệt có thế
mạnh về các sản phẩm linh kiện máy vi tính, Notebook, PC Camera,… Các
chiến lước kinh doanh cua Dương Thư mang nhiều tính tương đồng với Công ty
cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt nhưng không có được sự thành công như
Đất Việt do tiềm lực và khả năng cua Dương Thư.
2.2.3. Tình hình hoạt động Marketing ở Công ty cổ phần Công nghệ thông tin
Đất Việt hiện nay
Để nghiên cứu thị trường sản phẩm mà công ty cung cấp, các nhân viên
phòng kinh doanh chịu trách nhiệm thu thập thông tin và giải đáp khách hàng.
Thông tin về khách hàng thường là nhu cầu cua khách hàng về sản phẩm,
chất lượng, đặc tính, …
Thông tin về các đối thu cạnh tranh: đối thu cạnh tranh đang chào bán sản
phẩm như thế nào, giá cả và chất lượng sản phẩm đó ra sao, chiến dịch quảng
cáo xúc tiến bán cua họ,…
Thông tin về thuận lợi, nguy cơ về sản phẩm mà công ty đang cung cấp.
Giải đáp những thắc mắc và những khiếu nại cua khách hàng về dịch vu,
kỹ thuật, sản phẩm, lắp đặt, vận chuyển, ….
SV: Nguyễn Thế Hoàng 31 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Quá trình thu thập thông tin có thể kết hợp hai hình thức nghiên cứu tại
văn phòng và nghiên cứu trực tiếp.
Nghiên cứu tại văn phòng là các nhân viên phòng kinh doanh có thể
nghiên cứu thông qua các báo cáo về tình hình kinh doanh cua doanh nghiệp.
Đồng thời có thể nghiên cứu về đối thu cạnh tranh, các đối thu hiện có và tiềm
ẩn thông qua các cuộc điện thoại hỏi đáp về sản phẩm cua các đối thu cạnh
tranh, thông qua phiếu chào hàng, thông qua truy cập thông tin trên mạng và
trong danh bạ điện thoại.
Thêm vào đó do đặc điểm cua sản phẩm công ty cũng là sản phẩm công
nghiệp vì vậy việc bán hàng cá nhân là rất quan trọng, các nhân viên kinh doanh
chịu trách nhiệm đến các công ty, doanh nghiệp hay các cơ quan là khách hàng
hiện có hay tiềm năng để chào hàng và giới thiệu sản phẩm.
Qua nghiên cứu đó có thể đưa ra những đánh giá nhằm: để từ đó qua tiếp
xúc với khách hàng những nhân viên này có thể thấy được nhu cầu khách hàng,
xác định được thái độ, sự yêu thích cua khách hàng với sản phẩm cua công ty,
xác định những khách hàng tiềm năng, phát huy được những ưu thế cua công ty
về cung cấp sản phẩm, dịch vu.
Công ty luôn đặt ra muc tiêu là vì khách hàng và đáp ứng nhu cầu cua
khách hàng, nhằm duy trì mối quan hệ với các khách hàng quen thuộc và mở
rộng các khách hàng mới. Với muc tiêu trên nhân viên công ty đã thực hiện biện
pháp trong hình thức tiếp xúc với khách hàng như:
Đội ngũ nhân viên luôn biết lắng nghe ý kiến cua khách hàng, giải đáp
những thắc mắc, tư vấn cho họ, thoả mãn các nhu cầu cua khách hàng, đội ngũ
nhân viên giới thiệu sản phẩm rất nhiệt tình và nỗ lực hết mình vì khách hàng.
Việc giải quyết những khiếu nại và thắc mắc về sản phẩm cua công ty sẽ
được những nhân viên liên quan trong công ty giải đáp ngay nếu gọi điện thoại
trực tiếp đến công ty, hoặc có thể được giải quyết bằng thư chuyển phát nhanh
hoặc thư điện tư, ngoài ra công ty có thể giải quyết thắc mắc nếu khách hàng
gặp trực tiếp tại văn phòng công ty mọi thắc mắc sẽ được giải quyết nhanh
chóng và thuận lợi cho khách hàng.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 32 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Nhờ thực hiện tốt công tác nghiên cứu thị trường mà công ty đã có những
mối quan hệ rất tốt với các khách hàng, đặc biệt là các trường học, cơ quan trong
khu vực tỉnh Thái Nguyên.
2.2.4. Chính sách về sản phẩm của công ty
Chính sách về sản phẩm là chính sách rất quan trọng đối với hoạt động
cua một công ty, nó quyết định lớn đến kết quả hoạt động cua một doanh
nghiệp. Vì vậy, chính sách về sản phẩm rất được công ty chú trọng. Là một
doanh nghiệp cung cấp các thiết bị phuc vu công nghệ, vì vậy ngay từ đầu công
ty đã lựa chọn những nhà cung ứng lớn và nổi tiếng.
Kể từ khi đi vào hoạt động cho đến nay với mong muốn mở rộng chung
loại sản phẩm công ty đã tìm kiếm, hợp tác với các nhà cung ứng uy tín và chất
lương, Tạo niềm tim về sản phẩm cho khách hàng.
Hiện nay, công ty đang cung cấp những sản phẩm khá đa dạng với dịch vu
cung cấp tốt với những ưu thế về sản phẩm như sau:
- Vượt trội về kỹ thuật: Về thiết bị máy tính, máy in đây là sản phẩm
chính cua công ty cung cấp cho thị trường, sản phẩm được nhập khẩu từ các nhà
sản xuất uy tín. Tuy nhiên, thị trường sản phẩm cua công ty là thị trường cạnh
tranh tự do, có rất nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này, do vậy sản phẩm
trên thị trường là tương đối đồng nhất và ít có sự khác biệt.
- Vượt trội về dịch vu: Công ty có hệ thống hỗ trợ về sản phẩm và dịch
vu khá tốt để cung cấp cho những khách hàng một sản phẩm hoàn chỉnh từ chất
lượng, công dung, tính năng đến những dịch vu tư vấn kỹ thuật, lắp đặt, sưa
chữa, bảo hành và vận chuyển. Để có được điều này công ty đã có một đội ngũ
nhân viên kỹ thuật và nhân viên bán hàng chuyên nghiệp. Các nhân viên cua
công ty thường được tham gia vào các lớp đào tạo về nghiệp vu và kỹ thuật cua
sản phẩm, đồng thời công ty cũng thường xuyên cư các nhân viên đi tìm hiểu về
khách hàng và về các nhà cung ứng cua công ty để học hỏi về kỹ thuật và về
cách sư dung, lắp đặt, sưa chữa những sản phẩm mà nhà cung ứng mới đưa ra
thị trường.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 33 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Mặt khác, công ty còn có rất nhiều chung loại sản phẩm đa dạng và thể
hiện trong danh muc một số sản phẩm cua công ty dưới đây:
Bảng 2. 1: Danh muc các sản phẩm cua Công ty
Máy tính và các thiết bị Máy in và các thiết bị
STT Tên sản phẩm STT Tên sản phẩm
1 Bàn di chuột 1 Adapter máy in
2 Bàn phím 2 Bạc máy in
3 Bánh răng máy photo 3 Băng mực
4 Bộ máy tính 4 Bánh răng máy Photo
5 Bộ máy tính Đông Nam Á 5 Bộ tiếp mực R230
6 Card màn hình 6 Cảm biến máy in
7 Cáp mạng 7 Cáp đèn scan
8 Card mạng 8 Cáp máy in
9 Case 9 Đầu kim
10 Case Vietstar 10 Cum sấy máy in
11 Chip 11 Gạt máy in 5000
12 Chuột 12 Gạt mực
13 Đầu kim 13 Gạt nhỏ
14 Đầu RJ45 14 Gạt từ 1100/1010/1200
15 Dây LPT 15 Giấy in
16 Dây nguồn 16 Hộp đựng mực 5000
17 Dây thoại 17 Lô ép
18 DD ram 18 Lô sấy
19 DD Ram 1GB 19 Main máy in
20 DD Ram 2GB 20 Main Foxcom G31
21 DD Ram 1GB/800 21 Main khiển
22 DD Ram 1GB 22 Main khiển máy in
23 Đĩa CD + vỏ 23 Main máy in IP100
24 DVD rom 24 Máy in Brother
SV: Nguyễn Thế Hoàng 34 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
25 Đĩa DVD + vỏ 25 Khung truc cuốn giấy
26 Flim fax 57 26 Lô cuốn giấy
27 HDD 27 Mực 200CT
28 Key + Mouse 28 Mực bơm
29 LCD Samsung 29 Mực bơm AL 202 ST
30 Loa 2165 30 Mực C4936 A
31 Main 31 Mực đen
32 Màn LCD 32 Mực đen
33 Máy tính xách tay Lenovo 33 Mực HP C8765W
34 Máy tính xách tay Asus 34 Mực in
35 Nguồn 35 Mực in PGI-35B
36 ổ cắm lioa 36 Mực in Samsung D209L
37 ổ cứng 160GB 37 Mực màu
38 ống nẹp 38 Mực màu (mực bơm)
39 ốp tiếp điện 39 Mực màu máy in
40 Pin máy tính xách tay 40 Mực máy in màu
41 Phần mềm diệt vi rút 41 Mực photo to
42 Power 42 Mực Samsung 2010
43 Quạt chip 43 Thanh cao su
44 Swtich 44 Thanh nhiệt máy in
45 USB 45 Thanh từ
46 Tu lọc điện 46 Thanh từ máy in A3
47 Vỏ lô sấy 47 Rơle máy in
48 Dây mạng loại 1 48 Trống A5 máy in
49 Dây mạng loại 2 49 Truc cuốn giấy
50 Đầu chia 50 Túi mực Samsung
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
..... và rất nhiều các danh muc sản phẩm khác mà công ty cung cấp
SV: Nguyễn Thế Hoàng 35 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
2.2.5. Chính sách giá cả của công ty
Do đặc điểm về sản phẩm cua công ty cung cấp là những sản phẩm về
công nghệ thông tin vì vậy, xu hướng cạnh tranh về chất lượng sản phẩm và các
dịch vu hỗ trợ là quan trọng nhất, sự biến động nhu cầu do ảnh hưởng cua giá
cả là không nhiều. Tuy nhiên trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay
cạnh tranh về giá vẫn có tác dung hữu hiệu. Có rất nhiều doanh nghiệp và công
ty đã tham gia vào kinh doanh trên lĩnh vực này. Và một trong những chiến lược
cua các công ty là giá cả sản phẩm. Trước tình hình đó công ty đã đưa ra những
giải pháp về giá nhưng vẫn chưa thực sự hữu hiệu.
2.2.6. Mạng lưới phân phối sản phẩm của doanh nghiệp
Kênh phân phối sản phẩm cua doanh nghiệp: Công ty sư dung kênh phân
phối trực tiếp và gián tiếp để cung cấp sản phẩm cua công ty đến khách hàng,
nhưng chu yếu là sư dung phân phối trực tiếp, kênh phân phối cu thể như sau:
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ kênh phân phối của công ty
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Do đặc điểm cua sản phẩm công ty cung cấp là sản phẩm thiết bị công
nghệ do vậy chiều dài cua kênh phân phối sản phẩm công ty là ngắn.
Khách hàng có thể mua bán thiết bị trực tiếp với công ty, doanh nghiệp
luân duy trì lực lượng bán hàng cua mình và chịu trách nhiệm về tất cả các
chứng năng cua kênh phân phối như: nghiên cứu thị trường, xúc tiến khuếch
trương cho sản phẩm, thương lượng, phân phối vật chất, thiết lập mối quan hệ,
hoàn thiện hàng hoá.
Các quyết định phân phối hàng hoá, xư lý đơn đặt hàng: các nhân viên
phòng bán hàng và chăm sóc khách hàng. Họ phải nhanh chóng kiểm tra khách
hàng, đặc biệt là khả năng thanh toán cua khách hàng, các hoá đơn được lập và
SV: Nguyễn Thế Hoàng 36 Lớp : TN10B-QTKD
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt
Người sư dung sản phẩm, dịch vu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
gưi đến các phòng khác nhau như phòng kế toán, kho, phòng giám đốc. Các thu
tuc này phải được hoàn tất nhanh chóng để tiến hành giao cho khách hàng. Công
ty đã sư dung hệ thống máy tính, máy in hiện đại có nối mạng để sư dung phuc
vu cho công việc tiếp nhận các đơn đặt hàng và xư lý nó một cách nhanh nhất.
Quyết định về kho bãi: Hiện nay doanh nghiệp đang sư dung chính văn
phòng công ty làm kho để có thể vận chuyển hàng một cách nhanh chóng để đáp
ứng nhu cầu cua khách hàng đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm cua doanh
nghiệp.
Quyết định khối lượng hàng hoá dự trữ trong kho: mức lưu kho là một
nhân tố quyết định đến sự thoả mãn cua khách hàng. Các doanh nghiệp đều
muốn hàng dự trữ trong kho đu để đáp ứng các đơn đặt hàng ngay lập tức.
Nhưng việc duy trì một khối lượng lớn hàng hoá trong kho làm tăng chi phí cua
doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận cua công ty. Do vậy, đòi hỏi doanh
nghiệp phải lựa chọn mức lưu kho như thế nào để tránh gây lãng phí ứ đọng vốn
do dự trữ hàng lớn, đồng thời cũng sao cho có thể đáp ứng được nhu cầu cua các
đơn đặt hàng
2.2.7. Chính sách xúc tiến hỗn hợp
Công ty đã thực hiện các công cu xúc tiến hỗn hợp như: xúc tiến bán
hàng, tuyên truyền, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp. Cu thể các hoạt động
đó như sau:
- Xúc tiến bán hàng: đây là công cu kích thích, cổ động khách hàng
nhằm tăng nhu cầu về sản phẩm, nó tác động trực tiếp và tích cực đến việc tăng
doanh số bán hàng cua doanh nghiệp.
- Bán hàng cá nhân: xuất phát từ đặc điểm sản phẩm cua công ty bán
hàng cá nhân là công cu hữu hiệu cho việc đẩy mạnh tiêu thu sản phẩm cua
doanh nghiệp, đây là khâu quan trọng nhất trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp cua
công ty. Các nhân viên kinh doanh là những người trực tiếp chịu trách nhiệm
thực hiện công tác bán hàng cá nhân, cu thể là đến các doanh nghiệp được đánh
giá là khách hàng tiềm năng hoặc người mua cua doanh nghiệp để chào bán các
sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực thành phố Thái Nguyên
SV: Nguyễn Thế Hoàng 37 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
nhân viên công ty thường kết hợp giao hàng với hoạt động giới thiệu sản phẩm
trong khu vực đó. Trong địa bàn thành phố Thái Nguyên nhân viên công ty có
điều kiện tiếp xúc với các doanh nghiệp thuận lợi hơn và thường xuyên hơn, các
doanh nghiệp mà nhân viên công ty đến chào hàng và giới thiệu sản phẩm là:
các công ty, xí nghiệp xây dựng, xí nghiệp vận tải và các cơ quan, đơn vị Nhà
nước, trường học …
Trên đây là tình hình hoạt động Marketing cua công ty trong những năm
qua. Nhờ việc tiến hànhh các hoạt động này mà trong những năm qua công ty đã
đạt được những thành công sau:
Về thị trường: công ty đã chiếm được một thị phần tương đối tại Thái
Nguyên.
Về sản phẩm: sản phẩm mà công ty đang kinh doanh ngày một đa dạng và
phong phú cả về mẫu mã lẫn chất lượng sản phẩm.
Về phân phối sản phẩm: Đảm bảo lượng dự trữ hàng hoá trong kho đảm
bảo đu để đáp ứng nhu cầu cua khách hàng đồng thời tránh tình trạng ứ đọng
vốn và tăng chi phí lưu kho và dự trữ hàng hoá.
Về giá bán công ty đã thực hiện những phương thức nhu định giá trọn gói
cho sản phẩm chính và sản phẩm phu.
Về hoạt động xúc tiến hỗn hợp: sản phẩm và công ty đã được nhiều doanh
nghiệp trong ngành biết đến và đã thực hiện ký kết được nhiều hợp đồng với các
đơn vị.
2.2.8. Những tồn tại và hạn chế của công ty
Trong thời gian qua, hoạt động cua công ty đã đạt được một số kết quả tuy
nhiên bên cạnh đó cũng còn những hạn chế nhất định, đó là:
Công ty không có phòng chuyên trách về Marketing do vậy các công
tác Marketing chu yếu là do phòng kinh doanh làm, chưa có sự chuyên nghiệp
và có các hoạt động cu thể.
Về giá cả cua sản phẩm:
- Giá cua công ty không rẻ hơn so với các đối thu cạnh tranh do sản
phẩm khá đồng nhất, ít có sự khác biệt.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 38 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
- Trong khi đó, có nhiều công ty chào bán các thiết bị này được chào bán
với phương châm giá cả phù hợp, chất lượng quốc tế, phuc vu mang tính chuyên
nghiệp.
Chính sách xúc tiến hỗn hợp vẫn còn tồn tại nhiều bất cập chưa phát
huy tốt được vai trò thúc đẩy tiêu thu. Có thể kể đến như sau:
- Do đặc điểm sản phẩm công ty cung cấp là sản phẩm công nghệ, do vậy
công tác bán hàng cá nhân là công tác quan trọng hơn cả. Tuy nhiên những
khách hàng mà nhân viên công ty tiếp xúc đó thường là những công ty hay
doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực công nghiệp mà đại diện cho họ là những
người rất chuyên nghiệp và am hiểu về kỹ thuật. Trong khi đó đội ngũ nhân viên
bán hàng cua công ty mặc dù đã được đào tạo, huấn luyện nhưng vẫn còn thiếu
kinh nghiệm.
- Những công cu như quảng cáo, xúc tiến bán lẻ, tuyên truyền bước đầu
đã có những thành công nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.
Bên cạnh những hạn chế trên công ty còn phải đối mặt với những nguy cơ
và khó khăn trong cạnh tranh trên thị trường.
- Về công nghệ do sản phẩm cua công ty cung cấp là các sản phẩm công
nghệ, do đó nhu cầu thị trường biến động rất mạnh khi chịu ảnh hưởng cua các
yếu tố này. Mà sản phẩm chính cua công ty chu yếu là do các công ty trong
nước cung cấp hoặc các nước trong khu vực Đông Nam Á trong khi các công ty
khác nhập sản phẩm từ rất nhiều công ty lớn cua nhiều quốc gia khác nhau. Do
vậy, mỗi sản phẩm cua các công ty này cung cấp sẽ có những thế mạnh và đặc
tính về kỹ thuật riêng cua từng nhà sản xuất, đồng thời các công ty này có thể
phản ứng nhanh và kịp thời hơn khi có kỹ thuật mới ra đời.
- Các đối thu cạnh tranh cua công ty đưa ra chiến lược giá cả cạnh tranh.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 39 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
PHẦN III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING CHỦ YẾU
NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẤT VIỆT
3.1. Đánh giá chung về công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt.
3.1.1. Thuận lợi.
Tuy thời gian hoạt động chưa lâu nhưng Công ty cổ phần Công nghệ
thông tin Đất Việt đã khẳng định được vị thế cua mình trên thị trường. Những
bộ máy vi tính được lắp ráp theo tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo chất lượng được
khách hàng đón nhận và tin tưởng, quy mô kinh doanh có lãi và đóng góp không
nhỏ vào Ngân sách nhà nước. Có được ngày hôm nay là cả một quá trình nỗ lực,
phấn đấu cua ban lãnh đạo công ty và toàn thể cán bộ công nhân viên, trong đó
bộ máy kế toán nói chung, đặc biệt là bộ phận kế toán thuế đã đóng góp không
nhỏ vào sự phát triển chung cua công ty.
- Kế toán thuế đã phản ánh đầy đu, kịp thời, chính xác, trung thực các
nghiệp vu kinh tế phát sinh liên quan tới các loại thuế. Mọi hoạt động nhập, xuất
thành phẩm, hàng hóa đều được phản ánh chính xác trên sổ sách, chứng từ kế
toán (theo hình thức chứng từ ghi sổ) theo đúng quy định hạch toán, đảm bảo
thống nhất về nhiệm vu và phương pháp tính toán các chỉ tiêu.
- Sổ sách kế toán được lập và ghi chép một cách cu thể, chi tiết. Tổng số
được theo dõi cho từng tháng, quý, năm. Quá trình theo dõi chặt chẽ như vậy đã
giúp được nhà quản lý có thể nắm được chính xác, đầy đu, kịp thời thông tin về
tình hình tài chính cua công ty, góp phần giúp cho ban quản trị có những quyết
định đúng đắn kịp thời và kế hoạch trong tương lai.
3.1.2. Khó khăn.
- Về phương diện tiêu thu: Công ty áp dung phương thức tiêu thu trực
tiếp, tuy theo phương thức này khối lượng thành phẩm bán ra được xác định
ngay, nhưng việc dự trữ thành phẩm ở một nơi khiến cho khối lượng thành
SV: Nguyễn Thế Hoàng 40 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
phẩm tại kho nhiều, việc quản lý và bảo quản thành phẩm trong kho gặp khó
khăn hơn.
- Công ty không thực hiện việc bán hàng có tính chiết khấu cho khách
hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán mà đây lại là một trong những biện
pháp để kích thích việc tiêu thu hàng hóa, thu hồi vốn nhanh chóng, tạo mối quan
hệ làm ăn, hợp tác lâu dài với khách hàng để có thể nâng cao kết quả kinh doanh.
- Công tác Marketting vẫn còn hạn chế, việc bán thành phẩm chu yếu là
do khách hàng tự liên hệ khi có nhu cầu, công tác tiếp thị giới thiệu sản phẩm
chưa được chú trọng và mang tính cung ứng là chu yếu.
- Công tác thu hồi nợ: Do khách hàng cua công ty ở trong và ngoài tỉnh
Thái Nguyên do đó việc thu hồi nợ đôi khi gặp khó khăn, điều đó làm ảnh
hưởng đến việc quay vòng vốn để tái sản xuất cũng như quá trình luân chuyển
vốn kinh doanh cua Công ty.
- Sổ sách kế toán: Do công ty còn áp dung phương pháp ghi sổ thu công
nên các sổ sách mà kế toán phải lập và theo dõi là tương đối nhiều, khối lượng
công việc lớn mà nhân viên thì có hạn nên không thể tránh được những sai sót
trong việc ghi sổ đồng thời cũng gây khó khăn trong việc lưu trữ, bảo quản.
3.2. Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty Cổ
phần Công nghệ thông tin Đất Việt.
3.2.1 Thành lập phòng Marketing riêng
Trong quá trình kinh doanh cua doanh nghiệp hiện nay, để nâng cao hiệu
quả kinh doanh tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập hệ t
hống kinh doanh khu vực và quốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam không có sự
lựa chọn nào khác là phải nâng cao khả năng nhận thức và thực hành marketing
vào kinh doanh. Vì marketing là vũ khí độc đáo để hiểu biết thị trường và nhu
cầu cua khách hàng. Kết quả nghiên cứu thị trường và khách hàng sẽ cung cấp
dữ liệu thông tin cho các nhà quản trị phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
muc tiêu, lập kế hoạch kinh doanh thông qua bốn công cu cua marketing hỗn
hợp: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến bán hàng.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 41 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Hoạt động chính cua công ty là tiến hành giao dịch buôn bán các sản
phẩm công nghệ. Do vậy hoạt động Marketing nhằm tăng cường khả năng tiêu
thu sản phẩm cua công ty là rất quan trọng, nó quyết định sự tồn tại hay phát
triển cua công ty. Hiện nay, công ty chưa có phòng Marketing chuyên trách
công việc mà công việc này do phòng kinh doanh kiêm nhiệm. Điều đó chứng tỏ
trong thời gian vừa qua côn ty chưa chú trọng đến công tác Marketing. Nếu
muốn đạt được muc tiêu là tiêu thu ngày càng nhiều sản phẩm và được khách
hàng biết đến sản phẩm cua công ty nhiều hơn thì công ty không thể không có
biện pháp Marketing cu thể riêng biệt do vậy việc thành lập phòng Marketing là
cần thiết với công ty hiện nay.
Trong điều kiện cua Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt,
phòng Marketing có thể được tổ chức theo mô hình sau:
- Trưởng phòng: Chịu trách nhiệm về công tác phân tích, lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và kiểm tra các chương trình Marketing.
- 01 nhân viên chuyên ngiên cứu thị trường và tham mưu về chính sách
sản phẩm, chính sách giá cua công ty và tìm hiểu chính sách giá cua các ðối thu
cạnh tranh trên ðịa bàn. Nghiên cứu khách hàng, thị trýờng tiềm nãng và biến nó
thể thành thị trýờng khách hàng muc tiêu cua công ty.
- 01 nhân viên có nghiệp vu để tổng hợp báo cáo.
3.2.2. Xây dựng chính sách về sản phẩm
Sản phẩm luôn là nhân tố có ảnh hưởng lớn dẫn tới chiến thắng trong
cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy, để khai thác hết tiềm năng cua các đoạn thị
trường cần xây dựng chính sách sản phẩm một cách khả thi.
Để xây dựng được một chính sách về sản phẩm hợp lý, trước hết công ty
phải dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường, phân tích nhu càu và tình hình cạnh
tranh trên thị trường. Một chính sách sản phẩm được coi là đúng đắn khi nó giúp
và đảm bảo cho công ty có sự tiêu thu chắc chắn, có lợi nhuận, mở rộng thị
trường tiêu thu. Vì vậy công ty cần không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vu để đáp ứng tốt nhu cầu cua khách hàng.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 42 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Chính sách sản phẩm thể hiện trước hết là ở chung loại sản phẩm, đáp ứng
nhu cầu đa dạng cua người tiêu dùng, với mọi lứa tuổi và có những khả năng chi
trả khác nhau. Trong điều kiện hiện nay, sản phẩm công nghệ thông tin luôn đổi
mới, chu kỳ sống cua sản phẩm ngày càng rút ngắn, vì vậy mua nhanh, bán
nhanh sẽ giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn, gia tăng chu chuyển
đồng vốn, đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Đồng thời, khi một sản phẩm mới
ra đời công ty cần chu động khai thác nguồn hàng nhằm đáp ứng kịp thời nhu
cầu cua khách hàng.
3.2.3. Xây dựng chính sách về giá cả
Giá cả sản phẩm không chỉ là phương tiện thanh toán mà còn là công ty
bán hàng. Chính vì lý do đó, giá cả ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản
phẩm tiêu thu cua công ty. Việc xác lập một chiến lược giá cả hợp lý phải gắn
với từng giai đoạn, muc tiêu chiến lược kinh doanh đối với từng khách hàng.
Hiện nay giá bán các sản phẩm cua công phải cạnh trnah với nhiều đối thu vì
vậy công ty phải xây dựng được giá cả sản phẩm sao cho hợp lý, linh hoạt trong
điều chỉnh giá khuyến khích cho hoạt động tiêu thu nếu khách hàng đặt hàng với
số lượng ít hay nhiều, thanh toán nhanh hay chậm, … Hoạt động mua trả góp đã
có nhiều công ty thực hiện và nó phát huy những lợi thế nhất định trong việc
tăng khả năng tiêu thu hàng hoá. Ngoài ra chính sách giá cả không tách rời với
chính sách sản phẩm cua công ty.
Trong thời gian tới công ty cần chu động tìm kiếm nguồn hàng mới để
thông qua đó cạnh tranh với chính sách đa dạng hoá sản phẩm với các mức giá
khác nhau cua đối thu cạnh tranh. Công ty thực hiện điều này bằng việc nhập
các thiết bị cua các nhà sản xuất khác nhằm đáp ứng nhu cầu cua khách hàng về
sản phẩm cua các hãng khác nhau. Nó là cơ sở để cung cấp các sản phẩm với
nhiều đặc tính kỹ thuật và ưu thế riêng biệt. Đồng thời mức giá cua các sản
phẩm này khác nhau từ thấp đến cao để đảm bảo nhu cầu và khả năng thanh
toán cua khách hàng.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 43 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Một điều đáng lưu ý là giá cả sản phẩm phải tính đến yếu tố cạnh tranh.
Do đó phải phân tích, lựa chọn nghiên cứu kỹ khi đặt giá, tránh bị ép giá thua
thiệt trong cạnh tranh.
3.2.4. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là khâu đầu tiên trong hoạt động tiêu thu sản phẩm mà
bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải tiến hành. Sau khi thành lập phòng Marketing,
công ty phải xây dựng một hệ thống nghiên cứu thị trường hoàn chỉnh.
Công ty phải thành lập quỹ cho hoạt động nghiên cứu thị trường vì đây là
công việc đầu tiên, rất quan trọng, là nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu
thị trường.
Xác định nguồn thông tin muc tiêu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin
đầy đu về thị trường trên các mặt: tâm lý, nhu cầu sư dung sản phẩm từng khu
vực, từng đối tượng khách hàng, ….
Công ty phải tăng cường công tác tìm hiểu thị trường, bám sát và nắm bắt
thông tin phản hồi từ phía khách hàng.
Sau khi nghiên cứu thị trường, phân tích đánh giá nhu cầu sản phẩm trên
thị trường, Công ty phải phân đoạn thị trường để tìm thị trường muc tiêu mà tại
đó doanh nghiệp phuc vu được tối đa nhất nhu cầu cua khách và thu được lợi
nhuận cao nhất. Việc tìm ra thị trường muc tiêu sẽ giúp công ty tổ chức tốt công
tác tiêu thu sản phẩm. Bên cạnh đó, công tác nghiên cứu thị trường sẽ giúp cho
công ty tiến tới thành lập mạng lưới tiêu thu trên các thị trường và chu động
kinh doanh cũng như sẽ giảm được chi phí bán hàng, giao dịch.
Trong tương lai, nếu công ty muốn mở rộng thị trường, quan hệ chặt chẽ
với khách hàng cần thực hiện các biện pháp sau:
- Áp dung mọi biện pháp giữ vững thị trường và khách hàng quan trọng,
khách hàng thường xuyên. Nghiên cứu để hình thành nên các cam kết và sự tin
tưởng cua khách hàng có quan hệ thường xuyên. Có hình thức theo dõi, thống
kê, thu thập thông tin về thị trường, khách hàng.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 44 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
- Việc giữ vững thị trường và mở rộng thị trường gắn liền với nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vu, xây dựng giá cả cạnh tranh cố gắng làm thoả mãn
khách hàng.
- Thu thập thông tin về phương thức bán hàng, hình thức phuc vu khách
hàng cua Công ty cũng như cua đối thu cạnh tranh để từ đó có sự so sánh, lựa
chọn phương thức bán hàng phù hợp nhất với Công ty tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng khi đặt hàng với Công ty.
- Dựa trên thông tin trong quá trình khảo sát, nghiên cứu thị trường kết
hợp với thông tin từ khách hàng, Công ty sẽ xác định đoạn thị trường khác nhau.
- Hiệu quả cua công tác nghiên cứu thị trường phải thể hiện thông qua
các chỉ tiêu Công ty và thể hiện hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường Công
ty phải đưa ra các chỉ tiêu cu thể: tốc độ tăng doanh thu bao nhiêu? Tốc độ tăng
lợi nhuận bao nhiêu? Tỷ trọng các đoạn thị trường? … có như vậy công ty mới
nắm bắt được thị trường, đưa ra các chiến lược kinh doanh nhằm đẩy mạnh công
tác tiêu thu sản phẩm cua mình.
3.2.5. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp và khuếch trương
Trước sự bùng nổ cua thông tin quảng cáo, Công ty cần có các biện pháp
khuếch trương sản phẩm cua mình qua các phương tiện thông tin đại chúng như:
truyền hình, tạp chí, pa nô, áp phích, … nhằm giới thiệu giúp mọi người biết đến
nhiều hơn về Công ty và sản phẩm cua Công ty trên thị trường. Mặt khác quảng
cáo có muc tiêu làm tăng khối lượng doanh số sản phẩm tiêu thu, chiếm lĩnh và
mở rộng thị trường, phát hu uy tín cua Công ty.
Hiện nay, công tác giao tiếp khuếch trương cua Công ty còn rất yếu kém,
thiếu các kinh nghiệm trong việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ tiêu thu, việc
quảng cáo không được quan tâm đúng mức, ngân sách cho hoạt động này rất
thấp. Vì vậy, Công ty cần phải xem xét đề ra một mức ngân sách phù hợp cho
hoạt động quảng cáo và cần thực hiện một số hoạt động sau:
- Giao tiếp tốt với khách hàng thông qua ký kết hợp đồng, xây dựng tốt
các mối quan hệ với khách hàng thông qua các hình thức giảm giá, quà tặng,
SV: Nguyễn Thế Hoàng 45 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
chiết khấu, … và nghe ý kiến cua khách hàng để nghiên cứu và đưa ra các
phương án, biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thu cua mình.
- Công ty hình thành các cơ sở đảm bảo, các cơ sở đó có địa điểm phù
hợp với quảng cáo, điều kiện mua bán và thanh toán thuận tiện cho khách hàng.
Nếu đẩy mạnh được chính sách giao tiếp khuếch trương này Công ty sẽ
trực tiếp nhận được ý kiến phải hồi lại từ khách hàng về chất lượng cũng như
mẫu mã sản phẩm cua Công ty để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao các
hình thức, chất lượng sản phẩm sao cho phù hợp với yêu cầu cua người sư dung.
- Doanh nghiệp có thể thực hiện quảng cáo qua báo địa phương như báo
Thái Nguyên.
- Công ty nên chú trọng phát triển giao diện cua website sao cho thuận
tiện nhất cho khách hàng trong việc tìm hiểu các thông tin về sản phẩm hiện
đang có bán tại Công ty.
- Tài trợ về tài chính khi mua hàng bằng các hình thức khuyến mại, giảm
giá sản phẩm … vào các thời gian cu thể như dịp lễ tết, dịp đầu năm học mới
cho các em học sinh, sinh viên.
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân sự
Con người luôn là yếu tố trung tâm quyết định tới sự thành công hay thất
bại cua bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Trong bất kỳ chiến lược phát
triển nào cua Công ty cũng không thể thiếu con người được. Công ty có đội ngũ
quản lý có chuyên môn và đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm. Tuy nhiên, trong
thời kỳ hiện nay đội ngũ quản lý và nhân viên không những đòi hỏi phải có kinh
nghiệm mà cần phải có trình độ, hiểu biết để nắm bắt được tâm lý khách hàng.
Vì trong cơ chế thị trường việc chinh phuc khách hàng là một nghệ thuật.
Để giải quyết tình hình thực tại Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất
Việt cần phải thực hiện một số chính sách sau:
- Tổ chức học tập trong nội bộ: Nhân viên kỹ thuật chính kèm nhân viên
kỹ thuật phu và học việc.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 46 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
- Tổ chức tuyển chọn vị trí cán bộ nhân viên phòng Marketing và các
phòng ban khác theo đúng yêu cầu, tính chất cua công việc để có lựa chọn
phù hợp.
- Chế độ đãi ngộ (tiền lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiểm, bảo hộ,…)
với từng đối tượng tuyển chọn cũng phải thực hiện công bằng, hợp lý.
Nếu đề ra được chiến lược đúng đắn về con người, Công ty sẽ thực hiện
các muc tiêu phát triển, mở rộng thị trường tiêu thu sản phẩm và thu được nhiều
lợi nhuận.
Công ty cũng đã bước đầu quan tâm tới công tác bồi dường, đào tạo tốt
đội ngũ nhân viên bán hàng cả về nghiệp vu khi tiếp xúc với khách hàng và kỹ
thuật cua sản phẩm. Đặc biệt là đội ngũ kỹ thuật viên có trình độ kỹ năng để kịp
thời khắc phuc những sự cố kỹ thuật không mong muốn xảy ra, tạo lòng tin cho
khách hàng. Những hoạt động này nhằm chuẩn bị lực lượng lao động cho phù
hợp với sự phát triển cua ngành trong thời gian tới.
3.2.7. Duy trì và mở rộng thị phần tiêu thụ sản phẩm
Giải pháp duy trì và giữ vững thị phần đã có gồm các biện pháp như:
Thiết lập các kênh phân phối, các đại lý tiêu thu, tăng cường quan hệ bạn hàng,
thường xuyên mở hội nghị khách hàng trong năm để thiết lập mối quan hệ làm
ăn bền vững với các công ty, cơ quan, tổ chức,… Đối với các khách hàng cá
nhân thì duy trì các dịch vu chăm sóc sau bán hàng để họ tiếp tuc mua hàng
những lần sau và giới thiệu khách hàng cho Công ty. Bởi lẽ, trong kinh doanh
nhất là khâu tiêu thu sản phẩm, cái nguy hiểm nhất cua một doanh nghiệp là để
mất thị phần đã có.
Giải pháp mở rộng thị phần bao gồm các biện pháp như: tăng cường
quảng cáo, khuyến mại, nghiên cứu nhu cầu khách hàng để xây dựng chiến lược
thị phần cho phù hợp. Sư dung giải pháp này nhằm tạo ra hình ảnh cho sản
phẩm cua Công ty, định vị nó cho người tiêu dùng, kích thích tiêu thu tăng thêm
sức thuyết phuc đối với khách hàng. Bản chất chính cua quảng cáo là truyền tin
về sản phẩm cua công ty tới khách hàng nhằm muc đích thuyết phuc họ
mua hàng.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 47 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
Trong thời gian qua, công tác quảng cáo bán hàng cua Công ty chưa được
chú trọng, điều đó làm cho việc tiêu thu sản phẩm cua công ty ít nhiều bị ảnh
hưởng. Quảng cáo là một kiểu truyền thông có tính đại chúng, mang tính xã hội
cao. Với ngôn ngữ quảng cáo phong phú, đa dạng, phương tiện quảng cáo phổ
cập và tiện lợi. Quảng cáo mở ra khả năng giới thiệu sản phẩm cua Công ty,
cũng như uy tín và thế lực cua Công ty một cách hiệu quả. Để đạt được ý nghĩa
và hiệu quả quảng cáo công ty nên sư dung các phương tiện quảng cáo sau:
- Quảng cáo trên truyền hình
- Quảng cáo trên báo chí
- Quảng cáo bằng tờ rơi
3.2.8. Cung cấp dịch vụ sau bán hàng
Đây là một hoạt động rất quan trọng, khẳng định trách nhiệm cua Công ty
đối với người tiêu dùng. Do đặc tính cua sản phẩm điện tư công nghệ thông tin
là sản phẩm công nghệ kỹ thuật cao, đòi hỏi người sư dung phải có một trình độ
am hiểu nhất định, nếu không dễ gây ra những sự cố về mặt kỹ thuật. Bởi vậy,
công ty cần phải thực hiện những biện pháp sau:
- Hướng dẫn tận tình và trang bị những kiến thức tối thiếu để khách hàng
có thể sư dung được.
- Chịu trách nhiệm đến cùng về sản phẩm mình cung ứng cho khách
hàng thông qua hình thức bảo hành, dịch vu sưa chữa tại nhà khi khách hàng có
yêu cầu.
Làm tốt công tác chăm sóc khách hàng có 2 lợi thế sau:
- Thứ nhất, duy trì được lượng cầu hiện có, không ngại rơi vào tay đối
thu cạnh tranh.
- Thứ hai, thông qua lòng tin cua những khách hàng này mà biến họ trở
thành người quảng bá sản phẩm cua công ty mình thông qua việc giới thiệu cho
người thân trong gia đình và bạn bè cua họ tìm đến sản phẩm cua Công ty. Bằng
cách đó thị phần cua Công ty không ngừng tăng lên.
SV: Nguyễn Thế Hoàng 48 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS Lê Ngọc Nương
KẾT LUẬN
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, lĩnh vực thương
mại là lĩnh vực mở cưa sớm nhất và cũng là lĩnh vực diễn ra cuộc cạnh tranh
khốc liệt nhất. Trong điều kiện như vậy, các công ty thương mại vừa và nhỏ
luôn ở vào thế bất lợi Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt cũng nằm
trong số đó. Vì vậy, để tồn tại và phát triển Công ty phải thực hiện nhiều biện
pháp Marketing cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Kinh doanh trong lĩnh vực các thiết bị điện tư tin học, vốn là sản phẩm
công nghệ cao có đặc điểm là luôn hao mòn hữu hình rất nhanh do sự phát triển
như vũ bão cua công nghệ mới, đặt ra vấn đề cần phải nhanh nhạy và phản ứng
kịp thời với những diễn biến rất nhanh cua thị trường điện tư tin học mà trong đó
công tác đẩy mạnh tiêu thu sản phẩm có tầm quan trọng sống còn đối với công ty.
Qua thời gian đi tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Công nghệ thông tin
Đất Việt, thấy rằng hoạt động kinh doanh chu yếu cua công ty là kinh doanh các
thiết bị công nghệ, do vậy việc tiêu thu sản phẩm cua doanh nghiệp là hoạt động
quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển cua doanh nghiệp. Vì vậy, trong
phạm vi chuyên đề nghiên cứu, qua khảo sát thực tế, em đã phân tích và làm rõ
thực trạng kinh doanh cua công ty, rút ra những mặt còn hạn chế, trên cơ sở đó
đề xuất một số giải pháp Marketing nhằm làm tăng khả năng tiêu thu sản phẩm
cua doanh nghiệp. Trong các giải pháp đã đưa ra, các giải pháp đều có quan hệ
với nhau, bổ sung cho nhau. Những giải pháp đã đưa ra là tương đối phù hợp,
thích hợp với điều kiện tài chính cũng như năng lực thực hiện cua công ty trong
tình hình hiện nay.
Nhận thức được vấn đề trên em đã nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực
tế với chuyên đề“Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường tại
Thái Nguyên của Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Đất Việt” .
Do áp lực về thời gian , kinh nghiệm thực tế và điều kiện nghiên cứu còn
hạn chế nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự
góp ý cua các thầy, cô giáo để em hoàn thiện thêm.
Xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyễn Thế Hoàng 49 Lớp : TN10B-QTKD
Báo cáo thực tậptốt nghiệp Chuyên ngành : Kế toán tổng hợp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị kinh doanh
2. Một số Website: http://www.datvietjsc.com.vn
3. Và các tài liệu tham khảo khác
SV: Nguyễn Thế Hoàng 50 Lớp : TN10B-QTKD