Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 1
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay hầu hết các nhân viên văn phòng đều phải sử dụng các ứng
dụng Công nghệ thông tin vào trong công việc của mình. Một bộ phần mềm đặc
biệt quan trọng đối với các nhân viên Văn phòng ở Việt Nam hiện nay là
Microsoft Office. Với nhiều tính năng nổi trội đáp ứng được hầu hết các hoạt
động văn phòng: soạn thảo, bảng tính, dữ liệu, mail, trình diễn, chế bản… Các
sinh viên các hệ trung cấp, cao đẳng, đại học trong học phần tin học đại cương
phần ứng dụng đều được giới thiệu bộ phần mềm này. Tuy nhiên, do thời lượng
hầu hết các chương trình đều giới hạn nên các kĩ năng cơ bản đều chỉ được giới
thiệu qua nên khi làm việc thực tế hầu hết đều vướng mắc hoặc không ứng dụng
được. Trước vấn đề đó Trung tâm Thực hành - Học viện Ngân hàng với nhiều
năm kinh nghiệm trong đào tạo tin học văn phòng đã tiến hành biên soạn
chương trình Ứng dụng Excel trong kế toán, tài chính, ngân hàng nhằm phục vụ
hoạt động đào tạo thực hành tin học ứng dụng tại Học viện Ngân hàng và các
đối tượng có nhu cầu. Nội dung khóa học này hướng cho người học ứng dụng
Excel trong các nghiệp vụ của mình. Hi vọng qua khóa học này sẽ giúp ích
nâng cao các kĩ năng ứng dụng Exel trong học tập, nghiên cứu và công việc của
các bạn.
Lời ngỏ: Tài liệu này là do Trung tâm thực hành - Học viện Ngân hàng
biên soạn, mọi sao chép, sử dụng tài liệu này đều phải được sự chấp nhận của
Trung tâm thực hành - Học viện Ngân hàng
Hà nội, ngày 22 tháng 11 năm 2009
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 2
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ EXCEL............................................................. 3
1. MỘT SỐ CHỨC NĂNG NÂNG CAO........................................................................3
1.1. Tạo và sử dụng các tệp mẫu (Template) ..............................................................3
1.2. Các chức năng kiểm soát và bảo mật ...................................................................7
2. MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG TRONG EXCEL .................................................11
2.1. Các hàm logic......................................................................................................11
2.2. Các hàm xử lý văn bản và chuỗi ........................................................................11
2.3. Các hàm ngày tháng và thời gian.......................................................................13
2.4. Các hàm thống kê và xác suất ............................................................................16
2.5. Các hàm toán học và lượng giác.........................................................................21
2.6. Hàm tham chiếu và tìm kiếm .............................................................................24
2.7. Hàm dữ liệu.........................................................................................................26
2.8. Hàm tài chính......................................................................................................27
2.9. Hàm thông tin .....................................................................................................31
2.10. Các hàm kỹ thuật..............................................................................................31
2.11. Các lỗi thông dụng trong Excel ........................................................................33
PHẦN 2: ỨNG DỤNG TRONG KẾ TOÁN.................................................34
PHẦN 3: ỨNG DỤNG TRONG TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG.............................34
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 3
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ EXCEL 1. MỘT SỐ CHỨC NĂNG NÂNG CAO 1.1. Định dạng dữ liệu
a. Định dạng lại các thông số thể hiện số trong excel bằng chương trình
control panel.
Khởi động Windows:
- Chọn menu start/setting/Control Panel
(Hoặc chọn Start/Run, gõ tên file thi hành Control.exe vào, chọn OK).
- Định dạng cho tiền tệ với quy ước sử dụng:
Trong Control Panel chọn Regional and language options, chọn customize, chọn
Currency, định dạng các thông sô như sau:
+ Negative number format: “-“ (dấu “-“ biểu diễn dấu âm)
+ Currency Symbol: “Đồng”
+ Decimal Symbol: “,” (dấu phân cách thập phân là dấu “,”).
+ Digit grouping symbol: “.” (dấu phân cách hàng nghìn là dấu “.”)
+ Number of digits in group: 3 (số lượng phân cách nhóm hàng nghìn là 3 số).
- Định dạng số (Number) với quy ước sử dụng:
Trong Control Panel chọn Regional and language options, chọn customize, chọn
number, định dạng các thông số như sau:
+ Negative number format: “-“ (dấu “-“ biểu diễn dấu âm)
+ Decimal Symbol: “,” (dấu phân cách thập phân là dấu “,”).
+ Digit grouping symbol: “.” (dấu phân cách hàng nghìn là dấu “.”)
+ No. of digits after group: 2 (số chữ thập phân là 2 chữ số)
+ Number of digits in group: 3 (số lượng phân cách nhóm hàng nghìn là 3 số).
+ List Separator: “,” (dấu phân cách trong công thức toán học)
b. Định dạng dữ liệu trong Excel
Định dạng ô (Format Cells): Excel cung cấp nhiều khả năng trong việc thay
đổi dạng thức của một ô. Ví dụ: đối với 1 con số có thể được biểu diễn bằng nhiều
dạng: nó có thể là số, là ngày, giờ, biểu diễn phần trăm, tiền tệ với ký hiệu $, đ...
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 4
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
F Để định dạng một hoặc nhiều ô, đầu tiên ta chọn chúng, sau đó dùng menu
[Format]Cells hoặc nhấn phím phải và chọn Format Cells
Trong hộp thoại có chứa nhiều mục phục vụ cho việc định dạng. Chúng bao gồm:
- Mục [Number] dùng để định dạng số, gồm: Number định dạng các con số,
Currency dạng tiền tệ; Date, Time dạng ngày giờ; Percentage dạng phần trăm;
Fraction dạng phân số; Text dạng văn bản...
F Custom là dạng đặc biệt, nó cho phép người sử dụng tự điều chỉnh việc định dạng.
Một số mã định dạng hay dùng là:
* Mã định dạng số: (ví dụ số cần định dạng: 3149.457)
Mã Kết quả Ý nghĩa
0 3149 Làm tròn đến hàng đơn vị (không có số
lẻ)
0.00 3149.46 Lấy 2 chữ số lẻ
#,##0 3,149 Có ký tự phân cách nhóm 3 số và làm
tròn
0.00% 314945.70% Theo dạng % có hai số lẻ
0.00 “đ” 3149.46 đ Thêm chuỗi vào kết quả (trong cặp “ ”)
* Mã định dạng ngày (ví dụ: ngày 15 tháng 7 năm 1999)
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 5
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Mã Kết quả Ý nghĩa
dd/mm/yy 15/07/99 ngày/tháng/năm, mỗi vị trí có 2 số
mm/dd/yy 07/15/99 tháng/ngày/năm, mỗi vị trí có 2 số
mm/dd/yyyy 07/15/1999 năm có 4 chữ số
dd-mmm-yy 15-Jul-99 tên tháng có 3 ký tự viết tắt
- Mục [Alignment] dùng để chỉnh sắp dữ liệu theo 2 hướng: ngang (Horizontal),
đứng (Vertical); và điều khiển việc cho phép văn bản xuống dòng (Wrap text) hay
trải lấp sang các ô bên cạnh. Ngoài ra còn cho phép quay văn bản theo các góc
quay khác nhau.
- Mục [Font] dùng để định dạng về font chữ.
- Mục [Border] dùng cho việc thiết lập đường viền của các ô với rất nhiều lựa chọn:
Định dạng có điều kiện
Ngoài những định dạng thông thường, Excel còn cung cấp một khả năng định dạng
nâng cao. Đó tùy theo những điều kiện xác định mà hình thức các ô sẽ được biến
đổi phù hợp.
Menu sử dụng là:
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 6
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
- Ví dụ: định dạng các ô trong cột TTHU với điều kiện giá trị lớn hơn 100000 thì
khung viền bằng nét đứt và chữ trắng, nền đen:
+ Từ hộp thoại định dạng có điều kiện, ta chọn kiểu điều kiện là: Cell Value Is, trong
hộp phép toán, ta chọn so sánh lớn hơn: greater than, trong hộp giá trị ta nhập số
100000. Chọn nút lệnh để thực hiện định dạng, nhấn OK ta được:
� Lệnh này cho phép kết hợp đồng thời 3 điều kiện (chọn nút để thêm điều
kiện)
� Ngoài kiểu xét điều kiện theo giá trị , còn có kiểu cao cấp hơn: xét điều
kiện theo công thức
1.2. Tạo và sử dụng các tệp mẫu (Template)
Trong công việc hàng ngày, nhiều khi người dung có nhu cầu sử dụng một
dạng file Excel theo mẫu sẵn nào đó có định dạng và cách trình bày dữ liệu biết
trước, ví dụ như các hoá đơn gửi khách hàng, các báo cáo tài chính…Nếu mỗi lần
người dung tạo một bảng tính mới,họ lại phải làm lại mọi thao tác định dạng và
trình bày dữ liệu thì sẽ mất rất nhiều thời gian và chưa chắc định dạng đó đã giống
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 7
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
như định dạng mà họ mong muốn hoặc định dạng của file đã làm lần trước. Chính
vì vậy để tiết kiệm thời gian và công sức cho người sử dụng, Microsoft đã cung
cấp cho người dung một công cụ gọi là tệp mẫu.
Trong Excel tệp mẫu là một file có phần mở rộng là “.xlt”. Đây là một file
chứa các thông tin về định dạng, cách trình bày, bố trí dữ liệu trong một một bảng
tính theo một khuôn dạng mà người dùng mong muốn. Các thông tin trên thường
bao gồm kiểu chữ, cỡ chữ, các header, footer, các công thức… và các tham số định
dạng khác.
Các bước tạo một tệp mẫu:
- Tạo một file Excel mới. Thực hiện các thao tác định dạng và trình bày dữ liệu mà
ta mong muốn tệp mẫu sẽ lưu giữ.
- Sau khi đã thực hiện xong toàn bộ các thao tác định dạng, ghi lại tệp mẫu này
bằng cách chọn Menu File > Save As
- Trong hộp thoại Save As đặt tên cho tệp mẫu vào ô “ File Name”. Trong ô “Save
As Type” chọn kiểu “Template”
Sử dụng tệp mẫu: Khởi động Excel. Từ menu File chọn
New. Khi đó Excel sẽ mở một cửa sổ có tên là “New
Workbook” như sau: Chọn On My Computer sau đó chọn
đến tệp mẫu đã lưu.
1.3. Các chức năng kiểm soát và bảo mật
1.3.1. Kiểm soát dữ liệu nhập
Để thiết lập quy tắc cho các dữ liệu nhập vào một ô trong bảng tính cần click chọn
ô đó sau đó chọn menu Data > Validation. Cửa sổ Validation hiện ra cho phép
người dung đưa vào các quy tắc kiểm soát dữ liệu nhập vào
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 8
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Trong tab Settings, hộp chọn thả xuống Allow cho phép ta thiết lập loại quy tắc
nhập dữ liệu. Có các quy tắc sau:
- Any Value: Cho phép nhập giá trị bất kỳ. Đây là giá trị mặc định của ô.
- Whole Number và Decimal: Chỉ cho phép nhập các giá trị số. Khi lựa chọn này,
Excel hiện thêm các ràng buộc cho các giá trị số như sau: Between (nằm trong
khoảng max và min), not between (không nằm trong khoảng), equal to (bằng), not
equal to (khác), greater than (lớn hơn), less than (nhỏ hơn)…
- List: Dữ liệu nhập phải nằm trong một danh sách các dữ liệu cho trước nào đó.
Khi lựa chọn này, Excel hiện thêm ô văn bản cho phép người dùng đưa vào danh
sách dữ liệu
- Date: Dữ liệu nhập phải là kiểu ngày. Khi lựa chọn kiểu date Excel hiện thêm các
ràng buộc tương tự kiểu dữ liệu số.
- Time: Dữ liệu nhập phải là kiểu thời gian. Khi lựa chọn kiểu date Excel hiện
thêm các ràng buộc tương tự kiểu dữ liệu số.
- Text length: Kiểm tra độ dài của xâu kí tự nhập. Khi lựa chọn kiểu date Excel
hiện thêm các ràng buộc tương tự kiểu dữ liệu số.
- Custom: Do người dùng định nghĩa. Có thể định nghĩa ràng buộc bằng một công
thức nào đó
Tab Input Message cho phép nhập tiêu đề và nội dung thông báo khi người dùng
đưa con trỏ đến ô đó.
Tab Error Alert cho phép hiện thông báo lỗi khi người dùng nhập sai dữ liệu.
1.3.2. Bảo mật dữ liệu trong Excel
Chức năng bảo mật trong Excel cho phép bảo vêh các dữ liệu trong bảng
tính, chống các truy nhập trái phép, đồng thời cho phép người dùng truy nhập dữ
liệu theo các mức bảo mật khác nhau.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 9
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Ngoài ra các chức năng bảo mật đa dạng của Excel còn cho phép bảo vệ các
phần khác nhau của bảng tính với các mức độ khác nhau. Ví dụ các vùng dữ liệu
quan trọng có thể được bảo vệ, trong khi các vùng khác không cần bảo vệ.
Các lưu ý về bảo mật dữ liệu trong Excel:
- Bảo vệ các dữ liệu công thức và các dữ liệu quan trọng, không được thay đổi
- Bảo vệ hoặc ẩn đi các dữ liệu nhạy cảm trong bảng tính
- Thêm vào các chú thích cho các dữ liệu tổng hợp
Các mức bảo mật trong Excel
- Bảo vệ bằng mật khẩu
- Bảo vệ bảng tính
- Bảo vệ các Sheet
- Bảo vệ ô dữ liệu hoặc đồ thị
a. Bảo vệ bằng mật khẩu: Mật khẩu đọc bảng tính và mật khẩu sửa bảng tính
Các bước thực hiện đặt mật khẩu cho file Excel:
- Chọn menu File > Save As. Cửa sổ Save As hiện ra cho phép ghi lại với 1 tên
khác
- Trên cửa sổ này click vào biểu tượng Tools ở góc trên bên phải. Trong menu thả
xuống, chọn General Options. Cửa sổ thiết lập mật khẩu hiện ra.
- Nhập mật khẩu đọc bảng tính và mật khẩu sửa bảng tính. Click OK sẽ thiết lập
được các mật khẩu.
b. Bảo vệ bảng tính
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 10
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Chức năng bảo vệ bảng tính cho phép thiết lập các bảo vệ về cấu trúc
(Structure) và kích thước cửa sổ (Window). Bảo vệ về cấu trúc sẽ ngăn cấm việc
thay đổi cấu trúc bảng tính như thêm, sửa, xóa các sheet. Bảo vệ cửa sổ sẽ ngăn
cấm việc thay đổi kích thước, phóng to, thu nhỏ… cửa sổ Excel.
Để thiết lập chức năng này chọn menu Tool > Protection > Protect Work
book > Cửa sổ bảo vệ bảng tính sẽ hiện ra
Chọn bảo vệ theo cấu trúc, cửa sổ sau đó nhập mật khẩu. Excel sẽ yêu cầu
nhập lại mật khẩu.
Để gỡ bỏ chức năng bảo vệ bảng tính, chọn Tool > Protection > Unprotect
Workbook. Excel sẽ yêu cầu cung cấp mật khaủa đã thiết lập trước đó. Nếu mật
khẩu được cung cấp là đúng Excel sẽ gỡ bỏ chức năng này.
d. Bảo vệ các sheet
Chức năng bảo vệ sheet cho phép thiết lập các bảo vệ cho từng sheet trong
bảng tính cùng với các nội dung của tất cả các ô trong sheet này. Để thiết lập chức
năng này chọn menu Tool > Protection > Protect Sheet. Cửa sổ bảo vệ Sheet hiện
ra.
- Nhập mật khẩu và lựa chọn danh sách bảo vệ > OK
d. Bảo vệ các ô dữ liệu
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 11
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Chức năng bảo vệ ô dữ liệu cho phéo khóa các ô dữ liệu hoặc ẩn đi không cho hiển
thị trên bảng tính. Để thực hiện chức năng này, click chuột phải vào ô dữ liệu
tương ứng chọn Format cells…chọ tab Protection
e. Ẩn 1 hàng, 1 cột, 1 sheet trong bảng tính
- Lựa chọn hàng, cột, sheet cần ẩn tồi chọn Format > Row (Column, Sheet) rồi
chọn Hide. Để hiện ra chọn Unhide từ menu tương ứng.
2. MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG TRONG EXCEL
2.1. Các hàm logic § AND (logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả
về FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSE
§ IF (logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện
theo giá trị và công thức
§ IFERROR (value, value_if_error) : Nếu lỗi xảy ra thì... làm gì đó
§ -NOT (logical) : Đảo ngược giá trị của các đối số
§ OR (logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE,
trả về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSE
§ FALSE() và TRUE(): Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong
công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE
mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này
2.2. Các hàm xử lý văn bản và chuỗi § ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
§ BAHTTEXT (number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố
"Bath" ở phía sau.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 12
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ CHAR (number) : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ
1 - 255) sang ký tự tương ứng.
§ CLEAN (text) : Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi
§ CODE (text) : Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text
§ CONCATENATE (text1, text2, ...) : Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi
§ DOLLAR (number, decimals) : Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar
Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
§ EXACT (text1, text2) : So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE,
nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
§ FIND (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con
(find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên
§ FIXED (number, decimals, no_commas) : Chuyển đổi một số thành dạng văn
bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn
theo ý muốn
§ LEFT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một
chuỗi, theo số lượng được chỉ định
§ LEN (text) : Đếm số ký tự trong một chuỗi
§ LOWER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường
§ MID (text, start_num, num_chars) : Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên
trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước
§ PROPER (text) : Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký
tự còn lại thành chữ in thường
§ REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text) : Thay thế một phần
của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định
§ REPT (text, times) : Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước
§ RIGHT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của
một chuỗi, theo số lượng được chỉ định
§ SEARCH (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi
con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên
§ SUBSTITUTE (text, old_text, new_text, instance_num) : Thay thế chuỗi này
bằng một chuỗi khác
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 13
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ T (value) : Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về
chuỗi rỗng
§ TEXT (value, format_text) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo
định dạng được chỉ định
§ TRIM (text) : Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ
chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ
§ UPPER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa
§ VALUE (text) : Chuyển một chuỗi thành một số
2.3. Các hàm ngày tháng và thời gian DATE (year. month, day) : Trả về các số thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu
định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện
ở dạng ngày tháng năm.
DateDif (firstdate,enddate,option): Hàm DATEDIF trả về một giá trị, là số ngày,
số tháng hay số năm giữa hai khoảng thời gian theo tùy chọn.
DATEVALUE (date_text) : Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi date_text
(chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày
tháng năm có thể tính toán được).
DAY (serial_number) : Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện
bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 31.
DAYS360 (start_date, end_date, method) : Trả về số ngày giữa hai ngày dựa trên
cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính
toán tài chính.
EDATE (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện một ngày nào đó tính từ
mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.
EOMONTH (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện ngày cuối cùng của
một tháng nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số
tháng được chỉ định.
HOUR (serial_number) : Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về
là một số nguyên từ 0 đến 23.
MINUTE (serial_number) : Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả
về là một số nguyên từ 0 đến 59.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 14
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
MONTH (serial_number) : Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại
diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 12.
NETWORKDAYS (start_date, end_date, holidays) : Trả về tất cả số ngày làm
việc trong một khoảng thời gian giữa start_date và end_date, không kể các ngày
cuối tuần và các ngày nghỉ (holidays).
NOW () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày giờ hiện tại. Nếu định dạng của ô là
General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng
năm và giờ phút giây.
SECOND (serial_number) : Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả
về là một số nguyên từ 0 đến 59.
TIME (hour, minute, second) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ
0 đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào,
kết quả sẽ được thể hiện ở dạng giờ phút giây.
TIMEVALUE (time_text) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0
đến nhỏ hơn 1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời
gian thành một giá trị thời gian có thể tính toán được).
TODAY () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là
General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng
năm.
WEEKDAY (serial_number, return_type) : Trả về thứ trong tuần tương ứng với
ngày được cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.
WEEKNUM (serial_number, return_type) : Trả về một số cho biết tuần thứ mấy
trong năm.
WORKDAY (start_day, days, holidays) : Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày
làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối
tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.
YEAR (serial_number) : Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại
diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1900 đến 9999.
YEARFRAC (start_date, end_date, basis) : Trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian
trong một năm.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 15
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Nếu một số Hàm trong list danh sách nêu trên không có trong hộp danh mục các
hàm excel (Insert function) thì ta vào Tools\add-ins.. chọn vào mục Analysis
Toolpak. Ok để tiến hành cài đặt.
* Tìm hiểu cách thức tính toán Ngày Giờ trong Excel
• Thời điểm 24h Ngày 31/12/1989 được Excel chọn làm mốc thời gian để tính toán
các giá trị về Ngày Giờ.
• Tất cả các giá trị về Ngày Giờ đều được Excel chuyển đổi thành một giá trị số
thống nhất để tính toán, và số này chính là số Ngày cách mốc thời gian
(31/12/1989) qui ước với một số Ngày nhất định.
Ví dụ: 01/01/1900 10:30 AM được qui đổi thành 1.4375 ngày
18/04/2008 10:30 AM được qui đổi thành 39,556.4375 ngày
+ Nếu như dữ liệu nhập vào có dạng Ngày tháng thì excel sẽ chuyển giá trị này
thành số chỉ Ngày.
Ví dụ: 30/04/2008 được qui đổi thành 39,568 Ngày
+ Nếu dữ liệu nhập vào có dạng Giờ, Phút, Giây thì excel sẽ chuyển đổi các giá trị
này ra số ngày tương ứng. Cách qui đổi như sau : Giờ = (1/24) Ngày, Phút =
1/24*60=(1/1,440) Ngày , Giây = (1/86,400) Ngày. Lấy giá trị qui đổi của Giờ,
cộng với Phút công với Giây để cho ra giá trị Ngày tương ứng.
Ví dụ: 10:30:30 PM được qui đổi thành 0.937847222 Ngày
Một vài điều cần biết khi nhập giá trị về Ngày tháng:
+ Giá trị Năm trong biểu thức Ngày tháng có giá trị trong khoảng từ 1900 đến
9999.
+ Nếu như khi nhập giá trị Ngày tháng, số chỉ Năm chỉ được viết với 2 con số thì
những số nào có giá trị 0 và <30 thì excel sẽ chuyển đổi thành Năm với giá trị bằng
giá trị này cộng với 2000, giá trị nào =30 thì công với 1900.
Ví dụ: 01/01/29 sẽ chuyển thành 01/01/2029
Ví dụ: 01/01/30 sẽ chuyển thành 01/01/1930
+ Dữ liệu Ngày tháng khi nhập vào nếu không hợp lệ thì sẽ đuơc5 chuyển thành
dạng text :
Ví dụ: 01/13/2008, 01/01/10000..
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 16
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
+ Trong một vài trường hợp, nếu dữ liệu Ngày tháng nhập vào thông qua một hàm
chuyển đổi thì excel sẽ tự động chuyển đổi các giá trị không đúng thành các giá trị
khác tương ứng.
Ví dụ: =DATE(2008,2,31) sẽ được chuyển đổi thành
=DATE(2008,3,1)=01/03/2008.
+ Tùy theo cách định dạng mà Ngày tháng nhập vào sẽ có các dạng biểu thị khác
nhau, nhưng giá trị vẫn không thay đổi.
Ví dụ:
• 18/04/2008 được chuyển đổi định dạng thành Friday 18/04/2008 với định dạng
kiểu dddd dd/mm/yyyy
• 18/04/2008 được chuyển đổi định dạng thành 39556 với định dạng kiểu General
• 18/04/2008 được chuyển đổi định dạng thành Fri 18-Apr-2008 với định dạng
kiểu ddd dd-mmm-yyyy
2.4. Các hàm thống kê và xác suất a. Các hàm thống kê
§ AVEDEV (number1, number2, ...) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm
dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của
tập số liệu
§ AVERAGE (number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng
§ AVERAGEA (number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị,
bao gồm cả những giá trị logic
§ AVERAGEIF (range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong
một mảng theo một điều kiện
§ AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, ...) : Tính trung bình cộng của các
giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
§ COUNT (value1, value2, ...) : Đếm số ô trong danh sách
§ COUNTA (value1, value2, ...) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong
danh sách
§ COUNTBLANK (range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng
§ COUNTIF (range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong
một dãy
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 17
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ COUNTIFS (range1, criteria1, range2, criteria2, …) : Đếm số ô thỏa nhiều
điều kiện cho trước
§ DEVSQ (number1, number2, ...) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu
từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.
§ FREQUENCY (data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị
thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các
số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng
§ GEOMEAN (number1, number2, ...) : Trả về trung bình nhân của một dãy các
số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có
các lãi biến đổi được cho trước…
§ HARMEAN (number1, number2, ...) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo
của trung bình cộng) của các số
§ KURT (number1, number2, ...) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức
nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn
§ LARGE (array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu
§ MAX (number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị
§ MAXA (number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao
gồm cả các giá trị logic và text
§ MEDIAN (number1, number2, ...) : Tính trung bình vị của các số.
§ MIN (number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị
§ MINA (number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao
gồm cả các giá trị logic và text
§ MODE (number1, number2, ...) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một
mảng giá trị
§ PERCENTILE (array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng
dữ liệu
§ PERCENTRANK (array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối)
của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó
§ PERMUT (number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng.
§ QUARTILE (array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường
được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 18
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ RANK (number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số
§ SKEW (number1, number2, ...) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không
đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó
§ SMALL (array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số
§ STDEV (number1, number2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu
§ STDEVA (value1, value2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao
gồm cả những giá trị logic
§ STDEVP (number1, number2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp
§ STDEVPA (value1, value2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể
cả chữ và các giá trị logic
§ VAR (number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên mẫu
§ VARA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các
trị logic và text
§ VARP (number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp
§ VARPA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao
gồm cả các trị logic và text.
§ TRIMMEAN (array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ
liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ
liệu.
b. Các hàm xác suất
§ BETADIST (x, alpha, beta, A, B) : Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân
phối xác suất tích lũy beta.
§ BETAINV (probability, alpha, beta, A, B) : Trả về nghịch đảo của hàm tính
mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
§ BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumulative) : Trả về xác suất
của những lần thử thành công của phân phối nhị phân.
§ CHIDIST (x, degrees_freedom) : Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-
squared.
§ CHIINV (probability, degrees_freedom) : Trả về nghịch đảo của xác xuất một
phía của phân phối chi-squared.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 19
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ CHITEST (actual_range, expected_range) : Trả về giá trị của xác xuất từ phân
phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng.
§ CONFIDENCE (alpha, standard_dev, size) : Tính khoảng tin cậy cho một kỳ
vọng lý thuyết
§ CRITBINOM (trials, probability_s, alpha) : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho
phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để
bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng…
§ EXPONDIST (x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để
mô phỏng thời gian giữa các biến cố…
§ FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F.
Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không…
§ FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính nghịch đảo
của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số
liệu
§ FTEST (array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để
xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không…
§ FISHER (x) : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả
thuyết dựa trên hệ số tương quan…
§ FISHERINV (y) : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân
tích mối tương quan giữa các mảng số liệu…
§ GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối tích lũy gamma.
Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch
§ GAMMAINV (probability, alpha, beta) : Trả về nghịch đảo của phân phối tích
lũy gamma.
§ GAMMLN (x) : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma
§ HYPGEOMDIST (number1, number2, ...) : Trả về phân phối siêu bội (xác
suất của một số lần thành công nào đó…)
§ LOGINV (probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo của hàm phân
phối tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST)
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 20
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev) : Trả về phân phối tích lũy
lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các
tham số mean và standard_dev.
§ NEGBINOMDIST (number_f, number_s, probability_s) : Trả về phân phối nhị
thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần
thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)
§ NORMDIST (x, mean, standard_dev, cumulative) : Trả về phân phối chuẩn
(normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc
kiểm tra giả thuyết
§ NORMINV (probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo phân phối
tích lũy chuẩn
§ NORMSDIST (z) : Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal
cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0)
và độ lệch chuẩn là 1
§ NORMSINV (probability) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn
tắc
§ POISSON (x, mean, cumulative) : Trả về phân phối poisson. Thường dùng để
ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
§ PROB (x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit) : Tính xác suất của các
trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn
§ STANDARDIZE (x, mean, standard_dev) : Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối
biểu thị bởi mean và standard_dev
§ TDIST (x, degrees_freedom, tails) : Trả về xác suất của phân phối Student
(phân phối t), trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất.
§ TINV (probability, degrees_freedom) : Trả về giá trị t của phân phối Student.
§ TTEST (array1, array2, tails, type) : Tính xác xuất kết hợp với phép thử
Student.
§ WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối Weibull. Thường sử
dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.
§ ZTEST (array, x, sigma) : Trả về xác suất một phía của phép thử z.
c. Các hàm tương quan và hồi quy tuyến tính
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 21
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ CORREL (array1, array2) : Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định
mối quan hệ của hai đặc tính
§ COVAR (array1, array2) : Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu,
rồi tính trung bình các tích số đó
§ FORECAST (x, known_y's, known_x's) : Tính toán hay dự đoán một giá trị
tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến
tính
§ GROWTH (known_y's, known_x's, new_x's, const) : Tính toán sự tăng trưởng
dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.
§ INTERCEPT (known_y's, known_x's) : Tìm điểm giao nhau của một đường
thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước
§ LINEST (known_y's, known_x's, const, stats) : Tính thống kê cho một đường
bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu (least squares) để tính đường
thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn
dùng hàm này ở dạng công thức mảng
§ LOGEST (known_y's, known_x's, const, stats) : Dùng trong phân tích hồi quy.
Hàm sẽ tính đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về
mảng giá trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng
§ PEARSON (array1, array2) : Tính hệ số tương quan momen tích pearson (r),
một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng
quan hệ tuyến tính giữa hai tập số liệu
§ RSQ (known_y's, known_x's) : Tính bình phương hệ số tương quan momen tích
Pearson (r), thông qua các điểm dữ liệu trong known_y's và known_x's
§ SLOPE (known_y's, known_x's) : Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính
thông qua các điểm dữ liệu
§ STEYX (known_y's, known_x's) : Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với
mỗi trị x trong hồi quy.
2.5. Các hàm toán học và lượng giác a. Hàm toán học
§ ABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số
luôn luôn dương).
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 22
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến
bội số gần nhất của significance.
§ COMBIN (number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số
các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần
tử.
§ EVEN (number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất
§ EXP (number) : Tính lũy thừa cơ số e của một số
§ FACT (number) : Tính giai thừa của một số
§ FACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một số
§ FLOOR (number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất
§ GCD (number1, number2, ...) : Tìm ước số chung lớn nhất của các số
§ INT (number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất
§ LCM (number1, number2, ...) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các số
§ LN (number) : Tính logarit tự nhiên của một số
§ LOG (number) : Tính logarit của một số
§ LOG10 (number) : Tính logarit cơ số 10 của một số
§ MDETERM (array) : Tính định thức của một ma trận
§ MINVERSE (array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận
§ MMULT (array1, array2) : Tính tích hai ma trận
§ MOD (number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia.
§ MROUND (number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khác
§ MULTINOMIAL (number1, number2, ...) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và
tích giai thừa các số
§ ODD (number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất
§ PI () : Trả về giá trị con số Pi
§ POWER (number, power) : Tính lũy thừa của một số
§ PRODUCT(number1, number2, ...) : Tính tích các số
§ QUOTIENT (numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chia
§ RAND () : Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1
§ RANDBETWEEN (bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng
tùy chọn
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 23
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ ROMAN (number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định
dạng tùy chọn
§ ROUND (number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ định
§ ROUNDDOWN (number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ
định
§ ROUNDUP (number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ định
§ SERIESSUM (x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số
§ SIGN (number) : Trả về dấu (đại số) của một số
§ SQRT (number) : Tính căn bậc hai của một số
§ SQRTPI (number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với Pi
§ SUBTOTAL (function_num, ref1, ref2, ...) : Tính toán cho một nhóm con trong
một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định
§ SUM (number1, number2, ...) : Tính tổng các số
§ SUMIF (range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ
định
§ SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,
…) : Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định
§ SUMPRODUCT (array1, array2, ...) : Tính tổng các tích của các phần tử
trong các mảng dữ liệu
§ SUMSQ (number1, number2, ...) : Tính tổng bình phương của các số
§ SUMX2MY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các
phần tử trong hai mảng giá trị
§ SUMX2PY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các
phần tử trong hai mảng giá trị
§ SUMXMY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần
tử trong hai mảng giá trị
§ TRUNC (number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm
tròn)
b. Các hàm lượng giác
§ ACOS (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là
arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 24
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ ACOSH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol
của một số lớn hơn hoặc bằng 1
§ ASIN (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là
arcsine, hay nghịch đảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
§ ASINH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của
một số
§ ATAN (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2,
là arctang, hay nghịch đảo tang của một số
§ ATAN2 (x_num, y_num) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng
không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có
tọa độ x và y
§ ATANH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của
một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
§ COS (number) : Trả về một giá trị radian, là cosine của một số
§ COSH (number) : Trả về một giá trị radian, là cosine-hyperbol của một số
§ DEGREES (angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ radian sang độ
§ RADIANS (angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian
§ SIN (number) : Trả về một giá trị radian là sine của một số
§ SINH (number) : Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số
§ TAN (number) : Trả về một giá trị radian, là tang của một số
§ TANH (number) : Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một số
2.6. Hàm tham chiếu và tìm kiếm § ADDRESS (row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text): Tạo địa chỉ ô ở
dạng text, theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp
§ AREAS (reference): Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi
vùng tham chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính
§ CHOOSE (num, value1, value2, ...): Chọn một giá trị trong một danh sách
§ COLUMN (reference): Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái
của vùng tham chiếu
§ COLUMNS (reference): Trả về số cột của vùng tham chiếu
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 25
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...): Trả
về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng
GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều
kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
§ HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup): Dò
tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu,
nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước
§ HYPERLINK (link_location, friendly_name): Dùng để tạo một kết nối, một
siêu liên kết
§ INDEX (reference, row_num, column_num, area_num): Tìm một giá trị trong
một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa
vào số thứ tự hàng và số thứ tự cột
§ INDIRECT (ref_text, a1): Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu
được trả về ngay tức thời để hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm
INDIRECT khi muốn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà
không cần thay đổi công thức đó
§ LOOKUP (lookup_value, lookup_vector, result_vector): Dạng VECTƠ - Tìm
kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí
trên dòng (hoặc cột) được chỉ định
§ LOOKUP (lookup_value, array): Dạng MẢNG - Tìm kiếm trên dòng (hoặc
cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí
trên dòng (hoặc cột) cuối cùng trong mảng đó
§ MATCH (lookup_value, lookup_array, match_type): Trả về vị trí của một giá
trị trong một dãy giá trị
§ OFFSET (reference, rows, cols, height, width): Trả về tham chiếu đến một
vùng nào đó, bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ
định
§ ROW (reference): Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của
vùng tham chiếu
§ ROWS (reference): Trả về số dòng của vùng tham chiếu
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 26
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ TRANSPOSE (array): Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại
(luôn được nhập ở dạng công thức mảng)
§ VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup): Dò
tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ
liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định
trước.
2.7. Hàm dữ liệu § DAVERAGE (database, field, criteria) : Tính trung bình các giá trị trong một
cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ
định.
§ DCOUNT (database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của
danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DCOUNTA (database, field, criteria) : Đếm các ô "không rỗng" trong một cột
của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DGET (database, field, criteria) : Trích một giá trị từ một cột của một danh
sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.
§ DMAX (database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong một cột của một
danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DMIN (database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một
danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DRODUCT (database, field, criteria) : Nhân các giá trị trong một cột của một
danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DSTDEV (database, field, criteria) : Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp
theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của
một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DSTDEVP (database, field, criteria) : Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo
toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh
sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DSUM (database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột của một danh
sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 27
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ DVAR (database, field, criteria) : Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp
dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách
hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ DVARP (database, field, criteria) : Tính toán sự biến thiên của một tập hợp
dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một
danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
§ GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...) :
Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng
GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều
kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
2.8. Hàm tài chính § ACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis,
calc_method) : Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi theo định kỳ
§ ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis) : Tính lãi tích lũy đối với
chứng khoán trả lãi theo kỳ hạn
§ AMORDEGRC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate,
basis) : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của
tài sản (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
§ AMORLINC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis)
: Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán (sử dụng trong các hệ thống kế toán
theo kiểu Pháp)
§ COUPDAYBS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày kể từ đầu
kỳ lãi tới ngày kết toán
§ COUPDAYS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày trong kỳ
lãi bao gồm cả ngày kết toán
§ COUPDAYSCN (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày từ ngày
kết toán tới ngày tính lãi kế tiếp
§ COUPNCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể
hiện ngày tính lãi kế tiếp kể từ sau ngày kết toán
§ COUPNUM (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số lần lãi suất phải
trả trong khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 28
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ COUPPCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể
hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán
§ CUMIPMT (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Tính lợi tức tích
lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và
end_period
§ CUMPRINC (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Trả về tiền vốn
tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và
end_period
§ DB (cost, salvage, life, period, month) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng
phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định (fixed-declining balance
method) trong một khoảng thời gian xác định.
§ DDB (cost, salvage, life, period, factor) : Tính khấu hao cho một tài sản sử
dụng phương pháp số dư giảm dần kép (double-declining balance method), hay
giảm dần theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định.
§ DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis) : Tính tỷ lệ chiết khấu của
một chứng khoán
§ DOLLARDE (fractional_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân
số sang giá dollar ở dạng thập phân
§ DOLLARFR (decimal_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập
phân số sang giá dollar ở dạng phân số
§ DURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời
hạn hiệu lực Macauley dựa trên đồng mệnh giá $100 (thời hạn hiệu lực là trung
bình trọng giá trị hiện tại của dòng luân chuyển tiền mặt và được dùng làm thước
đo về sự phản hồi làm thay đổi lợi nhuận của giá trị trái phiếu)
§ EFFECT (nominal_rate, npery) : Tính lãi suất thực tế hằng năm, biết trước lãi
suất danh nghĩa hằng năm và tổng số kỳ thanh toán lãi kép mỗi năm
§ FV (rate, nper, pmt, pv, type) : Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên việc
chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định
§ FVSCHEDULE (principal, schedule) : Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban
đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép (tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư
có lãi suất thay đổi)
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 29
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ INTRATE (settlement, maturity, investment, redemption, basis) : Tính lãi suất
cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ
§ IPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu
tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi suất không đổi
§ IRR (values, guess) : Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền
mặt được thể hiện bởi các trị số
§ ISPMT (rate, per, nper, pv) : Tính số tiền lãi đã trả tại một kỳ nào đó đối với
một khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi đã trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó.
§ MDURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời
hạn Macauley sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100
§ MIRR (values, finance_rate, reinvest_rate) : Tính tỷ suất doanh lợi nội tại
trong một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kỳ
§ NOMINAL (effect_rate, npery) : Tính lãi suất danh nghĩa hằng năm, biết trước
lãi suất thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm
§ NPER (rate, pmt, pv, fv, type) : Tính số kỳ hạn để trả khoản vay trong đầu tư
dựa trên từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định
§ NPV (rate, value1, value2, ...) : Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng
cách sử dụng tỷ lệ chiếu khấu với các chi khoản trả kỳ hạn (trị âm) và thu nhập
(trị dương)
§ ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption,
frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có
kỳ đầu tiên lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
§ ODDFYIELD (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption,
frequency, basis) : Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên
là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
§ ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption,
frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có
kỳ tính lãi phiếu cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
§ ODDLYIELD (settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption,
frequency, basis) : Tính lợi nhuận của chứng khoán có kỳ cuối cùng là lẻ (ngắn
hạn hay dài hạn)
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 30
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ PMT (rate, nper, pv, fv, type) : Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất
không đổi và chi trả đều đặn
§ PPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Tính khoản vốn thanh toán trong một kỳ
hạn đã cho đối với một khoản đầu tư, trong đó việc chi trả được thực hiện đều đặn
theo định kỳ với một lãi suất không đổi
§ PRICE (settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá
trị chứng khoán trên đồng mệnh giá $100, thanh toán lợi tức theo chu kỳ
§ PRICEDISC (settlement, maturity, discount, redemption, basis) : Tính giá trị
trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán đã chiết khấu
§ PRICEMAT (settlement, maturity, issue, rate, yld, basis) : Tính giá trị trên
đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo
§ PV (rate, nper, pmt, fv, type) : Tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư
§ RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess) : Tính lãi suất mỗi kỳ trong một niên kim
§ REVEICED (settlement, maturity, investment, discount, basis) : Tính số tiền
nhận được vào kỳ hạn thanh toán cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ
§ SLN (cost, salvage, life) : Tính chi phí khấu hao (theo phương pháp đường
thẳng) của một tài sản trong một kỳ
§ SYD (cost, salvage, life, per) : Tính khấu hao theo giá trị còn lại của tài sản
trong định kỳ xác định
§ TBILLEQ (settlement, maturity, discount) : Tính lợi nhuận tương ứng với trái
phiếu cho trái phiếu kho bạc
§ TBILLPRICE (settlement, maturity, discount) : Tính giá trị đồng mệnh giá
$100 cho trái phiếu kho bạc
§ TBILLYIELD (settlement, maturity, pr) : Tính lợi nhuận cho trái phiếu kho
bạc
§ VDB (cost, salvage, life, start_period, end_period, factor, no_switch) : Tính
khấu hao tài sản sử dụng trong nhiều kỳ
§ XIRR (values, dates, guess) : Tính lợi suất nội hàm cho một loạt lưu động tiền
mặt không định kỳ
§ XNPV (rate, values, dates) : Tính tỷ giá ròng cho một dãy lưu động tiền mặt
không định kỳ
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 31
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ YIELD (settlement, maturity, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Tính lợi
nhuận đối với chứng khoán trả lãi theo định kỳ
§ YIELDDISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis) : Tính lợi nhuận
hằng năm cho chứng khoán đã chiết khấu
§ YIELDMAT (settlement, maturity, issue, rate, pr, basis) : Tính lợi nhuận hằng
năm của chứng khoán trả lãi vào ngày đáo hạn
2.9. Hàm thông tin § CELL(info_type, reference): Dùng để tra cứu thông tin của một ô (cell)
§ ERROR.TYPE(error_val): Trả về số tương ứng với một lỗi trong Excel hoặc trả
về lỗi #NA! nếu không có lỗi
§ INFO(type_text): Dùng để tra cứu thông tin của môi trường Excel hiện hành
§ ISBLANK(value): Sẽ trả về giá trị TRUE nếu giá trị của value là Blank (rỗng)
§ ISERR(value): Kiểm tra giá trị value có lỗi hay không (ngoại trừ lỗi #NA!) và
trả về TRUE nếu có lỗi
§ ISERROR(value): Kiểm tra giá trị value có lỗi hay không (tất cả lỗi) và trả về
TRUE nếu có lỗi
§ ISEVEN(number): Kiểm tra number có phải là một số chẵn hay không
§ ISLOGICAL(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị logic hay không
§ ISNA(value): Kiểm tra value có lỗi #NA! hay không
§ ISNONTEXT(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị khác kiểu TEXT hay
không
§ ISNUMBER(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị kiểu số hay không
§ ISODD(number): Kiểm tra number có phải là số lẻ hay không
§ ISREF(value): Kiểm tra value có phải là một tham chiếu (địa chỉ ô hoặc vùng)
hay không
§ ISTEXT(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị kiểu TEXT hay không
§ N(value): Chuyển đổi value thành một con số
§ NA(): Tạo lỗi #NA! để đề phòng những vấn đề không thể lường trước khi tạo
hàm
§ TYPE(value): Tra cứu kiểu định dạnh của value
2.10. Các hàm kỹ thuật
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 32
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ BESSELI (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi In(x)
§ BESSELJ (x, n) : Trả về hàm Bessel Jn(x)
§ BESSELK (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi Kn(x)
§ BESSELY (x, n) : Trả về hàm Bessel Yn(x), còn gọi là hàm Weber hay
Neumann
§ BIN2DEC (number) : Đổi số nhị phân ra số thập phân
§ BIN2HEX (number, places) : Đổi số nhị phân ra số thập lục phân
§ BIN2OCT (number, places) : Đổi số nhị phân ra số bát phân
§ OCT2BIN(number [, places]): Đổi số bát phân sang số nhị phân.
§ COMPLEX (real_num, i_num, suffix) : Đổi số thực và số ảo thành số phức
§ CONVERT (number, form_unit, to_unit) : Đổi một số từ hệ đo lường này sang
hệ đo lường khác
§ DEC2BIN (number, places) : Đổi số thập phân ra số nhị phân
§ DEC2HEX (number, places) : Đổi số thập phân ra số thập lục phân
§ DEC2OCT (number, places) : Đổi số thập phân ra số bát phân
§ DELTA (number1, number2) : Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau hay
không
§ ERF (lower_limit, upper_limit) : Trả về hàm Error (tính tích phân giữa cận
dưới và cận trên)
§ ERFC (x) : Trả về hàm bù Error (tính tích phân giữa x và vô cực)
§ GESTEP (number, step) : Kiểm tra xem một số có lớn hơn một giá trị giới hạn
nào đó hay không
§ HEX2BIN (number, places) : Đổi số thập lục phân ra số nhị phân
§ HEX2DEC (number) : Đổi số thập lục phân ra số thập phân
§ HEX2OCT (number, places) : Đổi số thập lục phân ra số bát phân
§ IMABS (inumber) : Trả về trị tuyệt đối của một số phức
§ IMAGINARY (inumber) : Trả về hệ số ảo của một số phức
§ IMARGUMENT (inumber) : Trả về đối số θ (theta), là một góc tính theo
radian
§ IMCONJUGATE (inumber) : Trả về số phức liên hợp của một số phức
§ IMCOS (inumber) : Trả về cosine của một số phức
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 33
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
§ IMDIV (inumber1, inumber2) : Tính thương số (kết quả của phép chia) của hai
số phức
§ IMEXP (inumber) : Trả về số mũ của một số phức
§ IMLN (inumber) : Trả về logarite tự nhiên của một số phức
§ IMLOG10 (inumber) : Trả về logarite thập phân của một số phức
§ IMLOG2 (inumber) : Trả về logarite cơ số 2 của một số phức
§ IMPOWER (inumber, number) : Tính lũy thừa của một số phức
§ IMPRODUCT (inumber1, inumber2,...) : Tính tích số của 2 đến 255 số phức
với nhau
§ IMREAL (inumber) : Trả về hệ số thực của một số phức
§ IMSIN (inumber) : Trả về sine của một số phức
§ IMSQRT (inumber) : Trả về căn bậc 2 của một số phức
§ IMSUB (inumber1, inumber2) : Tính hiệu số của hai số phức
§ IMSUM (inumber1, inumber2,...) : Tính tổng của 2 đến 255 số phức
§ OCT2BIN (number, places) : Đổi số bát phân ra số nhị phân
§ OCT2DEC (number) : Đổi số bát phân ra số thập phân
§ OCT2HEX (number, places) : Đổi số bát phân ra số thập lục phân
2.11. Các lỗi thông dụng trong Excel Lỗi Giải thích
#DIV/0! Trong công thức có chứa phép chia cho 0 (zero) hoặc chia ô rỗng
#NAME? Do dánh sai tên hàm hay tham chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy
#N/A Công thức tham chiếu đến ô mà có dùng hàm NA để jiễm tra sự
tồn tại của dữ liệu hoặc hàm không có kết quả
#NULL! Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của 2 vùng mà 2 vùng này không
có phần chung nên phần giao rỗng
#NUM! Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như dùng nhầm số âm trong khi đúng
phải là số dương
#REF! Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xóa
#VALUE! Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 34
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
PHẦN 2: ỨNG DỤNG TRONG TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 1. Sắp xếp dữ liệu
Chúng ta thường nhập liệu vào cuối danh sách, do vậy dữ liệu thường không
theo một trình tự nào. Chúng ta cần sắp xếp lại dữ liệu nhằm thuận lợi trong việc
quản lý dữ liệu. Excel hỗ trợ sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần (A > Z) hoặc
theo thứ tự giảm dần (Z > A) theo một hoặc nhiều trường cần sắp xếp
Các bước sắp xếp
B1. Đặt ô hiện hành vào nơi nào đó trong danh sách và chọn thực đơn Data > Sort
B2. Chọn “Tên nước” tại Sort by và chọn Ascending để sắp xếp tăng dần.
B3. Chọn “Tên chỉ tiêu” tại Then by và chọn Ascending để sắp xếp tăng dần.
B4. Chọn Header row do danh sách có dòng tiêu đề.
B5. Nhấp nút OK để sắp xếp.
Trong trường hợp sắp xếp theo dòng:
B1. Đặt ô hiện hành vào nơi nào đó trong danh sách và chọn thực đơn Data > Sort
B2. Nhấp nút Option… và chọn Sort left to right từ hộp hội thoại mới xuất hiện.
Nhấp nút OK để trở về hộp thoại Sort.
B3. Chọn “Row 3” tại Sort by và chọn Descending để sắp xếp giảm dần.
B4. Nhấp nút OK để hoàn tất việc sắp xếp.
2. Lọc dữ liệu
2.1. Lọc tự động Auto Filter
B1. Đặt ô hiện hành vào nơi nào đó trong danh sách và chọn Data > Filter >
AutoFilter từ thực đơn
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 35
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B2. Tại cột “tên nước”, chọn Vietnam từ mũi tên hướng xuống tại .
Danh sách lúc này sẽ chỉ hiển thị các thông tin về nước Việt Nam.
B3. Để hiễn thị lại tất cả dữ liệu thì chọn Data > Filter > Show All hoặc chọn
(All) từ .
B4. Thoát khỏi chức năng AutoFilter vào chọn Data > Filter > AutoFilter từ
thực đơn.
Các lựa chọn của AutoFilter
- (All): Hiển thị tất cả bản ghi (dòng) của danh sách
- (Top 10…): Áp dụng cho các trường khác kiểu Text. Hiển thị các bản ghi ở cận
trên hay cận dưới theo lựa chọn dưới hai hình thức bản ghi hay phần trăm. Ví dụ:
hiển thị 10 dòng có giá trị lớn nhất trong danh sách hoặc hiển thị 10% số dòng có
giá trị lớn nhất.
- (Custom…): Áp dụng trong trường hợp cần hai điều kiện trong một cột hoặc
dùng
các phép toán so sánh.
- (Blanks): Hiển thị các dòng mà ô tại cột ra điều kiện lọc là rỗng
- (NotBlanks): Hiển thị các dòng mà ô tại cột ra điều kiện lọc khác rỗng
2.2. Lọc dữ liệu nâng cao Advance Filter
Advanced Filter là chức năng mạnh mẽ và linh hoạt trong việc lọc dữ liệu từ
danh sách trong bảng tính. Advanced Filter giúp tạo các điều kiện lọc phức tạp và
xuất kết quả lọc đến một nơi chỉ định trong bảng tính. Để sử dụng Advanced Filter
trước tiên ta phải tạo vùng điều kiện tại một vùng trống nào đó trong bảng tính. Ta
sao chép dòng tiêu đề của danh sách và dán vào nơi làm vùng điều kiện, sau đó đặt
các điều kiện bên dưới các tiêu đề này
Các bước thực hiện:
B1. Chèn danh sách xuống dưới vài dòng, sau đó sao chép dòng tiêu đề của danh
sách lên trên và đặt các điều kiện như hình 2.21.
B2. Đặt ô hiện hành vào nơi nào đó trong danh sách và chọn Data > Filter >
Advanced Filter từ thực đơn.
B3. Khai báo danh sách, vùng điều kiện và các tùy chọn như hình dưới
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 36
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B4. Nhấp OK để hiển thị kết quả lọc.
Các toán tử so sánh và kí tự thay thế khi thiết lập vùng điều kiện:
3. Tổng hợp dữ liệu với PivotTable
Công cụ PivotTable rất tiện lợi trong việc tổng hợp, tóm tắt và phân tích dữ
liệu từ các danh sách
Các bước tạo PivotTable
B1. Chọn từ thực đơn Data > PivotTable and PivotChart Wizard… để mở trình
hướng dẫn từng bước tạo bảng tổng hợp.
B2. Chọn nguồn dữ liệu: có 4 loại
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 37
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Microsoft Excel list or database: Nguồn dữ liệu là một danh sách trong Excel
• External data source: Nguồn dữ liệu ở bên ngoài Excel, thông thường là
các
cơ sở dữ liệu chứa trong ODBC của máy cục bộ.
• Multiple consolidation ranges: Nguồn dữ liệu là nhiều danh sách tại một
hoặc nhiều worksheet trong Excel.
• Chọn nguồn dữ liệu từ một PivotTable hay một PivotChart khác
B3. Trong bài này minh họa chọn nguồn dữ liệu là Microsoft Excel list or
database. Nhấp nút Next
B4. Chọn vùng địa chỉ chứa danh sách cần tổng hợp và nhấp nút Next
B5. Chọn nơi chứa PivotTable là New worksheet (tạo worksheet mới chứa kết
quả), sau đó nhấp nút Finish.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 38
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B6. Kéo thả các trường từ danh sách PivotTable Field List vào vị trí phù hợp
- Kéo thả “Tháng” vào vùng “Row Fields”
- Kéo thả United States, Canada, Australia, Japan và New Zealand vào
vùng Data Items.
B7. Nhóm “Month” thành các quí và năm: chọn ô “Month” (A3), vào thực đơn
Data > Group and Outline > Group… Chọn cả ba loại là Months, Quarters
và Years. Nhấp OK để chấp nhận
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 39
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B8. Chọn định dạng cho PivotTable: chọn PivotTable và chọn Format � �
AutoFormat từ thanh thực đơn. Chọn kiểu Reprot 4 và nhấp nút OK.
(Gọi định dạng từ thanh công cụ PivotTable: View > Toolbars > PivotTable
> Format Report)
Tương tự đối với PivotChart
4. Sử dụng Subtotals
- Dùng để tổng hợp dữ liệu
- Các bước thực hiện:
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 40
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B1. Sắp xếp danh sách trước khi dùng Subtotals. Sắp xếp cột “Người mua”
B2. Chọn danh sách, sau đó chọn Data > SubTotals…
B3. Chọn “Người mua” tại At each change in, chọn Sum tại Use function và
chọn “Thành tiền” tại Add subtotal to (xem hình 3.18).
B4. Nhấp nút OK để chấp nhận.
Để bỏ Subtotals: Data > Subtotals… > Remove All > OK
5. Công cụ Goal Seek
- Công cụ Goal Seek cho phép tìm dữ liệu đầu vào đúng đắn để ra được kết quả đầu ra
như mong đợi. Như chúng ta đã biết, quá trình xử lý 1 bài toán thông thường là: dữ liệu
đầu vào (input) – xử lý – kết quả đầu ra (output). Đa số các trường hợp chúng ta biết dữ
liệu đầu vào, biết quá trình xử lý (thuật toán), qua đó tính được kết quả đầu ra. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp, ta đã biết quá trình xử lý, mong muốn 1 kết quả đầu ra nào đó và
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 41
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
ta muốn biết đầu vào là bao nhiêu. Trong trường hợp này Goal Seek sẽ giúp ta thực hiện
điều đó. Công cụ Goal Seek có thể hiểu theo cách “Đây là kết quả đầu ra tôi mong muốn,
hãy thay đổi dữ liệu đầu vào để đạt được kết quả đầu ra này”. Để làm được điều này
Excel sẽ tính toán giá trị đầu vào bằng cách thử cho đến khi tìm được giá trị mong muốn.
Goal Seek là công cụ dễ sử dụng, tuy nhiên không được linh hoạt và không giải quyết
được các trường hợp phức tạp.
Ví dụ: Dùng Goal Seek để giải bài toán điểm hòa vốn, phân tích và lập kế hoạch
Công ty cổ phần Tấn Phát có các tình hình kế hoạch kinh doanh như sau:
Bảng tổng kết tài sản tính đến tháng 12/2009 Đơn vị tính: Triệu đồng
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
1. TSLĐ 4.084 1. Nợ phải trả 2.784
2. TSCĐ và ĐT dài hạn 2.003 2. Vốn chủ sở hữu 3.303
Tổng tài sản 6.087 Tổng nguồn vốn 6.087
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2009
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2009
Doanh thu thuần 27.589
Giá vốn hàng bán 24.763
Lãi gộp 2.826
Chi phí QLDN 2.034
Lợi tức từ HĐKD 792
Lợi tức từ hoạt động tài chính 18
Tổng lợi tức trước thuế 810
Kế hoạch khai thác kinh doanh năm 2009
Hoạt động kinh doanh thu mua gạo chế biến và xuất khẩu năm 2010:
- Giá mua 1 tấn lúa giao tại kho công ty dự kiến: 2.100.000 VNĐ
- Chi phí xay xát 1 tấn lúa: 145.000 VNĐ
- Khối lượng thu mua kinh doanh lúa dự kiến: 14.500 tấn
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 42
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
- Tỷ lệ hao hụt khi xay lúa thành gạo: 15%
- Giá bán 1 tấn gạo tại kho công ty: 215 USD
Khối lượng thu mua cũng là khối lượng dự kiến bán được.
Dùng bảng tính Excel thực hiện các yêu cầu sau:
1.Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có của năm 2009 được biết tỉ suất thuế lợi tức là 25%
2. Tính tỉ suất lợi nhuận trên vốn tự có năm 2010 của hoạt động kinh doanh gạo, biết vốn
tự có năm 2010 bằng với 2009, chi phí quản lý năm 2010 tăng 10% so với năm 2009,
thuế doanh thu suất khẩu là 5%. Áp dụng tỉ giá trao đổi 1USD=15.000 VNĐ
- Với giá bán bao nhiêu thì công ty sẽ hòa vốn
- Với giá bao nhiêu thì tỉ suất năm 2010 bằng tỉ suất năm 2009
- Trong trường hợp các thông số khác không đổi như kế hoạch ước tính, nếu công ty
muốn tăng tỉ suất lợi nhuận năm 2010 cao hơn 20% so với năm 2009 thì công ty cần mua
và bán bao nhiêu tấn gạo?
6. Công cụ Data Table
Data tables là chức năng của Excel cho phép tính toán và so sánh các kết quả
đầu ra của các giá trị đầu vào khác nhau của công thức. Thông thường khi sử dụng
một công thức, ta đã có sẵn giá trị đầu vào và việc áp dụng công thức cho kết quả
đầu ra. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta muốn biết với các đầu vào khác
nhau thì đầu ra sẽ thay đổi như thế nào. Để dễ dàng cho người dung có thể so sánh
các kết quả đầu ra tương ứng với các kết quả đầu vào khác nhau, chức năng data
tables cho phép tính toán và hiển thị dưới dạng dễ nhìn hơn. Sự kết hợp của các giá
trị đầu vào và các kết quả đầu ra tương ứng của một công thức được thể hiện trong
một bảng để người dung có thể dễ dàng so sánh sự sai khác. Tùy vào nhu cầu phân
tích của người dung mà có thể lựa chọn các bảng dữ liệu có 1 hoặc hai tham số để
tính toán và so sánh.
6.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều
Ví dụ ta có dự án A có các số liệu được tính toán thể hiện theo bảng sau:
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 43
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
Tại đây xét sự thay đổi của một yếu tố “Giá đơn vị” đầu vào tác động đến
kết quả NPV. Giá đơn vị dao động từ $48 đến $53 và mỗi lần dao động 1 đơn vị.
Các bước tiến hành như sau:
B1. Tạo vùng chứa các giá trị có thể có của “Giá đơn vị” tại các ô D34:I34,
lần
lượt nhập các con số từ 48 đến 53.
B2. Tại ô C35 tham chiếu đến địa chỉ ô cần phân tích > ô NPV: C26
B3. Đặt thêm các nhãn cho yếu tố đầu vào và nhãn cho giá trị cần phân tích
giúp
bài toán được rõ ràng hơn.
B4. Đánh dấu chọn cả vùng C34:I35
B5. Chọn thực đơn Data > Table
B6. Khai báo tại Row input cell địa chỉ của ô chứa “Giá đơn vị” > ô C4
(nhập
vào Row input cell do các giá trị của yếu tố đầu vào “Giá đơn vị” được bố trí
theo dòng).
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 44
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B7. Nhấp nút OK.
6.1. Phân tích độ nhạy 2 chiều
Tại đây xét sự thay đổi của hai yếu tố “Giá đơn vị”, “Chi phí đơn vị” đầu
vào tác động đến kết quả NPV. Giá đơn vị dao động từ $48 đến $53 và mỗi lần dao
động 1 đơn vị. Chi phí đơn vị dao động từ $45 đến $55 và mỗi lần dao động 1 đơn
vị.
Các bước thực hiện
B1. Tạo vùng chứa các giá trị có thể có của “Giá đơn vị” tại các ô D43:I43,
lần lượt nhập các con số từ 48 đến 53.
B2. Tạo vùng chứa các giá trị có thể có của “Chi phí đơn vị” tại các ô
C44:C54, lần lượt nhập các con số từ 45 đến 55.
B3. Tại ô C43 tham chiếu đến địa chỉ ô cần phân tích ô NPV: C26
B4. Đặt thêm các nhãn cho các yếu tố đầu vào và nhãn cho giá trị cần phân
tích giúp bài toán được rõ ràng hơn.
B5. Đánh dấu chọn cả vùng C43:I54
B6. Chọn thực đơn Data > Table
B7. Khai báo tại Row input cell địa chỉ của ô chứa “Giá đơn vị” > ô C4
(nhập vào Row input cell do các giá trị của yếu tố đầu vào “Giá đơn vị” được
bố trí theo dòng). Khai báo tại Column input cell địa chỉ của ô chứa “Chi
phí đơn vị” > ô C3 (nhập vào Column input cell do các giá trị của yếu tố
đầu vào “chi phí đơn vị” được bố trí theo cột)
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 45
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B8. Nhấp nút OK.
Qua phân tích độ nhạy, ta thấy rằng biên dạng của NPV là có biến đổi theo “Giá
đơn vị” và “Chi phí đơn vị”.
7. Quản lý tình huống (Scenarios Managements) Trong quá trình phân tích dữ liệu trong Excel, người dung thường có nhiều
sự lựa chọn cho 1 bộ dữ liệu và muốn xem các bộ dữ liệu khác nhau thì bảng tính
của họ sẽ cho kết quả ra sao. Chức năng quản lý tình huống cho phép người dung
thay đổi các giá trị các ô dữ liệu và xem kết quả của sự thay đổi, đồng thời cũng
cho phép người dung lưu các kết quả đó để có thể xem lại sau này. Chức năng này
rất hữu ích trong trường hợp muốn dự đoán kết quả của mô hình dữ liệu.
Phân tích tình huống: Cũng là dạng phân tích “what-if”, phân tích tình huống
thừa nhận rằng các biến nhất định có quan hệ tương hỗ với nhau. Do vậy, một số ít
biến số có thể thay đổi theo một kiểu nhất định tại cùng một thời điểm.
Tập hợp các hoàn cảnh có khả năng kết hợp lại để tạo ra “các trường hợp” hay “các
tình huống” khác nhau là:
A. Trường hợp xấu nhất / Trường hợp bi quan
B. Trường hợp kỳ vọng/ Trường hợp ước tính tốt nhất
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 46
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
C. Trường hợp tốt nhất/ Trường hợp lạc quan
Ghi chú: Phân tích tình huống không tính tới xác suất của các trường hợp xảy ra
Giải thích là dễ dàng khi các kết quả vững chắc :
A. Chấp thuận dự án nếu NPV > 0 ngay cả trong trường hợp xấu nhất
B. Bác bỏ dự án nếu NPV < 0 ngay cả trong trường hợp tốt nhất
C. Nếu NPV đôi lúc dương, đôi lúc âm, thì các kết quả là không dứt khoát.
Không may, đây sẽ là trường hợp hay gặp nhất.
Phân tích tình huống
Các kết quả khảo sát về tình hình chi phí nguyên vật liệu và giá sản phẩm của dự
án trên như sau:
Chúng ta sẽ lần lượt tạo các Tình huống theo các bước sau:
B1. Lập bài toán trên bảng tính như phần 6.
B2. Chọn thực đơn Tools > Scenarios…
B3. Nhấp nút Add…
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 47
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
- Đặt tên cho Tình huống là “Tốt nhất” tại khung Scenario name
- Tại khung Changing cells chọn địa chỉ hai ô chứa “Chi phí đơn vị” và “Giá
đơn vị” là C3:C4.
B4. Nhấp nút OK
- Tại ô C3 (Chi phí đơn vị) nhập vào giá trị 45.
- Tại ô C4 (Giá đơn vị) nhập vào giá trị 53.
B5. Nhấp nút Add để thêm Tình huống khác, (nhấp nút OK để trở về bảng quản lý
các tình huống). Trong bài này hãy nhấp nút Add them các tình huống “Trung
bình” và “Xấu nhất”
B6. Để xem kết quả của tình huống nào thì chọn tên tình huống trong danh sách và
nhấp nút Show. Tương tự cho việc tạo thêm, hiệu chỉnh và xóa tình huống thì nhấp
tương ứng các nút Add…, Edit… và Delete.
B7. Tạo báo cáo tổng hợp về các tình huống > nhấp nút Summary…
- Nhập địa chỉ ô kết quả (NPV của dự án) C26 tại khung Result cells
- Chọn kiểu báo cáo là Scenario summary hoặc Scenario PivotTable Report.
B8. Nhấp nút OK sau khi khai báo các thông số
8. Công cụ Solver
Solver là một công cụ phân tích nâng cao đa năng rất mạnh của Excel. Nó có
khả năng xử lý các bài toán có nhiều tham số và có thể cho một tính toán tối ưu.
Có thể hình dung tính năng Solver qua bài toán sau: Giả sử khách hàng A có
một khoản tiền N cần mua n loại hàng hóa (Ít nhất x sản phẩm 1, y sản phẩm 2…).
Hãy tìm giải pháp tối ưu để mua được số lượng nhiều nhất các sản phẩm thỏa mãn
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 48
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
các điều kiện rang buộc với số tiền ban đầu. Solver trong Excel dễ dàng giải nhanh
chóng bài toán đó.
Một số khái niệm trong Solver:
- Tarrget Cell: Thiết lập giá trị mức tối đa hay tối thiểu ( Thường là giá trị tối
đa bài toán mà người dùng phân tích tìm ra giải pháp.
- Adjustable Cell: Các ô mà Solver sẽ thay đổi giá trị để tìm ra lời giải tối
ưu.
- Contraints: Chứa các ràng buộc mà Excel phải tham chiếu tới.
Ví dụ:
Tìm X1 và X2 sau cho hàm lợi nhuận F = 350X1 + 300X2 đạt giá trị cực đại
với các ràng buộc sau đây:
X1 + X2 ≤ 200 (R1)
9X1 + 6X2 ≤ 1566 (R2)
12X1 + 16X2 ≤ 2880 (R3)
X1 ≥ 0 (R4)
X2 ≥ 0 (R5)
B1. Tổ chức dữ liệu trên bảng tính
- Biến quyết định: là số lượng sản phẩm mỗi loại cần sản xuất nhập tại các ô B3 và
C3. Cho các giá trị khởi động là 0.
- Hàm mục tiêu: là hàm lợi nhuận được tính căn cứ trên các giá trị khởi động của
X1, X2 và lợi nhuận đơn vị. Công thức tại ô D4
- Các ràng buộc: nhập các hệ số của các quan hệ ràng buộc tại các ô B7:C9. Tính
lượng tài nguyên đã sử dụng tại các ô D7, D8 và D9 theo công thức. Nhập các giá
trị ở vế phải các các quan hệ ràng buộc tại các ô E7, E8 và E9.
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 49
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B2. Chọn ô D4 và chọn Tools > Solver, sau đó khai báo các thông số cho Solver - Địa chỉ hàm mục tiêu D4 được đưa vào Set Target Cell - Chọn Max tại Equal To để cho Solver tìm lời giải cực đại cho hàm mục tiêu, nghĩa là tối đa hóa lợi nhuận.
B3. Nhập B3:C3 tại By Changing Cells: là vùng địa chỉ các biến quyết định (tượng
trưng lượng sản phẩm X1 và X2 cần phải sản xuất).
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 50
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B4. Thêm các ràng buộc vào Subject to the Constraints
- Nhấp nút Add, chọn vùng địa chỉ D7:D9 tại Cell Reference, chọn dấu <= và chọn
E7:E9 tại Constraint. (Các ràng buộc R1, R2, R3 đều là bất phương trình dạng <= nên ta
chọn cả vùng địa chỉ).
Nhấp nút Add và khai báo tiếp các ràng buộc về cận dưới cho X1 và X2 như hình 6.5. Nhấp OK sau khi hoàn tất.
Nhấp OK sau khi hoàn tất.
.. Để hiệu chỉnh ràng buộc ta chọn ràng buộc và nhấp nút Change
.. Để xóa ràng buộc, ta chọn ràng buộc từ danh sách Subject to the
Contraints và nhấp nút Delete.
B5. Nhấp nút Solve để chạy Solver, sau đó hộp thoại kết quả xuất hiện
Excel øng dông trong Tµi chÝnh, ng©n hµng, kÕ to¸n Trang sè: 51
Trung t©m Thùc hµnh – HVNH – Tel 04.35726386 - Email [email protected]
B6. Nhấp chọn Keep Solver Solution và chọn OK.
Recommended