Alan B. BennettGiáo sư, Đại học California Davis
Giám đốc điều hành, PIPRA
Thương mại hóa hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp
QUỸ ROCKEFELLER
Một quá trình lịch sử rất dài của việc công khai các giống thực vật
Đâu là sự khác biệt về công nghệ sinh học nông nghiệp?
Chỗ dựa vững chắc vào quyền sở hữu trí tuệMột rào cản mang tính điều chỉnh cao để đến được các thị trường và vì vậy một chi phí cao
70 công nghệ độc quyền (40 sáng chế của Hoa Kỳ)70 công nghệ độc quyền (40 sáng chế của Hoa Kỳ) Sự không rõ ràng của quyền SHTTSự không rõ ràng của quyền SHTT Các chi phí giao dịch caoCác chi phí giao dịch caoKryder, Kowalsky & Kratigger, 2000Kryder, Kowalsky & Kratigger, 2000
Ví dụ về sở hữu trí tuệ để tạo ra một loại cây bằng công nghệ gen.
Việt Nam 9 sáng chếTrung Quốc 11 sáng chếPhilippine 1 sáng chế
Ví dụ về gói các điều chỉnh được yêu cầu đối vớimột loại cây bằng công nghệ gen
Đặc tính phân tử của ADN được chèn vào, Các phân tích Southern và phân tích giới hạn PCR cho một vài đoạn, Xét nghiệm enzym khác nhau (ALS, NOS, NPT-II) Số bản sao các yếu tố được chèn vào Kích cỡ của mỗi đoạn Nguồn của mỗi đoạn, Tính hữu ích của mỗi đoạn Cách các đoạn được tổ hợp lại Cách tạo cấu trúc để đưa vào cây lanh Hoạt động sinh học của (gen) ADN được chèn vào Các phân tích định lượng các protein mới (các phân tích western) Hoạt động thời gian của các gen được chèn vào Hoạt động không gian của các gen được chèn vào Hoàn thành các phân tích axit amin Các phân tích chi tiết axit amin cho valine, leuxin và isoleuxin Độc tính (các thí nghiệm nuôi dưỡng không được chứng thực) Tính chất gây dị ứng (các thí nghiệm nuôi dưỡng không được chứng thực) Các phân tích sinh học: Khả năng gây bệnh cho các sinh vật khác Trạng thái ngủ, Sự lai chéo xa Khả năng truyền các gen nằm ngang Năng suất hạt Thời gian nở hoa, Hình thái học của hoa Các phân tích của các dạng thân thuộc Tính ổn định của các gen chèn thêm qua các đời giống Khả năng tồn tại trong môi trường tự nhiên Khả năng tồn tại trong môi trường nông nghiệp có thuốc diệt cỏ Khả năng tồn tại trong môi trường nông nghiệp không có thuốc diệt cỏ Tương tác với các sinh vật khác – thay đổi các mối quan hệ truyền thống Tương tác với các sinh vật khác – các loài mới Thay đổi thành tính bền bỉ hoặc tính xâm chiếm Lợi thế có lựa chọn bất kỳ tới GMO Lợi thế có lựa chọn bất kỳ tới các loài tương thích giới tính Đặt kế hoạch để ngăn chặn và tiệt trừ trong trường hợp mọc tự nhiên
Và – cả hai, SHTT và việc cho phép các điều chỉnh, cần cho khuôn khổ đa quốc gia
Và – cả hai, SHTT và việc cho phép các điều chỉnh, cần cho khuôn khổ đa quốc gia
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Châu Âu
Thế giớiÚc
Đức
Nhật Bản
Dừng xem xét đơn của Hoa Kỳ
Nhật Bản
Brazil
Khảo nghiệm trên đồng
Cơ quan quản lý nông nghiệp
Hoa Kỳ
Cơ quan quản lý nông nghiệp
Hoa Kỳ
Cơ quan quản lý thuốc và thực
phẩm
Cơ quan quản lý thuốc và thực
phẩm
Cục Bảo vệ môi trường
Cục Bảo vệ môi trường
An toàn thực phẩm Cây trồng kháng sâu
Và – cả hai, SHTT và việc cho phép các điều chỉnh, cần cho khuôn khổ đa quốc gia
Hoa Kỳ - 3 cơ quan khác nhau
Rất nhiều nước – không có khung điều chỉnh
Quy chế của châu Âu về sinh vật biến đổi gen
Xây dựng luật và quyết định cho công nghệ mới
Thương mại hóa hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp
Cây nho biến chuyển gen ~ 5 năm
Một dự án nhằm vào thương mại hóa cần nghĩ về:
• Tự do về SHTT để thực hiện
• Những quy tắc hạn chế mà một cây trồng phải đối mặt
Và tất cả những điều này phải được tính đếnTRƯỚC KHI bắt đầu nghiên cứu…………………..
Đâu là vai trò của khu vực công và khu vực tư nhân?
In the US and Europe public researchers“hand-off” to private companies BUTin much of the world there is little private sector innovation activity.
Một trách nhiệm lớn hơn của khu vực công đối với cả việc đề xướng lẫn việc hoàn thành chu trình nghiên cứu & triển khai
Những đổi mới trong “năng suất” cây trồng hoặc các đặc tính “chất lượng”
Không sẵn có
Tư nhân
Công - Tư
Công
Hoa K
ỳ
Châu Â
u
Các nư
ớc
OE
CD
khác
Các nư
ớc
đang phát triển
Các nhà nghiên cứu công tiếp cận sở hữu trí tuệ như thế nào?
Đây là một trò đùa
Đây là thực tế
PIPRA giúp các nhà nghiên cứu và viện nghiên cứu công rút đầu khỏi cát………….
Các nhà nghiên cứu công có thể đóng góp các Các nhà nghiên cứu công có thể đóng góp các giải pháp và thực hiện sứ mệnh lịch sử của họ giải pháp và thực hiện sứ mệnh lịch sử của họ
trong phát triển công nghệ cho những cây trồng trong phát triển công nghệ cho những cây trồng đặc biệt và cần thiết trong môi trường SHTT đặc biệt và cần thiết trong môi trường SHTT
ngày nay bằng cách nào? ngày nay bằng cách nào?
Chúng tôi tin một cơ chế quản lý tập thể sẽ có thể đánh giá hiệu quả các vấn đề “Tự do sử dụng” và có thể bắt đầu vượt qua được sự chia nhỏ các quyền SHTT của khu vực công và thiết lập lại sự “Tự do sử dụng” cần thiết trong công nghệ sinh học nông nghiệp vì lợi ích chung.
50 viện nghiên cứu thành viên ở 15 quốc gia11 là các viện nghiên cứu chi nhánh
Các công ty luật và các dịch vụ pháp lý (pro bono – vì lợi ích công) Townsend and Towsend and Crew DLA Piper Rudnick Gray Cary Morrison and FoersterH Harness, Dickey and Pierce Foley Hoag Edwards & Angell Baker & McKenzie Public Interest IP Attorneys (PIIPA) Fulbright & Jaworski
Các phòng thí nghiệm nghiên cứu
Ai là nguồn SHTT công cho nông nghiệp?
DANH MỤC SHTT CỦA KHU VỰC CÔNGĐáng kể, nhưng… rất bị chia cắt
Khu vực tư nhân
Khu vực công
Phần còn lại của khu vực tư nhân
Khu vực côngKhông được nhận biết
Bệnh viện tổng hợp Massachusetta 0,5%
Viện Nghiên cứu sinh học Salk 0,5%
Tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm nông nghiệp Canada 0,4%
Đại học Rutgers 0,4%
Phần còn lại của khu vực công 14,6%
Quỹ Nghiên cứu Wisconsin Alumnl
(WARF) 0,5%
Đại học Florida 0,5%
Đại học bang Washington 0,5%
Đại học bang Bắc Carollna 0,5%
Đại học bang Michigan 0,7%
Đại học bang Iowa 0,8%
Đại học bang Cornell 0,9%
Cơ quan quản lý nông nghiệp Hoa Kỳ 1,2%
Đại học California 1,7%
PIPRA là kết quả của sự nỗ lực hợp tác để tập hợp quyền sở hữu trí tuệ từ một nhóm các nhà cung cấp công nghệ để có thể triển khai các dự án thương mại và nhân đạo trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp.
DANH MỤC SHTT CỦA KHU VỰC CÔNGMột công cụ để khuyến khích đổi mới và vượt qua những “trở ngại” về quyền SHTT
Bệnh viện tổng hợp Massachusetta 0,5%
Viện Nghiên cứu sinh học Salk 0,5%
Tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm nông nghiệp Canada 0,4%
Đại học Rutgers 0,4%
Phần còn lại của khu vực công 14,6%
Quỹ Nghiên cứu Wisconsin Alumnl
(WARF) 0,5%
Đại học Florida 0,5%
Đại học bang Washington 0,5%
Đại học bang Bắc Carollna 0,5%
Đại học bang Michigan 0,7%
Đại học bang Iowa 0,8%
Đại học bang Cornell 0,9%
Cơ quan quản lý nông nghiệp Hoa Kỳ 1,2%
Đại học California 1,7%
Cho phép tiếp cận quyền sở hữu trí tuệ để phát triển giống cây trồng được cải tạo
Ngân hàng thông tin sở hữu trí tuệ
Phân tích quyền SHTT để thực hiện các dự án
Phát triển và phổ biên nguồn công nghệ sinh học
Thực tiễn quản lý quyền SHTT tốt nhất và tăng cường năng lực
Hỗ trợ nông nghiệp được đổi mới trên toàn cầu
PIPRA hỗ trợ đổi mới trong nông nghiệp vì cả mục đích nhân đạo lẫn mục đích thương mại với quy mô nhỏ. Chúng tôi cùng nhau mang quyền SHTT đến từ hơn 40 trường đại học, cơ quan công, và các viện nghiên cứu phi lợi nhuận và giúp đưa các công nghệ của họ tới những nhà đổi mới trên toàn thế giới
Cho phép tiếp cận sở hữu trí tuệ để phát triển cây trồng được cải tiến
Ngân hàng thông tin SHTT
Phân tích quyền SHTT để thực hiện các dự án
Phát triển và phổ biến nguồn công nghệ sinh học
Thực tiễn quản lý quyền SHTT tốt nhất và tăng cường năng lực
Vật liệu mầmVật liệu mầm
Cho phép các công nghệ Cho phép các công nghệ
Đặc tínhĐặc tính
Các sinh vật truyền bệnhCác sinh vật truyền bệnhCác chất hoạt hóaCác chất hoạt hóaCác đánh dấu chọn lọcCác đánh dấu chọn lọcCác phương pháp biến đổiCác phương pháp biến đổi
Kháng bệnh tật/điều kiện khắc nghiệtKháng bệnh tật/điều kiện khắc nghiệtTăng cường dinh dưỡngTăng cường dinh dưỡngChịu đựng điều kiện khắc nghiệt (độ Chịu đựng điều kiện khắc nghiệt (độ mặn/khô hạn)mặn/khô hạn)
Cây trồngCây trồng
Chỉ định FTO (Tự do thực hiện) để biến đổi giống cây trồng
Mô đun biến đổi
Biến đổi To nguyên thủy: Đánh dấu chọn lọc + Đánh dấu cắt bỏ –
Biến đổi
Đời thứ 2
Đánh dấu chọn lọc + Đánh dấu cắt bỏ +
TRS
TRS
Gene of Interest Cassette
Đời thứ ba
Đánh dấu chọn lọc - Đánh dấu cắt bỏ -
Selectable Marker Cassette
LB PromoterTRS
TRS
Gene of Interest Cassette Excision Marker RB
Transposase Cassette
Selectable Marker Cassette
LB Promoter Excision Marker RBTransposase
Cassette
TRS
TRS
Gene of Interest Cassette
Hệ thống biến đổi giống cây trồng tự do đánh dấu – dựa trên sự hoán vị của PIPRA
Cấu trúc đánh dấu chọn lọc
Chất hoạt hóa
Gien của cấu trúc quan tâm
Đánh dấu cắt bỏ
Cấu trúc biến đổi
Gien của cấu trúc quan tâm
Cấu trúc biến đổi
Đánh dấu cắt bỏ
Gien của cấu trúc quan tâm
Chất hoạt hóa
Cấu trúc đánh dấu chọn lọc
Selectable Marker Cassette
LB Promoter Excision Marker RBTransposase
Cassette
TRS
TRS
Gene of Interest Cassette
1. Các đánh dấu chọn lọcĐại học Tennessee,Đại học Kentucky
2. Các chất hoạt hóa mô đặc biệt và liên tụcĐại học California,Đại học Cornell, Nông Lương Canada, tiếp cận công cộng
3. Đánh dấu cắt bỏĐại học California
4. Biến đổiĐại học California
Hệ thống tạo bởi các công nghệ đã được cấp nhiều bằng độc quyền sáng chế-Tất cả từ các thành viên của PIPRA
Tất cả có thể được li xăng cùng nhau. Miễn phí cho nghiên cứu phi thương mại hoặc cho các ứng dụng của các nước đang phát triển.
Cấu trúc biến đổiĐánh dấu cắt bỏGien của cấu trúc quan tâm
Chất hoạt hóa
Cấu trúc đánh dấu chọn lọc
Cho phép tiếp cận quyền sở hữu trí tuệ để phát triển giống cây trồng được cải tạo
Ngân hàng thông tin SHTT
Phân tích quyền SHTT để thực hiện dự án
Phát triển và phổ biến nguồn công nghệ sinh học
Thực tiễn quản lý quyền SHTT tốt nhất và tăng cường năng lực
An infrastructure for technology management
iphandbook.org
PHẦN 7: CÁC HỢP ĐỒNG VÀ THỎA THUẬN ĐỂ HỖ TRỢ CỘNG TÁC
Thỏa thuận: Tổng quan về các công cụ chủ yếu của quản lý quyền SHTT ………………………..……
Hợp đồng bảo mật: Cơ sở cho sự cộng tác…………………………............................................
Các vấn đề riêng liên quan đến Hợp đồng chuyển giao vật liệu…..………………………....……
Cách soạn thảo Hợp đồng cộng tác nghiên cứu …………………...………………………....……
Soạn thảo Hợp đồng cộng tác nghiên cứu hiệu quả và các hợp đồng có liên quan…........……
Sử dụng các điều khoản không xác định: Một công cụ để thúc đẩy
Li xăng Nhân đạo, Trách nhiệm Quản lý, và Đẩy mạnh Tiếp cận Toàn cầu……................……
Đào tạo nhân viên về quản lý quyền SHTT..………………….…………………………………….....……
Xây dựng các Mạng lưới: Kinh nghiệm Quốc gia và Quốc tế của Hiệp hội các nhà quản lý công nghệ trong các trường đại học……………………………………………………………………………………………………………………….....……
Lựa chọn và làm việc với Luật sư Patent như thế nào……………………………….…........………
Thuê luật sư SHTT như thế nào và làm thế nào để không đi tới phá sản………….……………..........
Chỗ dựa vững chắc vào quyền sở hữu trí tuệ
Một rào cản mang tính điều chỉnh cao để đến được các thị trườngvà vì vậy chi phí cao
Thương mại hóa hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp
Bước đầu tiên là hiểu và hướng tới quy mô quyền SHTT của một dự án, PIPRA cung cấp nguồn cho các nhà nghiên cứu công và các viện nghiên cứu công.
PIPRA’s world headquarters at the University of California, Davis
PIPRA’s world headquarters at the University of California, Davis