5
9/9/2016 1 Nguyên lý thtrường tài chính Chương 1 1 Ni dung 1 2 3 4 Các hình thái tintChcnăng ca tintKhái nimvtintKhi tint4 Tin là gì ? Khái nim tin tMoney Stock Bond Commodities gold Land Real estate Khái nim tin t Theo C.Mac, tin tlà mt thhàng hoá đặc bit, được tách ra khi thế gii hàng hoá, dùng để đo lường và biu hin giá trca tt ccác loi hàng hoá khác. Nó trc tiếp thhin lao động xã hi và biu hin quan hsn xut gia nhng người sn xut hàng hóa. Theo các nhà kinh tế hin đại: Tin là phương tin trao đổi được xã hi chp nhn và pháp lutbo vệ. “Money (money supply)—anything that is generally accepted in payment for goods or services or in the repayment of debts.” (Mishkin) Tin là bt ccái gì được chp nhn chung trong vic thanh toán để nhn hàng hoá, dch vhoc trong vic trn. Tính cht ca tin t6 Tính cht tin tTính khan hiếm Tính đồng nht Tính dchia nhTính dnhn biết Tính dvn chuyn Tính lâu bn Tính chp nhn

Chap1 nguyenlythitruong tc_dai cuong tien te tai chinh2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chap1 nguyenlythitruong tc_dai cuong tien te tai chinh2

9/9/2016

1

Nguyên lý thị trường tài chính

Chương 1

11

Nội dung

1

2

3

4

Các hình thái tiền tệ

Chức năng của tiền tệ

Khái niệm về tiền tệ

Khối tiền tệ

4

Tiền là gì ?

Khái niệm tiền tệ

MoneyStock

BondCommodities

goldLand

Real estate

Khái niệm tiền tệ

� Theo C.Mac, tiền tệ là một thứ hàng hoá đặc biệt, được tách ra khỏi thế giới hàng hoá, dùng để đo

lường và biểu hiện giá trị của tất cả các loại hàng hoá khác. Nó trực tiếp thể hiện lao động xã hội và

biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa.

� Theo các nhà kinh tế hiện đại: Tiền là phương tiệntrao đổi được xa hội chấp nhận va pháp luật bảo vê.

� “Money (money supply)—anything that is generally accepted in payment for goods or services or in the repayment of debts.” (Mishkin)

Tiền là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong

việc thanh toán để nhận hàng hoá, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.

Tính chất của tiền tệ

6

Tính chất tiền tệ

Tính khan hiếm

Tính đồng nhất

Tính dễ chia nhỏ

Tính dễ nhận biết

Tính dễ vận chuyển

Tính lâu bền

Tính chấp nhận

Page 2: Chap1 nguyenlythitruong tc_dai cuong tien te tai chinh2

9/9/2016

2

Chức năng của tiền tệ

Thước đo giá trị1

Trung gian trao đổi2

3 Bảo tồn giá trị

4 Phương tiện thanh toán

Chức năng của tiền tệ (tt)

�Thước đo giá trị� Tiền tệ dùng để đo lường giá trị các hàng hóa,

dịch vụ; tính toán chi phí sản xuất và biểu hiệngiá cả các hàng hóa.

� Giá trị hàng hóa được biểu hiện dưới dạng tiền tệthì gọi là giá cả.

� Tiền tệ sử dụng làm thước đo giá trị mang tính trừutượng, vừa có tính pháp lý, vừa mang tính quyước.

Chức năng của tiền tệ (tt)

�Thước đo giá trị� Tiền tệ thực hiện chức năng đo lường giá trị phải

có đủ giá trị nội tại (nếu không Nhà nước có bắt

buộc thì dân chúng cũng không chấp nhận côngdụng đo lường giá trị của nó)

� Đặc điểm: Phải quy định “tiêu chuẩn giá cả chotiền tệ”. Tức là phải quy định tên gọi của Đơn vịtiền tệ.

� Tác dụng: Thống nhất quy giá trị các hàng hóavề 1 đơn vị đo lường là tiền tệ, giúp thuận tiện khiso sánh giá trị giữa chúng.

Chức năng của tiền tệ (tt)

�Thước đo giá trị

Sốmặthàng = n

Số lượng giá trongnền kinh tế phi tiền

tệ = n(n-1)/2

Số lượng giátrong nền kinh tế

tiền tệ = n

3 3 3

10 45 10

100 4.950 100

1.000 499.500 1.000

10.000 49.995.000 10.000

Chức năng của tiền tệ (tt)

�Thước đo giá trị:

� Tiền thực hiện việc biểu thị cho 1 lượng

giá trị mà hàng hóa chứa trong nó thông

qua việc quy đổi giá trị đó ra lượng tiền

� Nhờ có tiền nên việc so sánh giá trị giữa

các hàng hóa trở nên đơn giản hơn

11

Chức năng của tiền tệ (tt)

�Trung gian trao đổi� Tiền tệ làm phương tiện để lưu thông hàng hóa, trao đổi dịch vụ và các khoản khác.

� Tiêu chuẩn: sức mua của tiền tệ ổn định, số lượng

tiền tệ cung ứng phù hợp (có đủ tiền trong lưu thông), cơ cấu tiền tệ thích hợp đáp ứng được nhu cầu giao dịch của dân chúng (mệnh giá phù hợp).

� Tác dụng: Tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch, chi phí lưu thông tiền mặt, đồng thời thúc đẩy quá

trình chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội.

Page 3: Chap1 nguyenlythitruong tc_dai cuong tien te tai chinh2

9/9/2016

3

Chức năng của tiền tệ (tt)

�Bảo tồn giá trị/ phương tiện cấttrữ� Tiền được sử dụng để cất trữ sức

mua qua thời gian, khi người ta nhậnđược thu nhập mà chưa muốn tiêu

dùng.

� Khắc phục những hạn chế của việc

tích trữ bằng hiện vật (khó bảo quản, dễ hư hỏng, tính thanh khoản thấp…)

� Muốn thực hiện được chức năng nàythì sức mua của đồng tiền phảitương đối ổn định lâu dài.

Các hình thái của tiền tệ

11 Hóa tệ

22

33

Tín tệ

Bút tệ

Hình thái của tiền tệ (tt)

�Hóa tệ� Hóa tệ là tiền bằng hàng hóa, hay nói khác đi hóa tệ

là việc sử dụng một hàng hóa nào đó làm phương

tiện tiền tệ.

� Hóa tệ gồm 2 loại: hóa tệ phi kim loại và hóa tệ kimloại.

� Hóa tệ phi kim loại: là hình thức dùng hàng hóaphi kim loại làm tiền (vd: bò, trâu, rượu, bia, nôlệ…)

� Hóa tệ kim loại: Thường dùng vàng, bạc, đồng,

kẽm để đúc thành tiền.

Hình thái của tiền tệ (tt)

�Tín tệ� Tín tệ là tiền tệ tự nó không có giá trị nhưng nhờ

vào sự tín nhiệm của mọi người và nó được lưu

dùng

� Tín tệ gồm 2 loại: Tiền kim loại và tiền giấy

� Tiền kim loại: giá trị của chất kim loại đúc thành

tiền thấp hơn nhiều so với giá trị ghi trên bề mặtđồng tiền.

� Tiền giấy: Có 2 loại: Tiền giấy khả hoán và tiềngiấy bất khả hoán.

Hình thái của tiền tệ (tt)

�Bút tệ (tiền tín dụng)

� Bút tệ là thứ tiền vô hình sử dụng bằng cách

ghi chép trong sổ sách kế toán tại Ngân

hàng.

� Đây là hình thái tiền tệ hiện đại, phổ biến

hiện nay.

Hình thái của tiền tệ (tt)

�Tiền điện tử (Electronic money)

18

Page 4: Chap1 nguyenlythitruong tc_dai cuong tien te tai chinh2

9/9/2016

4

1.3 KHỐI TIỀN

� Mục đích phân chia thành khối tiền: nhằm phục vụcho công tác quản lý và điều tiết tiền tệ

� Nguyên tắc của việc phân chia:

� Căn cứ vào tính thanh khoản của các yếu tố cấuthành

� Căn cứ vào mức độ nhạy cảm của các yếu tố cấuthành với các biến số vĩ mô

� Căn cứ vào khả năng quản lý của NHTW

KHỐI TIỀN (tt)

KHỐI TIỀN (tt) TÀI CHÍNH & CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

Khái niệm vềtài chính

Chức năng của tàichính

09/09/201622

Khái niệm về tài chính

�Sự hiện diện của các dòng lưu chuyển có tổchức của các dạng tiền tệ giữa các chủ thểhoạt động sản xuất kinh doanh và từng cá

nhân, giữa nhà nước và các tổ chức hđ sxkd,

giữa nhà nước & từng công dân, giữa địaphương & trung ương là điều kiện cần để các

cấu trúc kinh tế xã hội hoạt động

�Tài chính là hệ thống các mối quan hệ trong sựphân bổ và sử dụng các nguồn tiền tệ thông

qua các quỹ tiền tệ, các tổ chức chuyên ngành

và các thị trường tài chính.

23

Khái niệm tài chính

� Các thành phần tham gia hệ thống tài chính:

� Các thị trường tài chính

� Các trung gian tài chính: ngân hàng, công ty bảo

hiểm, quỹ tiền tệ, công ty đầu tư, công ty tài chính.

� Các chủ thể hoạt động trong nền kinh tế: các cá

nhân, tổ chức, doanh nghiệp, Nhà nước với sự thamgia của NHTW, kho bạc & các tổ chức điều hành

khác

24

Page 5: Chap1 nguyenlythitruong tc_dai cuong tien te tai chinh2

9/9/2016

5

Khái niệm tài chính

� Tài chính thể hiện dòng lưu chuyển tiền tệ trong mốiquan hệ giữa:

� Các chủ thể hoạt động kinh tế: huy động vốn & sử dụng vốn

� Nhà nước và các chủ thể, tổ chức kinh tế: huyđộng các nguồn tiền vào ngân sách & cấp vốn,

trợ giá…

� Nhà nước và các tổ chức quản lý hành chính NN: phân bổ ngân sách

� Nhà nước & các cá nhân, tổ chức xã hội: huyđộng thuế, tín dụng & đầu tư tài chính

25

Chức năng của tài chính

� Chức năng phân phối:

� Thể hiện trong bản chất của tài chính là các mốiquan hệ kinh tế trong quá trình hình thành vàphân phối các nguồn lực tài chính thông qua

dòng lưu chuyển các dạng tiền tệ

� Chức năng quản lý:

� Thông qua cơ chế tài chính và các tổ chức tài

chính, NN thực hiện các chức năng điều hành, tổchức , kiểm tra các hoạt động của cấu trục hđsxkd, các cơ cấu tổ chức tài chính & hđ của chính

quyền địa phương

26