40
Phan Trần Trung Dũng Tài chính 101 – Tài chính cho mọi người Tài chính Doanh nghiệp

Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Slide đi kèm sách "Tài chính 101: Tài chính cho mọi người"

Citation preview

Page 1: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Phan Trần Trung DũngTài chính 101 – Tài chính cho mọi người

Tài chính Doanh nghiệp

Page 2: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

1. Các vấn đề cơ bản của tài chính doanh nghiệp

1.1. Các hình thức tổ chức của doanh nghiệp

1.2. Sự xung đột lợi ích trong tài chính doanh nghiệp

1.3. Các quyết định tài chính quan trọng

2. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG

2.1. Chu trình kinh doanh của doanh nghiệp

2.2. Các loại báo cáo tài chính

2.3. Nguyên tắc báo cáo tài chính

3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

3.1. Tài sản

3.2. Nợ phải trả

3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu

2

Page 3: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

4.1. Các thành phần chính của báo cáo kết quả kinh doanh

4.2. Một số thuật ngữ đáng chú ý

5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

6. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

6.1. Phân tích chỉ số với cái gì?

6.2. Các chỉ số đo lường tính thanh khoản

6.3. Các chỉ số đo lường tính sinh lợi

6.4. Các chỉ số nợ

6.5. Các chỉ số đo lường hiệu suất hoạt động

6.6. Các chỉ số thị trường

3

Page 4: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

1.1. Các hình thức tổ chức của doanh nghiệp

1.2. Sự xung đột lợi ích trong tài chính doanh nghiệp

1.3. Các quyết định tài chính quan trọng

4

Page 5: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân (Sole Proprietorship)

Công ty hợp danh (Partnerships)

Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC)

Công ty cổ phần (Corporation)

5

Page 6: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Dạng thức tổ chức này khiến doanh nghiệp chỉ có một người chủduy nhất

Các khoản thuế đánh vào doanh nghiệp này là thuế thu nhập cánhân đối với người chủ

Trách nhiệm của người chủ đối với loại hình tổ chức này là tráchnhiệm vô hạn

6

Page 7: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Công ty hợp danh là dạng tổ chức doanh nghiệp thỏa mãn

(i) Có các thành viên hợp danh (general partnership) chịu tráchnhiệm vô hạn đối với công ty, và ngoài ra có thể có thành viên gópvốn (limited partnership);

(ii) Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tàisản cá nhân đối với các nghĩa vụ của công ty;

(iii) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ củacông ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Giới hạn quỹ của công ty được nâng lên

Khả năng huy động vốn vẫn kém và vẫn chịu thuế suất cao

7

Page 8: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức doanh nghiệp cho phépbảo vệ tài sản riêng của người sở hữu khỏi trách nhiệm nợ củadoanh nghiệp, và bên cạnh đó là một số trách nhiệm dân sự.

Ưu điểm:

i) do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ tráchnhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp

(ii) việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;

(iii) Nếu muốn người tham gia có thể chuyển nhượng quyền sởhữu của mình cho người khác mà không gặp quá nhiều khó khăn(iv) công ty trách nhiệm hữu hạn bị đánh thuế thu nhập doanhnghiệp

8

Page 9: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Tuy nhiên, hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn cũng có nhữnghạn chế như:

(i) Vì đã là pháp nhân độc lập nên việc ra quyết định đối với côngty trách nhiệm hữu hạn phức tạp hơn;

(ii) công ty trách nhiệm hữu hạn chịu nhiều điều chỉnh pháp lý hơnlà doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;

(iii) việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chếdo không có quyền phát hành cổ phiếu, và cũng vì lý do này nênviệc chuyển nhượng không thể diễn ra một cách dễ dàng

9

Page 10: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Công ty cổ phần là thực thể kinh tế duy nhất được phép phát hànhcổ phiếu và huy động thêm vốn chủ sở hữu từ cổ đông.

Lợi thế của công ty cổ phần là:

(i) trách nhiệm của thành viên công ty cổ phần là trách nhiệm hữuhạn

(ii) việc phân chia tài sản thành cổ phiếu khiến việc chuyểnnhượng quyền sở hữu là tương đối dễ dàng;

(iii) công ty cổ phần gần như không bị giới hạn về khả năng huyđộng vốn;

(iv) thuế của công ty cổ phần là thuế thu nhập doanh nghiệp

(v) khi niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc chuyển nhượngquyền sở hữu dễ dàng hơn do có thị trường thứ cấp

10

Page 11: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Tuy nhiên, để đổi lại, công ty cổ phần có những hạn chế bao gồm: (i) việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do sốlượng các cổ đông có thể rất lớn, thậm chí có thể có sự phân hóathành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

(ii) Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần là tương đối phứctạp,

(iii) nguy cơ bị thâu tóm là rất cao do có sự dễ dàng chuyểnnhượng quyền sở hữu,

(iv) cổ đông của công ty cổ phần có nguy cơ bị đánh thuế trùng(một lần đối với thuế thu nhập doanh nghiệp và một lần là thuế thunhập cá nhân trên cổ tức được hưởng).

11

Page 12: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

1.2.1 Người quản lý và cổ đông

1.2.2 Người quản lý và người cho vay

12

Page 13: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Quyết định tài trợ (financing decision): huy động nguồn quỹ dàihạn từ đâu. Về cơ bản có hai kênh tạo quỹ cho doanh nghiệp, đó làkênh vay nợ (debt financing) và kênh chủ sở hữu (equity financing)

Quyết định đầu tư (investment decision): mua sắm tài sản dài hạnthế nào cho hiệu quả, đảm bảo được sự tồn tại và phát triển lâu dàicủa doanh nghiệp

Quyết định vốn hoạt động (working capital decisions): thu và chi ngắn hạn của doanh nghiệp thế nào cho hợp lý.

13

Page 14: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

2.1. Chu trình kinh doanh của doanh nghiệp

2.2. Các loại báo cáo tài chính

2.3. Nguyên tắc báo cáo tài chính

14

Page 15: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

1. Huy động quỹ để có vốn kinh doanh (với lời hứa là sẽ trả mộtkhoản chi phí huy động – gọi là chi phí vốn, cho người cấp vốn)

2. Sử dụng lượng vốn đã huy động được để mua sắm nguyên vậtliệu, dụng cụ, đầu tư vào tài sản cố định.

3. Sử dụng các tài sản đã mua được để tiến hành sản xuất, cácnguyên vật liệu biến mất, hàng hóa được tạo ra, nói một cách khác, giá trị của các tài sản đó đã được chuyển vào sản phẩm, hàng hóa.

4. Sản phẩm được bán ra, tạo ra một lượng tiền. Một phần lượngtiền dùng để bù đắp các chi phí đã bỏ ra, và trả những gì đã cam kếtvới người cấp vốn. Nếu vẫn còn dư thì đó là phần lợi nhuận mới màdoanh nghiệp tạo ra.

15

Page 16: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Nhìn chung, về cơ bản người đọc sẽ cần 4 báo cáo tài chính để cóđánh giá sơ lược về doanh nghiệp trong một kỳ:

2 bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ,

1 bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

1 bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kỳ.

16

Page 17: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Kinh doanh liên tục (Going concern): Về nguyên tắc, báo cáo tàichính giả định doanh nghiệp đang tiếp tục hoạt động và có đủ nănglực để tiếp tục công việc kinh doanh của mình

Nguyên tắc dồn tích (Accrual): Theo nguyên tắc này, bất cứ khinào một giao dịch phát sinh, các khoản mục có liên quan (tài sản, nợ, chi phí, doanh thu …) đều được báo cáo ngay lập tức mà khôngcần biết đã phát sinh dòng tiền hay chưa

Nguyên tắc trọng yếu (Materiality): Một bản báo cáo tài chínhđược lập ra cho nhiều đối tượng người sử dụng, do vậy, nguyên tắcnày đòi hỏi những thông tin trọng yếu riêng lẻ không được sápnhập với những thông tin khác mà phải trình bày riêng biệt. Ngượclại những thông tin đơn lẻ không trọng yếu, có thể tổng hợp đượcthì cần được phản ánh dưới dạng thông tin tổng quát

17

Page 18: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

3.1. Tài sản

3.2. Nợ phải trả

3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu

18

Page 19: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

19

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ZBF 20x2 20x1

Unit

('000,000d)

Unit

('000,000d)

Tài Sản

Tài sản ngắn hạn

Tiền và các khoản tương đương tiền 125.2 315.7

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0

Các khoản phải thu ngắn hạn 224.6 216.9

Hàng tồn kho 347.3 327.2

TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 697.1 859.8

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

Tài sản cố định hữu hình 804.2 504.5

Tài sản cố định vô hình 28.4 0

TỔNG TSCD & ĐT DÀI HẠN 832.6 504.5

TỔNG TÀI SẢN 1529.7 1364.3

Page 20: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

20

Page 21: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Là những tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, bán hoặc tiêu dùngtrong khoảng thời gian ngắn hơn một năm.

- Tiền mặt (Cash)

- Chứng khoán ngắn hạn (Marketable securities)

- Khoản phải thu (Accounts receivable)

- Tồn kho (Inventory)

- Chi phí trả trước (Prepaid expenses)

21

Page 22: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Đây là những tài sản không thể chuyển hết vào sản phẩm trongmột năm, nghĩa là giá trị mà doanh nghiệp bỏ ra để mua tài sản cốđịnh cần phải được chuyển dần vào sản phẩm trong vòng nhiềunăm bằng phương pháp khấu hao.

- Các khoản đầu tư dài hạn (Investments)

- Tài sản cố định (Fixed assets)

- Tài sản cố định vô hình (Intangible assets)

22

Page 23: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

23

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ZBF 20x2 20x1

Unit

('000,000d)

Unit

('000,000d)

NỢ PHẢI TRẢ

Nợ ngắn hạn 414.5 294.7

Nợ dài hạn 716 815.9

Tổng Nợ 1130.5 1110.6

Tổng NVCSH 399.2 253.7

TỔNG NGUỒN VỐN 1529.7 1364.3

Page 24: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Nợ phải trả (Liabilities) là những nghĩa vụ mà công ty cần thựchiện đối với các chủ thể bên ngoài. Nó thể hiện quyền lợi của ngườikhác đối với tiền hoặc các nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thựchiện

- Nợ phải trả ngắn hạn

- Nợ phải trả dài hạn

24

Page 25: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Là những khoản nợ (debt) sắp sửa phải trả trong vòng một năm tớihoặc một chu kỳ kinh doanh tới.

- Vay ngắn hạn (Notes payable/Short term loans)

- Khoản phải trả (Accounts payable)

- Nợ lương, thuế … :

- Doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues/customer prepayments)

- Cổ tức phải trả (Dividends payable)

- Nợ dài hạn đến hạn trả (Current portion of long-term debt)

Nợ phải trả dài hạn là những nghĩa vụ có thời gian còn lại lớn hơnmột năm.

25

Page 26: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Nguồn vốn chủ sở hữu (Equity) là giá trị còn lại dành cho ngườisở hữu sau khi tất cả các nghĩa vụ đều đã hoàn thành. Nó còn đượcgọi là giá trị ròng (net worth), bao gồm khoản vốn đầu tư ban đầucủa người sở hữu và những khoản lợi nhuận còn lại được tái đầutư vào doanh nghiệp.

Hay nói một cách khác, khi nói về vốn chủ sở hữu của doanhnghiệp, chỉ cần tìm những gì còn lại của phép trừ giữa tổng tài sảnvà nợ phải trả

26

Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu [8-1]

Page 27: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

4.1. Các thành phần chính của báo cáo kết quả kinh doanh

4.2. Một số thuật ngữ đáng chú ý

27

Page 28: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy tình hìnhthu nhập/ chi phí của doanh nghiệp trong một giai đoạn báo cáo.

- Doanh thu bán hàng (Sales)

- Giá vốn hàng bán (Cost of Goods Sold/COGS)

- Chi phí sản xuất kinh doanh khác (SG&A/sales general and administrative)

- Các thu nhập và chi phí khác

- Thuế thu nhập (Income taxes)

28

Page 29: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

29

Kết Quả Kinh Doanh ZBF 20x1-x2

('000,000đ)

Doanh Thu Thuần 2563.8

-Giá Vốn Hàng Bán 1978.97

Lợi Nhuận Gộp 584.83

- Chi phí hoạt động

-Chi phí bán hàng 256.7

- Chi phí quản lý doanh nghiệp 52.5

Tổng Chi phí hoạt động 384.7

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 200.13

-Chi phí lãi vay 75.5

Lợi nhuận khác 0.2

Tổng lợi nhuận trước thuế 124.83

- Thuế phải nộp 34.9524

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 89.8776

Page 30: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

- Lợi nhuận gộp (Gross Income)

- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Operating Income)

Nếu trong các chi phí sản xuất kinh doanh chưa tính tới yếu tố khấu hao(Depreciation and Amortization) thì lợi nhuận từ SXKD còn được gọi làEBITDA (Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization), nếu đã có khấu hao thì nó gọi là EBIT.

- Lợi nhuận trước thuế (EBT)

- Lợi nhuận ròng (Net Income)

30

Page 31: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Vì nguyên tắc kế toán dồn tích, thu nhập và chi phí có thể phát sinhmà không làm phát sinh dòng tiền ngay trong kỳ báo cáo, điều nàycó thể dẫn tới việc người sử dụng báo cáo tài chính có thể hiểunhầm về bản chất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể đánh giáthấp hoặc đánh giá cao sức mạnh tài chính của doanh nghiệp

31

Page 32: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Công ty thu tiền và chi tiền như thế nào

Lý do cho sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền

Công ty có đủ tiền cho hoạt động tương lai hay không

Công ty có đủ tiền để trả các khoản nợ khi chúng đáo hạn hay không

Công ty có đủ tiền để tận dụng các cơ hội kinh doanh mới hay không nếu chúng phát sinh.

32

Page 33: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

(1) Dòng tiền từ sản xuất kinh doanh (CFO)

(2) Dòng tiền đầu tư (CFI)

(3) Dòng tiền từ hoạt động tài trợ (CFF)

33

Page 34: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

6.1. Phân tích chỉ số với cái gì?

6.2. Các chỉ số đo lường tính thanh khoản

6.3. Các chỉ số đo lường tính sinh lợi

6.4. Các chỉ số nợ

6.5. Các chỉ số đo lường hiệu suất hoạt động

6.6. Các chỉ số thị trường

34

Page 35: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

So sánh với chỉ số trung bình ngành

So sánh với chỉ số trung bình của các đối thủ cạnh tranh

So sánh theo thời gian

So sánh với chỉ tiêu đặt ra

35

Page 36: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn [8-2]

36

Khả năng thanh toán nhanh = (TSLD – Tồn kho) / Nợ ngắn hạn [8-3]

Khả năng thanh toán tiền mặt = (Tiền + ĐTTC ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn [8-4]

Page 37: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận / Doanh thu thuần [8-5]

37

ROA = Lợi nhuận / Tổng tài sản TB [8-6]

ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn CSH [8-7]

PHÂN TÍCH DUPONT

ROE = Tỷ suất lợi nhuận biên x Vòng quay tổng tài sản x Tỷ lệ nợ

ROCE = EBIT /(Tiền vay + Vốn CSH) [8-8]

Page 38: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Tỷ lệ D/E = Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản [8-9]

38

Tỷ lệ hoàn lãi = EBIT / Chi phí lãi [8-10]

Page 39: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

Vòng quay TSCĐ = Doanh thu thuần / TSCĐ TB [8-11]

39

Vòng quay tồn kho = COGS / Tồn kho trung bình [8-12]

Kỳ thu tiền BQ = Phải thu TB / (Doanh thu/365) [8-13]

Page 40: Chương 8: Tài chính doanh nghiệp

P/B = Giá cổ phiếu*Số cổ phiếu/Vốn CSH [8-14]

40

EPS = Lợi nhuận ròng / Tổng lượng cổ phiếu lưu hành [8-15]

P/E = Giá cổ phiếu/EPS [8-16]