223
e PHÂN TÍCH MỐI QUAN HÊ GIỮA CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG VÀ LƠI NHUÂN 5.1. Ý NGHĨA PHÂN TÍCH MỐI QUAN HẸ GIỮA CHI PHÍ, SÀN LƯỢNG VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIẸP Mục ticu của các nhà quan Irị kinh doanh là lối đa hoá lọ’i nhuận cúa mọi hoạt dộniỉ. Do \'ộy iroim kinh doanh các nhà quán trị ihuùng có các biện pháp sử dụng hữu hiệu tài sản đề dạt chi phí ihấp nhấl nhàm nân» cao hiộii quả kinh doanh. Troim các hoạt độn« kinh doanh hànu niiàv. các nhà quản trị llurờrm phải đưa ra các quyél định cho mọi hoại dộnu. Do \ộ\ phân lích moi quan hệ RÌừa chi phí. sản lượim và lọ’i nhuận chính là cư sơ klioa học dố ra các qiiyếl dịnh như ; - DỊnh uiá bán do'n \Ị sản phcìm dê pliù họp vói thu nhập của khách hàng, ihị triròng liêu thụ và toi da hỏa lại nhuặn cho doanh nehiệp. - 'ỉầnu. ũ,iam chi phí khá biến đon vị san phàm để nâng cao chất lượng sản phảm. dịch vụ nhằm ihích nuhi víVi nhu cau khách hàn^. - Dầu tư chi phí cố dịnh dẽ tăniỊ nhanlì vồ côn^ suất, chấl kĩợnn sàn phẩm thoa màn nhu cau ihị truửnu. Xác định sản ỉưcrne san phấm lieu ihụ nhu' ihế nào dế đạt lọi nhuận loi đa và khai thác hết côn^ sLiâl cua máv móc. tliièl bị và các tài sản đà đầu lư nhăm uiám chi plií bình qiuìn íhap nhất. Xác dịnh CO' can sán phẩm san Miầí \à lỊni thụ phù họp nhầm khai ihác khả năim liồm làng của các ycu lố san xuất \à nhu cầu của thị Irườnụ. 7’ừ việc phân lích trẽn liiúp các nhà quan Irị ìYảnn cao hiộu quà sử dụng vòn trong doanh nuhiệp, nhàm phái huy nlìữnu mặl lícli CỰ ’C. từ dỏ sử dụng và huy dộng tôi đa các yếu lố cúa quá Iriiih san xuất nhằm dạt lọ’i nhuận cao nhấl. Thông qua đó dưa ra các biộn pháp khẳc phục nhừnii lồn lại nham nâng cao kết quả, liiộu quà cua quá Irình sản XLiấl. dạl dưọ'c mục liêu tối li'Li cua các nhà quản trị. 5.2. CÁC KHÁI NIỆM PHỤC vụ CHO PHÁN TÍCH MÓI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG vẤ LỢI NHUẬN Phân lích mối quan hộ í>iừa chi phí. sản lưọnu và lợi nhuận hay còn gọi là 127

giáo trình kế toán quản trị P2

Embed Size (px)

Citation preview

ePHÂN TÍCH MỐI QUAN HÊ GIỮA CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG

VÀ LƠI NHUÂN

5.1. Ý NGHĨA PHÂN TÍCH MỐI QUAN HẸ GIỮA CHI PHÍ, SÀN LƯỢNG VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIẸP

Mục ticu của các nhà quan Irị kinh doanh là lối đa hoá lọ’i nhuận cúa mọi hoạt

dộniỉ. Do \'ộy iro im kinh doanh các nhà quán trị ihuùng có các biện pháp sử dụng

hữu hiệu tài sản đề dạt chi phí ihấp nhấl nhàm nân» cao hiộii quả kinh doanh.

Troim các hoạt độn« kinh doanh hànu niiàv. các nhà quản trị llurờrm phải đưa ra

các quyél đ ịnh cho mọi hoại dộnu. Do \ộ \ phân lích m oi quan hệ RÌừa chi phí.

sản lượim và lọ’i nhuận chính là cư sơ klioa học dố ra các q iiyế l dịnh như ;

- DỊnh uiá bán do'n \ Ị sản phcìm dê pliù họp vói thu nhập của khách hàng, ih ị

triròng liêu thụ và to i da hỏa lạ i nhuặn cho doanh nehiệp.

- 'ỉầnu . ũ,iam chi phí khá biến đon vị san phàm để nâng cao chất lượng sản

phảm. dịch vụ nhằm ihích nuhi víVi nhu cau khách hàn^.

- Dầu tư chi phí cố dịnh dẽ tăniỊ nhanlì vồ côn^ suất, chấl kĩợnn sàn phẩm

thoa màn nhu cau ih ị truửnu.

Xác định sản ỉưcrne san phấm lieu ihụ nhu' ihế nào dế đạt lọ i nhuận lo i đa

và khai thác hết côn^ sLiâl cua máv móc. tliièl bị và các tài sản đà đầu lư nhăm

uiám chi p lií bình qiuìn íhap nhất.

Xác dịnh CO' can sán phẩm san Miầí \ à l Ịn i thụ phù họp nhầm khai ihác

khả năim liồm làng của các ycu lố san xuất \à nhu cầu của thị Irườnụ. 7’ừ việc

phân lích trẽn liiúp các nhà quan Irị ìYảnn cao hiộu quà sử dụng vòn trong doanh

nuhiệp, nhàm phái huy n lìữnu m ặl líc li CỰ’C. từ dỏ sử dụng và huy dộng tô i đa

các yếu lố cúa quá Ir iiih san xuất nhằm dạt lọ’i nhuận cao nhấl. Thông qua đó

dưa ra các biộn pháp khẳc phục nhừnii lồn lại nham nâng cao kết quả, liiộu quà

cua quá Irình sản XLiấl. dạl dưọ'c mục liêu tối li'Li cua các nhà quản trị.

5.2. CÁC KHÁI NIỆM PHỤC vụ CHO PHÁN TÍCH MÓI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ, SẢN LƯỢNG vẤ LỢI NHUẬN

Phân lích m ối quan hộ í>iừa chi phí. sản lưọnu và lợi nhuận hay còn gọi là

127

phân lích mối quan hệ C -V -P là một trong nhưng nội duní; quan trọng của kế

toán quản trị. V iệc nghiên cứu này sẽ giúp doanh nghiộp có cái nhìn bàn chất

hơn về lình hình kinh doanh thực tế, từ đó có các quyết định đúng đắn.

Cơ sở của việc phân tích này chính là phân loại chi phí ihành biến phí, định

phí và lập báo cáo kếl quả kinh doanh theo cách ứrm xử của chi phí.

Dc nghiên cứu vấn đề này, ta cần tìm hiểu một số khái niệm cơ bản sau:

5.2.1. Số dư đảm phí (contribution margin)

* Số dư đảm phí hay còn gọi là lãi theo biến phí hoặc lãi góp là số tiền còn

lại của doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi chi phí khả biến (Khoản chcnh lệch

giũa giá bán chưa có ihuế của sản phẩm và biến phí của sản phẩm đó). Như vậy

có nhiều tên gọi khác nhau về khái niệm này, song bản chất dó chính là phần đê

bù đắp dịnh phí và lạo ra lọ i nhuận của doanh nghiệp.

Ta có các khái niệm về số dư đảm phí đon vị sản phẩm, số dư đảm phí một

loại sản phấm và số dư đảm phí bình quân.

Cách tính tổng quát số dư đảm phí:

B iến phí lươngSô dư đảm phí = Doanh thu - . . , T

ứng với doanh thu

Đối với 1 đơn vị sản phấm thì số dư đảm phí chính là doanh thu của sản

phâm dó trừ đi chi phí khả biến của nó.

Số dư đàm phí bình quân chi áp dụng khi doanh nghiệp sản xuất ra nhiều

loại sán phâm, các sản phẩm Ihưòng mang lính dồng chấl.

Tổng số dư dảm phíSô dư đảm phí bình quân = ------ ;........ .......................... ....—

Tông sản lượniĩ sản phâm

* Số dư đảm phí là chi tiêu k inh lế phàn ánh kết quả kinh doanh của từng bộ

phận hay toàn doanh niĩhiệp. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọn« đối với các nhà

quản trị doanh nghiệp:

- Số dư đàm phí là chi tiêu cơ bản dùng để trang trải chi phí cố định và là bộ

phận quan trọng đê tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

+ Nếu số dư đảm phí < Chi phí cố định ih i doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ do

khôniỉ đủ để trang Irải định phí.

+ Nếu số dư đảm phí = Chi phí cố định thì doanh nghiệp hòa vốn vì khi đó

số dư dảm phí bù dắp vừa đủ chi phí cố định.

128

N ti! số dư dam phí > C lii phí cố ciịnli lli! doanh nuhiộp kinh doanh có lài

\ ì ihừa '.raim trai dịỉìh phí.

- l)c phán tích kcl qua kinh d(ìanỉì cua từrìLi hoại độtm, lừng sán phâm, ta

can lín i lỏ im so dư dam phí. số dư dam piìí bình quân, so dư đảm phí theo từng

loại sán phâm và cho từnu ỏơn vị san phàĩii. l,)oi vó i loại sản phâm nào có sô

dư dảm phí cao nhấl dó clìính là sự lìầp dẫn cho các nhà đầu tư vào sản phẩm

d ó . Khi doanh imhiộp ihay dố i CO' cấu san XLiấl và t icu thụ sản p h ẩ m ihì s ố dư

đam phi bình quân cùnu thay dôi llico.

' ĩ v o n ị trưò-im họp doanh niihiẹp kinh doanh nhiều loại sản phẩm, mỗi sản

pliũm co mức so dư đam phí khác nhau. Do vặv khi tăng cùng một mức sản

lim ne. rhữrm sản phàm có so dư dám phí cao thì mức độ tạo ra lọ'i nhuận nhiều

hon. Khỉ uiảm cùni» một mức san lượne. dcìaiih nuhiộp nên chọn các sản phâm

có số du đám phí ihap, nhằm dam bao an toàn cho hoạt động.

K h i cicm hoà von dà dạl duọc ihì lọi nhuận sè tănu lỳ lệ theo số dư đảm phí

dơn vị s.-n phấrn bán d u ụ c lănu ihcm kc iLỊ' khi hoà vốn . D o vậy , ta c ỏ thổ t ính lọi

nhuận ó’các mức hoại dộne khác nhau khi dà dại hòa vốn theo cônc ihức:

Côno thức I :

Lọi _ Số lưọ'im san phàm bán số dư đảm phí đơn

rhưận Irỏn diêm hòa \ỏ n vị sản phâm

CÔHí’ thức 2 :

Lci Sỏ luợnu san Sò dư dam phí Chi phí

nhiiạr phânì ticLi ihụ don \ Ị san phâm cố định

Ví dụ: rlày lập báo cào kcl qua kinh Ỏ0 'ảị\h ihco cách ứng xử của chi phí và

xác định 1‘H nhuận khi liêu lln i 500 \à JJÍ) ■aìì p lìa iii. B ic l các số liệu tiêu itiụ

san phám của cỏ im tv X nhu sau: (dvl: dỏni^)

1 Chi phí khả biến d(vn vị san phâni 150.000

2 Giá bán dtni vị sán phâm 250.000

3 Tôn^ chi phí cô dịỉih 1 íhárm 51.000.000

Bài ỊỊÌủi:

lỉáo cac kct quá kinh doanh theo cách ứnu xử cúa chi phí;

129

(đvt; 1 .OOOd)

Chỉ tiêu 1 sản phẩm500 sản

phẩm550 sản

phẩmChênh

lệch

1. Doanh thu 250 125.000 137.500 12.500

2. Chl phi khả biến 150 75.000 82.500 7.500

3. Số dư đảm phí 100 50.000 55.000 5.000

4. Chi phí cố định 51.000 51.000 0

5. Lợi nhuận - 1.000 4.000 5.000

Nhận xét: Qua bảng tính trên ta thấy, số dư đảm phí tỷ lệ thuận với doanh

thu tiêu thụ và số tăng thêm kh i tiêu thụ 550 sản phẩm chính là bằng số dư đảm

phí đơn vị sản phẩm nhân với số lượng tiêu thụ tăng thêm.

Số dư đảm phí khi tiêu thụ 500 sản phẩm lại nhò hơn định phí nên không đủ

bù đắp chi phí, vì vậy doanh nghiệp bị lỗ 1.000.000 đồng. Ngược lại, khi tiêu thụ

được 550 sản phẩm thì số dư đảm phí mà doanh nghiệp đạt được lại lớn hơn định

phí hàng tháng tức là đã bù đắp được toàn bộ chi phí và còn có lãi là 4.000.000

đồng. Tính lợi nhuận theo các công thức trên cũng ra các kết quả tương tự.

5.2.2. Tỷ lệ số dư đảm phí (tỷ lệ lãi theo biến phí)

- Tỷ lệ số dư đảm phí hay còn gọi là tỷ lệ lãi theo biến phí hoặc tỷ lệ lãi góp

là chỉ tiêu biổu hiện mối quan hệ tỷ số giữa tổng số dư đảm phí và doanh thu

(giá bán chưa có thuế sản phẩm).

Ta có các khái niệm về tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị sản phẩm, tỷ lộ số dư đảm

phí một loại sản phẩm, tỷ lệ số dư đảm phí binh quân.

Tỷ lệ số dư đảm phí đơn v ị sản phẩm là tỷ số giữa số dư đảm phí và doanh

thu của sản phẩm đó. T ỷ lệ số dư đảm phí của 1 sản phẩm và ] loại sản phẩm là

như nhau. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân thường áp dụng kh i doanh nghiệp sản

xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm khác nhau.

* Cách tính

Tỷ lệ số dư đàm phí Tổng số dư đảm phí một loại sàn phẩm

một loại sản phâm Tổng doanh thu một loại sản phẩm

130

/ rSÔ san phâm liêu ihu X Sô dư đảm phí dơn vị

'Fn lệ số dư đảm phí / , ;' ; sản phâm

một loại sàn phâmSố sản phâỉiì tiêu thụ Giá bán đơn vị sản phấm

\ \ lệ số dư đảm phí số dư dam phí đơn vị sản phẩm

một loại sản phẩm ( iiá bá>^ơn vị sản phẩm

Ty lệ số dư đảm phí rống số dư đảm phí

bình quân ' ĩồna doanh thu tiêu thụ

l 'ỷ lệ số dư đảm phí là chỉ tièu kinh té phản ánh hiệu quả kinh doanh của các

b ộ phận hay toàn d o a n h n gh iệ p . Chi ticLi này c ó ý n g h ĩ a quan trọn g đố i vớ i các

nhà quản tr ị như sau:

- Tỷ lộ số dư đảm phí cho ta biết troim 100 đồng doanh thu thi có bao nhiêu

dồng dùng để trang trải chi phí khả bien và còn lại bao nhiêu đồng thuộc về số

dư đảm phí dùng để bù đắp chi phí cố định.

- ' ly lệ số dư đàm phí cho phép doanh nụhiệp xác định khả năng sinh lời của

từng ỉoại sản phẩm. 1’rong trườim họp cùníi tăng một mức doanh thu như nhau,

những sản phẩm có tỳ lệ số dư dảm phí cao thi tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh và

dó chính là sự hấp dẫn của các nhà dầu tư.

- Tỷ lộ số dư đảm phí là m ộl kênh ihòng tin quan trọng khi đánh giá hiệu

quả kinh doanh của các sán phâm, dịch vụ, phương án đầu tư, dùng đề so sánh

với các chí tiêu khác khi dưa ra quyếl dịnlì lựa chọn phương án kinh doanh.

- Khi hoà vốn, tỷ lộ số dư dám plií củiig chính là tỷ lệ tăng lợi nhuận khi

doanh thu tiêu thụ sãn phấm lăng lẽn. Ta có thê xác định lợi nhuận của doanh

nghiệp dựa vào các cỏng íhức sau:

Công ihức 1 ;

. . , Doanh thu lieu thụ T ỷ lệ số dư đảmLợi nhuận = ; Í U' ’

Ircn diỏm hòa von phí sản phâm

Công Ihức 2 :

l y lê số dư , . ,[>ơi Doanh thu tiêu ‘ , Chi phí, . , A ^ đảm phí sàn - Ẩ ,

nhuân thu sản phâm , cô đinhphâm

Ví dụ: I.ấv số liỘLi ở bài trôn. Giả sir doanh rmhiộp có kế hoạch lă iie thêm

doanh ihu là 45.000.000 d irorm thánu ló i. l lã v xác định tỷ lộ so clư đảm phí và

cho biél lợi nhuận cua doanh nuhiệp lăn ii thêm bao nhiêu?

BíYỉ ỊỊÌc ii:

( 'ck'h ỉ : l.tip Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứĩi” xử chi phí (đvt: 1 .OOOd)

Chỉ tiêu 1 sản phẩm 500 sản phẩm Tảng thèm Chênh lệch

1. Doanh thu 250 125.000 170.000 45.000

2. Chi phí khả biến 150 75.000 102.000 27.000

3. Số dư đảm phi 100 50.000 68.000 18.000

4, Chi phi cố định 51.000 51.000 0

5, Lợi nhuận -1 .000 17.000 18.000

Khi doanh ihu tăng thêm 45 triộu đồng ihì lợi nhuận lăng them 18 Iriệu

đồim, khi dó tỷ lệ số dư đảm phí ^ 68.000/170.000 ^ 0.4

Ccìch 2: 'r inh lỷ lộ số dư dảm phí:

Tỷ lộ số dư đảm phí ^ (250 - 150)/250 ^ 0.4

rôn« số dư đảm phí tãnti ihcm == 45.000 X 0,4 = 18.000.

V i cônu ty dã ticu thụ trôn điềm hòa vốn, vói chi phí cố dịnh khôni> dôi nên

số dư đam phí lãn^ them cũnu chính là lọ i nhuận lărm thêm 1 8.000.000 ỏòng.

Ví dụ: Công ly Thirơng mại A có lình h ì n h tlìLí mua, tồ ii kho và chi plìí các

san phám như sau:

Chí tièu A B c

1 Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ (sản phẩm) 100 250 400

2 Sổ lượng sản phảm tồn cuối kỳ (sản phấm) 150 0 100

3. Số lượng sản phẩm nhập trong kỳ (sản phầm) 900 1.000 700

4. Giá bán đơn vị sản phẩm (1-OOOđ) 10.000 25.000 40.000

5. Giá mua đơn vị sản phẳm (1 .OOOđ) 6.000 16,000 34.000

6. Biến phi bán háng đơn vị sản phẩm (1 .OOOđ) 500 1,000 2.000

7. Biến phi quản lý đơn vị sản phẩm (I.OOOđ) 100 300 700

8. Định phi bán hàng (I.OOOđ) 3.500.000

9. Định phí quản ỉý tháng (1 .OOOđ) 6.300.000

132

Ycu cầu: Xác d ịn li l) lệ sổ d ií dam phí cúa các sán phàm, tv lệ số dư đảm

phỉ bình quân. Nhận xél m oi quan hộ LMỪa ty lộ số dư dàm phí cúa các san

pháni và d o a n h thu tuiTML’ ửni^.

ỈÌÌỊÌ i^iâi:

liànu xác dịnh san phâm liêu tlụi troni! kỷ:

Chỉ tièu A B c

1. Tồn đầu kỳ (sản phẩm) 100 250 400

2. Nhặp trong kỳ (sản phẩm) 900 1.000 700

3. Tồn cuối kỳ (sản phẩm)1

150 0 100

4. Tièu thụ trong kỳ (sản phầm) 850 1.250 1.000

Báo c a o kcl qua kiiih doanh t lìco cách ửim x ử của chi phí: (đvl: triỘLi đ ồ n g )

C h ỉ tièu ; TổngÍ

A B c

1. Doanh thu Ị 797501

8,500 31.250 40.000

2. Chi phi khả biền 63.935 5,610 21.625 36.700

a) Giá vốn hàng bán 59.1001

5.100 20.000 34.000

1 b) Biến phí bán hàng 3^675 425 1.250 2.000

c) Biến phi quản !ỳ 1,160 iu -i

85 375 700

3. sồ du’ đảm phi 15 815( 2,890 9.625 3.300

4. Chi phi cổ định 9.800 1... l ,.í

1_ . . 1 .. .

15, Lợi nhuận 6.015

6. Tý lệ sô dư đảm phí 0,1983IỊ 0,34 0,308 0,0825

Nhận xé t: Qua số liệu lính loán ta tliấv tv lệ số dư đảm phí toàn doanh

nghiệp là 19.83%. tức ỉà cử iOO dồnụ doanh thu mà doanh nghiệp ihu được ih i

cỏ 19.83 dono là thuộc về số dư dani phí. Tronu các loại sản phẩm của doanh

nghiệp ih ì sán phâm A có ly lộ số dư đám phí cao nhất 34% nhưng iại liêu thụ ít

nhấl VC số lượim. Nmrợc lại. sán phâm c cỏ lưọ‘ng liêu thụ cao nhất, nhưng có

tỷ lẹ sơ dư đảm phí thấp nhất là 8,25%. Như vậy, doanh nehiệp nên nâng cao

doanh thu cua sản pham A dế đạl mức lọi nhuận cao nhất.

I -> -V33

5.2.3. Co' cấu sản phẩm tiêu thụ

Tronu cơ chế thị trường, các doanh nghiệp ihường kinh doanh đa ngành

hàng, nhiều loại sàn phẩm, dịch vụ khác nhau. M ỗ i một mặt hàng thưòng có vai

trò khác nhau trong việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do

vậy các nhà quản tr ị cần phải chọn những sản phẩm có doanh thu và lợi nhuận

cao nhất trong tồng các mặt hàng k inh doanh. N ó i cách khác, cơ cấu của các

sản phẩm tạo ra lợi nhuận cao thường chiếm lỷ trọng đáng kể trons doanh

nghiệp. Như vậy để nâng cao lợi nhuận, các nhà quản trị cần phải xem xét cơ

cấu tiêu thụ một cách khoa học.

Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ là tỷ trọng của từng mặt hàng chiếm trong tổng số

các mặt hàng tiêu thụ.

Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ có thề tính theo doanh thu tiêu thụ các sản phẩm hoặc

tính theo khối lượng tiêu thụ các sàn phẩm tùy theo từng trường hợp cụ thề.

Có thê tính theo doanh thu:

Công thức 1 :

Cơ cấu tiêu thụ của một mặt _ Doanh thu tiêu thụ của một mặt hàng

hàng (Tính theo doanh thu) Tổng doanh thu tiêu thụ

CÓ thể tính ih eo thước đo hiện vật, trong trường hợp này thưÒTìg áp dụng đối

với các sản phẩm đồng chất:

Công thức 2;

Cơ cấu tiêu thụ của m ột mặt _ Sản lượng tiêu thụ của một mặt hàng

hàng (Tính theo sản lượng) Tổng sản lượng liêu thụ

Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ là m ột chi lieu k inh tế quan trọng có ý nghĩa đối

với các nhà quản trị như sau:

- Phân tích cơ cấu tiêu thụ sàn phẩm giúp cho doanh nghiệp thiết lập được

một cơ cấu hợp lý về số lượng, chủng loại sản phầm nhằm thòa màn nhu cầu thị

trường và khai thác tối đa các yếu lố của quá trình sàn xuất. Đồng thời là cơ sờ

cho việc ra quyết định sản xuất sàn phẩm cũng như quyết định thu mua hàng

hoá một cách hợp lý.

“ Do m ồi loại sàn phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí và số dư đàm phí đơn vị khác

nhau nên khi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ thay đổi sẽ làm tỷ lệ số dư đàm phí bình

quân và số dư đảm phí bình quân sàn phẩm thay đồi theo. Sự thay đồi này ảnh

34

hưởng ló i kél quả kinh doanh của doanh niihiộp, bời vậy các nhà quản trị kinh

doanh phải biếl lựa chọn cơ cấu lieu ihụ sản phẩm hợp lý để làm lăng lợi

nhuặn. 1’hông ihờng các nhà quản trị kinh doanh thường chọn các sản phẩm có

số dư đảm phí và tỷ lệ số dư dàm phí cao nhắt đế sản xuất và tiêu thụ.

l'ừ công thức tính số dư đảm phí. tỷ lẹ số dư đàm phí bình quân ở phần trên,

c ô n g thức xác dịnh c ơ cấu sản phẩm ticii íhụ. la có ihề thiết lập c ô n g thức tính

số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí bình quân thông qua cơ cấu sản phẩm tiêu thụ:

Tỷ lệ số dư đàm Tổng số dư đam phí

phí bình quân Tổng doanh thu

I (Doanh thu từniỉ loại sàn phẩm X Tỷ lệ số dư đảm phí

lừim loại sàn phẩm)

Tổng doanh thu

^ E (Cơ cấu sản phâm theo doanh thu X Tỷ lệ số dư đảm phí

lừng loại sản phẩm)

Số dư đảm

phí bình quân

Tổníi số dư đảm phí

Tổng số lượng sản phẩm tiêu thụ

I (Lượng sán phấm tiêu thụ từng loại X số dư đảm phí

đon vị sản phẩm)

Tôn« số lirợng các sản phẩm tiêu thụ

X(Cơ cấu sản phấm ihco số lượng X số dư đảm phí đơn vị)

Vỉ dụ: MỘI cỏiìg [y sáiì xuắl vầ riẽii thụ các sàn phẩm: A , B, c. Các sản

phẩm này đồng chất, thông tin về các sản phấm như sau:

Chi tiêu A B c

1. Giá bán đơn vị sản phảm (1 .OOOđ) 2 3 5

2. Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm (1 .OOOđ) 1.2 1,5 2

3. Cơ cấu sản phẳm tiêu thụ theo doanh thu tiêu thụ 0.6 0,3 0.1

4. Chi phí cố định (ngàn đồng - 1 tháng) 90.000.000

135

Yêu cầu :

1. Xác dịnh lỷ lộ số du' đảm phí bình quân.

2. Giả sử cơ cấu sản phẩm liêu thụ tính theo số lirọTie là 50%. 30% và 20%.

Xác dịnh số dư đàm phí bình quân đơn vị sản pham.

B(ìi giải:

Chỉ tiêu A B c Tổng

1. Tỷ Ịệ số dư đảm phi đơn vị sản phầm 0.4 0,5 0,6

2. Cơ cấu sản phẳm tiêu thụ 0,6 0.3 0,- 1

3. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân 0,24 0,15 0,06 0,45

Vậv lỷ lệ số dư đảm phí bình quân của Côn» ty là: 0.45

Chỉ tiêu A B c i Tổng

1. Sổ dư đảm phi đơn vị sản phẩm ö ß 1,5 3

2. Cơ cảu sản phẩm tiêu thụ theo số lượng 50% - 30% 20% 100%

3, Số dư đảm phí binh quân 0.4 0,45 0,61

1,45

Vậy số dư đảm phí binh quân là 1,45.

5.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN

5.3.1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích điểm hòa vốn

Diểm hoà vốn là điểm mà tại dó tồng doanh thu tiêu thụ sản phầm vừa đủ bù

đáp chi phí sản xuất và ticu thụ sảiì phẩm hoặc là điếm mà tại đó tồng số dư

dảm phí bằng lổng chi phí cố định. Nói cách khác, điềm hòa vốn là dicm mà lại

dó lợi nhuận của doanh nghiệp bằng không.

Điềm hòa vốn là m ộl chi tiêu kinh tế quan trọrm, g iúp cho các nhà quán Irị

biế l được ngưõ'ng cần sản xuất và liÔLi thụ đạt được mức lợi nhuận như dự kiến,

đây là nội dung phân tích phố biến trong các doanh nghiệp và được các nhà

quản trị quan tâm.

Phân tích điểm hòa vốn dưọc xél trong điều kiện kh i doanh nghiộp phân chia

chi phí theo cách ứng xử chi phí và xc l troni> giới hạn của quy mô hoạt động.

Chi phí trong nội dung phân lích điểm hòa vốn cần phân loại chi tiế t theo

biến phí và định phí. Đ ịnh phí được xem xét là chi phí ihờ i kỳ dc xác đ ịnh kết

quà kinh doanh. Biến phí được gắn với các định mức cho lừng loại sàn phấin.

136

Q u y 1Ì1Ỏ ỉioạt d ộnu cua doanh nuhiệp dưọx' hicLi dó là g ió i hạn bói các yêu lô

san xLial nhăm dam bao cho htnii dộim k iì i l i doanh diễn ra m ột cách bình

thirờn^. Các ycLi lo lhu'0'ne qu>'cl dịnỉi tc)i ui(Vi hạn cúa quy m ỏ hoại dộim doanh

im lìiệp như; vốn dầu lư. côn iị suáí má) móc lliic t bị, lô chức bộ ináy nhân sự-

ih ị Irưònu liêu ih ụ . ..

Sàn liRĩim là chi liêu phản ánh mức san xuất \ủ lieu ihụ cúa doanh nghiệp Ironii

một kỳ hoại dộnu. Sáĩi lượ-rm có ihc thỏnu qua các thuxVc do hiộn vật hoặc giá

Irị phụ ih iiộc vào dặc đicm kinh doanh \ à mặl liàim cụ thê của các doanh nghiệp.

Phân tích diểm hoà vốn ^ ịílp cho các nlià quan trị doanh nehiộp chủ độn^'

xác định tại mức doanh thu nào thì lưonLỉ ứnư \ ới sản lưọ'ng sản phấm sản xiiấl.

tiêu thụ. Dồim thò i cùim b ic l đu'ọc can một khoan thò i uian bao nhiêu đề dạt

dược diềm hoà vốn và mức lọ i nhuận dự dịnh. Từ đó doanh imhiộp chù độrm

lập kế h o ạ c h Síin XLiat và l i ê u ihụ san phaiìì phù họ‘p. '1'rcn CO' sỏ' đó de x â y dựrm

i>iá bán và các chi phí phát sinh phù họp....

M ặ l khác phản tích diêm hòa \on cuim câp ihỏ im tin cho các nhà quan Irị

doanh nghiộp về các ch\ lieu an loàn tìr dỏ nhặũ diện miYc dộ ruì ro cúa các

phưoim án đầu tư.

5.3.2. Nội dung phân tích điêni hoà vỏn

a) TnàrnịỊ hợp doanh nịihiệp Síin xuất và tiêu thụ một loại san phãm

Các doanh ỉm hiệp sàn xuất và tiêu tlụ i m ộl loại sản phấm hav nhiều loại sán

phâin dồniỉ chấl. chím ” khác nhau về khối lưọnu. kích cờ, quy cách có ihể vận

dụng phân tích Iro im trường hạp này. Khi dó clii phí cố định dưọ'c xcm là chi

phí trực l i ế p c h o san XLiắt c á c san ph âm ha> nhóiiì san p h ấ m . Ta xét n h ừ n g cách

íicp cận dicm hòa vốn như sau:

* Xcìc í ỉ ị n h d iÉt ìì h ò a v ó n í ỉ i ô n ^ (Ị ì ia ¡-ỉ l ì ironi^ Ị r i n / ì

'Ta cỏ thổ xác định dicm hoà vốn ihòrm qua san iưựnu sàn phâm, doanh ihu

hay thời I^ian l ieu ihụ.

'1'heo phươne pháp tính uiá Irực liếp lợi nhuận của doanh nghiệp dược xác

định như sau:

Lọ i nhuận = Doanh ih ii 'Vồnn biến phí - rống định phí (1)

'1’ại diốm hòa vốn lợi nhuận bànu khôrm í\o vậ\ la có phu'o’n^ trinh (1):

0 = Doanh thu - '1'ốnu bien phí - Tổng định phí

137

Gọi p là giá bán đơn vị sàn phẩm chưa có thuế, Q là sản lượng sản phẩtĩ

tiêu thụ, vc là biến phí đơn vị sản phẩm, TFC là tổng dịnh phí, do vậy phươnt

trinh (1) có thể viết như sau:

0 = Q xp - Qx vc - TFC

Q =TFC

p - v c

Gọi c là số dư đảm phí đơn vị sản phẩm, ta có: Q =IT C

Trường hợp xác định doanh thu hòa vốn, ta có thể sử dụng phương trinh (1)

Gọi s là tổng doanh thu hòa vốn cần xác định, gọi d là tỷ lệ số dư đàm phí sảr

phẩm thì:

TFCTFC S = Q x P = - ^ x P s =

c d

Từ đây ta xác định thời gian hòa vốn:

Thời gian Doanh số hòa vốn X Thời gian kỳ phân tích

Hoặc

hòa vốn

Thời gian

hòa vốn

Doanh thu kỳ phân tích

Sản lượng hòa vốn X Thời gian kỳ phân tích

Sản lượng kỳ phân tích

V i dụ : Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử chi phí của Công ty cc

phần Hoàng Sơn kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng năm >

như sau (đơn vị tính: ngàn đồng):

C hỉ tièu Số tiền Tỷ lệ %

1. Doanh thu (8.000 X 100) 800.000 100

2. Biến phí 560.000 70

a) Biến phí sản xuất 480.000 60

b) Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 80.000 10

3. Số dư đảm phi 240.000 30

4. Đ ịnh phí 300.000 37.5

a) Định phí sản xuất 220.000 27,5

b) Định phí ngoải sản xuất 80.000 10

5. Lợi nhuận -6 0 .0 0 0 -7 .5

38

Dựa vào báo cáo trên thì năm N Công ty bị lỗ 60.000 ngàn đồng.

Yêu cầu: Xác định điểm hòa vốn.

B á i g iã i: (Đ vt: triệu đồng)

Tổng định phí : 300.000, biến phí đơn vị = 560.000/8.000 = 70

Số dư đảm phí dơn vị sản phẩm = 100 - 70 = 30

'l'ỷ lệ số dư đàm phí ; 30%

Vậy sản lượng hòa vốn : 300.000 : 30 = 10.000 (sản phẩm)

Doanh thu hòa vốn : 300.000 ; 30% = 1.000.000

1.000.000 x 365Thời gian hòa vôn = ------------------------------- = 4 56 3 npàv

800.000 ’

Thời gian hòa vốn: 456,3 ngày.

* Xác định điểm hòa von thông qua đồ thị

Ngoài phương pháp thông qua phương trình, điểm hòa vốn có thể xác định

bằne phưonu pháp đồ th ị, có 2 cách sử dụng đồ thị để xác định điểm hòa vốn:

ỉ)ồ th ị chi phí, sàn lượng và lợi nhuận và đồ thị sản lượng và lợi nhuận.

Ta giả th iế t trục hoành (ox) thể hiện sản lượng tiêu thụ, trục tung (oy) thể

hiện doanh thu, cFii phí và lợi nhuận. Điểm hòa vốn là điểm giao nhau giữa

đường doanh thu, chi phí. Lợi nhuận có thể được xác định dựa vào các mức

doanh thu bất kỳ trên đò thị. V í dụ trên có thể được m inh họa thông qua đồ thị

sau (Đ ồ thị biểu diễn cách xác định diểm hòa vốn theo mô hình C -V -P ):

Triệu đồng

Đồ th ị 5.1. Đồ thị chi phí - sản lượng - lợi nhuận

139

D iròníi bicLi dien doanh thu : s "= lOOxQ

Dưòniỉ biêu diễn biến phí : r v c = 70> Q

Duờníi biổu diền dịnh phí: ri''C = 300.000

Dirờtm biêu dien tốn» chi phí: r c 300.000 + 70xQ

Căn cứ vào dồ thị ta thấy đưò’ne bièu dien doanh ihu và biổu diễn chi phí cắi

nhau tại dicm có san lượna là 10.000 sản phẩm, tiro'n« ứntí v(Vi mức doanh th i

1.000 triỘLi đồim. dàv chính là đicm hòa vốn. Dồ th ị hòa vốn eiúp cho các nhe

quán Irị xác dịnh được mức lãi và lồ cùa doanh nahiệp. Neu doanh rmhiệp dại

mức doanh thu trôn 1.000 triệu dồng thì doanh nehiệp có lãi. Neu mức doanh

thu dưỏi 1.000 triệu dồnu thì doanh rmhiộp bị lồ.

Căn cứ vào dồ ih ị lại bất kv mức doanh thu nào cũng có thể xác dịnh dưọx

mức số dư đảm phí lưonu ứnti. khi sàn lưọng liêu thụ càn” tăn ii ih ì khoản” cácl'

uiữa hai dườnt> biểu dien càníz xa nhau, ntihĩa là số dư đảm phí thừa đố bù đắp

chi phí cố dịnh.

Dồ ih ị chi phí. sản iLKrriR và lợi nhuận CLirm cấp đầy đủ các thô im tin về sár

luọ im và lọ i nhuận, trục iLiní» thế hiện lọ i nhuận cùa doanh n iỉh iệp. trục hoànl'

ihc hiện mức san lượna hay doanh thu, do vậy duửniỉ biếu diễn trên còn có dạim:

Lợi Sản lưọ'iiíi số dư đảm phí= ■ ^ X , -

nhuận tiêu thụ dơn vị sàn phâmTFC

Thcơ ví dụ trên la có hàm lọ i nhuận là: L ọ i nhuận 30Q - 300.000

140

Diem hòa vốn là điỏm aiao nhau L>ifm ciiròni’ loi nluiận và trục hoành, dó là

ểm mà lợỉ nhuận ihc hiộn ímay gốc lụa dộ. k lii do lọi nhuận bằim khỏỉm. Dồ

Ị sán luvniz., Iọ'i nhuận cho thay doanh im liiệp khònu lieu thụ san phâm chắc

lán SC lỗ. dc c h ín h là dịnl i phí cua doanh n gh iệ p . Khi san liro'nu t iêu thụ tărm

ỉ dồ íhị chu yen d ịch về phía Iren, vùim lỏ ihu hẹp lại. Khi đã vưọl khỏi dicm

ìa vốn toàỉi 'JỘ dịnh phí dà đưọc bù dảp \a phần còn ỉại chính là lọ’i nhuận. Đo

Ị lìày chưa phan ánh du'o'c các c ỉii phí kinh dt)anli cua doanh nghiệp.

/?J TrườtìịỊ hợp (loanh nghiêp sán xuát Ví/ ticu ílĩỊỉ nhiêu loại san plỉăm

Trotm thực tc nhiều doanh imhiệp kinh doanh da mặl hàns nhằm hạn chế

lữne rủi ro có the xảy ra. Phân lích diêm hòa \ òn tro im các doanh ĩmhiệp nàv

ưòng phức lạp hon. vì diều kiện quan trọnu cua phân lích diem hòa vốn là

lai lách biệl chi phí cua doanh Iiíih iệp theo biốii phí và dịnh phí. dồim íhò’i xét

)anh nghiệp Ironu e ió i hạn cua q ii} niỏ hoạt dộĩm. Chỉ phí cố định Iron«

iLÌnu doanli nuhiçp này khône the phân bỏ cho từníi ỉoại san pliâm. dịch vụ

rọc \'ì ihicLi độ chính \á c . Do \ậ> phân lích dicm hòa vốn ở nhìnm doanh

ỉhiệp nà>' ta có ihc vận dụniz nlìữim cácli sau:

Cách I . l^hân lích diém hòa vỏn trone ti‘Li'ònu họp kinh doanh lìhiồLi loại sàn

lâm ta có thê chii>'cn thành kinh doanh một loại san phâm. Trirónu hợp này áp

iniz neu mồi san phâm. dịch vụ mà doaiih nuhiçp có ihố to chức san XLial. kinh

ìanh riêng biẹl. Do vặv các khoaiì chi phí kc loan cỏ ihố tách biẹl dưọc clìi phí

• dịnh. ch i plií b i e n d ò i c h o từ n u LỈối l ư ọ n u clìÌLi chi phí . Phần chi phí qiuin lý

la bộ máy doanh nehiệp coi như klìỏnu cláĩiL! kc \a kliỏnu phân bỏ cho các dối

ợnn Ironu doanỉi im hiçp. Như \ậ y vói i:i:i t ỉiic i Ircn nội d iiiig phâii tích dicm

>a v o n l i r o n s tụ' nl i i r ì r ư ò n u h ọ ‘p sail xLial \ à ticLi llụi m ộ l loại s a n p h â m .

Cách 2: l )ưọ‘c x c m \ é l trone írLiònií lìọp ccv càu san phàm san XLiàt \ à liêu

ụ ÔII c lỊnh, Tren cơ SO' CO' câu l ie u l lụ i ôn c lỊ iili í:i co t lìc \á c d ịn h dưọ'c l \ ' lộ so

I dam phi binh quán, doanh ihu liòa \ổ ỉi.

Tônu dịnh phíDoanh thu hòa von - , " - - ------------

T \ lộ sò dư dam phí bình quân

Tồng dịnh phí trôn bao gồm tốní> dịnh phí cua doanh imhiệp như dịnh phí

rc íicp cua các bộ phận, d ịn lì phí chiinu cua loàn công ty. V ó i cơ cấu doanh

LI dà xác địĩih. ta có thố xác d ịnh doanh ihu hòa vốn của từng loại sản phầm

dịch vụ như sau:

141

Doanh thu hòa vốn

của sản phẩm A

Doanh ihu hòa

vốn churiR

Cơ cấu doam thu

của sản phẩn A

Sản lượng hòa vốn

của sản phẩm A

Doanh thu hòa vốn của sản phẩm A

Giá bán đơn vị sản phẩm A

Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ thay đồi sẽ làm điểm hoà vốn thay đ )i theo. Do

đó, các nhà quản tr ị k inh doanh cần phải biết lựa chọn cơ cấu sản phẩm tiêu Ihụ

hợp lý để làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Thồng thường các nhà quan trị tíiưòng

tàng số lượng sản phẩm có số dư đảm phí cao hoặc tăng doanh l iu các mặt

hàng có tỳ lệ số dư đàm phí cao, để góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

V ỉ dụ : Công ty k inh doanh 2 mặt hàng A , B có số liộu sau:

C hỉ tiêu\N ámNăm N Năm N+1

A B A B

1. Doanh thu (ngàn đồng) 20.000 80.000 80.000 20.000

2. Tỷ lệ chi phi khả biến/Doanh thu (%) 75 50 75 50

3. Tổng chi phí cố định (1.000 đ) 27.000

Yêu cầu:

1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của chi phỉ.

2. Cho biết ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ đến doanh

thu hoà vốn, số dư đảm phí và lợi nhuận của công ty.

B à i g iả i : (đvt : 1.000 đ)

1. Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí.

C hỉ tiêuToàn doanh ngh iệp Sản phẩm A Sản phẩm B

Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu 100.000 100 20.000 100 83,000 100

2. Chi phi khả biến 55.000 55 15.000 75 43.000 50

3. Số dư đảm phí 45.000 45 5.000 25 4D.000 50

4. Chi phí cố định 27.000

5. Lợi nhuận 18.000

6. Cơ cấu doanh thu tiêu thụ 100.000 100 20.000 20 80.000 80

142

2. Sự tha ỵ đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ sẽ ảnh hưò'ng đến các chỉ tiêu lợi

nhuận, số dư dảm phí ihông qua Báo cáo kếl quả kinh doanh như sau:

C h ỉ tiêuToàn doanh ngh iệp Sản phầm A Sản phẩm B

Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu 100.000 100 80.000 100 20.000 100

2. Chi phí khả biến 70.000 70 60.000 75 10.000 50

3. Số dư đảm phí 30.000 30 20.000 25 10.000 50

4. Chi phí cè định 27.000

5. Lợi nhuận 3.000

6. Cơ cấu doanh thu tiêu thụ......... .................

100.000 100 80.000 80 20.000 20

Như vậy, chênh lệch lợi nhuận là ” 15.000.

C hỉ tiêu Năm N Nám N+1 Chênh lệch

1. Tổng chi phi cố định (1 .OOOđ) 27.000 27.000 0

2. Tỷ lệ số dư đảm phi binh quân 45% 30% -15%

3. Doanh thu hòa vốn (1.000 đ) 60.000 90.000 30.000

4. Lợi nhuận (1.000 đ) 18.000 3.000 -15 .000

Qua bảng phân tích ta thấy, do cơ cấu doanh thu các sản phẩm A và B trái

ngược nhau giữa 2 năm làm cho tỷ lộ số dư đàm phí ihay đồi kéo theo doanh

:hu hoà vốn cũng thay đổi, Doanh Ihu giữa hai nàm có sự chênh lệch là do B là

sán phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao ticu Ihụ kém hơn so với năm trước.

Cơ cấu sản phẩm liôu thụ thay đổi ihường là do yếu lố khách quan như: Thị

liiếu người tiôu dùng, sự ra đời cùa các sản phẩm mới, thu nhập của dân cư các

vùng miền ...

Phân tích điểm hoà vốn trong mối quan hệ với giá bán đơn vị sản phẩm, cho

phép dự kiến khối lượng sản phẩm cần sàn xuất và tiêu thụ để đạt điểm hoà vốn

với dơn giá tương ứng và xác định được mức lợi nhuận mong muốn.

Ví dụ: M ộ t công ty có tình hinh kinh doanh như sau:

143

Chỉ tiêu Trị số

1. Số lượng sản phảm tièu thụ 1 tháng (sản phẩm) 4.000

2. Đơn giá bán sản phẩm (1-OOOđ) 25.000

3. Biến phí đơn vị sản phẩm (I.OOOđ) 15.000

4. Tồng định phí 1 tháng (1.000Ơ) 30.000.000

5. Năng lực sản xuất 1 tháng (Sản phẩm ) 6.000

Yêu cầu: Xác dịnh lọ i nhuận cua thání’ hiộn tại. Giả sử giá bán giảm còn

20.000. hãv xác dịnh í^iá bán hoà vốn với các mức liêu thụ 3.000. 4.000, 5.000.

6.000 sán phâm.

B à i Ị i iủ i : {Ở\ X : 1.000 đ)

I. Báo cáo kết quả kinh doanh cua iháne hiện tại:r~

Chỉ tiêu

1. Doanh thu

2. Chi phi khả biếnh-

3. Số dư đảm phi

4. Chi phi cố định

5. Lợi nhuận

Số tiền

100.000 000

60.000.000

40.000.000

30.000.0ÕÕ

10 . 000.000

2. Cjiá bán vó'i các mức lieu ihụ tươnu ứniz đưọ’c xác dinh như sau:

MứcChi phí cố Chi phí Tống ch i Giá bán đơn v ị sản phẩm hòa vốn

đ ịnh khả biến phí Tống B iến phí Đ ịnh phí

3.0001 - . . .

30.000 45,000 75 000 251

15 10

1 4.000 30,000 60.000 90.000 22,5 15 7.5

5.000 30.000 75.000 105.000 21 15 6

6.000 30.000 90,000 120.000 i 20 15 5

Nhận xét; Ọua bảng phân tích trôn ta thắy:

- '1'roim phạm vi 3.000 - 6.000 sản phấin thì chi phí cố đ ịnh khôrm thay đối.

Khi giá bán giảm dằn đã làm cho định phí dơn vị sàn phẩm giảm dần nhirnu

144

vẫn dủ dc bù dắp chi phí phát sinh vi tiro-ng ứng vói từng mức giá thì lượng sán

phẩm lại tăng lên nên vẫn dảm bảo hòa vốn. Nếu muốn có lợi nhuận tại mộl

mức giá xác định ih ì doanh nghiệp cần phải tănu sàn lượng tiêu thụ.

ở mức sản lưọ'ng sản xuấl cao nhất là 6.000 sản phẩm thì định phí chưa

íhay dối làm cho chi phí âơn v ị sàn phẩm là thấp nhất, tại điồm hòa vốn sẽ có

mức giá bán ihấp nhấl là 20.000/1 sản phẩm.

5.3.3. Lập kế hoạch sản ỉưọng, doanh thu và lọi nhuận mong muốn

7'rong thực tế. nhiều trườrm hợp doanh nghiệp cần phải xác định mức lợi

nhuận dự đoán trước, sau đó mới tính mức doanh thu và sản lượng tương ứng

sản phẩm sản xuất và licu thụ phục vụ cho các quyếl định k inh doanh. V iệc xác

định lợi nhuận theo kế hoạch ^iúp cho các nhà quản trị lựa chọn các phương án

k inh doanh tố i ưu. Đe đạt được các chi tiêu dự toán này, ta sử dụng một số

phươnu trinh dự đoán lợi nhuận sau:

one số dư đảm 'ỉ on« chi phí cố+

định ke hoạch

Số dư đảm phí bình- , X

quân kc hoạch

phí kế hoạchLợi nhuận ké hoạch

Doanh thu liêu thụ

ké hoạch

Số sản phẩm tiêu

thụ kế hoạch

Tỷ lộ số dư đảm phí

bình quân kế hoạch

Sản lượng sản phẩm tiêu

thụ dạt lọ i nhuận kc hoạch

Doanh thu liêu thụ dế

đạt lợi nhuận kế hoạch

1’ống chi phí cố định + Lợi nhuận kế hoạch

Số dư đảm phí binh quân kế hoạch

1'ống chi phí cố định + I.ợi nhuận kế hoạch

Tỷ lẹ số dư dàin phí bình quân kố hoạch

Công thức trẽn áp dụng cho lợi nhuận Irước thué. Đối với lợi nhuận sau

ihué, la phải sứ dụng ihcm công íhức:

Lợi nhuận kế hoach sau thuếl.ọ i nhuận kc hoạch trưóc thuế --------- — ý.' , ....... ' , _ --------------

1 ~ Thuế suất thuế TN D N

Ví dụ: MỘI công ty kinh doanh mỹ phẩm ở thị trường truyền ihống có tinh

hình sản xuất và tiêu ihu như sau :

145

Chỉ tiêu Trị số

1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ 1 tháng (sản phẩm) 6.000

2. Đơn giá bán sản phẩm (I.OOOđ) 120

3. Biến phí đơn vị sản phẩm (1-OOOđ) 30

4. Tồng định phí 1 tháng (I.OOOđ) 450,000

5. Nảng lực sản xuất 1 tháng tối đa (sản phẩm) 9.000

Yêu cầu: Xác định số sản phẩm cần liêu thụ để đạt được mức lợi nhuận sau

thuế hàng tháng là 225 triệu đồng, biết thuế suất thuế T N D N là 25%.

B à i g iả i:

- Xác định mức lợi nhuận trước thuế T N D N :

225.000Lợi nhuận kê hoạch trước thuê = ------------------ = 300.000

1 -0 ,2 5

Lợi nhuận trước thuế = 300.000

450.000 + 300.000Sô sản phâm cân tiêu thụ = ---------------------- ----------- = 8.333

1 2 0 -3 0

- Số sản phẩm cần tiêu thụ là 8.333 sản phẩm.

5.3.4. Các chỉ tiêu an toàn

Các chỉ tiêu an toàn có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn các phương án

kinh doanh và xác định mức độ rủi ro của các hoạt động, nhằm đưa ra các

thông tin thích hợp. Để phản ánh mức độ an toàn cùa doanh nghiệp ta có thể

thông qua các chỉ tiêu doanh thu, sản lượng, thời gian thể hiện bằng số tuyệt đối

và số tương đối.

- Doanh thu an toàn là phần chênh lệch giữa doanh thu thực tế hay dự toán

so với doanh thu hoà vốn.

Hệ số doanh thu an toàn là tỷ số giữa doanh thu an toàn và doanh thu thực tế:

Ta có thể xác định các chỉ tiêu này theo công thức sau :

Doanh thu an toàn = Doanh thu thực tế (Dự toán) ~ Doanh thu hòa vốn

Doanh thu an toànHệ số doanh thu an toàn = -------------------------- ----------------

Doanh thu thực tế (Dự toán)

146

- San luụnu an toàn là phần chênh lệch giừa sản lượng ihực tế hay dự toán

so với sán lưọníi hoà vốn.

Hộ số sàn lượng an toàn là lý số RÌừa san lirợniỉ an loàn và sản lượng thực tố.

T ‘ả có the xác định các chi tiêu nàv theo cỏnii thức sau:

Sản lưọng an loàn ^ Sán luựnu thực tố ÍDự loán) ~ Sản lượng hòa vốn

Sàn lượng an toàn

Sản lượng thực lế (Dự toán)1 lệ số sản ìuxyuịX an toàn

- 'l'hời gian an toàn là phần chênh lệch eiữa thời gian thực tế hay dự toán so

với thời gian hoà vốn.

Hộ số thò i gian an loàn là Iv số RÌũ’a thời eian an toàn và thời gian thực le.

Thời lỉian an loàn Thòi gian thực lé (Dự toán) - Thời gian hòa vốn

rhời gian an toàn

Thòi ^ian thực tế (Dự toán)Hệ số thò i sian an toàn

Các chỉ tiêu an toàn càng cao chứniĩ lò mức hoạt động kinh doanh của doanh

nuhiệp ồn định hay rủi ro thấp và rmược lại. Dâv là những chỉ tiêu thường hấp

dẫn các nhà đầu tư. l 'u \ ' nhiên các chỉ tiêu này ihường tác động tó'i đòn bẩy

k inh doanh và phụ ihuộc vào cơ cấu chi phí của doanh nghiệp.

Ví du: Hãv xác đinh điếm hòa vốn và doanh thu an toàn theo số liêu sau:* m' • «

1. Giá bán đơn vị sản phầm (đ) 40.000

2. Chi phí NVL trực tiếp đơn vị sản phầm (đ) 8,000

3. Chi phi nhân công trực tiếp đơn VỊ sản phẩm (đ) 10.000

4. Chi phi sản xuất chung đơn vị sản phẩm (đ) 6.000

5. Chị phi cố định bán hàng 1 tháng (đ) 25.000.000

6. Chi phi bán hàng biến đổi đơn vị sản phấm (đ) 1 . 0 0 0

7. Chi phí quản l ý doanh nghiệp 1 tháng f đ ) 35.000.000

8. Doanh thu trong tháng (đ) 250.000.000

B à i g iả i: (đvt : ngàn đồng)

Tồng chi phí cố định - 25.000 + 35.000 - 60.000

Số dir đảm phí đơn vị sàn phẩm = 4 0 - ( 8 + 10 + 6 + 1) = 40 -2 5 = 15

147

Sàn lượng sản phâm hoà vôn = 60.000/15 = 4.000 sản phâm

Doanh ihu hoà vốn = 4.000 X 40 = 160.000

Doanh ihu an toàn = 250.000 - 160.000 = 90.000

1 lệ số doanh thu an toàn = 90.000/250.000 = 0,36

5.4. Cơ CÁU CHI PHÍ VÀ Độ LỚN ĐÒN BẨY KINH DOANH

5.4.1. Cơ cấu chi phí

Chi phí của doanh nghiệp có nhiều cách tiếp cận, tùy theo mục tiôu nghiên

cứu khác nhau như biến phí và định phí; chi phí sản xuất và ngoài sản xuất: chi

phí trực liếp và gián tiếp ... Do vậy có nhiều cách xác định cơ cấu chi phí của

doanh nghiệp, song ở góc độ kế toán quản trị chủ yếu nghiên cứu cơ cấu chi phí

qua biến phí và định phí.

Cơ cấu chi phí là một chi tiêu phàn ánh quan hệ chi phí khả biến và chi phí

bất biến trong tổng chi phí của doanh nghiệp ờ một phạm vị hoạt độnc xác định.

Có nhiều cách xác định cơ cấu chi phí khác nhau, tùy theo ycu cầu của các

đối lượng sử dụng thông tin . cụ thể :

Trường hợp 1:

Tồrm biến phí

'I ong định phí

Trường hợp 2:

Cư cấu chi phí của doanh nghiệp

Cơ cấu chi phí của doanh nghiệp

Trường hợp 3:

Tổníỉ đ ịnh phí

Tổng biến phí

Tồng biến phí (đ inh phí)Cơ câu chi phí của doanh im hiệp = ---------------- ----------

Tông chi phí

Không có mô hinh cơ cấu chi phí chuẩn cho m ọi doanh nghiệp. V ì vậy đề

xác cơ cấu chi phí hợp lý cho một doanh nghiệp, ta càn cứ vào dặc diểm hoạt

động kinh doanh, ngành nghề k inh doanh và mục tiêu k inh doanh của doanh

nghiệp đó. Ngoài ra cũng cần phải căn cứ vào các ảnh hưỏng khác nhau: Xu

hướng phát triển của doanh nghiệp, tình hình biến độn iỉ doanh thu hàng năm,

tinh hinh thị trường với từng loại sản phẩm.

148

Phàn t ích CO' c ấ u cua chi phí dc lam rò Víin dề c ơ cấu ch i phí c ủ a doanh

niih içp dă họp lý chưa, nhiồu bien phị, ÎL dịn li phí hay ngược lại. Thông qua

việc phàn tích dể ce) các biện pháp clầu tu chi phí cho phù họp nhàm khai thác

lo i da hiệu qua sử dụna các ycu lố cua qua Irìn li sán xuất. V iệc phân tích cơ cấu

chi phí nhằm on dịnh các mục l ieu phat triòn trước mal và lâu dài của doanh

nuhiộp. done thời thấv dirọc tình hình bien dộne doanh thu hànu năm của

doanh nghiệp.

Cơ càu chi phí cùrm tác dộim lỏ i mức dộ an loàn hay rủi ro hoạt động của

doanh nghiệp.

Nhìn chung doanh nụhiộp nào cỏ tv lộ bien phí cao hơn so với dịnh phí thì tỳ

lệ số dư dám phí sè ihấp han so vói doanh nehiộp có cơ cấu chi phí ngược lại.

Ví dụ: 1 la i côn^ ty A và B có các số liệu sau : (đvt: 1.000 đ)

C hỉ tiêu Còng ty A C ông ty B

1. Doanh thu tiêu thụ 100,000 100.000

2. Ch phi khả biến 60,000 30.000

3. Ch phí bất biến 30.000 60.000

Yêu cầu:

1. Xac định lọi nhuạn cua hai cỏ ìm t\ A và B. N h ậ n xét về CO' cấu chi phí

của 2 cò:ig ty.

2. Gi-Ì sử doanh ihu tănu 10 % và uiam 15% ỏ' 2 cỏnu ly . Cho biết tình hình

biến dộriì của lọ’i nhuận. Cũ' cấu chi phí cỏim t\ nào tố t hơn ?

l ỉ ù i g i i i i : (d \1 : 1.000 d)

C h ỉ tiê uCổng tỵ A C ông ty B

Tiềnr ■■

% Tiền %

1. Doanh thu 100.000Ị

100 100.000 100

2. Chi ^hi biến đổi 60,000 60 30.000 30

3. Số ơ / đảm phí 40^000 40 70.000 70

4. Chị fhí cố định 30.00Ü[ — - - -

30 60.000 60

5. Lợi rhuận 10.000 10 10.000 10

Nhậr xót: Theo số liệu trên, ta thấv rằne, Công ty A có tỷ lệ biến phí cao

hoìi địnr phí và côníỉ ty B ih i ngược lại. Tuy nhicn ta không biết rõ cơ cấu chi

149

phí Công ty nào lố l hơn vì lợi nhuận của 2 công ty bằng nhau.

2. Bảni> tính tronu trường hợp doanh thu tănu 10%.

Chỉ tièu

....... .....Công ty A Công ty B

Tiền % Tiền %

1. Doanh thu 110.000 100 110.000 100

2, Chị phi biến đồi 66.000 60 33.000 30

3. Số dư đảm phí 44,000 40 77.000 70

4. Chi phí cố định 30.000 60.000

5. Lợi nhuặn 14.000 17.000

Bànu lính tro im truủng họp doanh thu RÌảm 15%.

Chỉ tièu1)

Còng ty A Còng ty B

Tiền % Tiền /0

1. Doanh thu 85.000 100 85.000 100

2. Chi phi biến đổi 51.000 60 25.500 30

3. Số dư đảm phi 34.000 40 59.500 70

4. Chi phí cố định 30.000 60.000

5. Lợi nhuận1

4.000 -5 0 0

Nhận xét: Qua hai báni» phân tích trên ta thấy, khi doanh ihu tăng 10% cône

iv A có [ợi nhuận thấp hơn công ty B cho dù có mức doanh ihu nhu nhau. Khi

dcaiìh thu giảm ỉ 5% thì lợi nhuận của côn^ ty A lại cao hơn cỏnỉi. tv B. Diều

i ìav là do ảnh hường của cơ cấu chi phí khác nhau tại moi côniz l>. Tại cỏnu ty

l> lộ J ịiìlì plií cao hon bicn phí nêiì lợi lìhuặn sc ral nhạy cam \ó i b iciì dộim

Ciiu doanh ihu. V i vậy, lọ i nhuận sẽ lãng nhanh khi doanh ih ii lănu và cùna

mam rat nhanh khi doanh thu uiảm.

Với tỳ lộ dịnh phí ihấp Irong lổng chi phí thì công ly A sẽ ít có biến dộng khi

doanh ihu thay đổi. I'uy nhicn về lâu dài thì nếu doanh ihu ngày càng lãng thì

lợi nhuận càng giảm.

Theo số liỘLi trên khi doanh thu lãng thì công ty B có CO’ cấu chì phí tốt hơn

so với công ly A , khi doanh thu giảm thì công ty A có CO' cấu chi phí tố t hon so

với cônc Iv B.

50

5.4.2. Đ ộ lón đòn bây k in h doanh

'lYon^ kinh doanh các doanh imhiộp llu rò ìiụ mong muốn đạl dược mức lợi

nhuận cao nhất tron« khoárm thòi uian noán nhất, do vậv các nhà quản Irị phải

sử dụriíi tốt các công cụ tài chính. Dòn bả\ kinh doanh là m ộl công cụ tài chính

quan trọniz ihc hiện mối quan hộ uiữa bicn phí và định phí trong các lô chức

hoạt động.

Dòn bây k inh doanh là Iv số uiữa số dư dam phí và lợi nhuận hoặc eiữa %

lăng, giảm của lợi nhuận so vói % lăni>. uiam của doanh thu.

Dòn bấy k inh doanh là một phưo'im tiện nhằm đạl đưọ'c sự lăng cao về lọi

nhuận vó i inộ l tv lệ íãim nhò hưn vc doanh ihu hoặc mức tiêu thụ sán phâm.

Cách xác định dộ lớn dòn bấy kinh doanh như sau:

Côrm ihửc 1:

Dộ lớn đòn bày kinh doanh

Cônu thức 2:

Dộ \ớn đòn bây kinh de'ỉanh

Tồns số dư đảm phí

'1'ổim lợi nhuặn

% tíiảm cùa lợi nhuận

% lăng, giảm của doanh thu

Dộ lớn đòn bẩ\ kinh doanh phụ íhuộc vào CO' cấu chi phí của các doanh

nghiệp. Tuv nhiên cơ cấu chi phí lại phụ thuộc vào đặc đicm cùa từng ngành

imhe. dieu kiện Iranụ bị vậl chất cua các d(''anh imhiộp khác nhau thì khác nhau.

Do vậv dộ IcVn cua dòn bây kinh doanh chi phôi tới mức độ rủi ro Ironu các

phươnu án đầu tư. Nhiìní^ dụ án dau lư có dộ kVn dòn bấy kinh doanh cao thì hộ

so an loàn thấp và ni^irợc lại.

ỉ)òn bầv k inh doanh ihực chai là chi t i c u Ịihán ánh mức dộ sử d ụ n i i chi phí

của doanh nuhiệp. Ncu dộ lớn dòn bây kinh doanh cao thì lỳ lộ dịnh phí cao

hcrn biến phí. Do dỏ, lọ'i nhuận rắl nhạv caiìT vói nhữni> thay dôi cìia doanh thu

và niiuợc lại. rroni> nhCrn^ hoạt dộim có cỉộ lón dòn bấy kinh doanh cao chi cần

doanh thu tăng 1% thì lọi nhuận lăni> hcrn 1%. mặt khác khi doanh thu giám 1%

thi lợi nhuận giảm hơn 1%. Dó chính là pluronR tiện dổ các nhà quản trị kinh

doanh dự doủn mức lợi nhuận trong kỳ íó'i.

V ỉ dụ: 1 la i công tv A và B cùnu kinh doanh m ộl ngành nghề, sau 1 năm hoạt

dộng có các số liệu sau: (đvt: 1.000 d)

'rhco dự kiến của phònti k inh doanh khi cỏn u ty chi ihêm cho quảrm cáo là

10.000.000 d/lhánỉi có thể làm doanh thu tăng them 35.000.000 đ / ' tháng. Hãy

phân tích chi phí, cho biết Công tv có nên chi thêm cho qiiàrm cáo khônạ ?

B (ỉi Ị Ị Ìả i: (dvl: 1 .OOOđ)

Chỉ tiêu Khòng quảng cáo Quảng cáo Chênh lệch

1. Doanh thu 125.000 160.000 35,000

2. Chi phí khả biến 75.000 96.000 21.000

3. Số dư đảm phi 50.000 64.000 14.000

4. Chi phí cố định 35.000 45.000 10.000

5. Lợi nhuận 15.000 19.000 4.000

Nhận xét: Qua số liệu phân lích la thấy neu quáng cáo SC phai chi them dịnh

phí bán hàim là 10.000.000 đ/thánu, nhưnu đổi lại lợi nhuận sè lănL> Icn

4.000.000 đ/lháng. Đồng thời doanh thu bán hànu tãnu chứne lỏ khả !Klnu

chiếm lĩnh thị Irường của Công ty rmày càrm rộng và còn dàm báo hoạt dộng

kinh doanh phát iriển ben vững. V ì vậv doanh nghiệp nên liến hành quántỉ cáo.

5.5.2. Thav đổi chi phí biến đổi và doanh thu

Tronu thực té chi phí biến đối của các doanh nghiộp ihư ò im bao uỏm chi phí

nguvcn vật liệu trực tiếp, chi phí nhân côní> trực liếp, biến phí sản xuất churm,

hoa hồng bán hàng và các biến phí khác. Thông ihu’ô'ng theo sự phát Iriến của

thòi ^ian các biốn phí sán xua l sản p h ẩ m tăng. Như g iá m u a c á c VCL1 l o dầu váo

nguyên liệu, nhân công dều lănu, hoa hồng bán hàng cho các dại [> tăng. Khi

bien phí lăng thưcng dẫn lới chất lượng sán phânì tănu, san lim tm liỏLi íhụ lănu

và doanh ihu Ihay dối. Trong một số trưcTní; hợp dặe bìệl kh i ehi phí hicn dôi

i;iàm ih i cliât lượng sản phâm có xu hưónu l’ iam, khi doanli nghiệp thu lĩìua

nguc)n cun i^ ứng n g u y c n v ậ t liộ u k h ô n g d á m bảo các y c u cầ u của nhà san xLiấí.

Do vậy khi thay đồi chi phí biến dổi hoặc vẫn o¡Cr ng iiycn phưcnii án ban dầu

cần phân tích dề chọn phươriR án lố i ưu nhấl.

Ví dụ 1: Cũng ihco ví dụ trẽn, Công ly vẫn tiêu ihụ 500 sản phâm/1 tháng

tren thị IrirÒTìu truyền thống. Phòng kế hoạch san xuất dự tính mua nguycn vật

liỘLi rỏ hơn. do dó biến phí giàrn 35.000đ/sản p lv ìn \ [)ự tính số lượng lieu ihụ

^iam 100 sản phẩm/1 tháng. Hãv phân tích chi píi: c!io b iế l doanh nghiệp có

nên thực hiộn kế hoạch mua vật liệu rẻ không ?

54

Ịh ì i ị ị ìá i:

(D v l; 1.000 đồng)

500 s ả n phầm 400 sản phầm

Chỉ tiêu 1 sản phấm........................... -........

1 sản phảmTổng

Chênh lèch

Tiền %Tống

Tiềnị ,

%

1, Doanh thu 250 100 125.000 250 100 100.000 -25 .000

2. Chi phi khả biến 150 60 75,000 115 46 46.000 -29 .000

3. Số dư đảm phi 100 40 50,000 1 135ỉ54 54.000 4.000

4. Chi phí cố định 1 35,000 1ì \

35.000 0

5. Lợi nhuận 15.000 : 19.000 4.000

N hận xét: Qua bane số liệu ưcn la lhà\ biốn phí dơn vị sản phẩm thay đối

lảm CO' cẩu c h i p h í t l ia y d ô i theo tro n u k h i u iá bán khỏn i» d ô i. 'I 'ỷ lộ d ịn h p h í cao

hơn biên phi. Tiỉ> nhiên do chài lọnií san phâm giảm nên sô lượnu sản phâm

ticLi ihụ uiam. nhưim lọ i nhuận của doanh nalìiẹp vẫn tàim so vói trirớc kia là

4 .0 0 0 . N m iy cn nhàn cua sự tăny Iià> là do loc d ộ iiiàm cua chi phí khủ biến

nhanh han lốc dộ uiám cua doanh ihu tiêu llu i. Doanh ní^hiộp có llìc chấp nhận

phim ng án này nếu mục licu dau liên là lọi nhuận. Trong Irưcrng họp doanh

nuhiệp coi Irọnu uv tín và châl lư ọn e san phàm c h o sự phát Iriên dài liạn cua

mình thi cần cân lìhac kỹ lưònu dê dưa ra quyct dịnh.

Ví dụ 2: Tài liộu \'C lình hìnli san xLiâi và liêu thụ sán phâm của doanh

nuhiệp X xây d inm ihco nìội iroiiLí liai phưoỉm án sau:

1 Chi tiêu1 Phương án 1 Phương án 2

1, Sản lượng sản phám tiẽu thụ (sản phấm)1

i 1 000 i 2 000; 1ị- " - .............. 'Ị 2. Đon gia bán sàn phám (1,000 đ) 50.000 50.000

3. Biến phí sản xuất đo’n VỊ (1.000 đ) : 25.000 31,000"_ _ _________j

4, Biển phi bán hàng đon vị (1,000 đ) 5.000 5”000

5. Biến phí quản lý đơn vị (1.000 đ) 3.000j

3.000

6. Định phi bán háng (1,000 đ) 8,000.000|_ __ ' _____

8.000.000

7. Định phi quản lý (1.000 d) 5.000.000 5.000.000

Doanh nghiệp cỏ ý dịnh mua niiuytMi vật liỘLi có giá Irị tốt hơn làm bién phí

sản xuất dơn vị tăim 6.()00 d/sản phầm. nhằm làm lăng chất lượng sản phẩm

55

Theo dự kiến của phòníì kinh doanh khi Công t \ chi thêm cho quảng cáo !à

10,000.000 d/tháim có thê làm doanh thu tăng them 35.000.000 đ/1 tháng. Hãy

phân lích chi phí. cho biết Còim ly có nên chi them cho quảng cáo không ?

B c t i ị i iá i : (đvt: 1 .OOOd)

Chỉ tiêu Khòng quảng cáo Quảng cáo Chènh lệch

1. Doanh thu 125.000 160.000 35.000

2, Chi phi khả biến 75.000 96.000 21.000

3. Số dư đảm phi 50.000 64.000 14.000

4. Chi phí cố định 35.000 45,000 10.000

5, Lợi nhuận 15.000 19.000 4.000

Nhận xét; Qua số liệu phân lích ta thấy nếu quan” cáo sẽ phải chi thêm đ ịnh

phi bán hàn” là 10.000.000 d/lhánti, nhưnii dối lại lợi nhuận sẽ täni> lên

4.000.000 d/lhániì. Dồna ihò i doanh thu bán hàrm lăim chứng tỏ khá năng

chiếm lĩnh ih ị trường cua Cônu tv nuày càng rộnụ và còn dảm bảo hoạt độnu

kinh doanh phát triến bền vững. Vì vậv doanh imhiệp nen tiến hành quảng cáo.

5.5.2. Thay dổi chi phí biến đổi và doanh thu

T ron i’ thực Ic chi phí biến dổi cua các doanh nt>hiệp thưòng bao gồm chi phí

imuvên vậl liệu trực liếp, chi phi nhân côn<> trực liếp, biến phí sàn xuất chunii.

hoa hồng bán hàng và các biến phí khác. Thông ihưòng ihco sự phát Iriên của

thỏi L>ian các biến phí san \ i ia l san phấm tănu. Như >>iá mua các yếu tỏ dâu vào

nmiyên liệu, nhân côntí dêu tăn,tỉ. hoa liỏne bán haiie cho các đại lý lãní>. Khi

bicn phí làni^ ihưcnu dẫn tói chai lưọnụ san phàm tàim. sản luựng tiỏu thụ tănu

và doanh thu thay dỏi. Tronu m ộl số trirò-im hợp dặc biệl khi chi phí bién dỏi

uiàm thi châl lưọnu sán phani có xu hưcVnu uiaiìì. k lii doanh nghiệp thu mua

nguồn CLini; ửni4 nguycn vậl liệu khôn” dám bao các yâ i cầu của nhà sản xuâl.

Do vậv khi lliay doi chi phí bicn doi lìoặc vẫn I ' i i i rmuyên phương án ban dâu

cần phân lích dc chọn phương án lố i ưu nhai.

Ví dụ 1: Cũnu ihco ví dụ Iren. Cônu ty vẫn ticu thu 500 sản phẩm /l tháim

Irôn thị Irường truyền ih ô n g . P h ò n g kế h o ạ c h san xLial Jự t ính m u a nguY cn vật

liộu rc hoTi. do dó biến phí giám 35.000d/sản p l i ìn \ Ị).r tính số lượng ticu thụ

uiám 100 sàn phẩm/1 tháng. Hày phân tích chi pỉi . v;io biết doanh nghiộp có

nên thực hiện kố hoạch mua vật liộu rc khỏng ?

54

Chỉ tiêu

1, Doanh thu

2, Chi phi khả biến

3, Số dư đảm phí

4. Chi phí cố định

i 5. Lợi nhuận Ịi

B ài giải.

500 sản phẩm

(D v t :

400 sản phầm

.00 0 đ ồ n g )

1 sàn phẩmTổng

1 sản phầmTồng

Chênh lệch

Tiền % Tiền %

250 100 125.000 250 100 100.000 -25 .000

150 60 75.000 115 46 46.000 -29 .000

100 40 50.000 135 54 54.000 4.000

35.000 35.000 0

15.000 19.000 4.000

Nhận xét: Qua bảUii số liệu tren la thấv biển phí đo'n vị sản ph âm thay đổi

làm cơ cấu chi phí ihav dôi theo troniĩ khi uiá bán khônu dối. Tỷ lộ định phí cao

hon biến phí. Tư} nhiên do chât ịạníi sản phâm giảm nên số lượtm sản phâm

tiêu thụ giảm, nlunm lọ i nhuận của doanh nuhiộp vẫn lăim so với trước kia là

4.000. Nuuycn nhân cua sự ư\níị này là do tốc dộ uiảm của chi phí khá biến

nhanh hơn tốc dộ uiam cúa doanh thu liêu ihụ. Doanh nghiộp có thế chap nhận

phương án này ncLi mục ticu dầu liên là lọi nhuận. Trong lrưò’ng hợp doanh

nghiộp coi trọng uy lín và chấl lưựní> sán phâm cho sự phát trien dài hạn cua

m inh ih i cần cân nhac kỹ luừng dê dưa ra quycl dịnh.

Ví dụ 2: Tài liệu vẻ lình hình sản xuâl và liêu thụ sản phâm của cioanli

imhiộp X xủv dựim Ihco một iron t’ hai pnircrníi án sau:

1 Chí tiẻuI

Phư ơng án 1 Phư ơng án 2

ị 1. Sản lượng sản phárn tiêu thụ (sản phắm)i

1.000 2.000

1 2. Đơn giá bán sán phám (1 000 đ) 50.000 50.000

3. Biền phí sán xuất đơn vĩ (1.000 đ) 2õ"000 31 000

4. Biến phi bán hàng đơn vị (1.000 đ) 5.000 5.000

5. Biến phí quản lý dơn vị (1.000 đ) 3.000 3.000

6. Đmh phi bán hàng (1,000 đ) 8.000.000 8^000^000

7. Đ ịnh phi quản íý (1,000 đ) 5.000.000 5^00o” oÕo

Doanh nghiệp có V dịnh mua nguyên vậl liộu có giá trị tố l hen làm biến phí

sản xuất dơn vỊ tăim 6.000 d/sàn phẩm, nhàm làm íăng chấl lưọ'ng sản phẩm

55

nhưng vẫn đảm bảo không thay dồi íĩiá bán. Do chất lirợnu tăn^ thì số lượnụ

tiêu thụ lãng Icn gấp đỏi.

YÊU cầu: Phân tích chi phí dổ doanh nghiộp chọn phương án tốl nhắt?

B à i g iả i: {âvi: 1.000 đ)

Báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến theo các phương án :

Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2 Chênh lệch

1. Doanh thu tiêu thụ 50.000 100.000 50.000

2. Chi phí khả biến 33.000 78.000 45.000

a) Biển phi sản xuất 25,000 62.000 37.000

b) Biến phi bán hàng 5.000 10.000 5.000

c) Biến phi quản lý 3.000 6.000 3.000

3. Số dư đảm phi 17.000 22.000 5.000

4. Chi phi cố định 13.000 13.000 0

a) Định phi bán hàng 8.000 8.000 0

b) Định phi quản lý 5.000 5.000 0

5. Lợi nhuận 4.000 9.000 5.000

Nhận xét: Qua số liệu trên, mặc dù thay đối nguyên vật liệu nhưng doanh

nghiệp không làm tăng giá bán của sản phẩm và chất lượng sán phầm tăng.

Điều này làm người tiêu dùng hài lòng dẫn đến lượng tiêu thụ tăng gấp đôi, khi

đó lợi nhuận lăng thêm 5.000. V i vậy doanh nghiệp nên chọn phương án mua

vật liệu mới.

5.5.3. Thay đổi giá bán, chi phí cố định và doanh thu

Trong thực tế các doanh nghiộp tiêu thụ sản phấm thưòng ihay đối giá bán

đế dảm bảo lợi nhuận cao nhất. G iá bán của sản phẩm phụ thuộc vào nhiều

nhân lố khách quan và chủ quan như chất lượng sản phẩm, lính cạnh tranh hay

độc quyền sản phẩm, thị hiéu khách hàng, thu nhập dân cư, hình thức quảng

cáo, phương thức bán và thanh toán tiền hàng... Thông thường kh i doanh

nghiệp Ihay đổi chi phí cố định như tăng cường quảng cáo, thay đổi công rmhệ

sản xuấ t... thường dẫn đến sản lượng tiêu thụ tăng, do vậy cần thay đổi giá bán

cho phù hợp. Trong các trường hợp như vậy nhà quản tr ị cần phân tích chọn

phương án thay đổi giá bán, chi phí cố định và doanh thu bán hàng hay vẫn giũ’

nguyên phương án ban đầu cần dựa trên những cơ sở khoa học.

156

Ví dụ 1: Cũng theo số liộu ví dụ Ircn. izia sứ dể tăng sàn lượng bán, doanh

níih iộp dự định íỊÌấìTi ^iá là 25.000 d/sLin phâni và tăng thêm chi phí quảng cáo

là 15.000.000 đ/tlìáng. VcVi diều kịẹn nlur írcn thì số lượng sàn phẩm liêu thụ dự

kiến lãng 50%. Hãy phân tích xem doanh imhiệp có nên thực hiện theo phương

án này không?

Bài ịiiủi:

Chỉ tiêu

500 sản phẩm 750 sản phâmChènh

lệch1 sản phẩm

Tổng1 sản phẩm

TổngTiền % Tiền %

1. Doanh thu 250 100 125,000 225 100 168.750 43.750

2. Chi phí khả biến 150 60 75.000 150 66,7 112.500 37.500

3. Số dư đảm phi 100 40 50.000 80 33,3 56.250 6.250

4. Chi phi cố định 35.000 50.000 15.000

5. Lợi nhuận 15.000 6.250 -8 .750

Qua bảng số liệu trên, ta ihấv viộc ihay dôi iziá bán làm thay đổi tỳ lệ số dư

dảm phí. Do lăng sô lưọníí tiêu thụ lẽn 250 sản phâm làm doanh thu tăng thêm

nhưng giá bán đơn vị giảm cũng làm doanh ihu giảm, đồng thò’i chi phí cố định

lănu làm cho lợi nhuận uiảm so vó i Irưóc là 8.750. Do lợi nhuận giảm so với

truức khá nhiều, nên doanh nghiệp không nôn thirc hiện theo phương án này.

Ví dụ 2: M ộ l doanh nghiệp sản xuất và ticLi ihụ sản phẩm có tài liệu sau iheo

kỳ ké hoạch: (dvt: I .OOOd).

1. Số ỉượng íiẽu thụ (sản phẩm) 2.000

2, Giá bán đơn vị sản phấm 1.500.000

3. Biến phi sản xuất đơn vị sản phẩm 700.000

4. Biến phí bán hảng và quản !ý đơn vị sản phẩm 150.000

5. Định phí bán hảng 400.000.000

6. Định phỉ quản lý doanh nghiệp 500.000.000

Doanh nghiệp dự định lăng doanh thu bàim cách lăng số krợng tiêu thụ lên

3.000 sản phám bằrm cách thuê ihcm mặt bằtm kinh doanh tại một địa điểm ở

trung tâm ihành phố có đông dân cư và thu nhập cao, với mức giá thuê ỉà

lOO.OOO.OOOđ'tháng.

157

l’ hàn tích chi phí dể xem doanh nghiệp có nên chọn phưong án mới không?

B à i ỊỊÌủ i: (đvt: 1 .OOOđ)

Chi tiêu Phương án 1 Phương án 2 Chènh lệch

1. Doanh thu 3.000.0Q0 4.500.000 1.500.000

2, Chi phi khá biến 1.700.000 2.550.000 850,000

a) Biến phi sản xuất 1.400.000 2.100.000 700.000

b) Biến phí bán hàng vá quản lý 300.000 450.000 150,000

3. Số dư đảm phí 1.300.000 1.950.000 650.000

4. Chi phi cố định 900.000 1.000.000 100.000

a) Định phi bán hảng 400.000 400.000 0

b) Định phi quản lý doanh nghiệp 500.000 600.000 100.000

5. Lợi nhuận 400.000 950.000 550.000

Nhận xét: Với kết quả lính toán trên ta thấy mặc dù chi phí thuê địa điểm

rất cao nhưng lợi nhuận tăng so với phương án ban đầu là 550.000. Doanh

nghiệp đã chọn địa điểm bán hàng mới phù họp và làm tăng lợi nhuận, số lượng

liêu thụ tăníỉ, chứng tỏ doanh nghiệp đã RÌỚi thiệu được sản phẩm của m ình với

người tiôu dùng mà không phải thay đổi giá bán, đó là nhân tố góp phân cho

doanh nuhiệp phát triến bền vững. Doanh nghiệp nên chọn phương án mới.

5.5.4. Thay đổi chi phí cố định, chi phí biến đổi và doanh thu

Trong thực tế có nhiều doanh nghiệp khi thay đổi chi phí cố định kéo theo

sự thay đổi chi phí biến dổi và ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. Trường hợp

doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới sản xuất sản phẩm, kh i dó lượng công nhân

trực tiếp RÌàm dẫn đến biến phí giảm. Song công suất sản xuất tăne và doanh

thu cũng tăng. Trong các trường hợp thay đổi chi phí cố đ ịnh, chi phí biến đổi

và doanh thu các nhà quản trị cần phân tích để chọn các phương án tố! ưu nhất.

Ví dụ: Theo số liệu ví dụ trên, doanh nghiệp đang tiêu thụ 500 sản phẩm/

tháng vói việc trả lương khoán cho bộ phận bán hàng 10.000.000 đ'tháng.

Phòng kinh doanh đang nghiên cứu phương án chuyển trả lương khoán sang trả

lươníì bằng hoa hồng theo sản phẩm tiêu thụ là 30.000đ/sàn phẩm. Theo dự tính

phương án này làm doanh số tiêu thụ tăng thêm 20%/tháng.

Hãy phân tích chi phí để cho biết doanh nghiệp có nên thực hiện phương án

này không?

58

B à i ị ị iá i:

Lương khoánT

Lương hoa hồng Chênh

Chí tiêu 1 sản phấmTổng

1 sản phẩm Tổng lệch

Tiền % Tiền %

1. Doanh thu 250 100 125.000 225 100 150.000 25.000

2. Chi phi khả biến 150 60 75.000 160 64 96.000 21.000

3. sồ dư đảm phi 100 40 50.000 90 36 54.000 4.000

4. Chi phí cố định 35.000 25.000 -10 .000

5. Lợi nhuận 15.000 29.000 14.000

N hận xét: Với kếl quà lính loán trên ta thấy Công ty thay đổi cách trả lương

cho bộ phận bán hànii dà làm cho lọ i nhuận thay đổi. Chuyền từ hình thức trả

ỉương khoán cô định saim hình thức trả luxrrm hoa hồng theo sàn phẩm đã

khuyến khích được hộ ihốnu nhân viên báii ịvảnii làm cho doanh ihu tăng nhanh,

chi phí tiế t kiộrn. Do vậy phưone án trả lương mới lợi nhuận tàng so với

phương án ban đầu là 14.000 triệu đồriR. Doanh nghiệp nên chọn phương án này.

5.5.5. Thay đỗi CO’ cấu sản phẩm tieu thụ và doanh thu

Trong thực tiễn các doanh nghiệp ihườim kinh doanh đa mặl hàng, đa ngành

ni^hề trên thị trường. Các mặt hàni> thường bô sung cho nhau trong hoạt động

k inh doanh nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất. M ặl khác, cơ cấu thị phần ticu thụ

của các loại sán phẩm còn phụ thuộc vào nhu cầu th ị trường, tính chất cạnh

íranh của sàn phẩm, khá năng tổ chức, quản lý kinh doanh của doanh nghiệp

dối với sản phẩm dó. Như vậy khi doanh nghiệp đưa ra quyết định thay dồi cơ

cấu sản phảm tiêu thụ trôn thị trưò’nL> can căn cử vào nhũ'ng ca sở khoa học để

chọn các phương án tối ưu nhắt.

Ví dụ: Công ty X sản xLiắl và licu thụ 2 loại sán phẩm A và B, thông lin về

các loại sản phẩm này ticu ihụ qua 2 quý như sau: (dvt : 1 .OOOđ)

C hỉ tiêuQuý 1 Q uý 2

Sản phẳm A Sàn phầm B Sản phẩm A Sản phấm B

1. Giá bán đơn vị sản phẩm 20 40 20 40

?. Chi phí khả biến 1 đơn vị sản phảm 10 20 10 20

3. Sản lượng tiêu thụ 1 quý (Sản phầm) 30"000 70.000 70.000 30.000

4. Tổng định phí hoạt động 1 quý 400.000 400.000

59

Yêu cầu:

1. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử chi phí cho tù ng quý.

2. Cho biết sự thay đổi của cơ cấu tiêu thụ đã ảnh hường tới lợi nhuận của

công ty qua các quý như thế nào?

B à i g iả i:

1. Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử chi phí được lập như sau:

Chỉ tièu Q uý 1 Q uý 2

Số tiền % Số tiền %

1. Doanh thu 3.400.000 100 2.600.000 100

2. Biến phí 1.700.000 50 1.300.000 50

3. Số dư đảm phi 1.700.000 50 1.300.000 50

4. Định phi 400.000 11,76 400.000 15,38

5. Lợi nhuận 1.300.000 38,24 900.000 34,63

6. Cơ cấu tiêu thụ theo doanh thu (sản phẳm A : B)

600/2.800 1.400/1.200

2. Qua báo cáo trên, ta thấy khi Công ty thay đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ

đã ảnh hưởng đến lợi nhuận. Quý 1 với cơ cấu tiêu thụ theo doanh thu sản

phẩm A và B là: 600/2.800 thì lợi nhuận đạt 1.300.000 ngàn dồng. Quý 2 với

cơ cấu tiêu thụ theo doanh thu sản phấm A và B là: 1.400/1.200 thì lợi nhuận

đạt 900.000 ngàn đồng. Như vậv nguyên nhân của lọ i nhuận giảm là do doanh

nghiệp thay đổi cơ cấu tiêu thụ.

TÓM TÁT NỘI DUNG CHƯƠNG

Việc phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận (C -V -P ) là

cần thiết cho việc quản trị thành công m ột doanh nghiệp. Phân tích C -V -P cho

thấy ảnh hưởtiíỉ của lợi nhuận là do sự thay đổi doanh thu, chi phí, cơ cấu tiêu

thụ và giá bán sản phẩm. Phân tích C -V -P là một công cụ cho nhà quản lý

nhận thức rõ những quá trinh thay đổi nào có lợi nhất cho doanh nghiệp.

V iệc xác định được sản lượng, doanh thu, thời gian hòa vốn hoặc đạt được

lợi nhuận theo dự kiến của nhà quản tr ị là thông tin hữu ích cho việc lập kế

hoạch và ra quyết định. Hai phương pháp được sử dụng để phân tích điểm hòa

vốn là phương pháp số dư đảm phí (contribu tion approach) và phương pháp

60

phưoìie trin h (equation approach) CLum cấp những chi liêu quan Irọng cho nhà

quàn Irị kh i dưa ra quvcl định chínli \ac nhấl.

Báo cáo kél qua kinh doanli ihco số dư dàm phí (con lribu lion income

statement ) dưọ’c ih iế t lập Ircn cơ sơ pliâỉì loại chi phí thành biến phí và định phí

rấl hữu ich cho nhà quán trị Ironụ phân lích c V -P . Báo cáo này cho phép nhà

quán trị d ự d o á n du'Ọ'c anh h ư o n u cua sự bicn đ ộ n g d o a n h ihii ló i lọ’i nhuận của

doanh nuhiộp. Báo cáo nàv cũnu cho thay rò cơ cấu chi phí của doanh nghiệp

dà phủ họp chưa. Cơ cấu chi phí cua doanh nuhiệp có ảnh hường dến độ lớn

dỏn báy k inh doanh và lọ i nhuận, llico lốc dộ tăng, giám của doanh thu. Qua

nuhiôn cứu phân lích lióp phan cho các nhà quản trị chủ động Irong các

quyết đ ịn li kinh doanh neắn hạn và dài hạn.

BÀI TẬP

Bài tập 5.1:

A. T à i liệu : Doanh nahiẹp san \ i ia l M inh Thành nãm trước liêu thụ được

40.000 san phâm X . các tài liẹu VC san phám X như sau;

-- Dơn iiiá bán : 30.000d

- Biến phí m ộl san phám : 18.000 d

- l o n e dịnh phí hoạt dộim Ironu l ìăm : 1 9 2 . 0 0 0 . 0 0 0 d

Doanh nghiệp dang nghicn cửu các phưong án đế nủnu cao iọ'i nhuận cho kỳ

ló i. Ciiám đôc dc nuhị phòim kỏ loán CLiim càp các thông lin iheo ycu câu sau đâv :

lỉ. Yêu cầu:

1. l Ị p báo cáo kct qua hoạt dộng k in li doanh theo cách ứrm xử cúa chi phí

(i>om các cột số tiồn. l \ lẹ).

2. Xác dịnh dicm ỉioà vốn.

3. Xác dịnh dụ lcVn dòn bay kinh doanh cua mức doanh thu năm trước và cho

bict ý nghĩa cúa chi tiẽu này.

4. D o a n h ỉmhiộp dự kiến mức chi phí ỉihản cỏn u Irực l iếp SC lãnii lôn 2 .4 0 0 d

cho mồi sản phâm so vói năm Irưóc. nhưnu eiá bán vẫn khỏnu dổi. Hăy xác

dịnh sô lượng và doanh ihu ỏ’ diôm lioà vốn troni> trường hợp này.

5. Ncu chi phí nhân côim trực liếp được thực hiện (như yêu cầu 4) thì phải

licu thụ bao nhicu sản phẩm X dc doanh ni>hiộp trong năm lớ i vẫn đạt được

mức lo'i nhuân nhir năm trưó‘c ?

161

6. Sử dụng lài liệu ở yêu cầu 4. Doanh nghiệp phải quyết định ciá bán sản

phẩm X trong năm tới là bao nhiêu để bù dắp phần chi phí nhân công trực tiếp

tăng lên mà không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ số dư đảm phí là 40%.

7. Sử dụng số liệu năm trước, doanh nghiẹp sẽ đầu tư công nghệ cho quá

trinh sàn xuất, khi đó sẽ làm giảm chi phí khả biến là 40%. nhưne sẽ làm cho

định phí tăng lên 90%. Nếu quá trình này được thực hiện thì tỷ lộ số dư đàm

phí, số lượng bán và mức doanh thu ở điểm hoà vốn của doanh nghiệp đối với

sản phâm là bao nhiêu ?

8. Sử dụng số liệu ở yêu cầu 7, giả th iế t quá trinh đầu tư được thực hiện và

khối lượng bán như năm trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy k inh doanh trong

trường hợp này rồi đem so sánh với độ lớn đòn bẩy k inh doanh ở câu 2. Cho

nhận xét. Theo quan điểm của bạn có nên ủng hộ việc đầu tư của doanh nghiệp

hav không? Giải thích.

Bài tập 5.2.

A. Tài liệu:

Công ty X và Y cùng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, thông tin về các loại

sản phẩm này như sau ; (đvt : 1 .OOOđ)

C hỉ tiêu

C òng ty X Công ty Y

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Sản phẩm A

Sản phẩm B

1. Giá bán đơn vị sản phẩm 20 60 20 60

2. Chi phi khả biến 1 đơn vị sản phẩm 10 40 8 36

3. Sản lượng tièu thụ 1 tháng (Sản phầm) 40.000 160.000 180.000 20.000

4. Tổng định phí hoạt động 1 tháng 400.000 500,000

B. Yêu cầu:

1. Xác định số dư đảm phí và tỷ lệ số dư dảm phí cho từng loại sản phẩm.

Sản phấm nào có khả năng tạo ra lợi nhuận nhanh hơn kh i cùnR tăng một mức

sản lượng và doanh thu ?

2. Xác định tỷ lệ số dư đảm phí bình quân, số dư đảm phí bình quân và cho

nhận xét về cơ cấu tiêu thụ sản phẩm? (Giả thiết các sản phẩm A , B đồng chất).

3. Lập Báo cáo kết quả k inh doanh theo cách ứng xử của chi pní cho từng

công ty?

162

4. Gia th ic l sàn luxTim lieu thụ cua mo! QÒnữ íy tăng 20%, với cơ cấu tiêu thụ

không đổi th i l(7Ì nhuận lieu thụ của mỗi Qouiị tv là bao nhiêu ? Lợi nhuận của

công ly nào nhanh hơn ? G iải thích.

Bài tập 5.3.

A. Tài liệu:•

CôriR ly cổ phần ỉ lồng M inh sân xLiấl và tiêu thụ sản phẩm ở ih ị trường các

linh dôim bàng. Đ ịnh phí hoạt độnu hàna ihánu là 540 triệu đồng, năriR lực sản

xuất và tièu thụ tố i da 300.000 sán phấm X mỗi tháng. Hiện nay hàng iháng

công ty chỉ sản xuất và liêu thụ dược 240.000 sản phẩm với đơn giá bán là

ISO.OOOđ. biến phí dcTn vị sản phẩm lả 90.000đ.

B. Yêu cầu:

1. Lập báo cáo kết quá hoại dộnu kinh doanh iheo cách ứng xử của chi phí.

2. Hãy xác dịnh sàn ỉượna và doanh thu hoà vốn.

3. Đc lận dụns tố i da năng lực san xLỉắt và tiêu ihụ sản phẩm mỗi tháng,

G iám dốc cỏnu ty dự kiến 3 phưcrrm án như sau:

a) Giảm I>iá bán lO.OOOd một sản phâm.

b) Tăni» quảng cáo mồi iháim 1 5.000.000 d.

c) Giam uiá bán 5.()00d/l sản phấm và tănu quảne: cáo 10.000.000 đ/tháng.

Các phu'o’no án nàv dộc lập với nhau, đcu căn cứ vào số liệu gốc và các tình

huống khác khỏng dổi. nến cá ba phuxTim án dcii có thể thực hiện thì Giám đốc

doanh nuhiệp nôn chọn phươnu án nào? I là\ tính chi phí cho 1 đồng lợi nhuận

cua cá 3 phưcvne án.

Bài tập 5.4.

A. Tài liệu :

Công ty thực phẩm V IN A l* '0 ( ) i) chế bien 3 sản phẩm đồ hộp, tài liộu về các

sản phẩm như sau: (đv l: 1.000 d)

Chỉ tièu Gà hộp Bò hộp Cá hộp

1. Doanh thu tiêu thụ 2.250.000 1.530.000 1.020.000

2. Tỷ lệ chi phí khả biến so với doanh thu (%) 60 70 40

3. Tống đinh phí cả nảm hoạt động 800.000

163

B. YỄU cầu:

1. Xác dịnh tv lộ số dư đảm phí đơn vị sản phâm và Iv lẹ số dư đảm phí bình

quân. Sán phâm nào tạo ra lọ i Iihuận nhanh hơn ?

2. Xác dịnh lọ i nhuận của doanh nuhiệp năm hiện tại.

3. Giả ih iét năm sau cônu ty có thể ihay dồi cơ cấu sán phẩm ticu ihụ tính

ihco doanh ihu là: Gà hộp 50%, bò hộp 20%, cá hộp 30% khi cl6 lỳ lộ số dư

đám phí bình quân là bao n h ic L i ? Sự thav đồi của cơ cấu sán phẩm lic ii thụ dà

lác độnu lới lợi nhuận như ihế nào ?

4. v ẫ n doanh ihu tiêu ihụ như ban đầu, kế toán xác dịnh dịnh phí trực tiếp

cho từnR sản phẩm : Gà hộp: 250.000, bò hộp: 200.000, cá hộp: 1 50.000. Cho

bict lợi nhuận của sản phẩm nào nhạy nhất cảm vói sự tăim. liiám cua doanh ihu ?

Bài tập 5.5.

A. Tài liệu:

Doanh Iiuhiộp Quarm Scn sán xuât và tiêu thụ một loại sản phâiĩi duy nhât.

Doanh thu và lọi nhuận có nhiều biến độní> íronií từrìR tháim kin li doanh. Báo cáo

tóm tắl mói nhấl về kếl quả hoại độnu kinh doanh của doanh nghiệp như sau:

Báo cáo kél quả kinh doanh (đvt; l.OOOđ)

1. Doanh thu (27.000 sản phẩm X 40) 1.080.000

2. Biến phi (27.000 sản phẩm X 20) 756.000

3. Số dư đảm phi ( 3 = 1 - 2 ) 324.000

4. Định phi hoạt động trong tháng 360.000

5, Lợi nhuận (36.000)

li. Yêu cầu :

1. Xác dịnh lỷ lệ so dư đảm phí, số lưcTnu bán và doanh ihu bán hàng ờ diốm

hoà vốn.

2. Phònu kinh doanh thôrm báo rằne, nếu dầu tư thêm cho quảrm cáo 32.000/

tháng thì doanh ihu sẽ làng ihêm 280.000/lháng. Ncu phònu kinh doanh thỏng

báo đúrm thì lợi nhuận của doanh n^hiộp là bao nhiẻu?

3. Giám dốc docinh nghiệp lin rằniz nếu giảm giá bán hàni> 10% và tă im thêm

chi phí quảng cáo 100.000 m ỗi iháng thi sản lượng sản phẩm tiêu thụ sc lăim

gấp dôi. 1 ỉãy lập báo cáo kél quả hoạt động kinh doanh trorm lình huốnu này.

164

4. lỉộ phận liếp ih ị dồ n^hị doanh nuhiỘỊi nen thay dối bao bì kicu dáng hấp

dẫn hon sè licLi thụ đưọc nhiồií san pliâiiì hon. [ỉao bi mói sẽ làm lăim chi phí

lliôm 2.0(30 d/san pham. Giá sư doanh imhiẹp muốn lợi nhuận là 15.000 thi sán

lưọnu ticu thụ phái là bao nhièii

5. l)ằu lư lự dộntí hoá mộl sổ quá tnnh hoại dộng kinh doanh, doanh nghiệp

có thc Lỉiam bót 30% bicn phí. nhưi^m dịiìh plií lại lãni> ihcm 300.000 mỗi thárm.

a) I ỉã \’ xác dịnh sán lượim và doanh tluj bán ỉìàim tại diêm hoà vốn.

b) Nốu san lirọ'níi san phấm liêu thụ dự kicn tronu những tháim tới là 20.000

sáii phâm. hãy lập báo cáo Iroim tình huòn^ dà tụ' dộĩm hoá và chưa lự động hoá.

c) Theo bạn, Cônu t\ có nên tự dộnu hoá liav không ? Tại sao ?

l ìà i tập 5.6.

A. Tài liệu;

Côni> ly TN IIH Tú Anh kinh doanh 3 loại sản phấm A. B, c Ircn các ih ị

trườim khác nhau. Tôim dịnh phí hoại dộne bỉnh quân hànu năm là 3.495 triệu

dồng. Két qua doanh llu i và chi phí kha biên bình quân thirc hiện của năm tru'ớc

và kế hoạch dự kiến cua năm lỏ i như sau:

/ B c

C h ỉ tiêu Kếhoạch

Thựchiện

Kếhoạch

Thựchiện

Kếhoạch

Thựchiện

1. Doanh thu 3.600 2.400 1.500 3.000 2.100 2.400

2. Tỷ lệ biến phi (%) 30 30 80 80 55 55

B. Yêu cầu:

1. Lập báo cáo kel quá hoạt dộnu kinh doanh Ihco dạng số dư đảm phí cho

quá trình thirc h iộ ii năm Inrớc và cho kc hoạch dự kicn năm nay.

2. Xác dịn lì doanh ihu hoà von cua lìăm tCLróc và kc hoạch trong năm nay ?

3. Giái thích lại sao doanh ihu Iihư nhau mà diC'm hoà vốn lại khác nhau?

B ài tậ p 5.7.

A. Tài liệu :•

Công ty sán xuất và thu'0'n” mại V IN A B I danu sán xuất kinh doanh 3 mặl

hàniĩ, các mặt hànu deu ìươniị đối dồnii chắl. các thông tin về các mặl hàng

danii kinh doanh như sau :

165

C hỉ tiêu Sản phẩm A

Sản phẳm B

Sản phẩm c

1. Giá bán đơn vị sản phẳm (1.000 đ) 30 20 25

2. Tỷ lệ chi phí khả biến so với doanh thu (%) 50 45 40

3. Sản lượng tiêu thụ trong kỳ (Sản phẩm ) 40.000 30.000 30.000

4. Định phi hoạt động cả năm (1.000 đ) 1.560.000

B. Yêu cầu:

1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn cùa từriR mặt hàng.

2. Công ty muốn đầu tư công nghệ mới cho 1 trong 3 sàn phẩm, với chi phí

đầu tư: 300.000.000 đ. khi đó biến phí của sản phẩm đầu tư giảm 20%, chất

lượng sản phẩm lăng, do vậy dự kiến sàn lượng liêu thụ lăng gấp đôi và khônc

ảnh hưởng đen sản lượng tiêu thụ của các sản phẩm khác. '1'heo bạn công ty nên

dâu tư vào sản phâm nào ?

3. c ỏ im ty dự kiến đưa ra một chiến dịch quảng cáo 1 irons 3 sản phẩm trẽn

ih ị trường mới, chi phí quảng cáo là 500.000.000 đ, kh i đó doanh thu lăng thêm

4.500.000.000 đ. Theo bạn công ty nên quàng cáo cho sản phẩm nào? Tại sao?

4. Giả ih iế t cơ cấu tiêu thụ tính theo doanh thu của 3 sản phâm A , B, c tương úĩig là : 0,4 : 0,3 : 0,3 . Hãy xác định tỷ lệ số dư đảm phí bình quân, doanh thu

hoà vốn. G iải thích sự khác nhau của doanh thu hoà vốn ở yêu cầu 4 và 1.

5. Xác định cơ cấu chi phí, đòn bẩy kinh doanh kh i công ty chưa đầu tư và

sau khi đầu tư. G iải thích nguyên nhân sự tăng, giảm của lợi nhuận trước khi và

sau khi đầu lư công nghệ mới.

Bài tập 5.8.

A. Tài liệu :•

Công ly rhương mại X A P H O N G đang k inh doanh 3 loại bột giặt Irôn thị

trường Hà N ội. V iệc trả lương cho nhân viên bán hàng lính theo doanh thu là

20%. Giám đốc kinh doanh đang xem xél khả năng sinh lời của các mặt hàng

để xác định chiến lược kinh doanh cho kỳ tới. G iám đốc dự kiến giảm giá 40%

1 trong 3 sản phẩm hoặc lăng cường quảng cáo 1 trong 3 sản phẩm khi đó chi

phí quảng cáo dự kiến là 150.000 ngàn đồng. Các thông tin chi tiế t về các sàn

phẩm như sau ;

166

C hỉ tiéu OMO BOY FINE

1. Giá bán đơn vị (1.000 đ/kg) 12 14 16

2. Chi phí khả biến sản xuất so với doanh thu {%) 15 20 20

3. Khối lượng tiêu thụ (kg) 300.000 400.000 300.000

4. Khi giảm glá 40% thi khối ỉượng tiêu thụ dự kiến

(kg)750.000 650.000 820.000

5. Khi quảng cảo thi khối lượng tiêu thụ dự kiến (kg) 450.000 520.000 690.000

6. Định phí hoạt động 1 năm (1.000 đ) 600.000

B. Ycu cầu:

1. Theo bạn G iám đốc k inh doanh nen chọn 1 trong 3 phương án nào sau

đây: giảm giá bán, quảnu cáo. vẫn lỉiũ ’ neu\cn phương án hiện tại?

2. May lập Báo cáo kết quà kinh doanh theo chức năng của chi phí, biết chi

phí cố định của công tv có 80% thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp, 20% thuộc

chi phí bán hàng.

67

/ Vv J i i iV y *

t i

DỰ TOÁN NGÃN SÁCH DOANH NGHIẾP

6.1. NHỬNG LÝ LUÄN CHUNG VÈ DỰ TOÁN

6.1.1. Khái niệm và ý nghĩa về dự toán

Trong cơ chế thị trườns các doanh nghiệp đều hoạt dộna theo các mục íicu

đă xác định. Các doanh rmhiệp kinh doanh hoạt động chủ yếu vì m ụ c tiêu lợi

nhuận, các doanh nghiệp phi lợi nhuận hoạt động vi các mục liêu cộng đồHR, xã

hội. Nhưng bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động cần phải xây dựng các chiến

lirọ‘c dài hạn. ngắn hạn nhằm ổn định m ôi truủrm kinh doanh và các nhà quản

trị chủ động trưó'c sự biến động thất thườriR của nền kinh tế. Dự toán chính là

sự cụ thể hóa của của các mục liêu dài hạn, các kế hoạch toim ihê tronu một

khoảng thời ^ian xác định.

Vậy c/ự' íocm là nhữrĩịỊ dự kiến chi tiết về lình hình huy độn^ vc) sử các

yếu íố sán XIÍCỈÍ, CCỈC rì^uồrì Ịùi chính nhằm đám báo cho hoạt độrì^ cua chanh nghiệp diễn ra một cách bình thường, góp phần náng cao hiệu quá của mọi hoại động.

Dự toán chi rõ cách huv dộng và sử dụng vốn, các nguồn lực khác nh if con

người, tài sản cố định, nguyên vật liệu, tài nguyên thiên nhiên của doanh nghiộp

Iheo định kỳ và dược biếu diễn một cách có hệ thống ihông qua các mẫu biểu

và các thước đo khác nhau.

Dự toán có ý nghĩa quan trọrm trong bất kv một tổ chức hoại dộng nào. các ý

nuhĩa dỏ ihườníỉ cụ thề như sau:

- Cung cấp Ihông tin tổng thể và chi trct cho các nhà quản lý một cách khái

quái về toàn bộ hoạt dộng sản xuất kinh doanh sắp diễn ra của doanh imhiộp

trong kỳ lớ i. ^rừ đó các nhà quàn Irị chủ động Irong các quycí định diều hành,

phối hợp nhịp nhàng giũa các bộ phận đề đảm bảo khai thác triệ l dể các yếu lố

sản xuất, không có sự lãng phí, góp phần nâng cao lợi nhuận.

~ Dự toán là cơ sờ quan trọng đe phân tích, so sánh vó i kết quả ihực hiộn.

'ĩừ đó phát hiện những nhân tố ảnh hường đến sự khác biột giữa dự toán và

thực tế đé đưa ra các biện pháp phù hợp. M ặt khác, thông qua quá trình phân

68

tích dê ihấy dirç'c các dịnh mức. dự loíin dà pỉiù họp với thực tế chưa, lừ đó có

CO’ s ở xảy d ự n ụ đ ịnh m ứ c mới hoàn cỉnnli lìon. Ị)c)ĩm thời , từ kế l quà phân t ích

dc lănu cirờim cônu lác kicm Si)át chi phí uỏp phan tối íhieu hóa chi phí của

doanh nuhiệp. l'hôni’ qua phân líclì dự loáỉỊ plìát hiộn ra khâu sán xuấl đình Irệ,

rui ro tiềm an có íhc xáy ra. từ đó có biện pháp diều chỉnh kịp ihò i.

- D ự ĩoán c h ín h là CO' SO' đô dira ra các qi ivc l đ ịn h tác n g h iộ p trong d o a n h

imhiệp. Hàn» n^àv các nhà quán trị llu iờne phai líiả i quyết hànii loạt các quyết

dịnh như: Mua vặt lư của nhà CLiim cấp nào? mua với khối lượng bao nhiêu?

liêu chuân chấl lưọ-nu vật lư ra sao? lluiê phiro’ng tiện nào vận chuyền? khả

năng tài chính như thế nào?... Dc Ira lòi cho các câu hỏi đó đều nằm trong dự

toán của doanh nehiộp. Như vậy dự ioần còn là sự phối hợp iỉiữa các quvết định

ciia một rhà quản trị và quycl định cua các nhà quản tr ị vó‘i nhau nhằm cho nhà

quán Irị c ip cao chủ dộna diều hànli tlniận tiện.

" Dự uán chính là mộl bức tranlì kinh tè tỏrm the của doanh nohiệp tro im

lu'O’nu lai. nó kết họp loàn bộ hoạt dộim cua doanh ngh iệp bằng các quyet định

tác nchiẹp của lừnu bộ phạn khác nhau. Do \ậ \' dự toán đảm bào cho các kế

hoạch cúc. lừnu bộ phạn phù họp vói mục liỏu chung của doanh nghiệp.

6.1.2. Pliin loại dự toán

Dự io::n của doanh nuhiộp phong pliú và da dạng tuỳ theo mục đích và đặc

dicm của noạt dộim kinh doanh mà dưọ-c chia lliành nhiều loại khác nhau:

Theo nội (iunẹ cua hoại cîôniî san XIUÌỊ kinh doanh, d ự loán d u ụ c chia thành

nhiều dạn»: Dự toán tien, dự loan chi phí. dự toán ticu thụ sản phẩm, dự toán

vốn dầu tL‘, dự toán sán lirợng san phủni san XLiat và tồn kho, dự toán báo cáo ké

Itìán tài d ính... Nội duna cua dự toán phụ thuộc vào đặc diểm ní>ành nghề kinh

doanh, ycL cầu cua các cấp quan Iri. do vạv inưc dọ chi tic l và khái quát cũng khác

nhau. V í cụ, doanh nghiệp san xuất dụ- loan chi phí sản xuất là vô cùng quan

írọ iig vì 11) ảnh hưỏìig dén uiá thành sản phâni. Doanh nghiệp thưo’ng mại dự

toán giá von hàng mua lại là quan Irọng vì ánli hirờng nhiều tới chi phí.

- Theo kỳ xây dựn^ của d ir íoàn, dự loán dược chia thành dự toán ngấn hạn

và dự toár dài hạn.

Dự loán iman hạn chủ yeu phục vụ nhu cầu sản xuất k inh doanh hiện tại cùa

doanh nqhệp, dự toán này íhườnu dượ'c lập tronu phạm vi ihời hạn dưó'i I năm.

Dự toán nịắn hạn thuủnR dược xâv dựn” theo nuàv, tuần, tháng, quý... V í dụ,

dư toán tien ihánu Inăm N.

169

Dự íoán dài hạn thường được xây dựng trong một khoán Ihời gian tren 1

năm. Dự toán dài hạn là cơ sờ đề xây dựng các dự toán ngắn hạn và thường ihể

hiện những mục liêu phát triển chiến lược của doanh nghiệp. V í dụ, dự toán đau

tư công nghệ mới.

Theo tính chất biến động hay ổn định của dự toán, dự toán dược chia

thành dir toán lĩnh và dự toán động (linh hoạt).

Dự toán tĩnh thường được lập theo một mức độ hoạt độnc, do vậy khi doanh

nghiệp hoạt động ở nhiều mức độ khác nhau, thì tính khả thi của dự toán này kém.

Dự toán động (linh hoạt) thường được lập theo nhiều mức độ hoạt động

trong phạm vi giới hạn của một hoại động, do vậy khi doanh nghiệp hoạt động

ở nhiều mức độ khác nhau, thì tính khả th i của dự toán này cao. Dự loán này

dùns để phân tích với các mức độ thực íế tương ứng.

6.1.3. Cơ sỏ’ khoa học xây dựng dự toán

Như đã phân tích ở trẽn, dự toán có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và

phát triển bền vững của các doanh nghiệp. Do vậy để đảm bảo m ột dự toán có

tính khả thi cao cần dừa trên những cơ sở khoa học sau:

- Đ ịnh mức chi phí tiêu chuẩn, định mức chi phí được coi là vân đề then

chối của dự toán. Do vậy định mức phải hết sức khoa học, phù hợp với thực te,

bám sát thực tế. Trong cơ chế thị trường, các yếu tố sản xuất và điều kiện của

quá trình sản xuất thay đồi hàng ngày, do vậy kh i xây dựng định mức cần phải

tính đến sự biến động của giá cả, lạm phát, môi trường hoạt động k inh doanh.

- Dựa Irên hệ thống dự toán của kỳ trước, đây chính là những tài liệu tham

khảo quan trọng, so sánh với các điều kiện về môi trường kinh doanh kỳ trước

với kỳ dự toán đề xây dựng dự toán kỷ này khả thi hơn.

” Dựa trên các diều kiện thực tiễn của quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh cụ thể của doanh nghiệp. Giá thực lế của các yếu tố đầu vào tại thời điểm xây

dựng dự toán, dự kiến sự biến động về giá cả nếu có. Đ iều kiện thực té của quá

trình thi công, sàn xuất như mặt bằng, m ôi trường, ihờ ỉ tiết. Các điều kiện khác

phục vụ cho quá trình sản xuất như công nghệ, th iế t bị, sự liến bộ cùa khoa học.

- Dựa trên các chính sách k inh tế v ĩ mô của chính phủ như chính sách thuế,

ngoại tệ, xuất, nhập khẩu. Đồng thời căn cứ vào chiến lược phát triền dài hạn

của doanh nghiệp, kế hoạch tổng thể phát triển k inh tế vùng, địa phương.

- Căn cứ vào trình độ chuyên môn của các chuyên gia khi xây dựng dự toán.

70

M ỗi mội lĩnh vực cần dòi hòi các chu\cn izia phái am hiểu sâu về kỹ thuật, kinh

le và nh ĩn ti nhân tố lác dộim ló i.

6.1.4, Trình tự xây dựng dự toán

Dự loán íhưò'ng đưọ'c lập lừ cắp cơ SO' Irò' lên trong các doanh nghiộp. Thông

ihưÒTiíi Jự toán chi phí ihườniỉ do các chuvôn Liia kỹ thuậl, kế toán quản trị lại

các phâ:i xưỏ-ng, đội sản xuấl kết họp đế xâv dựriiỉ. Dự toán liền thường do các

chuyên i \a kế toán quản Irị lại phòim ké toán xây dựng. Sau khi xây dựng dựa

trên nhùng cơ sờ khoa học ihu ihập và đánh ỉziá, chuyển cho bộ phận chức năng

như các phòng, ban kỹ ihuật thẩm định, phân tích tính khả th i của dự toán, sau

dó bổ s i n g nhũTig mặt c ò n hạn chế đế cho dự toán hoàn ih iện hơn. Dự toán đư ợ c

chuyến :ho cấp quàn trị cao phc duvệt và cuối cùng chuyền tới các bộ phận cơ

sở thực liệ n . T rình tự xây dựnạ dự toán i h ư ờ n o được mô tả bằng sơ đồ sau :

S ơ đ ò 6.1: Trinh tự xây dựng dự toán

Số litu d ir loan dược tín li toáii, phân lic li lù cấp cư sử, sau đó trình lên quản

trị cấp lỉên xem xét và quyél dịnh lính khả thi của các dự loán, nhằm nâng cao

hiệu qucCÚa các hoạt động kinh doanh. Nhà quản Ir ị cấp trên căn cứ vào số liệu

chi liế l của cấp d iró i. kết hợp vói các íhỏn^ lin của cấp m inh để xây dựng dự

toán có linh khả th i cao.

C áchxày dựng dự toán này có ưu điếm là mọi cấp quản tr ị đều góp phần vào

xây ciựrií dự toán của doanh nghiệp, do vậv dộ tin cậy và chính xác của các số

liệu cao hon. M ặt khác các chi liôu dược xây dựng từ cấp cơ sở do vậy việc

thực h iệ i được tiến hành m ội cách chủ dộníỉ. ihoải mái và khả năng hoàn thành

ke hoạcí m ột cách hÙLi hiệu.

71

6.2. Đ ỊNH MỨC CHI PHÍ

6.2.1. Khái niệm và ý nghĩa định mức chi phí

Định mức chi phí là sự kếl linh các khoản chi phí liêu hao cho một don vị

sản phẩm thông qua sản xuất thử hoặc thí níihiộm. Đ ịnh mức là thuxVc do xác

dịnh các khoản chi phí cho một dơn v ị sản phẩm cần ih iế l. V í dụ: Đ ịnh mức chi

phí nuuyên vật liỘLi trực tiếp của 1 đơn vị sản pham là 50.0()0đ.

Như ta đã biết chi phí là vấn đề cơ bản của mọi loại hình doanh nghiệp. Mục

lieu của bất kỳ nhà quản trị doanh nghiệp nào là lố i thiểu hóa chi phí. Do vậy

dé đạl được nhữniĩ mục tiêu dó các nhà quản trị phải kiếm soái chi phí một cách

chặt chẽ vừa góp phần nâníi cao lợi nhuận và sức cạnh Iranh cùa các doanh

nghiệp Irên thương trưÒTia. M ộ t Irone nhừng côníí cụ quan trọri!^ đê các nhà

quản trị kiểm soát chi phí đó chính là định mức.

Mặt khác định mức chi phí và dự loán chi phí có m ối quan hộ chặl chẽ vói

nhau. D ịnh mức chi phí là cơ sở dể xây dựng dự toán. Dự toán là cơ sỏ' dánh giá

và kicm tra xcm xét các định mức đã khoa học chưa đê có các biộn pháp hoàn

ihiện dịnh mức mới.

6.2.2. Nguyên tac và phưong pháp xây dựng định mức chi phí

De xây dựng dưọ’c m ộl định mức khoa học, phù họp với ihực tế dòi hỏi các

nhà quàn Irị phải kếl hợp hài hòa sự hiểu biét uiữa lý thuyel và thực té. Song,

m ộl định mức được xây dựng ihuủng dựa trên những nguyên lắc sau:

- Căn cứ vào nhu cầu sàn xuất sản phẩm thực tế của doanh nghiệp, các dịnh

mức thực lế của những kỳ trước dã xây dựng.

- Căn cứ vào điều kiện kinh té, dặc điểm sản xuất kỹ thuật, quy trình công nghộ

sản xuấl ihực lế cúa doanh nghiệp, đẻ xây dựng định mức chuấn cho kỳ này.

- V iộc xây dựng định mức dòi hòi phải có sự kết họp cao giữa chuyên môn

nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm và lư duy sánu tạo của các chuyên gia xây

dựng định mức.

M ột định mức xây dirng thườĩm thề hiện qua những hình thức sau:

~ Đ ịnh mức lý tường (Đ ịnh mức lý thuyết) đó là những đ ịnh mức có the dạt

đirợc trong các điều kiện hoàn hảo nhất. Đe đạl được đ ịnh mức nàv dòi hỏi

công nhân phải có một trình độ lay nghề cao tron« suốt thò i gian lao động, máy

móc thiết bị không được gián đoạn và hư hòng. Do vậy đ ịnh mức này ihường

được đưa ra tham khảo đề xây dựng định mức thực tế.

172

-- D ịn h inức thực Ic là dịnh mức dưọc \ â \ tlựnu căn c ứ và các diêu k iộ n ihực

te cua quá Irình san xiiấ l sao cho pliù liọp. ỉ)ịnh mức này có nhiều ý nuhĩa dối

V(V¡ các nhà quán Irị dc phân lích tình hinh t!ụic hiện các định mức chi phí lừ dó

dưa ra các biện pháp iịiam chi phí và hạ giá ihành sản phấm. D ịnh inửc ihực lế

thiró’im du'o’c sứ dụnu xây dựnũ. các dự toán nuàn sách cùa doanh nghiộp.

Việc xây dựim dịnh nuVc chi phí troim các doanh nuhiệp llurừng là công viộc

khó khăn, phức tạp. Dc xâv (iựnn dịnh mức chi phí khoa học nt>oài việc am hieu

các kiên ihức lốnu họp còn phụ llu iộc vào các phương pháp xây dựnii. 7'hông

ihườnu các doanh imhiộp ihưònũ vận dụim các phưoìiii pháp xây dựna sau:

- Phỉcon^pháp íhí ỉi< liịệnì. T lico plnronu pliáp này định mức được xâv dựnu

dựa Iren các ihônu so ky ihuậl cua san phàm, diều kiện sản xual. trình độ cua

nmi'0'i lao dộnu và dicu kiện thực lien cua doanlì nuhiệp. Sau khi xâv diriiR xoim

lien hành ihư nũhiộm dịnh mức IroHLỉ phòne thí nuhiệm của côrm íy về các ticu

chiiấn và ihỏ im số. 'l'ừ dó mói dưọ'c cônu khai áp dụní> dịnh mức iron ii thực tế.

- Phỉarn^ pháp san x iiắ ỉ íhư. T lico phưoim pháp này dịnh lĩiức đuực xâv

d ự n u Uro'nu íỊr n h ư p h u ư n u pháp ĩrcn. Sau dó dưa đ ịnh m ứ c v à o sản xuất thứ

các san phâm. Sau m ộl thỏi uian san xual íhu\ lien hành phân tích, dánh ^iá tính

ưu điểm và tồn lạ i cua dịnh mức. bỏ sung íhêm nhù'nu diem cần th ic l. 'ĩừ dó

m ói dược cônu khai áp dụim dịnh mức tronu thực lế.

P lì irov^ pháp íhono^ kê kinh n^ììĩệnì. 1'hco pỉiưon« pháp nàv phải dựa Iren

kết quả sán XLiấl k inh doanh cua nhiêu kỳ. lừ d ó x á c d ịnh dịnh m ứ c chi phí

trune bình. Dồnu thòi kcl họp \ ó'i cúc CÜCU kiện ihực liễn dố xây dựnu dịnh mức

chi phí họp lÝ Iro im kỳ.

6.2.3. Các định mức clú phí trong doanh nghiệp

X à \ Jirnu dịnh nurc clìi phi lî'onu cac doanh nuhiộp là nhiẹm vụ quan trọng

cưa các nlià quan Irị- cô^^ việc nàv LÌùi hoi sự pliức tạp và k lió khăn m ói có các

dịnh mức khoa học. tiên tien phù họp vói diêu kiện ihực tế. Khi xây dựng dịnh

m ứ c ch i p h í n u o à i viộc d ự a trên n h ừ n u co SO’ khoa học d ã Ir ình bày Iren cò n dự a

vào dặc ciicm tố chức san xuất kinh doanh cua lừng loại hình doanh nghiộp, ycu

cầu t h ỏ r g tin quản lý, tính chat của sản phâm . d ị c h vụ , d ơ n g iá VỘI lu\ d ơ n giá

nhân c ô n u , n ííL iồn h à im cLinu ứ nu dc x â y c iựn ií d ịn h m ứ c kh o a học .

6,2,3. ỉ . Đ ịnh mửc chỉ p h í nguyên vậí liệu trực tiếp

Chi phí nguycn vật liộ ii trực liếp ihưcVrm chiém tỷ trọng dáng kc trong chỉ

73

tiêu giá ihành sàn xuất của nhiều loại sản phẩm. Do vậy đề hạ ui á thành sàn

phẩm các nhà quản trị cần tăng cường công tác kiểm soát chi phí này thông qua

định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Đ ịnh mức chi phí nguvên vật liệu cho 1 đơn v ị sàn phẩm ihưòn-^ phụ thuộc

vào 2 yếu lố:

- Số lượng nguyên vật liệu sử dụng cho 1 đơn vị sản phẩm.

- Giá thực tế của 1 đơn vị vật liệu.

Nguyên tắc chung tính toán định mức chi phí nguyên vật liệu, trưóc hết phái

dựa vào bản vẽ thiết kế kỹ thuật về sản phẩm dó. Từ đó xác định số lượng vật

liệu chính, vật liệu phụ cần sử dụng, dự tính các vật liệu có khả năng thay thế.

K h i xác định số lượng vật liệu sử dụng cần dựa trên trình độ tay nghề của công

nhân đối với sản phẩm cụ thề.

Khi xác định đơn giá vật liệu chính, vật liệu phụ tiêu dùníĩ cho các loại sàn

phẩm cần căn cứ vào giá thực tế trên thị trường thu mua, phí vận chuyền, định

mức hao hụl, nguồn cung ứng. Sau khi xác dịnh được số lượng vậl liệu và đon

giá ía xây dựno định mức chi phí vật liệu cho đơn vị sản phâm.

Đ in li mức chi phí số lương vât liêuĐơn giá thưc tê

nguyên vật liệu cho = ùeu hao cho 1 đơn X T .

\ A - ’ ’ I n g u y ê n vật liệu1 đơn vị san pham vị sàn pham

Như vậy có 2 nhân tố ảnh hường đến định mức nguyên vậ l liộu cho 1 đơn vị

sản phẩm: số lượng vật liệu sử dụng cho 1 đơn vị sản phẩm và đơn giá thực tế

của vậl liệu. Bằng phương pháp loại trừ ta có thể xác đ ịnh mức độ ảnh hưởng

của 2 nhân tố đến sự tăng hay giám dịnh mức chi phí nm iycn vật liệu.

Ví dụ: doanh nghiệp X dự kiến sản xuấl ra bàn làm viộc ký hiệu BIO. D ịnh

mức nguyên vật liệu như sau:

Gỗ 0,2 cho 1 sản phẩm, đơn giá : 1 íriệu đồng/ m^.

sắí 2kg cho 1 sản phẩm, đơn giá 15.000 đ/kg.

Sơn 0,2 kg cho 1 sản phẩm, dơn giá 35.000 đ/kg.

Ta có: Đ ịnh mức gồ cho 1 sản phẩm : 0,2 X 1.000.000 = 200.000

Đ ịnh mức sắt cho 1 sản phẩm : 2 X 15.000 === 30.000

Đ ịnh mức sơn cho 1 sản phẩm ; 0,2 X 35.000 = 7.000

Vậy định mức chi phí nguyên vật liệu cho 1 sản phẩm B 10 là ; 237.000 đ.

74

6.2.3.2, Đ ịnh mức chi p h í nhãn CÔỈIỊỊ trụr iicp

Chi phi nhản côtm trực tiep ihưòim chicni t\' trọng đáng ke trong chỉ tiêu giá

thành sản xuất sản phâm đối vói các doanh niihiệp có quy trình công nghệ thù

cỏníỉ. V í dụ, công ty may ihu côni^. Do \ ộy dc hạ giá thành sán phấm các nhà

quản trị cần tăng cường cônu lác kicm soái chi phí này thông qua định mức chi

phí nhân cỏng trực tiếp. M ặt khác, dinh mức chi phí nhân công trực tiếp phụ

thuộc nhiêu vào quan điểm trả tiền còníz của eiới chủ, sự phát trien kinh te của

xã hội, nhận thức của nuười lao dộne. Nhưnu nhìn chung định mức chi phí nhân

công trực liếp cho I dơn vị sản phẩm ihườnu phụ thuộc vào những yếu tố sau:

- 'rhờ i gian cần ih iế t để sản xLiấl ra 1 đơn vị sản phẩm.

- Giá thực tế của 1 đơn vị ihời ^ian.

Nguyên tắc chuníi tính toán dịnh mức chi phí nhân công trực tiếp, trước hết

phải dựa vào bản vỗ ih iế t ké kv thuật về san phấm đó. Từ đó xác định lượng

thời gian cần th iế t đế sàn xuất ra đon vị sàn phẩm. K h i xác định lượng thời gian

cằn ih iế l dựa tren trinh độ lay nghề cua từnu loại công nhân đối vó i sản phẩm

cụ the. ỉ)ồ n g thò i lĩắn với các điều kiện trung bình của môi trường làm việc có

tính đến thời gian Uíihi nơo’i của cono nhân, thòi ^ian bảo dưởng máy móc, máy

chạy khỏng tải.

K h i xác đ ịnh thò i uian lao độn« cần th iể l cho I đơn vị sản phẩm có thể dựa

vào hệ ihống bấm giờ tự động cho 1 dơn vị sản phẩm hoàn thành. Hoặc chia

sản phấm thành từnu thao tác khác nhau, sau dỏ xác định thời gian của mỗi thao

tác và tong họp lại ihành lhò'i uian can thict tạo ra 1 sản phẩm.

K h i xác đ ịnh đơn ũiá 1 đơn vỊ thòi aian cân chú ý tới trinh độ lay nghề của

lừnt» loại cỏng nhân đố thực lìiộn nhừnLỉ tliao tác đó. Xác định đơn giá của 1

do‘n vị ihừi g i a n i h ư ù i m Ü! kỏin c á c kl iuàii pỉiụ t â p ncLi c ó , n h ư b ả o h i ề m , trách

nhiệm, dộc h ạ i... Sau khi xác dịnh du'ợc lirọne ihời gian và dơn giá ta xây dựng

dịnh mức chi phí nhân cônu Irực tiếp cho đơn vị san phẩm.

D ịnh mức chi phí nhân Lưọns thòi gian cần Đơn giá thực

công Irực tiếp cho I đơn - ih iế l tiêu hao cho I X tế I đơn vị

vị sản pham do‘n vị sản phẩm thời gian

Như vậy, có 2 nhân tố ảnh hưởng đến dịnh mức chi phí nhân công trực liếp

cho I đơn v ị sản phẩm; I.ượnii thò i liian sử dụng cho 1 đơn vị sản phẩm và đơn

giá ihực tế của 1 đon vị thời RÌan. Bằrm phương pháp loại trừ ta có thể xác định

75

mức độ ủnh hườns của 2 nhân tố dến sự tănu hav uiám định mức ch i phí nhân

cônu trực tiếp.

Ví dụ : doanh nẹhiệp X dự kiến sản xuất ra bàn làm việc ký hiỘLi BIO. Dịnh

mức thời gian như sau:

~ 'rhờ i uian sản xuất của công nhân bậc 3: 2 eiờ, công nhân bậc 2: 1 giò'.

-- Thòi uian nehi nsơi của cônR nhân bậc 3: 10 phút- cônu nhân bậc 2: 5 phút.

- Đơn RÌá tiền côn^ của côrm nhân bậc 3: IS.OOOđ. Bậc 2 : 16.000 d.

Tiền cônu của công nhân bậc 3 : (18.000 X 2) + 3.000 = 39.000

Tiền côn^ của công nhân bậc 2 : (15.000 X 1) + 1.250 16.250

Vậy định mức chi phí nhân côn« trực tiếp cho 1 sản phẩm B 10 là: 58.250 d.

6,23,3. Đ ịnh mức chi p h í sản xuăt chunịỊ

Chi phí sản xuất chung là chi phí hỗn họp bao íĩồm nhiều yếu lố, mỗi ycu tố

của chi phí thường bao gồm phần định phí và biến phí. Do vậy, xây dựng dịnh

mức chi phí sản xuất chung cần gắn với từrm yếu íố chí phí cụ ihể. Dối với các

yếu íố mang tính chất biến phí cần dựa vào các định mức cho 1 d(yn vị sản

phâm. Các yếu tố mang tính chất định phí thưò'ng xác định phạm vi giỏ-i hạn

cúa quy mô hoạt động. M ặl khác xây dựng định mức chi phí sản xuất chunu

còn phụ thuộc vào dặc diểm chi phí trực liếp của các doanh nghiệp, quy mô và

g ió i hạn hoại dộng, yêu cầu quản lý cúa các cấp.

- Trường hợp chi phí sản xuấl chung có mối quan hộ chặl chõ với chi pỉìí

tạrc tiếp, có thể áp dụng phương pháp ihốnR kc k inh nghiệm dể xác dịnh, dịnh

mức biến phí sản xuấl chunẹ dựa trẽn định mức chi phí trực liếp và lỳ lộ biến

phí sán xuất chunu so với chi phí trực liếp.

D ịnh mức biến phí Đ ịnh mức chi phí Tỷ lộ bien phí sản

sản xLiấí c h u n « c h o = trực t iếp c h o I đ ơ n X xu ấ l c h u n i ’ so v ó i

1 đơn vị sản phẳm vị sản phẩm chi phí trực liốp

“ I ruónu hợp doanh ĩmhiệp xác định được các liêu thức phân bỏ chi phí sản

xuấl chung một cách khoa học, họp lý ih ì xác định định mức bien phí sản x iiấ l

chung tren cơ sở ước lính lổne chi phí sản xuấl chuim và dự loán lổng tiêu thức

phân bổ. xác định đơn I^iá phân bồ chi phí sản xuấl chium.

Đơn giá phân bồ biến phí _ Tổng biến phí sản xuất chung ưóc tính

sàn xuấl chung Tồng tiêu thức phân bồ

76

Định mức bien phí Dơn ^iá phân bo bien D ơn vị tiêu chuẩn cho

Síin xuấl chuim phí san XLiấl chun^ 1 đơn vị hoạt đ ộng

Dịnh phí san xuất chuim ih u ó n e là nhừne chi phí k h ông thay đổi trong phạm

vi liió'i hạn của quy m ô hoại dộni>. D o vậ_\ căn cứ vào m ứ c định phí hàng kỳ và

t iêu thức phân bô chi phí sản xuấl ch un e la xác định tỷ lệ phân bổ định phí sản

xuất chuim.

Tỷ lệ phân bô định phí _ rồng dịnh phí sản xuất chung

sản xuất chung Tổng tiêu thức phân bổ

Dịnh mức định phí 'l'v lộ phân bô dịnh Đ ơ n vị tiêu chuấn cho

sảr. XLiât c h u n g phí san xLiàt c h u n ” 1 đơn vị hoạt đ ộ n g

Đè phân tích các nhân tố ảnh huó'ne den dịnh mức chi phí sản xuất chung ta

kết liợp ohương pháp so sánh và phưonu pháp loại trừ nhằm xác định mức độ

ảnh hưÒTS c ủ a từ ng nhân tố. từ đó đưa ra các b iện p h á p th ích họp.

B ê n cjn h các định m ứ c chi phí sản XLiàl. Irontỉ doanh n gh iệ p còn các định m ứ c

chi phí ban hàng và định mức chi phí quản lý doanh nehiệp. Dặc điểm của chi phí

bán hànt; và chi phí quản lý doanh nuhiệp gồm nhiều yếu tố, mồi yếu tố thường

m a n y tírh chất biến phí và định phí, do vậy cách xây dựng định m ức và phân

t ích các nhân lố ảnh htrỏnu đến dịnh mức iưong lự như chi phí sản xuất chung.

6.3. HỆ THỐNG Dự TOÁN NGÂN SÁCH CỦA DOANH NGHIỆP

1 lộ ih nìg dự toán ngân sách cua doanh imhiộp gồm các bàng dự toán riêng

biộl cho iừrm bộ phận chức nănu. lừnL sản phâm dịch vụ. từng thời hạn. Tuy

nhiên ch.ìng c ó quan hộ qua lại, tác dộnu lán nhau cù n g thực hiện mục tiêu

chung cia doanh nghiệp là lối da hóa lọi nhuận.

6.3.1. D i toán ticu thụ sản phâm

'Hcu hụ là khâu cuối cù n g cua hoạt dộnu kinh doanh, thông qua tiôu thụ

mới (hút day quá trình kinh doanh ìiép theo. Quá Irình sản xuấl mà không tiôu

ihụ hoặctiÔLi thụ k é m <zây d inh trệ Irone loàn bộ c h u trình k inh d o a n h , hi ệu quả

sử dụng ''ốn ihấp. imuyên nhân dẫn dến phá san.

Do VcV Ironii các doanh nghiệp kinh doanh, dự toán tiêu thụ là khâu quan

Irọng n h u nó thườne đưọ'c xây dựnu đầu lien và là c ơ s ở đế xây d ự n c các dự

toán khá:. D ự toán tiêu ihụ có thề xâv dựne cho từ n g mặt hàng cụ ihể. nhóm

77

mặt hàng và loàn doanh niỉhiẹp hoặc có thể xây dựim theo thòi uian tiêu thụ,

từng cửa hàng, ihị t r ư ờ n g . ..

Dự toán liêu thụ ihườrm bao gồm dự toán doanh thu. dự toán khối lượn^ sản

phầm, hànii hóa và dự toán thu t iền. Căn cứ đề xây dựnư dự loán t iêu ihụ cần

phải tổng hợp và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kv xây dựnR dự toán:

- Sản lượng liêu thụ c ủ a kỳ trước và dự báo sàn lượ‘n£i ticu thụ của kỳ dự

toán. Chi tiêu sản lượng dự toán rất quan trọng nó phụ thuộc vào két quả íhăm

dò nhu cầu tiêu dùng của khách hàng mà doanh nghiệp liến hành, trình dộ

chuyên môn của cán bộ dự doán.

- Sản lượng lồn kho dầu kỳ, cơ cấu các mặt hàns tồn kho. sàn lưọ'n^ dụ’ Irữ

cuối kỳ mong muốn, sản lưọ'ng sản xuất, thu mua dự kiến.

- Chính sánh iĩiá của doanh ní?hiệp, đơn giá ch o lừní> mặí h à n s cụ thê.

- Các đơn đặt hàriR của doanh n gh iệp chưa có khả năng curm cấp và những

đon đặt hàng mới dự kiến.

- Các phưong thức thanh toán tiền hàng, thời hạn thanh toán. Các hình thức quản«

c á o t iếp thị , k h u y ế n m ạ i , ch iế t khấu , g i ả m g i á . .. d ề u lác đ ộ n g lớ i m ứ c l ie u thụ.

- N h u cầu Ihị hiếu của khách hàní>, mức thu nhập của từng vùní^ dân cư.

Trên cơ sở phân tích các thông tin trên, dự kiến mức sản lượng tiêu thụ của

từng mặt hàn^, dơn giá bán để xác định doanh thu.

Dự toán doanh ihu Dự kiến sản

của l ừ n g m ặ l h à n g l ư ợ n g t iêu thụĐơn giá bán

Từ dó ta xác định được dự toán doanh thu của loàn doanh nghiệp.

Dự TOÁN DOANH THU

Tháng ... năm N

Chỉ tiêu Sản phẩm Á

Sản phẩm B

Sản phẩmc

.... Tồng

1. Sản lượng dự kiến

2. Đơn giá bản dự kiến

3. Doanh thu dự toán (3 = 1 x2)

Từ dự toán doanh thu tiêu thụ, thời hạn thanh toán tiền ta xác định được số

tiền dự kiến thu được trong kỳ tới.

78

D ự loan số lien thu CÌLIỌC

cua từn^ hợp dồ im

1 )ọan!i 'hu cua

t ừ ỉ i u lì( P d o n u

' l y lộ % thanh

toán Ironu kỳ

6.3.2. Dự toán sán lirọn^ sán xuất kinh tioanh

13ự toán san luụnii san phâni san \ u a l ha\ san lirợTiu hàntỉ hóa thu m u a trong

các loại hình doanh l ìuhiộp nh am dự kicn cac m ứ c hoạt dộníỊ t rong kv tó'i. RÌúp

cho các nhà quan trị chu dộỉm trone mọi quNCl dịnh.

Dự toán này nham i-iúp doanh nuhiộp chu dộni> trong quyếí định sản xuấl,

d ự k icn lư ợ n g tồn kho c ù im n h ư tránh ứ d ọ n u v ố n quá n h iề u hav th iếu sản

p h ẩ m l icu ihụ dáp ínm nhu cầu cua thị Irưòng.

C ă n c ứ đ c xây d ự im d ự lo á n san xuất bao i!om:

- D ự loán san ]u’Ọ'nẹ l icu thụ.

- D ự toán hàng tồn dầu kỳ. cuối kỳ.

N^oài ra. dự toán còn dụa \'ào kha nầnn san xuất của doanh rmhiệp. khả

n ă im tài c h ính , chu kv kinh doanl i , m òi Irưòna sản xuất , thị t rường c u n g ứ n u . . .

'Từ sự phân tích tren la xây dựim dự toán san lưọ'ng sản xuất như sau:

Dự toán sán Sản ỈLiựim Sán lượng Sản lượng

lưỢHiỉ sản p h ẩ m = dự' k iến tồn + dự’ l o á n t ic u - d ự k iến tồn

sán xuất c u ố i kỳ thụ Irong kỳ đầu kỳ

I'ronL; doanh nuli iệp ihironiz mại , dự' toán san liro’nu hànq hóa thu m ua như sau:

Dự toán san San lirọnu dir Sán lưọ’ng Sản lưọ'rm

lưọ’nu hànu kicn ton cuố i t d ự l o á n t i ê i i - d ự k iến tồn

hóa thu m u a kv ihụ ưouỉị kỳ dầu kỳ

T ừ dó ta xác d ịnh dưọ'c d ự loán sản l i iợng san x u ấ l c ủ a toàn d o a n h n gh iệ p .

D ự TOÁN SẢN LƯ Ợ NG SẢN PHÁM SẢN XU ÁT

Ọuý 1 năm N

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý 1

i 1. Sản ỉưcng dự toán tiêu thụỊ

2. Sản lưcng tồn cuối ký dự kiến

3. Tổng nhu cầu sản lượng ( 3 = 1 + 2 )

4. Sản lượng tồn đầu kỷ dự kiến

5. Sản lưọng dự toán sản xuất trong kỳ (5 = 3 - 4)

79

Dự toán số tiền mua hàng hóa t ron g kỳ;

Dự toán số tiền Sàn lượng hàni>

mua hàng mua dự toán

Đo’n uiá mua

dự kiến

6.3.3. Dự toán chi phí

6,3,3, L D ự toán chi p h í nguyên vặt liệu trục tiếp

Chi phí niỉuyên vật liệu trực tiếp trong chỉ tiêu eiá thành sản xuất sản phâm

ihưÒTìg marm tính chất biến phí. Do vậv, tổng mức chi phí nguycn vật liệu trực

t i ế p t h ư ờ n g tỷ lệ v ớ i sản l ư ợ n s sản p h ẩ m sàn xuất , đ â v là nhân tố q u a n trọHR

giúp cho quá trinh xây dựng dự toán nhanh và chính xác.

Dự loán chi phí nsuyên vật liệu trực tiếp phản ánh toàn bộ các khoản chi phí

vậl liệu trực t iếp để sản xLiấí ra sản p h ẩm , dịch vụ n h ằm cun» cấp thông tin cho

các nhà quản Irị trong việc thu mua kịp thời vật tư, đảm bảo sản xuât liên tục.

n â n g c a o h i ệ u q u ả s ử d ụ n g vốn .

Căn cứ đế xâv dirng dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ihường dựa

v à o nhữni> c ơ s ờ sau: *

- Dịnh m ức l i ê u hao nguyên vậl l iệu cho I đơn vị sản p h ẩ m .

-- Đ ơn giá dụ' toán nguyên vật liệu sử dụng. Thông thưò'ng đơn uiá nguyôn

vật liệu khi lập dự toán thường ốn định trong cả một kỳ. 'l'uv nhiên. do'n giá vậl

liệu cùng phụ thuộc vào các phương pháp lính giá vốn hàna xuất kho.

- D ự loán về sản lư ạ n ạ sản phấm sàn xuất troim kỳ tói.

Từ những thông lin trôn, ta xác định được dự loán chì phí nguyên vật liộu

trực liếp cho các sản phẩm;

Dự toán chi phí riRuyên Dự toán lượng vật Dơn ^iá vậl

l iệu s ử d ụ n g l iệu d ự k iê nvật liệu trực tiếp

rrong dó:

Dụ’ toán lượng vậl

liệu sử dụng

Hoặc:

Dự toán chi phí

nguyên vật liệu

trực liếp

Sản lượng sản phẩm

sàn xuất dự toán

Dự toán sản

ưọns sản phẩm

sản xuất

Dịnh mức ticu

hao vật liệu

Định mức chi phí

nguvẻn vật liộu

cho 1 sản phâm

80

Dự ìoán chi ph í nhãn côniỊ ỉn/c tiếp

Chi phi nhân cỏnu trực l icp Ironư L'hi lieu RÌá thành sán xuấl sản phẩm

thường manu tính chat biến phí cỏ mối Cịuan hệ \ cVi sản lưOTg sản pham sán xuất.

Tuy nhicn tronu một sổ doanh nghiệp dirọx: dầu lư công n»hộ hiện đại thì chi

phí nhàn CÔM1Z Irực ticp ít bị chi phối bo'i quy mô hoạt dộng. Dày là nhân tố quan

Irọne uiúp c h o quá Irinh \ ẳ y d ự n e clụ- toán lìcn can x c in x é l và phân l ích thận trọng.

[)ự loản chi phí nhàn cônu trực licp phan áiiĩì loàn bộ các khoản tiền Itrơng, tiên

cỏne. bảo h iỏ in ... của côim nhàỉì Irực liốp dc san xuất ra sản phẩm, dịch vụ nhằm

c u n u c ấ p I h ỏ n í i l in c h o c á c n h á q u a n trị I ronu c á c q u y ế t d ị n h s ử d ụ n g l a o đ ộ n u ,

d a m b a o m ò i truxVim l à m V iộc v ă n m i n h . klìUNcn k h í c h t ă n ụ năr iR s u â l l a o d ộ n u .

D ự (oán nà\' cỏ lác dụim iỉiủp doanh nehiộp chủ độnii tron« v iệ c sử dụìm,

Uiycn dụni^ dào tạo ỉao íìỏUĩi m ộl cáclì họp 1\\ k h ông quá dư thừa hoặc ihieu .

LZÓp phàn ” iàm chi phí. dồiìLi ihò i \à \ dụìm !1ÌỎÌ quan hệ hài hoà iziùa nuười lao

dộniỊ và doanh nuhiẹp.

Căn c ử dc xây ciựnu dụ' toán chi phí nliân c ô n g trực l i ếp thu'ô'Hü dựa vào

Iihữnu C()‘ SiV sau:

DỊnh mức lao dộim LỈC san xuất ra ỉ ¿an \ ị sản p h ẩm n hư thừi uian cần

ll iicl dố san xiiắl ra I san pliảni . . . .

Dan uiá dự toáiì I dtvn vị ihòỉ íiìan ha\ I san phâm.

Co cau sứ dụnu ỉac) dôiìL>. Irình dộ chuNCii n iỏn và lay nuhề cu a íừ n a loại

lao độim.

Các thòiìi’ tin \c nìỏi ư ư à m i lànì \ivx \ kha Iiănụ cLinii ửỉm nuLiồn lao đôim ,

nlìii cảu iL ỉvcn d ụ n i i . ..

Du toán VC san lưcnụ s;nì Ị>ỉu'ìiìi san xiiaí IIOULI kv tó'i.

'l ừ nhừn^ tliòng liii ircii. la xac dinỉi dũợc dự {oán chi phí nhân c ỏ n g trực

l i è p c h u cac s a n p h a i n .

l ) i r toán sán liroTiL!

saỉì phâiìì san xLiât

D ự loán chi phí

nhân cỏnu trực licp

ỉ loặc:

D ự toán chi phí

nhân công trực tiếp

Đ ịnh m ứ c tiền

c ô n g 1 sán phàm

ì)ự toán lỏni> thòi ” ian

sảỉi xual san pham

Đ ơ n ỵiá t iền c ô n g

I dơn vị Ihòi gian

181

Chi phí sản xiiấ l chung là các khoản chi phí phục vụ cho quá trinh san xLiât

cua phân xưởnu, dội sản xuất. Khoản chi phí này thưcTnu bao ụồm nhiều véu tố,

mỗi VCU tố thề h iện nội d u n a k inh tế cùa chi phí n h ư lu'O'nu n h â n vicn phân

xưó'n^. chi phí vậl liộu quản lý phân xuủno, chi phí côim cụ phân xưòng, chi

phí khấu hao lài sàn cố định phân xu’ởng, chi phí dịch vụ mua im oài... Ta có

thể xây dựim dự toán ihco từng yếu lố. Song, mỗi yếu lố phụ ihuộc lì, nhièu vào

quy mô hoại động, do vậy dự loán theo cách thức nàv thiró'nu phức tạp, do vậv

ihườnu phù họp vói các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhò.

Mặt khác ta có thổ xây dựns dự toán chi phí sản xuấl chunu dựa vào nuhiẻn

cứu bán chất cúa lừim yểu tố trong khoản mục này. Mỗi yếu lố thuộc chi phí

sản xuất chung vừa mang tính chấl biến phí và dịnh phí. Do vậv. việc xây d ự n o

dự toán chi phí sản xuất chunu cần phải tách biột các yếu lố manii tính chấl biến

phí và các yếu tố mang lính chất định phí.

Biến phí sán xLiấl chung thưÒTiũ được xây dựng dự loán cho lừnụ hoạt độníi

dựa ircn định mức biến phí cho 1 đơn vị sản phấm.

Dự toán biến phỉ _ Dự toán sản lu'O’ng Dịnh mức biên phí

sản xuất chunti sản xuấl sàn phâm 1 đơn vị sản phâm

Biến phí sản xuấl cũng có íhể được xây dựnti dự toán dựa trên ly lộ biến phí

theo dự kiến và dự toán biến phí trực liếp (biến phí trực ticp ihực chấl là chi phí

nmiycn vật liệu trực liếp và chi phí nhân công trực liếp).

Dự toán biến phí sàn _ Dự toán biến phí Tv' lộ biến phí

xuất chung trực tiép theo dự kicn

Dự toán dịnh phí sản xuấl chung Ihường căn cứ vào ỉ^iới hạn phạm vi cua

quv mô hoạt dộng. Dồng ihòi cần phân biột các dịnh phí bộ phận, định phí

chung. Định phí bộ phận thường phụ thuộc vào các quycl dịnh cụ the của nhà

quản trị, định phí chung ihường ổn định trong cả một kỳ dự toán. Dụ toán định

phí có the căn clY vào mức độ tăim, giảm các tài sản cố dịnh dự kiếii trong kv

tới cùa doanh nghiộp.

Dự toán định phí _ Đ ịnh phí sàn xuất rỷ lộ tãnu, giảm

san xuâl chung chunc của kỳ trước định phí dự kiên

6.3,3.3, Dự toan chi p h í sán xuất chung

82

Chi phí bán hàn^ là các khoán chi phí pliục vụ ch o quá trình t iẽu thụ sản

phâm. d ịch vụ. hàim hóa tử khâu hoàn thành san xuất dến Iiiĩười tiêu dùng.

K h o ả n chi ph í này t h ư ò n u bao e ồ m nlìiồu VCU íố. m ỗ i VCU tố ihể h iện nội d u n g

kinh l e c u a c h i phí n h ư lironiỉ nhảii vitMi bán hànu. ch i phí vật l iệu quán lý bán

hànu. chi phí c ô n s cụ phục vụ bán liàim. clii phí khấu hao tài sản cố định bộ

phận bán hàng, chi phí dịcli vụ mua nuoài. . . ' í a c ó ihê xây dựng dự toán theo

xừnii yếu tố. Song* mỗi yếu lố phụ thuộc lì. nhiều vào quy m ô hoạt động, san

lu'çrng tiêu thụ, vòng dòi sản phâm... do vậy dự toán theo cách thức này thường

phức tạp ncn thưòniĩ phù họp vói các doanh imhiệp có thị trường tiôu thụ ổn định.

Mặt khác ta có thê xâv dựim dự toán chi phí bán hàng dựa vào nghiên cứu

bán chất của từìm yếu lố Iroim khoản mục này. M ỗi yếu tố ihuộc chi phí vừa

m an g tính chất biến phí và dịnh phí. D o vậ) . việc \ â v dựntỉ dự loán chi phí bán

hànu cần phái tách biệl các yếu tố maim lính chất biến phí và các yếu lố mang

tính chắt định phí.

Biến phí bán hàn^ ihưcrim là các klioan như hoa h ồ n s cho nhân viên bán hàng,

lưong nhân viên bán hàng... Các khoan bien phí ihường dược xây dựng dự toán

c h o từnu hoại dộriR dựa Irên dịnh mức bien phí cho I đo'n vị sản phẩm tiêu thụ.

D ự loán bien D ự toán sán lượne Đ ịnh mức biến phí bán

phí bán hàim san phàm tiẽu ihụ hàng 1 đơn vị sán phâm

B ien phí bán hàrm cùnu có the dưọ'c xây dinm dự toán dựa trôn tỷ lệ bien phí

ih co d ự kiến và dự toán bien phí Irực licp.

Dự loán bien Dự toán biên TỶ lê bien phíX ' ,

phí bán hàng phí Irirc ticp theo dự kiến

Dự loán định phí bán hàni> ihircVnu căn cứ vào uiới hạn phạm vi của quv mô

hoại dộng, sản krọ-ng tiêu thụ, các I>iai đoạn tro iii’ vòng đời của sản phẩm. Đồng

thòi cân phân biột các định phí bộ phận, dịnlì phí chung. Dịnh phí bộ phận

thường phụ thuộc vào các quvếí dịnh cụ ihc của nhà quản Irị như tiền thuô cửa

hàng, định phí chuniỉ lhườníz ôn định Ironu cả m ộ t kỳ dự toán như chi phí

quảng cáo. Dự toán dịnh phí bán hànii có ihổ căn cứ vào mức độ lăng, giảm của

các quyct dịnh dài hạn liên quan t(TÌ các dịnh phí trong kỳ tới của doanh nghiệp.

Dự toán định _ ỉ) ịnh phí bán hàng Tỷ lệ tăng, g iảm

phí bán hànu cua kỳ lrưó'c định phí dự kicn

6.3J.4, Dự toán chi ph í hán hìuìịị

183

Chi phí quản Iv doanh nuhiệp là các khoán chi phí phục vụ cho bộ má\ điồu

hành của ban íĩiáin đốc. Khoản chi phí này tlurò’nc bao lỊồm nhiều ycLi lố, mồi

yếu tố thể hiện nội dung kinh Ic của chi phí như lươnu nhân viên bộ má} doanh

nghiệp, chi phí vật liộu quàn lý doanh ni’ hiçp, chi phí cônu cụ phục \ ụ quản lý.

chi phí khấu hao tài sản cố định văn phòng quản lý, chi phí dịch \ụ mua

nRoài... l'a có thể xây dựnơ dự toán ihco từng yếu tố. Son^ mỗi >cu tố phụ

thuộc ít, nhiều vào quy mô hoạt dộng, cơ cấu tố chức hoạt độrìR... Do vậy dự

toán theo cách Ihức này ihườnu phức lạp và phù hợp với các doanh nghiệp phi

lợi nhuận.

Mặl khác ta có thể xây dựng dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp dựa vào

nehiên cứu bản chấl của lừns yếu tố trone khoản mục này. M ồi yéu tố ihuộc

chi phí vừa mang tính chất biến phí và định phí. Do vậv. việc xây dựng dự toán

chi phí quản lý doanh nghiệp cần phải lách biệl các yếu lố manẹ tính chất biến

phí và các yếu tố marm tính chất định phí.

Biến phí quàn lý doanh niihiộp ihuừng là các khoán như dịch vụ mua

ngoài... Các khoản biến phí thuủim được xảv dựnii dự toán cho lừnu hoạt dộng

dựa trên dịnh mức biển phí cho 1 đơn vị san phẩm san xuất hay tiêu ihụ.

Dư toán biến phí D inh mức biến phí■ \ D ự l o á n s a n ' J I , - ^

quan lý d o a n h . X q u á n IV d o a n h n ^ h ic p' lượng sản phâm ' . „ ,

nghiệp ] đo’n VỊ sán pham

Biến phí quản lý doanh nghiộp cLinụ có thổ được xây dựim dự toán dựa trên

tỷ lệ biến phí ihco dự kiến và dự toán biến phí trực tiếp.

Dự toán bien phí quản Dự toán bien phí 'l'v lộ bien phí

lý doanh nghiộp trực tiêp theo dụ' kicn

Dự toán định phí quản lý doanh imhiộp ihườim căn cứ vào gió’i hạn phạm vi

của quy mô hoạt độníí, sản lượng sản xuat và lieu ihụ, các qiiyếl định dài hạn

Irong lưo’ng lai.

Đồng thời cần |3hân biệt các dịnh phí lùy ý và định phí bal buộc. DỊnh phí

lùy ý thường phụ thuộc vảo các quyết định cụ thể của nhà quản trị như tiền đầu

lư tranu Ihiết bị cho các bộ phận phòng kinh doanh, phòng ké toán, phòng hành

chính... Dịnh phí bắt buộc íhưòng ổn định trong cà m ộl kỳ dự toán như chi phí

thuê văn phòng, tiền thuc đất. Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp có thể

6.J.J.5. D ự toán chi p h í quản ¡ỷ doanh ệíghiệp

184

căn cử \à' ì m ứ c dộ lănu. LỊÌam của các quvốl dinh dài hạn lien quan teVi các dịnh

phí troím -vỲ tó'i của doanh nehiộp.

D ự loán địnli phí ỉ )ịnh phi quan lý T ỷ lệ tăng,

quan lý doanlì doaỉìh ni2hiẹp của X uiảm định

im hiệp k\ truxVc p h í d ự k i c n

6.3.4. Dự toán dònỊ4 tiền (tiền rnặt, íien «ửi ngân hàng)

D ự loán d ò im í iồn nham dê khái quát dòim liền ihu, chi trong kỳ lới dê các

nhà quan trị c ó các q u y é l dịnh huy dộnu \ à sư dụnii tiền đúníỉ mục dích nhằm

nànu cao h iệu qua m ọ i hoạt dộnu.

Dụ toán d òn u tiền bao ^ồm việc linh loán lưọnụ tiền mặt. tiền íiửị ngân hànu

ihu và chi l ien quan uVi mọi hoại dộnu kinlì doanh. D ự loán này ih u ủ n g đưọ'c

\ á \ dụn^ íh c o tuần, thána. quý. năm. Tron^ các Iruừng h ọp cần thiếl có thể xâv

dụnu cltr loán ih c o n^ày.

Dự loán d ò n a l iền là một troim nỉuìỉm dụ' toán quan trọnR nhất cu n a cấp

ih ỏ n g lin hiÌLỉ ích c h o các nhà quán Irị ironu các quyct dịnh tài chính. D ono thòi

nỏ là nuuồn thô im tin bỏ ích cu im càp clio các dối tưọ'nu ben ngoài khi dưa ra

các quyct dịnh dau íư. cho vav, mua cò pỉìicLi.

Các clon*’ í i cn dự kiốn ihu hao ^ồm lien lừ lìoạí dộni> bán hàng, l iền từ hoại

cÌònL’ dàu lu tài ch ính , liC'n từ lìoạl d ỏ n e khac.

Các d ò im tiền dự kiên chi bao ^onl chi clu) hoạt dộrm tlurònụ xn vcn , chi cho

lìt)ạt dộrm dau lư lài clìinli. chi cho hoại dộiìu khác.

Khi xí ìv d ự i m d ự to a n áònix l icn can chu V nhừim d i c m sau:

l^liai chủ ý thò i d ic in L’ ỉì! nhàn doanli l lu i và thò i d iổm thu tiền dưọc ihổ

hiỘ!i ircn l ióa do'n và liọ'p cinni; kinlì lê.

Pỉiai c l ìú V thờ i d i c m ỉihậĩi Inìnu. Lilìi nlìận chi phí và thòi điC‘m ihanh toán

l ien ch o nhà cu im cấp diiục ihc hiện trên hỏa don. bien bán RÌao nhận và hợp

dồrm kinh Ic.

- Phải loại trừ các khoan chi khỏim bầni’ tiồn mặl, l iền gửi ngân hàng như

chi phí khấu hao, chi phí dự phòng, chi phí Irích IruxVc, chi phí chò' phân bố.

- Phải x â v d ự n e số dư lien lối ihiốu tại don vị bao íiồm số tiền mặt tồn quỹ,

số dư liền uừi rmân hàne nhằm ồn dịnh hoạt độim kinh doanh ờ mức thấp nhấl.

185

6.3.5. Dự toán báo cáo tài chính

6.3.5J . D ự toán Báo cáo kếí quá kỉnh doanhI

Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm để khái quát linh hình doanh thu.

chi phí và lợi nhuận trong kỳ tó i. từ dó các nhà quản trị chu dộng trong các

quyết dịnh diều hành doanh nghiệp.

Dự toán Báo cáo kết quà kinh doanh là neuồn thông lin quan Irọrm cung câp

cho mọi đối lượng các chỉ liêu dự kiến về kết quả kinh doanh Irong kỳ tới. Từ

các chỉ ticu phản ánh kél quả sè đánh siá hiệu quả kinh doanh của từng hoại

động và toàn doanh nghiệp, nguồn thông tin hũ‘u ích đó sẽ cunu cấp cho các

nhà đầu tư, tổ chức tín dụnu. đối tác liên doanh đưa ra quyết định tối ưu.

Dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh thường dựa vào các dự loán khác đã

xây dựng như dự toán tiêu ihụ, dự toán chi p h í...

Dự toán Báo cáo kél quả kinh doanh có thể được xâv dựn« ihco 1 troriR 2

phương pháp xác định chi phí trực tiếp và toàn bộ.

DỤ TOÁN BÁO CÁO K ẾT Q U Ả KINH DOANH THEO PH Ư Ơ N G PH Á P TO ÀN B ộ

Quý 1 năm N

Chỉ tiêu Tháng 1 Thảng 2 Tháng 3 Tổng

1. Doanh thu

2. Giá vốn hàng bán

3. Lợi nhuận gộp (3 = 1 - 2)

4. Chi phi bán hàng

5. Chì phi quản lý doanh nghiệp

6. Lợi nhuận trước thuế (6 = 3 - 4 - 5)

7. Chi phí thuế TNDN

8. Lợi nhuận sau thuế TNDN (8 = 6 - 7)

S6

D ự TO ÁN BẢO CẢO KI I Ql A KINH DOANH TH EO P H U O N í ; I>HẢP I r ự c TIÉP

Quỷ 1 n ă m N

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Thảng 3 Tổng

1. Doanh thu

2. Chi phi khả biến

a) Biến phi sản xuất

b) Biến phi bán hảng

c) Biến phí quản lý doanh nghiệp

3. Số dư đảm phí (3 = 1 - 2 )

4. Định phi1

a) Định phi sản xuất

b) Định phi bán hàng

c) Định phí quản lý doanh nghiệp

5, Lợi nhuận trước thuế (5 = 3 - 4 )

6. Chi phi thuế TNDN 1

7. Lợi nhuận sau thuế TNDN (7 = 5 - 6 )

D ự toán biến

phí san xuấl

lỉiến phí nmiNcn Bicn phí nhân

vật liẹu Irực ùcp cônu Irực licp

Bién phí sàn

xuấl chung

'1'ronu doanh imhiộp ihuxvng niại bién phí san xuấl ihực chất là biến phí mua

liànu. đirọ'c xác dịnh nhu' sau:

Dự loáiì b icii phí Du loan saií D ơ n giá hàng

mua hàng lưọne ticu thụ mua dự kien

6,3.5,2. D ự toán B ủ ỉ ì Ị Ị cũn dổi k ế toán

Dự loán Bảng cân dối kế loan nhàm dố khái quát lình hình tài sản, nguồn

vốn và các quan hẹ lài chính của doanh nuhiệp troní> kỳ lới. Từ đó các nhà quàn

trị Ihấy dưọ'c khà năng lài chính dự kiến và chu dộnt> Irong các quyết định huy

độnu và sử dụng vốn có hiệu qua hon.

Căn cứ lập dự toán Baim cân dối kế ĩoán là Bàniì cân đối kế toán của năm

tru’crc và các dự toán khác cua doanh nuhiệp.

87

llệ ihốrm các bàng dự toán Irên của doanh nghiệp có thc đưọ'c kh ái quát qua

sơ dồ sau:

Dự toán dự írữ thành phẩm

í IDự toán nguyèn vặt liệu trực tiếp

Dư toán nhân công trực tiếp

Dự toán chi phi sản xuất chung

Dựỉoánhoạtđộng

Dự toán giá thành sản xuất

Dự íoán chi phí Dự toán giá vốn Dự toán chi phi quản lýbán hảng háng bán doanh nghiệp -

Báo cáo kết quả kinh Dự toán chí phidoanh dự toán tài chính

Dự toán — ^ Du’ toán vốn — ► Bảng cân đối kế — ^ Báo cáo ỉưu chuyển

vốn bằng tiềnw

toán dự toán tiền tệ dự toán

Dựtoántai

chính

S ơ đồ 6.2 Trinh tự xây dựng dự toán ngân s á c h trong doan h nghiệp

y í dụ :

A. Tài liệu.

1'ình hinh chi phí, sản xuất, tièu thụ của Công ty Iloàng \4 inh dự kiến năm

N Iheo số liệu sau:

- Sô lượng sản phâm tiêu thụ dự tính là 150.000 sản phâm/năm, trong đó

từng quý lần lượt là 15.000, 45.000, 60.000 và 30.000. Giá bán dir kiến: 50.000

đ/sản phẩm và không đổi.

“ Bảng tổng họp định mức chi phí tiêu chuẩn và đơn giá như sau:

88

Khoản mục chi phí Đinh mức cho 1 Đơn giá 1 Chi phí 1 sảnsản phầm đơn vị (đ) phẩm (đ)

1. Chi phí NVL trực tiếp 2,5 kg 2,000 5.000

2. Chi phi nhân công trực tiếp 3h 6.000 18.000

3. Biến phi sản xuất chung 3h 1.500 4.500

4, Định phi sản xuất chung 3h 3.500 10.500

5, Chi phí sản xuất 1 sản phẩm 38.000

B. Yeu cầu:

1. Lập dự toán t icu ihụ sản phảm và dự kiến số l iền ihu được, biếl 60%

doanh thu bán hànií duọ'c ihu nua\ tronu q u \ \ 40% sỗ đưọ'c thu ỏ’ quv sau. s ố

t iền phải thu quý 4 năm lrưó'c chuNcn saim là 2 0 0 .000 .

2. Lập dự loán sán xuất san phàm biết số thành phẩm cần dự trừ cuối kỳ

b ằ n g 2 0 % số thành p h â m c ầ n bán íroim kỳ kc l iếp, s ố thành p h ấ m tồn kho cuố i

quý 4 năm kế hoạch dự tính là 3.000 san pliàm.

3. Lập dự toán chi phí N V I, biet so nhu cầu N V L cần dự trữ cuối kỳ bàng

5% sổ nhu cầu d ư ọ c d ùni ’ dô sán xuấl ờ quý sau. s ố N V l . tồn kho cuối quý 4

dự tính là 3 . 0 0 0 kí>. Lập iịch ihanh loán ticn mua N V L vói ngưòi cun g cấp biết

6 0 % phải trả lìt^ay tronu quý . còn lại tra hết vào quý sau.

4. Lập dự loán chi phí nhân cô im trực tiếp.

5. Lập dự loán ihành phâm lon kho cuối kỷ.

6. Lập dự toán chi phí san xuâl chuim biôi định phí sản xuất chunu phân bô

dều trorm các quÝ. Chi phí khâu hao lài san cô dịnh dùn^ cho sàn xuất cá năm

là 401.000.000.

7. Lập dự toán chi piìi ban hàim vá chi phi quan lý doanh nghiộp biếl biền

phí bán hàng và quản iý dự lính cho I sản phâm là 2 .0 0 0 . Dịnh phí bán hànỵ và

quàn lý như sau:

- Q uang c á o d ự tính là 2 0 . 0 0 0 . 0 0 0 d/năm,

~ L ươn g nhân v iê n bán hàim và quản lý là 2 0 0 . 0 0 0 .0 0 0 d/năm.

- Chi bào hiổin là 4 8 . 0 0 0 . 0 0 0 d/nãm.

- Tiền Ihuẻ T S C D Irong quý 2 là 8.000.00í)d và quý 4 là 22.000.000 đ.

8. Lặp dự loán báo cáo két qua kinh doanh biết ihuế 'l’N D N là 25%. số trả lãi

nạ vay là 2 1 6 . 9 0 0 . 0 0 0 . tronu dó quý 3 là 9 0 .0 0 0 .0 0 0 . còn lại là cua quý 4.

89

9. Lập dự toán d òn g t iền biết:

- Mua thiết bị mới lần lưọt cho các quv là 120; 100; 100; 20 ) triệu.

- Chia lãi cổ phan là 2 . 5 0 0 íriệu. Mức chia cl ìo các quỷ là dc\ỉ nhau.

Trà l iền vay ngân hàng: ivonn quý 3 trà nọ' uốc là 4 0 0 tritu vay từ quv 1.

Trong quý 4 Irá nọ’ là 493 triệu, tronc đó vay từ quÝ ỉ lủ 21 3 trộu, quý 2 là 2 8 0

íriệu, biết lãi suất l iền vay là 30% /năm.

10. Lập dự toán bảng cân đối ké toán với bảim cân dối kế toán năm trưó‘c

như sau:

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

1. Tài sản ngắn hạn 739.250 1. Nợ phải trả 132.000

1. Tiền mặt 420.000 1. Phải trả người bán 132.000

2. Phải thu người mua 200.000 M. Nguồn vồn chủ sở hũ'u 3.607.250

3. Nguyên vặt liệu 5.250 1. vổn cồ đông 2.500.0D0

4. Thành phẳm tồn kho 114.000 2. Lợi nhuận chưa phân pnci 1.107.250

II. Tải sản dài hạn 3.000.000

1. Nhà xưởng 2.600.000

2. Mảy móc thiết bị 2.200.000

3. Hao mòn TSCĐ (1.800.000)

Tổng 3.739.250 Tổng 3.739.250

Bcìi giai:

. Lập dự loán l iêu ihụ sàn phẩm;

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Cuý 4 Tống

1. Sản lượng tiẽu thụ kế hoạch (sản phẩm)

15.000 45.000 60.000 3).000 150.000

2. Đơn giá bán (1.000

đ)50 50 50 50 50

3.Doanh thu kế hoạch ( 3 = 1 X 2 )

750.000 2.250.000 3.000.0D0 1.5)0.000 7.500.000

Lập lịch thu tiền của người mua:

190

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tồng

Phải thu kỳ trước 200.000 200.000

Phải thu quý 1 450.000 300.000 750.000

Phải thu quý 2 1.350.000 900.000 2.250.000

Phải thu quý 3 1.800.000 1.200.000 3.000.000

Phải thu quý 4 900.000 900.000

Tổng 550. 000 1.650.000 2.700.000 2.100.000 7.100.000

2. Lập dự toán sản xiất:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quỷ 4 Tồng

1. Sản lượng tiẽu thụ kế |-oạch (sản phẳm)

15.000 45.000 60.000 30.000 150.000

2. Sản lượng tồn cuối kỳ (san phẩm) 9.000 12.000 6.000 3.000 3.000

3. Tổng nhu cầu sản phẩm 3 = 1 + 2 ) 24.000 57.000 66.000 33.000 153.000

4. Sản lượng tồn đầu kỳ (san phẩm) 3.000 9.000 12.000 6.000 3.000

5. Sản iượng dự toán sản <uất trong kỳ (5 = 3 - 4)

21.000 48.000 54.000 27.000 150.000

3. Lập dự toán chi phí nguyên vật liệu:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tống

1. Sản lượng cần sản xuất (san phẩm) 21.000 48.000 54.000 27.000 150.000

2. Định mửc NVL (kg/sản pỊ-ầm) 2.5 2.5 2,5 2.5 2.5

3. Lượng NVL dùng vảo sải xuất (3 = 1 X2 ) kg

52.500 120.000 135.000 67.500 375.000

4. Lượng NVL tồn cuối kỳ (l g) 6.000 6.750 3.375 3.000 3.000

5. Tồng nhu cầu NVL (5 = 3 + 4) kg 58.500 126.750 138.375 70.500 378.000

6, Lượng NVL tồn đầu kỳ (kg) 2.625 6.000 6.750 3.375 2.625

7. NVL mua trong kỳ ( 7 = 5 - 6) 55,875 120.750 131.625 67.125 375.375

8. Định mức giá mua NVL (1.300 đ/kg) 2 2 2 2 2

9. Tổng giá trị NVL mua (9 = 8 x 7 )1

111.750 241.500 263.250 134.250 750.750

\ rLập lịch thanh toán liên vó i nhà cu n g câp:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tống

132^0001. Phải trả kỳ trước 132.000

2. Phải trả quý 1 67.050 44.700 111.750

3. Phải trả quý 2 144.900 96.600 241.500

4. Phải trả quý 3 157.950 105,300 263.250

5. Phải trả quý 4 80.550 80.550

Tổng 189.050 189.600 254.550 185.850 829.050/

4. I.ập dự toán chi phí nhân c ô n g trực tiêp:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng

1. Sản lượng sản phẩm cần sản xuất (sản phẩm)

21.000 48.000 54.000 27.000 150.000

2. Định mức thời gian sản xuất (h) 3 3 3 3 3

3. Tồng thời gian sản xuất (3 = 1 x2 ) 63.000 144.000 162.000 81.000 450.000

4. Định mức đơn giá 1 h (1.000 đ/h) 6 6 6 6 6

5. Tồng chi phi nhân công (5 = 3 x 4 ) 378.000 864.000 972.000 486.000 2.700.000

5. Lập dự toán lồn kho cuối kỳ:

Chỉ tiêu

1. Sản lượng thành phẩm tồn cuối kỳ (sản phẩm) 3.000

2. Chi phí định mức sản xuất (1.000 đ) 38

3. Giá trị thành phẩm tồn cuối kỳ (3 = 1X 2) 114.000

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4— ----------- - — —

Tồng

1. Tổng thời gian sản xuất kế hoạch (h) 63.000 144.000 162.000 81 000 450.000

2. Đơn giá biến phí sản xuất chung (1.000 đ/h)

1.5 1.5 1.5 1,5 1.5

3. Tồng biến phi sản xuất chung ( 3 = 1 x 2 ) 94.500 216.000 243.000 121 500 675.000

4. Định phí sản xuắt chung (1.000 đ) 393.750 393.750 393.750 393 750 1.575.000

5. Tổng chi phí sản xuất chung (5 = 3 + 4) 488.250 609.750 636.750 515250 2.250.000

6. Chi phi khấu hao TSCĐ (1.000 đ) 100.250 100.250 100.250 100 250 100.250

7. Chi tiền mặt cho chi phi sản xuất chung (7 = 5 - 6 )

388.000 509.500 536.500 415 000 1.849.000

92

7. L ặ p d ự toán chi phí bán hà im \ a q u an K' d o a n h nt ỉhiộp:

Chi tiêur—............ T

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tồng

1. Sản lượng sản xuất trong kỳ (sản phầm) 15 000 ' 45.000 60.000 30.000 150.000

2. Biến phi bán hàng vá quản !ý doanh ngh iệp cho 1 sản phẩm (1.000 đ)

2ỉi

2 2 2 2

3. Tổng biến phí bán hàng vá quản lý doanh nghiệp (3 = 1 x 2 )

30,000ịỊ

90.000 120.000 60.000 300.000

4. Định phí bán hàng vả quản lý doanh nghiệp (4 = a + b + c + d)

67.000 1_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ ị

5.0001

75.000 67.000 89.000 298.000

a) Quảng cáo 5.000 5,000 5.000 20.000

b) Lương nhân viên 50,000 50.000 50.000 50.000 200.000

c) Bảo hiểm 12.000 i 12.000 12.000 12.000 48.000

d) Thuê tải sản 8.000 22.000 30.000

5, Tổng chi phí bản háng vả quản lý doanh nghiệp (5 = 3 + 4)

97.000 1iii

165.000 187.000 149.000 598.000

8. I.ập dự toán B á o cáo kết quà kinh doanh;

Ì Chỉ tiêu1

Quý 1 Quý 2i

Quý 31

1 3.000.000

Quý 4 Tổng

1. Doanh thu (I.OOOđ) 750.000 Ị 2"250"000 1.500.000 7.500.000

2. Giá vốn hàng bán (1.000 đ) 570.000 1 1.710.000 2.280.000 1.140.000 5.700.000

3, Lợi nhuận gộp ( 3 = 1 - 2 ) 1 180.000 1 540.000 720.000 360,000 1.800.000

4 Chi phi bán hàng và quản 97.000

; ly doanh nghiẽp (1.000 đ)L . _ . . . . . 1

; 165^0001 187,000ị

149.000 598.000

5. Lợi nhuận tièu thụ (5 = 3 - 4 ) 83-000 375.000 533.000 211.000 1.202.000

6. Trả lãi tiền vay (1.000 đ) i 90.000 126.900 216.900

7. Lợi nhuận trước thuế (7 = 4 - 5 )

83.000 375.000 443.000 84.100 985.100

8. Chi phí thuế TNDN (8 = 7 i X 25%)

20.750 93.750 110.750 21,025 246.275

9. Thu nhặp thuần sau thuế (9 = 7 - 8 )

62.250 281,250

11 1

332.250

1

63.075 738.825

193

\

9. Lập dự toán dòng tiên:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng

1. Thu tiền (1 = a + b) 1.070.000 2.090.200 3.108.350 2.517.550 7.520.000

a) Tiền mặt tồn đầu kỳ 420.000 440.200 408.350 417.550 420.000

b) Tiền mặt thu trong kỳ 650.000 1.650.000 2.700.000 2.100.000 7.100.000

2. Chi tiền (2 = a+ b + c + d + e + f + g)

1.242.800 1.961.850 2.2Q0.800 1.496.875 6.902.325

a) Chi mua NVL 189.050 189.600 254.550 185.850 829.050

b) Chi nhân công trực tiếp 378.000 864.000 972.000 486.000 2.700.00Q

c) Chi sản xuất chung 388.000 509.500 536.500 415.000 1.849.000

d) Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

97.000 165.000 187.000 149.000 598.000

e) Thuế thu nhập 20.750 93.750 110.750 21.025 246.275

f) Mua TSCĐ 120.000 100.000 100.000 200.000 520.000

g) Lâi phải trả 40.000 40.000 40.000 40.000 160.000

3. Cân đối (3 = 1 - 2 ) (172.800) 128.350 907.550 1.020.675 617.675

4. Hoạt động tải chính (4 = 5 - 6 - 7 )

613.000 280.000 - 490.000 -6 1 9 .9 0 0 -2 1 6 .9 0 0

5. Vay đầu kỳ 613.000 280.000 893.000

6. Trả nợ vay cuối kỳ 400.000 493.000 893.000

7. Trả lãi vay 90.000 126.900 216.900

8. Tiền mật tồn cuối kỳ (8 = 3 + 4)

440.200 408.350 417.550 400.775 400.775

_ r r10. Lập Bàng cân đôi kê toán dự toán:

194

Tài sàn Nguồn vốn

Chỉ tiè u Đầu kỳ Cuối kỳ Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ

1. Tài sản ngán hạn 739,250 1.120.775 1. Nợ phải trả 132.000 53.700

1. Tiền măt 420.000 400.775 1. Phải trả người bán

132.000 53.700

2. Phải thu 200.000 600.000 II. Vốn chủ sở hữu 3.607.250 3.078.000

3. Nguyên vật ỉiệu 5.250 6000 1. Vốn cổ đông 2.500.000 2.500.000

4. Thành phẩm 114.000 114.000 2. Thu nhập chưa phân phối

1.107.250 1.686.075

II, Tài sản cố định 3.000.000 3.119.000 1L ...........

1. Nhà xường 2.600.000 2,600.000■ ........ ...........

2. Máy móc 2.200.000 2.720.000

3. Hao mòn (1.800,000) (2.201.000)

Tổng 3.739.250 4.239.775 Tổng 3.739.250 4.239.775

TÓ M TÁT NỘI DUNG CH Ư Ơ N G

Dự toán rií>ân sách doanh nghiệp là một bức tranh tổng thể về hoạt dộng

kinh doanh cùa doanh nghiệp trong kỳ ló i. Dồng thòi dự toán cũng cụ ihc hóa

các mục liêu, ngắn hạn, dài hạn thành các chi liêu cần thực hiện Iron” từng thòi

kỳ. Việc lập dự toán phải ihco trinh tự nhàt dịnh. dựa trên nhữn<> cơ sớ khoa

học ihườníỉ bắt dầu lừ dư toán tiêu thu và kèl lliủc ơ dự toán Bảniỉ cân dối kế

loán. ' rù y thuộc vào mục dích sứ dụní) thòng till mà có thể lập dự toán tĩnh hoặc

dự toán linh hoạt đổ dự kiến trưỏc sự biến động tài chính khi có sự biến dộní>

cúa các yếu lố trong hoạt động sán xuất kinh doanh. Dự toán là công cụ quan

trọng giúp nhà quản trị chủ động tronii mọi tình huống.

195

BÀI TẬPBài tập 6.1.

Cônạ ty sán xuất Đức So’n chuyên sản xuất bàn học. côntì ty có hộ thốnạ chi

phí tiêu chuẩn để điều hành sản xuất được xâv dựne như sau:

- Chi phí NVL. trực tiếp: 0 .2m7sản phẩm, don giá 1 aồ I triệu đồn«.

- Chi phí nhân côníỉ trực tiếp: 12h/sản phẩm, đo'n ẹiá mỗi g iờ cô im 7 .000 đồniỉ.

- Trorm k ỳ doanh n g h i ệ p sản xuất đưọ'c 1. 0 0 0 sản phấrn.

-- Tình hinh thu m u a n e u y ê n vật liệu trono kỳ để sản xuất sản phầm như sau:

+ N g u v è n vật l iệu m ua về đ ư ợc 300m^ gồ . C uối kỳ lồn kho 98m^

+ S ố oiò' c ô n g trực t iếp sử dụníi 12 . 5 0 0 giò'.

Yêu cầu

1. I l ã y p h â n t ích s ự b i ế n đ ộ n g v ề c h i ph í n g u y ê n v ậ t l iệu và n h â n c ô n e so

vói dịnh mức tiêu chuân.

2. H ãy dự toán k hoản m ụ c chi phí n g u y ê n vật liệu và nhân c õ n a ch o kỳ lói

biết doanh nuhiệp dự kiến sản xuất 20.000 sản phấm.

Bài tập 6.2.

Côn» Iv T N H Il Quaníỉ So'n có kế hoạch xây dựrií’ dự toán quý l/N , các

t h ỏ n a t in v ề t inh h ìn h tài sản , n g u ồ n v ố n c ủ a c ô n e ty n h ư sau :

I . lỉànu cân đối kế toán quý 4 / N -1 như sau (d v t : triỘLi đ ồ n u )

Tài sản Nguồn vốn

Chỉ tiêu Sổ tiền Chỉ tièu SỔ tiền

1. Tiền mảtị 90 1. Phải thanh toán cho người bản 120

2, Phải thu của khách hàng 148 2. Vaỵ ngắn hạn 350

3. Hàng hóa tồn kho 160 3, Vốn góp của thành viên 2.000

4. Tài sản cố định hữu hinh 2.500 4. Lợi nhuận chưa phân phối Ĩ2 8

5. Hao mòn TSCĐ hữu hinh (300)

Tồng cộng 2.598 Tồng cộng 2.598

2. Doanh thu của các i h ả n a như sau !

- Tháni4 1 2 /N -1 thực hiện : 1.140

-T h á n g 1/N kế hoạch : 1.860

1 %

- 'I'hárm 2. 'N kế hoạch : 1.980

- 'rhánu 3 'N ké hoạch : 1.800

- rhánu 4,T\' kc hoạch : 1.900

3. ' ĩ ronu lỏnti doanh thu ihực hiện các ihánu thì số t iền thu đ ư ợc n g a y trong

tháng là 80%. còn 2 0 % thánu sau thu t iếp.

4. Giá vốn hàỉiiỉ thu m ua trorm thárm c h iế m 70% d oanh thu.

5. Chi phí dự kién củ a các ih á n e n h ư sau :

- '['¡ền lưon^ ; 50 Iriệu

- Khấu h ao : 2 0 triệu

- Chi phí quảníỉ c á o ; 1 5 triệu

- Chi phí khác bằnti l iền là 10% doanh thu.

6. ỉ l à n g d ự Irữ cuối th á n e bằiiR 2 0 % nhu cầu tiêu thụ trong tháng. H àn g mua

troni» tháng sẽ phái trả t iền rmav 70% . 3 0 % trả vào tháng sau.

7. C ô n g ty dự kiến m ua T S C Đ thárm 1/N là 120 triệu d ồ n g , và tháng 3 là 4 0

IriỘLi đồng.

8. Số tiền lài phân chia ch o các thành viên g ó p vốn vào cuối quý l /N là 2 0 triỘLi

dồni> bằn c l iền mặt. s ố t iền vay củ a c ô n g ty ch ư a phải thanh toán cả g ố c và lãi.

Ycu cầu

1. Lập dự toán thu tiền mặt iheo lừno tháng Irong quý 1/N.

2. Lập dự toán thu m u a hàng hoá.

3. Lập dự toán chi t iền mặt cho nhà c u n g cấp.

Bài tập 6.3.

C ô n g ty thương m ại M in h A nh đã xây d ự n g kế h oạch khối lư ợ n g tiêu ihụ

các ih áng năm N như sau:

Tháng 4 Khối lượng bán 120.000 tấn

Tháng 5 Khối iượng bán 180.000 tấn

Tháng 6 Khối lượng bản 240.000 tấn

Tháng 7 Khối lượng bán 200.000 tắn

' ĩheo kinh niihiệm của doanh nghiệp thi số sàn phẩm tồn kho cuối tháng phải

tưưim đ ư ơ n g 20% khối lư ợ n g bán cùa tháng tới , tháng 3 năm nay khối lưọTig

tồn kho 6 .0 0 0 tấn. D ự kiến giá mua 1 íấn: 60 nsàn đồng, giá bán 1 tấn 80 ngàn đồng.

197

YÊU cầu:

1. Lập dự toán khối lượng cần thu mua trong mỗi tháng cho cả quý 2 năm N.

2. Lập dự toán giá trị hàng mua và doanh thu tiêu thụ cho quý 2 năm N.

Bài tập 6.4.

Bảng cân dối kế toán của Công ty TN HH Sài Gòn kỳ hạch loán quý I tronu

năm được cho dưới đây:

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TO ÁNNgày 31/3/N

Đơn vị lính: triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

1. Tiền mặt 100 1. Vay ngắn hạn 500

2. Tiền gửi ngân háng 260 2. Vốn góp của các thành vièn 8.400

3. Khoản phải thu 1.440 3. Các khoản phải trả 1.800

4. Thánh phẩm tồn kho 600 4. Thu nhập tích luỹ 1.500

5. TSCĐ (giá trị còn lại) 10.000 5. Thu nhập chưa phân phối 200

Tổng tài sản 12.400 Tổng nguồn vốn 12.400

Các tài liệu sau đây đã thu thập được của Công íy để chuẩn bị cho việc xây

dựng kế hoạch quý II như sau:

1. D oanh thu bán hàng dự kiến là 3 . 2 5 0 triệu, trong đ ó 2 . 1 6 0 triệu thu ngay,

số còn lại thu trá chậm, trong số ch ậm trả này thì 1/2 được trả Irong quý, số còn

lại trả vào quý sau, tất cả các khoản phải thu hiện có đều được thu trong quý.

2. Mua hàng dự Irữ dự kiến là 3 . 2 0 0 triệu trong quý. Toàn b ộ mua đ ư ợc trà

chậm, có 60% phải trả ngay trong quý mua, còn lại trà quý liếp theo. Tất cà các

khoản phái trá hiện có sẽ được chi trả trong quý.

3. S ố dư hàng lồn kho dự kiến đến cuối quý II là 2 4 0 triệu dồng.

4. Các chi phí hoạt đ ộn g dir kiến trong quý là 151 triện d ồn g , g ồ m cả khấu

hao T S C Đ , tất cả đều chi liền mặt, trong đó khấu hao là 4 0 triệu đồiiR.

5. N ợ phải Irà vào ngày 31 /3 trên bảng cân đối phải trả trong quv II, t iền lãi

dự kiến phải trà trong quý là 5 triệu trả bằng tiền mặt.

6. D ự kiến mua thiết bị sản XLiấl mới có giá trị 190 triệu.

7. Q u ý II dự kiến vay ngân h àng 2 8 0 triệu bằng t iền gửi ngân hàng, thời hạn

1 năm.

98

Yêu cầu:

1. Lập dự toán liền mặt cho quý II.

2. Lập dự toán báo cáo kết quà hoại (lộnu kinh doanh quý II.

3. Lập dự toán cân dối kế toán quý II,

Bài tập 6.5.

C ô n g ly Tú A nh nhò' bạn dự toán tiền và các thôn g tin dự toán khác c h o các

tháng 5, 6, 7 năm N dựa Irên các dữ kiện sau;

1. D o a n h thu:

a) D oanh thu hàníỉ tháníỉ đưọc tính tiền vào ngày cuối cù ng của tháng.

b) Khách hàng đưọc hưởnq chiết khấu 5% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày

kế từ riíiày ehi hoá dơn. Các khoản phai thu đưọc ghi vào sổ theo giá toàn bộ.

c) 70% doanh ihu dược thu Irona khoán» thòi eian được hường chiết khấu. 20%

dược thu lúc cuối tháníỉ. 5% dược thu vào cuối tháng và 5% th ư ò n g không

được thu.

2. Mua hàng:

a) 6 0 % trị giá hàn» mua vào và các khoán chi phí khác (tiêu thự chung, quản

lý) được thanh toán ni>ay tronu tháng phát sinh, số còn lại thanh toán ở tháng

l i ếp theo.

b) D ự trữ hàntỉ hoá cuối kỳ bằnti !4% mức ÚÔLI thụ của kỳ l i ếp theo.

c) Chi phí tồn kho cua một don vị hàng hoá tồn kho là 5 .0 0 0 đ.

d) rổ n g các khoản chi phí liêu thụ chung. íỊuàn lý bằng 15% doanh thu của

iháng hiện hành và có bao g ồm 20 .0()0 .000 d khấu hao.

Doanh thu hiện tại \ à dự kicn dưọ'c elin dirói đâ}';

Nảm N Số tiền (1,000 đ) Số lượng

Tháng 3 1.416.000 47.200

Tháng 4 1.452.000 48.400

: Tháng 51

1.428,000 47.600

' Tháng 6 1,368.000 45.600

Tháng 7 1.440.000 48.000

Tháng 8 1,464.000 48.800

199

Yêu cầu:

1. D ự toán số tiền Ihu đ ư ọc trong tháni? 5/N

2. D ự toán lượng hàng dự trũ’ phải mua Irong tháng 7 /N .

3. D ự toán số tiền phải chi Irong tháng 6 /N .

Bài tập 6.6.

C ôn g ty H o à n s Sơn là một cửa hàng bán lẻ dụng cụ thề ihao. Thỏntỉ tin về

l ình hinh hoạt đ ộn g kinh doanh của c ô n g ty như sau:

- Doanh thu được dự toán là 9 1 8 .0 0 0 ngàn đ ồng vào iháníí 12/N và 1 .200 .000

ngàn đ ồ n e trons tháng t iếp theo. 5% còn lại dược dự k iến k h ô n s ihu dược.

- Thu nhập g ộ p k hoảng 20% doanh thu.

- 80% hàng bán trong tháng mua từ tháng trước và 2 0 % được m ua nt^ay

troníi tháng l iêu thụ. Quá trình thanh toán hàng mua đ ư ọ c thực hiện ở ih áng tiếp

theo tháng mua.

- Các khoản chi phí hàng iháng phải trả bằng t iền inặl đu’ợc d ự kiến là

9 2 2 . 6 0 0 ngàn đồng.

- Chi phí khấu hao hàng năm là 8 0 .0 0 0 ngàn đồng.

Yêu cầu:

1. D ự toán B á o cáo kết quả hoạt đ ộng kinh doanh ih á n g 12ÍN.

2. D ự toán các khoản phải trả tính đến ngày 3 1 /1 2 / N .

3. D ự toán trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (3 1 /1 2 /N ) .

Bài tập 6.7.

Một c ô n g ly c ổ phần Toàn T hấng đang trong quá trình xây d ựn g dự toán cho

quý 11. cỏ các lài liộu lliu thập ở quý 11 như sau:

1. Bàn g cân đối ké toán quý I được cho dưới đây:

( Đ ơ n vị lính: Iriộu đ ồ n g )

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

1. Tiền mặt 190 1. Các khoản phải trả khác 183

2. Các khoản phải thu 480 2. Vốn cổ đòng 2.000

3. Hàng tồn kho 126 3. Thu nhập tích luỹ 754

4. TSCĐ (giá trị còn lại) 2.141

Cộng tải sản 2.937 Cộng nguồn vốn 2.937

200

2. D oanh thu thán^ 3 và ké hoạch clự kicn licu tliụ các ih áne 4, 5, 6 và 7 như sau;

Tháng 3 (thực hiện)

Tháng 4 (Kế hoạch)

1,600

Tháng 5 (Kế hoạch)

1.700

1.850

Tháng 6 (Kể hoạch 1.900

1.500Tháng 7 (Ké hoạch) I

3. Có 2 0 % d oanh thu đLĩỌ'c trá imay. số còn lại được trả chậm írong tháng kế

t iếp. K hoản phải thu 3 1 /3 là kếl quả thu chậm trà cúa ihán ẹ 3.

4. Giá vốn hàrm bán troim ihánii ch iém 50% doanh thu.

5. Các chi phí hoạt độníỉ trorm ih áne đưọ'c dự kiến như sau:

- T iền lư c n g 1 5 Iriộu/tháng

- Quảníí cáo 12 triộu/lháng

- V ận chuven 5% doanh thu

-- Khấu hao 10 Iriộu/tháng

- Chi phí khác 4% doanh thu

6. D ự Irữ hàng hoá cuối tháno bàniz 30% cúa nhu cầu l iêu dùng trong iháng

t iếp theo ( ihco giá vốn).

7. 5 0 % chi phí m ua hànií phái Irả IronR íháim, số còn lại sẽ trá trong tháng

t iếp theo.

8. C ô n g ty dir kiến m ua T S C l ) trong tháng 4 là 20 Iriệu, tháng 5 là 30 triệu.

9. T ồ n g số l iền lãi c ố dông dự kiốn là 40 Iriẹu và sc được c ô n g bố chi Irà vào

thánc cuối của q uý II.

10. C ô n g ty cần d uy tri liền mặt lối thicLi là 180 triệu/tháng. Các quá trình

vay v ô n đ ư ợc thực hiện vào ngày dâu quý \à trà vào ngày cuỏi quý. l ' icn lãi trà

từng ih án g ih co vốn vay, lãi suất liền vay là 12%/nám.

Ycu cầu:

1. Lập d ự toán lịch thu liền mặt theo lừrm thánc trong quý II

2. Lập d ự toán giá trị hàng mua và lịch chi l iền đối với hàng mua íh eo từng

tháng troim quý II.

3. l .ập dụ' toán chi phí hoại động theo lừng tháng trong quý.

201

4. Lập dự toán tiền mặt (gồm thu, chi, hoạt động tài chính...) ihco từng tháng

trong quý.

5. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự toán cho qu> II (bò qua

ihuế ihu nhập doanh nghiệp).

6. Lập báne cân đối kế toán cho quý II.

Bài tập 6.8.

M ột doanh nghiệp sản xuất Máy bay đồ chơi trẻ em, doanh nghiệp có hệ

thống chi phí liêu chuẩn để điều hành sản xuất, được xây dựng như sau:

!. Theo định mức kế hoạch;

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 8 miếng tôn cho một sản phẩm với

đơn giá 3.000 đ/miếng.

~ Chi phí nhân công trực tiếp 1,2 giờ cho một sàn phẩm vói đơn giá

7.000đ/sản phẩm.

2. Thực tế trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 5.000 sàn phẩm. Các số liệu

thirc tế của quá trình sàn xuất lượng sản phẩm này được ghi lại như sau:

Nguyên liệu mua về 70.000 miếng để sử dụng sản xuất trong kỳ với giá

2.800 đ/miéng. Trong số này cuối tháng còn lại 20.000 miếne.

Lao động Irực tiếp sử dụng 6.400 giờ làm việc với tổng chi phí là 48.000

rmhìn đồng.

Yêu cầu:

Hãy phân tích biến động về nguyên vật liệu trực liếp và lao dộng trực tiếp

của thực hiện với định mức liêu chuẩn. Giải thích về các nguyôn nhân biến

động này.

Bài tập 6.9.

Công ty Minh Vượno, đã xây dimg sản lượng tiêu thụ 4 tháng năm N như sau:

Tháng 1 Sản lượng bán 120.000 sản phẩm

Tháng 2 Sản lượng bán 180.000 sản phẩm

Tháng 3 Sản lượng bán 240.000 sản phẩm

Tháng 4 Sản lượng bản 200.000 sản phẩm

Công ty đang chuẩn bị lập kế hoạch số lượng tiêu thụ sản phẩm quý I năm

N. Theo kinh nghiệm của doanh nghiệp thi số sản phẩm tồn kho cuối tháng

202

phải tưcrriii đ ư ơ n g 2 0 % cua sàn lư ợn a bán íbánu lới , th á n g 12 n ă m ( N “ l ) khối

lư ợ ng tồn kho 6 . 0 0 0 sản phâm.

B i ế t g i á ihu m u a 1 sản phấm 5 0 . 0 0 0 d. phí thu m u a b ằ n g 10% g iá m ua .

D ự kiến g iá bán 1 sản phẩm 8 0 .0 0 0 d. I>iá chưa c ó thuế, thuế G T G T 10%.

K h á c h h à n g thanh to á n l iền hànu 7 0 % tron” tháng, c ò n 3 0 % thanh toán tháng

t iếp iheo-

Yêu cầu:

1. Lập d ự l o á n sản lư ợ im cần sán xua l hoặc ihu m u a tron g m ỗ i tháng c h o cà

quý 1 năm N.

2. Lập d ự toán ch i phí cần thu m ua Irons mỗi tháng c h o cả q u ý 1 n ăm N.

3. Lập d ự toán d o a n h thu bán hàna. kế l ioạch thu t iề n c ủ a k h á c h h à n g trong

rnỗi tháng c h o c ả q u ý 1 năm N.

Bài tập 6.10.

B ả n g cân đ ố i kế toán của Còrm t) cồ phần M in h S ơ n v à o c u ố i q u ý 1 trong

n ă m N n h ư sau :

BẢNC CÂN ĐỚI KÉ TOÁN

N g à y 31 /3 /N

Đ ơ n vị lính: triệu đ ồn g

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

1. Tiền mặt 160 1. Vay ngần hạn 300

2. Phải thu của khách hàng 7,000 2, Vốn cổ đòng 8.400

3. Hàng tồn kho 600 3, Các khoản phải trả 1.800

4. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 440 4. Lợi nhuận chưa phàn phối 1.700

5. TSCĐ hữu hình (giá trị còn lại) 10 000

Tổng tài sán 12.200 Tống nguồn vốn 12.200

C ác tài liộu sau đây đã thu thập dược cúa Công ly để chuẩn bị ch o v iệc xây

dựng kế hoạch quý 2 như sau:

1. Doanh ihu bán hàng dự kiốn là 4 .2 5 0 triệiụ trong đó 80% dự kiến thu

n gay bằng t iền mặt. số còn lại ihu trà chậm vào quý sau.

203

2. Mua hàng dự trừ dự kiến là 3 . 2 0 0 Iriệu tron” quý. 'ỉ'oàn bộ l iền mua được

trả ngay 40% bằnu tiền mặl còn lại 60% trả quý t iếp iheo .

3. S ố dư hànu lồn kho dự kiến đến cuối quý 2 là 2 4 0 triộu d ồng .

4. Các chi phí hoạt d ộng dự kiến trong quý là 6 5 0 triộu d ồ n g , g ồ m cá khấu

hao 1 S C Đ . tất cả đều chi tiền mặt, trong đó khấu hao là 6 0 triệu dồng .

5. N ợ phải Irá vào ngày 31 /3 trên bảng cân đối phải Irả tronii quý 2, l i ền lãi

dự kiến phải trả Irong quý là 15 Iriộu đều Irả bằne l iền mặt.

6. D ự kiến mua thiết bị sàn xuất mới c ó giá trị 2 9 0 Iriệu ihanh loán toàn bộ

bằnií tiền mặt.

7. Q u ý 2 dự kiến vay ni^ân hàng 3 0 0 triệu bằng ch u y e n khoàn.

Yêu cầu:

1. Lập dự toán tiền mặt cho quý 2.

2. Lập dự toán báo cáo kết quà hoạt đ ộn g kinh doanh q uý 2.

3. Lập dự toán cân đối kế toán quv 2.

204

cJ i(

KỂ TOÁN TRÁCH NHIÊM______________________________ —, L ...

7.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÁC TRUNG TÄM KÉ TOÁN TRÁCH NHIỆM

7.1.1. Khái niệm trung tâm trách nhiệm

I'runiz tâm Irách nhiộm là một bộ phận iroim một tố chức hoạt đ ộng mà nhà

qiiảii trị bộ phận chịu trách nhiộm vồ toàn bộ hoạt đ ộn g của bộ phận minh đôi

vói nhà quản trị cắp cao. Trotm doanh nulì iẹp dựa trên c ơ sò’ phân cấp quản Iv

lài chính mà phát sinh nhiều loại truna lâm trách nhiệm khác nhau như trung

tâm chi phí như phân xưởrm. trune tâm doanh thu như cửa hàniĩ. trunu tâm lọi

nhuận, iruim tâm dầu tư . . .

1'rune lâm Irách nhiệm dược hình ihành lìr dặc đ iếm tổ chức bộ m áy hoạt

d ộnu cúa lừnu doanh nghiệp và nó phụ thuộc \ ào đặc d iêm của hoại đ ộn g kinh

doanh ih co lừnLỉ nuành imhồ cụ thô. Trung lâm trách nhiệm phát huy lác dụng

khi CO' ché quan lý tài chính đirọ'c phan cấp cụ thô cho từiiR nmròi, từng bộ phận

uắn với trách nhiộm. imhĩa vụ và quyền lọi trong iừníi hoạt đ ộn g cụ thế. Báo

cáo kết qua kinh doanh cúa từnu bộ phận uán với Irách nhiệm cúa từng nhà

quan Irị cụ ihố c ó uiá trị rat cao doi vói hiộu qua của các hoạt d ộng troniỉ hiộn

lại và tưonu lai. MỘI tỏ chức hoại động phàn cảp trách nhiệm cụ ihe cho lừim

bộ phận: l^hònu. ban. phân xircVno... oãiì voi c ơ ché tài chính khen thưởng, xử

phạl ihich đ á n e sẽ là dộiiíỊ lực quan Irọnu trone quá Irình to chức các hoại độní4

dạl hiộii qua cao. Tronụ các lỏ chức hoại dộnu khi phân cấp quàn lý íài chính

mạnh mè. các nhà quan IrỊ canii chu dọniỉ IrotU’ cac qu yc l dịnh diều hành doanh

ngli iộp. C'ác nhà quán Irị phái hu\ tiỉih lir du \ . sáng tạo Irong các tình h u ống dề

lạo ra cái m ói. Khi dó nhà quan trị phai chịu irách nh iệm về các quyết dịnh

Ireìim quyền hạn cua mình. Tuy nhiên, viộc phản cấp quản Iv tài chính cũ n g có

nlìữnu hạn ché nhất dịnh. Vicc phân cấp quan lý tài chính dẫn den sự dộc lập

uronii dối I>iừa các bộ phặn. Khi nhà quan Irị bộ phận dưa ra quvc l dịnh của bộ

phận mình th ư ò ìm k h ô n e x cm xói sự anh hưonu đến các bộ phận khác như ihế

nào. Mặi khác, các bộ phận ih ư ò n e quan lâm đến m ụ c l iêu của bộ phận mình

mà co i nhẹ m ụ c l iêu của bộ phận iỉắn với mục t icu c h u n e của toàn doanh

ìmhiộp. Trone các tô chức phân cấp quàn lý tài chính, mỗi một bộ phận thường

205

được coi là một trung tâm trách nhiệm, sự hoạt động của trun” tàm íiắn với

trách nhiệm cụ thể của nhà quản trị.

Chúng ta xem xét cấu trúc tổ chức của T ổ n e công ty Hoàn g Sơn Iro n ç SO' dồ

7.1 và 7.2 m ô tả các trung tâm trách nh iệm của T ổ n g c ô n g ty.

Cấp Tổng công ty: rổng g iá m đốc (hoặc Chủ tịch) là người chịu trách

nhiệm về lợi nhuận đư ọc tạo ra và hiệu quả sử dụng vốn trong tổ n g còriíỉ ty.

Tổng giám đốc có quyền trong việc ra các quyết định quan trọng ành hưởng

đến lợi nhuận và vốn đầu tư trong Tổng công ty. Toàn bộ Tổne công ty đưọc

xem là một trung tâm đầu tư.

Cấp khu vực: G iám đốc các khu vực (ví dụ: Khu vực phía Bắc) trong rổ n g

c ô n g ty là người chịu trách nh iệm và c ó quyền ra các quyết định ảnh hưởng đến

lợi nhuận và vốn đầu tư của khu vực mình phụ trách. M ỗi khu vực cua tổng

công ty cũng được xem là một trung tâm đầu tư.

S ơ đồ 7.1. S ơ đồ tổ c h ứ c Tổng công ty Hoàng Sơn

Cấp công ty: Giám đốc các c ô n g ty ( c ô n g ty A, B, C) trong từng khu vực là

người chịu trách nhiệm về lợi nhuận tạo ra trong c ô n g ty. T u y nhiên, g iá m đốc

công ty không có thẩm quyền ra các quyết định về vốn đầu tư của công ty mình

quản lý. M ỗ i c ô n g ty trong sơ đồ 7.1 được x em là m ột trung tâm lợi nhuận.

206

c ấ p p h ò n g , ban: C ô n g ty c có 5 bộ phậỉi trực ihuộc , đó là các Phòng liêu

thụ, Ph òng kỹ ihuật, l^hòng sán xuắí. ỉ^hònu nhản sự và Phòn g kế toán. N h à

q u ả n trị p h ò n g l i ê u thụ là n ^ ư ò ’i cỉiỊu írácli n b i ẹ m v ề v i ệ c licLi thụ s ả n p h a m ,

dịch vụ của c ô n g ly c . Phònii ticii thụ dirọc xem là m ột trung lâm doanh thu.

C ác bộ phận c ò n lại trong côrm ty c dcu là các trung tâm chi phí vi người quản

lý các bộ phận này chỉ chịu Irách nhiộm vồ chi phí phát sinh của bộ phận.

C ấ p p h â n xưỏ*ng: Các phân xưỏn^ san xuất là những bộ phận trực thuộc

F^hòng sản xuất trong cỏni> tv c . Quản dốc là n sư ò i quản lý hoạt đ ộn g của phân

x ư ờ n g sàn xuất sẽ chịu trách nhiệm ve chi phí phát s i n h trong hoạt đ ộn g sản

xuất của phân xưởng . Vì vậy. mỗi phân xươnu sản xuất đưọ'C xem là một trung

tâm chi phí.

C ấ p tổ s ả n xuất: Các íồ sản xuất là câp quản lý thấp nhất trong c ơ cấu tổ

chức của r ố n g cô n g tv 1 loàim So'n. Tô trưonu sản xuất chi chịu trách nhiệm về

hoạt độn^ sản xuấi và chi phí của tồ minh quan lý, M ỗi tổ sản xuất như vậy

được gọi là m ột truníỉ tâm chi phí.

Cấp quản lý Người quản lý Loại trung tâm trách nhiệm

Tổng công ty Tổng giám đốc Trung tảm đầu tư

Khu vực Giám đốc khu vực Trung tâm đầu tư

Công ty Giám đốc công ty Trung tâm lợi nhuận

Phòng ban

Phân xưởng

Trường phòng

Quản đốc

Trung tâm chi phí

Trung tâm chi phí

Dây chuyền Tổ trường Trung tâm chi phi

S ơ đò 7.2. Các trung tâm trách nhiệm của Tổng công ty Hoàng S ơn

7.1.2. Pliân loại trung tâm trách nhiệm và nội dung kế toán

Trung tâm Irách nhiộin rất đa dạng và phong phú, vì nó phụ thuộc vào đặc

207

diếm của hoạt đ ộn g kinh doanh, phạm vi hoạt dộng, ngành n g h ề sản xuấí, kinh

doanh. Soiiií, mỗi một Irun« lâm Irách nhiệm cụ ihế ihườnR liắn v ớ i một nhà

quản lý đố xác định rõ Irách nhiệm của các trurm tâm tron« v i ệ c tạo ra kcl quả

và hiệu quả kinh doanh chung của loàn doanh nghiệp.

Thôn£> th u ủ n g tronu các doTì vị truriR tâm trách nhiộĩTi th ư ờ n g dư ợ c chia

thành nhLvn» trung tâm sau:

- Trung tâm trách nhiệm chỉ phí, Trung târn trách n h iệ m chi phí ihuửnu

được hinh thành lại các phân xư ởn g , đội sàn xuất, tổ sàn xuất gắn \ ớ i trách

nhiộm của Quản đốc phân xườim, T ổ truủng tố sản xuất, Đ ộ i trướng dội san

xuất. Mục liêu cúa trunu tâm trách nhiệm chi phí là tối thiểu hóa chi phí. Dầu

vào của lruniz tâm là các chi tiẻu phàn ánh các véu lố sàn xuất n h ư n g u y c n vật

liệu, tiền cô n g và l ình hình sử dụng m áy m ó c thiết b ị . . . c ó thế d ư ợ c đo bằnii

nhừnu thưó'c đo khác nhau. Dầu ra của trung lâm là các chỉ l i êu phan ánh kết

quả sản xLiấl như số lượng và chất lượnR sán phấm, chỉ t iêu chi phí san xuất và

giá thành sán p h â m . ..

Kố loán trcích nhiệm chi phí có nhiệm vụ k icm soát các khoản m ụ c \ à y ế u tố

chi phí phái s inh theo các dịnh mức và dự loán dã xây dựnu. I.ập báo cáo

chi phí sán xuất, uiá thành sản phâm theo ycu cầu quan trị. Phân l ích sự biên

d ộng cúa các định mức chi phí nguyên vật liỘLi Irực l iếp , nhân c ô n g trực l iếp,

chi phí san xuất chuni>.. . '1'ừ đó xác định những nguyên nhân ánh h ư ơ n u và dưa

ra các biộn pháp nhằm giảm chi phí thấp nhất.

- Trung tâ m trách nhiệm doanh th u . 'ĩru im tâm trách n h iệm doanh thu

ihườnii phát sinh lại các bộ phận bán hàni> như cứa hàng, s iêu ihị , p h ò n g kinh

d o a n h . . . Trung lâm trách nhiệm doanh thu gắn với írách n h iệ m cua các Cửa

lìàn^ tru’ỏ'ng, '1'rưỏ‘ng bộ phận bán hàng. Trưởng p hòng kinh doanh. M ụ c tiêu

cua Irung làm doanh ihu là tối da hóa doanh llui Ircn các ihị lru'0'ng. Dủu vào

của Irunu lâm doanh tlui dó là số lượHR và chất lirợng hànu hóa. san ph am , dịch

vụ chuan bị m ang di ticu ihụ. Dầu ra của truim lâm dó là các chí l i cu d oan h ihii

bán hànu, tòng so tiền ihu về ihc hiộn bằnii thước do giá Irị.

Kc toán Irách nhiệm doanh ihu, lập báo cáo về docình thu các mặt hàng,

ngành hàng, thị trườrm, ihòi ^ian. . . theo yêu cầu quản Irị. 'rừ d ó phân l ích doanh

ihu của lừrm mặt hàrm, doanh thu ih eo ihị trường, doanh thu theo cử a hàim,

doanh thu Iheo thòi u ian . . . để xác định nhũ'ng nhân tố ảnh h ư ở n g đốn d o a n h thu

đưa ra các biện pháp nânsi cao doanh thu và thỏa màn nhu cầu cùa thị Irường.

208

- Trung tâm trách nhiệm lọi nhuận: Kc toán trunii lâm trách nhiệm lợi nhuận lập báo cáo kết qua k inh doanli ihco c;'ic cách tiếp cận chi phí khác nhau,

rừ dó phân l ích lợi nhuận cùa lừ n ” bộ phận theo ycu cầu quản trị như nội dung

kinh tc, địa đ iể m phát sinh, thời o ia n . . .d ê xác dịnh n h ữ n ẹ nhân tố ảnh hường

den lọi nluiận đưa ra các biện pháp tối da hỏa lợi nhuận của doanh nghiệp.

- Trung tâm đầu tư. Trunu tâm dầu tu thường phát sinh tại Phòng đầu tư,

Ban giám đốc gắn với trách nhiệm là Giám đốc doanh nghiệp, Trường phòng

dầu tư. Dầu v à o của trune tâm dầu lư đó là vốn phục vụ c h o sản xuất kinh

doanh. \ ố n c h o các phươníi á n . . . Đầu ra cua trunc tâm đó là lợi nhuận thu về từ

kcl quả hoạt độtm kinh doanh, các chi lieu doanh thu và chi phí. Đ ể đánh giá

trách nhiệm củ a trunu tâm đằu tư các nhà quan trị thưò'ng hay sử dụng chỉ tiêu

"Sức sir.h lợi của vốn dầu tư - ROI (return on inves tment)" . Chỉ tiêu ROI được

xác định như sau:

I.ọi nhuận Iriróc ihuế + Lãi tiền vayROI -

Vôn kinh doanh bình quân

Chi t CLi này c h o biết, sau một kỳ hoạt dộníi kinh doanh hoặc kỳ vọ n g ch o kỳ

lới, doa:ih n s h i ệ p đầu tư 1 đồn» vốn ihì thu dược bao nhiêu đ ồn g lợi nhuận, chỉ

t iêu nà> càn g c a o chứnụ tỏ hiệu sử dụng vốn c à n g tốt, thể hiện trình độ tổ chức

các yếu tố sàn xuất cùa các nhà quản trị.

C ô n t thức t ính ROI có thể dưọc trien khai dưới dạng:

Lọi nhuận D oan h thuR O Í = — X -

D oanh thu V ôn kinh doanh bình quân

Khi icl c ò n g thức ROI theo các!i nà> sẽ làm rõ các nhân tố ảnh hường đến

sức siní lời củ a vốn dầu lư cúa một Irung tâm dầu tư.

1 lộ S) lọi nhuận trên doanh ihu dược gọi là lãi trên doanh thu (sa les margin).

Chi ticL này c h o biết khi thực hiện dưọc I dồnụ doanh thu thì doanh rmhiệp đạt

d ư ợc m.rc iợi nhuận bằng bao nhiêu phần Irăin của một đ ồn g doanh thu. Ví dụ,

với mứ; lãi trên doanh thu bằng 5%. một dồnu doanh thu thực hiện sẽ dưa về

m ứ c lợi nhuận là 5%. D o vậy, doanh nụhiệp SC kiếm đư ợ c 5 d ồn g lợi nhuận cho

m ồ i 10( clone doan h thu thực hiện dược.

Jiệ ;ố g iữa doan h thu và vốn dầu lư đưọc gọ i là số quay v ò n g cùa vốn

(capital turnover). Chi ticu này cho biốl bao nhiêu đ ồ n g doanh thu c ó thể tạo ra

từ m ột dồng v ố n đầu lư.

209

Bánu 7.1 ch o bicl v iệc tính toán ROI của khu vực p h ía Bắc và khu vực phía

N am , là hai trung lâm dầu tư trong T ổ n g c ô n g ly H o à n g Sơn.

B àn g 7 .1 . T ÌNH TOÁN ROI CỦA TR U N G TÂM Đ Ằ U T ư TH U Ộ C

TỔ NG CÔ NG TY H O ÀNG S Ơ N

Chỉ tiéu Khu vực Phía Bắc Khu vực phia Nam

1. Lợi nhuận (tỷ đồng) 300.000 720.000

2. Doanh thu (tỷ đồng) 6.000.000 1.800.000

3. Vốn đầu tư (tỷ đồng) 2.000.000 3.600.000

4. Lãi trên doanh thu (1)/(2) 5% 40%

5. Hệ số quay vòng tài sản (2)/(3) 3 0.5

6. ROI (4)x(5) 15% 20%

Th ôn g qua chi tiêu ROI được xác định troHR các t^ưò•n^ họp. Irách nhiộm

của nhà quản trị các cấp được thể hiện rõ.

N g o à i chi t iêu ROI, dùng đe đánh giá hiệu quả của m ộ t trung lâm đau tư, la

còn sử dụng chi t iêu thu nhập thặng dư (residual i n c o m c - RI).

Thu nhập thặng dư được định nghĩa là c h ê n h lệ ch g iữa lợi nhuận củ a mộl

Iruim tâm đầu lư và mức lợi nhuận đề đạt đ ư ọ c íỷ lộ sinh lòi tối Ihiếu t ính theo

vốn đầu tư (ỉiiá sử dụrm vốn của trung tâm đầu tư).

Vhu nhập thặng dư (R l) là một chi tiêu lu yộ l đố i , k h ô n g g iố n g như ROI là

m ột chỉ t iêu tương dối. RI thực chất là lợi nhuận c ò n lại của m ộ t trung tâm đầu

tư sau khi loại trừ chi phí sử dụng vốn đầu lư.

Giả sử rằng, hiệu quả thực hiộn c ô n g v iệ c của nhà quản lý khu vực phía ỉ ìắc

tronR T ồnu côní> ty Hoàníi Sơn được đánh uiá bằníì chi t iêu thu nhập ih ặng dir

Rị, Với m ức lọi nhuận của trung lâm dầu lư là 7 2 0 tỷ đồrm.

'ĩhu nhập _ Lọi nhuận của trung Chi phí sử

thặng dư lâm dầu tư dụriR vốn

Vốn dầu lư là 3 .6 0 0 tỷ đồnc , chi phí sử d ụ n g vốn là 4 3 2 tỷ đồn g .

Thu nhập ihặng dư (RI) là 2 8 8 tỷ đ ồ n g ( 7 2 0 " 4 3 2 )

RI của m ột phương án lớn hơn không (0) . d ự án SC đ ư ợ c chấp nhận vì nó

làm tăng tổng RI của trung tâm đầu lư. Rất nhiều nhà quản lý c h o ràng thu nhập

ihặng dư ~ RI là m ộ l c ô n g cụ đánh giá hữu h iệu của trung tâm đầu lư. RI thúc

210

d a y c á c !ihà q u a n lý ihực l iiộn dầu ILÍ L Ó líTÌ l inh trôn lổni> thế c ủ a tồ c h ứ c , dảm

bao l ính phù h ọ p u iừa m ụ c l ie u cua cac dvín \ ị với n ụ ic t iêu c h u n g cúa tô chức .

'l'uy n h i c n . c á c h t ính thu nl iập thặni! du' có m ộ t đ i c m hạn c h e là h iệu quả

hưứtm ve c á c bộ phận ỉó'n thưcrnu cỏ ihii nhập i h ặ n g d ư c a o hơn c á c bộ phận c ó

quv mô nhỏ. và d ĩ nhicn khỏĩm phai \ ỉ chúiìu dược điều hành tốt hơn mà chi

d ơ n uián là vi v ố n dưọ'c s ừ dụnu nhicu lìcrn. f )c m i n h h ọ a , c h ú n g ta x c m x é l số

l iệu về thu nhập ihặn ií du' cua hai Irune lám dầu lư X và Y sau:

Chi tiêu X Y

1. Thu nhập thặng dư Ị 20.000i115.000

2. Vốn đằu tư ■ 100.000 25.000

ở dâv- thu n h ậ p thặnu d ư cao hon là do quv m ô v ố n của X lớn hơn c h ứ

k h ô n ũ pliai d o c h â í l u ợ n u quan lý lỏi hơn. B ộ phận Y c ó q u y m ô nhỏ hơn

nhưim dirọ-c quản !ý tốt han \ i nó có kha nănu sinh ra thu nhập thặim dư ^ầ^

bầnn vó i thu n h ậ p thặn^ d ư cua bộ phận X mà chi v ó i số v ố n b à n g 1/4 v ố n dầu

tư cùa bộ phận X . N ó i tóm lại. ROI \'à RI dcLi có những hạn ché nhất d ịnh tronu

viộc dánh giá hiộu quà hoạt dộne cua các truno tâm dầu tư có qui mô khác

nhau. V i vậy. các doanh imhiộp SC SU' dụim phối họp cả hai phtrơng pháp đánh

i iiá này. N íioà i ra, nhữnu tiêu chưân dánh uiá khác, bao gồm cả nhừnu chi liêu

tài chính \'à phi tài chính như mức tăn” trươníi doanh thu, thị phần... có ihố

d ư ợ c kcí h ọ p s ứ d ụ n a .

V í d ụ : Có lài l iộu vồ chi phí vả doaiìh thu của Cono ty M in h Quang ờ năm

N -1 như sau: (đơn v ị tínli: 1.000 cioim)

So lượnu sản phâm ticLi thụ (San pháni); i 0.000

D o a n h ihu ( i 0 . 0 0 0 X 50) : 5 0 0 . 0 0 0

B i ế n phí ( 1 0 . 0 0 0 >' 30): 3 0 0 . 0 0 0

rỏ n u d ịnh phí hoụ{ động: 160.000

V ốn hoại dộng bình quân Ironu năm: 250.000

Yêu cầu:

1. l l ă y l ín h c h i l i ê u RO I theo c ỏ n i ’ ihức và x á c đ ịnh Irách n h i ệ m c ủ a nhà

quản trị các cấp.

Đ ố i với c á c câu ho i d ư ó i đâv hãv x á c đ ịnh chỉ t iê u tỷ suất lọ’i nhuận - doanh

Ihu vù hệ số quay vònR vốn kh i các tình huốtm thay đổi và sau đó lính ROI. Các

càu hỏi đưọc thực hiện độc lập vỏ'i nhau và đều căn cứ vào số liệu năm trưó'c.

21

a) D oanh nghiộp c ó khả năng tiết k iệm chi phí nhân cônii trực t iếp 5 . 0 0 0 mồi

nãin. do viộc ihuê m ướn nhán cỏniỉ rẻ hơn.

b) Bằni^ viộc áp dụng phươn« pháp ké toán hàno tem kho phù họp. doanh

nghiệp có thề g iảm m ức hàntì tồn kho binh quân 50 .0 0 0 .

c) D oanh nghiệp tăng doanh thu lên 50 .000 .

d) D oanh n^hiệp phát hành Irái phiếu sử dụng số t iền phát hành này để mua

6 2 . 5 0 0 thiết bị sản xuất, tiền lãi của kỳ phiếu hàrm năm là 7 .5 0 0 . D oanh ihu

không đối, thiết bị mới có khả năng làm giảm chi phí sản xuất mỗi năm là 2.500.

c) D oanh ngh iệp đầu tư 9 0 . 0 0 0 tiền mặt ( lấy lừ các khoản phải thu) đê mua

dắt nhàm m ục đích xây dựrm nhà x ư ở n g tronu lirơng lai.

2. N ế u doanh n eh iệp muốn tỷ lệ hoàn vốn (ROI) là 26% thì giá bán là bao

nhiêu để ihoả mãn yêu cầu này?

B ài ỊỊÌả i:

1. D oanh thu (1 0 .0 0 0 sản phẩm X 50)

2. B iến phí ( 1 0 .0 0 0 sàn phẩm X 30)

3. S ố dư đàm phí

4. Đ ịnh phí

3. Lợi nhuận

1. X á c định chi tiêu tỷ lộ hoàn vốn năm Iruóc

ih co daim số dư dàm phí:

( Đ o n vị lính: 1.000

T ổ n g sổ D ơ n vị

5 0 0 . 0 0 0 50

3 0 0 . 0 0 0 30

2 0 0 . 0 0 0 2 0

160 .0 0 0

4 0 . 0 0 0

R O I -Lợi n h u ận D o a n h thu 4 0 . 0 0 0 5 0 0 . 0 0 0•___ I__ • ^ _____________________________ — __________^ __________D o a n h thu V ố n hoạt đ ộ n g b ình quân 5 0 0 . 0 0 0 2 5 0 . 0 0 0

■ 8% X 2 - 16%

ROI = 16% là tỷ lệ hoàn vốn dầu tư năm N - 1.

a) N ế u chi phí nhân c ô n g tiết k iệm 5 .0 0 0 mỗi năm diều kiện doanh thu và

các nhân tố khác không đổi, thi làm lợi nhuận tăim thêm 5 .0 0 0 , lợi nhuận sc là

4 5 . 0 0 0 (4 0 .0 0 0 + 5 .0 0 0 ) vậy ROI sẽ là:

, 4 5 . 0 0 0 5 0 0 . 0 0 0 ^ROI = X = 9 % X 2 = 18%

5 0 0 . 0 0 0 2 5 0 . 0 0 0

I n r ô n ^ h ợ p n à y c h o t h a y Iv SLiât lọi n h u ậ ỉ ì / c io a n h i h u l ã n g c ò n hộ sô q u a y

vònu von khỏnu dôi.

h) Neu íJoanh nghiộp uiám úưọx các loại hàng tồn kho binh quân là 50.0Í)()

ihì vốn hoại dộriR tham uia chi còn là 2 0 0 .0 0 0 ( 2 5 0 . 0 0 0 - 50 .0 0 0 ) . Diồu kiộn

doanh itìii và chi phí khỏim dôi ta línlì ROI nlur sau;

ROI ^ T Ễ Ỉ ' 2 .5 ^ 20%5 0 0 . 0 0 0 2 0 0 . 0 0 0

Tro im IrưÒTiL’ họp này thì tv SLiâl lọi nhüânÆloanh thu không đôi còn hệ sô

quay vóntz v on tănu.

c) Khi doanh thu tăim thêm 50 .000 . dicu kiện dịnh phí và vốn hoạt dộng

khònũ dối thì doanh lliu lăn<> ihêm clii g ồm bien phí ch iế m 60%. 40% là lý lệ số

dư dám phí. Lọi nhuạii tăim ihèm là; 50 ,0 0 0 > 40% = 2 0 ,0 0 0 . V ậ y lọi nhuận lúc

nà\ sẽ là 4 0 . 0 0 0 + 2 0 .0 0 0 - 60 .0 0 0 . ROI dưọc lính như sau:

550.000 250.000

Frone tru'o'nii họ'p nay t> suai lọi nlìuận'doanh ihu và hộ sò quay vònti VÔIÌ

dcLì t ă n u .

ci) Khi doanh nuhiộp phái hành trái phicii dc mua thiốt bị sán xuất trị giá

6 2 . 5 0 0 ihì \ ốn hoại dộnu bình quân iìiníi là 3 1 2 . 5 0 0 ( 2 5 0 .0 0 0 í- 62 .5 0 0 ) , ỉ'icn

k'ri của kv phiốLi lầy tìr lọi nhuận là 7.500 \à chi phí sán xLiât aiảm do ih ic t bị

[nói hoạt dộnự đcm lại là 2 .500 . hai nhan to nà) bù trừ nhau ihi lọi nhuận chí

còn ưiảm 5 .0 0 0 ( 7 .5 0 0 2 .5 0 0 ) \ à lọi nluiậĩì con lại là 3 5 . 0 0 0 ( 4 0 .0 0 0 - 5 .000)

. V ậ v ROI dưọ'c xác dịnh nhir sau:

35 o o o 500.()()()ROI : ■ Ị.6 1 K2%

500.000 :^^12..5()f)

i 'ronu IrưtViìu Iiọ'p nà\ ÍV suắl lọi iìhuậỉi tron doanh ihu \'à lìộ số quav \ò n u

v ố n d ề u e i a m .

e) D oan h niíhiệp lấy 9 0 . 0 0 0 tứ các khoan phai ihu ra cỏ nghĩa là vốn luân

ch uvổn dược íỉiái p h ó n ” . vốn hoạt dộnu binh quân còn là 1 6 0 .000 ( 2 5 0 . 0 0 0 -

9 0 . 0 0 0 ) (vì mua dất dổ xây dựnu Iihù xưỏTi” trong tưo’ng lai). D iều kiện doanh

thu khônt’ dôi thì ROI xác dịnh như sau:

5 0 0 . 0 0 0 1 6 0 . 0 0 0

213

Tronu trườníì hợp này ty suất lọi nhuận tren d oanh thu khÔHL dôi và hệ số

quav v ò n u vốn tăng.

2. N e u doanh n g h iệ p m u ố n dạt tỷ lệ hoàn v ố n ROI = 2 6 % th; giá bán phái

l inh như sau:

- X á c dịnh phần trăm sổ t iền tăng th em th eo p h ư ơ n e pháp trực tiếp

2 5 0 , 0 0 0 x 2 6 % i 1 6 0 . 0 0 0 ^I ỷ lệ % chi phí tăns, th êm = -------------------------------------------- = 0 , 7 5 hay 75%

1 0 . 0 0 0 x 3 0

- Giá bán đ ư ọ c xác định:

Biến phí m ột sàn p h ẩm 3 0 . 0 0 0 đ

Số tiền lăníĩ th êm ( 3 0 X 75% ) 2 2 . 5 0 0 d

Chỉ l iêu ” iá bán 5 2 . 5 0 0 đ

V ậ y . nếu C ô n g ty m u ố n c ó ROI = 2 6 % ihì giá bán phải là 5 2 .5 0 0 đ / sả n pham

7.1.3. Hộ thống báo cáo kế toán trách nhiệm

T ron g nội d u n g hệ th ố n g kế toán trách n h iệm , báo c á o ké toán là phươnu

tiộn quan Irọng đe c u n g cấp th ôn u tin, x á c định trách n h iệm cụ the cua các nhà

quàn Irị dối vcVi từng bộ phận m à m ìn h quản lý.

í ) c cấp quản trị ca o nhất trong m ộ t tồ chứ c có the nắm dưọ'c loàn bộ tình

lìình l ìoạl dộn ^ cửa bộ phận, dịnh kỳ các trunu lâm Irách nhiệm từ cấp thấp báo

cá o lên cắp ca o hơn tron^ hệ th ố n g về nhũ■n^ chi t iêu lài chính chú yếu cua

Irunu tàm tronu m ộ t kỳ ^ọi là báo cáo ihực hiộn Irách nh iệm .

Một báo cá o ihực h iện trình bày các số liội) dự toán, ihực lố và số chcnlì iẹch

nhữnLi ch ỉ l i êu tài c h í n h c h ủ VCL1 p h ù h ợ p t h e o i ừ n o loạ i t r u n u l â m t rách nh iệ m ,

’[’h ỏ n g qua các báo cá o thực hiện , nhà quản IrỊ bàỉm các kỳ thiial nuhiộp vụ sè

kicnì soá i diro'c các hoạt d ộ n g củ a lô ch ứ c m ộl cách hiỘLi qua.

Các loại báo c á o kế toán Irách nhiộin:

Doi vói trun^ tâm chi phi: B á o c á o l ình hình ihực hiện chi phí, uiá

i h à n h sản p h ẩ m ...

Dôi với írun^ ìâm doanh íhir. B á o cá o t inh hình ihực hiộn doanh ihu

th eo VCU cầu quán Irị.

Đoi veri írung ỉùm lợi nhuận: B á o cáo két quà kinh doanh theo số dư

đ ảm phí.

214

D ổ i v ở i f r u n ^ í ú m đ ầ u tư : B á o cá o két quà kinh doan h theo số d ư đảm

phí. chi ticLi ROI và Rl.

Sự vận độnu thônu tin troníí hộ th ố n g báo cáo kế toán trách nhiệm: Trình từ

báo cáo thônu tin trong hộ thốnR kế toán trách n h iệ m bắt đầu từ cấp quản trị

thấp nhất tronc tổ ch ứ c c h o đến cấp quản trị ca o nhất. M ứ c độ chi tiết của báo

cáo uỉảm dằn theo sự uia tănu của các cấp quản Iv tron» tồ chức . V í dụ, g iám

đốc khu vực (Khu vự c phía B ắ c ) c ó thể k h ô n g cần biết m ộ l cách chi t iết chi phí

sản xuấl phái s inh tại m ộ t phân xưởni> sản xu ấ l củ a m ộ t c ô n g tv (v í dụ: C ô n g ty

A). Báo cáo thực hiện đ ư ợ c lập c h o khu vự c phía B ắ c chi tố n g h ọ p các kếí quả

hoạt đ ộ n ” của các c ỏ n u ly ( c ô n g ly A . B, C ) trực th uộc khu vự c quản !Ý. S ơ đồ

7.3 SC mô ta một cách khái quái trinh tụ’ báo cá o trong hệ th ố n g kế toán trách

nhiộni cúa Tòno c ô n g iy [ loàiìR S o’n.

Báo cáo thực hiện của các khu vực, tổng hợp lại trong Bảo cáo thực hiện cấp Tổng công ty

Báo cáo thực hiện của công ty, tổng hợp lại trong Báo cáo thực hiện cấp khu vực

Báo cảo thực hiện của các phòng ban, tổng hợp Ịại trong Báo cáo thực hiện cấp cồng ty

Báo cao thực hiện của phân xưỏ'ng, tỏng hợp lại trong Báo cáo thực hiện cấp phòng ban

Báo :áo thực hiện của các tổ sản xuẳt, tổng hơp lại írong Báo cáo thực hiện cấp phân xưởng

Sơ đồ. 7.3. Trình từ báo c á o trong hệ thống kế toán trách nhiệm củ a Tổng côn g ty Hoàng S ơ n

[)c m i i h họa. chúriíi ta chỉ tập truníz t im hiểu m ối quan hộ g iữa các báo cáo

thực hiện các đơn vị và b ộ phận trong c ô n g ty A ( thuộc khu vực phía B ắc)

trong báng 7.2. B ản g 7 .2 sẽ m ô lả phạm vi trách n h iệ m của các hoạt đ ộ n g sàn

215

xLiât của công ly. Phạm vi trách nhiệm này băt dâu từ tô Irirỏ-ng tỏ sản XLiât và

vận dộng nuưọc lên các cấp quàn lý cao hơn (quan d ố c phân XLrÒTig, rồi dén

trưởntí phònu sàn xuất và uiám đ ốc c ô n g Iv).

Báo cáo thực hiện của các tồ sản xuất (v í dụ: 'rổ sản xuất 1) là báo cáo VC

chi phí. B áo cáo này trình bày số liệu chi phí dự loán, chi phí thực tế, và biến

độtiíỉ của các chi phí sản xuâl. T h ô n g tin trên báo cá o thực hiện của các tô sản

xuất được tổng hợp lại trong báo cáo thực hiộn của phân x ư ờ n g sản xuất. 'ỈYên

bảng 7.2 chúng ta nhận thấy số liệu về chi phí sản xuất của tổ sàn xuất 1 được

tồriR họp lại thành m ột dòriR trong báo cáo thực hiện củ a phân x ư ở n g sản xuất.

Trong báo cáo của phân xườriR sản xuất thì số liệu đirợc lỏ im họp lừ báo cáo

thực hiện của các tô sản xuất.

1'iép theo báo cáo thực hiện của các phân xưởnu SC được tổnu họp lại Irons

báo cáo của phòníỉ sàn xL iấ l. Trên b ả n e 7 .2 . các số liỘLi tốniĩ họ’p từ báo cáo

thực hiện cùa phân xưỏTig sản xuất được trình Icn c h o tru'o’im p h ò n g sàn xL iấ l

cù n g với số liỘLi lo n g hợp từ các báo c á o thực h iện của các phân x ư ở n g khác.

N g o à i các báo cáo lốn ụ hợp củ a từng phân x ư ớ n g , tru-ớng phòni» sản xuắ l có

thế yêu cầu trình bày các báo cá o ihực hiện củ a các d â y c h u y ề n sán xual trong

phân xư ởn g .

Giám đốc c ô n g ty là ngưò'i c ó trách nhiộm lứn nhấl đối vó'i loàn bộ hoại

động của c ô n g ty. D o vậy, trôn báo cáo thực hiện của c ỏ n g ly. các hoạt dộng

trên lất cả mọi phương diện sàn xuất kinh doanh của c ô n g ty phải d ư ợ c lon g

hợp lại đẻ x em xél . lY ên bảng 7.2 c h o thấy báo c á o thực hiộn của tấl cả các

ph òng Irong C ô n g ly A dưọ’c tốni> hợp lại ihành báo cá o thực hiộn củ a c ô n g ty.

N g o à i báo cáo này, g iám dốc c ô n g ty còn ycii cầu báo cá o thực hiện của từng

ph òng và báo cáo thực hiện của những cấp ihấp hơn.

T óm lại, hộ thống báo cáo kể toán Irách n h iệm thực hiộn bắl dầu lừ cấp quản

Irị thấp nhấl và xây dựng ngược lẽn cấp quản trị ca o nhắt. Mỗi nhà quán trị

trong lô chức nhận được báo c á o thực hiện của cl i ính b ộ phận cùa m in h quàn lý

và các báo cáo ihực hiện của các bộ phận d ư ớ i q u yền . B ằ n g cách này, nhà quán

trị có thể dánh giá dược hiệu quả côniỉ v iệc củ a bộ phận m ìn h và c á c b ộ phận

trực thuộc.

216

Bảng 7.2. TR ÌN H T ư BÁO CÁO THUC HIÊN

KÉ TO ÁN TRACH NHIEMĨRONG HỆ THỒNG

ty A)

Cấp quản trị cao

Báo cáo của Giám đốc:

Báo cáo trách nhiệm cúa Giám đốc tồng hợp toàn bộ sổ liệu của toán công ty. Vì các biến động đã được cung cấp nèn giám đốc có thẻ xác định được nơi náo óng ta và những người giúp việc cằn quan tâm.

Cấp quán trị thấp

Trưởng phòng tiêu thu

Ị Trường phong kỹ thuât

Trướng phòng sản xuất

Trưởng phòng nhản sự

Kế íoán írưỏng

Tổng cộíìg

Trường phòng sản xuát:

Tình hinh thưc hiện của các Quản đốc phân xưởng được íổng hợp cho ĩrường phòng, số liệu tổng cộng trên báo cáo thực hiện của ‘ruờng phòng sản xuầt được chuyển lẽn cấp trên.

Quản đốc phán xưởng cơ khí:

Báo cáo thực hiện của các tổ sản xuất do các Quản đốc tống hợp.

Tổ trường tồ sán xuất:

Các TÓ trưí)'ng tồ sán xuẩt sẽ có một bác cáo thực hiện của tổ mả họ Qjản lý. Con sò tống còng được báo cảo lên Quản đốc phân xróng.

Phân xưởng cắt

Phân xưởng đúc

Phân xưỏ’ng cơ khi

Phản xu'ớng đóng gỏi

Tống cộng

Tổ sản xuất đảnh bóng

Tồ sản xuầt gia công

Tồ sản xuất lẳp ráp

Tồng cộng

Nguyên liệu trực tiếp

Nhàn cònq trưc tiep

Sản xuất chung khả b\ế:

Sàn xuầỉ chunq bắt biếr

Tống cộng

Kếhoạch

Thực tếBiếnđộng

X X X

X X X

80.000 70.000 10.000

X X X

X X X

720.000 750.000 30.000

X X X

X X X

35.000 30.000 5.000

X X X

80.000 70.000 10.000

X X X

15.000 13.000 2.000

X X X

35.000

i

30,000 5.000

X X X

X X X

X X X

X X X

15.000 13.000 2.000

7.2. BÁO CÁO BỌ PHẬN VÀ PHÁN TÍCH BÁO C Á O B ộ PHẬN

7.2.1. Khai niệm và đặc diem của báo cáo bộ phận

'1'rong tấ t cứ m ột tổ chức hoạt dộng kinh doanh nào dều bao gồm các bộ

phận cấu t iành . mỗi một bộ phận đó thưòim lỉọi là một Irung tâm trách nhiệm

217

çan vó'i các nhiộm vụ kinh doanh và c ơ chế lài chính cụ ihể. De đánh i>iá trách

nhiộm của các bộ phận thường thông qua viộc phân tích báo cáo bộ phận sau

một kỳ hoạt dộ im hoặc dự doán các chỉ t icu kinh Ic ch o kỳ tới.

Báo cáo bộ phận hay còn gọi là B áo cáo kết quả kinh doanh bộ phạn nhàm

phản ánh doanh Ihu, chi phí và kết quả của từng bộ phận, curm c ấ p ih ô n g tin

cho các nhà quản trị để dưa ra quyết định phù họp.

Bộ phận của doanh nghiộp có ihể được hiếu là sản phẩm, dịch vụ. nhóm mặt

hàng, cửa hàng, thị trường, phản xưởrm, thời g ian . , .

dụ: B áo cáo tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản xuất sản phẩm của

phân x ư ỏ n g nhằm đánh uiá Irách nhiệm của các cấp quản trị Phân xưcVns như

quản đốc, dội trườntĩ đội sản xuất. Báo cáo doanh thu của các cửa hàng, các ihị

trưòng, imành hàng nhằm dánh uiá trách nhiệm của cửa hàng trưởng, phụ Irách

bán hànu. Báo cáo bộ phận của dịch vụ kinh doanh nhằm đánh íiiá kết quả và

hiệu quả kinh doanh của các trưỏ‘nti bộ phận lừ đó đưa ra quyết định dầu tư, mỏ'

rộim quy m ô sân xu ất . . .

Báo cáo bộ phận thườriR có nhữnơ đặc điôm sau;

- Báo cáo bộ phận ihưcVng lập theo cách ứng xư của chi phí. Phân chia chi

phí cùa doanh niìhiệp ihành biến phí và định phí, tronií định phí ch ia ihành định

phí trực t iếp và dịnh phí chiint». V iộc xây dựng báo cáo này c ó lác clụnu tron^

việc phân tích nhanh các thônu tin nhằm dưa ra quvc l dịnh phù hợp.

- Báo cáo bộ phận ihưÒTm lập ỏ' nhiều mức dộ hoại dộno khác nhau. O' nhiều

phạm vi khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu sử dụim ihôn g lin của các cấp quán

trị và dặc điôm của hoạt d ộng kinh doanh cụ ihỗ cứa từng cấp. ^1'hỏnu ihườnu

cấp quản Irị thấp thì báo cáo bộ phận càng chi tiếl, mức chi t iếl g iảm dần khi ờ

cấp quản trị cao. V í dụ, báo cáo bộ phận của lừnt» phân x u ủ n g thuxrng dược lập

ihco lừng sán phâm. lừnu lò sản XLiâl nham cun i’ cấp ihônu ùn cho quán đốc

phan xưởnu về tình hình sán XLiấl các sán phấm và lừnii tô sản xual dc c ó các

quyết dịnh phù họp. N h ư n g báo cáo bộ phạn của doanh ngh iệp thuửng lập theo

từim phân xuxVng, thị truủrm tiêu thụ đổ cuníi cấp cho G iám d ốc doanh nqhiộp

bicl dưọ’c lình hình sán xuất của các phân xưởnu, liêu thụ trên các ihị truửnu dc

dưa ra các quyết định phù họp.

- Báo cáo bộ phận thuủng dược lập iheo một trolvj ba ÍÌCLI thức: N ộ i dung kinh

íế cúa các hoạt động, dịa đ icm phái s inh và thời Uiai, ho.'il đ ộ n ” . 'lYonii một số

trirờiig họp báo cáo bộ phận xây d im g có the kcl họp dồnũ lliòi ca 3 ticLi thức trôn.

218

- Báo cáo bộ phận khônn chi phàn ánh chi phí Irực l iếp phát sinh ở bộ phận

mà c ò n bao uôm ca nhiìnụ khoán chi phí chunu dược phân bô năm nuoài tâm

k iêm soát của nguủi quan Iv cap đó. Ví dụ; báo cá o bộ phận của các chi nhánh

cò n bao tíỏm ca các khoán chi phí của cò im ty đưọ'c phân bô.

- B áo cáo bộ phặn nhàm cunu cấp íhônti ùn ch o nội bộ Ironi^ lừng cấp,

d oanh nghiệp đê dưa ra các quyết dịnh phù hợp.

7.2.2, Phân tích báo cáo bộ phậiĩ

Vlột doanh imhiệp bao uồm nhiều bộ phận hoạt dộrm khác nhau. D e đánh giá

chính xác kết quá và hiệu quá cua toàn doanh nehiệp cần phàn tích các báo cáo bộ

phận, rroim quá trinh phân tích can thấy rõ dược mối quan hệ mật thiết eiừa

các bộ phạn anh hu'o'H” den các chi liêu phản ánh kếl quá và hiệu quả kinh doanh.

- Các chí lieu phan ánh kốl quá kinh doanh của các bộ phận. Doanh ihu bán

hàng, số dư dam phí đỏ là nhữne chì l iêu quan írọrm phàn ánh kết quá kinh

doanh của từnu bộ phận. Soni>. chi tiêu phan ánh kết quá kỉnh doanh cuối cùnií

cua các bộ phận dó là số dư bộ phận hav lợi nhuận bộ phận.

S ố dư bộ pliộn là phần chênli lệch »ifra số dư đảm phí và dịnh phí trực l icp

của các bộ phạn, dây ch ính là lợi nhuận cúa các bộ phận. Chi l iêu này phản ánh

q u v m ỏ kẻ t q u a k inh d o a n h cLÌa từ im bộ p h ậ n và là n h â n lố q u a n t r ọ n u d ó n g lỉóp

lọi nhuận cho doanh niihiộp. Chì l ieu này là căn cứ de dưa ra quyết định đầu tư

nio' rộniz. thu hẹp k inh doanlì. uiải ihê... nhăm nâní> cao liiỘLi quá k inh doanh

ch u im c h o doanh nuhiệp.

N e u số dư bộ phận nào dó mà bị ảm ihì cấp quan lý cao hon cần x em xé l và

có quyc l dịnh nen l icp lục d u \ trì. hay châm dứt hoạt dộ im hoặc cỏ biện pháp

cai ihiộn hoại dộnu nhăm nàim cao kct qua cua hoạt dộnu này.

C'ác chi ticLi plian ánh hiệu CỊIUÌ kinh doanh của các bộ phạn. 'I'y lộ số dư

d a m pỉìí là ch í l i eu CO' b a n p h a n á n h h i ệ u q u ả k i n h d o a n h c u a c á c b ộ p h ậ n t r o n u

d oanh n^hiộp. Chi tiêu này cho biếl các bộ phận thu dưcTc I dồn^ doanh thu ihì

Irong dó c ó bao nhiêu đ ồ n ” ihuộc vẽ số dư dảm phí và chi phí khả biến. Chi

l ieu này càn g cao cànu hấp dẫn các nhà dầu lư.

'l’y lộ sô dư bộ phận là tỷ số giữa số dư bộ phận và doanh ihu của bộ phận

dó. Chi l ieu này phan ánh liiộu quả kinh doanh cỉia từng bộ phận, c h o biết các

bộ phận thu về I d ồng doanh thu thì trong dó có bao nhiêu dồníị lợi nhuận.

Trong trưò‘ng họp các bộ phận dcLi tăng m ộl mức doanh ihu như nhau, bộ phận

nào có tý lệ số dư bộ phận cao thì lốc độ tạo ra lọ'i nhuận nhanh hơn, dó là nhân

219

lố quan trọng dế các nhà kinh doanh lựa chọn đưa ra các phưưng án lối ưu.

N eoà i ra. dê dánh giá hiộu quả kinh doanh cùa các bộ phận la có ihc siY dụng

các chỉ t iêu lỷ lệ số dư bộ phận so với chi phí. so vó i biến phí và đ ịnh phí, lùv

theo mục tiêu của quá trình phân l ích.

Phân lích báo cáo bộ phận theo doanh thu. D o a n h thu trên các báo cá o có

thể phân l ích theo nhiều tiêu thức khác nhau. D o a n h ihu c ó ihc phân ch ia theo

phạm vi hav m ức độ hoạt dộnỉ’ , theo khu vực t iêu thụ. từn^ loại sản phàm, dây

truyền sán xuất, thời gian ticu thụ. M ụ c đích chính cù a v iệc phân ch ia này là

” iúp các nhà quản ỉý thấy rõ đ ư ợ c m ố i quan hệ giìra chi phí. doanh thu và lọi

nhuận ò’ từng mức hoại đ ộn g hay từnu phạm vi kinh doan h khác nhau. 1'ừ đó

các nhà quản lý dưa ra quvếl dịnh dú ng đắn trong kinh doanh.

Vi dụ: c ỏ n u ly T h ư ơ n g mại "Hấp Dần" kinh doanh 2 dịch vụ c ơ bản là ăn

uốnư và m assage . Trong dịch vụ ăn u ốn g c ó 2 bộ phận kinh doanh nhò đ ó là ăn

nhanh và giải khát. Các số liệu do kế toán tập hợp trong kỳ như sau (dvl: 1 .OOOd)

Số liệu ciia toàn CônR ty:

Chỉ tiêu Dịch vụ m assage Dịch vụ ăn uống

1. Doanh thu tiêu thụ 300.000 200.000

2. Biến phi 150.000 80,000

a) Biến phi sản xuất 120.000 60.000

b) Bién phi khác 30.000 20.000

3. Chi phi cố định trực tiếp 90.000 80,000

4. Chi phi cố định chung 25,000

Các số liệu của dịch vụ ăn uống:

Chỉ tièu Ăn nhanh Giải khát

1. Doanh thu tiêu thụ 125.000 75'000

2. Biến phí 55.000 25.000

a) Biển phi sản xuất 40.000 20.000

b) Biến phí khác 15.000 5.000

3. Chi phi cố định bộ phận 40.000 30.000

4. Chi phi cố định chung 10.000

YÊU cầu: Hãy lập các báo cá o bộ phận theo từng cấp quán trị:

220

H ù i i ị ia ì :

Báo c á o bộ phận của C ôn u Iv ihco dịch \ I,i (dvl: 1.000 đ)

:

Chỉ tièu

Toàn doanh nghiệpChl tiết theo dịch vụ

Massage Ăn uống

1, Doanh thu tiêu thụ 500,000 300.000 200.000

2, Biến phi 230,000 150.000 80.000

a) Biến phí sản xuất 180.000 120.000 60.000

b) Biến phi khác 50.000 30.000 20.000

3. Số du’ đảm phi 270.000 150,000 120.000

4. Định phi bộ phận 170.000 90.000 80.000

5. Lãi gộp (số dư bộ phận) 100-000 60.000 40.000

6. Định phi chung 25,000

7. Lợi nhuận 75-000

Báo cá o bộ phận của dịch vụ ăn Liốna tlìco bộ phận:

Chỉ tiêu

1, Doanh thu tiêu thụ

2, Biến phi

a) Biến phí sản xuất

b) Biến phi khácI

ị . -3. Số dư đảm phí

4. Định phi bộ phận

5. Lãi gộp (số dư bộ phận)

6. Định phí chung

7. Lợi nhuận

TốngChi tiếti

Án nhanhị Gìảí khát

200.000 125.0001

75.000

80.000 55.000 25.000

60 000 "40.000 20.000

20 000 15.000 5.000

120.000 70.000 50.000

70,000 40.000 30,000

50.000 30.000 20.000

10 0001ỉ

40.000

Nhận xét: C ă n c ứ vào b á o c á o bộ p h ậ n C L i a toàn C ô n g ty, ta thấy dịch vụ

m a s sa g e d ó n g g ó p số d ư bộ phận cao hoTì dịch vụ ãn u ống là: 2 0 .0 0 0 , ch ứng tỏ

lọi nhuận của doanh n oh iệp chủ VCU do dịch vụ m a s s a g e tạo ra. Mặt khác ta

t h ấ v , IV lệ s ố d ư b ộ p h ậ n c ú a d ị ch vụ m as s a u c ; 6 0 . 0 0 0 / 3 0 0 . 0 0 0 = 0 ,2 ; tỷ lệ số

221

dư bộ phận cùa dịch vụ ăn uốnm 4 0 . 0 0 0 / 2 0 0 . 0 0 0 0,2. 'I'a ihấy lỷ !ệ số dư bộ

phận của 2 dịch vụ là như nhau, Irong trưò-nu hợp cùn g tăng m ột m ứ c d >anh ihu

ihì lốc độ lạo ra lọi nhuận của 2 bộ phận là như nhau.

N eu xét trong phạm vi dịch vụ ăn uốn^ ihì bộ phận ăn nhanh d ó n g g ) p số dư

bộ phận là 3 0 .0 0 0 . bộ phận uiải khát d ón g góp số dư bộ phận là 20.(*00. như

vặy lợi nhuận của dịch vụ ăn uống chủ yếu do bộ phận ăn nhanh tạo ra. Mặl khác

ta Ihấy, tỷ lộ số dư bộ phận của bộ phận ăn nhanh là: 3 0 . 0 0 0 / 1 2 5 . 0 0 0 ^ 0,24; tỷ

lộ số dư bộ phận của bộ phận giải khát là 2 0 .0 0 0 /7 5 .0 0 0 = 0 ,267 . N h ư vậ\ , lỷ lộ số

dư bộ phận của dịch vụ giải khát cao hơn ăn nhanh. IVong trườnii họp c jn ỵ lănu

m ộl mức doanh thu thì dịch vụ giải khát có tốc độ tạo ra !ợi nhuận nharh hoTi.

7.3. PHÂN BÓ CHI PHÍ GIÁN TIÉP C H O CÁC B ộ PHẬN

7.3.1. Sự cần thiết phải phân bồ chi phí gián tiếp cho các bộ phận

Trone quá trình l iến hành hoại độn» sản xuất kinh doanh thì khôr^ chỉ có

các bộ phận Irực l iếp sản xuất ra sản phẩm dịch vụ, m à c ò n có các bộ phận

phục vụ cù n g hỗ trợ để sản xuất ra sàn phấm. B ộ phận này c ó nhiệm vụ cuna

cấp sàn phấm. dịch vụ tiêu dùng nội bộ doanh nghiệp , để hoại động , bộ phận

này cũ n g phát sinh các chi phí. Các chi phí này m ặc dù k h ô n g l iên cuan trực

tiếp dén hoạt đ ộng kinh doanh chính nhưng c ó ảnh hườrm đen kết q iả chung

của loàn doanh nghiệp. Vi vậy. ch ú n g được coi là m ột phần của ch phí san

xuất hav thực hiện dịch vụ. D o vậy để đánh giá chính xác RÌá ihành, kế: quả cùa

sàn phẩm, dịch vụ cần phải lựa ch ọn các ticu thức phân bổ chi phí p h ụ vụ cho

phù hợp với từng đối lư ợ n g cụ thế, r ó p phần nâng cao độ tin cậy của các quyết

định. V í dụ, c ô n g ty m ay ih ư ò n g c ó các phân x ư ó n g sán xuất chính đo là phân

xưởnu cắt, phân xưởnii m av và d ón g gói tạo ra các sản phẩm m a y n ặ c . Bên

cạnh đó còn có các bộ phận sàn xuất phụ như tổ c ơ khí, lố diện c ó rhiệm vụ

cung cấp các dịch vụ cho các phân x ư ở n g sàn xuất ch ính dể lạo ta san phấin.

D o vậy m u ốn dánh giá chính xác kết quả và hiộu quả kinh doanh cua các sản

phẩm cần phải phân bổ chi phí của bộ phận sản xL iấ l phụ như tổ c ơ khí, tồ điện

ch o các phân x ư ở n g cál , may và d ó n g gói.

7.3.2. Nguyên tắc và hình thức phân bổ chi phí gián tiếp

Viộc phân bổ chi phí gián t iếp c h o các bộ phận là cần thiết nhưnu 3hải tuân

theo một nguycn tắc nhất định, để kh ông ảnh hưởng nhiều đến v iệc đánh Ịiiá

kết quả và hiệu quà của các hoạt đ ộ n g tác đ ộn g tới các q u y ế t dịnh kirh doanh.

977

D o vậ) triró'c khi phân bò chi phí uián ticp cần lựa ch ọn những l iêu thức khoa

học nhàm đàm báo dộ chính xác cua các khoăn chi phí ch o lừng dối tưẹrng.

riêu thức phân bô chi phi í;ián l icp ihưùni’ bao gồm : Chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp, chi phi nhân cônu trực ticp. chi plii trực tiếp, lhò'i gian lao dộng, diện

tích mặl bãnii su dụtm, sô kw diẹn sư dụnu. trợne lượng vận chuyên , sô c ô n g

nhân san x u ấ l . . .

riêu thức phân bô chi phí íiián liếp ihuờn” dựa trên ntũmg c ơ sỏ' khoa học sau:

'11ÔU thức đó phải đám bảo lính đại diện cua chi phí cần phân bổ, có nghĩa

là khi sử d ụ ny l iêu thức dó độ chính xác cua chi phí sẽ cao ho'n lựa chọn các

tiêu ihức khác. D o vậy cần phải hiêu bici ban chất của chi phí phát sinh ra từ

đâu. nhữna nhân tổ nào lác độna tói. khi đó mói lựa chọn đưọ'c tiêu thức phân

bố khoa học.

Ví dụ: C ô n g tv thưcTntỉ mại X kinh doanh máy tính, trong tháng công ty mua

cúa nhà cun« cấp Y 2 loại m áv tính. íiiá hóa don ỵiá trị gia tăng ghi như sau:

- Má>' t ính để bàn M ' r 2 1 : 20 cái X 7 triệu d/cái

- M áy tính xách lay X l '22 : 20 cái X 16 triệu đ/cái

- Khối lưcrng của m áy lính dê bàn M'r21 là 8 ku/cá iVkhối luựng m áy tính

xách tay X T 2 2 là 2 kí>/cá¡.

-- Chi phí vận ch u y ê n cho cả 2 loại máy lính Irèn hết 3,2 Iriộu đồng.

Y ê u c ầ u : 1 lãy lựa c h ọ n tiCLi thức phàn bỏ chi phí g ián t iế p trên.

B ù i Ị ị ĩ í i ì :

Theo ví dụ trên ta có 3 liêu thức phân bò chi phí vận chuyổn ch o tửng loại

m áv lính: s ố lư ợ n s từnu loại máv tínli mua. tiiá Irị của từng loại m áy tính, khôi

ỉượng của từng loại m áy tính. Troiig 3 licU llìỨL Iren Ihì t iêu Ihức khối lirựng

của từng loại m áy tính là l iêu thức có lính dại diện của chi phí vận chuyổn phát

sinh nên dám bảo khoa liọc niiắt, vậv nó ià ticu thức cần dược chọn.

- '1'icu ll iức lựa ch ọ n phân bố cần thuận tiện cho quá trình lính toán và thống

Iiliất trong cả một kỳ hạch loán.

Ngoài nhữim c ơ sỏ' khoa học trôn, tronu quá trinh phân bổ chi phí gián tiếp ta

cần x em xét m ối quan hộ của chi phí cố định vói lừng bộ phận và định phí chung.

Ví dụ. chi phí cúa bộ phận bảo dưõ im máv tính d ư ợc phân bổ theo tiêu thức

số m áy sư dụnu của mỗi phòtiíỉ trono doanh tmhiệp. Chi phí g iấy bút phục vụ

côníỉ v iệ c thì được phân bố theo số imưừi làm việc của các phòng, ban.

223

Hình ihức phân bổ chi phí gián tiếp. Xuất phái lử dặc đ iểm kinh d oanh của

các doanh nghiệp khác nhau, vêu cầu của quá Irình hạch toán, trình d ộ của các

chuycn gia kế toán. 'rroní> thực le c ó 2 hình thức phán bỏ chi phí gián ticp:

Phân bổ trực l iép và phân bồ nhiều bước:

* Hìuh íhức phân hô Irực iiép: T h e o h ìn h thức này chi phí phát sinh sẽ phân

bổ ih ẳng cho các đối tượng chịu chi phí ihôn g qua n h ừ ng ticu thức phù hợp.

N h ư vậy Irong doanh nghiệp chi phí này chi phân bổ c h o hoạt đ ộ n g kinh doanh

chính mà khỏn^ phân bổ cho bộ phận phục vụ khác c h o dù bộ phận đ ó có sử

dụng dịch vụ.

ư u đ iềm của hình thức này là đơn giản, dề làm nh ư ng độ ch ính xác chưa

cao, có ihể ảnh hưỏTig đến kết quả thực chất của hoạt đ ộ n g kinh doanh bộ phận.

Ví dụ 1: D oanh níĩhiộp X kinh doanh 2 mặt hàng A và B c ó doanh thu trong

thániỉ là 1 5 0 .0 0 0 .0 0 0 đ và 2 5 0 . 0 0 0 . 0 0 0 đ. Chi phí thuê lái xe và xànti dầu để

vận ch u yến hàng và đón khách của doanh ngh iệp là 1 2 . 0 0 0 . 0 0 0 đ m ỗi tháng.

Hãv phân bố chi phí này theo p h ươn g pháp trực l iếp.

B à i g iả i : (đvl: 1.000 đ)

D o đưa đón khách hằnìi là trách nhiệm của bộ phận quản lý nôn chi phí đưa

đón này d ư ọc tính vào bộ phận quản lý. N h ư n g th eo p h ư ơ n g pháp Irực t iếp thì

chi phí này không cần phân bổ cho bộ phận quàn lí nên la ch ọ n tiêu thức doanh

ihu dề phân bồ cho hai mặt hàng kinh doanh A và B.

Chi phí phân bổ ch o mặt hàng A 12 .000 X 1 5 0 . 0 0 0 / 4 0 0 . 0 0 0 "= 4 . 5 0 0

Chi phí phân bồ c h o mặt hàng B - 12 .000 X 2 5 0 . 0 0 0 / 4 0 0 . 0 0 0 - 7 . 5 0 0

Ví dụ 2: MỘI c ô n g ty có 2 bộ phận phục vụ là A và B, 2 bộ phận ch ứ c năng

là X và Y. B ộ phận A dưọc phân bổ theo số g iờ lao đ ộn g , bộ phận B đ ư ợc phân

bô theo diện tích mặl bằnu sử dụng. Bié l các ih ôn g tin sau (đơn vị tính: 1 .OOOđ)

Chỉ tiêu A B X Y

1. Chi phi kinh doanh 100.000 250.000 800.000 2.000.000

2. Số giờ lao động (h) 4.000 16.0D0 30,000

3. Diện tích sử dụng (m^) 200 1.000 3.000

Yêu cầu: Hãy phân bồ chi phí của bộ phận phục vụ theo phương pháp trực tiếp.

B àig iá i: (đvt; 1.000 đ)

T h eo phương pháp trực t iếp thì chi phí íiiũa các bộ phận phục vụ k h ôn g cần

224

phân bô c h o nhau. Do vậv la có sỗ licii sau;

Chi phí của bộ phận A phân bỏ cho X 100 .000 X 1 6 .0 0 0 / ( 1 6 .0 0 0 + 3 0 .0 0 0 )

- 3 4 . 7 8 0

Chi phí cửa bộ phận A phàn bô cho Y 100 .000 - 3 4 . 7 8 0 6 5 . 2 2 0

Ch\ phí cua bộ phận 13 phân t ô cho X - 25U .(í(K) X 1.000/(1.000 + 3.000) = 62.500

Chi phí của bộ phận B phân bồ cho Y 2 5 0 . 0 0 0 - 6 2 . 5 0 0 = 1 8 7 .5 0 0

'Ta lập b ả n <2 chi phí của các bộ phận chức nănii sau khi phân bổ:

Chỉ tièu 1 Tồng X Ỵ

1. Chi phí kinh doanh ban đầu 2,800,000 800.000 2.000.000

2. Chi phí của A phân bổ 100 000 34.780 65.220

3. Chi phi của B phàn bổ 250,000 62.500 187.500

4. Chi phi kinh doanh sau phân bổ 3.150.000 897.280 2.252.720

* Hình thức phân bỏ uhièu hiárc (phàn hâ bậc íhang). 1'heo hình thức này

chi phí dược phân bô từ bộ phận có mức dộ phục vụ nhiều nhất dcn bộ phận có

m ức dộ phục vụ lì nhai. N hư \ ậ \ các chi phí luân ch uyến nội bộ được thừa

nhận. Hình thức này có ưu d iêm là chinli xác hon nhưng c ô n g viộc tính toán

phức lạp hơn.

Ví dụ: Cũntỉ th eo số liệu bài ưẽn. 1 là\ phàn bồ chi phí bộ phận phục vụ cho

các bộ phận c h ứ c nãnu ihco phưonu pliáp bạc thang.

BíẪÌ ị ị i ủ i : (dvt: 1.000 d)

N c u áp dụ nu phươno pháp bậc thaĩm thì chi phí của bộ phận A cũ n g phải

phàn bỏ ch o bộ phạn B và nmrọc lại. \ ' à do bộ phận ỉì có chi phí kVn hơn nên sc

dược pliàn bo triróv

Chi phí cua bộ phận ịị phân bỏ cho X 2 5 0 . 0 0 0 X 1 .0 0 0 / (1 .0 0 0 + 3 .0 0 0 +

2 0 0 ) -- 5 9 .5 2 4

Chi phí cua bộ phận B phân bô cho Y - 2 5 0 . 0 0 0 x 3 . 0 0 0 / 4 . 2 0 0 - 178.571

C'hi phí của bộ phận B phân bỏ cho A 2 5 0 . 0 0 0 x 2 0 0 / 4 . 2 0 0 = 1 1.905

'Vồng chi phí cua bộ phận A sau khi dưọ'c phân bố từ B :

- 100 .000 I 1.905 - 111.905

Chi phí của bộ phận A phân bố cho X :

- 1 I i . 905x 16 .000 / ( 16 .0 0 0 + 3 0 .0 0 0 + 4 . 0 0 0 ) = 3 5 . 8 1 0

225

Chi phí của bộ phận A phân bổ cho Y = 1 I 1 . 9 0 5 x 3 0 , 0 0 0 / 5 0 . 0 0 0 = 67 .143

Chi phí của A phàn bổ cho B = I 1 1 . 9 0 5 x 4 . 0 0 0 / 5 0 . 0 0 0 = 8 ,952

Ta lập bảng chi phí sau phân bố:

Chí ỉiêu Tồng X Y A B

1. Chi phí kinh doanh trước khi phân bổ

3.150.000 800.000 2.000.000 100.000 250.000

2. Chi phi của bộ phận B phân bồ

59.524 178.571 11.905

3. Chi phí của bộ phận A phân bổ

35.810 67.143 8.952

4. Chi phi kinh doanh sau khi phân bổ

895.334 2.245.714

7.4. PH Ư Ơ N G PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ V À P H Â N TÍCH BÁO CÁO KẾT

QUẢ KINH DOANH LẬP THEO CÁC PHƯƠ NG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÌ

7.4.1. Các phương pháp xác định chi phí

- Phươrỉ^ p h á p xác định chi ph í t r ự c Ị ịe p . 'rheo p h ư ơ n g pháp xác định này,

chỉ có nhũ’ng chi phí cúa quá trinh sàn xuấl Irực t iếp biến dộnu ihco hoại dộnu

sản xuất mới đu’ợc x e m là chi phí sản xuấl. Do đó , chi phí san xuất theo phươnu

pháp này gồm: Chi phí nguyên vậl liộu trục t icp, chi phí nhân c õ n e và biên phí

sản xuất chung. N h ư vậy theo phương pháp xác định chi phí trực í iép. ^iá thành

sản xuất sản phẩm chi bao ^ồm bicn phí sán xuất. P h ầ n dịnh phí san xuấl du'Ọ'c

x c m như là chi phí ihòi kỳ í i iống như chi phí bán lìànu và chi phí quan lý doanh

nghiệp. N h ữ n g khoản chi phí này dược t ính hôí v à o chi phí troim kv- do dó lỏim

chi phí tăim, lợi nhuận giàm so vói phươni: pháp U)Ù11 hộ. Plìàiì dịnlì phí san \u â l

không được tính vào iiiá thành sản xual của sán phânì. N cu có san phàm tồn kho

thì trị t>iá của hàng tồn khi cũnu khỏng bao u ồm các khoản clii phí Irèn vi khoán

chi này liên quan nhiều đcn khá năng sản xuất hơn lủ v iộc l iêu ihụ ironu kì.

- P h ư ơ n g pháp xác đ ị n h chi ph í í o à n hộ. l ' h c o phưo'ng p h áp nay, toàn bộ

chi phí c ó liôn quan đến quá Irình sản xuất bao gồ m : Chi phí ni»u)cn vậl liộu

Irực t iếp, chi phí nhân cô n g trực l iếp và chi phí sản x u ấ l chunu. N hư vậy theo

phươnu pháp này giá thành sàn xuất sản phẩm bao g ồ m cả biến phí \ à định phí.

Định phí sản xuất ch u n g được trừ dần theo số lư ợ n g sản phẩm tiÔLi thụ. Bấl kv

sản phẩm nào còn tồn kho đều c ó chứa định phí sản xuất chuim. Do vậy, lợi

226

nhuận CIIẰ báo cáo kct qua kinh doanh lập ihco phươnu pháp toàn bộ ihườnL’

cao hơn \ụ ì nhuận của báo cáo kcl qiỉả kinh do im h lập theo phươtm pháp trụ’c licp.

Ví dụ: Có số liệu vồ l inh hinh san xuắí và l iêu thụ sản phâm của doanh

n eh iệp X n h u sau (đ o n vị tínli: 1.000 dồim)

Ị Chỉ tiêu

1, Số I U'ợng sán phẩm sản xuất tronq kỷ (sản phấm)

2, Số lượng sàn phẳm tiêu thụ trong ky (sản phẩm)

3- Số lượng sản phấm tồn kho cuốỉ kỳ (sản phấm)

4, sồ ỉư'ợng sản phẳm tồn kho đẩu ký (sán phẩm)

Trị số

1 6.000

-----------15.000

[----------------------

5. Chi phi khả biến đơn vị sản phám (1-OOOđ)

a) Chj phí NVL trưc tiếp

b) Chi phí nhân công trực tiếp

Ị c) Chi phi sản xuất chung khả biên

d) Chí phi bản háng và quản lý doanh nghiệp khả biến

I 6. C h i p h i c ố đ ịn h h à n g n á m (1 .0 0 0 đ)

i a) Chi phi sản xuất chung c ố định

Ị b) C h i p h í b á n h à n a v à q u ả n lý d o a n h n g h iệ p cố đ ịnh

I 7. Giá bán đơn VỊ sản phầm (1 000 đ)

1,000

0

2.000

4 000

1.000

3.000

40,000,000

so'oooooo

10.000 000

20,000

Yêu cầu:

1. X á c đ ị n h c h i phị sài ì xiìAi doi i \ Ị saĩì p h â m t l ì co p h u c n e pl iaị) ch i plì!

l o à n b ộ \ à c l ì i p ỉ ì í t r i a í !'2ị ì .

2. X á c dinh u i á ỉri s a n ph.àn! !on k h o kỳ i h c o 2 p l ì ư o n i i p h á p I rcn.

3. l..áp báo cáo kèl qiKì k i ỉ i l i '-.i oan ỉ ì theo plun^'nu plìíip Iren va ẹiai íhỉci

sự klìác b \ ù \ .

Bcii í ị id i : (cỉvl: 1.(}()() d)

* Thcc) p h ư o n g p h á p c h i ph i loai ì bộ;

' Chi phí san xuất dơn \ ị san phủm ( 2 .0 0 0 + 4 . 0 0 0 + 1 .0 0 0 ) +

3 0 . 0 0 0 . 0 0 0 / 6 . 0 0 0 - 1 2 . 0 0 0

- Giá trị tồn kho cuối kỳ 1 2 . 0 0 0 1.000 1 2 .0 0 0 .0 0 0

- ìiáo cáo kct quả kinh doanh th e o phưírnũ pháp xác định chi phí toàn bộ;

227

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu 100.000

2. Giá vốn hàng bán 60.000

3. Lợi nhuận gộp 40.000

4. Chi phí bán hảng và quản lý doanh nghiệp 25.000

5. Lợi nhuận 15.000

* T h e o phương pháp xác định chi phí tạrc liếp:

~ Chi phí sàn XLiấl đơn vị sản phẩm == 2 . 0 0 0 + 4 . 0 0 0 + 1.000 7 .0 0 0

- Giá trị sản phẩm tồn kho cuối kỳ = 7 .0 0 0 1.000 7 . 0 0 0 .0 0 0

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu 100.000

2. Bién phi 50.000

a) Biến phí sản xuất 35.000

b) Biến phí khác 15.000

3. Sổ dư đảm phi 50.000

4. Chi phí cố định 40.000

5. Lợi nhuận 10.000 1

7.4.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh t l ìCO các phirong pháp xác

định chi phí

Mục clích của phân tích báo cáơ kếl quả kinh doanh theo các phương pháp

xác dịnh ehi phí nhằm đé x c m xc l ảnh h ư ở n e của 2 p h ư ơ n e pháp \ á e dịnh chi

phí dcn kcl quả kinh doanh thuộc báo cáo thu nhập của nhiêu kỳ. lừ đó có các

quvct dịnh về sản xuất và l iêu thụ sàn phẩm ch o phù họp. cỏ nhiều nhân tố ảnh

hưởim dến lợi nhuận của các báo cáo kết quả kinh doanh ngoài các phương

pháp xác dịnh chi phí trên, như các phương pháp xác định íỊÌá vốn hàng xiiâl

tron^ kỳ: phương pháp nhập trước, xuất trưó’c; phưoTìg pháp nhập sau, xuấl truủc:

phương pháp binh quân cả kỳ; p h ư ơ n c pháp thực tế đích danh, số lượnu sàn

phẩm tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, số lượng sản phâm sản xuấl và tiêu thụ iroim

kỳ. M ức dộ ảnh h ư ở n s của chi phí bán hàng và chi phí quàn Iv doanh n ụ h iệp . . . .

228

Ví dụ: 'l'a c ó thồ iiiá sử số liỘLi 3 năm vói các linh huốnti như sau:

N ă m I : số lu ọ n g sản phấm sản xuấl ^ số lượnií sản phẩm liêu ihụ

N ă m 2; s ố hĩọnn sản phấm sản xuất > s ổ lưọ'ng sản phẩm tiÔLi thụ

N ă m 3 : s ố krọim sản phấm sản xuất < s ố lượng sản phâm tiêu thụ

a) Sò ỉivợìig san phâm san xuâì khôn^ cỉòi, sò Ìuựrìg sàn phcĩm tiêu íhụ (hav đôi

- Khi sò ìượnii san phấm sán xuất bằng số lượnỉĩ sản phấm liêu ihụ ihi lọi

nh uận bằnu nhau Ir on s cả 2 phu'O’ng pháp t ính V! khôni» tồn lại đ ịnh phí sán

xLiấl churm tronii hàniỉ tồn kho.

- Khi số lượnii sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượnR sản phẩm liêu thụ thi lợi

nhuận t ron” báo cáo kết quả kinh doanh theo phirơng pháp chi phí toàn hộ IcVn

hơn so vó'i phu'ơni> pháp Irực tiếp vì mộl phần định phí sán xuấl chinm cúa kỳ

hiộn tại đirọc đế Ironu hàn« tồn kho và chuyên sang kỳ sau. Còn theo phươnu

pháp trực tiếp, toàn bộ chi phí sản xuất chung bất biến của kỳ hiện tại được Irừ

n^a \ khỏi lọi nhuận cúa kỳ đó như là khoán chi phí thòi kỳ.

- Khi số lượn^ sàn phẩm sản xuấl nhò hơn số lượng sản phẩm tiẽu ihụ thì

iọi nhuận Ironc báo cáo báo cáo kết quả kinh doanh lập iheo phương pháp chi

plií toàn bộ nhỏ hơn so với phưo‘ng pháp trực tiếp vi khi lượng bán ra ló'n ho’n

san XLiấl ihi tồn kho giám. Các chi phí sàn xuất chung bất biến tru'ó'c kia dược

dc trong hàng tồn kho theo cách tính của phưo'ng pháp chi phí loàn bộ ihi nay

dưọc thực hiện và trừ khòi tồrm lợi nhuận. Ngược lại, theo phương pháp trực

liếp ihì chi cỏ chi phí sản xuất chung bất biến của năm hiện tại du'ực Irừ ra khỏi

lọi nhuận của năm này.

Vỉ dụ: Còno ty l l o à n g Sơn chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sản

p h ấ m , tài liộu về sàn xLiấl và t i cu ihụ sản p h ẩ m n h ư sau: (dvt: ] .000 d)

77// l ỉệìỉ ỉ :

1. Giá bán đơn vị sản phẳm (1.000 đ) 20

2. Chi phí sản xuất chung khả biến 11

3. Chi phí sản xuất chung bất biến 150.000/nám

4. Chi phi bán hàng và quản lý bất biến 30.000/năm

Tài liệu 2:

229

Chỉ tiêu (sản phẩm) Năm 1 Nàm 2 Năm 3

1. Sản phẩm tồn kho đầu kỳ 0 0 5.000

2. Sản phẩm sản xuất trong kỳ 25.000 25.000 25.000

3. Sản phẩm tiêu thụ trong kỳ 25.000 20.000 30.000

4. Sản phẩm tồn kho cuối kỳ 0 5.000 0

Yêu cầu: Lập báo cáo két quả kinh doanh theo hai phươrm pháp xác định

chi phí.

B ài giải: (đvl: 1 .000 đ)

B áo cáo kết quà kinh doanh theo phương pháp chi phí trực tiếp:

Chỉ tièu Năm 1 Năm 2 Nảm 3 Tổng

1. Doanh thu 500.000 400.000 600.000 1.500.000

2. Chí phí khả biển 275.000 220.000 330.000 825.000

3. Số dư đảm phí 225.000 180.000 270.000 675.000

4. Chi phí cố định 180.000 180.000 180.000 540.000

a) Chi phi cố định sản xuất 150.000 150.000 150.000 450.000

b) Chi phi cố định bán hàng và quản ỉý doanh nghiệp

30.000 30.000 30.000 90.000

5. Lơi nhuân 45.000 0 90.000 135.000

B á o cáo kết quà kinh doanh theo phương pháp chi phí loàn bộ:

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Nám 3 Tổng

1. Doanh thu 500.000 400.000 600.000 1.500.000

2. Giá vốn hàng bán 425.000 340.000 510.000 1.275.000

3. Lợi nhuận gộp 75.000 60.000 90.000 225.000

4. Chi phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp

30.000 30.000 30.000 90.000

5. Lợi nhuận 45.000 30.000 60.000 135.0001

Nhận xét: Qua số liệu ta thấy, báo cáo kết quà kinh d oanh ineo p h ươn g

pháp Irực tiếp lợi nhuận năm thứ 3 cao nhấl vì sản lượng l i êu thụ rong kỳ lớn

hon sản lượng sản xuất trong kỳ. Lợi nhuận thấp nhất là năm tl ứ 2 khi sản

lưọ’ng sản xuất ló'n hơn sản lượng tiêu thụ.

230

Q u a s ố liỘLi Irên la thấy, trong ca 3 nàni số ìưọníị sản xu ấ l đều bàn^ nhau,

chì có lưọ'nu ticu ihụ là thav dòi.• c r •

- N ăm 1. do số !ưọ’fm san xual số lưọni> licu thụ nên lợi nhuận tính theo 2

phuxrrm pháp là như nhau 45 .000 .

- N ă m 2, số lưọ‘ng san xuất > số luợn^ licu ihụ, lọ'i nhuận l ính theo phương

pháp trực t iếp ló'n h on tính íhco phưonu pháp chi phí loàn bộ. N g u y ê n nhán cúa

ch ên h lệch nàv là do khi l ính ihco phưoim pháp toàn bộ ihi một phần chi phí

sàn xLiấl churm đưọ‘c ụiừ lại tronu siá trị hàníi lồn kho nên làm giảm chi phí

phái sinh trong k)' làm cho lọ i nhuận tăn^.

- N ă m 3, số lượntỉ sán xuấl < so lưcrna l iêu thụ, lọi nhuặn tính theo phươníi

pháp chi phí loàn b ộ ló'n ho'n lính theo phưo'im pháp trực tiếp. N ẹ u y c n nhân của

c h ê n h lộch này là do khi tính ihco phiRTnLĩ pháp loàn bộ một phần chi phí sản

xuất chun» bất biến kỷ trưó’c du’Ọ'c uiừ lại Irona ụiá trị hàng tồn kho. kỳ này mới

l iôu thụ được l ính vào chi phi làm cho chi phí phát sinh tronẹ kv tăng làm cho

lợi nhuận o'\àìĩ\.

h) Sc) lư ợ n ^ sa n Ị)h ủ m Ị iê t i ih ụ k h ò u ^ đó i, S() / ỉ ỉự n ^ san p h á m san x u ắ t íh a y đ ỏ i

T h e o phươnu pháp xác định chi phí trực l iếp ihi lụi nhuận kh ông chịu ảnh

htrcrng bởi bien áộuii tronu sản xuất, l .ọi nhuận tính theo p h ư ơ n e pháp này chi

ch ịu ảnh h ư ở n g bcVi doanh ihu.

rheo p h ư ơ im pháp xác định chi phí loàn bộ thi lợi nhuận bị ảnh hường bởi

biến d ộn g cúa san xuấl mặc dù số lưọ’nụ liêu thụ không đôi. N g u y ê n nhân là do

sự di ch u ycn vị trí của chi phí san xiiắt cl ìung bất biến í»iữa các ihò-i kỳ theo

cách tính chi phí của phưoTm pháp chi phí toàn bộ.

Ví dụ: C ó số liệu về một doanh ngh iệp X ch u yên sản xuấl sán phấm licu thụ

ờ thị Irườnii truyền th ốn g như sau:

(đvt: 1.000 đ)

1. Giá bán đơn vị sản phẩm 25.000

2. Chi phí sản xuất chung khả biến 1 sản phẩm 10.000

3. Chi phí sản xuất chung bầí biến 300.000.000/nám

4. Chi phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp bất biến 210.000.000/nãm

' lai liệu bô SLinu;

231

Chỉ tiêu (Sản phẩm) Năm 1 Năm 2 Nám 3

1. Sản phẩm tồn kho đầu kỳ 0 0 10-000

2. Sản phẩm sản xuất trong kỳ 40.000 50.000 30.000

3. Sản phẩm tiêu thụ trong kỳ 40.000 40.000 40.000

4. Sản phẩm tồn kho cuồi kỳ 0 10.000 0

Yêu cầu :

1. X ác dịnlì chi phí sản xLiấl đơn vị sán phẩm theo 2 p h ư ơ n a pháp xác

định chi phí.

2. Lập báo cáo kel quà kinh doanh theo 2 phươnu pháp xác định chi phí.

B ài g iâi

* rheo p h ươn g pháp xác định chi phí trực tiếp:

Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm: 10 .000

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tồng

1. Doanh thu tiêu thụ 1.000.000 1.000.000 1.000.000 3.000.000

2. Chi phí khả biến 400.000 400.000 400.000 1.200.000

3. Số dư đảm phí 600.000 600.000 600.000 1.800.000

4. Chi phí cố định 510.000 510.000 510.000 1.530.000

a) Sản xuất chung 300.000 300.000 300.000 900.000

b) Bán hảng và quản lý 210.000 210.000 210.000 630.000

5. Lợi nhuận 90.000 90.000 90.000 270.000

* Phương pháp xác dịnh chi phí toàn bộ: tính giá theo phươnií pháp nhập

sau. xuất trước (LIFO):

- Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm năm 1 = 10 .000 + 7 .5 0 0 ^ 17 .5 0 0

~ Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm năm 2 = 10 .000 + 6 . 0 0 0 = 1 6 .0 0 0

- C h i phí sán xuất đơn vị sản phẩm năm 3 10 .000 + 10 .0 0 0 = 2 0 . 0 0 0

Báo cáo két quả kinh doanh theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ;

232

1. Doanh thu

2. Giá vốn hàng bán

Chỉ tiêu

3. Lợi nhuận gộp

4, Chi phi bán hảng và quản lý doanh nghiệp

5. Lợi nhuận

Năm 1 Nảm 2

1.000.000

700.000

300.000

210.000

90,000

1.000.000

640.000

360.000

210.000

150.000

Năm 3

1,000,000

760.000

240.000

210.000

30.000

Tổng

3.000.000

2.140.000

860.000

630.000

230.000

N h ậ n xét: Qua số liệu írên báo cáo két quả kinh doanh theo phương pháp

xác dịnh chi phí toàn bộ và phươnỉì pháp trực t iếp, ta thấy :

-- N ă m 1, do số lirợng sàn phẩm sản xuất = số lượng sàn phấm liêu thụ nên

lợi nhuận tính theo 2 phưoTìu pháp là như nhau: 90 .0 0 0 .

- N ă m 2. số lượng sản xuất > số lượng l iêu thụ, lợi nhuận tính theo phương

pháp chi phí toàn bộ ló'n hơn tính theo phương pháp Irực liếp. N g u y ê n nhân của

chcnh lệch này là do khi tính theo phươriR pháp toàn bộ thì một phần chi phí

sản xuất ch u ng bất biến đưọ'c g iữ lại trong giá trị hàníí tồn kho nên làm giảm

chi phí phát sinh trong kỳ làm ch o lọi nhuận tàng.

- N ă m 3, số lượng sản phầm sản xuấl < số lượng sản phẩm ticu thụ, lọi

nhuận lính ih co phưưng pháp chi phí toàn bộ nhỏ hơn tính iheo phương pháp

trực tiếp. N g u y ê n nhân cúa chênh lệch này là do khi l ính theo phương pháp

loàn bộ ihì phần chi phí sản xuất chung bất biến kỳ trước được giũ' lại trong giá

trị hàng tồn kho, kỳ này m ới tiôii thụ dược tính vào chi phí làm cho chi phí phát

sinh trong kỳ tãni^ làm cho lợi nhuận aiảm.

N h ư vậy. khi sàn lượnii tiôu thụ trùng với số lượng sản xuất thi lọi nhuận

vẫn ỉiiừ niiuycn nếu Báo cáo kết quả kinh doanh được lập ih eo p h ươn g pháp

xác dịnh chi phí trực tiếp. Khi lặp B áo cáo kếl quả kinh doanh ih co phương

pháp toàn bộ thi lợi nhuận phụ Ihuộc vào số lượng sàn phẩm sản xuất.

233

TÓ M TÁ T NỘI DUNG C H Ư Ơ N G

Hệ thống kế toán trách nhiộm đưọ’c thiết lập nhằm thúc đẩv m ụ c l iêu RÌừa

các nhà quản trị tronơ các tồ chức phân quvền. 'Pheo quan đ iểm c ú a hộ ih ố n g kế

toán trách nhiộm, mọi bộ phận trong m ộ t tổ chức có quyền k iểm soát chi phí,

doanh thu, lợi nhuận và vốn đầu lư được gọi là m ộ l trung lâm trách nhiộm.

N h ữ n s trurm tâm có quyền k iểm soá i đối với chi phí được coi là trung tâm chi

phí. N h ừ n g trung tâm có qu vền k iểm soát đối với cả chi phí, doanh thu và lợi

nhuận đưọ'c nọ\ là trung tâm lợi nhuận và những trurm tâm có qu yền kiểm soát

dối với chi phí, lợi nhuận và vốn đầu tư được gọi là Irung lâm đầu tư. T h ô n g tin

dưọ'c vận độriR trong các truntỉ tâm này từ các cấp thấp lên các cấp cao ho‘n về

trách nhiệm, thông qua một hệ thống báo cáo thực hiện ih ốn g nhất. B áo cáo

trinh bày nhừng kết quả lài ch ính chủ yếu của các trung tâm trách nhiệm.

Đ ẻ hệ thốn g kế toán trách nh iệm phát huy tác dụ ng trong lồ chức khi các

thông tin ké loán nhấn m ạnh vai trò của các nhà quản lý. Đ iề u nàv có n gh ĩa là

m ụ c tiêu quan Irọng của hệ th ố n g kế toán trách nh iệm là c u n g cấp th ô n g tin

cho các nhà quản lý đề đ iều hành bộ phận m ình phụ trách m ột cách hiệu quà.

D o vậy các ch u yên gia kế toán cần phân bổ chi phí phục vụ c h o các bộ phận

chức năng m ột cách khoa học đảm bảo đ ộ ch ính xác của đối tượng ch ịu chi

phí. C hính vì thế cần am hiểu bản chất, ngu ồn g ố c phát sinh cua các yốu lố

chi phí, tiêu thức phân bố chi phí. các p h ư ơ n g pháp phân bổ. Báo cá o bộ phận

và phân tích báo cáo bộ phận c ũ n g nhàm đánh giá trách nh iệm của các cấp

quản trị trong doan h nghiộp từ đó dưa ra các ih ô n g tin hữu ích ch o v iệc đưa ra

quyếl định lối ưu. B áo cáo két quả kinh doanh theo 2 p h ư ơ n g pháp xác định

chi phí trực l iếp và loàn bộ, giải ihích sự khác nhau về lợi nhuận giữa hai cách

l i ép cận trôn

BÀI TẬP

Bài tập 7.1.

Tại c ô n g ty thương mại tổn g hợp M inh Thành có 4 cửa hàng kinh doanh.

Định phí quản lý chung hoạt d ộ n g bình ih ư ờn g hàrm năm là 1.3fO Iriộu đồng.

Kết quả doanh thu t iêu thụ sàn phẩm của từng cửa hàng trong 2 n ă n như sau:

234

(đo'n vị t ính: t r iệu đ ồ n g )

2. Doanh thu năm nay

9,000

11.250

Cửa hàng Cửa hàng

■ .... - • I

Cửa hàng Cửa hàng

sổ 1 số 2 số 3 số 4

900 i 2.2501

3.150 2.700

900 4.500 3.150 2.700

Cónu ly sử dụn« doanh thu tiêu ihụ là căn cứ phân bố các định phí chung.

Yêu cầu:

1. Tính ty lệ phân bổ dinh phí quan lý cluiníz theo doanh thu cho từng cửa

hàng ò' cà năm nay và năm trưóc.

2. Nhận xét về tv lệ phân bô căn cử trC'n dtuinh thu ííiữa 2 năm.

Bài tập 7.2.

Doanh nghiệp Mạnh Quans có hai phàn \uong 1 và 2 và có bốn bộ phận

phục vụ, doanh ntihiệp phân bồ chi phí cùa bộ phận phục vụ và chi phí sản xuất

chung cùa hai phân xuxrnu theo thứ lự \ à căn cứ lụa chọn để phân bổ như sau:

Các bộ phận

T “ í'Tông sò chi phí dự kiến (I.OOOđ)

1. Bộ phận quản !ỳ doanh nghiệp

_ ™. — „ị 216,000

i

2. Phòng tổ chức cán bộ

1

55.008 ị 1

3, Phòng kỹ thuật 23.072 ị1

4. Phòng tài vụ 36.160 1

5. Phản xưởng 1 (sản xuất chung)

301.040 1i1__________1

6. Phân xướng 2 (sản xuất chung)

140.420 1iii1

Cộng 771.700 1 i

Doanh nghiệp đaniỉ rmhien cứu

■T'

nhảnviên

11

Tổng số giờ lao

động (h)

5 ! 2.000

10 ị 2.000

40 : 20.000ìỊ

30 1 30.000

55,000

Diện tích sử

dụng (m^)

Số giờ lao động trực tiếp

Số giờ máy hoạt động

2.000

7.000

1.000

— —

- _

3.000

35.000 70.000 60.000

10.000 30.000 40.000

52.000 100.000 100.000

ticu chuấn phân bổ tốt nhấl. Doanh nshiộp không phân biệ l biến phí hay định

phí trong quá trình phân bò.

235

Yêu cầu ;

1. Vận dụníỉ hình thức phân bổ nhiều biróc để phân bổ chi phí cùa các bộ

phận phục vụ cho các bộ phận chức nănẹ. Sau đó tính tỳ lệ sản xuất chunụ ước

tính cho các bộ phận hoạt dộng chức năne, sử dụng số ỉ>iớ máv dối vó i phân

xườntỉ 1 và số ííiò’ lao động trực tiếp đối với phân xưỏTiíỉ 2.

2. Vận dụne hinh thức phân bổ trực tiếp để phân bổ chi phí phục vụ cho các

bộ phận chức năng.

3. Neu doanh nghiệp muốn xác định tỷ lệ chi phí sản xuất chune là cãn cứ phàn

bổ chi phí phục vụ (T ỷ lệ chi phí sản xuất chung là mối quan hộ tỳ lệ giữa tổnR

số chi phí dự kiến vói tổng số giò' lao động trực tiếp). Hãy xác định tv lệ phân bổ.

Bài tập 7.3.

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất k inh doanh theo phươnụ pháp chi phí

loàn bộ cúa công ty Ngọc Quang trong kỳ báo cáo:

BÁO CÁO KÉT QUẢ SẢN XUÁT KINH DOANH

(đơn vị tính: 1 .OOOđ)

Chì tiêu Số tiền

1. Doanh thu (120.000 X 4.000 đ/sản phẳm) 480.000

2. Giá vốn của hảng bán 360.000

a) Tồn kho đầu kỳ 0

b) Trị giá sản phẩm sản xuất ra (150.000 sản phẩm X 3.000 đ/sản phẩm) 450.000

c) Tồn kho cuối kỳ (30.000 sản phẩm) 90.000

3. Lợi nhuận gộp 120.000

4. Chi phi bán hảng và quản li doanh nghiệp 96.000

5. Lợi nhuận (5 = 3 - 4 ) 24.000

Các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là chi phí hồn họp trong đó

24 triệu là định phí, và yếu tố biến phí được tính cho một sản phẩm tiêu thụ là

600 đồng. Chi phí sản xuất 3.000 đ gồm các khoản mục chi phí sau:

236

1, Chi phí nguyên ỉiệu, vật liệu trực tiếp 1.500

2. Chỉ phi nhân công trực tiếp 500

3. Chi phi sản xuất chung (3 = a + b) 1.000

a) Định phí 600

b) Biến phí 400

4. Chi phi sản xuất (4 = 1 + 2 + 3) 3.000

Ycu cầu:

1. Ị.ập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phươHR pháp chi phí trực

ticp (phươnu pháp số dư đảm phí).

2. Diều hoả chỏnh lộch của lọ i nhuận tính ihco phươtiR pháp chi phí trực tiếp

ihành phu'o'ng pháp loàn bộ.

Bài tập 7.4,

1’ại cônỵ ly thươnu mại co ro có hai bộ phận kinh doanh, chi nhánh 1 và

chi nhánh 2. M ỗi chi nhánh dcLi kinh doanh hai sàn pham X và Y, báo cáo két

qua hoạt áộn\x cua năm qua. dưọ’c chi tie l như sau:

(Đơn vị tính : 1.000.000 đ)

Vcu cầu:

Toàn còngty

Bộ phận còng ty Chi nhánh 2

Chỉ tiẻu Chi nhánh

1!

Chi nhánh 2

Sản phẩm X

Sản phầm Y

1. Doanh thu 1.500 300 1.200 800 400

2. Biến phi 810 90 720 520 200

3. Số dư đảm phi (3 = 1 - 2 ) 690 210 480 280 200

4. Định phi bộ phận 336 156 180 40 104

5. Số dư bộ phặn (5 = 3 - 4 ) 354 54 300 240 96

6. Định phi chung 240

7. Lợi nhuận (7 = 5 - 6 ) H 4

1. I.ợi nhuận cúa Côn^ ty sc lãrm lên bao nhiêu, nếu doanh thu của chi

nhánh 2 tàim len 150 triộu/năm (G iả sử định phí chung không dôi)?

2. G iả sử doanh thu của chi nhánh 1 tànii lên 100 triệu trong năm tới, doanh

thu của bộ phận phía nam không dồi và định phí không đổi.

237

a) Hãy lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh của từng bộ phận và toàn C ôim

iv (iheo cột số liền và lỷ lệ %).

b) Bạn có nhận xc l o} về chi lic ii số dư đảm phí và số dư bộ phận cua chi

nhánh I của Côim ty Ircn báo cáo m ói lập.

3. c ỏ n iỉ ty muốn quảng cáo cho một trona hai sản phâm tro im kỳ ihuộc chi

nhánh 2. Chi phí quảng cáo là 16 triệu và các nhà nuhicn cứu ticp thị chi rò

rằnii vó‘i quá Irình dẩy mạnh quản” cáo này sẽ làm doanh ihu của sản phám X

lăn^ Icn 140 triệu đồng hoặc doanh thu của sàn phẩm Y tăníi lên 120 triệu

đồnu. theo bạn nên quàng cáo cho sán phẩm nào? Tại sao?

Bài tập 7,5.

Công iv 11A1'A sản xuất và bán m ội loại san phấm duy nhất, số lirọnụ thành

phấm tồn kho đầu kv rất lì cỏ ihc bò qua. Có tài liệu chi phí và số lưọne san

phấm tronẹ năm báo cáo như sau: (đơn vị tính : dồne)

Chỉ tièu

1. Các định phi hoạt động/nãm

a) Sản xuất chung

b) Bán hàng và quản lý doanh nghiệp

2. Các biến phí cho một sản phẳm

a) Nguyẽn vật liệu trực tiếp

ị b) Nhân công trực tiẻp

c) Sán xuất chung

d) Bán hảng và quản iý doanh nghiệp

3, Sổ iượng sản xuầt trong năm

4. Số lưọTig tiêu thụ trong năm

Số tiền

580.000.000

400.000.000

180,000.000

48.000

28.000- - I

14.000

2.000

4.000

?0 000 sán phắm

15.000 sán phẩm

Ycu cầu;

1. Xác dịnh giá ihành sản xuất cho một sàn pham theo các pliưcrnụ pháp xác

định chi phí.

2. Lập báo cáo kél quả sản xuất kinh doanh ihco phương pháp xác dịnh chi

phí loàn bộ và xác định chi phí trực tiếp. Bạn «iải ihích như thế nào về sự chênh

lệch của lợi nhuận theo hai cách lập Irẽn (b iế l đơn giá bán là 80.000đ/sán

phẩm)?

238

A. Tài liẹu:

cỏnu 1_\ M A C A chuvcn san \ iu it kinh doanh các san phẩm điện từ và xc

máy. bal dáu phán lích báo cáo kct qua hoạt clộn” k inh doanh theo bộ phận lừ

vài iháim nav. và coi dây là cỏne cụ cune cap nhừnu thônu lin hừu ích cho Í3an

I^iám dốc đc điều hành lìoạl dộim kinh d o a n li. lìáo cáo kết quả hoạt dộng kinh

doanh tháng lrưỏ’c như sau:

([3o'n vị lính: iriỘLi đồnu)

Bài tạp 7.6.

C hỉ tiéu Toàn còng tyNgành hàng k inh doanh

Xe máy...........'

Đ iện tử

1. Doanh ỉhu 8.000 ■ 4.4001

3,600

2. Biến phi (2 = a + b) 3,916 1.900 2,016

a) Sản xuất 3.216 1.580 1,656

b) Ngoảĩ sản xuất 680 1 320 360

3. Số dư đảm phí (3 = 1 - 2 ) 4.084 ị 1.500!

1.584

4 Định phi thuộc tính 2.780 1.380 1.400

5 Số dư bộ phận (5 = 3 -- 4) 1.304 1.120 184

6. Định phi chung 820

7. Lợi nhuận 484........... V ' Ị1 Ị I

Tlìỏ im qua n^ lìic ii cứu háo cao trôn, doanh niih iệp nhận tha\ nuành hàiie

k inh doanlì dỏ diện tir là kóni hiệu qua. (iian ì đỏc d oa n h nuhiệp yêu câu lái lièu

\c bộ phạn san phâiìi nà_\' ihcíì loại san pliàm \à thị Irưòim lièu ihụ. ('ác tài liệu

Jlì\Vì Ja> dà lạp lìọp ba san plia iiì ỉiia l)ộ [)liạn nL'ciiìh ỉiànu diọn Ur dà san Miàl \à

licu íliụ.

D ơ n vị líiih : Iriộu đôn”* • C-

Chỉ tiêu

1. Doanh thu

2. Biến phí sản phầm theo doanh thuị----------.------------ ---------- - ■ ■ ■ ---------- ■■I 3. Biên ngoài sản phảm theo doanh thu

4. Định phí bộ phận

Tổng Loại sản phầm tiêu thụ 1

cộng Tivi Radío C asseíte

3.600 1.800 600 1.200

- 42% 38% 56%

- 10% 12% 9%

1.140 378 270. . . . i

492L

239

B. Ycu cầu :

1 . Lập báo cáo kết quà hoại dộnq kinh doanh theo loại sản phảm cua nt>ủnh

hàníi điện lử theo cách ửnu xử của chi phí.

2. Doanh níihiệp muốn biết ihêm thônẹ tin ờ hai thị truửng tiêu ihụ Cassette ở

miền núi và dồng bằniỉ. Doanh thu và số liộu khác VC hai thị trưcrrm đó như sau:

Chi tiêu TổngThị trư ờ n g tié u thụ C assette

Miền núi Đ ồng bằng

4001. Doanh thu tiêu thụ 1.200 800

2. Biến phi sản xuất theo doanh íhu - 56% 56%

3. Biến phi ngoải sản xuất theo doanh thu - 4% 19%

4. Định phí bộ phặn thị trường 396 136 260

l là y lập báo cáo kếl quả hoạt đỘDR kinh doanh theo ih ị truủnu tic ii íhụ của

san phâm.

3. Nhận xét báo cáo lập ó' vêu cầu (1) và (2). điều ” ì doanh nahiộp cần phải

quan tâm ?

4. 1 lày đề nghị các p h ư ơ n g pháp dể phân tích thị trườnu đồnu bằnt>.

lìà i tập 7.7.

A. Tài liệu :

Công ty X có 2 phân xườnt> sán xuất, phân xướng 1 sàn xuất 2 loại sán phầm

A và B. phân xườnu 2 sán xuất 2 loại sản phâm c và D. thônu tin VC các loại

sản phâm này như sau ;

Phản xư ờ ng 1 Phán xư ở ng 2

Chỉ tiéu Sản phẩm A

Sản phẩm B

Sản phấm c

Sản phẩm D

1. Giá bán đơn vị sản phẩm (1.000 đ) 20 60 20 60

2. Chi phi khả biến đơn vị sản phẩm (1.000 đ) 10 40 8 36

3. Sản lượng tiêu thụ (sản phẩm) 40,000 160.000 180.000 20.000

4. Định phi thuộc tinh sản phẩm (1.000 đ) 400.000 1.000.000 1.000.000 500.000

5. Định phi thuộc tính của phân xưởng (1.000 đ) 2.600.000 2.00C000

6. Định phi của toàn cồng ty (1.000 đ) 5.300.000

240

B. Yêu cầu:

1. Lập báo cáo bộ phận của pliân xưởng ] theo sản phẩm và cho nhận xét.

2. l.ập báo cáo bộ phận của phân xưởng 2 theo sản phẩm và cho nhận xét.

3. Lập Báo bộ phận của công ty theo phân xưởng và cho nhận xét.

4. Giá th iế t doanh thu tiêu thụ của mỗi phân xưởng tăng thêm 20%, (cơ cấu

liêu thụ, giá bán khônẹ đổi) thì sổ dư bộ phận của mỗi phân xưởng tăng thêm là

bao nhiêu ? Lợi nhuận của công ty tăng thêm bao nhiêu? G iải thích.

Bài tập 7.8.

A. Tài liệu :

Công ty thực phẩm V IN A F O O D chế biến 3 sản phẩm đồ hộp, các tài liệu yề

các sản phẩm năm N như sau: (đvt: 1.000 đ)

Chỉ tiêu Gà hộp Bò hộp Cá hộp

1, Doanh thu 2.250.000 1.530.000 1.020.000

2. Tỷ lệ chi phi khả biến so với doanh thu (%) 60 70 40

3. Tổng định phí cả năm 800.000

B. Yêu cầu:

1. Xác đ ịnh tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị sản phẩm và tỷ lệ số dư đảm phí bình

quân. Sản phẩm nào lạo ra lợi nhuận nhiều hơn khi mức doanh thu tăng như nhau?

2. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp năm N.

3. Xác định doanh ihu hoà vốn. doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn,

độ lớn đòn bẩy kinh doanh và cho nhận xét.

4. Xác dịnh tỷ lệ số dư đảm phí bình quân (G iả thiết năm sau công ty có thể

thay dôi cơ câu sản phâm liêu tlụ i lính iheo doanh thu là ; Gà hộp 50%, bò hộp

20%, cá hộp 30%). Sự thay đối của cơ cấu sản phầm tiêu thụ dã tác động tới lợi

nhuận như thế nào ?

5. G iả th iế t định phí bộ phận cho từng sản phẩm; gà hộp: 250.000, bò hộp;

200.000, cá hộp; 150.000. K h i đó hãy lập báo cáo bộ phận và cho nhận xét.

241

e 8

ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM t r o n g d o a n h n g h iệ p _____ *., ___________________________________________________________________________________________________________ 1

v _ ^ f l l t ’o ’ nvLỊỊ o

8.1. LÝ THUYẾT cơ BẢN VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHÁM TRONG DOANH NGHIỆP

8.1.1. Lv thuyết cơ bản ciia định giá bán sản pham trong doanh nghiệp

của nền kinh tế thị trưòng

Troim nền kinh tế thị IrưÒTig các doanh nuhiệp đều tự do cạnh Iranh và phát

triển. Do vậy đế đảm bảo cho mồi doanh nghiệp của m ình lồn tại \ à phát tricn

bền vừng đòi hỏi các nhà quản trị phải đưa ra m ột loạt các quyết đ ịnh lố i ưu.

'ĩronu tất cà các quyết định, quvếl định về đ ịnh uiá bán sản phẩm là một Iron i’

nhừng quyết định đầy khó khăn đối với nhà quàn trị của mọi loại hình doanh nghiệp.

Quvếl dịnh này nếu khônu phù họp sẽ ảnh hườnR dcn lợi nhuận, ảnh hưởng lới

khối lưọ’ng sán phẩm tiêu thụ, ảnh hường đến uy tín và t h ư ơ n g hiệu của doanh

nghiệp Irong chiến lược phát triển dài hạn. Do vậy kh i ra quyết đ ịnh về định oị'd

bán sản phẩm cần dựa trên những lý thuyết k inh lế của quá trình định giá bán:

“ Quyếl định về định giá bán sản phẩm phải xuất phái từ những quy luật

khách quan của nền kinh lế th ị trường. Quy luậ l cung ~ cầu. phải xcm xét san

phấin của doanh nghiệp trong mỗi quan hệ lồng cuna và lông cầu cua toàn ihị

Irường. Xác định được mức sản xuất và liêu ihụ của doanh nghiệp trong mối

quan hộ với toàn ih ị trường. Quy luật cạnh tranh, đây là quv luật cư bản chi

phôi ló i mức dịnh giá sản phâm. San pham cua doanh nghiộp nam trong nhóm

các sản phẩm cạnh tranh mạnh hay độc quvền mua, hoặc độc quyền bán. Quy

luậl siá Irị, cần xcm xét những ihuộc tính CO’ bản của sản phẩm như giá trị hàng

hóa và giá tr ị sử dụng, đe lừ đó mớ rộng hay thu hẹp khách hàng cần phục vụ.

” Quyết định định giá bán sán phẩm còn dựa trên hệ ihống những văn bàn

pháp quy của nền kinh tế v ĩ mô, các chính sách k inh tế của mồi quốc gia. Chính

sách nhập khẩu, xuất khẩu, thuế suất, niioại tệ đều ảnh hưởng dến các quyết

định vồ dịnh giá bán sản phẩm. Sự ổn định của nen k inh lế trong những mục

liêu phái triển dài hạn dều ảnh hưởng và chi phối tó i các quyếl định về giá bán

sàn phẩm.

242

Ọu\ cl định vồ dịnh ịỉ\ắ bán san phâm dựa tren nlìừng mục tiêu hoạt độnii

cua doanh nuhiẹp. Tronu các doanh nuliiệp san xuất kinh doanh, mục lieu cuỏi

cửim là lố i da hóa lọ i nhuận, do \ậ ) khi đưa ra quyết dịnh về dịnh ii'vd bán san

phâni phal-dam bao nuuvên tac lui IhíCLi là bù đắp các khoan chi phí và ihu

dưọ'c lợi nluiận. Do vậ}' dê dưa ra uiá bán \ Licỉ phù hợp vói th ị trườnụ vừa có lọi

nhuận các nhà quản trị cần phai biốl dirọc mức chi phí RÌó'i hạn cua các san

phâm san xLiat là bao nhiêu. Dò\ \ ớ ì các doanh n g h i ệ p côỉm ích hoại dộnụ

khỏnu phải lọ i nhuận là mục tiêu lìàĩm dầu. do vậy khi đưa ra quyết dịnh giá

bán ycu lố chi phí uiới hạn càne quan trọne dc vừa đủ bù đẳp chi phí thỏa mãn

các dôi tưọ’ng khách hàng vì mục liêu xà hội.

8.1.2. Ý nghĩa của định giá bán sản phâni trong quán trị doanh nghiệp

Dịnh uiá bán sản phảni có vai Irò quan trọ im đối vói sự lơn tại và phái trien

cua doanh imhiộp. Do vậ\ các nhà quan trị doanh niìhiộp thuừng coi dâ}' là nhiệríi

vụ quan Irọnu. có lính sứ m ộnli lịch sư anh hu'0'ĩm dên các nhiệm vụ khác.

" TruxVc hét việc dưa ra uiá bán sail phâm tác dộng lỏ i mức doanh ihu và lọi

nhuận của doanh nahiộp. uiá bán cacì lạo ra mức lọ'ị nhuận ló'n. i>iá bán ihấp do

là sự th iộ l hại của doanh nghiệp. Soniị ũiá bán lại bị g ió i hạn bơi cầu của lliị

írưÒTig và lính cạnh tranlì cúa sản phảm. Do vạy dưa ra giá bán cụ thế bao nhiêu

phải thật khoa học vừa phù họp vó i nhu cầu của ih ị trường và dám bảo lọi

nhuận tối da.

Giá bán sản pham cua doanh nghiệp là một phạm Irù kinh lế có tính lịch

sử. sont» nó ihố hiện írình dộ tồ chi'rc và quan l\ các yếu lố sản xuất của các nhà

quán Irị. Do vậy đổ dưa ra aiá bán khoa học yêu cầu các nhà quàn Irị phái am

hicLi về ke loan chi phí. doanh ihu và lọi nliLiận, lính cạnh tranh của sản pham

Ircn ihị trườim. m ô i Iruo'HL’ và thị irườníí kinh díninh.

Giá bán sản pham là thưóc do thố hiộn ụiá trị cúa sản phain. do vậy nỏ

lliưònu anh lurỏ im den uy tín. thưcyng hiệu cua doanh nghiệp trên ihưcrng

trưòng. [)o vậv dưa ra eiá bán thấp quá có the thị iru 'ànii hiếu nhầm chất lưọ’ng

sán phâm kém, iiiá bán cao khônu phù họ-p V(VÌ thu nhập của khách hàng, sán

kro’nu tiêu ihụ chậm. Như vậy đưa ra íĩiá bán phải ihận Irọng vừa phù hợp vcVi

mức thu nhập cua khách hàne phục vụ vừa dám bào lợi nhuận của doanh

ni^hiộp cao nhai.

243

8.2. NỘI D U N G Đ ỊN H G IÁ BÁN SẢN P H Á M T R O N G D O A N H N G H IỆ P

8.2.1. Địnli giá bán sản phẩm sản xuất hàng loạt

Quá trinh định giá sản phẩm cùa các doanh nghiệp thườns đưọc tiến hành

theo nhiều phưong pháp khác nhau. M ỗ i phương pháp ihưòng phù hợp với

nhừníí sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp sàn xuất. Có nhữnu sản phẩm sán xuất

hàng loạt sau đó m ói được xác dịnh tiêu thụ, có những sản phẩm sàn xuất theo

đơn đặt hàrm của khách hàns, có những sán phẩm tiêu thụ ngay nội bộ doanh

nghiệp, có những sản phẩm mang tính độc quyền, có những sản phẩm mane

lính cạnh tranh... Như vậy trons cơ chế ih ị trưòng, sản phẩm của các doanh

nghiệp vô cùng phong phú và đa dạng, song việc đưa ra quyét định đ ịnh giá bán

sán phẩm cần dựa trên những nguyôn tắc sau:

- Giá bán sản phẩm phải bù đắp được tất cả các khoản chi phí từ khâu sán

xuất, tiêu thụ và hoàn m ột lượng vốn nhấl đ ịnh cho nhà đầu tư. Đây chính là

nguyên lắc cơ bàn trong tất cả m ọi quvết đ ịnh định íỉiá.

- Phirong pháp đ ịnh giá các sản phấm sản xuất hàng loạt thườnu thực hiện

theo phương trình sau:

G iá bán sản phẩm ^ Chi phí nền sàn phẩm + Chi phí tăni> thêm sản phẩm

Chi phí nền và chi phí tăng thcm của sản phẩm phụ thuộc vào từng phương

pháp định uiá cụ thể sau :

* Đ ịn h ^icì theo phư ơ ng pháp chi p h í trực ỉiếp: Theo phương pháp này chi

phí nền bao gồm toàn bộ biến phí sản phẩm : Chi phí nguyên vậí liỘLi trực tiếp,

chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí bán hàng, biến

phí quàn lý doanh nghiệp,

Chi phí tăriR ihcm đó là phần bù đắp đ ịnh phí; Đ ịnh phí sản xuất, định phí

bán hàng, d ịnh phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra đề thỏa màn vốn dầu lư

theo mong muốn của các nhà quản tr ị. Chi phí tăng thôm được xác định theo

m ột tỷ lệ phần trăm của chi phí nền.

Chi phí tăng thêm = Chi phí nền X T ỷ lộ % tăng thêm so với ch i phí nền

I ỷ lộ % tăng (M ứ c hoàn vốn đầu tư mong muốn + Đ ịnh phí)thêm so với ----------------------------------------------------------- — ----------------x io ochi phí nền K h ố i lượng sản phẩm X Biến phí đơn v ị

244

Tv le % tăn‘> them (V ốn đầu tư =< T ỷ lệ hoàn vốn) + Đ ịnh phí: V : 1 ' ì. "= 1 X 1 00

SO vơi chi phi nen Ị<; Ị-|5 ị luợng sản phẩm X B iến phí đơn vị

V ĩ dụ. Công Iv FP 'r chuyên sản xuất ch ip điện từ máy tính phục vụ cho quá

trình lắp ráp hàníi loạt máy tính tại V iệ t Nam. Tổng vốn đầu lư của công tv là 2,2

tỷ dồno cho việc sản xuất m ỗi năm với sản lượng 20.000 sản phẩm ch ip điện từ,

'['ỷ lệ hoàn vốn dầu tư m ong muốn là 20% m ỗi năm. Tống đ ịnh phí sản xuất

chun” 360 Iriộu done, đ ịnh phí bán hàntỉ và định phí quản Iv doanh nghiệp 40

triệu dồng. Kc loán quản tr ị xây dựng các chi tiêu về định mức chi phí như sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho đơn v ị sán phẩm: 20.000 đ

- Chi phí nhân công trirc tiếp cho đơn vị sản phẩm: 8.000 đ

- Chi phí sàn xuất chuntỉ cho đơn vị sản phẩm: 28.000 đ

(tro im dó dịnh phí sản xuất là ! 8.000 d)

- Biến phí bán hànu và quản lý doanh níih iệp đơn vị sản phẩm: 4.000 đ

D ịnh phí bán hàng và quản lý doanh nohiệp đơn vị sàn phẩm: 2.000 d

Yêu cầu: 1 lãy định eiá bán sản phâm iheo phương pháp chi phí trực tiếp và

phuo’nu pháp toàn bộ.

B ì ỉ i g iả i :

'1'hco phưoìm pháp xác d ịnh chi phí trực liếp, chi phí nền cho 1 dơn vị sán

phàm dirọc tính như sau:

Chi phí nền: 20.000 i 8.000 + 10.000 + 4.000 = 42.000

l y lệ % tăn» (2.200.000.000 X 20% ) +

ihcm so vói c lii (360.000.000 40.000.000)

phi nèn (42.000 < 20.000)X 100 = 100%

Chi phí lãng them 42.000 X 100% - 42.000

Vậy giá bán đem vị sản phẩm là : 42.000 + 42.000 = 84.000 đ

* Dịnh <ịici theo p h u v n ^ pỉìétp ch i p h í tO íin bộ ' Theo phương pháp này chi

phí nền bao yồm toàn bộ chi phí đề sản xuất ra sản phẩm : Chi phí nguyên vật

liệu trực liếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Chi phí tăntỉ thêm đó là phần bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

và phần dôi ra đế thỏa mãn vốn đầu tư theo m ong muốn của các nhà quản trị.

245

Chi phí tant; thêm duç'c xác định theo một Iv lệ phàn trăm cua chi phí nền.

Chi phí lăne thêm Chi phí nền X Ty lệ % lãng ihêm so vó i chi phí nền.

1 V lè % lăn i’ (Mức hoàn vốn dầu lư m on” muốn ! Chi phí bán hàng

ihC'm so vó’i chi phí quản lÝ doanh nỵhiệp)

chi phí ncn Khối lưọ'tm sàn phẩm X Chi phí sản xuất đo'n vị

l y lệ % lãn<> (Vốn đầu tư X TỶ lộ hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và

ihcm so vó i ^ chi phí quản Iv doanh tmhiệp

chi phí nên Khối lưọ-niỉ sản phâm X Chi phí sản xuất đon vị

Ví dụ, vẫn theo ví dụ trôn la xác dịnh ũiá bán dơn vị san phẩm ihco phương

pháp chi phí toàn bộ:

B à i g iá t :

Theo phuo'ng pháp xác dịnh chi phí loàn bộ. chi phí nền cho I đơn vị sản

phâm dirợc tính như sau:

Chi phí nền: 20.000 + 8.000 + 28.000 - 56.000

Ty lộ % lăng (2,200.000.000 X 20% ) +

lliêm so vó i chi (6.000 X 20.000)

p liín cn ' (56X)00 X 20,000)X 100 - 50%

( 'hi phí Uìng thèm = 56.000 X 50% = 28.000

Vậy i>iá bán don vị sản plìâm là : 56.000 28.000 84.000 đ

8.2.2. Dịnh ^iá bán san phấm theo chi phí n^ u \ên vật liẹii và chi phí nhân CÔÍIỊỊ

ỉ ) c s a n xLiảt ra s a n p h â m các d o a n l i n i i h i ẹ p t h u ô ' n u lieu t ô n các k h o ả n c h i p h í

nuLivcn vật liçLi Irực ticp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí san xLiât chung.

1'ùy theo các sàn phâm cụ ihc mà lỵ trọng của các khoan chi p lií Irons chi tiêu

giá ihành sản xuất sán phẩm cao hay thấp. Khi các nhà quản trị dưa ra quyết

định dịnh I>iá bán sản phâm ò' một số doanh im hiộp ihưcrnu căn cứ -ào c tii phí

n^uycn vậl liộu và chi phí nhân côiiíi. V iệc xác d ịnh giá bán theo phirơnii pháp

nàv thuü'ní’ phù họp với các doanh nahiệp dịch vụ sán xuất theo den đặt hàng

như sửa chữa ô tô. tư vấn pháp Iv. hu’ó’rm dẫn du lịch.... 1'heo phưoìi^ pháp này

í»iá bán sản phẩm i»om 2 bộ phận cơ bản: chi phí nuuycn vậl. chi phí 'ìhân công.

246

- Dối vó i chi phí nguycn vạt licLL !)ê \ac dịnh chi phí nguycn vật liộ ii Irong

liiá bán san phâm ta căn cứ vào eia ngü\cn vâl liẹư ííhi ihco hóa đơn và tỷ lệ chi

phí lăne ihcni dc bù dăp các klioan chi plìí \ậ n chuycn, lưu kho. lưu bãi, bào

quan, hành c lìính và m ộ l phan lọi Iiliuậỉì nào d(V

Chi phí ni4UvCn Cìiá HLỉuxcn \ậ l liệu Chi phí tărm

\'ật liỘLi thcí) hỏa don them

Chi phí íãim thêm Giá nuuxên vậl liệu íhco hóa đơn X lỳ lộ % tăng thêm

- Dối với chi phí nhân côim. Dc xác dịnh chi phí nhân cônu trong giá bán

sán phẩm ta căn cứ vào ^¡á nhân côniz ílieo định mức hoặc họp đồng giao

khoán cônu viộc và t \ lộ chi phí tănií thêm dô bù dắp các khoản chi phí luyen

dụnL;. dào tạo, hành chính \ủ mộl phần lọ i nhuận nào đó.

Chi phí nhàn cônu Giá nhàn cônu theo dịnh mức + Chi phí tăns thêm

Chi phí tăng thêm -■ Giá nhâii cône ilieo dịnh mức X tỷ lộ % tăng them

Sau dó la \á c dịnh uiá bán cua san phủm;

G iá bán cua san phâm " Chi phi imiívcn \ậ t liệu + Chi phí nhân công

Ví dụ. cỏ im ly 'ĩ'ú A nh chuyèn san \uà t và sửa chữa ô tô. Trong tháng 8 có

don đặt hàiiu vó i kháclì hàim A, cac lài liỘLi vê chi phí sán xuất theo dự loán

cho dan dặl hàne như sau: (don \'ị l ín li: 1.000 d)

Nguyên vật liệu : 12.000

Ty lộ tăim them cua n m i \ c n \ ậ l liệu : 3 0 /0

Tỷ lệ lọi Iihuận cua n.miNcn \ậ l iiçLi : 15‘ì'uV • • • c • • •

-- Chi p lií nliân còna theo dụ' loáiì : 32.()()(]

ì \ lệ lãng ihcm chi phi khác \a lọi nlìuậii mong muốn là : 30 %

Yêu cầu : Hay xác ciịnlì ^iá bán cua dơn đặt hàng trôn.

Bài ỵiui :

- Phần chi phí nguyên vậl liỘLi: 12.000 t 12.000 X 30% + 12.000 X 1 5 % = 17.400

- í^hần chi phí nlìân còiìg : 32.000 í 32.000 X 30% - 41.600

Vậy giá bán của sàn phâm là ; 1 7.400 41.600 ^ 59.000

C á c h xác d ịn h n lu r sau:

247

Sản phẩm mới là nhừrm sản phấm hiện chưa có Irên th ị trường tiôu thụ hoặc

những sản phẩm tương đương vó i nhữnR sản phẩm dã có trên th ị truủng nhưng

khác nhau về mẫu mã, kiều dáng hoặc một số các thông số chất lượim sản phầm.

Việc dịnh giá đối với các sàn phẩm mới càng khó khăn và thách thức đối với

các nhà quản tr ị, vi khi đưa ra giá bán khône phù họp ảnh hu‘ởng đốn lọ i nhuận

và uy tín của doanh nghiệp.

V iệc dịnh giá bán sản phẩm mới ngoài việc căn cứ vào các thông tin chi phí

sàn xuất, chi phí ngoài sản xuất còn dựa Irên tinh hinh tiếp ih ị, q iiả im cáo. Líiỏi

ihiệu sản phầm, khả nãng sản xuấl. khả năng tiêu thụ trên th ị trưò‘ng. lừ đó đưa

ra mức giá bán hợp lý. Do vậy giá bán sản phẩm có thổ xác d ịnh tlìco một trong

hai cách sau:

DỊrih g iá hcm sán phẩm mới cao rô i gicỉm dần. T rong triíó 'ng hợp này càn

căn cứ vào nhu cầu, thị hiếu của khách hàriR. mức ihu nhập, điều kiện kinh lế

của từng vùne thị Irườim. Từ đó nhà sản xuất luôn dưa ra nhữrm mẫu mà mỏ’ị

để các khách hàng ''sành diệu’' luôn đi truxVc và thử ntĩhiệm các sàn phâm mói.

Sau một thòi gian sàn pham thâm nhập thị trường m ói bal dầu eiám tỉiá đc phù

hợp với các khách hàng phố thông.

V iệc dịnh giá bán cao sau đó giảm dần. g iúp cho các nhà quan Ir ị đạt dược

lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Phươnu pháp định ^ iá nàv tron iì thực tô

có rất nhiều tập doàn đã thành công như các hãng sản xuất diện ihoại. đồ diện

tử...

~ Dịnh ỌÌCỈ hán sein phám mới Ihap rỏ i tăng cían. MỘI số doanh nghiệp khi

xây dựnu RÌá bán của sản phâm ban dầu chi cần bù dấp dủ chi phí. sau san

phẩm ihâm nhập ih ị Irirờng ổn định, dược khách hàni; quciì b ic l và dánlì uiá cao

thì tiến hành lăng dần. Phương pháp này đỏi khi cùnu uặp Iihữnẹ khó khăn, do

khách hàng quen dùne vó i giá ihấp, sau đó tăn ii làm cho khách hầuỉi c6

nhũng phản ứng. Tuy nhiên để thực hiện phương án này cần phải có các chiến

lược nghiên cứu một cách có hệ ihống và thận trọng. Doanh ím hiộp cần đưa ra

các chỉcn lược tăng tốc trong những khoảng thời gian nhất đ ịnh dô ihu hút lợi

nhuận và tiôu ihụ sản phẩm với khối luựng lớn.

V iệc định giá bán sản phẩm trong các trường hợp trên đều hướng tới mục

liêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên cách ihức tiến hành

của mỗi phương pháp khác nhau do vậy dẫn đến kết quả lợi nhuận cũng khác

8.2.3. Định giá bán sản phấm mói

248

nhau. T ron i’ quá trinh tiến hànlì dòi hoi các nha cỊuản Irị cần linh hoại, sán^ tạo

dc đ ư a ra c á c u iá b á n m ó i phù h ọ p \ ó i nhu cằLi ihị I rưòn ii và đ ả m b á o ch o lọi

nhuận tối đa.

8.2.4. Định già bán sán phâm tron^ một so trưòng họp đặc biệt

Trona thực tế k inh doanh cua các doanh imhiộp, các nhà quản trị cần đưa ra

một niả bán dặc biệt vứi các tru‘ò'n^ họ-p như :

Khách hànu lieu thụ ỏ' ih ị Irưònu mói.

Khối lu’ç’im do'n đặt hàng nhicLi.

Khách hànii nưcVc nuoài....

Tron« các trư ònti họp trên doanh imhiộp dưa ra giá bán cần căn cứ vào:

Nãnụ lực sản \Liat k inh doanh hiện lại. cône suất của máy móc ih iêt bị. kha

nán» tiêu thụ của ih ị truô ’îm tniycn thôni’ , tính cạnh tranh của sản phâm. Khi

doanh nuhiộp dưa ra ũiá bán Irone các irưò'ni> họp nàv cần dựa tren mức chi phí

lố i thiều cua san phầm dc bù dáp các biến phí. Đồtm thòi xây dựnn mức RÌá

linh hoại ironu phạm vi nào dỏ dè íhu được mức lọ i nhuận morm muòn. K h i đó

uiá bán đirọ'c xác dịnh như sau:

Giá bán linh hoại Bien phí - l^lìần liền cộnu thêm

K h i xây dựniị ” iá bán troni» các truủnií hợp dặc biẹt. doanh nahiộp cân chú ý

nhCrniz đi cm sau:

' Cònn suai cua máy moc, ih ic l bị chưa khai lliác hổt ih i doanh nghiệp có thô

chap nhộn eiá bán ihap \ i khi dó phan dịnh phí san xuấl dtro'c coi là chi phí chim.

-- 1 ' r ư ò n u h ọ p d o a n h n u h i ọ p u a p khó k h a n t r o n g q u á I r i nh s a n XLial. l i êu t hụ

l à m c h o kl ioi l ưọ ' nu s a n p l i â m ui an i n h a n h khỉ d ó d o a n h n g h i ệ p c ỏ i hc c h ấ p

nhận [)huơng án g iam Liia han CỈKÌ cae LỈUII dậl liaim.

Ví (lỉL Cònix [y OPQ cliuNcn sán xuấl và liêu íhụ diộn ihoại di dộni> (V thị

Iruònq Iruycn ihong. cônu siiẩl hiện lại cua niáv móc th iố l bị lìiỏ i dạt dưọ'c

50%. M ộ t khách hàĩií» (V th ị trườnu m()'i dặi mua theo đơn dặl hàim với số

lưọ-pg 10.000 sàn phàm A dạl 30% còĩm suất hiện tại, vó i mức í^iá 38.000

d/sản phâm. ở ih ị Irườníĩ truvồn thốno mức giá của sản phẩm A là

48.000d/sản pham được xác định qua 2 pluro'im pháp Irực tiếp và toàn bộ như

sau; (đơn vị tính; ĩmàn dorm)

249

Chỉ tièuTheo phương Theo phưangpháp toàn bộ pháp trực tiếp

1. Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp 12 12

2. Chi phi nhân còng trực tiếp 14 14

3. Chi phi sản xuất chung 14

a) Biến phi sản xuất

b) Định phi sản xuẩỉ

4

4. Biến phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2

5, Tổng chi phí nền 40 32

6. Chi phi táng thêm 8 (20%) 16 (50%)

7. Giá bán đơn vị sản phẩm 4Ò 48

Căn cứ vào kết quả tính toán trên đơn dặt hàim đưa ra giá bán là 38-OOOđ/san

phấm có íhể khó chấp nhận. 1'uy nhiên khi xcm xét giá ihành sán phấm ihco

phương pháp trực tiếp la thấy chi phí nền của mồi sản phẩm là 32.0()0d/sàn

phâm. 1'roní> diều kiện hiộn tại doanh nghiệp chưa khai thác hct cỏỉm suâl lố i

đa của máy móc thiết bị, khi chấp nhận đon dặl hànu mói doanh ỉmhiộp vẫn

chưa vưọ't công suất hiện lại.

Khi chấp nhận đo’n dặl hàng này doanh nuhiệp ih ii đuxrc mức lợi nhuận:

(38.000 -32.000) X 10.000 - 6.000.000 đ

8.2.5. Định giá bán sản phâm tieu thụ nội bộ

Trong nhiều doanh imhiộp thườriii lô chức ihco mỏ hình lập doàỉi- tỏng cóni’

ty... phạm vi hoạt độim Ihuùng rộim ò' nhiều ih ị irưòno khác nhau. Các dơn vị

ihành vicn lhưò‘ng có quá Irình cuno cấp và phục vụ lẫn nhau các san phấm.

dịch vụ hoặc tiêu thụ nội bộ cho nhau, do vặy can phải xác dinh ẹiá bán phù

họ-p dê dam bao các ngLiycn tăc chiiĩm :

[)àm báo lợi ích kinh tế các dơn vị tí'onu cùnu m ội hộ thỏim.

Là ca sở hạch loán nội bộ giữa các do'n vị dể có các quycl dịnh phù họp

với lừng đơn vị cụ thc.

Khai thác hếl nhừnu ihé mạnh của các đơn vị ihành vicn. dồng ihò i

khắc phục nhữnu hạn chế của lừng đo‘n vị nhằm dảm bào cho mục tiôu chuniỉ

hoàn thành lố i.

Việc định lĩiá bán các sản phẩm có thể tiến hành theo một tronu các phươnR

pháp sau: 'l'hco biến phí sản xuất sản phẩm, ihco giá thị trường, ihco giá thỏa thuận.

250

<v.25. /. Dịnh ịỊÌú hán sdn phấm tiêu thụ nội hộ theo hiến phísdti xuất sán phẩm

'ỉ hco phưoim pháp này tziá bán sản phấm ticu thụ nội bộ dược tính iheo biến

phỉ san \Lial ^om chi phí vật liỘLi trực ticp, chi phí nhân côna trực tiếp, bien phí

Síin XLiâl chii im. Phưo’ntỉ pháp này l ính toán đo'n giản, thường đưọ'c áp dụnu phô

bien irong các doanh nghiộp. Tuv nhicn phirơng pháp này có nhìrng hạn ché sau:

V iộc dánh iiiá hiệu quả hoạt dộ im kinh doanh của các đơn vị thành viên

ihỏnu qua các chì lieu ROI. ROA, ROE khỏní> thirc hiện dược vi không có sàn

phảm bán ra nuoài. do vậv khôna xác định đưọ'c chi t iêu lọi nhuận.

Các chi l ieu dịnh mức chi phí chưa kiếm soát loàn bộ vi các đơn vị

thành viên chưa thực hiện khâu cuối cùni>, các khoản chi phí dược chuyển nội

bộ cho nhau, chưa xác dịnh rõ trách nhiệm của từĩm bộ phận, do’n vị.

Klii định uiá bán san phấm nội bộ theo biến phí sản xuấl. các nhà quản

trị có the l ính ih cm một phần l iền vào biến phí san xuất đó chính là lợi nhuặn

của các p h ư o n ụ án manu lại.

( ỉiá lieu thụ nội bộ ^ Biên phí sản xuất f số dư đảm phí cộng thêm

Ví dụ: C ôỉìg tỵ 1 loànu M ai có 2 phân xườnẹ X và Y, phân xưởna X sàn xuất

ra san phẩm A . phản xircVna Y sản xLiấl ra sản phẩm B. Sản phâin A là m ộl bộ

phận câu thành cua san phâm B, do vậy có ihc tiêu thụ nội bộ tronu cỏni> Iv.

Các tòi liỘLi cụ ihế như sau;

M ỗi ihá im phân xuó'im X sản xuất và tiôu thụ 10.000 san phẩm A , í>iá bán

d()‘n vỊ 80 rmàn dồn” , biến phí sán x iiấ l dan vi là 50 neàn dồnR. Phân xươnũ Y

mồi iháng mua chi tiết I>iốni> như sản phẩm A de san xuất ra sán phẩm B vói

íiiá mua 76 nuàn dồnu.Iw W

Yêu cầu : Côna ty dưa ra quvếl định dinh niá như ihc nào cho phù họp ?

B ìii giải:

Nốu xác dịnh íziá bán lả biến phí sản xuất là 50 imàn dồna, ihì phàn xưtVng X

tiCLi thụ nội bộ cho phân xiro'n« Y vói giá 50 Híỉàn dồng ih i phân xu'ờn” X SC

không thu đirọc mức số dư dảm phí là 30. Dây cũng chính là mức số dư đàm

phí khi bán ra ngoài phái hủy bỏ. Do vậy để dảm bảo nụiivên lắc định giá bán

l ieu thụ nội b ộ thì g iá bán SC là 8 0 = 5 0 + 30 . N ế u g iá t iêu thụ nội bộ là 8 0 trong

khi giá mà phản xuxVng Y mua ngoài là 76 thì c ô n g ly quyết định ch o phân

xưỏn.u Y m u a niioài.

Giá mua nụoài là: 10.000 x76 = 760.000

25

Mức chênh lệch 40.000 chính là lợi nhuận mà CÔÎ1Ü ty đạt dược khi ihực

hiện phu'O'ng án không liêu thụ nội bộ mà mua rmoài.

8,2,5.2, Định giá bán sản phẩm tiêu (hụ nội bộ titeo ỊỊÌá th ị trum ĩg hoặc

Ịịiá thủa thuận

Viộc xác định giá bán nội bộ theo giá cíia íh ị trườim đã khấc phục dược

nhừnii hạn chế của viộc xác định giá theo biến phí. Đồng lhò ’i đã xác định dượ’c

kha năng sinh lò i của vốn đầu tư đối vói các đơn vị thành viên. Do vậv việc

dịnh uiá bán sản phẩm iheo giá thị truừn» cần dáp ứn» tố l các VCU cầu sau:

Phái thống nhất giữa dan vị bán và đo'n vị mua VC RÌá cả cùim như các

điều kiện khác tronu cơ chế thị trườnu.

Cần phải phân tích nhữnu ihuận lọ i và khó khăn cúa các dơn vị thành

vicn, năni> lực sàn xuấl, nhu cầu cạnh tranh, mức độ hạch loán nội bộ.

T ron ii nhiều trưò‘n2 hợp giá tiôu thụ nội bộ là giá mà các đưn v ị thành viên

Ihườnu thòa ihuận vó i nhau trôn cơ sỏ’ lọ i ích kinh tế của các bcn dồii đam báo.

Như vạy ũiá íhỏa thuận cũng là mộí Iruủng họp đặc biộí của giá thị Irườnu

nhằm khai thác hét tiềm nănu các yếu lố sản xuấl. nün« cao kha năim cạnh

iranh Iren th ircng trường.

Ví dụ: Côni> ty C h iế n Thắnu c ó 2 phân x ư ở n u 1 và 2, p h â n x i r ở n u 1 sãn xLial

ra sán phẩm A , phản xưó‘ng 2 sàn xuất ra san phấm B. Sản phấm A là ¡nột bộ

phận cấu thành cua sản phấm B, do vậy có ihể liêu thụ nội bộ irong công ty.

Các tài liỘLi cự thể như sau:

Vlỗi ihánu phân xưỏnu 1 sàn xuấl và lieu thụ 10.000 sàn phấm A, giá bán

d on vị 8 0 ngàn d o n g , b iến phí sản xLiấl dan vị là 5 0 n u à n d o n a . Phân XU’O'DÜ 2

mỗi ihániỉ mua chi tic l ẹiốnu như sản phầm A dế san xuấl ra san phấm B vó'ị

uia niua 80 neàn dồim.

vỏn cầu: Phân tích xcm côní> ly có nhừnii quyếl dịnh uiá bán như the nào?

B à ìg iâ i:

- Khi uiá bán của phân xuxrnii 1 bằng giá mua của phân xưÒTiu 2, Irong trường

họp này công ty cần xcm xét các điều kiện khác dế có những quyếí dịnh phù họp.

- Khi giá bán của phân xưởng 1 lớn hơn giá mua của phân xưởng 2, mà công

suất sản xuất đã hết, ihì cần dưa ra RÌá bán iheo giá của th ị Irườim. K h i công

suất vẫn còn thì cần ưu liên hợp dồng bên ngoài sau đó mới tiêu thụ nội bộ theo

giá phù hợp.

G iá m u a ih e o g iá nội bộ : 10 .000 X 80 ^ 8 0 0 . 0 0 0

252

TOM TẦT NỘI DUNG CHƯƠNG

Qu>ct dịnh VC uiá bán là một trorm nhÙTìũ cỊuycl dịnh khó khăn và nhiều thách

thức đối vói các nhà quản Iv. Có nhiều nhân lố ảnh hướng đén quyếl định về

giá bán: nhu cầu của khách hàng, hành dộng cua đối ihủ cạnh tranh, chi phí sản

xuất và tiêu thụ sản phấm hoặc dịch \ ụ. va các vấn đề về luậl pháp, chính tr ị. . .

Các mô hình định lĩiá cúa các nhà kinh Ic chứa đựng các lý thuyết cơ bàn đối

V'ới các quyết đ ịnh về uiá. Vì các mỏ hình nà\ cỏ bàn chất lý thuyết, và vi thông

tin đặc thù cần th iế t đối vói việc áp dụne Irực liếp các mô hình này rất hiếm khi

có sẵn. đầy đủ và chính xác. Chính vi ihc các cônií ly thường sử dụng các công

thức lính giá đà được üió’i thiệu. Các quNcl định về giá bán có thể chia làm ba

nhóm chính:

- Dịnh uiá các sán phẩm sán xuất hàim loạt Irong những tình huống bình

thườnu.

- DỊnh giá các sản phâm mó’i.

- Định uiá trong các lình huốnu dặc biệt.

Đ ịnh giá đối với các sân phấm ihông thirờng và sản phẩm m ói ityò-ng được

ihực hiện bằng cách áp ciụnii các công ihức tính giá cộng thêm vao chi phí.

Nhừnu công thức nàv dòi hỏi viộc lựa chọn chi phí nền mà từ đó người ta cộng

ihcm mộl khoán tiền nhất dịnh vào chi phí nồn này đổ thiết lập chi tiêu về giá

bán. Dịnh ịỊ\ả theo cách cộim thêm vào clii phí có thô chọn lựa một Irong ba

cách; (1) cộng them vào chi phí don \ ị (chọn chi phí nền là chi phí đơn v ị), (2)

cộnũ ihcm vào chi phí sản xLiấl (chi phí ncn là chi phí sản xuất đơn v ị) và (3)

cộnu íhêm vào chi phí bien đối (chi phí nền là chi phí biến đổi đơn v ị). Công

ihức lồntì quái cho cách tính giá nàv là:

Giá bán Chi phì í ( I V lẹ cọ n g ihcm vào chi phí X Chi phí)

Các tổ chức dịch vụ. như các cứa hàrm sửa chũ’a và dịch vụ chuyên môn (kế

loán, luặt, lư vấn quản Ir ị) Ih im ng sư dụng một phu'ơng pháp định giá gọi là

đ ịnh uiá theo thời gian lao dộnu và nụuyẽn liệu sử dụng. Theo cách này, mức

giá của sản phâm hoặc dịch vụ bao uồm hai thành phần: RÌá lính cho thời gian

lao dộng và giá lính cho nmivcn vật ỈÌỘLI tiêu hao. Mức giá tính cho từng yếu tố

được tính toán sao cho bù dắp các chi phí của sản phẩm hoặc dịch vụ và đảm

bảo mức sinh ỉời morm muốn.

Đ ịnh giá sản phẩm mới là một quyếl dịnh nhiều thách thức và rủi ro cao.

253

Dịnh uiá sàn phẩm mới thườna khỏ khăn hoTi định ụiá sản phâm dà lòn tại rấl

nhiều vì có nhiều yeiỉ íố khôniỉ chẳc chắn liên quan đen san phàm mói như nhu

cầu. sự cạnh Iranh, chi phí sản xua l,... là không chắc chắn và khó dc dự báo.

Mai chiến lược định uiá thường đưọ'c sứ dụng khi dịnh uiá sủn phâm mới là

chicn lưọ'c định ^iá thoáng (sk im m iníì p ric ing) và chiến lưọ‘c định i:iá thâm

nhập (penetration pricing).

V iộc định uiá Iron” nhữrm trường họp đặc biệ l (các đơn hànii dặc biệt, còn

năng lực nhàn rồ i, ...) cần có sự phân tích kỹ lưõ’ng các thônq tin chi phí thích

họp và xem xét điều kiộn hoạt độns hiện tại của doanh rmhiộp (còn năng lực

nhàn rỗi hay khỏim). Trong nhừng tình huốns định giá đặc biột. nhà quản lý

thường sử dụng cách tính giá theo chi phí biến đổi vì nó cuníX cấp cho nhà quàn

lÝ một phạm vi linh hoạt đe ih ié í lập ^iá bán cho từnu tinh huoHi’ ra quNcl dịnh.

BÀ I TẬP

B à i tập 8.1.

Côim ty Hoàng Anh chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A . Các tài liệu về

chi phí sản xuất như sau:

Tone giá thành sản xuất của 1.000 sản phẩm A (dơn vị: 1 ,()00d)

1. Chi phí nguyên liỘLi, vật liệu Irực liếp 2.000.000

2. Chi phí nhân công trực tiếp 600.000

3. Chi phí sản xuất chung 800.000

- Biến phí 200.000

- DỊnh phí 6Ơ0.000

rổ n ii chi phí bán hàng là 240.000, trong dó biến phí là 150.000.

” 'l'ổng chi phí quản Iv doanh nghiệp là 500.000, troPR đó biến phí là 160.000.

Yêu cầu:

1. Hãy dịnh giá bán sàn phẩm trong các Irưòng hợp tỷ lộ % cộng thêm vào

chi phí nền là 50%, 80%.

2. Hãy định giá bán sản phẩm dựa vào biến phí trong uiá thành toàn bộ theo

các tỷ lệ ờ yêu cầu 1.

254

cỏ ĩìíi l \ HoàntJ l ia sử dimu pluixìiìL’ phap xác dịnh chi phí trực íiep đc định

uiá san phàm. 'I'hc aiá cua cônu l \ dùi \ ơ[ các san phấm đưcrc cho dưới đây:

1'ính cho m ộl đo'n vị sán phâni (don \ ị: 1 .OOOd)

1. Chi phí nguyên liệu, vậl liệu irục ìiêp 150

2. Chi phí nhân CỎHLỈ trực tiốp 120

3. Chi phí sản XLiấl chunu ( I 0 bien phí i 80 dịnh phí) 90

4. Cộni: chi phí sản xuất 360

5. So liền tăne ihcm 120

6. Chi ticLi uiá bán 4 8 0

Chi phí bán hàim kha biến cua một san plìàm là 20.000đ. ỉ) ịn h phí nüoài sàn

xLiắt là 300.000d mỗi năm. cỏnu I) san xuất và bán đưọc 500 sản phâm mỗi

năm. Truứníì phònu kinh doanh cua cònu t\ nuiôn sử dụrm phuo’ni» pháp số dư

dám phí dc định íịìả ihay vi phưonu plìáp toán bộ.

Yẽu cầu:

1. Phòntỉ ke toán cúa còuìị Iv dà xác dịnh là côim ív phải cộng tlìẻm sô liền

lăim lliLMn bằnu 60%. neu sứ dụne cách tính số dư đảm phí dc lính uiá bán. I ỉăv

lạp phicLi dịnh ” iá bán cho mồi san phàm.

2. Neu rõ phạm vi linh độna trôn phicLỉ dịnh uiá mà bạn vừa lập và uiải ihích

ý ỉiehĩa cua nó.

3. Gia sử cônu ty lloàniz l là còn năn*: lục nhàn rỗi và muốn llụrc hiộn dơn

dặt hànu dặc biệ l với giá 458.0ü0d/san phảnì. Vlửc i^iá này có làm lăng thêm lọi

nhiiân cúa côim tv khôim? Giai ihích.

Bài tập 8.3.

Tập đoàn P O M liX cỏ hai cônu t\ san xuắl kinh doanh là A và B dộc lập với

nhau và dược phân quyền lu ìim việc quyốl clỊnh hoạt dộniỉ kinh doanh của

mình, cỏng tv A san xiiat và bán một loại san phâm cao cấp X cho người sử dụne.

Ce báo cáo kel quà hoạt dộim kinh doanh cua iháng mó’i nhấl như sau:

'1'ính cho một dơn vị sản phẩm (do'n vị: 1 .OOOd)

1. Doanh thu (500 sản phẳm X 500) 250.000

2. G iá vốn hàníỉ bán (500 sán phẩm X 300) 1 50.000

Bài tặpS .2 .

255

3. Lọ i nhuận gộp 100.000

4. Chi phí bán hàng và quản lý 60.000

5. Lợi nhuận 40.000

Các khoản mục giá thành chi tiế t để sản xuất một sản phẩm X như sau:

1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 100.000 đồng

2. Chi phí nhân công trực tiếp 120.000 đồns

3. Chi phí sản xuất chung (50% biến phí) 80.000 đồng

4. Chi phí sàn xuất 1 sản phẩm 300.000 đồng

Dịnh phí bán hàng và quản lý là 50.000.000đ/tháng và biến phí bán hàng là

20.000đ cho m ỗi sản phẩm X.

Công ty B cũng cần sử dụng sản phẩm X để lắp ráp thành sàn phẩm của

minh. Công ty B yêu cầu Công ty A cung cấp mồi tháng 40 sản phẩm Y (Sản

phẩm Y là sản phẩm được hoàn thiện thêm từ sản phẩm X của công ty A).

Công ty A đã dự kiến các chi phí sản xuất đối với 1 sản phẩm Y như sau:

1. Chi phí rmuyên liệu, vật liệu trực tiếp óO.OOOđ

2. Chi phí nhân công trực tiếp 90.000đ

3. Sản xuất chung (50% biến phí) 1 OO.OOOđ

4. Cộng chi phí 250.000đ

Đổ sản xuất được sản phẩm Y, Cône ty A phải giảm bót số lượng 100 sản

phẩm X mỗi tháng, dồng thời giảm được các biến phí bán hàng và quản lý do

quá trình k inh doanh nội bộ. Tống số định phí sản xuất chung không đổi.

Yêu cầu:

1. Công ty A phải tính giá bán là bao nhiêu đối với sàn phẩm Y?

2. G iả sử công ty B lìm được nguồn cung cấp sảii phấm Y khác ở bên ngoài

với giá 370.000đ/sản phẩm. Neu công ty A đồng ý với giá này thì có ảnh hưởng

gì đến lợi nhuận của Tập đoàn hay không?

Bài tập 8.4.

Công ty Đ iện từ Sam Sung chuyên sản xuất chip diện tử máy tính phục vụ

cho quá trinh lắp ráp hàng loạt máy tính tại th ị trường Châu Phi. Tổng vốn đầu

tư cùa công ty là 10 tỷ đồng cho việc sản xuất mồi năm với sản lượng 40.000

sản phẩm chip điện tử. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là 20% m ỗi năm. Ke

toán quản tr ị xây dựng các chỉ tiêu về địnn mức chi phí như sau:

256

Chi phí nmiyẻn vật liệu trực licp cho dơn vị sán phầm: 30.000đ

c.’hi phí nhản còna trirc ticp cho đơn vị sản phâm: 12.000d

- Chi phí san XLiâl chuna cho dơn vị sản phâm: 38.000d

(tro im dó dịnh phí sản xuất là 28.000đ)

- iììẻn phí bán hànc và quản lý doanh rmhiộp đơn vị sán phâm: S.OOOd

- DỊnh phí bán harm và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phâm: 9.000đ

Yêu cầu :

l là y dịnh ũiá bán sản phâm ihco phươn» pháp chi phí trực tiếp và phương

pháp toàn bộ.

Bài tập 8.5.

Còníị tv B O M H X chuycn sản xuất và ticLi thụ một loại sản phẩm A . các

thôi'm tin VC chi phí như sau : (dơn vị tính : 1.000 đ)

Chỉ tièu

1. Chi phi nguyên vặt liệu trực tiếp đơn vị sản phẩm

2. Chi phi nhân còng trực tiếp đơn vị sản phẩm

3. Bién phi sản xuất chung đơn vị sản phẩm

4. Biến phí bán háng và quản lý doanh nghiệp đo'n vị sản phẳm

! 5. Định phí sản xuất hàng năm

6. Định phi bán hàng vả quản lý doanh nghiệp hàng nảm

7. Vốn đầu tư hàng nảm

100

140

30

4^000.000

2 .000.000

8 . 000.000

20%ị 8, Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn

Mức sán XLiủl và lieu thụ hànu năm là 10.000 sán phâm.

Yêu cầu:

1. llã v xác dịnh aiá bán sủn phấm theo phirơnu pháp chi phí Irực tiếp và

pluroim pháp toàn bộ.

2. Ciià sư cỏrm tv liêu ihụ năin Irước vói mức sản ìượnn 9.000 sàn phâm.

năm nav liêu ihụ được sản lượnu 9.000 sản phẩm với giá bán đã tính. Năm nay

có một khách hàng ở thị Irườnu m ói dặt mua vói số lượng 1.000 sản phấm vói

^iá 900.000 d/sãn phẩm, khách hàng này khônti ảnh hưởrm đển thị Irường

tru \ền thống cúa Cônu ty. Hãv lính toán và tư vấn cho nhà quán trị trong

Irườim họp nàv.

257

ỏ ,

THỒNG TIN KỂ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN

9.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐỈÉM VÀ TIÊU CHUÂN THÍCH HỢP ĐẺ CHỌNQUYẾT ĐỊNH NGÁN HẠN "

9.1.1. Khái niệm quyết định ngắn hạn

Quyết định ngắn hạn là nhừng quyết đ ịnh thường liên quan dến một kỳ ké

toán hoặc trong phạm vi thời hạn dưới m ột năm. Ra quyết định ngắn hạn đó là

chức năng cơ bản của các nhà quàn Ir ị trong doanh nghiệp. Trong thực tiễn hoạt

động kinh doanh hàng ngày, các nhà quản tr ị thường phải giải quyết hàng loạt

các sự việc xảy ra như: Mua nguyên vật liệu của nhà cung cấp nào? Sản xuất

bao nhiêu sản phẩm ? Sản xuất sản phẩm bằng phương pháp nào? Bán sản

phẩm ở thị trường nào ? Có nên quảng cáo sản phẩm kh i tiêu thụ không?... Do

vậy ra quyết định ngắn hạn không những là chức năng mà còn là nhiệm vụ sống

còn của các nhà quản lý gắn với sự tồn tại phát triển của các doanh nghiệp. Tuy

nhiên đe có các quyết định có độ tin cậy cao là m ột khỏ khăn, ihách ihức của

các nhà quản tr ị trong việc thu nhận và xử lý thông tin để dưa ra những quyết

định tối ưu nhất.

9.1.2. Đặc điếm của quyết định ngắn hạn

Quyết định ngắn hạn thường liên quan đến việc sản xuấl. k inh doanh sán

phẩm, dịch vụ trong thời hạn ngắn, có thề là m ột tháng, quý, nãm hoạt động tùy

theo nhừng điều kiện cụ thể của các doanh nghiệp khác nhau. V í dụ, mua ngoài

hay tự sản xuất một chi tiế t của sản phẩm, hoặc chấp nhận hay từ chối m ột đơn

đặt hàng đặc b iệ t... Do vậy đặc điểm cơ bàn của quyết d ịnh ngắn hạn là vốn

đầu tư ít so với các quyết định dài hạn, thời gian thu hồi vốn nhanh. Chính vì

vậy vốn đầu tư cho các quyết định ngắn hạn ít bị chi phối bời các chính sách

kinh tế v ĩ mô của Chính phủ, như chính sách tiền tệ, thuế, xuất - nhập khẩu.

Đồng thời ít bị ảnh hưởng bởi yếu lố lạm phát nhất là trong giai đoạn các nước

đang phát triển.

258

Mặt khác, thời uian đầu tư vào các phironạ án của quvết định kinh doanh

ngắn hạn thường ngắn, trong phạm vi ãìớì hạn thường dưới một năm. Do vậy

c á c nhà q u ả n Irị d o a n h n u h i ệ p dc th a y dỏi cỊUvêt đ ịn h n g ấ n h ạ n n h ằ m đ à m bảo

dộ an toàn và hiệu quả kinh doanh cao nhấl. Quyết định ngắn hạn chủ yéu là

quyél định tác nuhiộp của các cắp quản lý như mở cửa hàng ở vị trí nào ? Giá bán

sản phấm bao nhièu là phù họp ? 1'huc phuo'ntí liện vận chuyến nào?... Các quvét

d ịnh ngẳn hạn ihườĩm nhằm mục ticu khai ihác tố i đa các yếu tố sán xuất hiện

có của doanh niìh iộp, s ià in chi phí thấp nhai dể đạt được lợi nhuận morm muốn.

T rons Ihực té hoạt độnụ k inh doanh của doanh nghiệp, quyết định ngẳn hạn

thường xảv ra ờ ba gia i doạn cư bản cua quá trinh sản xuất:

Ouyết đ ịnh ngắn hạn thuộc g ia i cíocm cunọ cắp như: Chọn nhà cung cấp nào

phù hợp với chất lưọ’rm lố i và chi phí thấp, thuê phương liện nào vận chuyên

các yếu tố dầu vào ? ruyển bao nhiêu lao dộng với số lượng và chất lượng ra

sao? C hủn” loại n iiuyẻn vật liệu đưọc ihu mua như thế nào ? Chấp nhận hav từ

chối đơn dặt hàng vó i i>iá uiàm tro im đicLi kiện kinh doanh bình thưò’ng ?...

Quyết đ ịnh nỉỊắn hạn ỉhiíộc ^ ia i cỉoạn sau xuắf như: Sản xuất bao nhiêu sản

phấm vó'i CO’ cấu như ihé nào? T i ế p lục sản xuất hay mua ngoài chi tiết của sản

phẩm? Nuừnu. thu hẹp hav khỏiiR kinh doanh một ngành hàng nào đó của doanh

rmhiẹp? Sản xuất sản plìầm vó‘i côrm tmhệ hiçn đại hay công nghẹ thủ công?...

Ọuyet đ ịnh ngan hạn íhiiộc ^ ia i íloạn ùâìí ỉhụ như: T'iêu thụ bao nhiêu sản

phầin với cơ cấu như ihc nào? 'Ỉ1cp tục sán xuất hay bán ngoài chi tiết của sàn

phâm? Cỏ ncn quánũ cáo CỈK) các saiì pliâni không? Chọn nhiìng phươniĩ thức

bán hàng nào phù hợp?...

Quyết d ịnh tre)nq diều kiện doanh rmiiiộp bị s ió i hạn bời các véu lố sản xuất.

9.1.3. Tieu chuẩn thích hụj) lie chọn t |u \c l định UỊỊắn hạn

Dẻ đưa ra một CỊUVCI định niiắn hạn có dộ tin cậv cao cằn dựa trôn nhừnti cơ

sờ khoa học thu thập và dánh I>iú dược. Tiêu chuân cư bản của các quycl dịnh ngán

hạn cần được xem xét ó' góc dộ kinh Ic. Tắt củ mọi quyết định ngắn hạn dều hướng

lớ i mục tiôu là chi phí ihấp nhất, doanh ihu cao nhất và dẫn tới lợi nhuận cao

nhấl. M uốn nhận diộn lợi nhuận của các phưưng án đầu tư có độ lin cậy cao cần

phải phân tích các ihông lin chi phí. doanh thu dưới góc dộ của kế toán quàn trị.

lu y nhiên trong ihực tế khi dưa ra các qiiyếl định ngắn hạn ngoài việc UTJ tiên

mục tiêu kinh tế cần phái được xem xét troní’ mối quan hệ với các mục tiêu khác

259

như eiái quYct côim ăn. viộc làm cho nRuủi lao dộni>. tình hinh bao VÇ nìỏi Irưừnu.

lình hinh chính I r ị . .. quan hộ vói các mục ticu phát Iriên dài liạn cua doaiìh nghiộp.

9.2. PHÀN TÍCH TH Ô N G TIN THÍCH HỢP VÀ K HỎ NG THÍCH H Ợ P CHOVIỆC RA Q U YẾT ĐỊNH NGÁN HẠN

• ^ ỉ •

Phân biột thôim tin thích họp và khônií thích hợp là CO’ sỏ' đê dưa ra các

quvcl định ngắn hạn có V nehĩa quan trọng dối với các cap quản Irị trong quá

Irình thu ihập và xử lý các thònu lin ké loán quản trị.

Giam dưọ'c ihời uian và chi phí cho quá Irình xử lý các ihôno tin dưa ra

quyel ciịnh lác imhiộp hàna nuàv. M ặ l khác, hạn chế các iruxVim họp quá tái về

ihỏnu tin từ khâu ihu nhận cho ló i liến Irình xử lý. '1'ronií diều kiện nen kinh lế

tliỊ truô'ng phát Iriến. véu lố nhanh và \ử lÝ k ịp thò i thônu lin dưọ'c coi là nhữnu

liêu thức quan Irọng của các nhà quan Ir ị lroni> việc điêu hànli ckxinh nuhiệp.

9.2.1. Phân tích thông tin thích hụp cho việc ra quyết định ngan hạn

Troim tat cá các ihôniĩ tin thu ihập dé xứ lÝ dưa ra quyếl dịnh nuẩn hạn.

thưòng chia ihành 2 dạna: 'rhỏnu lin thích họp và thônu lin khône thích lìọp.

Do vậy nhiệm \ ụ dáu liên của các nhà quan Irị khi đưa ra qiiN Cî định ngan hạn

can phái phân loại thônu tin trên cơ S(V long họp và nhận diộn.

1'hôn^ tin ihích họp dó là nhữn« thônu tin thưcTng liên quan dến chi phí của

c¿íc pliưoim án kinh doanh. Chi phí của phironu án ihưòne dirọc so sánh vcVi

nhau, từ dó chọn ra m ộl phươnu án có chi phí ihap nhái. 'I hỏnu lin VC chi phí

của các phiroTií^i ủn dưọ'c coi là lliôn^ tin CO' bàn nhắt, do vậy dc phân lích , dánh

u iá c h í n h x á c c h i p h í c ủ a t ừ n u phLrG’ni^ á n c à n p ha i hỉcLi rò b ả n cha l - q u y luật

cua các >éu tỏ chi phí phát sinh.

Bòn cạnh ihỏng lin VC chi phí đó là doanh ihu. ihu nhập cua từnu phưcTii^ àn

cụ lliẻ. Do vậy càn phân lích doanh thu thưò'n^ xLiycn cua các phưoni> án, thu

nhập sau khi thanli ỉý lài sản cua các phiro'im án. nhừim khoản thu nhập bất

ihưònu khác neu có. Doanh ih ii cũnu là m ộl irone nhữim im uvcn nhản cơ bản

dc tăng lợi nhuận của các plurơnu án, do vậy dồu là lhôni> tin quan trọHLỉ dề dưa

ra quycl dịnh ngắn hạn. 'l ’uv nh ic ii có nhữnu phương án cá doanh íhu và chi phí

dcu lăng, do vậy cần so sánh lốc dộ lănu cua doanh thu với tốc dộ tăim CLia chi

p lií clc dưa ra các quvôt dịnh chính xác.

Dc thành cỏng Irong việc dưa ra các quyél định nuắn hạn. các nhà quản Irị

cần sử dụng các phương pháp ihích hợp dô phản lích vù đánh ” ¡á. sone nhữnu

260

ihôníị tin đó jũ im dựa m ộ l phần vào kv nănii quán trị doanh ĩmhiộp trên ihưoìm

trưÒ!m. rrưóc hcl dộ tin cậv của các quyết dịnh niỉắn hạn thường phụ thuộc vào

hẹ thốnu ihôrm tin kế toán quản trị cun i’ cấp trong doanh nghiộp. Quá trình thu

thập tlìỏnu lin kế toán quán Irị can dám bào nhừng yôu cầu như: Phù họp. kịp

thò i, c h ín h xác. Sau khi dà phân lích và đánh giá ihỗrm tin thích họp cần dạt

đưọc nliữn,^ tiêu chuân sau:

- 1’hỏim tin có liên quan dến lưo‘ng lai khôn«? Vì các quyếl định ĩman hạn

phục vụ IroHií thò i uian tó i, hoạt độni’ kinh doanh sắp xảy ra.

-- l l iô rm tin phải cỏ sự khác biệt í>iữa các phưong án nhàm thuận tiện cho

quá trình xem xét.

^hỏn^ tin cỏ can ih iế l cho nhữrm dự báo tirơng lai khỏnií?

-- rh ỏ im tin phục vụ cho nhừnR ioại quyét dịnh nào chuấn bị xảy ra Irong

doanh nuliiệp.

- Các khoan chi phí chìm và các khoản thu chi khônu chcnh lệch không phai

là ihông lin ihích họp cho viộc ra quyết d ịn lì n^ần hạn.

K h i nhận diộn ihône tin thích hợp đế dưa ra các quvét định ní>ắn hạn. cần

dựa v à o nhCnm CO' sỏ’ k h o a học c liiin ^ , song mỗi tình huống cần dim v à o diều

kiện cụ ihc. Có nhừnu ihỏn ii tin về chi phí luôn là thôrm tin thích họp cho việc

ra quyct đ ịnh iman hạn như chi phí cơ hội, chi phí khác biệt.

Ví dụ: M ột doanh nghiệp có khả nănu ký kết hợp dồng với 4 cônu ty (C 1).

Do điều kiện vốn có hạn. doanh imhiệp chi được phép lựa chọn 1 Irong 4 hợp

dồnu. 1 lày lien hành pìvản tích chi phí dô lựa chọn hợp đồnu sc ký kcl. Biết các

ihỏni» tin vc chi phí, doanh thu vói các cônu ty như sau:

Chỉ tiêu CT 1 CT 2 CT 3 C T4

1. Doanh thu 2.000.000 3.000.000 2.500.000 4.000.000

2. Chi phi 1.800.000 2.700.000 2.150.000 3.580.000

B()i Ị Ị Ìâ i

Chỉ tièu CT1 C T2 CT 3 C T4

1. Doanh thu 2.000^00 3.000.000 2.500.000 4.000.000

2. Chí phí 1.800.000 2.700.000 2.150,000 í 580.000

3. Lợi nhuận 200.000 300-000 350.000 420.000

4. Chi phi cơ hội 420.000 420.000 420.000 350.000

5. Kết quả - 180.000 - 120.000 - 70.000 70.000

26

Nhận xét: Qua bảng tính Irên, ta thấy khi xé l dén ch i phí cơ hỘH ta có: với

C T K 2, 3 Ih i chi phí cơ hội là lợi nhuận cùa C T 4 và ch i phí CO’ hội 'của CT4 là

lọ i nhuận của CT 3. K h i đã lính cả chi phí cơ hội ihì c r 4 vẫn đạt mức lợi

nhuận cao nhất, vì vậy. doanh nghiệp nên ký kết hợp đồng với C T 4.

'ĩhông thường khi đưa ra quyel định nuẳn hạn đàm bảo độ tin cậy cao, các

nhà quản tr ị thường vận dụng các bước sau:

Bước ỉ : Tổng hợp tất cả các thông tin về chi phí, doanh thu, thu nhập có liên

quan đến phương án k inh doanh.

Bước 2: Chọn lọc các thông tin thích hợp và loại bò các thông tin không

thích hợp, để phưoTìg án kinh doanh không bị nhiễu bởi nhiều thôns tin .

Bước 3: Phân tích, đánh giá các thông tin ih ích hợp đã giữ lại. K ế t hợp nhiều

kỹ nãníí khác nhau, trong đó có kỹ năng nhạy bén của nhà quản Ir ị đê lựa chọn

thông tin sáng suốt nhất, cơ sở đưa ra quyết định.

Bưcỳc 4: Ra quyết định dựa trên thông tin thích hợp phân tích ở bước 3.

Quyếl định chính là sự điều hành của người lành đạo đối với các hoạt động

kinh doanh đang và sắp diễn ra nhàm đảm bảo thu được lợi nhuận cao nhất.

9.2.2. Phân tích thông tin không thích họp

Thông lin không ihích hợp trong các phương án k inh doanh thường được

loại bò trong quá trình phân tích, đánh giá để đưa ra các quyết đ ịnh ngắn hạn.

Thông tin không thích hợp là những thông tin không thỏa mãn các yêu cầu và

điều kiện ờ phần trên. Cụ thề đó là những thông tin :

Chi p h í chìm là thông tin không thích hợp cho việc ra quyết đ ịnh ngấn hạn.

Thực chất chi phí chìm đó là những khoản chi phí đã xảy trong quá khứ mà

doanh nghiệp không ihể trách được cho dù chọn bất kỳ phương án k inh doanh

nào. V í dụ : số tiền đã trà về quyền sử dụng đất của m ột doanh nghiệp trong

thời hạn 49 năm, do vậy kh i doanh nghiệp thực hiện bất kỳ m ột phương án kinh

doanh nào dều phải chịu số tiền đó, chi phí về quyền sử dụng đấl được coi là

chi phí chìm. Hoặc doanh nghiệp đã xây dựng nhà xưởng dể sàn xuất sản phẩm,

chi phí khấu hao nhà xưởng cũng được coi là chi phí chìm , vì kh i doanh nghiệp

chọn bất kỳ công nghệ sàn xuất hiện đại hay thủ công đều phải ch ịu chi phí

khấu hao nhà xưởng.

Các khocm chi p h í va doanh thu trong tương la i không chênh ¡ệch g iữ a các

phương án đều được coi là ihông tin không thích hợp trong việc đưa ra quyếl

262

dịnh kinh doanh. Các khoản chi phí tronũ tưũiie lai không chênh lệnh nhau giữa

các phirơng án trong nhữne linh huốim cụ ihế cũng là những ihông tin không

Ihích hợp trong việc đưa ra các quyết dịnh nụán hạn.

Ví dụ 1: Công ty Hoàng Sơn đariR lựa chọn 1 trong 2 phương án: Mua máy

mới hiện đại thay cho máy cũ dang sử dụnu. Các thône tin về máy mới, máy cũ

như sau: (đơn vị tính: triệu đồrm)

Máy cũ Máy mới hiện đại

1. Giá ban đẩu ; 525 1. Giá ban đầu : 600

2. Giá trị còn lại trẽn sồ kế toán: 420

3. Thời gian sử dụng : 8 năm 2. Thời gian sử dụng ; 8 năm

4. Giá trị hiện tại : 270

5. Giá trị trong 8 năm tới : 0 3. Giá trị trong 8 nám tới ; 0

6. Chi phí biến đổi hàng năm hoạt động; 1.035

4. Chi phí biến đồi hảng năm hoạt động: 900

7. Doanh thu dự kiến hàng nảm; 1.500 5. Doanh thu dự kiến hảng nàm: 1.500

Yêu cầu : Hãy phân tích các thôntỉ ìin về chi phí và doanh thu đề chọn

phương án tố i ưu nhất ?

B à i Ị Ị Ỉả ì :

B iá jc ỉ : * Theo tài liệu trôn các thông tin thích hợp bao gồm :

- Chi phí biến dồi để hoại độn^ hàng năm.

- Chi phí khấu hao máy.

- Giá bán máy cũ.

- Giá mua máy mới.

* Các thông tin không thích họp bao uồm :

~ Doanh thu hàng năm.

- Giá Irị thanh lý khi hết thời hạn sử dụng.

- G iá Irị còn lại trên sổ kế toán.

Bước 2: Vớ i tài liệu trên dể đi tới quyết đ ịnh lựa chọn phương án mua máy

mới hay vẫn sử dụng máy cũ cần nhận diộn và loại bỏ các thông tin. Trước hết

ta thấy “ giá trị còn lại trên sổ kế toán" của máy cu là yếu tố chi phí chìm do vậy

cần loại bỏ thông tin này. Giá trị còn lại của máy cu: 420 triệu đồng lả khoản

263

chi phí klìông tránh đưọ‘c cho dù ta chọn bất kv phưoìm án nào. 1'rườns họp

máy cũ được ” iừ lại sứ dụnu thì khoản chi phí này đưọ’c coi là chì phí khấu hao.

'1'rưò'rm họp mang đi bán thì khoản chi phí này được tính vào chi phí nhượrm

bán. Dê phăn tích các thône tin . chọn phươníi án tối LI'LI. ta lập bảim sau:

1 ong họp chi phí và doanh thu qua 8 năm hoại động;

Chỉ tiêu Sử dụng máy cũ Mua máy mới Chênh lệch

1. Doanh thu 12.000 12.000 0

2. Chi phí hoạt động 8.280 7.200 1.080

3. Chi phí khâu hao máy mới 600 -6 0 0

4. Khấu hao máy cũ hoặc xóa bỏ sổ kế toán máy cũ

420 420 0

5. Giá bán máy cũ 270 270

6. Lợi nhuận 3.300 4.050 750

Từ bản” phân lích trẽn ta thấy phươn” án mua máy m ói mano lại lợi nhuận

cao hơn phương án mua máy cũ là 750 IriỘLi âonìi. Do vậy nhà quán trị nôn

chọn phu'O’ng án mua m áy m ói.

Ví dụ 2: Cônii ty may ĨÍPÌ Ì đane sử dụnii công nghệ bán thủ CÒŨÍI. Giám đốc

Công ly dang lựa chọn một trong 2 phương án: Mua th ic t bị bô sunü cho côrm

nuhệ bán thủ công nhằm í»iảm bớl sức lao động cúa công nhân hay vẫn giữ

nmiyên phirơníi án ban đầu. Phòng kế hoạch dự tính mua th ic t bị bổ sung 200

Iriệu đồnu. sử dụng Irong 10 năm. Các thông tin về doanh thu, chi phí liên quan

đến 2 pliương án như sau:

(đơn vị tính: triệu đồng)

Sừ dụng thiết bịChỉ tiêu

1. Doanh thu

2. Chi phi nguyên vặt iiệu trực tiếp

3. Chi phi nhàn cõng trực tiếp

4. Biến phí sản xuất chung

5. Định phi hoạt động háng nàm

6. Chi phi khấu hao thiết bị mới

Phương án

ban đầu

300,000

100.000

75.000

25.000

50.000

bổ sung

300.QOO

100.000

50.000

25.000

50.000

20.000

264

("ăn cử vào bang phàn lích trên la lliấy. việc sứ dụnu thiết bị bô SLIIV đà làm

cho chi phí nhan còui ị trực liếp lic t kiệm dưọc 25.000 triộu đồng so vói phưonu

án ban dầu. Tuv nhicn mua ih ic l bị bỏ SUỈII’ phát sinh các khoán chi phí khấu

hao nìúi 20.000 triệu dồnu. Dó là Iihữnu tlìônu tin khác biột troníi tinh huống

nà \. còn lại lat ca các thông t ill là như nhau, do vậy la cần phán tích nhừnụ

ihỏim tin khác biçl:

C hỉ tiêuPhư ơng án

ban đầuSử dụng th iế t

bị bổ sungChênh

lệch

1. Chi phi nhân công trực tiếp 75,000 50.000 -2 5 .0 0 0

2. Chi phi kháu hao thiẻí bị bổ sung1

20.000 20.000

3. Chi phi tiết kiệm háng năm do sử dụng thiết bị bổ sung

-5 .000

Như vặy. quá trình phân tích các ihỏno lin khác biộl SC dơn giản ho‘n để dưa

ra quyct định nhanh và chính xác. Qua banu phân lích ircn. la ihấy doanh

ĩmhiộp nên chọn phương án mua thiết bị bô suĩiii tie l kiộm chi phí là 5.000 triệu

dồim và dó cùnii chính là mức lợi nhuạn lănu ihcm.

9.3. NỘI DUNG CÁC QUYẾT ĐỊNH NGÁN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP

9.3.1. Quyết dịnh có nen chấp nhận hay từ chối đon đặt hàng dặc biệt

Bình thiròng các doanh nuhiệp sán xuất và lieu thụ sủn phâm íhco kế hoạch

(V các thị Iruửníi Iruyền ihốne. Khi doanh nt>hiộp muốn phái triẻn càn khai llìác

ư nhữnu ih ị truủnu mới. do vậv các khoủn chi phí quảĩm cácx tiếp ih ị thường

chicm ly Irọng dáim kổ. Troim trưò'ni> họp neu có đơn dặt hànu đặc biộl thi

doanh im hiçp có ihế chấp nhận dc dàng khi dcrn giá bằng hoặc cao hơn í iá

llìỏnu lliường. N ỉiưng neu clìấp nlìận vói dơn uiá ihấp hơn ih ì lợi nhuận ngắn

hạn có thế tănu nhưn^ về lâu dài ihì lọ i nhuận có thể giảm và ảnh hưcVng tới các

VCLI lô khác. Tronu những lình huống như vậy cần phân lích ihận Irợng các

nhân tô lác độnu tó i lợi nlìLiận doanh nuhiộp. Đe đưa ra quvét dịnh đúng đắn

can căn cứ vào nhùng điổm sau;

Khách hàim thuộc ih ị lrưò'nu Iruyền ihống hay thị Irườnu mới?

M áy móc th ic t bị san xuất đà hốt c ỏ n u SLiấl chưa?

Dan đặt hàrm phái có lọi nhuận, mối quan hộ íỉiữa chi phí cố định Irực tiếp

và chi phí cố dịnh bái buộc.

265

Ví dụ: Có tài liệu sau về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại công ty

A trong năm N như sau;

(đơn vị tính: neàn đồng)

- K h ả n ă n g sản x u ấ t c ủ a d o a n h ng h iệ p .

Chỉ tiêu Tổng số 1 sản phầm

1. Số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ năm N 50.000 (sản phầm) -

2. Doanh thu tiêu thụ 6.250.000 125

3. Giá vốn háng bản 4.000.000 80

4. Lợi nhuận gộp 2.250.000 45

5. Chi phí hoạt động 1.100.000 22

6. Lợi nhuận trước thuế 1.150.000 23

7. Định phí sản xuất chung 2.000.000

8. Định phí bán hàng vả quản lý doanh nghiệp 600.000

9. Nàng lực sản xuất tối đa một năm 70.000 (sản phẩm)

Giả sử doanh nghiệp ký một đơn đặt hàng ở th ị trường mới, với số lượng

10.000 sản phẩm với giá 50.000 đ/sản phẩm và giao tại nơi sản xuất. Công ty

phải chi cho việc ký kết hợp đồng là 30.000.000 đ.

Yêu cầu: Phân tích xem doanh nghiệp có nên nhận đơn hàng này không ?

B à i g iả i : (đơn v ị tính: ngàn đồng)

Biến phí sàn xuất 1 sản phẩm = (G iá vốn hàng bán - Đ ịnh phí sản xuất

ch iing)/số lượng sản xuất:

(4.000.000 - 2,000.000)/50.000 = 40/1 sản phẩm

Biến phí ngoài sản xuất ] sản phẩm = (Chi phí hoạt động Đ ịnh phí hoạt

động)/số lượng tiêu thụ :

(1 .100 .000-6 0 0 .0 0 0 )/5 0 .0 0 0 = 10/1 sản phẩm

Tổng biến phí 1 sản phẩm : 40 + 10 = 50

Như vậy, số dư đảm phí tăng thêm khi nhận đơn hàng là:

(5 0 -5 0 ) X 10.000 = 0

Do chi phí tăng thêm 30.000 nên lợi nhuận của công ty lăng thêm là:

0 -3 0 .0 0 0 = -30.000.

266

L ậ p lại báo cáo kế l q u à k inh d o a n h (dơn vị t ính : 1 .000 đ ồ n g )

Chỉ tièuTiêu thụ thị trường

truyền thống (50.000 sản phắm)

Tiêu thụ thêm đan đặt hàng mởl

(60.000 sản phẩm)

Chènhlệnh

1. Doanh thu 6.250.000 6.750.000 500.000

2. Chi phi khả biến 2.500.000 3.000.000 400.000

3. Biến phi sản xuất 2.000-000 2.400.000 400.000

4. Biến phi bán hàng vá quản lý doanh nghiệp

500.000 600.000 0

5. Sổ dư đảm phi 3.750.000 3.750.000 100.000

6. Chi phí cố định 2.600.000 2.630.000 30.000

7. Lợi nhuận 1.150,000 1,120.000 -30 .000

Nhận xét: Giá mua của đcTn đặt hànR mới đưa ra là thấp so với gfả bán hiện

tại trên th ị trườns truyền ihống của công ty. V i lợi nhuận bị lỗ là 30 triệu, do

vậy công tv không nên chấp nhận đơn đặt hàng này.

9.3.2. Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận trong

doanh nghiệp

Trong thực tế nhiều doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, nhiều chủng

loại mặt hàng khác nhau, các mặt hàng và ngành nghề có thề hỗ trợ nhau trong

hoạt động k inh doanh. K h i doanh thu của một mặt hàng này tăng hay giảm đều

ảnh hướng lớ i doanh thu của những mặt hàníi khác, do vậy tác động tới số dư

bộ phận của từng hoạt động và ảnh hưởng đen lợi nhuận cùa doanh nghiệp.

'I rong các bộ phận cụ ihe như sàn phẩm, dịch vụ, cửa hàng, phân xưởng... hiệu

quả và kết quà kinh doanh đều thấp, nhà quản trị cần xem xét và phân tích để đưa

ra quyết đ ịnh có nên loại bò hay tiếp tục kinh doanh hoặc thu hẹp phạm v i hoạt

động nhằm đảm bảo lợi nhuận và mức độ an toàn của doanh nghiệp cao nhất.

Q uyếl đ ịnh này thường xảy ra phổ biến trong hoạt động kinh doanh của các

doanh nghiệp. Do vậy khi đưa ra quyết định này cần phải phân tích dựa Irên

những cơ sở khoa học sau:

Lợi nhuận của các bộ phận lạo ra cho doanh nghiệp.

M ố i quan hệ giữa chi phí cố định trực tiếp và chi phí cố định chung của

từng bộ phận đối với doanh nghiệp.

267

Tác dộnii doanh llu i của từne bộ phận vói nhau ánh hưỏni: tới doanh

llu i chunu cúa doanh nghiệp.

Ví dụ / : Cônii ty üuro’im inại llo à n i’ I là kinh doanh da mặt hàrq, báo cáo

kel quá kinh doanh năm hoạt độnu của Còni» ty như sau;

(đo'n vị lính: :riệu done)

Chỉ tiêu Tồng sốHàng gia

dụngHàng thực

phấmHàng

điện tử

1. Doanh thu 800.000 360.000 320,000 120.000

2. Chi phí biến đổi 424.000 200.000 144.000 80.000

3. Số dư đảm phi 376.000 160.000 176,000 40.000

4. Định phí 286.000 122.000 108.000 56.000

5. Định phí trực tiếp 86.000 32.000 28.000 26.000

6. Định phí gián tiếp 200.000 90.000 80.000 30.000

7. Lợi nhuận 90.000 38.000 68.000 -16.000

Căn cứ vào báo cáo trẻn, ^iám dốc đưa rà quvết dịnh loại bỏ kinh doanh mặt

hàng diện từ.

Yêu cầu: 1 lãy phấn tích và xcm xét quyết dịnh của giám đốc có phù iiợp khòim?

B ù i g ì í i i :

Ta cần xcm xét tính chất của chi phí cố dịnh trực liếp và chi phí :ỏ dịnh gián

tiếp íro im mối quan hộ với các nuành hànu kinh doanh. D ịnh phỉ trực liép là

những dịnh phí phát sinh của lửny, bộ phận kinh doanh, như klìấL hao các lài

sán cố định phục vụ Irực liếp cho từng hoại dộng. D ịnh phí I>ián tếp là nhừng

khoản định phí phái sinh chuim của toàn côna ty như tiền ihuẽ văn phòng,

lương của bộ máv dicu hành. D ịnh phí uián ticp thirÒTm dượ’c phâr bô cho các

bộ phận ihco những licu thức khác nhau. Dối vói Công tv Moàníi ỉ là phân bô

định phí gián tiếp theo doanh thu bán hàng. Do vậy dịnh phí trực tếp là những

khoản chi phí mà doanh nghiệp có thẻ tránh được, do vậv các nhà quàn trị cân

tìm mọi biện pháp kiem soát chi phí đề làm cho chi phí thấp nhất. CỊnh phí gián

tiếp phân bổ cho các bộ phận là chi phí không ihề Iránh được ch) dù các bộ

phận kinh doanh nhữn« mặt hàng nào. Từ viộc phân tích tren la lập Báo cáo kct

quá kinh doanh trong 2 trường hợp: T iếp lục kinh doanh ngành dện tử hoặc

loai bò k inh doanh noành dicn lử như sau:

268

lỉáo cáo kct qua kinh doanh của Côim ty;

Chỉ tiêu

■ 1. Doanh thu

Ị 2 Chi phi biến đổi1 _____ ____________________ _________

; 3. SỐ du' đám phíI ___

I 4. Định phí trực tiếp

ị 5. Lựi nhuặn

Tiếp tục kinh doanh ngành điện tử

Loại bỏ kinh doanh ngành điện từ

Chênh lệch

800.000 680.000 1 - 120.000

424.000 344,000 80.000

376,000 336.000 -4 0 .0 0 0

86.000 60.000 26.000

-14 ,000

Căn cứ vào Báo cáo phân tích írcn. la thấy ncLi loại bò kinh doanh nuành hàng

diện tư ihi lọ i nhuận cua doanh nuhiộp uiảm di 14.000 IriỘLi dồnu. do vậy doanh

rmhiộp ncn liẻp lục k inh doanh và lim ihcm các biện pháp m ói đỏ uiảm chi phí.

Ví dụ 2: V lộl doanh imhiệp tic iỉ thụ sàn phẩm lại 2 cưa hànu A và B trên 2

dịa diổm khác nhau, la i liỘLi do kế toán cuniỉ cấp sau một kỳ hoạt dộnL: như sau:

(dơn vị tính: 1.000 đồne)

Cửa hàng AChi tiêu

1. Doanh thu

2. Các khoán giảm trừ

3. Doanh thu íhuằn

Tổng số

ĩ 2.500.000

65.000

1.600.000

41 500

1.558^500

966.500

140.000

1 146 500

180.000

592 000

Cửa hàng B

900 000

23.500

876.500

738.000

210^000

1.008.000

' 138 500

2.435.000

4. Giá vốn hàng bán 1.704.500

: a) Háng tồn kho đầu kỳ 350,000

' b) Hảng mua trong ky 2.154 500

! c) Hảng tồn kho cuối kỳ Ị 450,000

5 Lơi nhuận gộp í 730 500 __ _ ;

ị 6 Chi phi hoai đông I 627.500

i 7. Lợi nhuận trước thuế 103.000

; 8. Thuế íhu nhập doanh nghiệp 28.840

Yêu cầu;

1. Vìvản bô chi phí lioạl d ộ n i i cho lừim cửa hàng theo số liệu sau:

- 'I'ịỏn lưo'nu cho nhàn vicn bán hàim cua cửa hàng A là 84.500 và cửa hànu

B là 50.500.

269

- Chi phí quảng cáo cho cửa hàng A là 25.000, cửa hàng B là 15.000. Ngoài

ra chi phí quảng cáo của toàn doanh nghiệp là 50.000 cũng dược phán bố cho 2

cùa hàng theo tỷ lệ của chi phí quảng cáo trực tiếp.

- Chi phí khấu hao nhà xưởng 80.000, trong đó cho cửa hàne A là 60%, cửa

hàng B là 40%.

- Chi phí mua hàng trực tiếp tại mỗi cửa hàng A . B là 70.000 và 39.000.

- Chi phí mua hàng gián tiếp là 25.000, phân bổ cho cửa hàng A là 57% và

cửa hàng B là 43%.

-- Chi phí giao hàng trực liếp tại cửa hàng B là 10.000. Còn chi phí giao hàng

chung 50.000 được phân bổ cho cửa hàng A và B iheo tỷ lệ là 30% và 70%.

- Chi phí hành chính trực tiếp tại cửa hàng A và B là 15.500 và 13.000. Còn

chi phí hành chính chung 100.000 được phân bổ cho từng cửa hàne theo tv lệ

doanh thu tiêu thụ.

2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năne của chi phí. Nhận xét.

3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận theo cách ứng xử cúa chi phí. So

sánh với báo cáo đã lập ở trên. Có nên đình chỉ hoạt động cùa cứa hànii B

không? Neu có thi lúc đó lợi nhuận của công ty là bao nhiêu?

4. Giả sử công ty ngừng hoạt động của cửa hàng B tức là giảm được

16.000.000 định phí chung phân bố và toàn bộ dịnh phí thuộc lính. Xác định

ảnh hưởng của việc đình chỉ cửa hàng B đến lợi nhuận của doanh nghiệp?

B à i g iã i :

1. Phân bố chi phí cho 2 cứa hàng A và B:

Chỉ tiêu

1

Toàndoanhnghiệp

Cửa hàng A Cừa hàng B

Định phí thuộc tính

Định phí chung

phàn bố

Đ ịnh phỉ thuộc tính

Định phí chung

phân bổ

1. Tiền lương 135.000 84.500 50.500

2. Chi phí quảng cáo 90.000 25.000 31.250 15.000 18.750

3. Chi phí khấu hao nhà xưởng 80.000 48.000 32.000

4. Chi phí mua hàng 134.000 70.000 14.250 39.000 10.750

5. Chi phi hành chính 128.500 15.500 64.000 13.000 36.000

6. Chi phí giao hàng 60.000 10.000 15.000 10.000 35.000

Tổng 627.500 195.000 172.500 127.500 132.500

270

2. Lập B áo c á o K e t q u ả k inh d o a n h theo c h ứ c n ă n g c ủ a chi phí:

Chỉ tiêu Toàn doanh nghiệp Cửa hàng A Cửa hàng B

1. Doanh thu 2.500,000 1.600.000 900.000

2. Các khoản giảm trừ 65.000 41 500 23.500

3, Doanh thu thuần 2.435.000 1.558.500 876.500

4. Giá vổn hàng bán 1.704,500 966.500 738.000

5. Lợi nhuận gộp 730.500 592.000 138.500

6. Chi phí hoạt động 627 500 367.500 260.000

7. Lợi nhuận 103.000 224.500 (121.500)

Nhận xét: Căn cứ báo cáo kết qua kinh doanh theo chức nãng cùa chi phí thì

cửa hànii B hoại động khôníi hiộu quá. bị lỗ ¡21.500, do đó làm liiảm lợi nhuận

của toàn công ty. Như vậy nếu n^ừng hoạt dộnti cùa cửa hànií B thì lợi nhuận

của toàn công ly sẽ lãng lên.

Tuy nhiên kết quà kinh doanh cùa cứa hànu B phụ thuộc vào các khoán chi

phí gián tiếp phân bố cho cửa hàrm. Neu cứa hàng B ngừng hoạt động thì các

khoán chi phí trực tiếp sè khòim còn nhirng các chi phí chung phân bổ thì vẫn

sỗ phái sinh và chỉ có cửa hàim A chịu toàn bộ chi phí ấy và lúc đó chưa chắc

iợi nhuận doanh nghiệp íiiảm. Vì vậy dè có ket luận chính xác hơn về kết quá

và h i Ộ L i quả hoại động của cứa hàni> lì la cản phải lập thêm báo cáo kết quả

kinh doanh theo cách ứng \ứ cua chi phí.

3. l.ập báo cáo kc l quá kinh doanh bộ phận theo cách ứng xử của chi phí:

Ị Chỉ tiêu Toàn doanh nghiệp Cửa hàng A Cửa hàng B

1. Doanh thu

2. Các khoản giảm trừ

2,500.000 1,600.000 900.000i

65 000 41.500 23.500

3. Doanh thu thuần 2425.000 1.558.500 876.500

4. Chi phí khả biến 1 704,500 966.500 738.000

5. Số dư đảm phi 730.500 592.000 138.500

6, Định phi trực tiếp 322.500 195.000 127.500

7. Số dư bộ phận 408.000 397.000 11.000

8. Định phí chung 305.000

9. Lợi nhuận 103.000

27

Nhận xét: Qua báo cáơ kél quả kinh doanh theo cách ứng xư của chi phí thi

cưa hàng B dă tạo ra mức lọ i nhuận bộ phận là 1 1.000, dô dónu góp lọ i nhuận

của toàn doanh niihiệp. Diều nàv cũĩm có imhĩa là cưa hàim B góp phân trang

trải chi phí cố định chunc cúa doanh íìohiộp. V i vạv quvết định n^ừna hoạt

độiiLỉ của cưa hàim B là chưa nên thực hiộn. Doanh nuhiệp cần áp dụnii một sô

biện pháp dê nânu cao hiệu quà kinh doanh của B.

4. N e u nu ừ im hoạt dộni i c ủ a c ử a h à n e B thì d o a n h n^h iộ p SC m ất di số d ư bộ

phận là 1 1.000, và cũnu có nghTa là lọ i nhuận cua doanh nghiệp giam đi nhiên

nhất là 1 i.ooo.

9.3.3. Quyết định tự sản xuat hay mua các chi tiết sán phâni

Trorm các sản phấm của doanh nuhiệp có ihề bao ” ồm nhiều bộ phận, chi

t i ế t c ấ u i h à n h . c ỏ n h ữ n í i b ộ p h ậ n , ch i t i ế t d o a n h n g h i ệ p t ự s a n x u ấ l đu'Ọ'c h o ặ c

mua ni>oài dề láp ráp lạơ ra san phẩm cuối cùim ihoa màn nhu cầu cua thị trưò’ng.

Trirờnu họp nhCrníi doanh niỉhiệp sàn xuấl có kết cấu phức lạp. san phâm

hoàn thành do lẳp ráp cíia nhiều chi tiế t cấu thành, qua nhiều giai doạn côim

ìmhệ sán xLiấl. V) dụ các công ly sản xuất xc dạp. xc máy, ô lò...

Tuv nhiên khi doanh nghiệp tự sàn xLiấí chi liế l của sãn phấm thì toàn bộ quá

Irình sản xuất dỗ dànii kicm soát về số luựrm và chất luụng lừ khâu thiếl kế cho

tó'i hoàn ihành hoTi là mua imoài chi íiể l. Mặt khác khi mua nụoài doanh nghiệp

có ihe tránh (ìưạc các khoan chi phí cố dịnh dầu tư ban dầu.

De dưa ra quyếl dịnh tự sàn xuấl hay mua rmoài các chi lié t của sán phàm

c an p h á i p h â n t íc h v à d á n h u iá d ự a I r e n n h ữ n u c ơ SO’ k h o a h ọ c sau :

- I.ọ i nhuận cúa lừ n ii phu'o’im án maim ve.

Kha nĩìim liốp lục san xuất cua doanh nuhiộp.

- Kha năim cun^i ími> cúa ih ị trườnụ về chi liế l hav bộ phận cúa san phâm

Irưóc nìál vù dài hạn.

- Chấl lưọ'ng của chi lié t khi thu mua hoặc sán xLiấl anh hưởnu den chấl

lưọ'im của sán phâm.

- 'I'ình hình tài chính của doanh rmhiệp.

Ví dụ 1: Côim ty xc dạp V ỈỈ IA chuyên sản xuất và lắp ráp các loại xc đạp.

Phònu kế toán cung cấp số liệu dự toán chi phí 1.000 yên xe dạp như sau : (đơn

vị lính: dồnu)

272

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 5.000.000

- Chi phí nhân công trực tiếp: 15.000.000

- Biến phí quản lý phân xưởng: 6.000.000

- D ịnh phí sản xuất phân xưỏng: 3.000.000

- D ịnh phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho phân xưởng: 1.000.000

- Giá mua ngoài đơn vị là 32.000

Ncu công ty tự sản xuất thì phải thu hồi máy của phân xưởng đang cho thuê

với íỉiá thuc là 4.000,000/ năm.

Yêu cầu: Hãy phân tích chi phí để xác dịnh công ty nên chọn phương án tự

sản xuất hay mua mới yên xe đạp ?

B ài g iả i :

- Lập bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm

Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị sản phẩm

1, Biến phí sản xuất 26.000.000 26.000

a) Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp 5.000.000 5.000

b) Chi phi nhân cõng trực tiếp 15.000000 15.000

c) Biến phí sản xuất chung 6.000.000 6.000

2. Định phí 4.000.000 4.000

a) Định phí quản lý phân xưởng 3.000.000 3.000

b) Định phí quản lý doanh nghiệp phân bổ 1.000.000 1.000

Tống chi phi 30.000.000 30.000

Nhận xét: Mặc dù giá thành sản xuất sản phấm đơn vị là 3 0 . 0 0 0 nhỏ hơn giá

mua ngoài là 32.000. nhưníi công ty chưa thể căn cứ vào so sánh này đế đưa ra

quyết đ ịnh tự sản xuất hay không vì: Nếu căn cứ vào giá thành sản xuất dự toán

dế quyết định thi khôníỉ chính xác vì trong cơ cấu của giá thành sản phẩm cần

loại bỏ định phí quản lý doanh nghiệp phân bổ vào và phải cộng thêm chi phí

CO' hội chính là số liền thu do cho thuê phương tiện khi không sản xuất.

Ta có bảng tính chi phí đầy đủ như sau:

273

Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị sản phảm

1. Chi phí nguyên vặt iiệu trực tiếp 5.000 000 5.000

2. Chi phí nhân còng trực tiếp 15.000.000 15.000

3. Chi phí sản xuất chung 9.000.000 9.000

a) Biến phí quản lý phân xưởng 6.000.000 6.000

b) Định phi quản lý phân xưởng 3.000.000 3,000

4. Chi phi cơ hội 4.000.000 4,000

Tồng 33.000.000 33.000

N hận xét: N h ư vậy khi t ính đầy đủ các chi phí ih ì Q,\ắ thành sản xuấl sẽ lớn

hơn giá mua rmoài là 1.000/1 sản phẩm. V ì vậy cônc tv nên tiến hành mua ngoài

yên xc đạp tố t hơn tự sản xuất.

Ví dụ 2: Công tv Ford chuyên sản xuất và !ắp ráp ô lỏ các loại. Theo kc

hoạch hàng năm côn ii ly hoàn thành 2.500 ô tô l-'ord 4 chồ đế cun^ cấp ra thị

trườim. rroni> các chi liế t cấu thành sản phẩm có lốp ô lô , công ty cỏ thế lự sản

xuất hay mua ngoài với sản lưọ’ng 10.000 lốp. Các tài liệu về sán xuất lốp ô tô

do phòng kế toán cung cấp như sau: (đơn vị tính: ngàn đồng)

Chỉ tiêu Tổng số 1 chi tiết

1. Chi phi nguyên vặt liệu 120.000 12

2. Chl phí nhân cõng 80.000 8

3. Biến phi sản xuất chung 20.000 2

4. Lương nhân viên phản xưởng 60.000 6

5. Khấu hao tài sản cố định của phân xưởng 40.000 4

6. Định phí quản lý doanh nghiệp phân bổ 100.000 10

Công ty Ford vừa nhận đưọ'c ihư chào hàng của nhà cunu cắp Công ty

T H A N 1 'IH N đề níihì cung cấp lốp ô tô vó:i giá 38.000 d/ cái đúrm ihco số lưọng

và chất lượng ycu cầu.

Ycu cầu: Hãy phân lích chi phí để đưa ra quyél đ ịnh Cônu tv Ford nên tự

sản xuất hay mua ngoài lốp ô tô ?

B ài giải:

Xem xét các yếu tố chi phí trên, ta thấy rằng chi phí khấu hao là i sản cố

274

dịnh (V phàn xirởnự là chi phí chim, chi phí cỏ dịnh của doanh nghiệp phăn bô

cho phân xircVn^ là chi phí khôim llic tranlì du‘ọ‘c. Như vậy cho dù doanli nụhiệp

tự sán \u â t lia \ mua imoài ih i vầiì cư phai dVịu 2 khoản chi phí này, dây chính

là nhŨT!^ thỏni> tin khỏnụ thích liọ'p clio việc dtra ra quyốl dịnh. Dc nhặn diện

chính xác ta lập bàn^ phan tích sau:

Chi tiéu' - ..................... ■ ~

Tự’ sản xuấ t Mua ngoài Chênh lệch

1, Chi phi nguyên vật liệu....

120"000 _ _ ___ _

- -120 .000

2, Chi phí nhân cõng 80.000 - -8 0 .000

3. Biến phi sản xuất chung 20.000 -2 0 .0 0 0

4. Lương nhân vièn phân xưởng 60.000 -6 0 .0 0 0

5. Giá mua lốp ô tô 380.000 380.000

6. Chi phi chênh lệch 100.000

—J

Qua bàng phàn tíc li trẽn la thay cỏ im t\ nên liếp tục sản xuất lốp ỏ tô lố t

hơn mua tmoài vì chi phí tic l kiẹnì được 100.000 ngàn dồng, đó chính là

neiỉycn nhân làm cho lọ i nhuận tãn^.

9.3.4. Quyết định nên tiếp tục che bicn ha> bán ngay bán thành phâm

Doi vó i nhiều doanh rmhiệp san xuấl các san phâĩTi mà lại một số g ia i doạn

còns nuhệ sản xuất cỏ thế có các bán san phâm (sản phấm) mà bẽn imoài chấp

Iihận ticLi ihụ hoặc doanh rmhiệp licp lục san \u a t lạo ra thành phấm cuối cùne

sau đó m ói manu ra thị Irưànu tiẽu ihụ. V í dụ. các công ty dột may, cônu ty hóa

d ầ u ../r ro n u các trưò■n^ họ-p nlìir vâ \. các nhà quản trị k inh doanh cần phải

q i iv ế t d ịn h b á n , bàn t h à n h p h â m h ay t ic p tục q u á I r ì n h san x u ấ t ra ih à n l ì p h â in

roi m ỏi bán. D iê in này aọi là dicni rc. Từ dicm rẽ m ỗi loại sản pham có ihc

dược xử lý khác nhau tìiy thct) dicu kiện cụ ihổ của các doanh n^hiộp. Son” dê

dưa ra quyél định c h í n h xác c h o quá Irình tiốp lục chế biến san phẩm hay bán

b á n thành p h â m c â n d ự a t r ê n n h ừ im co SO' k h o a họ c sau:

Lọ i nhuận thu vồ cua từim phươnu án.

Khả năng tiêp lục sán xual cua doanh nuhiộp.

Khả nănc là i chính của doanh nuhiộp.

Khả nãn^ tic ii thụ bán sàn plìấm, sản phảm cuối cùng.

Chai lượn” của san phẩm tác dộỉm dcn Liy lín và thirơrm hiệu của doanh

nuh iộp ...

275

Ví dụ 1: Công ty dệt may Thành Công chuycn sản xuất vải hoa và vải kẻ.

Có lài liệu sau về tinh hinh sàn xuất và tiêu thụ của Công ty sau 1 kỳ hoạt động:

(đơn vị lính: ngàn đồng)

* Tại điểm rẽ, số lượng vải hoa là 1.000 m và vải kẻ là 1.500 m. Tồng giá

thành của chúng là 1.200.000. Giá bán đơn vị sản phẩm của vải hoa là 950/m

và của vải kẻ là 700/m.

* Nếu chế biến ihêm rồi mới bán

Chi phí chế biến thêm của vải hoa là 200/m, của vải ké là 120/m.

Giá bán đơn vị cùa vài hoa là 1.130/m, của vải kẻ là 910/m.

Giá thành sản xuất từne loại sản phẩm tỷ lệ với doanh thu ticu ihụ.

Yêu cầu: Cho biết doanh nghiệp nên liếp tục sản xuất quần áo hay bán ngay

bán thành phâm vài hoa, vải kẻ.

B ài giải:

Ta tiến hành lập bảng phân lích sau:

Chỉ tiêu Tống\

1m

/ả\ hoa

Tồng

>

1m

/ải kẻ

Tồng

1. Tạị điểm rẽ

a) Doanh thu 2.000.000 950 950.000 700 1.050.000

b) Giá thành sản xuất 1.200.000 570 570.000 420 630.000

2. Lợi nhuận gộp 800.000 380 380.000 280 420.000

3. Sản xuất tiếp

a) Doanh thu tảng thêm 495.000 180 180.000 210 1.315,000

b) Chi phí tàng thẻm 380.000 200 200,000 120 180.000

c) Lợi nhuận gộp tâng (giảm) thêm 115.000 (20) (20.000) 90 135,000

Nhận xét: Qua bảng lính tồng hợp này. ta thấy tổng lọ i nhuận íiộp của loàn

doanh nghiệp lăng ihciTi 1 15.000 nếu tiếp tục sàn xLiấl.

Tuy nhicn xéí chi tiế t từng bán thành phẩm: nếu tiếp tục sàn xuất vải hoa thì

ihu nhập tăng thêm không đủ bù đắp chi phí phát sinh và bị lồ 20.000. Còn vói

vải kỏ Ih ỉ khi tiếp tục sàn xuất thi lợi nhuận sẽ tăng thêm 90/in hay 135.000. Vì

vậy, doanh nghiệp nên quyết định tiếp tục sản xuất vải kỏ và ncn liôu ihụ ngay

khi còn là bán ihành pham đối với vải hoa.

2 7 6 -

9.3.5. Quyết định trong trưòng họp năng lực sản xuất kinh doanh của (loanh nghiệp bị giói hạn

'I'rong tliực lé phổ biến các doanh nghiệp kinh doanh đều bị giới hạn bòi các

ycu tố sản xuấl, do vậy ảnh hưởng đến các quyết định và lợi nhuận. Các yếu tố

mà doanh nghiệp thưòìig bị giới hạn bao gồm: Sự giới hạn về vốn cho hoạt

dộrm kinh doanh, uiới hạn về công suất của máy móc thiết bị, giới hạn về thị

irưò-ng tiêu thụ, g ió i hạn về trình độ tổ chức quản lý sản xuất, giới hạn về kinh

n g h i ệ m quan lý C(3ng n g h ệ m ó i , g iớ i hạn v ề n g u ồ n lao đ ộ n g . . . T ù y t h u ộ c v à o

lình hình cụ ihể cúa mồi doanh nghiệp mà bị chi phối bởi những yếu tố giới

hạn. Do vậy các nhà quản trị cần phải sáng suốt giải quyết các linh huống trong

điều kiện u ió i hạn nhằm khai ihác lố i đa các yếu tố sản xuất sẵn có và đảm bảo

lợi nhuận doanh nuhiộp là cao nhất.

a) Trướng họp doanh nghiệp hị chi phối h()'i một yếu tố giới hạn

Trong các doanh imhiộp kinh doanh bị chi phối bởi một vếu tố giới hạn là

nhừiìu dơn \ 'ị có diều kiện thuận lợi tim kiếm n^uồn lợi nhuận trên thị trường.

Dc dạt du'crc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiộp cần phải phân tích

dc chọn ra các phuü'ng án lố i ưu trong diều kiện uiới hạn xác định :

- Xác dịnh và chi rõ ycu Xo " iứ i hạn của doanh nghiệp.

- Xác địn lì số dư đảm phí đơn vị sản phấm, hàng hóa troní> điều kiện giới hạn.

- Xác dịn lì tống số dư đám phí của mỗi loại sản phẩm, dịch vụ troHR diều

kiện uiới hạn.

-- Căn cử vào niố i quan hộ của số dư dám phí và lọ i nhuận của doanh nghiệp

d c c h ọ n phiRTim á n lơi ưu.

Ví dụ / : N lìà máy cao su Sao Vầng cùng sản xuất lốp xe lải và xc ce n trên

n iộ l hộ thonụ niáv móc cônu Iii’ hç. số I>iờ máy lố i da có the sản xual Ironu nãm

6.000 í iò-. Dc san xLiat ra 1 lêip xc tai mâl 30 phút, giá bán dơn vị san phani

250.000 dồng, dê sản xuắl ra 1 lốp xe con inấl 20 phút, giá bán dơn vị san phẩm

300.000 dồng. Chi phí biến dối cho I lốp xc tải 100.000 đồnR, cho I lốp xc con

160.000 dồng. Nhu cầu liêu thụ tren thị trường của 2 sản phẩm là như nhau.

Ycu cầu: Mày phân lích xcm sản phẩm nào dược các nhà quàn tr ị chọn đề

sản xuất nhàm tối đa hóa lợi nhuận ?

B ài giải:

Chi phí cố dịnh của máy móc thiết bị sản xuất được coi là không đồi, khi

277

Nhà máv chọn sản xuấl lốp xe lái hay xc con. Do vậy dây là thòn^ tin khôn^

ihích hợp tron« việc lựa chọn quycl định. Yốu tố g ió i hạn của nhà may là lònu

s ố lĩiò' hoạt độnụ cúa máy móc lố i da là 6.000 uic>- 1 năm. Do vậ \ ta cần xác

định số dư đảm phí của 1 uiờ máy sản xuất ra lốp xc tải hoặc xe co r. từ dó đưa

ra quyếl định chính xác, thône qua bảrm phân tích sau;

Chì tiêuSản xuất lốp

xe tảiSản xuất lốp

xe con

1. Số dư đảm phi đơn vị sản phẩm 150.D00 140.000

2. Số giờ máy cần đề sản xuất 1 sản phẩm 1/2 1/3

3. Số dư đảm phí 1 giờ máy 300.000 420.000

4. Tổng số giờ máy 6.000 6,000

5. Tổng số dư đảm phi 1.800.000.000 2.520 .00.000

Như vậy nhà máv nên sản xuất lốp xe con manii lại lọ i nhuận cao hơn so

vó'i sản xuất lốp xc tải.

b) Truỉm g hợp doanh nghiệp bị chi phối hởi nhiều yếu tố ỊỊÌỚi hạn

Da số các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trưò'ng cạnh tranh dều bị

chi phối bới nhiều yếu lố giới hạn. đặc biệt khi nền kinh lế bị suy thoái ảnh

hưo'nL> bỏi các điều kiện lài chính, phi tài chính. Tronic các trưò'nu họp cùng

một Ihòi dicm doanh nghiệp bị chi phối bởi các yếu lố g ió i hạn. càn phải phân

tích thận trọng để dưa ra các quvết dịnh lố i ưu.

Quá irình phân tích đổ đưa ra quvél định tố i ưu thường vận cÌLinu mô hình

toán và lien hành theo các bước sau:

Bước ỉ : Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn dưới dạng phươní2 trinh đại số.

'1'hông thường hàm mục liêu k inh tế thường là chi phí tố i ih iếu. doaih thu và lọ i

nhuận tối da.

Birỏc 2: Xác định các diều kiện giới hạn của của bài loán kinh le và thổ hiện

nó dưới dạnu phươns trình dại số.

Birớc 3: Biểu dien hệ phương Ir in li đại số trên dồ th ị, xác định các vùng sàn

xuất tối ưu.

Bước 4: Căn cứ vào vùng sản xuất tối ưu đã xác định dổ đưa n phương án

tối ưu.

V í d ụ 1 : Công ty sản xuất Tú Anh chuyên sản xuất 2 sản phẩiĩ A và B. số dư đảm phí đơn vị sản phẩm A là 8 ngàn đồng, sàn phẩm B là 1( ngàn đồng.

278

I'roim n ă m san xLiấl s ử dụ im lối da 36 ổơn vỊ giò' m á v hoạ i dộníi , d ô i m thời t iêu

liao héí 24 do'n vị nguycn vậl liệu. 1 hòi L ian dê sản xuất 1 dơn vị sản phâm A

lìết 6 doìi v ị ^iò' và dơn vị sán phâm B là 9 don vị uiò’. Khối lượnu nguycn vạt

liệu dè san xuất ra đơn vị sản phâm A lủ 6 d()‘n vị, dơn vị sản phâm B là 3 đơn

vị. Trotm kv Cônii tv cỏ the bán lố i da san phâm B là 3

Còng Iv phai sản xuất theo CO' cẩu nào clc dạl dưọ'c lợi nhuận cao nhấl ?

l ỉ ì i i Ị ị i i ỉ i :

Bước ỉ ; Gọi r là lổng số dư dảm phí. a \ à b là số lượnu các sản phấm A. B

lươnẹ ứnỉ4 đê sán XLiấl nhằin dạl dưọc lọ i nhuận tối đa:

8a+ l O b - r - Max

Bước 2: Xác dịnh các hàm dicu kiện:

- H à m d iều kiện VC số I iò’ m á \ : 6a 9b < 36

- Hàm điều kiộn về nuu)'ên vật iiệ ii : 6a r 3b < 24

- Hàm đicu kiện về lưọ’ĩm sản p h â m B liêu t hụ b < 3

Bước ĩ : Xác định vùim san xLiắl lo i ưu ircn do thị.

Vùng san xuất tối ưu là vùim liió i hạn bo'i 3 hàm điều kiộn trên 2 trục tọa độ,

dưọ'c biêu dien như sau ;

Sán phấm A

'lYên đồ thị vìiní> sản xLiấl tố i ưu là một imũ giác, đánh theo thứ tự trôn tọa

279

độ từ góc 1 den góc 5. Tất cả các điểm nằm trong vùng sản xuấl tố i ru đều ihỏa

mãn các diều kiện ràng buộc của hàm số. Nhưng phươrm án lố i ưu à m ộl Irong

các phương án nàm trong vùng tối ưu. Dề xác định CO' cấu sản phần thỏa mãn

yêu cầu của hàm mục liêu, la tiến hành ihay thế giá trị lọa độ của ;ác phương

án. Phương án nào làm cho giá trị của hàm mục tiÔLi cao nhất ìó chính là

phương án tối ưu.

Bảng lính giá tr ị hàm mục tiêu của các phương án

Phương án Sản phẩm A Sản phẩm B Giả trị hàm mục:iêu

1 0 0 0

2 0 3 30

3 1,5 3 42

4 3 2 44

5 4 0 32

Căn c ử v à o k ế l quả t ính toán , ta thấy phu'O’ng án 4 là phươnt>án tối ưu.

TÓM TẤT NỘI DUNG CHƯƠNG

Thôim lin ke toán quản trị với viộc ra quyết định nuắn hạn dà cii phối các

nhà quản trị tron ii quá trình tác nghiộp hàng ngày.

N ội dung chương đã trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc n các quyct

định ngắn hạn, t icu chuần lựa ch ọn đế ra các quyél định ngắn hạn, d;c d iểm VC

mục tiêu của các quyết định ngắn hạn. dặc diồm về vốn dầu lư CM các quyết

định ngắn hạn, đặc diểm của sự biến độnu dồng tiền ihco thời ^i;n của các

quyết định nuan hạn.

Phần Irọrm tâm của chươim 9 là các bước ra quyếl dịnh n^án hại.bao gồm:

- 'ĩh u thập ihỏng tin và phân lích các ihônti lin có liên quan đéi 'iệc ra các

quyết định ngắn hạn gắn với lừng phương án cụ thể.

- Phàn tích các thông tin ihích hợp.

Đặc biệt, chương này đã trình bày việc ứng dụng phân tích then; tin thích

hợp trong việc ra các quyết định kinh doanh, như:

280

Quyết định lự sàn xuấl hav mua n^oài.

Quyết định nên tiếp tục sán xLiấl hay bán bán thành phẩm, chi liết.

- Quyết đ ịnh trong trường hợp doanh nuhiệp bị chi phối bởi các yếu lố

ió i hạn.

- Quycl định loại tx) hay tiếp tục duy trì hoại động một bộ phận của doanh nghiệp.

BÀI TẬP

Bài tập 9.1.

A . Tài liệu: CÒUÍI ty điện lứ l ỉ A S I C O chuyên sản xuất và lắp ráp liv i.

G iám dốc cỏna Iv dự dịnh níỉừnu sán xLiâl bao bi và đưa ra quyết định mua

ngoài rõ hon. Giá mua neoài cua nhà cuim cấp A là 90.000 đ/sản phẩm. írong

khi lự san xual phái licLi hao 115.000 d/sc\n phâm. Theo phòng kinh doanh cunỵ

cấp mỗi năm cỏní’ ív sử dụng hết 60.000 sản phẩm, Neu mua ngoài sẽ liế t kiệm

d ư ọ ’c một nẹuồn kinh phí đániz kc. Các máy móc th ic t của phân x ư ờ n í i sản xLiấl

bao bì đà hư hòim cần dược thay thc mói tiếp tục sản xuắt. Phòim kinh doanh

dưa ra 2 phưo'ng án sau đc lựa chọn:

- Phương án I : Mua thiết bị mới dế sán xLiấl bao bì. chi phí mua mới là

4.050.000.000 d. thò i liian sử dụnu 6 năm. chi phí khấu hao đưọ'c xác định ihco

phiarim pháp bình quân, khôim có uiá trị tận dụnu.

Pìnarng án 2 : Mua bao bì của nhà cunu câp A với giá 90.000 d/sản phâm.

Khi riiua ih iế t bị m ói hiộn dại dà làm giam c lii phí nhân còng trực tiếp và chi

phí san xuấl chunLi kha bien 30%. cỏn u suất cLÌa th iế l bị mói là 90.000 sán

pỉiâm/nãni. Các ihônụ t i i i licn quan den thiết bị cQ như sau:

Chi tièu Số tiền (đ)

1. Chi phí nguyên vặt iiộu trực tiếp đơn vị sản phẩm 51.750

2, Chi phí nhân công trực tiếp đơn vị sản phẩm 30.000

3, Chi phí sản xuất chung khả biến đơn vị sản phẩm 7.500

4. Chi phi quản lý hành chinh đơn vị sàn phẩm 14.000

5, Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất đơn vị sản phầm 8.000

6. Lương nhân viên phân xường đơn vị sản phẩm 3.750

7. Cộng chi phí sàn xuất đơn vị sản phầm 115.000

281

B. Ycu câu:

1. Neu nhu cầu sử dụnu cùa công ty hànií năm là 60.000 sản fham, thi

Giám dốc chọn phươnu án nào ?

2. Neu nhu cầu sử dụne của côni> ty hàng năm là 90.000 sản fhấm , thì

Giám đốc chọn pluRTìm án nào ?

B ài tập 9.2.

A. T à i liệu : Cônu ty Dệl May Thănẹ Lonu sản xuất vải kc q u i 3 cônu

đoạn. Phân xưcVng 1 dột ihành vải mộc, phân xườne 2 tây thành vải Irảng, phân

xưcTno 3 nhuộm thành vải kẻ. G iám đốc cônu ty đanu im hiên cứu phương án

bán n^ay bán ihành phâm hay tạo ra sản phâm CLiôi cùn iỉ sau mới bán.

Neu bán rmay sản phẩm ỏ’ dạns vải mộc ih i lọ i nhuận thu dưọ-c như sau;

Giá bán 1 m“ vải : 1 1.250 d

Chi phí toàn bộ I vài ; 9.000 đ

I.ợi nhuận Im “ vái : 2.500 đ

Neu tiếp lục sản xLiấl từ vải mộc sang vải tẩy trắng phải lốn :hêm các

khoản chi phí chế bien :

Chi phí chế biến 1 m“ vải mộc ihành vải íẩy : 1.500 d

Giá bán 1 in “ vai tẩy : ] 3.250 d

Neu liép lục sản xuất lừ vải lấv trắĩm sanc vài kẻ phải tốn ‘hêm các

khoản chi phí ché biến ;

Chị phí ché biến 1 m“ vải tấy íraníz ihành vải kẻ : 4.500 đ

Giá bán I vải kc : 16.000 đ

B. Yêu cầu :

l lã y tư vấn cho Giám đốc nên quyết dịnh bán rií^av tronu các uiai doạn vải

mộc, vải Irắnu hay vải ke ?

B ài tập 9.3.

A. T à i liệu: Cònn, ly Sản xuất đồ hộp M A Q U Y chuyên sản xLiắl áS hộp th ịt

hco. Công Iv có ihể bán ngay ih ịì heo tưoi hoặc chế biến thành dồ hộp. Giám

dốc côrm ty đanỉỉ nghiên cứu phươnỉỉ án bán nỵay th ịt heo lươi hay tiép lục sản

xuất đồ hộp sau m ói bán.

282

Neu bán neay ih ịl heo tu c i ílìì lọi nlniận thu dirợc như sau:

Ciiá bán 1 kg ih ịl hco tưoi ; so.ooo d

Chi phí loàn bộ 1 ku ih ịt hco hĩơì : 45.()()() đ

Iatỉ nhuân Ik ^ th it hco lưo‘i : 5.{)()() d

Ncu licp lục sản xuâl ihành c!o liộp I1 1 (VÌ bán phai lốn thèm các khoán

chi phi chc biến ;

Cử 3 k ” th ịt hco tươi chc bicti thành 2 ku ih ịt hco hộp

Chi phí chố biến Ik tí th ịt hco hộp : 4.500 d

C3iá bán I k ii th ịl heo hộp : 65.()()() d

- rh ị Irưò-ne licLi ihụ cúa cônu t> mỗi neày khoảne 5.000 ki> th ịt heo tưo-ị.

mỗi thánu khoảnu 15.000 ku th ịt heo hộp, Kha nănu đáp ửim của côrm ly mỗi

nuàv khoang: 7.000 ku th ịí hco tiro i.

B. Yêu cầu ;

1. 1 lày lư vấn cho G iám dốc nên quyct dịnh bán rmay th ịt hco lươi hay licp

san xual thành dồ hộp sau đỏ m ói bán (Gia thiốt cỏnu Iv khônu bị i^iói hạn bỏ'i

th ị Iriròtm liêu thụ)

2. lỉà y xác dịnh CO' cấu liêu thụ 11Ọ’P lÝ nhằm khai thác hcl khả năim sản xuất

cua doanh nGhiộp ?

Bài tập 9.4:

A. Tài liệu : Có tài liộu sau \ê linh hình san x iia t san phàm tại côn^ ty A sau

mội kỳ hoạt dộng như sau :

Chí tiêu sản xuất 50.000 sàn phầm 1 sản phẩm

1. Doanh thu tièu thụ 12.500,000 đ 250

2. Giá vốn hàng bán 8 000.000 đ 160

3. Lợi nhuận gộp 4 500.000 đ 90

4. Chi phí hoạt động 2.200.000 đ 44

5. Lợi nhuận trước thué 2,300.000 đ 46

6. Định phi sản xuất chung 4.000.000 đ

7, Định phí bán hàng và quản 1.200.000 đ

8. . Năng lực sản xuất 55.000 sản phẩm

283

Già sử có khách hàng muốn mua 10.000 sản phẩm với giá 100.000/ thùng và

giao tại kho. Công ty phải chi cho người môi giới là 100.000.000. B iế t khách

hàng m ói không cùng th ị trườriíĩ với khách hàng ihườníỉ xuvcn và công ty

khônu có ý định hựp tác lâu dài. V ì vậy nếu bán giá thấp cũne không ảnh

hưởng đến lãi của năm tiếp theo.

13. Yêu cầu:

Hãv cho biết có nên nhận đơn hàng này không và nếu có thì lọ i nhuận khi

thực hiện đơn hàrm này sẽ tăng giảm bao nhiêu?

B ài tậ p 9.5:

Nhà hàng "N ổ i T iế n íỉ" thuộc Cône ty Ngàn Sao mua một lò luró'ng pizza

cách đây hai năm với ụiá 180.000.000 đồn.s. Lò nuó’no này có thế sử dụng hữu

ích thêm một năm nữa. Lò nướng này được khấu hao theo phưong pháp bình

quân. Nhà hàng có ihê mua một iò nướng bánh mới có í>iá 40.000.000 đòng và

có ihò i lỉian sử dụng hữu ích trong m ộl năm. V iệc đưa lò nuxVng bánh nàv vào

hoại dộng sẽ tiế t kiẹm đưọ’c cho công ty 52.000.000 dồn« chi phí hoạt động

hàiit> năm (so với việc sử dụng lò nướng cũ).

Giám dốc nhà hàng quyết định khôim mua lò nướne mới vi ÔIIÍỈ la cho ràng

việc mua lò nưcVng mới sẽ gây thiệt hại cho công ty 8.000.000 dồng trone năm lới.

Yêu cầu:

1. 'I hco bạn, quản lý Nhà hàng tính toán như ihế nào dể có dưọc mức lỗ

48.000.000 dồnti trong năm tới nếu lò nướng pizza dược mua?

2. lỉạn hãy dánh giá về cách quản lý Nhà hànti đã phân lích và ra quvốt định.

3. l.à nhân viên kế toán quản trị, bạn phân lích tinh huố ii” Iren như thế nào?

'I hco bạn, Nhà hàng nôn mua lò nướno m ói dề sử dụim khòna?

Bài tập 9.6:

Công ty CO’ khí Quang T riin íỉ có một số phụ tùnạ tồn kho trị uiá

400.000.000 dồng, số phụ tùng này đã lỗ i thời do sir thay dổi các tiôu chuẩn kv

thuật th iết kế. Số phụ tùng này có thể bán ra thị trường vó'i giá 240.000.000,

hoặc chúng sẽ được hiệu chinh lại cho phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện

hành và sau đó bán ra thì sẽ thu được 470.000.000 đồng. Chi phí cho việc hiệu

chỉnh là 240.000.000 đồng.

284

Yẽu cầu:

1. Nhữrm thònu tin nào là thích hợp cho quyếl định liên quan đến số phụ

lùnu tồn kho?

2. Côniĩ ly ncn bán số phụ lùn ỉí ngay hay sửa chira hoặc hiệu chỉnh rồi bán.

B à i tậ p 9.7:

Cônií ty Diện tử Sam Sung đang xem xét có nên tiếp tục kinh doanh hay

ngừng kinh doanh ngành hàng Radio vì hiện nay n^ành hàng này đem lại mức

lợi nhuận âm 46 Iriệu đồng trong tháng 1/200N. Báo cáo thu nhập iheo số dư

đám phí các ngành hàng của công ty nhu' sau:

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Ngành hàng Tồng

cộng

Radio Tivi Tủ lạnh

1. Doanh thu 560 1.400 1.040 3.000

2. Chi phi khả biến 312 870 624 1.806

3. Số dư đảm phí 248 530 416 >

4, Chi phi bất biến: 294

a) Quảng cáo trực tiếp 173 40,0 31,5

b) Quảng cáo chung 5,6 14,0 10,4

c) Lương 36,0 58,0 42,0

d) Thuẻ nhả xường 19,0 31,5 26,0

e) Phục vụ (điện nu'ó'c) 8,0 13,6 6,3

0 Thuế lao động 5,4 8,7 6,3

g) Khấu hao quầy hàng 10,8 16,3 12,9

h) Bảo hiểm hảng bán 1,2 1,4 1.1

k) Quản lý chung 20,0 20,0 20,0

1) Chi phí phục vụ khác 15,0 15,0 15,0

5. Lợi nhuận (46) ? ? 7

Ncu bạn dược giao nhiệm vụ tư vấn cho Ban giám đốc công ty, theo bạn

còng ly nên tiếp tục k inh doanh hay ngừng kinh doanh ngành hàng Radio? Cho

biết các thônu tin như sau:

285

- Các imành hàrm kinh doanh tronu cùim một lòa nhà. Cône ty thuê loàn bộ

tòa nhà với tiền thuê là chi phí cố định trả hàng năm.

- Cỏ một nhân viên có kinh nízhiộm công lác !âu năm Lroim Hỉiành hànu

Radio, mức lu’O'ng hànti năm của nhân vicn này là 40 Iriệu dồrm/lháng. Ncu

nuành hàng Radio nuừim kinh doanh thi nhân viên này sè dưọc chuyên santí

ngành hàníi khác và cỏniỉ ly vần phải trả cho nhân viên này ihco mức lu’orm

hiện lại.

” Ncu ngành hàng Radio ngừne kinh doanh thì các chi phí phục vụ điện

nuxTc sẽ cắt giảm được 14 íriộu đồrm/lháng.

1/4 chi phí bào hiốm cùa bộ phận Radio đu'Ọ'c phân bố từ tôn^ chi phí bảo

hiềm cháy nổ của tòa nhà và phần còn lại là chi phí bảo hiềm kho hầnịi của bộ

phận Radio.

- Cônii ty có hai bộ phận phục vụ là ihu mua và kho hànii, nếu ngành hàng

Radio ngừnti hoạt động thi cônu ly cắt giảm dưọ‘c 11 triệu dồni> ticn lương nhàn

viên phục vụ. chi phí quán lý chunu không đôi.

Yêu cầu:

Bằng viộc phân lích các chi phí thích họp, bạn hãy chứim minh bàng những

số liỘLi cần th ic l để đưa ra lò’i khuyên cho ban giám dốc cônu ty; nèn hay không

nên tiép tục kinh doanh ngành hàng Radio. X é l hai irường họp:

1. Khi nuành Radio níiừng kinh doanh thì phần diện tích mà n^ inh hàng này

chicin dụng trong tòa nhà chưa ihổ sử dụníx vào viộc liì khác.

2. Công ty có Ihổ sử dụng phần diện tích chiếm dụng cúa ní^àm hàng Radio

đế cho thuê với I>iá 150 triệu đồnu/quý.

286

eU l W l K I 1 0

THONG TIN KỂ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIÊC RA QUYÊT ĐINH DÀI HAN

10.1. KHÁI NIỆM, PHÀN LOẠI VÀ Ý NGHĨA CỦA CÁC QUYÉTĐỊNH DÀI HẠN TRONG QUÀN TRỊ DOANH NGHIỆP

10.1.1. Khái niệm quyet định dài hạn

Đầu tư dài hạn là việc bo von vào các dự án kinh doanh trong thời gian

dài, vói mục tiêu thu đưọ'c lọi nhuận Ironu lưonu lai. Đầu tư dài hạn chính là kết

quá cúa các quvél định dài hạn. một chức nănụ CO' bàn của quản Irị doanh nghiệp.

Như vậv ni^oài việc ra quycl dịnh nũăn hạn hàng năm, hàng quý, hàng tháng,

hànu ngày...các nhà quản trị doanh nuhiệp còn phải dưa ra quyết dịnh dài hạn.

Q iiyé í dịnh dài hạn của doanli rmhiộp mane tích chất đầu tư dài và có liẻn quan

nhiều đến C0‘ sò' hạ tầng, cônii Iìí>hệ ih ic l bị cùa doanh nghiệp, v ố n dầu lư của

doanh rmhiộp thườnu dưọ'c sử dụũii nliiều cho các mục tiêu phát trien dài hạn

của doanh nghiệp như xây dựnu thưona lìiộu san phẩm, xây dựng quy trình sản

xLiấl lự dộnu... Hầu hếl các quvết định \ề \'ốn dầu tư đều hướng vào mục liêu

cua quá trình sản xuất kinh doanh cua doanli nghiệp là khả năng sinh lời của

vốn tro im lương lai. Quá trinh sinh lò'i cua \ ốn lại phụ thuộc rất nhiều vào nhân

lố khách quan, chủ quan troĩm việc lựa chọn phu'0'nií án dầu lư tối ưu.

'rroni» chiến lược phát triốĩi kinh doanh dài hạn của doanh nuhiệp, các nhà

quản trị thườnu gặp phải các quyốl d ịn li dài hạn iihư:

Ọ uvél định về mở rộng quy mô san xuất dc lăng doanh thu, tăng lợi nhuận.

Như xav dựng thêm nhà xưỏ-nii. mua thêm máy móc ih iế l bị, mở rộng thị

lrưò'ng ticu ihụ.

- Quvết dịnh về viộc ihay dối quv trình côim nghệ để tăng nhanh sản lưọ‘ng

và chất lượng sản phẩm, quyél dịnh thay dôi trang th iộ t bị để giảm chi phí kinh

doanh, nâne cao chất lượno sán phẩm hành hoá dịch vụ.

- Quyết định về việc lựa chọn quy Irinh còng nghệ sàn xuất, lựa chọn thiết

bị sản xuất troniĩ các diều kiên khác nhau.

287

~ Q uyct định về việc lựa chọn phương án mua hay đi ihuc tài sản cố định,

in iia ngay hay chờ m ội thời gian nữa mới m ua...

Những quyél định đầu tư trôn thường đòi hỏi số vốn đầu tư lớn, ihời gian

sản xuất k inh doanh dài, do vậy quá trình ihu hồi chậm, thườniĩ vượt quá thòi

hạn của một năm nên uọi là đầu tư dài hạn.

Thực chất của các quyết định dài hạn thường cụ thề thành các tinh huống

như sau:

- Các quyết định giảm chi phí: Có nên trang bị máy móc thiết bị mới đồ thay

thế các thiết bị sàn xuất cũ, lạc hậu để giảm chi phí sàn xuất hay không? Đây là

một loại quyết định mà quàn trị doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ ảnh hưởng

đến hiệu quà kinh tế đem lại giữa hai phương án, hoặc là vẫn g iữ nguyên máy

móc thiết bị sàn xuất cũ hoặc thay thế th iế t bị sản xuất cũ, lạc hậu bằng các

th iế l bị sản xuất mới, có trình độ kỹ thuật hiện đại để giảm chi phí, hạ giá thành

sản phẩm, v ề hiện tại, hiệu quả kinh le có thể chưa cao vì đầu tư ban đáu lớn,

nhưng về lâu dài có thể mang lại lợi ích k inh tế rất lớn cho doanh nghiộp.

- Các quyết định mở rộng quy mô sản xuất k inh doanh: Các quyếl định này

thirờng liên quan đến việc tăng quy mô của quá trình sản xuấl như xâv dựng

thêm nhà xưởng, nhà kho, mua thêm máy móc th iế t bị, quy trình công nghệ đc

tăng ihêm năng lực sản xuất kinh doanh và như vậy, sỗ lăng thêm về doanh thu

hay khôn". Vớ i điều kiện nhu cầu sản phấm tiêu ihụ của doanh nghiệp trên thị

trường không hạn chế. Đổ tăng ihêm lợi nhuận doanh nghiệp có thổ mờ rộng

thêm quy mô sản xuất kinh doanh để tăng sản lượng sản phẩm sản xuất.

- Các quyết định về lựa chọn công nghệ kỹ thuật mới: Công nghệ mới hay

công nghộ cũ ihể hiện trình độ kỹ ihuật cao có thể có nhiều loại và có ihề mua ở

rất nhiều thị trường, có thể mua ờ tronR nước hoặc nước ngoài. Vậy, quàn trị

doanh nghiệp quyết định nên đầu tư mua công nghệ sàn xual nào, ờ dâu, trong

nước hay nước ngoài... để đạt được hiệu quả cao nhất trong k inh doanh. Đc có

câu trả lời chính xác, nhà quản trị cần đưa ra nhiều phương án. so sánh nhiều

phương án. Qua dó, mới có thề chọn ra đưọc phương án tố i ưu nhất trong đầu

tư nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.

- Các quyết định nên mua sắm hay thuê máy móc thiết bị sàn xLiấ l có lợi hơn.

Đối với các quyếl định này thường xảy ra đối với doanh nghiệp sử dụng các

thiết bị sàn xuất chỉ có khoảng thời gian ngắn, đặc biệt đối với các doanh

nghiệp như: Xây lắp, sử dụng thiết bị theo mùa, theo hạng mục công trình ...

288

tron^ tnrc'rne hợp nàv. doanh imhiçp can cân nhấc ncn mua ih ic t bị máy mỏc

lioặc đi thuê máy móc C(S \ợị hon. ỉ hônu thuxvim, như: các doanh rmhiệp xảv

láp ha\ các doanh nuhiộp vặn cluivèn theo m iia th i quản IrỊ doanh rmhiệp

ihirô'nu di ihuc máy móc th ic l bị SC có lọi caíì hơn về mặt kinh tc.

- Các quveí đ ịnh nên thav dôi e]Li\ trình cô im nụhẹ só'm. ha\ là hoàn lại một

thò i ui an nữa.

Tuv lhc(ì dặc d icm của lừni’ doanỉi nühiçp. neu các quv trinh Cỏní2, imhệ sản

xuắt mặc dù đà khấu hao hếl nhirnu còn rấl tốt. sản phẩm san xuất ra vẫn đáp

ứnu dâ\’ du yêu câu cua thị Iruừnu. lọi nhuận còn cao thi dưo‘niz nhiên việc dâu

tư dc thav dôi quy trình côĩm ĩmhệ mói là chưa can thiết. Còn nếu việc duy trì côrm

imhộ san xuất tuy chưa hct khấu hao nhưriL^ san phẩm sản xuất ra dã lỗi thời, lọi

nhuận uiám ih i nhà quan irỊ cần nulìiên cứu. llìa \' dôi sớm quy Irinh công níĩhệ.

Cỏ như \ ặ \ \ m ói có ihc dáp ứniz dirọc so ỈLiợnu cùrm như chal lưọTi^ sản pham

có nhu cầu l ie u d ù im Irẽn th ị i ru ò n u \ à ỉikVì cỏ thè đứnu vừnu i ro n e cạnh tranh.

Vậy. C(S thô dịnh nụhĩa quyCi dịnh dài hạỉì như sau: Ọuyct định dài hạn là

nhữne quvct định manu lính chat kc hoach dài liạn. thườrm lien quan đến chicn

lưọc phát Iricn cùa doanlì niihicp. doi ho\ VOỈI dàu lư ỉó'n.

10.1,2. Phân loại các (Ịuyet dịnh dài han ciia doanh lìịỊhiộp

Các quycl d ịn lì dài ịyạn cua doaiìli nghiệp llnrô'im diiO'c chia thành hai loại:

Q u \c l d ịn li sàne lọc \à quvcl d ịỉili LIU ticỉì.

Ọ u \c l d ịnh sàim lọc là nhừiìu quvci dịnh L'hi lien quan den một phuo'im án

lỉhưni: co iihicLi phironü an khác nỉiau dcii ỉhoa !ììàn cùne một n iỊic tiêu cúa dự án.

Nlur vậ\', q u \ õl d ịn h sà im lọc là qu>cl dịiih dà đưcrc c h ọ n ra từ nh iêu p h ư ơ im

án khác nhau và nỏ cliRTc coi là plìưoiiu án lo i iru tronu mọi phưtrny án, nhăm

t h ự c h i ç n clự á n d ạ t l ìiệii q u a k i n h h: c ;uì nl iấì .

Ví dụ: K h i dấu iha ii các cỏnụ ir iiì l i chu dầu lu ihưỏ-nu chọn mộl nhà ihầu tốt

n hấ t tro rm tỏ n u các nhà lliầL i th a n i dụ,

- Q iiyc l d ịnh ưu tien là các quvcl clịnh có liên quan đến nhiều dự án, nhăm

các mục dich khác nhau. Nhinm , Iroim cùníi một lúc khônu ihc Ihực hiện ngav

tất ca các dự án dưọ’c. do vậy. nhà quan ir ị phai càn cứ vào tình hinh thực lế.

Irong nhCrng điều kiộn cụ thê cúa doanli nuhiçp de lựa chọn nhCrnc dự án cần

làm ngay, tiếp den là nhữní> dự án quan Irọ im khác. V iệc xcm xét đe lựa chọn

phươnu án được xếp hạng là quan trọnu tronu các dự án được coi là ưu tiên.

289

Ví dụ: Trong tất cá các dự án thực hiện trong khu đô th ị, nhà quản trị

thường ưu tiên dự án cơ sờ hạ tầng triển khai trước, sau đó mới tó i dự án trường

học, bệnh xá, siêu th ị.. .

10.1.3. Ý nghĩa của các quyết định dài hạn trong quản trị doanh nghiệp

Quyét định dài hạn thông thường mang tính chất chicn lược phái triền dài

hạn của doanh nghiệp. Cho nên các quyết định dài hạn đúng đắn SC có tác dụng

rất lớn đối vó i sự phát triển bền vừng của doanh nghiệp, được thể hiện qua

những nội dung sau:

- Các quyết định đầu tư dài hạn đúng đắn thể hiện sự năng động, nhạy bén

của nhà quản trị trong chiến lược phát triền sàn xuất k inh doanh theo cơ chế thi

trường cạnh tranh. M ặt khác quyết định dài hạn góp phần nâng cao uy tín cho

doanh nghiệp, củng cố và phái Iriến thương hiệu.

- Các quvết định dài hạn đúnu đắn sẽ là nhừng căn cứ quan trọng để nhà

quàn trị xây dựng các quyết định neắn hạn chính xác và hợp lý nhằm khai thác

mọi khả năng tiềm tàng của các yếu tố sản xuấl, không ngừng nâng cao hiệu

quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Căn cứ vào các quyết định dài hạn, nhà quản trị sẽ chủ động về cơ sờ vật

chất kỹ thuật trong đầu tư, thấy rõ được những khó khăn và thuận lợi trong quá

Irình phát trien, giúp quản trị doanh nghiệp có những giải pháp lích cực huy

động và sử dụng các nguồn tài chính hợp lý,

10.2. NHỮ NG ĐẶC Đ IẾM CỦA CÁC Q U Y ẾT ĐỊNH DÀI HẠN

Như Irên đã trình bày ở trên, quyết định dài hạn mang tính chất đầu tư lớn,

ihời gian dài thể hiện những mục tiẻu chiến lược, do vậy quyết dịnh dài hạn có

những dặc diêm sau:

10.2.1. Quyết định dài hạn đòi hỏi vốn đầu tư lón, thòi hạn đầu tư dài

Đây là một đặc điểm khác biệt so với quyết dịnh ngắn hạn. Phần lớn các

quyết định dài hạn có liên quan tới việc thay đồi khả năng sản x L iấ l cua doanh

nghiệp, cho nên đòi hòi phải có vốn đầu tư lớn. v ố n đầu tư lón thường liên

quan dến tài sản có cố định, mà dặc tính của tài sản cố định là tính hao mòn.

Nghĩa là, sau khi hết thời gian sử dụng, là i sản cố định thường còn rắt ít hoặc

không còn giá tr ị. Do vậy, việc xác định tỳ lộ sinh lời của tài sàn cố định có tính

hao mòn là một vấn đề hếl sức phức tạp. Bởi v i, những tài sàn này bị hao mòn

290

dần trong quá trinh sử dụng, giá trị của chúng được chuyển dần vào giá tr ị sản

phầm sản xuất. Bởi vậy, tổng giá trị mà tài sản đầu tư tạo ra không những phải

bù dấp cho vốn dầu tư ban đầu, mà còn mang lại cho nhà đầu tư một mức lợi

nhuận mong muốn thu được từ số vốn đầu tư. Do đó, lợi nhuận vốn đầu tư dài

hạn, có thể xác định bằng công thức sau đây:

Lợi nhuận đầu tư dài hạn = Tổng lọ i nhuận của vốn đầu tư ~ (Vốn đầu tư

ban dầu - G iá trị thu hồi)

V í d ụ : M ột doanh nghiệp đầu lư thêm một quv trình công nghệ trị giá 400

triệu dồng. M ỗ i năm, doanh nghiệp thu được tỷ suất lợi nhuận là 15% trên vốn

đầu lư. Quy trinh công nghệ sử dụníỉ trong 10 năm (sau 10 năm, giá trị tận dụng

của quy trình côrm nghệ sản xuất này bằng 0).

Yêu cầu: Xác định lợi nhuận vốn đầu tư của quy trình công nghệ sản xuất

của doanh nghiệp sau 10 năm hoạt dộng theo lài liệu trên.

Bùi giái:

Với tỳ lệ sinh lời là 15% trên vốn đầu tư, sau 10 năm doanh nghiệp thu được

tông mức lợi nhuận là:

(400 X 15%) X 10 = 600 (triệu đồng)

l.ọ i nhuận vốn đầu tư của quv trinh công nghệ sản xuất sau mười năm là;

600 - 400 200 (ìriệu dồn»)

Gia sư cũng theo số liệu của ví dụ trôn, tỷ lộ sinh lời của vốn đầu tư vào quy

trình công níỉhệ sản xuất của doanh ntỉhiệp là 10% th i sau 10 năm, doanh

ni>hiçp thu đirợc t ố n g m ứ c lọi nhuận là: ( 4 0 0 X 10%) X 10 = 4 0 0 (triệu đ ồ n g )

dúng bằng với số vốn dầu lư ban dầu. Bởi vậy, trong 10 năm hoạt dộng, doanh

ní>hiệp không thu dưọc mộl đồng lọ i nhuận vốn đầu tư nào.

Các quyết dịnh dài hạn ihưòng Iren một năm, cho nôn vốn đầu tư thường

phái huy tác dụng trong thời íiian dài, một hay nhiều chu kỳ kinh doanh. Hay

nói một cách khác, ihời hạn thu hồi vốn đầu tư của các quyết định dài hạn lâu

ho’n. cố Ihể là hơn một năm. năm năm. mười năm, hai mươi năm ... Bởi vì, các

quyết định dài hạn ihưònti là nhúnií quvết định đầu tư vốn vào việc mở rộng

sản xuất k inh doanh, cải tiến quv trinh công nghệ, thay đồi trang thiết b ị... Cho

nôn, dòi hỏi một mặl là vốn dầu lư lón, mặt khác nó phát huy tác dụng vào quá

trình sản xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp trong thời gian dài.

291

10.2.2. Mục ticu quyết định (lài hạn đôi khi khônịỊ chí vì là lọi ntỉuận mà còn phi lọi nhuận

Ỉ1iỏni> thưò'nụ. các quycl dịnh dài hạn dầu tư vốn ló*n. nhằm vào các nìục

dich, như: Mò' rộniỊ sán xuất, cài liến các quy trinh cônii ni>hệ sản xuấl, trang

lỉiiốt bi hicn dai... dỏ nâtm cao khả nânu sán xuất kinh doanh về sS lirợns và: T . o c •

ùìât lượn^ sàn phâm. Nhưne. dôi khi cùn<z khòns phải hoàn toàn là như vậy.

Cliăng hạn. có Iru'cVim họp doanh imhiộp dầu lư vào việc làm sạch inó i trườna,

cai ihiện diều kiện làm việc cưa cán bộ côuịi nhân viên, tránh độc hại.. Bởi vì.

dđv cùnu là m ộl mặt cua dòi son» xă hội can dirọc nâniz cao, mọi doanh imhiệp

can bac vệ môi trường sốnii cua chính mình và của toàn xà hội. Đ ồìm thừi, vốn

dau lư cho lĩnh vực nàv dôi khi cDng rắt lón.

10,2*3. Quyct định dài hạn chịu ảnh huỏng bỏi nhiều nhân tố kinh tế vĩmỏ \ i \ \ ì mô

Klìủc vó i cáe quyết dịnh nuẳn hạn, các CỊLixct đ ịnh dài hạn phai tính đcn sự

biên dôni! cua d o n e liền. D o dặc đ icm cua các quyết dịnh dài hạn là thòi ^ian

íhu hôi vốn dài. nen sự biến dộníL cua đồHLĩ tiền có tác độnt» raí lỏn den vốn dầu

iL. î' an đau. Boi \ậy , các doanh imhiệp cũim như mọi nhà dầu tư cüniz moni>

m u o n rằnu: iVlộl d ồ im dầu tir h ô m nay sẽ thu d ư ợ c ^iá trị lớn han v à o imày m a i ,

cLia năm nav lỏ’n hơn vào năm sau. rừ sự bien dộrm của doim tiền như vậy, họ

Cí) tlìè dáii tư vào các hoại dôn.iz kinh doanh hoặc ít nhất họ ,eửi liêỉ) vào các

Iiụa ì hầnự cũnụ cỏ ihc sinh lòi.

X iuií Ị3háí lừ V nuhĩa Iren. Irưức khi dâu lư von vào các lĩnh vục san xuât

k i n h d o a n h d c kiố rn lò'i. c á c n h à d t ì a n h n u h i ộ p thu'ô ' im p h a i t í n h d e n s ự b i e n

dộiiLi Lua dồ iì i i lien. Nuhĩa là. cho dù cỏ SỊI üiam uiá cua clone lien thì lìọ vần có

ihô ihu du'íJC một khoan lài nhat dịnh lh¡ họ n ió i dau lir.

Ọuyct d ịiih dài hạn bị anh hux)‘iu> b(ì‘i các chính sách kiiV i lê cua chính phu

nhu' cl i ínl ì sách thuố, xuất khau. Iihập khau, l inh hì nh ỏn dịiì li c h i nh Irị . . .

Ọuyct định dài hạn bị anh hưỏn” cua mục liêu phát Iriên dài hạn cúa doanh

nuliiộp. tập doàn, lồng côim tv. Do vậy khi xcm xét quvct d ịn lì nàv can phải dặl

nó tron i’ môi quan hộ vó i các quyếl định khác.

10.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP RA QUYÉT ĐỊNH DÀI HẠN

Tron ii thực lố kinh doanh cúa các doanh nt>hiộp. có nhiều phưo'n^ pháp đổ ra

các quycl clịnh dài hạn. Song, cV chương nàv chi giói ihiộii một số qu}Ct định cơ

292

bãn Iihât diro'c các nhà quán trị doanli nuhiệp llurô'nu áp dụn^.

10.3.1. Plurong phá¡) hiện Ị iá íhiian

¡0,3,1. /. K hái niệm vể plĩiarnị^ pháp hiện '/ớ íhuăn

I liộn Uỉá ihuần cua một phưoim án kiiìh doanh là sự chênh lẹch uiừa liiá Irị

hiçMi lại cua các khoan thu. chi tronu iLurnu kii.• • ^ v—

N hir vậ \. các khoản ihu là uiá trị hiçn tại của tất cá các dòng tiền ihu cúa

một phuxypü án đầu tư. Còn các khoan chi là \i\ả trị hiện lại cúa tất cá các dòiiR

liền chi của m ộí phưcn^ án dầu tư.

103.1,2, Các bước xác dịtĩh hiện ịỊÌá thuần

Quá Irình xác dịnh hiện uiá thuằiì cua một dự án kinh doanh đưọ’c thực hiện

qua ba birức sau đây:

Bước I : rhu thập các thỏim lin có liên quan den các khoan thu và cac

khoan chi của mộí phiroim án và thậm chí cua các phu'ong án. Thônu ihuònụ

các khoan thu cua mộí phưong án kinh doanh bao gồm:

Doanh íhu ticLi ihụ san phâm.

l.ợ i nhuận thuần.

Vốn ngắn hạn diạrc uiái phóim (liố l kiộm đưọ’c).

C hi phí tié l kiệm duực.

G iá trị lận dụn<> khi các dự án dà ket lliúc.

Các khoán chi cua một dự án kinh doanh bao gồm:

Vốn đau tư ban dầu.

Ch\ phí sưa chiìa, bao dirons , ưùnn tLi. bảo Iri.

Chi phí dc dự án hoạt dộnu.

Các khoán chi íhanh lý khi dự án kếl thúc.

Các khoản chi phí khác (neu có).

Bĩtxk 2\ Xác dịnh aiá trị hiện lại cua các khoản thu, chi.

Giá trị hiện lạ i của các khoản thu chi có thể dược xác định bằne công thức:

Giá tr ị hiện lại của các Các khoản Hệ số yiá

khoán thu, chi lliLi, chi hiên lai

293

Giá trị hiện tại dòng đơn của một đồng tiền trong m ộl năm được xác định

bằng công thức.

1Giá tr ị hiện tại của 1 đông trong năm =

(1 + ^ ) "

Giá trị hiện tại dòng kép của một đồng Irong một năm được xác dịng bàng

công ihức:

1 1Giá trị hiện tại của 1 đông theo dòng kép — (1 ----- — - )

Trong đó:

k - Tỷ lệ lãi mong muốn tuỳ từng khoản tiền mà doanh nghiệp đang sử dụng.

n - thứ tự của năm đầu tư.

Neu gọi năm đầu tư là năm gốc và có thứ tự bằng 0 thì:

Nếu n = 1, có thứ tự bằng 0.

Nếu n = 2, có thứ tự bằng 1.

Chẳng hạn một đồng ở nãm thứ 3, với tỳ lệ lãi suất là 10% thì nó lương

đương bao nhiêu đồng ờ năm đầu tư. Tra bảng ta thấy một đồng ớ nàin thứ 3

với tỳ lệ lãi suất là 10% thì nó tương đương = 0,751 đồng. Nếu tỷ lộ lãi suấl là

20%, tra bàng ta thấy nó tương đương = 0,579 đồng ở năm đầu tư.

Ngoài ra còn có thể xác định giá tr ị tương lai của một đồng tiền íhco dòng

đơn và dòng kép như sau:

Giá tr ị tương lai dòng đơn của một đồng == (1+k)"

Giá tr i lưưng lai dòng kép của môt đồng = ------1k

NhCmg giá trị cùa đồng tiền có thề xét đến yếu tố ihời gian được xác định iheo

những công thức trên “ là những công thức toán học phù hợp với từng loại đã được

tính sẵn trong bảng giá trị của đồng tiền. Bàng này được trình bày ở cuối chương.

Bước 3: Xác định hiện giá thuần.

Việc xác định hiện giá thuần trên cơ sở tồng hợp của tất cả các khoản ihu trừ đi

tất cả các khoản chi. Hiện giá thuần, có thể được xác định bằng công thức sau:

, Giá Iri hiên tai các Giá tri hiên taiHiện giá thuân = ,u ' lu u-

khoản thu các khoản chi

294

Hiện giá thuần theo như công thức ở trên, có thể xảy ra 3 trường hợp:

- Neu hiện giá thuần = 0 thì dự án đạt được mục tiêu ở mức thoả mãn.

- Nếu hiện giá thuần > 0 thi dự án đạt được mục tiêu trên mức thoả mãn.

- Nếu hiện giá thuần < 0 thi dự án mục tiêu không thoả mãn, thậm chí cỏ thể

bị lỗ.

Ví dụ: Công ty sản xuất Anh Quang đang có kế hoạch đầu tư mở rộng quy

mô sản xuất, dự kiến 2 phương án sau:

Phương cm 1 : Sửa chừa một máy sản xuất cũ, với các thông tin sau đây: Chi

phí đại tu ngay lúc này hết 40.000.000 đồng, sau 4 năm tới chi phí sửa chữa là

20.000.000 đồng. Chiếc máy này có thể sử dụng được 8 năm nữa. Sau 8 năm sử

dụng, giá trị thu hồi thanh lý có thể bán được 8.000.000 đồng. Nếu bán chiếc

máy này ngay bây giờ có giá trị thu hồi là 12.000.000 đồng. B iết rằng chi phí

hoạt động hàng năm là 240.000.000 đồng. Doanh thu đạt được hàng năm là

400.000.000 đồng

Phương án 2: M ua máy mới với các thông tin như sau:

Giá mua máy mới là 600.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 8 năm. Sau 4

năm cần bỏ ra 4.000.000 đồng để sửa chữa. Hết 8 năm sử dụng có thể thu hồi

và thanh lý được 30.000.000 đồng. Chi phí hoạt động hàng năm là 180.000.000

đồng, doanh thu hàng năm đạt được là 400.000.000 đồng.

B iết rằng mức lãi suất mong muốn cùa công ty là 20%/năm.

Yêu cầu:

í lã y xcm xét và nghiên cứu giúp quản trị công ty nên chọn phương án sửa

chữa máy CĨI hay mua máy mới có lợi hơn ?

B ài giải:

Đẻ nghiên cứu và xem xét giúp nhà quản tr ị công tv nên chọn phương án

sửa chữa máy cũ hay mua máy mới có lợi hơn, trước hết cần xác định hiện giá

thuần của 2 phương án, sau đó so sánh hiện giá thuần giữa 2 phương án trên.

Nếu phương án nào có hiện giá thuần lớn hơn, nhà quản trị công ty nên chọn

phương án đó thì chắc hẳn sẽ có lợi hơn.

Có thể tóm tắt hai phương án trên ở biểu sau:

295

Chỉ tièu Nám thứ Số tiền Hệ số giá 20% Gỉá tr ị h iện tại

A. Phương án 1: Sửa máy cũ

1. Các khoản thu 615,776

“ Mức lãi hàng nảm 1 - 8 160 3,837 613,92

- Giá trị tận dụng sau 8 nám 8 8 0,233 1,856

2. Các khoản chi 49,64

- Chi đạl tu Hiện tại 40 1 40

- Chi sửa chữa 4 20 0,482 9,64

3. Hiện giả thuần phương án 1

566,136

B. Phương án 2. Mua máy mới

1. Các khoản thu 863,13

- Lãi hàng năm 1 - 8 220 3,837 844.14

- Giá trị tận dụng 8 30 0,233 6,99

- Thu nhập khi bán máy cũ Hiện tại 12 1 12

2. Các khoản chi 601,928

- Chi mua máy mới Hiện tại 600 1 600

- Chi sửa chữa 4 4 0,482 1,928

3. Hiện giá thuần phương án 2.

261,2

Tử kết quả tính toán trên, ta thấy cà 2 phưưng án đều có hiện giá thuần

dưong, nhưng phương án siYa chừa máy cũ có hiện giá thuần lớn hơn, do vậy

doanh nghiệp nên chọn phương án này.

10.3,1.3. Hướng dẫn tra bảiĩỊỊ

K hi tra bảng, thường gặp bảng dòng đơn và bảng dòng kép giá tr ị hiện tại

của m ộl đồng Irong năm. Bảng eiá tr ị hiện tại dònn đơn của một đồng trong

năm được áp dụng trong trường hợp các khoản thu chi xảv ra trong từng năm.

còn bảng giá Irị hiộn lại dòng kép của một đồng trong năm được áp dụng trong

các trường hợp các khoản thu chi xảy ra lặp đi lặp lại trong vòng nhiều năm

trong trường hợp này, nên tra bảng giá Irị hiện tại dòng kcp ih ì chì tra có một

296

lần. còn nếu Ira bàim giá IrỊ dòni’ don ta phai tra lặp di lặp lại nhiều lần nhưnii

kết quả cuối cùnu vẫn liiồnu; nhau,

ChãnLĩ hạn, ờ ví dụ trên, mức lài hànu ỉiăm cúa phương án sứa chữa máy cũ

là 160.000.000 đ. N c ii Ira banu iziá trị hiện tại dòrm kép ihì ta tra dòníi thứ 8 vói

CỘI cỏ lỷ lộ dònií ứrm là 20% thi hộ số n\ả sè là 3.837 và uiá trị hiện tại

của nỏ sè là : 160 X 3.837 613.92 (triệu dồiìíí).

Tônp số lien lài mả cònịx h thu dược ỉỉCmi tục trona 8 năm tưonií đương với

so liền ở năm đầu lư là 613.92 Iriệu đồni>. Còn ncLi tính lổng số liền lài thu

dưọ‘c trong 8 năm liên tục là: 160 8 1.280 triệu đồnu. Chi có RÌá tr ị hiện tạl

lưo’im dương với 613.92 triộu đoní^ ỏ' năm dầu tư inà thôi. Nhưní^ cũng với

trưÒTiu hợp Irên có thê íra bànịX uiá írị hiện tại của dòim đơn và dưọ'c tính toán

theo biêu sau:

Năm thứ Số tiền (triệu đồng) Hệ số giá 20% Giá tr ị h iện tại (triệu đồng)

1 160 0,833i 133,28

2 160 0,694 111,04

3 160 0,579 92.64

4 160 0.482 77,12

5 160 0,402 64,32

6 160 0,335 53,6

7 160 1 0,279 44.64

8 160 1! Q~2Ỉ1 37,12

Tổng cộng 3,837 613,92

Ví dụ I : Công ly du lịch IIA C IC O da iiii xcm xét hai phương án; nên mua

hoặc tliuc chiec xc phục vụ khácli du lịch của công ty Irong vònu 5 nám. Mội

dồng quản tr ị công ly dự kicn hai phưcrng án sau dây.

Phương án I : Mua xc

Giá mua chiếc xe du lịch loại tốt hiện nay là 2.400.000.000 đ. Chi phí phục

vụ hànR năm là 20.000.000 d. Chi phí sửa chừa 3 năm đầu. mỗi năm là

6.000.000 đ, năm thứ 4 là 10.000.000 d. năm thư 5 là 20.000.000 đ. Sau 5 năm

chiếc xc này có thể bán dưọ’c với oiá bàníZ 1 200 000 000 đ giá trị ban đầu.

Phỉcơni^ Cín 2; l l iu c xe

Ncu cỏnu ty thuê xc, công ty phải nộp tiền đặl cọc là 100.000.000 đ và sau 5

297

năm công ty sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền đặt cọc đó. Tiền thuê xe hàng năm

hết 400.000.000 đ. M ồ i năm, công tv phải trả một lần. M ọ i chi phí về lái xc,

sửa chừa chủ cho thuê phải chịu. B iết rằng lãi suất mong muốn của công ty

hàng năm là 18%.

Yêu cầu:

Hãy nghiên cứu và xem xét giúp quản tr ị công ty nên quyết đ ịnh mua xe hay

là thuê xe.

B à i g iả i :

Đẻ lựa chọn một trong hai phương án trên, có thể xác định hiện giá thuần

của từng phương án, như sau:

(đơn v ị tính; triệu đồng)

Chỉ tiêu Năm thứ Số tiền Hệ số giá 18% Giá trị hiện tạí

A. Phương án 1; Mua xe

1. Các khoản thu

Thu từ bán xe 5 1.200 0,437 262,2

2. Các khoản chi 2.489.32

- Mua xe hiện tại 2.400 1 2.400

- Chi phí phục vụ 1 > 5 20 3,127 62,54

- Chi phí sửa chữa 1 > 3 6 2,147 12,88

- Chi phí sửa chữa năm thứ 4 4 10 0,516 5,16

- Chi phí sửa chữa năm thử 5 5 20 0,437 8,74

3. Hiện giá íhuần phương án 1 -2 .227 ,12

B. Phương án 2: Thuè xe

Các khoản thu

Thu hồi tiền đặt cọc 5 100 0,437 21.85

Các khoản chi

- Đặt cọc hiện tại 100 1 100

- Chi phí thuê 1>5 400 3,127 1.250,8

Tổng chi 1.350,8

Hiện giá thuần phương án 2 -1 .328 ,95

298

Từ kết quả tính toán của hai phương án trên cho thấy: Cà hai phương án đều

có hiện giá thuần nhỏ hơn không. Nhưng phương án hai: thuê xe có hiện giá

thuần lớn hơn ở phương án mua xe. Bởi vậy, quản tr ị công ty nên thuê chiếc xe

con phục vụ khách du lịch có lợi hơn.

Ví dụ 2: ô n g B ù i Phát Nhanh năm nav 48 tuổi. Sau 12 năm nữa ông sẽ nghỉ

hưu. Ône có dự định sẽ đi một chuyến du lịch nước ngoài với tổng chi phí là

100.000.000 d.

Yêu cầu:

Hãy nghiên cứu và xem xét g iúp ông Nhanh , ngay bây giờ phải đầu tư bao

nhiêu để sau 12 năm nữa ông có đủ 100.000.000 đ để thực hiện được đúng ước

mơ cùa mình. B iế t ràng với lãi suất hàng năm là 20% hoặc 18%.

B à i giải:

- Nếu lãi suất 20% năm, tra bảng giá tr ị hiện tại, dòng đơn của một đồng sau

12 năm, ta có hệ số gái: 0,112. Vậy, để sau 12 năm nữa ông Nhanh có đủ

lOO.OOO.OOOđ thì hiện tại ông phải đầu tư với số tiền là:

100 X 0,112 = 11,2 (triệu đồng)

- Nếu với lãi suất 18% năm th i hệ số giá là 0,137. Vậy, để sau 12 năm nữa,

ông Nhanh có đủ 1 OO.OOO.OOOđ thì ngay bây giờ ông phải đầu tư với số tiền là:

100 X 0,137 - 13,7 (triệu đồng)

V ỉ dụ 3: ô n g B ù i rấn Phát cho thuê bất động sàn thời hạn 6 năm. Bên thuê

đưa ra 3 phương án cụ thể như sau để trả tiền lãi:

Fhươn<^ cm 1 : Nhận ngay bây giờ với tổng số tiền là 50.000.000 đ.

Phương án 2: M ỗ i năm nhận 12.000.000 đ và nhận trong vòng 6 năm liên tục.

Phươniĩ ém 3: Sau 6 năm ông nhận 75 triệu.

Yêu cầu:

Hãy nghiên cứu và xem xét g iúp ông Bùi Tấn Phát chọn một phương án có

hiệu quả nhất. B iết rằng với lãi suất là 10%/ năm.

B ài giải:

Đẻ g iúp ông Bùi Tấn Phát chọn được phương án tố i ưu trong việc cho thuê

bất động sản, ta lập bảng xác định hiện giá thuần của từng phương án như sau:

299

Phương án Nảm thứSố tiền

(triệu đồng)Hệ số giá (10%)

Giả trị hiện tại (triệu đồng)

Phu’ơng ản 1 hiện tại 50 1 50

Phương ản 2 1> 6 12 4.355 52,26

Phương án 3 6 75 0,564 42,3

Kct quả lính loán trôn cho ihấv: Phu'0'im án 2 có hiộn Lỉiá ihuằn lớn nhất là

52.26 triệu dồnu. Bói vậy, ôniz Phát nên chọn phu‘ơnu án 2 Irong việc nhận liền

lăi cho ihuc tài sản là có hiệu quả nhai.

10.3.2. Phưong pháp kỳ hoàn vốn

Phương pháp này trú Irọng đến một chỉ liêu gọi là kỳ hoàn vốn (ihờ i hạn thu

hồi vốn). Kỳ hoàn vốn có thể hiều đó là độ dài thcTÌ gian cần thiết đối với 1 dự án

đầu lư dỏ bù lại chi phí ban đầu cáu dự án từ các khoản thu liền mặt mà nó sinh ra.

Phương pháp kỳ hoàn vốn được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có

những khoản liền được sử dụng Irong 1 thời gian nhất định. Do đó người ta chỉ

quan tâm đến thời hạn ihu hồi vốn dầu tư. chứ không quan lâm nhiều đến tỷ lệ

lãi. 'rrên ihực tế có nhiều trường họp đầu tư có thể có lăi ihấp nhưng thu hồi

vốn nhanh hoặc có ihc lãi cao nhưng thu hồi vốn chậm.

Kỳ hoàn vốn đtrợc xác định bằng cônu ihức sau đây:

Vốn đầu tưK ỳ hoàn vốn = ------------------- --------- ---------

^rhu nhập để bù đắp vốn

Còn vốn đầu tư được xác dịnh:

Vốn đầu tư = Vốn đầu tư ban đầu - Giá trị thu hồi khi thanh lý là i sản

Còn thu nhập để bù dắp vốn dược xác định bằng công thức:

'l'hu nhập dc bù đắp vốn = L.ợi nhuận thuần + Khau hao

Vi dụ: Công ty cư khí 'I rần 1 lưng Dạo cần mua một máy tiộn m ói. G iám đốc

công ty dang xem xcl hai máy: máy tiện A và máy liộn B. M áy liện A có giá

mua là 36.000.000 đ và sẽ làm íiiảm chi phí hoại động là 12.000.000 đ mỗi

năm. Còn máy liộn l ỉ , nếu mua máy nàv chi hết có 24.000.000 đ, nhưng cũng

làm giảm chi phí hoạt động hàng năm là 9 600.000 đ.

Yêu cầu:

Hãy nghiên cứu và xem xét giúp Giám đốc công tv ncn mua máy liộn nào có

lơi hơn ?

300

ỉ ỉà i í ỉìai:

De íiiúp quan trị côim ly nên chọn mua máy tiộn nào có lọ i hơn. trước hêl

cần xác dịnh kỳ hoàn vốn cua lùng loại máx ũộn.

Kỷ hoàn \ố n cua máy liện A: 36 : 12 3 ^năm)

- Kỳ hoàn vốn cua iTỉa>' íiộn 24 : 0.6 2.5 (năm)

Từ kốt qua lính toáỉì ()■ tren. CÔÌ1L> t\ Iicn mưa máy tiện B vi có kv hoàn vôn

nuán hon m á\ tiện A là 0-5 năni. Nuhĩa ỉà \!ÇC thu hồi vốn cua máy liẹn B

nhanh hơn máv lien A là 6 llìánu.

I^lurơĩm p h á p kv h o à n v o n k l iô n g p ha i ià d o s ự d o l ư ờ i m VC lợi n h u ậ n ui ìra

phiro'ivj! án này vói phuxrim án khác. Dúnii hơn. dỏ là sự đo lirờno về ihờị gian ihco

nuhĩa nó sẽ cho nuưòi quan ly bici rănu: cán bao nhiêu ihời gian đỏ bù dăp lại

vốn dầu tư ban dầu. Dây là ìnội üliiroc diem c!ìu ycu của plurơng pháp kỳ hoàn vốn.

D icu dó là vì: I kỷ hoàii \ ỏn ỉìiiăiì hơn clìira chac là một căn cứ chính xác ạiúp

cho Quan trị doanh nuhiệp ra q ii\c i dịnh đau íir theo phưo‘rm án nào tốt hơn.

T h e o \ í dụ O' trên. Lỉia su n iá \ tiọn A dự' k icn SC s ử dụ im 10 n ă m . c ò n m á v

tiện B chi sử dụng dirọc 5 nam ì!ii rõ ranu răiiLì can phải mua 2 lần máy liện B

mói bani’ thò i uian sư dụnu cua niá\ tiện A. Tronu Irườnu hợp này. nên mua

máv íiẹn A là một van dè dầu l ir lo i han nhièu so vói máy tiện B.

Mộí hạn ehe nữa cuu phưona pliáp k \ iìoàn vỏn là nó k liôn ii quan lâm đòn

^ỉá trị cua tien lệ llìco ihò i L’Jan. M ọỉ dòníi ìỉu i liền mặt có thê nhận dược ironu

\à i năm tỏ i dưọc dánỉì giủ Iiuaiìu biìim V(ĩi dònu liền niặt nhận dưẹrc ironu lliò ỉ

uian hiện lại.

10.3.3. P h iro n g p iiá Ị) t \ ỉệ s inh lò i ị ị i i in dơn

1’ huơní; pháp ÌUÌN ap dụiìi: ỉr MÌL’ iriĩờììU hpp iloang nuhiệp phai \ ay vốn hoặc

c ó nl i i cu CO' hội d â u íir \(Vị ỉ inre lãi ^iiàỉ tiĩỉ t l u ọ c ÂÚC clịnh.

Tí lộ sinh lò i LŨan don du'Ọ'c xác clỊnli băỉiL' công thức;

l ’ỷ lệ Thu nliập länu them Chi phí tănu

sinh lò i tlìcm (Rỏm ca khấu hao)

giản dơn

-ỌÌ nliuận thuân lání> them

Vốn dầu Ur ban dầuX 100

301

Hoặc có thề tính theo công thức:

Tỷ lệ Số tiền tiế t kiệm do giảm chi phí “

sinh lời Khấu hao do máy mới

giản dơn ” Vốn đầu tư ban đầu

Ví dụ : Công ty cồ phần Minh Phụng đang xem xét việc mua máy móc thiết

bị để tăng thêm một dây chuyền sản xuất. Nếu tăng thêm một dây chuyền sản

xuất sẽ làm tăng thêm thu nhập là 45.000 (nghin đồng) một năm. C hi phí hoạt

động tăng thêm hàng năm là 20.000 (nghin đồng). V iệc mua Ihẻm máy móc

cho một dây chuyền sản xuất lãns thêm có giá tr ị là 90.000 (nghin đồng). Thời

hạn sự dụng dự kiến là 9 năm. D ir kiến không có giá tr ị tận dụng khi thanh lý.

Yêu cầu:

Xác định li lệ sinh lò i giản đơn của việc đầu tư dây chuyền sàn xuất tăng

thêm của công ty theo lài liệu trên.

B à i g iả i :

Cân cứ vào số liệu của bài tập đã cho, có thề xác định tỉ lệ sinh lời giản đơn

của dây chuyền sản xuất tăng thêm, như sau:

: u ^ 45 .000-(2 0 .0 0 0 + 10.000) ^1 i lộ sinh lời ữìàn đơn = ------------------------------------------------X 1UÜ - 16, /%

90.000

10.3.4. Phưong pháp tỉ lộ sinh lòi điều chỉnh theo thòi gian

T i lệ sinh lời điều chinh iheo thời gian là ti lệ lãi thực sự của m ột dự án đầu

tư hứa hẹn đcm lại trong thời gian dự án còn hiệu lực.

T i lệ sinh lời điều chinh theo ihời gian được xác định qua hai bước sau đây:

Birỏv I : Xác dịnh hộ số sinh lời diều chinh iheo ihời RÌan bằng cònu thức:

Hệ số sinh lời điều chinh theo _ đâu lư ban đâu

thời gian Các khoản ihu hàng năm

Bưóc 2: Sau khi xác định được hệ số sinh lời điều chinh theo thời gian sẽ tra

vào bảng giá tr ị hiện tại dòng kép dể xác định tỉ lệ sinh lời của dự án dầu tư.

Ví dụ I : Theo tài liệu và kết quả tính toán của ví dụ trước.

Yêu cầu: Xác định ti lệ sinh lời điều chinh theo thời gian và so sánh với t ỉ lệ

sinh lời giản đơn theo tài liệu trên.

302

B ti ỉ g iã i:

Dế xác định đưọ’c li lộ sinh lòi diều chỉnh theo thời gian, tiến hành xác định

theo hai bưóc sau đây.

Bước l : Xác định hệ số sinh lò i điồu chỉnh theo thời gian:

1 iệ số sinh lời diều chình theo thòi uian - - - - - = 3,625.000

Bưch' 2: Tra vào bántỉ íỉiá trị hiện lại m dònc kép của một đồng. ÌYa dòng số

9. đối chiếu cột tiro'ng đuxrng với hộ số 3 .5 6 6 íxấp x i 3,6), tương ứng với cột có

l i lệ là 24%.

Như vậy, ti lệ sinh lò i eiản đơn bànii 16.7%. thấp hơn nhiều so với tỉ lệ sinh

lời điều chỉnh theo thòi RÌan là 24%.

Ví (lụ 2: Công ty t loàng Gia đant> có dự án đầu tư với số vốn đầu tư ban đầu

là 63,4 triệu dồng. Chi phí tiết kiệm hàns năm là 20.000.000 d. Thời gian thu

hồi vốn là 4 năm.

Yêu câu; Xác định tỉ lộ sinh lò i điều chinh ihco thời RÌan của dự án trên, có

thế tien hành theo hai biró'c sau dày:

Bưóc I : Xác định hộ số sinh lÒTÌ diều chình theo thò'i gian:

Bước 2: Tra bảníĩ kép. dòns 4 ứn" vói cột 31,7 là tì lệ 10%.

Như vậy, dự án trên có tì lệ sinh lòi tron» suốt 4 năm là 10% năm.

Ví dụ 3: Còng ly AỈ3C đang dự kiến mua một tài sản cố định với tổng giá trị

là 600 triệu đồng. Khoan thu nhập hàniỊ năm mà tài sản cố định đó mang lại

cho côim ty là !50 triệu dồtm. Dụ' k iố ii thòi uian sử dụng tài sản cố định đó là

10 năm.

Yêu cầu: Xác dịnh li lệ sinh lơi tlicu chinh llieo lhè)'i gian cùa tài sàn cố

d ịnh Iren.

Bài ỵìái:

Dổ xác định tỉ lộ sinh lời mà tài sản cố dịnh đó mang lại cho công ty A B C

trong suôt thò'i gian 10 năm. có thê liên hành tính toán qua hai bước sau đây:

Bước I : Xác đinh hê số sinh lò i điều chinh theo thời sian; = 4150

Bước 2: Tra bảnti kép, dòng 10 vói hệ số 4 ÚTIR với cột có tỉ lệ lãi khoảng 21%.

Như vậy. dự án trôn có tỉ lệ sinh lời trorm suốt 10 năm khoảng 21%.

303

Ngoái các phuang pháp tren, con có thc van dung plurang pháp n o i Iruy dé

xác dinh ti le sinh la i cüa dir án tren theo cong thirc:

H(| r i,

I ro n g d();

P ~ r¡ le sinh ló i dicu chinh iheo thó i gian can du'O'c xác dinh.

P], P o" G ió i han tren va g ió i han duói cüa ti le sinh la i.

l i i , 11() - He so giá tu’ong úng vó i Pj, Po

Ncu quy uác Pi > Pq thi Mi < Ho

Theo két quá tính toan bái tap so 57. thi Pi ^ 22%. Pq 20%. Tra báng dóng

kép cúa m ol dóng, ta có: l io ^ 4.194, Mi = 3,923, 11" 4.

Áp dung cóng thúc xác dinh ti le sinh ló i dieu chính theo thó i gian cua dir án

tren la:

p = 20% + X (22% - 20% ) = 21 ,427%4 ,1 9 2 -3 ,9 2 3

N hu vay, tu két quá tính toan cüa hai phuong án trén cho thá\ , ncu áp dung

phuang pháp noi suy th i cho ti le sinh ló i diéu chinh theo thó'i gian cua du án

chính xác han.

Báng 10.1. Ciá tri hien tai dóng don cüa m o t dong P -(1-M-y

í Ky1

4% 5% 6%1 8% 10% n

...... ........ ......112% 14% !

116% 1

0,86211 ¡1 0,962 0,952 0,943 0,926 0,909 0,839 ! 0,877 |

2 0,925 0,907 0.890 0,857 0,826-i J

0,797 i 0,769------- -0,743

3 0,889 0.864 0.840 0,794 0,751 0,712 0,675 0,614

4 0,855 0,823 0,792 0,735 0,683 0,636 0,592 0.552

5 0,822 0.784 0,747 0,681 0,621 0.567 0,519 0.476

6 0,790 0.746 0,705 0,630 0,564 0,507 0,456 0.410

7 0,760 0.711 0,663 0,583 0,513 0.452 0,400 0,354

8 0,731 ^ 0 ,6 7 7 0,627 0.540 0,467 0.404 0,351 0.305

9 0,703 0.645 0,592 0,500 0,424 0.361 0,308 0,263t

304

10 0,676 0,614 0,558 0,463 0,386 0,322 0,270 0,227

11 0,650 0,585 0,527 0 492■

0,350 0,287 0,273 0,195

12 0,625 0,557 0,497 0,397 0,319 0,257 0,208 0,168

13 0,601 0,530 0.469 0,368 0,290 0,229 0,182 0,145

14 0,577 0,505 0,442 0,340 ' 0,263 0,205 0,160 0,125

15 0,555 0,481 0,417 0,315 0,239 0,183 0,140 0,108

15 0,534 0,458 0,394 0.292 0.218 0,163 0,123 0,093

17 0,513 0,436 0,371 0,270 0,198 0,146 0,108 0,080

18 0,494 0,416 0,350 0,250 0,180 0,130 0,095 0,069

19 0,475 0,396 0,331 0,232 0,164 0,116 0,083 0,060

20 0,456 0,377 0,312 0,215 0,149 0,104 0,073 0,051

21 0,439 0,359 0,294 0,199 0,135 0.093 0,064 0,044

22 0.422 0,342 0,278 0,184 0.123 0,083 0,056 0,038

23 0,406 0,326 0.262 0,170 0.112 0,074 0,049 0,033

24 0.390 0,310 0,247 0,158 0,102 0,066 0,043 0,028

25 0,376 0,295 0,233 0,146 0.092 0,059 0,038 0,024

26 0,361 0,281 0,220 0,135 0,084 0,053 0,033 0,021

27 0,347 0,268 0,207 0.125 0,076 0,047 0,029 0,018

28 0,333 0,255 0,916 0,116 0,069 0,042 0,026 0,016

29 0,321 0,243 0,185 0,107 0.063 0,037 0,022 0,014

30 0,308 0,231 0,174 0,099 0,057 0,033 0,020 0.012

40 0,028 0,142 0,097 0,046 0,022 0,011 0,055 0,003

Kỳ 18% 20% 22% 24% 26%Ị 28% 30% 40%

1 0,847 0,833 0,820 0,806 0,794 0,781 0,769 0,714

2 0,718 0,694 0,672 0,650 0,630 0,610 0,592 0.510

3 0,609 0,579 0,551 0,524 0,500 0,477 0,455 0,0364

4 0,516 0,482 0A51 0^423 0,397 0,373 0.350 0,260

5 0.437 0,402 0,370 0,314 0,315 0,291 0,269 0,186

6 0,370 0,335 0,303 0,275 0.250 0,227 0,207 0,133

7 0,314 0,279 0,249 0,222i 0,198 0,178 0,159 0,095

8 0,266 0,233 0,204 0,179 0,157 0,139 0,123 0,068

9 0,255 0,194 0,167 0^144 0,125 0,108 0,094 0,048

305

10 0,191 0,162 0,137 0,116 0,099 0,085 0,073 0,035

11 0,162 0,135 0,112 0,094 0,079 0,066 0,056 0,025

12 0,137 0,112 0,092 0,076 0.062 0,052 0,043 0,018

13 0,116 0,083 0,075 0,061 0,050 0,040 0,033 0,013

14 0,099 0,078 0,062 0,049 0,039 0,032 0,025 0,009

15 0,084 0,065 0,051 0,040 0,031 0,025 0,020 0,006

16 0,071 0,054 0,042 0,032 0,025 0,019 0,015 0,005

17 0,060 0,045 0.034 0,026 0,020 0,015 0,012 0,003

18 0,051 0,038 0,028 0,021 0,016 0,012 0,009 0,002

19 0,043 0,031 0.023 0,017 0,012 0,009 0,007 0,002

20 0,037 0,026 0,019 0,021 0,016 0,012 0.005 0,001

21 0,031 0,022 0,015 0,012 0,009 0,007 0,004 0,001

22 0,026 0,018 0,013 0,009 0,006 0,004 0,003 0,001

23 0,022 0,015 0,010 0,007 0,005 0,003 0,002

24 0,019 0,013 0,008 0,006 0,004 0,003 0,002

25 0,016 0,010 0,007 0,005 0,003 0.002 0,001

26 0,014 0,009 0,006 0.004 0,002 0,002 0,001

27 0,011 0,007 0,005 0,003 0,003 0,001 0,001

28 0,010 0,006 0,004 0,002 0,002 0,001 0,001

29 0,008 0,005 0,003 0,002 0,002 0,001 0,001

30 0.007 0,004 0,003 0,002 0,002 0,001 0,001

40 0,001 0,001

_ \Bảng 10.2. Giá trị hiện tại c ü a dòng kép một đông p =

Kỳ 4% 5% 6% 8% 10% 12% 14% 16%

1 0,962 0,952 0,943 0,926 0,909 0,893 0,877 0,862

2 1,866 1,859 1,833 1,783 1,763 1,690 1,647 1,605

3 2,775 2,723 2,673 2,577 2,478 2,402 2,322 2.246

4 3,630 0,456 0,465 3,312 3,170 2,073 2,914 2,798

5 4,452 4,330 4,212 3,993 3,791 3,605 3,433 3,274

6 5.242 5,067 4,917 4,623 4,355 4,111 3,889 3,685

306

7 6,002 5,756 5,582 5,206 4,868 4,564 4,288 4,039

8 6,733 6,463 6,216 5,747 5,335 4,968 4,639 4,344

9 7,435 7,108 6,802 6,247 5,759 5,328 4,946 4,607

10 8,111 7,722 7,360 6,710 6,145 5.650 5,216 4,833

11 8,760 8,384 7,887 7,139 6,495 5,988 5,453 5,209

12 9,335 8,863 8,384 7,536 6,814 6,194 5,660 5,197

13 9,986 9,394 8,853 7,904 1 7,103 6,424 5,842 5,342

14 10,563 9,899 9,295 8.244 7,367 6,628 6,002 5,468

15 11,118 10,380 9,712 8,559 7,606 6,811 6,142 5,575

16 11,652 10,383 10,106 8,851 7.824 6,974 6,256 5,669

17 12,166 11,274 10,477 9,122 8,022 7,120 6,373 5,749

18 12,659 11,690 10,828 9^372 8,201 7,250 6,467 5,818

Ị 19 13,134 12,085 11,158 9,604 8,365 7,366 6,550 5,877

20 13,590 12,462 11,470 9,181 8,514 7.469 6,623 5,929

21 14,029 12,821 11,764 10,017 8,649 7,562 6,687 5,973

22 14,451 13,163 12,042 10,201 8,722 7,645 6,743 6,011 ;

23 14,487 13,489 12,303 10,371 8,883 7,718 6,792 6.044

24 15,247 13,799 11,550 10,529 8,985 7,784 6,835 6,073

25 15,622 14,094 12,780 10,675 9,077 7,843 6,873 6,079

26 15,983 14,375 13.003 10,810 9,161 7,896 6,906 6,188

27 16,330 14,643 13,211 10,935 9,273 7,943 6,935 6,936

28 16,663 14,898 13,406 11,051 9,307 7,984 6,961 6,152

29 16,984 15,141 13,591 11,158 9,307 8,022 6,983 6,166

30 17,292 15,373 13,765 11,258 9,427 8,055 7,003 6,177

40 17,793 15,046 15,046 11,925 9,779 8.244 7,105 6,234

Kỳ 4% 5% 6%

0.943

8%

0,926

Ị 10%

ị 0,909

12%

0,839

14% 16%

0,8621

1 0,962 0,952 0,877

2 0.925 0,907 0,890 0,857 0,826 0,797 0,769 0,743

3 0,889 0,864 0^840 0,794 0,751 0,712 0,675 0,614

4 0,855 0,823 0,792 0,735 0,683 0,636 0,592 0,552

5 0,822 0,784 0,747 0,681 0,621 0,567 0,519 0,476

307

6 0,790 0,746 0,705 0,630 0,564 0,507 0,456 0,410

7 0,760 0,711 0,663 0.583 0,513 0,542 0,400 0,354

8 0,731 0,677 0,327 0.540 0,467 0,404 0,351 0,305

9 0,703 0,645 0,592 0,500 0,424 0,361 0,308 0,263

10 0,676 0,614 0,558 0,463 0,386 0,322 0,270 0,227

11 0,650 0,585 0,527 0,429 0,350 0,287 0,273 0,195

12 0,625 0,557 0,497 0,397 0,319 0,257 0,208 0,168

13 0,601 0,530 0,469 0,368 0,290 0,229 0,182 0,145

14 0,577 0,505 0,442 0,340 0,263 0,205 0,160 0,125

15 0,555 0,481 0,417 0,315 0,239 0,183 0,140 0,108

16 0,534 0,458 0,394 0,292 0,218 0,163 0.123 0,093

17 0,513 0,436 0,371 0,270 0,198 0,146 0,108 0,080

18 0,494 0,416 0,350 0,250 0,180 0,130 0,095 0,069

19 0,475 0.396 0,331 0,232 0,164 0,116 0,083 0,060

20 0,456 0,377 0,312 0,215 0,149 0,104 0,073 0,051

21 0,439 0,359 0,294 0,199 0,135 0,093 0,064 0,044

22 0,422 0,342 0,278 0,184 0,123 0.083 0,056 0.038

23 0,406 0,326 0,262 0,170 0.112 0,074 0.049 0,033

24 0,390 0,310 0,247 0,158 0.102 0.066 0,043 0,028

25 0,376 0,295 0,233 0,146 0,092 0,059 0,038 0,024

26 0,361 0,281 0.220 0.135 0,084 0,053 0,033 0,021

27 0,347 0,268 0,207 0.125 0,076 0.047 0,029 0,018

28 0,333 0,255 0,916 0,116 0,069 0,042 0,026 0,016

29 0.321 0,243 0,185 0,107 0.063 0,037 0,022 0,014

30 0,308 0,231 0,174 0,099 0,057 0,033 0,020 0,012

40 0,028 0,142 0,097 0,046 0,022 0,011 0,055 0,003

308

Kỳ 18% 20% 22% 24% 26% 28% 30% 40%

1 0,847 0,833 0,820 0,806 0,794 0,781 0,769 0,741

2 1,566 1,528 1,492 1,457 1,424 1,392 1,361 1,224

3 2,174 2.106 2,042 1,981 1,923 1,868 1,816 1,589

4 2,690 2,589 2,494 2,404 2,320 2,241 2,166 1,879

5 3,127 2,991 2,864 2,745 2,635 2,532 2,436 2.035

6 3,498 3,326 3,167 3,020 2,885 2,759 2,643 2,168

7 3,812 3,605 3,416 3,422 3,083 2,937 2,802 2,263

8 4,078 3,837 3,619 3.421 3,421 3,076 2,925 2,231

9 4,303 4,031 3,786 3,566 3,366 3,184 3,019 2,379

10 4,494 4,192 3,923 3,682 3,465 3,269 3,092 2,414

11 4,656 4,327 4,035 3,776 3.544 3,335 3,147 2,438

12 4,793 4,439 4,127 3,851 3,606 3,387 3,190 2,456

13j

4,910 4,533 4,203 3,912 3,656 3,427 3,223 2,468

14i

5,008 4,611 4,265 3,962 3,695 3,459 3,249 2,477

15 5,092 4,675 4,315 4,001 3,726 3,483 3,268 2,484

16 5,162 4.730 4,357 4,033 3,751 3,503 3,283 2.489

17 5,000 4,775 4,391 4,059 3,771 3,518 3,295 2,492

18 5,273 4,812 4.419 4,080 3,786 3,529 3,304 2,494

19 5,316 4,844 4,442 4,097 3,799 3,539 3,331 2,496

20 5,353 4,870 4,460 4,110 3,808 3,546 3,316 2,497

21 5,384 4,891 4,476 1,021 3,816 3,551 3,320 2,498

22 5,410 4.909 4,488 4,130 3,822 3,556 3,323 2,498

23 5,432 4,925 4,499 4,137 3,827 3,559 3,325 2,499

24 5,451 4,937 4,507 4,143 3,831 3,562 3,327 2,499

25 5,467 4,948 4,514 4,147 3,834 3,564 3,329 2,499

26 5,480 4,956 4,520 4.151 3,837 3,566 3,330 2,500

27 5,492 4,964 4,525 4.154 3,839 3.567 3,331 2.500

28 5,502 4,970 4,528 4,157 3,841 3,568 3,331 2,500

29 5,510 4.975 4,531 4,159 3,842 3,569 3,332 2,500

3 0 5,517 4,979 4,534 4,160 3,846 3.569 3,332 2,500

40 5.548 4,997 4,544 4,166 1,424 3,571 3,333 2,500

309

Bảng 10.3. Giá trị tưong lai cüa 1 đồng dòng đon ỉ n P(1 4,970r)"

Kỳ 4% 6% 8% 10% 12% 14% 20%

1 1,040 1,060 1,080 1,100 1,120 1,140 1,200

2 1,082 1,124 1,166 1,210 1,254 1,300 1,400

3 1,125 1,191 1,260 1,331 1,404 1,482 1,728

4 1,170 1,263 1,361 1,464 1,574 1,689 2,074

5 1,217 1.338 1,469 1,611 1,762 1,925 1,488

6 1,165 1,419 1,587 1,772 1,974 1,974 2,86

7 1,316 1,504 1,714 1,949 2,211 2,502 3,583

8 1,369 Ị5 9 4 1,851 2,144 2,476 2,853 4,300

9 1,423 1,690 1,999 2,359 2.733 3,252 5,160

10 1,480 1,791 2,159 2,594 3,106 3,707 6,192

11 1,540 1,898 2,332 2,853 3,479 4,226 7.430

12 1,601 2,012 2,518 3,139 3,896 4,818 8,916

13 1,665 2,133 2,270 3,452 4,364 5,492 10,699

14 1,732 2,261 2,937 3,789 4,887 6,261 12.839

15 1,801 1,397 3,172 4,177 5,474 7,138 15.407

20 2,191 3,207 4,661 6,728 9.646 13,743 38,338

30 3,243 5,744 10,063 17,450 29,960 50,950 237,380

40 4,801 10,286 21,286 45,260 93,051 188,880 1469,80

310

Bang 10.4. C iá trị tu’o'ng lai dòn^ kép ciia Ị đòng

Kỳ 4% 6% 8% 10% 1 12% 14% 20%

1 1.000 1,000 1,000 1,000 ■! 1.QC0 1,000 1,000

2 2,040 2,060 2,080 2,100 ii

2,120 2,140 2,220

3 3.122 3,184 3,246 2,310 3,374 3,440 3,640

4 4,247 4,375 4,506 4,641 4,779 4,921 5,368

5 5,416 5,637 5.867 6,105 ^ 6,353 6,610 7,442

6 6,633 6,975 7,336 7.716 j 8,115 8,536 9,930

7 7,898 8,394 8,923 9,487 10 039 10,730 12,916

8 9,214 9,898 10,637 11,436 Ị---- ----------- ■

13.580 !1

12 300 13,233 16,499

9 10,583 11,491 12,488 14 776 16,085 24,799

10 12,006 13,191 14,487 15,938 17.549 19,337 25,959

11 13,486 14,972 ' 16,646 18,531 20.655 23,045 32.150

12 15,026 16,870 18,977 21,385 ;

24,523 1

24 133 27,271 39,580

13 16.627 18,882 21,495 28,029 32,089 48,497

14 18,292 21,015 24,215 27,976 1 32.393 37,581 59,196

15 20,024 23,276 27,452 31,773 37.230 43,842 72,035

20 29778 36,778 45,762 57.276 ;

164,406 1ị

75.052 91,025 186.690

30 56,085 79,058 113,283 241,330 256,790 1181,900

40 95.026 154,762 256,057 442,597. i

76:^,090 1342.000 7343,900

311

TÓM TÁT NỘI DUNG CHƯƠNG

Thông lin kế toán quản trị với việc ra quyết định dài hạn thưÒTig đề cập đến

những chiến lược phát triển dài hạn của doanh nghiệp.

- N ộ i dung của chương đã giải thích rõ khái niệm về quyết định dài hạn, tác

dụng của các quyết định dài hạn trong hệ thống quản lý doanh nghiệp, phân loại

các quyết định dài hạn.

~ T rình bày những đặc điểm nổi bật của các quyết đ ịnh dài hạn, như; v ố n

đầu tư lớn, phát huy tác dụng trong th ò i gian dài, phải tính đến sự biến

động của đồng tiền và m ột số các quyết đ ịnh dài hạn mà các doanh n íỉh iệp

thường gặp.

- Làm rõ các phương pháp ra quyết đ ịnh dài hạn, như: Phương pháp hiện giá

thuần, phương pháp kỳ hoàn vốn, phưong pháp tỉ lệ sinh lời giản đơn, phương

pháp tỉ lệ sinh lời diều chinh theo thời gian.

~ Hệ thống bảng tra cứu giá tr ị hiện tại của dòng đơn và dòng kép của một

đồng trong năm.

312

BÀI TẬP

Sừ dụng phương pháp (N P V ) liiá Irị thuần hiện tại để giải các tinh huống

duxVi dây.

1. 'ĩạ i bệnh viện Bạch M ai vừa mua một thiết bị thí nghiệm mới với giá

269,3 triệu đồng. Th iế t bị này được dự kiến sử dụng trong 3 năm và sinh ra các

dòrm thu tiền như sau:

Năm đầu là 90 triệu đồng.

Năm thứ 2 là ! 20 triệu đồng.

Ncu tỷ lệ sinh lời theo yêu cầu cúa thiết bị là 16% thì đồng tiền của năm thứ

3 sẽ là bao nhicu?

2. Doanh nghiệp Chiến Thắng dự kiến đầu tư mua một chiếc máy tự động

mới với aiá mua là 5.000 triệu đồnu. sử dụn” 15 năm, sau dó không còn giá trị

sử dụng. Chi phí tiế t kiệm hàng năm của máy mới là 800 triệu dồng gồm chi

phí lao độní> trực tiếp và các chi phí tồn kho. Hãv xác định (N P V ) giá tr ị thuần

hiện tại của chiếc máy này sau quá trình sừ dụng.

3. Công ty d ịch vụ du lịch Toàn c ầ u vừa mua một chiếc xe du lịch mới trị

giá 614 triệu đồng dự kiến chiếc xe nàv sẽ tạo ra dòng thu tiền hàng năm là 100

triệu đồng. Chiếc xe du lịch này phái được sử dụng trong thời gian bao lâu để

mang về cho công ty tỷ lệ sinh lời là 16% trên vốn đầu tư.

Bài tập 10.2.

( ’ ôní> ty lloàn íì Sơn đã niỉhiên cửu mua một chiếc máỵ mới. Có tài liệu liên

quan dcn chiếc máy m ói này như sau:

Bài tập 10.1.

Chi phí đầu tư 720 triệu đồng

Chi phí tiết kiẽm/ năm 150 triệu đồng

Thời gian sử dụng 12 năm

Tỷ lệ sinh lời 14%

Yêu cầu:

!. Hãy tính kỳ hoàn vốn của chiếc máy. Nếu công ty yêu cầu kỳ hoàn vốn

chỉ dược tối đa là 4 năm thi theo bạn có nên mua chiếc máy này không?

313

2. Hãy tính tý lệ sinh lò i don giản của chiếc máy. Sử dụng phươn« pháp

khấu hao binh quân theo thời gian, theo bạn chiếc máy này có dirợc mua hay khôníỉ?

Bài tập 10.3.

Côno ty k inh doanh phụ tùng xe hơi, có hệ thống cửa hàng bán phụ tùng trên

toàn quốc. Công ty đang có kế hoạch mờ một cửa hàng mới tại Tp. Hồ Chí

M inh và đã kiếm dược mảnh đất vừa ý để xây dựng cửa hàng. Côníỉ ty có 2

phưong án đề sừ dụng miếng đất này: mua và tự xây dựng cửa hàng hoặc thuê.

Phuưnẹ án mua vct xâv íhmg: 1 'ổ iiíỉ chi phí đầu tư là 6.000 triệu đồng bao

gồm mua đất, xây dựníỉ và thiết bị. Thực hiện phương án này phải cần có ngay

một số tiền để thanh toán là 2.400 triệu đồng và sau dó trả mỗi năm là 1.200

triệu đồna trong 4 năm (kể cả tiền lãi). Công ty dự kiến các chi phí hoạt động

hàng năm như sau:

Thuế tài sản 72 triệu đồng

Bảo hiểm 24 triệu đồng

Sửa chữa, bảo tri 48 triệu đồng

Tồng chi phí 144 triệu đồng

Công ty dự kiến sử dụníỉ trong 15 năm. Theo kinh nghiệm dự tính như sau:

15 năm tài sản này sẽ được bán lại với giá vào khoảng 3.200 triệu đồnti.

Phương ím thuê ngocii: Ngân hàne Phương Đông dề nghị mua m iếng đất,

x â y d ự n g n h à v à c á c trang thiết bị cần t h i ế t v à cônẹ t y SC c h o t h u ê 15 n ă m v ớ i

giá thuc là 800 triệu dồng/năm. Ngân hàng yêu cầu tiền ihế chấp 120 iriệu đồníi

đưa ngay và sẽ đtrợc trả lại sau khi hết hợp đồng. Theo hợp dồng thuê nhà thì

ngân hàng sẽ chi tiền thuế tài sản và bảo hiểm. Công ty phải chịu chi phí sửa

chữa và bảo trì. Chi phí vốn của công ty là 16%.

Yêu cầu:

Sử dụng phương pháp giá tr ị thuần hiện tại để khuyến cáo công ty nên mua

hay ihuê?

Bài tập 10.4.

Doanh nghiệp M ai Hương dang nghiên cứu máy thiốt bị sản xuất khác nhau.

Các thiết bị này được mô tả dưới đây:

314

Thict bị A ; Oàv là th ic l bị doaiìh ní^hiộp díí sứ dụng truức kia dể sàn xuất và

liêu ihụ irtột loại sán phâm. các tài l i c L ! licn quan dcn thiêt bị A như sau:

Chi phí đầu lư 1.400 iriỘLi dỏnii sau 12 nấm sử dụng còn 10% giá trị tận

dụng (khấu hao bình quân).

- Doanh thu liêu thụ sán phâm do ihieí bị san xuất là 2.000 triệu đồng/năm

biến phí clìiém 60% doanh ihu.

- Dịnh phí cần cho hoại dộne hàng năm là:

Quảng cáo

Tiền lương

72 triệu đồng

360 triệu đồng

Bảo hiểm và chi phí khác

Cộng định phí

88 triệu đồng

520 triệu đồng

'rh iế t bị B: Là một loại ih ié l bị clio phép doanh nghiệp thay ihc các th iế l bị

làm bàim lay dà lỗ i thò i bàim mộl quy trinh sàn xuất lự động, cỏ các tài liỘLi

như sau:

- Chi phí dầu tir là 1.040 triệu dồni’ sir dụnu 13 năm sau đó không còn giá

trị sử dụng (khấu hao bình quân).

- Thiéí bị cù có ihể bán dưọ-c nua) 40 triẹu đồng.

- Chi phí vặn hành CLÌa ih ie l bị cũ là 340 Iriộu dồng/năm còn chi phí vận

hành cua thiột bị mới là 90 triệu doim/năm (tronụ đó gồm chi phí nhân công

bao I r ì . ..)

Doanh nuhiộp ycLi cầu ly lộ sinh lòi là 15% và kỳ hoàn vốn không quá 4 năm.

Ycu cầu:

1. Dối vó i ih ic t bị A:

l.ập báo cáo kết qua hoại dộng kinh doanh khi đầu tư dố sán xuất sản

phấm mói.

- Xác dịnh tỷ lệ sinh lòi dơn aian và kỳ hoan vốn.

2. Đối với ih ic t bị B:

- Xác dịnh Iv lộ sinh lò i dơn ^iám

~ Xác định kv hoàn vốn.

3. rheo bạn thì nen quycl dịnh mua ihiél bị nào?

315

Doanh nghiệp Phước Long có ncuồn vốn đầu tư giới hạn để đầu tư và phải

phân phối nguồn vốn này cho 5 dự án đầu tư, Các tài liệu về 5 dự án đầu tư này

như sau:

Bài tập 10.5.

Dựán

vổn đàu tư (dòng chi) (1.000 đ)

Giá trị thuần hiện tại (NPV) (1-OOOđ)

Thời gian đầu tư (nám)

Tỷ lệ sinh lời (IRR) (%)

A 800.000 221,615 7 18%

B 675.000 210.000 12 16%

c 500.000 175.175 7 20%

D 700.000 152.544 3 22%

E 900.000 (52.176) 6 8%

Doanh nghiệp có chi phí vốn là 10% (N P V ở trên được tính bàng cách dùng

tỷ lệ chiết khấu 10%).

Yêu cầu:

1. Xác dịnh chỉ số sinh lời của lừng dự án.

2. x ế p các dự án theo thứ tự ưu tiên về:

a) Giá tr ị thuần hiện tại (N P V )

b) Chi số sinh lời (PI)

c) Tỷ lệ sinh lời (IR R )

3. Ban thích chon theo thứ tư nào? Tai sao ?.

316

HƯỞNG DẲN GIÁI

CHƯ Ơ NG 2

1. Lập Báo cáo kết qua kinh doanh theo cách ứng xử chi phí trong tháng 4

năm N:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Bài tập 2.2.

Chỉ tièu Số tiền Tỷ lệ (%)

1. Doanh thu tiêu thụ 500,000 100

2. Chi phi khả biến 375.000 75

3. Số dư đảm phi 125.000 25

4. Định phí 80.000

5. Lợi nhuận thuần 45.000

Doanh thu hoà vốn : 320.000.

Doanh thu an toàn : 180.000

Tỷ lộ doanh thu an toàn : 0.36

Dộ kVn đòn bẩy kinh doanh : 2.78

2. K h i tốc độ doanh thu tăng 20% thì tốc dộ thu nhập thuần tăng :

2.78 X 20% - 55.6%

Mức lọ i nhuận thuần tăng ihèm : 45,000 X 55,6% = 25.020.

3. Mức định phí bình quàn cúa một sán phâm tại iháng công ty có doanh thu

tiêu thụ cao nhất và thấp nhất ià:

Chỉ tiêuTháng 800 sản phẩm

Tháng 500 sản phấm

1. Định phi bán hàng 30.000 30.000

2. Định phí quản lý doanh nghiệp 50.000 50.000

3. Tồng định phi doanh nghiệp 80.000 80.000

4. Định phí bỉnh quân 1 sản phẩm 100 160

4. Lợi nhuận thuần trước thuế : 100,000.

Doanh thu tiêu thu là 720,000.

317

CHƯƠNG 3

1. l.ập Báo cáo sản xuất (đvt: ngàn đồng)

[3áo cáo sản xuất theo phương pháp Irunu bình Irọn^.

Bài giải 3.1.

Chi phí Sản lượng tương đương

Sàn Nguyên Nhán Chi phí

Chỉ tiêulượng vặt liệu

trực tiếpcông

trực tiếpsản xuất

chung

1. Kẽ khai sản lượng và sản lượng tương 11.400 11.120 10.560 10.560đương (1 = a + b)

a) Sản lượng hoàn thành10.000 10.000 10,000 10.000

b) Sản lượng dờ dang cuối kỳ1.400 1.120 560 560

2. Tổng hợp chi phí (2 = a + b) 140.000 72.280 36.960 30,760

a) Chi phí dờ dang đầu kỳ 16.360 7.800 5.340 3.220

b) Chi phí phát sinh trong kỳ 123.640 64.480 31.620 27.540

3. Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm (3 = 12,91 6,5 3,5 2,912/1) (12*91 = 6 ,5 + 3,5 + 2,91)

4. Cân đổi chi phi

* Nguồn chi phí 140.000 72.280 36.960 30.760

* Chi phí phân bồ cho;

a) Chi phí chuyển đi ( 1 0 0 0 0 X 12,91 =129.100) 129.100 10.000 10.000 10.000

b) Chi phí dở dang cuối kỳ (7.280 + 1.960 + 10.869,61.629,6 = 10.869,6)

- Chi phí NVL trực tiếp 1.120 X 6,5 = 7.280 7.280 1.120

- Chi phí nhân công trực tiếp 560 X 3,5 = 1.960 1.960560

~ Chi phí sản xuất chung 560 X 2,91 = 1.629,6 1.629,6 560

5. Tổng cộng chi phí phân bổ (5 = a + b) 139.969,6

Báo cáo sản xuất theo phương pháp FIFO:

Chi phi Sản lượng tương đương

Chỉ tiêuSán lượng Nguyên

vặt liệu trực tiếp

Nhản công

trực tiếp

Chi phí sản xuất

chung

M . Kẻ khai sản lượng và sản ỉượng tương đương (1 = a + b + c)

11.400 10.400 10.200 10.200

a) Sản lượng dở dang đầu kỳ 1.200 480 840 840

b) Sản lượng sản phẩm đưa vào sản xuất và hoán thánh

8.800 8.800 8.800 8.800

c) Sản lượng dờ dang cuối kỳ 1,400 1.120 560 560

2. Chi phi sản xuất phát sinh trong kỳ 123.640 64.480 31.620 27.540

3. Chi phi đơn vị sản phẩm (3 = 2/1) 12 = 6,2 + 3,1 +2,7 6.2 3,1 2,7

3. Càn đối chi phi

* Nguồn chi phi đầu vảo 140.000

* Chi phí phản bổ cho: 140.000

a) Chi phí dở dang đằu kỳ: 24.208

- Kỳ trước: 16.360

- Kỳ này:

+ NVL trực tiếp = 480 x 6,2 = 2.976 2.976 480

+ Nhản công trực tiếp = 840 X 3,1 = 2.604 2.604 840

+ Chi phí sản xuầ chung = 840 X 2,7 = 2.268 2.268 840

b) Chi phi đưa vào sán xuất vả hoản thành írong kỳ (8.800 X 12 = 105.600)

105.600 8.800 8.800 8.800

c) Chi phi dờ dang cuối Kỷ 1 0 . 1 § 2

- Chi phí NVL trực tiếp: 1.120 X 6,2 = 6.944

6.944 1 120

- Chi phí nhân cõng trực tiếp

560 X 3,1 = 1.7361.736 560

- Chi phi sản xuất chung

560 X 2,7 = 1.5121.512 560

319

B à i tậ p 3.2: (đv t: ngàn đồng)

Theo phương pháp FIFO:

Chỉ phí Sản lư ợ ng tư ơ ng đư ơ ng

C hỉ tiêu

Sảnlư ợ ng

Chi phí chuyển

đến

Chi phí nguyên vậ t liệu

trự c tiếp

Chi phí chế biến

1. Số lượng dờ dang đầu kỳ 50.000

2. Số lượng chuyển đến 500.000

3. Tổng số lượng cần sản xuất (3 = 1 +2) 550.000

4. Số lượng hoàn tất vả chuyền đi = a + b 510.000 460.000 510.000 480.000

a) Cho sản phẩm dở dang đầu kỳ 50.000 0 50.000 20.000

b) Cho sản lượng mới đưa vào sản xuất (b =550.000-50000-40.000 =460.000)

460.000 460.000 460.000 460 000

5. Số lượng dở dang cuối kỳ 40.000 40.000 0 32.000

6. Tổng số iưọng tương đương (6 = 4 + 5) 550.000 500.000 510.000 512.000

B à i tậ p 3.3.

1. Tính chi phí chuyển vào kho thành phẩm:

Có 1.000 sản phẩm hỏng Irong định mức, do vậy giá thành cúa sản phẩm

hỏng trong định mức được phép tính vào tổng giá thành của thành phẩm nhập

kho trong kỳ ;

(33.600 X 27) + (1.000 x27) = 934.200 ngàn đồng

2. Để tính chi phí phân bổ cho sàn lượng dở dang cuối kỳ ta phải tính sản

lượng tương đương.

Vậy chi phí tính cho dở dang cuối kỳ là :

- Chi phí chuyền đến ; 40.500 X 15 = 607.500

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 40.500 X 3 = 121.500

- Chi phí chế biến : 16.200 X 9 = 145.800

Tổng cộng chi phí dở dang cuối kỳ : 874.800

320

chi phỉ Sản lượng tương đươngChi phí

Sản lượng Chi phí nguyên Chi phíChỉ tiéu chuyển đến vật liệu chê biên

trực tiẽp

1. Số lượng dớ dang đầu kỳ 4.200

2. Số lượng chuyển đến 72,000

3. Tổng số lượng cần sản xuất 76.200( = 1 + 2 )

4. Số lượng sản phẩm hỏng 1.100 Ị 1.100 1.100 1.100ngoải định mửc

5. Sé lượng sản phẩm hỏng 1.000 1,000 1.000 1.000trong định mửc

6. Số lượng sản phẩm hoàn tất vá chuyển đi

33.600 33.600 33.600 33.600

7. Số iưọng dở dang cuối kỳ (7 1 40,500 40.500 40.500 16.200= 3 - 4 - 5 - 6 )

8. Tổng sản lượng tương 74.100 74.100 74.100 49.800đương (= 6 + 7)

3. Finh chi phi của khối lưọim sán phẩm hon<z Irong và ngoài định mức. Có

i . i o o sàn phẩm hỏne naoài dịnh mức. số san phẩm hỏnti này phát hiện ở cuối

quy trình cỏim n»hệ sản xLiấl do \ ậy chi phi \ ề sản phẩm hòng ngoài định mức

nliư sau : 1 .100 X 27 = 29.700 ngàn dồng,

4. Theo phưong pháp tru im binh trọnu, chi phí dơn vị sản phẩm bàng tổng

chi phí phút sinh chia cho sán lirọng sàn phàm thực hiện, gọi X là chi phí

chuyên dẽn từ phân xưỏng niay. ta có ;

(x í- 18.600) : 76.200 15. \ ậv X - 1.124.400 nqàn đồnu

Bài tập 3.4. (dvl ; 1.000 d)

1. Tính tỷ lệ phân bổ chi phí sàn xuất chunỉ> theo chi phí nhân công =

2 16.000 : 120.000 = 1 80%

2. a) Chi phí sản xuất chun>> thực tế phát sinh :

~ Nguyên vật liệu phụ : 30.000

- Nhàn cônu gián tiếp : 106.000

“ 1 'iềndiện; 46.000

321

-- Khấu hao TSCĐ: 24.000

- Lương nhân viên phân xưởng: 40.000

Tông cộng chi phí chung phát sinh: 246.000

b) Tổng chi phí lao động trực tiếp trong năm :

Tổng cộng chi phí nhân công cùa 4 đơn đặt hàng = 130.000

Mức chi phí sản xuất chung phàn bổ = 1 80% X 130.000 = 234.000

Vậy mức chi phí sản xuất chung phân bổ ih iếu ; 246.000 “ 234.000 = 12.000

3. Giá vốn cùa hàng bán đơn 1 như sau:

- Chi phí sản xuấl dở dang đầu kỳ : 145.000

~ Nguyên vật liệu trực tiếp : 2.000

- Chi phí nhân công trực tiếp: 14.000

- C h i phí sản xuất chung = 180% X 14.000 = 25.200

Vậy tổng cộng giá vốn hàng bán : 186.200

4. Tính số dư tài khoản sản phẩm dở dang:

Đơn 2, 3 và 4 chưa hoàn thành do vậy toàn bộ các khoản chi phí tập hợp cho

đơn được coi là chi phí dỏ’ dang cuối kỳ và đó chính là số dư tài khoản sản

phẩm dở dang cuối kỳ.

C hỉ tièu Đơn 2 Đ ơn 3 Đ a n 4 T ổng cộng

1. Chi phí nguyên vặt liệu trực tiếp 52.000 24.000 8.000 84 000

2. Chi phí nhân cống trực tiếp 106.000 8.000 2.000 116.000

3. Chi phi sản xuất chung = 180% chi phí nhân công trực tiếp

190.800 14.400 3.600 208.800

Tổng cộng ( 1 + 2 + 3) 348.800 46.400 13.600 408.800

322

C H Ư Ơ N G 5

Bài tập 5.1

I . Lập Báo cáo kết quả hoạt độnu kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí.

(Đơn vị tính: 1.000 d)

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu (40.000 X 30) 1.200.000

2. Bién phi (40.000 X 10,8) 432.000

3. Số dư đảm phí (3 = 1 - 2 ) 768.000

4. Định phi 364.800

5. Lợi nhuận 403.200

2. Xác định số lượng sản phâm và doanh ihu hoà vốn

Số lượn» sán Đ ịnh phí

phấm hoà vốn Sô dư đảm phí đơn vị

192.000

2

Doanh thu

hoà vốn

= 16.000 sản phẩm

192.000= 480.00

Định phí

Tv lệ số dư dam phi 0,4

3. Xác dịnh dộ ló'n dòn bấy kinh doanh

Dộ lớn dòn bấy kinh dư đàm phí

doanh [^ựi nhuận

4H t).D 00 ,-i;::: = 1,672 8 8 . (X)0

Y nghĩa của độ lón đòn bấv kinh doanh biêu hiện, kh i doanh thu thực hiện

qua d iể in hoà vốn, nếu doanh ihu tăng thêm 1% thì lợi nhuận thuần tăng thêm

1,67%. Chi liêu độ lớn đòn bấy kinh doanh là công cụ nhằm dự đoán lợi nhuận

khi có biến động của doanh thu và dánh giá mức độ rủ i ro của doanh nghiệp.

4. Nếu chi phí nhân công trực tiếp tăntỉ 2.400 đ/sản phẩm thì biến phí 1 sàn

phâin là 18 + 2,4 = 20,4 (ngàn đồng). Giá bán không đổi thì sàn lượng và doanh

thu tiêu thu ở điổm hoà vốn là:

323

Sản lượníí

hòa vốn

Doanh thu

hoà vốn

192 .000 9 2 .0 0 0

3 0 -2 0 ,4

192.000

9.6

92.000

= 2 0 , 0 0 0 s à n p h à m

600.000 ngàn đồnc9,6 : 30 0,32

Nếu chi phí nhân công trực tiếp tăng trong điều kiộn tỉiá bán khỏnạ đổi, thi

sản lượng và doanh thu hoà vốn tăníỉ so với sản lưọng và doanh ihu ihực hiện

năm trước.

5. Gọi X !à sản lượng tiêu thụ cần thiết để đạt được lọ i nhuận như năm

trước, ta có:

X = (192.000 + 288.000) : 9.6 => X = 50.000 san phẩm

6. Neu dự kiến chi phí nhân côtiR trực tiếp được ihực hiện như câu 4 và

doanh nehiộp muốn giữ tỷ lệ số dư đảm phí như năm trưóc thì giá bán là;

Gợi Y là don íziá bán để đạt dợc số dư đảm phí là 40%

Ta có phương trinh: (Y - 20,4) : Y = 0.4 Y = 20.4 ; 0.6 - 34.

Dơn uiá bán phải là 34 ngàn đồng thì đáp ứng tv lệ số dư dảm phí là 40%.

7. Biến phí uiảm 40%. vậy biến phí giảm 18 X 40% = 7,2 (neàn đồnR)

Dịnh phí hoạt độníỉ tăng 90% th i tống dịnh phí sẽ là:

192.000 + (192.000 X 90%) - 364.800

Ty lệ số dư dảm phí ià (30 - 10.8) : 30 = 0,64 (64% )

San lượng hoà vốn là 364.800 : 19,2 "= 19.000 sản phẩm

Doanh thu hoà vốn là: 364.800 : 0,64 == 570.000 (ní>àn đồn»)

8 .

Báo cáo kếl qua kinh doanh theo cách ửnị> xử của chi phí

(don vị tinh : 1.000 d)

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu (40.000 X 30) 1.200.000

2. Biến phi (40.000 X 10,8) 432.000

3. Số dư đảm phí (3 = 1 - 2 ) 768.000

4. Định phi 364.800

5. Lợi nhuận 403.200

324

l)ộ IcVn đòn bâv kinh - 9

d o a n h p h uxyn ” lí n m ở i 103.200

- Neu so sánh độ ló'n dòn bấy kinh doanh nàv là 1.9 so v ớ i câu 1 là 1,67, cho

thắy độ IcVn dòn bấy kinh ck)anh khi dau tư cao hơn độ lớn đòn bẩy kinh doanh

khi chưa dầu tư. Diều này cũnu có n u h ĩ a là khi doanh nshiệp đã hoà vốn, nếu

doanh ihu lăng lên 1% thi lợi nhuận ihuán sẽ tăng thêm 1,9% cao hơn phương

án chưa dầu tư.

- Ung hộ quá trình đàu tư của doanh ntihiẹp với điêu kiện thị trường còn

rộns để doanh thu tiêu ihụ tươriR lai khôns ngừrm tăng thêm và đủ thời hạn

hoàn vốn đầu tư. Nếu khôn” thoá mãn các điều kiện th i việc đầu tư này cần

xem xét môt cách thân tron».

Bài tập 5.6;

I . Báo cáo két quả hoạt độnií kinh doanh thực hiện năm trước

(Đvt: 1.000.000 đ)

C hỉ tiêuTổng số Sản phẳm A Sản phẳm B Sản phẩm c

Tiền % Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu 7.800 100 2.400 100 3.000 100 2.400 100

2, Biến phí 4.440 57 720 30 2.400 80 1.320 55

3. Số dư đảm phi (3 = 1 - 2 )

3.360 43 1.680 70 600 20 1.080 45

4, Định phi 3.495

5, Lợi nhuận (135)

Báo cáo kốt quá lo ạ l d ộ i ig k i i i l i d o a ii ) kc liD ạc lì n ă iiì nay :

Chỉ tièuTổng số Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm c

Tiền % Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu 7.200 100 3.600 100 1.500 100 2.100 100

2. Biến phí 3.435 48 1Ĩ)80 30 1.200 80 1.550 55

3. Số dư đảm phí 3.765 52 2.520 70 300 20 945 45

4, Định phí 3.495

5. Lợi nhuận 270.

325

Doanh thu hòa

vốn năm trước

2. X á c đ ịn h d o a n h thu h o à v ố n

Đ ịn h ph í

Doanh thu hòa

vốn năm nay

Tỳ lộ số dư đảm phí

Đ ịnh phí 3.495= 6.721 (triệu)

Tý lệ số dư đàm phí 0.52

3. Thông qua kết quả câu 1, Báo cáo kết quà hoạt động kinh doanh và doanh

thu hoà vốn ở câu 2, giữa năm Irước và kế hoạch dự kiến, tổng doanh thu của

cả 3 sản phấm tiêu thụ và định phí hoạt động giừa hai kỳ không thay dôi, nhưrm

kết cấu tiêu thụ giữa kế hoạch dự kiến và thực hiện nãm trước có sự thay đổi là:

Doanh nghiệp đã dự kiến kế hoạch tãng tỷ trọng sản phẩm A có tỷ lệ số dư đảm

phí cao (70% ) và giảm tỷ trọng sản phấm B có số dư đảm phí thấp (20%).

Chính đây là nguyên nhân làm thay đổi điểm hoà vốn năm trước lừ 2.709 triệu,

còn mức kế hoạch là 2.240 triệu đồng, lợi nhuận do vậy được cải ihiện. Điều

này dẫn đến kết luận, nếu doanh nghiệp kinh doanh nhiều sản phẩm, có thể

tông doanh thu và định phí hoại động giữa các kỳ k inh doanh không dôi, nhuTìíí

kết cấu của từne loại sàn phẩm Irong doanh thu bán hàng sẽ thay đồi làm cho

điểm hoà vốn và lợi nhuận thay đồi. Qua đây đòi hỏi doanh nghiệp cần Ihiết

phải nhận thức được cơ cấu tiêu thụ sản phẩm cũng là m ộl vấn đề quan trọng có

ảnh hường đến lợi nhuận.

CHƯƠNG 6

Bài số 6.3.

1. Bàng dự toán sản lượng cần thu mua quý 2:

Chi tiéuCác tháng trong quý

Quý 24 5 6

1. Sản lượng dự kiến tiêu thụ (Sản phẩm) 120.000 180.000 240,000 540.000

2. Sản lượng tồn kho cuối kỳ (Sản phẩm) = 20% hàng bán tháng tới

36.000 48.000 40.000 124.000

3. Cộng nhu cầu (Sản phẩm) (3 = 1 + 2 ) 156.000 228.000 280.000 664.000

4. Sản lượng tồn kho đầu kỳ (Sản phẩm) 6.000 36.000 48.000 90.000

5. Sản lượng cần thu mua trong kỳ (= 3 - 4) 150.000i

192.000i

232.000 574.000

326

2. BảnR dự toán giá trị hàng mua và doanh ihu tiêu thụ quý 2:

Chỉtiéu L

1. Sản lượng dự kiến tiêu thụ (Sản _

2. Dự kiến giá bán 1 sản phẩm (1.000 đ)

3. Dự kiến doanh thu (1.000 đ) (= 1 X 2)

4. Sản iượng cần thu mua trong kỳ (Sản phẩm)

80

9.600.000

150.000

6. Dự kiến giá mua 1 sản phấm (1.000 đ)

7. Dự kiến giá trị hàng mua (1.000 đ) (= 4 X 5)

60

9.000.000

; tháng trong quý 2Quý 2

1 51

6

180.000 240.000 540.000

80 80 80

14.400.000 1.920.000 43.200.000

192.000 232.000 574.000

60 60 60

11.520.000 13.920.000 34.440.000

Bài số 6.7.

I . Lập dự toán lịch thu tiền mặt theo từne tháng trong quý.

- 20% doanh thu đưcrc trả nọav troni^ thárm phát sinh.

- 80% tháriR Irirớc được trả tronu thána kc tiáp.

2. a) Lập dự toán giá Irị hàne mua:

Chỉ tièuCác tháng trong quý II

Quỷ II4 5 6

1. Doanh thu trả ngay (20%) 340 370 380 1.090

2. Doanh thu trả chậm (80%) 1.360 1.480 1.520 4.360

Cộng 1.700..

1.850 1.900 5.450

Chi tiêuCác tháng trong quý II

Quý II4

1700

5 6

1. Doanh thu 1.850 1.900 5.450

2. Giá vốn hàng bán 850 925 950 2.725

3. Dự trữ hàng cuối kỳ 277,5 285 225 225

4. Dự trữ háng đầu kỳ 240 277.5 285 240

5. Giá trị hàng mua 887,5 932,5 890 2.710

b) L ịch kc hoạch thanh toán liên cho nmrời bán:

327

Chỉ tiêuCác tháng trong quý II

Quý II

2.710

4 5 6

1. Giá trị hàng mua 887,5 932,5 890

2. Số tiền trả ngay 443,75 466,25 445 1.355

3. Số tiền trả chậm 183 443,75 466,25 1.093

4. Tổng số tiền trả 626,75 910 911,25 2.448

(* ) 50% giá tr ị hàng mua phải trả ngay Iroriíí tháng, còn lại trà tháng kế tiếp.

3. Dự toán chi phí hoạt động trong quý;

Chỉ tiêuCác tháng trong quý II

Quý 114 5 &

1. Tiền lương 15 15 15 45

2. Vận chuyển (5% doanh thu) 85 92,5 95 272,5

3. Quảng cáo 12 12 12 36

4. Chi khác (4% doanh thu) 68 74 76 218

5. Khấu hao 10 10 10 30

6. Tổng cộng 190 203,5 208 601,5

Bài số 6.8.

* Theo dự toán:

~ Nguyên liệu Irực tiếp:

D ịnh mức lượng là 8 miếng/sản phẩm.

+ Đ ịnh mức giá là 0,3 ngàn đồng/m iếng.

Vậy chi phí định mức nguyên liệu Irực tiếp cho 1 sản phấm là;

0,3 ngàn đồng X 8 = 2 A ngàn đồng

~ Chi phí nhân công trực tiếp:

+ Đ ịnh mức lượng là 1,2 giờ/sản phẩm.

+ Đ ịnh mức giá là 7 ngàn đồng/giờ.

Vậy chi phí định mức nhân công trực liếp cho I sản phẩm là:

7 ngàn đồng X 1 2 giờ 8,4 ngàn đồng

* Các chi phí thực tế để sàn xuất một sản phẩm là:

328

Các khoản mục chi phí sản Thực hiện một sản phảm

xuảt trực tiêp Lượng GiáỊ

Chi phí

1. Nguyên, vặt liệu trực tiép 10 miếng 0,28 ngàn đồng 2,8 ngàn đồng

2. Chi phi nhân cỏng trực tiếp 1,28 giO' ỉ 7,5 ngàn đồng 9,6 ngàn đồng

Cộng 12,4 ngàn đồng

6.400 g iò ': 5.000 san phâm - 1.28 giờ

48.000 ni>àn đồnỉi: 6.400 giò' = 7.5 ngàn đồnu

Bảng phân tích tình hinh thực hiện dịnh mức của chi phí sản xuất trực tiếp

như sau:

Các khoản mục chi phí sản xuắt trực tiếp

Chi phí sản xuất 5.000 sản phấm

Biến động thực hiện/định mức

Dự toán Thực hiện Tồng số Lượng Giá

1. Nguyên vật liệu 12.000 14.000 2.000 3.000 (1.000)

2. Chi phí nhân cõng 42.000 48.000 6.000 2.800 3.200

Cộng 54.000 62.000 8. 000 5.800 2.200

Các biến dộng được xác dịnh:

B iến động về lượng = |(Lượne thực Ic X Giá dịnh mức) - (Lượng định mức

X Giá định mức)] X Sán lượng về lưọng.

- Nguyên liệu, vật liệu: | ( 10 X 0,3) - (8 X 0,3)1 X 5.000 = 3.000

N h â n c ô n g : [ ( 1 , 2 8 X 7 ) - (8 X 0.3)1 X 5 . 0 0 0 - 2 . 8 0 0 .

Biến dộng về í>iá = |(Lưọ'ng thức ic Giá thục tế) (LưọTiR thực tc X Giá

định m ức) | X Sản lưọTiíí về ^iá

Nguyên liệu, vật liệu -- I (1,28 0.28) - (10 ^ 0,3)] X 5.000 = (1.000)

- N h â n c ô n g = [ ( 1 , 2 8 X 7 ,5 ) - ( 1 , 2 8 7)1 X 5 . 0 0 0 = 3 . 2 0 0

G iải ih ích: rổng biến dộng cùa các chi phí trực tiếp sàn xuất thực hiện so

với đ ịnh mức tăng 8.000 ngàn đồng là do:

- Do yếu tổ chi phí:

+ Nguyên liệu, vật liệu tăng: 2.000 d.

+ Nhân công tăng: 6.000 d,

- Do các nguyên nhân biến động:

329

+ Lượng tăng: 5.800 đ.

+ Giá tăng: 2.200 đ.

Như vậy, các yếu tố chi phí cũng như các nguyên nhân biến động về lượng

và giá thành cùa chi phí thực hiện đều tăng so với định mức.

CHƯƠNG 7

Bài SỐ 7.1.

1. Tính tỉ lệ và mức phân bổ chi phí quản lí chung theo doanh thu. Ta có thể

xác định được tỷ lệ phần trăm phân bổ và mức phân bổ chi phí quản lý chung

cho từng cửa hàng giữa 2 năm qua bảng sau:

Chỉ tiêu Tổng sốCửa hàng

Số 1 Số 2 Số 3 Số 4

1. Nàm trước

a) Doanh thu

b) Tỷ lệ phân bổ so với tổng số (%)

c) Mức phân bồ chi phi quản lý chung

9.000

100

1.350

900

10

135

2.250

25

337,5

3.150

35

472,5

2.700

30

4,05

2. Nàm nay

a) Doanh thu

b) Tỷ lệ phân bồ so với tổng số (%)

c) Mức phân bổ chl phí quản lý chung

11.250

100

1.350

900

8

108

4.500

40

540

3.150

28

378

2.700

24

324

ĩ ỷ lệ % phân bổ = -Doanh thu của từng cửa hàníỉ

Tồng doanh thuX 100%

Mức

phân bổ

Tỷ lệ phân bổ của

từng cửa hàng

Tổng số chi phí quản lý

chung của từ iiíỉ cửa hàng

2. Nhận xét; Thông qua tỷ lệ % phân bồ và mức phân bổ trên ta thấy: so

sánh giũa 2 năm tổng doanh thu năm nay tăng so với năm trước là 2.250, lượng

tăng này là của cửa hàng số 2 còn các cửa hàng khác doanh thu không ihay đổi

giữa 2 năm. Tỷ lệ phân bổ và mức chi phí quản lý chung được phân bổ ở cửa

hàng số 2 năm nay so với năm trước đã tăng lên đáng kể (25% lên 40% tương

ứng từ 337,5 lên 540 triệu đồng). Ngược lại, tỷ lệ và mức phân bổ của 3 cửa

hàng còn lại giữa năm nay so với năm trước đều giảm xuống. Đ iều dó cho ta

330

íhấy bất họp lý nếu dùna doanlì thu lam căn cứ phân bổ các chi phí phục vụ cho

các bộ phận hoạt độnu chức năniz. sc khônc khuyến khích tăng năng suất lao

độníi. không thề là căn cứ dề dánh uiá kổt qua hoạt dộng kinh doanh của các bộ

phận chức nầuii.

Bài số 7.2

1. Sử dụng phương pháp phân bô nhiồu bước:

Quá trình phân bồ được thực hiện như sau:

Bộ phận

Chi phí

Quản lý doanh nghiệp

Phòng tồ chức

Phòng kỹ thuật

Phòng tải vụ

Phân xưởng 1

Phản xường 2

1. Chi phi quản lý doanh nghiệp phân bổ theo số giờ lao động (1)

216,000

1.000 giờ x3,9 3.900

2.000 giờ X 3.9 7.800

2.000 giờ X 3,9 7.800

20.000 giờ X 3,9 78.000 1

30.000 giờ X 3,9 117.000

2. Chi phi phòng tổ chức phân : bồ theo diện tích (2)

58.908

Ị 1.000 x1,2 1.200

! 3.000 X1,21 3.600

35.000 X l,2 42.000

10.000 X l,2 12.000

3, Chi phi phòng kỹ thuật phân bổ theo số nhân viẽn (3)

32.072

10 X 400,9 4.009

40 X 400,9 16.039

30 X 400,9 12.027

4. Chi phi phòng tải vụ phân bổ sổ giờ máy (4)

51.569

60.000 giờ X 0,51569 30.941,4

33

40.000 giờ X 0,51569 20.627,6

5. Cộng chi phi phàn bồ 166.980,4 161.654,6

6. Tống cộng chi phi dự kiến 301.040 140 .420

374.886Tổng cộng chi phí 451.472

Tỷ iệ ước tính phân xưởng 1 (5) 4,3

Tỷ ỉệ ưởc tinh phân xưởng 2 (6) 4,68.

52.000 m-

3.000

49.000 m -

55.008

3.900

58.908

58.908

(1) Chi phí quản lý doanh nghiệp phàn bổ theo số aiờ lao động :

Đơn giá phân bổ chi phí chi phí phân bổ

quản lý doanh nghiệp 2: số giờ lao động 5 5.000

(2) Chi phí phòng tô chức phân bồ theo diện tích sử dụng :

'lo n g diện lích sử dụng :

( - ) Diện tích sử dụng của bộ phận tổ chức quàn lý :

Diện tích chịu phân bo:

Chi phí phòng tổ chức :

(+) Chi phí được phân bổ lừ chi phí quản lý;

Tổng chi phí phân bổ của phòng tổ chức :

Đơn giá phân bồ _ s chi phí phân bố ^

chi phí tổ chức ^ Diện Ịích chịu phân bổ 49.000

(3) Chi phí phòng kỹ thuật phân bố theo hệ số nhân viên

Chi phí phòng kỹ ihuật;

Chi phí được phân bồ lừ bộ phận quản lý doanh nghiệp;

Chi phí được phân bổ từ bộ phận lổ chức

s chi phí đưọc phân bổ của bộ plìận kỹ ihuật:

Số nhân viên Irong doanh nghiệp:

( - ) Số nhân viên các bộ phận quản Iv, lo chức, kỹ ihuật

Số nhân viên chịu phân bổ:

Đơn giá phân bổ _ s chi phí phân bổ

chi phí nhân sự

216.000- 3,9

s nhàn viên chịu phân bổ

23.072

7.800

1.200

32.072

100

20 (đã phàn bổ 20)

80

32.072— =400,9

80

o o o332

(4) Chi phí phònỵ tài vụ phân bỏ ihco sỏ ^iò' máy:

C'hi phí phÒHíí là i vụ: 36.160

Chi phí đưọc phân bô lừ bộ phận quan Iv: 7.800

Chi phí dưọ'c phân bồ lừ bộ phận lô chức : 3.600

Chi phí đưọ’c phân bô lừ bộ phận kỳ thuặt: 4.009

X phí phân bổ ; 51.569

Dơn ^iá phân

bổ chi phí

phònu tài vụ

rý iệ iróc tính chi

phí san xuất chuim

phân xưởnR 1

l y lộ ưóc tính chi

phí san xuất chung

phân xưởno 2

X chi phí phân bỏ 51.569

X số I iò' hoạt độn<i

y Chi phí phân \ưo 'nu 1

Số ị iìờ má\ hoai dỏnu

X Chi phi phân xu'0'im 2

= 0 ,515.96100.000

31.040= 4.3 (5)

70.000

140.420;------------------------------ --------------------------- - 4.68 (6)

So uiò' lao dộne Irực liếp = 30.000

2. Sử dụng phương pháp phân bô trực tiép:

Quá trinh phân bổ trục liếp dirọ'c ihực hiện như sau:

\ Bộ phậnBộ phận phục vụ

Bộ phận chức náng

; Quản1 ............................i( r

Chi phílý

Ị doanh nghiệp

1

TỒỊ chức

Kỹthuật

Tài vụPhản

xưởng

(1)

Phảnxường

(2)

1. Chi phi chưa phân bổ 216.000 55 008 1 2 3 ^ 2 36.160 301.040 140420

2. Mức phân bổ chi phi (216.000}i

- 86.400 129.600phòng(1) )

1

3. Mức phàn bổ chi phi quản lý doanh nghiệp (2)

1

(55.008)

- 12,224 42.784

3. Mửc phân bổ chi phi1i

phòng kỹ thuật (3) 1 (23.072);í(

13.184 9.888

4. Mức phân bổ chi phit!

phòng tải vụ (4). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 (36.160 21.696 14.464

■ 33

5, Tổng chi phí sau khi phân bổ

434.544 337.156

6. Tỉ !ệ ứng trước khi phân bố phân xưởng 1 (cản cứ 60.000 giờ máỵ)

7,2

7. Tỉ lệ ứng trước khi phân bổ phân xường 2 (theo 30.000 lao động trực tiếp)

11,2

(1) Chi phí quản lý được phân bổ căn cứ tổng số giờ lao động của các bộ

phận chức năng, tổng số giờ lao động :

30.000 + 20.000 = 50.000 giờ lao động

Chi phí phân bổ 20.000; " = 216.000 X

phân xưởng I 50.000= 86.400

Chi phí phân bổ phân

xưởng 2

30.000

50.000= 129.600

(2) Chi phí phòng tố chức được phân bổ căn cứ theo diện tích sử dụng các

bộ phận chức năng, tổng diện tích sử dụng của hai bộ phận chức năng là:

35 .000+ 10.000 = 45.000 m '

Chi phí phân bổ 10.000, = 55.008 X ------- I U ------- = 1 2 .2 2 4

phân xướng 1

Chi phí phân bổ

phân xưỏng 2

45.000

35.00055.008 X =--42.784

45.000

(3) Chi phí phòng kỹ thuật được phân bổ căn cử llico số nhân viên của các bộ

phận chức năng, tổng số nhân viên của hai phân xưởng là: 40 + 30 = 70 nhàn viên.

40Chi phí phân bổ phân xưởng 1 = 23.072 X

Chi phí phân bổ phân xưởne 2 = 23.072 X

70

30

70

= 13.184

9.888

(4) Chi phí phòng tài vụ được phân bổ căn cứ theo số giờ máy hoạt động cho

các bộ phận chức năng. Tổng số giờ máy phục vụ cùa hai bộ phận chức năng là:

334

Chi phí phân bỗ 60.000

phàn xưởng 1

6 0 , 0 0 0 + 4 0 . 0 0 0 100 .000 g iờ

36.160

Chi phí phân bố

phân xirờng 236 .1 60 X

00.000

40.000

= 2 1 . 6 9 6

= 14.464100.000

3. Néu doanh nghiệp muốn lỷ lộ chi phí sán xuất chung làm căn cứ phân bổ

c á c c h i ph í p h ụ c v ụ thì tỷ lệ SC d ư ọ c x á c d ịn h n h ư sau :

Tỳ lộ chi phí z Số chi phí san xuất441.460

= 4,414600.000

san xuất = chung dự kiến

chung phàn bổ số giờ lao dmig Irực tiếp

T ỷ lệ nàv biểu hiện m ộl giờ lao dộníi Irực liếp được phân bổ 4,4146 đ/giờ

(i>ồm chi phí phục vụ và chi phí sàn xuất chunti cho công việc trong năm).

* Xác định lượniỉ chi phí chun« cho các cônii việc troné năm.

Chì tièuChi phí sản xuất

chung phản xưởng 1

Chi phí sản xuất chung phản

xưởng 2

Cộng chi phí sản xuắt

chung

1, Phân bổ theo nhiều bước 380x4,3 = 1-634 450x4,68 = 702 2.336

2. Phân bổ trực tiếp 380 x7,2 = 2,736 150x11,2 = 1.680 4.416

Qua lính toán bản» trên ta thấy: lưọng chi phi sản xuất chung dược phân bổ

qua hai phân xưởng:

Thct) quá trình phân bỏ nhiêu bưỏ'c ; 2.336

'i hcD quá trình phân bô Irực ú(}p : 4.416

Vậy căn cứ llieo cácli ị)liâ ii bò kliũL Iiliau tỉii lưọng c ỉii phí phân bố cũng

khác nhau.

Bài s ố 7.4

I . Ncu chi phí chuníi cúa Công ty là khôníi dổ i, khi doanh thu của bộ phận

chi nhánh 2 tăng thêm 150 triệu, thì thu nhập thuần của toàn công ty tăng lên

cũng là mức số dư đảm phí tăne thêm cúa số doanh thu tăng thêm đó. Muốn

xác định mức số dư đảm phí tăng thêm ta phải tính tỷ lệ số dư đảm phí của bộ

phận chi nhánh 2 là;

335

Tỷ lệ số dư dảm phí =480

,.200= 0.4 (40% )

Vậy khi doanh thu ihuần của bộ phận chi nhánh 2 tăng lên thôm 150 triệu ih i

thu nhập thuần của Công ly sc là:

150 triệu X 40% = 60 triệu đồrm

2. a) Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chi nhánh 1 tăng

lên 100 triệu đồn«.

Bộ phận Toàn công ty Chi nhánh 1 Chi nhánh 2

Chỉ tiêu Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu 1.600 100 400 100 1.200 100

2. Biến phí 840 52,5 120 30 720 60

3. Số dư đảm phi (Lợi nhuận gộp = 1 - 2 ) 760 47,5 280 70 480 40

4. Định phí bộ phận (Định phi thuộc tinh) 336 22,4 156 39 180 15Ị.

5. Số dư bộ phận (5 = 3 - 4 ) 424 23,6 124 31 300 25

6. Định phí chung (Định phi bắt buộc) 240

7. Lợi nhuận 184

2. b) Nhận xét:

“ 'Pỷ lệ số dư dảm phí khu vực chi nhánh 1 khôns đổi là 70 % cho dù doanh

thu có tăno thêm.

Tỷ lộ số dư đàm phí = ^ = 0,7 (70% )400

Số dư bộ phận tăng từ 18% (doanh thu chưa tănu 54/300) lên 31% (doanh

ihu tănií 100 ir iệ ii 124/400). Nguyên nhân của viộc tăng này là khi doanh thu

tăng mà định phí không đổi. thi phần doanh thu tăng lên chỉ cần bù dắp cho các

biển phí, phần còn lại chính là mức số dư bộ phận tăng thêm đó, cũng là mức số

dư đảm phí và thu nhập thuần tăng thêm.

Cụ thể:

Số dư bộ phận _ Doanh thu B iến phí _ số dir dảm

tăng thôm lăníí thêm tăng thêm phí tănu thêm

= 1 0 0 -(1 0 0 X 30%) = 70 triệu

336

3. Dê thấv rõ việc quảníí cáo san pỉìấm Iiào có hiệu quà hơn ta lập bảng báo

cáo kcl qua hoạt độnR kinh doanh, theo ioai san phẩm ờ khu vực kinh doanh chi

nhánh 2 như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Khu vực

Chỉ tiêu

Khu vực kinh doanh chi nhánh Sản phấm X Sản phẩm Y

Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu tiêu thụ 1,460 ; 100 940 10Q 520 100

2, Biến phi 871 60 611 65 260 50

3. Số dư đảm phí ( = 1 - 2 ) 589 40 329 35 260 50

4. Định phi bộ phận sản phẩm 176 12 56 5 120 24

5 sồ dư bộ phận sản phầm 4131

273 30 140

6. Định phí chung chi nhánh 36 Ị1

7. Lợi nhuận chi nhánh 2 377

- Neu quảng cáo cho sản phấm X ih i ihu n h ậ p thuần tăng thêm là:

1. Số dư đảm phí tăng thêm (140 35%) : 49 triệu đồng

2. Chi phí quảnii cáo: 16 triệu đồng

3. Thu nhập lăng thêm: 33 triệu đồng

Neu quàng cáo cho sán phẩm Y thi thu nhập thuần lăng thêm là;

1. Số dư đám phí lărm thêm (120 ^50%) : 60 Iriệu đồng

2. Chi phí quảng cáo: 16 triệu đồng

3. Thu nhập thuần íărm thêm : 44 triệu dồng

Như vậy, công ty nên quảnii cáo cho sản phẩm Y sẽ cho lợi nhuận cao hơn

sản phẩm X là 1 1 Iriệu dồng.

Bài số 7.5.

1. Xác định giá thành và bién phí sản xuất đơn vị sàn phẩm:

Xác đ ịnh giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp toàn bộ:

Chi phí nguyên liệu, vật liệu Irực tiếp: 28.000đ

■ Chi phí nhân cône Irực tiếp: M.OOOđ

Chi phí sàn xuất chunii: 22.000đ

337

- Sản xuất chung khả biến:

- Sản xuất chung bất biến:

Giá thành đơn vị sản phẩm là:

Sản xuất 400.000.000

chung bất biến20.000 đ/sàn phẩm

2 ,0 0 0 đ

2 0 . 0 0 0 d

6 4 . 0 0 0 đ

20.000

Xác định giá thành đơn vị sản phẩm theo phươníi pháp trực tiếp

□ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 28.000 đ

□ Chi phí nhân công trực tiếp: 14.000 đ

n Sản xuất chung khả biến; 2.000 đ

Biến phí sản xuất một sản phẩm: 44.000 đ

2. Lập b“áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

* Theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ (Đơn vị tính: 1.000 đ)

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu (15.000 X 80) 1.200 000

2. Giả vốn hàng bán (15.000 X 64) 960.000

3. Lợi nhuận gộp (3 = 1 - 2 ) 240.000

4. Chi phi bán hàng và quản iý doanh nghiệp (180.000 + (15.000 X 4)) 240.000

5. Lợi nhuận (5 = 3 - 4) 0

* Theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp (Đơn vị tính : 1.000 đ)

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu (15.000 X 80) 1 . 2 0 0 . 0 0 0

2. Chi phi khả biến 720.000

a) Biến phí sản xuất (15.000 X 44) 660.000

b) Biến phí ngoải sản xuất (15.000 X 4) 60.000

3. Số dư đảm phi ( 3 = 1 - 2 ) 480.000

4. Định phi (4 = a + b) 580.000

a) Định phí sản xuất chung 400.000

b) Định phí ngoải sản xuất 180.000

5. Lợi nhuận (5 = 3 - 4) - 1 0 0 . 0 0 0

338

Sự chênh lệch về lọi nhuận của báo cáf) theo phương pháp toàn bộ với báo

cáo theo phương pháp Irực tiếp là 100.000, C hênh lệch đó chính là lượng định

phí sán xuất chung tồn kho. Theo phưíma pháp trực tiếp ihì số định phí sản xuất

chung tồn kho là chi phí thời kỳ pliíii dưọc khấu trừ tất cả trong kỳ. còn theo

phương pháp toàn bộ thi định phí san xuất chuníi là chi phí sản phấm theo số

lượng thành phẩm trong kho. do dó trona 5.000 san phẩm tồn kho còn 100.000

là định phí trong kho thành phâm. khi nào tiêu thụ sản phẩm tồn kho thì doanh

nghiệp mới thu đưọ'c tiền.

(100.000 = 5.000 x 20) định phí sản xuất chung .

Do đó lọ i nhuận theo phươnR pháp trực tiếp nhò hơn lợi nhuận theo phương

pháp toàn bộ là 100.000.

Bài tập 7.6

1. Lập báo cáo kêt quả sán xuât kinh doanh theo loại sản phẩm của ngành

hàng điện lừ theo cách ứng xử của chi phí.

Đơn vị tính: triệu đồng.

T Ẩ n n r n n nChi tiết

Chỉ tiẽu Tivi Radio Cassette

Tiền %i

Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu tiêu thụ 3.600 100 1.800 100 600 100 1 . 2 0 0 100

a) Biến phí sản xuất 1.656 46 756 42 228 : 38 672 56

b) Biến phi ngoải sản xuất 360 10 1 180-----------;

936

10Ị

72 1 2 108 9

2. Cộng biến phi (2 = a+ b) 2.016 56 52 300 50 780 65

1 3. Số dư đảm phí (3 = 1 - 2 ) 1 584 44 864 4R 300 50 420 35

4. Định phí thuộc tinh1 1.140 - 378 - 270 - 492 - —-------—.... ............ ............5. Số dư bộ phận (5 = 3 - 4 ) 444 486 27 30 5 (72) (6)

6. Định phí chung(bắt buộc) 260

7. Lợi nhuận (7 = 5 - 6 ) 184

Thông qua báo cáo trên ta thấy sản phẩm Cassette có số dư bộ phận âm (72)

diêu này cho thấy doanh thu của sản phâm này chưa bù đắp đủ các chi phí trực

tiếp khi chúng phát sinh.

339

2. Lập báo cáo kết quả hoạt độníỉ k inh doanh iheo thị trưÒTig tiêu thụ sản

phẩm Cassctte;

Đơn vị tính: triòu đồne

Chỉ tiêuTồng cộng

Thị trường Miền núi

Thị trường Đồng bằng

Tiền % Tiền % Tiền %

1. Doanh thu tiêu thụ 1.200 100 800 100 400 100

a) Biến phi sản xuất 672 56 448 56 224 56

b) Biến phi ngoải sản xuất 108 9 32 4 76 19

2. Cộng biến phí (2 = a + b) 780 65 480 150 300 75

3. Số dư đảm phi'(3 = 1 - 2 ) 420 35 320 40 100 25

4. Định phí khu vực (Định phí thuộc tính) 396 - 136 - 260 -

5. Số dư bộ phận (5 = 3 - 4 ) 24 184 23 (160) (40)

6. Định phí chung (Định phi bắt buộc) 96

7. Lợi nhuận khu vực (7 = 5 - 6 ) (72)

3. Căn cứ vào báo cáo kết quả k inh doanh theo bộ phận ở câu 1 và câu 2 ta

thấy; sản phẩm Cassette hiệu quả kinh doanh kém là do tiêu thụ ở th ị trường

Đồng bằng có biến phí và định phí đều cao hơn ờ thị trường M iền N úi, đây là

điều mà Công ty cần quan tâm nghiên cứu để cải tiến kinh doanh sản phẩm

Cassettet ở th ị trường Đồng bằng. Neu không Công ty có thể chấm dứt tiêu thụ

ở thị trường này.

4. Đồ nghị phương pháp phân tích ở thị trường Đồng bằng chi tiế t hơn là: Di

sâu phân tích ở thị trường Đồng bang theo các loại sản phẩm T iv i, Radio,

cassette ta thấy :

- Nghiên cứu thị hiếu của khách hàng, sự cạnh tranh của các sản phẩm trên

cùng thị trường.

- Xem xét lại cách phân bổ định phí cho sản phẩm Cassette có phù hợp

không. Tình hinh sử dụng và việc quản lý các biến phí của sản phẩm này nhằm

giảm chi phí thấp nhất, để từ đó có các phương pháp cải thiện về tình hình tiêu

thụ sản phẩm này ở thị Irường Đồng bằng.

340

Bài giái 7.7

I . I.ập báo cáo bộ phận của phân xưo’ne 1 theo sản phâm :

Chỉ tièu 1i i Tổng sổ Sản phẩm A Sản phẩm B

1. Doanh thu 1j 10.400.000 1 800.000 9.600.000

2. Chi phí khả biến1

6.800.000 400.000 6.400.000

3. Số dư đảm phiỊ

3.600.000 400.000 3.200.000

4. Định phi trực tiếp 1.400-000 400.000 1.000.000

5. Số dư biến phí 2.200.000 0 2.200.000

6, Định phi băt buộc 1.200.000

7. Lợi nhuận 1.000.000

4P báo cáo bộ phận của phân xưò’niz 2 theo sản phẩm :

Chỉ tièu Tổng số Sản phẩm c Sản phẩm D

1. Doanh thu 4.800.0001

3.600.000 1.200,000

2, Chi phi khả bién 2.160.000 1.440.000 720.000

3. Số dư đảm phi 2.640.000 2,160.000 480.000

4. Định phi trực tiép 1.500.000 1.000.000 500.000

5. Số dư biến phi 1.140.000 1.160.000 -20 .000

6. Định phi bắt buộc 500.000

7. Lợi nhuận 640.000

3. Lập Báo cáo bộ phận cùa cônti ty theo phân xưởng :

Chi tièu Tống Phản xường 1 Phàn xưởng 2

1. Doanh thu 15.200.000 1 10.400.000 4.800.000

2 Chi phí khả biền 8.900.000 6.800.000 2.160.000

3. Số dư đảm phí 6.240.000 ' 3.600.0001 2.640.000

4. Định phí trực tiếp 4.600.000 2.600.000 2,000,000

5. Số dư biến phí 1.640.000 1.000.000 640.000

6. Định phí bắt buộc 700,000

7. Lợi nhuận thuầnỉ

940.000

4. Khi doanh thu tiêu thụ cùa mồi phân xưÓTis tăng thêm 20% íhi

34

Doanh thu tiêu thụ phân xưởng 1 tăng: 10.400.000 X 0,2 = 2.080.000

Doanh thu tiêu thụ phân xưởng 2 tăng: 4.800.000 X 0,2 = 960.000

Số dư bộ phận phân xưởng 1 tăng: 719.680

Số dư bộ phận phân xưởng 2 tăng: 528.000

Lợi nhuận công ty tăng : 1.247.680

Bài tập 7.8.

1. T ỷ lệ số dư đảm phí gà hộp : 0,4

Tỷ lệ số dư đảm phí bò hộp : 0,3

Tỷ lệ số dư đảm phí cá hộp : 0.6

Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân:

900.000 + 459.000 + 612.000 2 . 2 5 ^ + 1 5 3 ^ 1 1 ) ^ 0 0 = ' ' ■000 : 4.800.000 = 0,411 1

- Cá hộp tạo ra lợi nhuận thuần nhanh hơn.

2. Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp năm N:

Thu nhập thuần = 1.971.000 - 800.000 = 1.171.000

3. - Doanh thu hoà vốn : 1.945.998

- Doanh thu an toàn : 2.854.002

- ' l y lệ doanh thu an toàn: 0,595 (59,5% )

- Đòn bây kinh doanh; 1,683

K hi thay dổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ theo doanh thu, tỷ lệ số dư đàm phí

bình quân; (0,4 X 0,5) + (0,2 + 0,3) + (0,6 X 0,3) = 0,02 + 0,06 + 0,18 = 0.44

4. Lập báo cáo bộ phận

Chi tiêu Tổng sổ Gà hộp Bò hộp Cá hộp

1. Doanh thu 4.800.000 2.250.000 1.530.000 1.020.000

2. Chi phí khả biến 2.829.000 1.350.000 1.071.000 408.000

3. Số dư đảm phi 1.971.000 900.000 459.000 612.000

4. Định phi trực tiếp 600.000 250.000 200.000 150.000

5. Số dư biến phí 1.371.000 650.000 259.000 462.000

6. Định phi bẳt buộc 200.000

7. Lợi nhuận 1.171.000

342

1. 'l'ính kỳ hoàn vốn của chiếc máy.

Công thức tính:

Chi phí đầu tư mới - G iá trị tận dụng máy cũK ỳ hoàn vôn = ---------------- ----- n — ;— ;— ; , , — --------------------

1 hu tiên mặt thuân hàng năm

Đây là trường họp liên quan đến việc mua một máy mới để thay thế máy cũ

cho nèn mẫu số là "thu tiền mặt tăng lên thuần hàng năm” hay “ chi phí tiết

kiệm được” hàng năm do sử dụng máv mới.

720Vậy: K ỳ hoàn vôn = — “ = 4.8 năm

150

K ỳ hoàn vốn dài hơn yêu cầu nên máy mới sẽ không được mua.

2. Xác định tỷ lệ sinh lời đơn aiàn

Ta có công thức sau:

'l ỳ lệ sinh lời T iế t kiệm do RÌảm chi phí - Khấu hao cùa máy mới

đon giản “ Y 5 j Ị|J.

' l ’hay số liệu vào ta có:

-rv,.;. „ 150 - (720 : 12) _ 1 5 0 -6 0I ỷ lộ sinh lời đơn eiản = -------------^ ^ —

720 720

90

CHƯƠNG 10

Bài tập 10.2

= 0,125 hay 12,5% 720

12,5% < 14% cho nôn máy mới không mua được.

343

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. “K ế toán quản trị", N cuyễn M in h Phươníì, N X B Đại học \ in h lế

quốc dân - 2002.

2. “ K ể toán quản t r ị ” , N gô Thế C hi, H ọc v iện Tà i chính, N X B Tài

c h ín h -2 0 0 8 .

3. ‘*Kế toán quản tr ị”. V õ Văn N h ị, Đ ại học k in h tế thành phố -lồ Chí

M in h - 2006.

4. M a n a g e m e n t A c c o im t in g , A la n Robert (1997), "C harts o f Accounts

in Europe: A n O ve rv ie w ” , Jun, V o l. 75, Iss.

5. M a n a g e m e n t A c c o u n t in g , A tk in so n , Kap lan & Y oung, P cn tice

H a ll. N ew Jersey. 2004.

6. A ustralian A cco u n ta n t, A us tra lian A ccoun tan t, "T h e 'rench

approach to A B C ” , A p r. V o l. 65, 1995.

7. A u s tra l ia n A cco u n ta n t, A us tra lian A ccoun tan t, "A B C and

A ustra lian A cco un ting Standards", Dec. V o l. 45, 1994

8. Cost Accounting: Traditions and Innovations, Barfield. Raiiorn &

K inne y . South -W es te rn C ollege P ub lish ing , C inc inn a ti, 1998

344

MỤC LỤCTrang

Lời nói đau ....................................................................................................................... 3

C hư ơng 1. C ơ SỞ L Ý L U Ậ N C H L N G V È K É T O Á N Q U Ả N T R Ị

1.1. Khái niệm và bàn chất kế toán quàn trị trong doanh n g h iệ p ...................... 5

1.2. C^liức năng thông tin ké toán quản trị trong doanh nghiệp...........................8

1.3. ỉ)ố i lượng và phương pháp rmhicn cứu của kế toán quàn t r ị ..................... 11

1.4. So sánh kế toán quản Irị và ké toán tài chính.................................................15

1.5. Sự cần thiết, vêu cầu và nhiệm vụ tổ chức kế toán quản trị

trone doanh H íỉh iệp ......................................................................................................! 9

1.6. 'l o chức kế toán quản trị trong doanh n ch iộ p ...............................................20

Tóm tất nội dung chươnu...........................................................................................24

Bài tậ p .............................................................................................................................25

C hư ong 2. C Á C P H Ư Ơ N G P H Á P P H Â N L O Ạ I C H I P H Í

TRO NC DOANH NGHIỆP

2.1. Khái niộm chi phí kinh doanh...........................................................................27

2.2. Phân loại chi phí iheo chức nănti hoạt độ n g ................................... ...........28

2.3. l^hân loại chi phí theo cách ứỉiG \ ư ..................................................................33

2.4. Phân loại chi phí dề dánh ^iá hàne tồn kho và xác định lợi nhuận

của doanh n g h iộp .........................................................................................................46

2.5. Các liêu thức phân loại chi phí khác............................................................... 53

l om lắt nội dung chương...........................................................................................58

lỉà i tậ p .............................................................. ..............................................................59

Chương 3. C Á C P H U Ơ N G P H Á P X Á C Đ ỊN H C H I P H Í

SẢN XUẤT SẢN PHẤIVI, DỊCH v ụ

3.1. Phươnu pháp xác dịnh chi phí Iruyền th ố n g ................................................. 63

3.2. Phương pháp xác định chi phí hiện đạ i............................... .......................... 75

3.3. I3áo cáo sán x u ấ l..................................................................................................79

Tóm tăt nội dung chươrm...........................................................................................90

Bài tậ p ............................................................................................................................ 90

345

Chuơng 4. KÉ TOÁN QUẢN TRỊ CÁ C YÉU TÓ SẢN XUẤT CỦA DOANH N G H IỆP

4.1. Kc toán quản tr ị hàng tồn kho .............................................................................96

4.2. Ke toán quàn trị tài sản cổ đ ịn h ........................................................................115

4.3. Kế loán quản trị lao động và tiền c ô n g ...........................................................122

Tóm tất nội dung chương............................................................................................125

Bài lậ p .............................................................................................................................. 125

Chương 5. PHÂN TÍCH MÓI QUAN HỆ G IỮ A CHI PHÍ,SẢN LƯỢNG VÀ LỢI NH UẬ N

5.1. Ý nghĩa phân tích m ối quan hệ giữa chi phí, sản lượng

và lợi nhuận trong doanh n g h iệ p .............................................................................. 127

5.2. Các khái niệm phục vụ cho phân tích mối quan hệ giữa chi phí,

sản lượng và lợi nhuận..............................................................................................127

5.3. Phân tích điểm hoà vốn .................................................................................... 136

5.4. Cơ cấu chi phí và độ lớn đòn bẩy k inh d o a n h ............................................148

5.5. ứ ng dụng của phân tích chi phí, sản lượng và lợi nhuận vào việc

ra quyết định k inh do anh ........................................................................................... 153

l'ó m tắt nội dung chương............................................................................................ 160

Bài tập .............................................................................................................................. 161

Chưong 6. D ự TOÁN NGÂN SÁCH D O A N H NGHIỆP

6.1. Những lý luận chung về dự toán....................................................................... 168

6.2. Đ ịnh mức chi p h í ..................................................................................................172

6.3. Hệ thống dự toán ngân sách của doanh nghiệp..............................................177

róm tắt nội dung chương............................................................................................ 195

Bài lậ p ..............................................................................................................................196

Chương 7. KẾ TOÁN TRÁCH N H IỆ M

7.1. Khái niệm và phân loại các trung tâm ke toán trách n h iệ m ......................205

7.2. Báo cáo bộ phận và phân tích báo cáo bộ phận............................................217

7.3. Phân bổ chi phí gián tiếp cho các bộ phận.....................................................222

7.4. Phương pháp xác định chi phí và phân tích báo cáo kế l quả

kinh doanh lập theo các phương pháp xác định chi p h í..................................... 226

Tóm tắt nội dung chương........................................................................................... 234

Bài tập ............................................................................................................................. 234

;46

Chương 8. ĐỊNH CIẢ lìÁN SẢN PIIẢM TRO NG DOANH NGHIỆP

8.1. Lý thuyết cơ bản và V nahĩa cua dinh íiiá bán sán phẩm trong

doanh ngh iệp................................................................................................................ 242

8.2. N ộ i dung đ ịnh giá bán sản phàm trong doanh n g h iệ p .............................. 244

róm tăt nội dung chu’ơng..........................................................................................253

Bài tậ p ............................................................................................................................ 254

C huong 9. T H Ô N G TIN KÉ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC

RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN

9.1. Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn thích hợp để chọn quyết định

nạăn hạn.........................................................................................................................258

9.2. Phân tích thông tin thích hợp và khônẹ thích họp cho việc

ra quyết định ngắn hạn...............................................................................................260

9.3. N ội dung các quyết định ngắn hạn trong doanh n g h iệ p ........................... 265

Tóm tắt nội dung chương................................. ........................................................280

Bài tậ p .............................................................................................................................281

Chương 10. TH ÔN G TIN KÉ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN

10.1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa cùa các quyết đ ịnh dài hạn trong

quản trị doanh n g h iệ p ................................................................................................287

10.2. Những đặc điểm của các quyết định dài h ạ n .............................................. 290

10.3. Các phương pháp ra quyết dịnh dài h ạ n ................................................... 292

Tóm tăt nội dung chương.......................................................................................... 312

Bài tậ p .............................................................................................................................313

HướnR dẫn R Ìả i............................................................................................................ 317

Chương 2 ........................................................................................................................317

Chương 3 .......................................................................................................................318

Chương 5 .......................................................................................................................323

Chương 6 .......................................................................................................................326

Chương 7 .......................................................................................................................330

Chương 1 0 .....................................................................................................................343

Tài liệu tham k h ả o ...................................................................................................... 344

M ục lụ c .......................................................................................................................... 345

347