55
Chương 3

Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Citation preview

Page 1: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Chương 3

Page 2: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

NỘI DUNG

III. Mua thấp bán cao ở thị trường tài chính thế giới.

II. Thị trường ngoại hối đặt trước.

I. Rủi ro trong giao dịch ngoại hối.

Page 3: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Ta xét ví dụ về một giao dịch ngoại tệ trên thị trường tài chính thế giới sẽ phát sinh rủi ro như thế nào?

Cty định giá nó là 9.500.000 GBP và phải thanhtoán bằng GBP. Giả sử tỷ giá tức thời hiện tại là:

1,6877 USD/GBP. Vậy giá mua bất động sản ở thời điểm hiện tại là:9.500.000 GBP x 1,6877USD/GBP =16.033.150USD

USD

Page 4: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Nếu bên bán đồng ý thì công ty sẽ trả cho họ 9.500.000GBP vào thời điểm 6 tháng kể từ hôm nay.

Giả sử 6 tháng sau, tỷ giá giảm xuống còn 1,7721USD/GBP ( giảm 5%), giá tài sản cố định này tính bằng GBP cố định là 9.500.000 GBP. Lúc này giá trị của tài sản tính bằng USD sẽ là: 9.500.000 GBP x 1,7721 USD/GBP = 16.834.950 USD.

Page 5: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Giá trị của TS (USD) tăng khoảng 5%, thì cty sẽ phải chịu thêm một khoảng chi phí là 5% phát sinh do thay đổi tỷ giá.

Ta thấy rằng cty sẽ gặp phải RR tỷ giá

Rủi ro tỷ giá có liên quan đến việc giá trị của tài sản (có, nợ) tính bằng tiền nước ngoài thay đổi do sự thay đổi của tỷ giá.

Page 6: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

1. Khái niệm

Rủi ro ngoại hối là rủi ro xảy

ra khi việc thanh toán được

ấn định bằng ngoại tệ nào đó

mà tỷ giá biến động sẽ gây

tổn thất cho một trong hai

phía tham gia thanh toán

Page 7: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Rủi ro giao dịch

Rủi ro về chuyển đổi đơn vị tiền tệ để tính toán

Rủi ro về phương diện kinh tế

Các loại rủi ro

Page 8: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Rủi ro giao dịch là loại rủi ro phát sinh khi chi phí giao dịch

hay kết quả giao dịch tính bằng tiền trong nước thay đổi.

Rủi ro giao dịch

Page 9: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Dùng tính toán là loại rủi ro phát sinh khi chuyển đổi giá trị của một tài sản nào đó sang đồng

tiền khác.

Rủi ro về chuyển đổi đơn vị tiền tệ

Page 10: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Là loại rủi ro liên quan đến ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá lên giá trị hiện tại của

thu nhập sinh ra do một tài sản nào đó trong tương lai.

Rủi ro về phương diện kinh tế

Page 11: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

I.Rủi ro trong giao dịch ngoại hối

Phòng ngừa bằng quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá

Một số biện pháp phòng ngừa

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn tiền tệ, hoán đổi tiền tệ

Page 12: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

II.THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ĐẶT TRƯỚC

Thị trường ngoại hối đặt trước là thị

trường dành cho việc mua bán các

hợp đồng trong đó thõa thuận việc

mua hay bán một đồng tiền nào đó

vào thời điểm nhất định trong tương

lai với một tỷ giá được ấn định trước

vào thời điểm hiện tại. Do đó thị

trường đặt trước giúp tránh được rủi

ro tỷ giá và các loại rủi ro khác.

Page 13: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

1.Hợp đồng đặt trước.

Do hợp đồng đặc trước cho phép mua hay bán

một đồng tiền nào đó với tỷ giá cố định tại một

thời điểm trong tương lai nên rủi ro tỷ giá có thể

được loại trừ.

Trong thí dụ trước, sau khi thõa thuận về giao

dịch tài sản nói trên, công ty sẽ ở tình trạng thiếu

GBP.

Vì thế, công ty Hoa kỳ sẽ gặp rủi ro tỷ giá.

Công ty nên mua một HĐ đặt trước cho giao dịch

này.

Page 14: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

1.Hợp đồng đặt trước.Giả sử tại thời điểm công ty bạn chấp nhận giao dịch

trên, tỷ giá đặt trước 6 tháng đối với GBP là:

Do đó, nếu công ty bạn mua hợp đồng đặt trước thì

hợp đồng đặt trước này đảm bảo số tiền mà công ty

phải trả cho tài sản này là:

9.500.000 * 1,6688 USD/GBP = 15.853.600 USD

Như thế, sẽ không có rủi ro liên quan tới giao dịch

này.

1,6688 USD/GBP

Page 15: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

1.Hợp đồng đặt trước.

Ngược lại khi công ty nhận được ngoại tệ trong

tương lai (phát sinh RR giao dịch).

Các công ty đang ở trạng thái thừa ngoại tệ bởi vì họ

sẽ nhận được ngoại tệ trong tương lai.

Khi đó, họ có thể mua một hợp đồng đặt trước để

bán ngoại tệ với giá cho trước để tránh rủi ro tỷ giá.

Tóm lại, công ty có thể loại trừ rủi ro về tỷ giá bằng

cách sử dụng hợp đồng đặt trước.

Page 16: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

2.Yếu tố quyết định tỷ giá đặt.

SGBP

D’GBP

DGBP

F(USD/GBP)

F1=1,6688

F2

Q1 Q2

QGBP

Thị trường tiền tệ đặt trước đối với GBP

-Thực tế cho thấy có sự chênh lệch nhất định giữatỷ giá nhất thời và tỷ giáđặt trước đối với các loạiđồng tiền.Câu hỏi thường được đặtra là “ yếu tố nào quyết định sự chênh lệch này hay cụ thể hơn, yếu tố nào quyết định tỷ giá đặt trước ?”

Nếu không có bất kỳ hạn chếnào đối với giao dịch ngoại tệ thì chính cung cầu trên thị trường hối đoái đặt trước sẽ quyết định

tỷ giá đặt trước.

Page 17: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Tỷ giá đặt trước phản ánh cung và cầu đối

với một đồng tiền nào đó được giao dịch trên

thị trường đặt trước. Vì vậy tỷ giá đặt trước

có thể sẽ cung cấp một số thông tin về tỷ giá

tức thời trong tương lai. Giả sử tỷ giá 6 tháng giữa USD và GBP là :

Tỷ giá đặt trước

1,6688 USD/GBP

Tỷ giá tức thời hiện tại

1,6877 USD/GBP

Page 18: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Các nhà kinh tế nói GBP

được bán với giá đặt trước

có chiết khấu. Ngược lại,

các nhà kinh tế nói rằng

đồng tiền nước này được

bán với giá đặt trước có

hoa hồng.

Page 19: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Công thức tính hoa hồng hay chiết khấu đặt

trước:

Trong đó:

– D: hoa hồng hay chiết khấu đặt trước

– Fn: tỷ giá đặt trước

– S: tỷ giá tức thời

– N: số tháng trong đó hợp đồng đặt trước GBP có hiệu lực

10012××−NS

SFnHoa hồng hay chiết khấu đặt trước

Hoa hồng hay chiết khấu cả năm

Hệ số, chuyển giá trị thành phần trăm

Page 20: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Từ công thức trên ta có:

Fn = 1,6688

S = 1,6877

N = 6

Nên:

%24,26

12

6877,1

6877,16688,1100

12 −=×−=××−NS

SFn

Page 21: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Giả sử các nhà kinh doanh tiền tệ kỳ vọng GBP sẽ

giảm giá 1% (từ 1,6877 USD/GBP xuống còn 1,6708

USD/GBP) vào thời điểm 6 tháng kể từ hôm nay.

Trong khi đó tỷ giá đặt trước là 1,6688 USD/GBP.

Giả sử một nhà kinh doanh tiền tệ dùng 1.000.000

USD để mua GBP trên thị trường đặt trước với tỷ giá

đặt trước là 1,6688 USD/GBP. Sau 6 tháng nhà kinh

doanh này nhận được: 599.233 GBP.

GBPGBPUSD

USD233.599

/6688,1

000.000.1 =

Page 22: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Giả sử kỳ vọng của nhà kinh doanh là đúng.

Giả sử là không có chi phí giao dịch và chi phí cơ hội,

nhà kinh doanh này sẽ dùng thị trường đặt trước để

bán 1.000.000 USD và thu lại được 599.233 GBP.

Tiếp theo, nhà kinh doanh này đem số tiền 599.233GBP

này bán ra trên thị trường tức thời 6 tháng với giá là

1,6708 USD/GBP và thu được 1.001.198 USD, với số

lời là 1.198USD

1.001.198USD – 1.000.000USD = 1.198 USD

Page 23: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Nếu các nhà kinh doanh khác có cùng kỳ vọng như thế

→ Cầu đối với GBP trên thị trường đặt trước sẽ gia tăng,

đồng thời nó cũng làm triệt tiêu sự chênh lệch giữa tỷ giá

đặt trước (Fn) và tỷ giá kỳ vọng (SeN).

HĐ mua thấp bán cao này sẽ dừng lại khi Fn = Sen. Khi

đó:

– SeN: Là tỷ giá kỳ vọng vào thời điểm N tháng kể từ hôm nay.

S

SS

S

SFn eN −

=−

Page 24: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3. Tỷ giá đặt trước dự báo của tỷ giá tức thời trong tương lai.

Tóm lại, chiết khấu (hoa hồng) đặt trước phải bằng sự

giảm (tăng) giá kỳ vọng của đồng tiền đó.

Tỷ giá đặt trước tạo ra nền tảng cho dự báo tỷ giá tức

thời trong tương lai.

Page 25: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

III. Mua thấp bán cao ở thị trường tài chính thế giới

Lãi suất và vấn đề lưu chuyển của vốn quốc tế.

1

Cân bằng lãi suất2

Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn.

3

Page 26: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.1. Lãi suất và vấn đề lưu chuyển của vốn quốc tế.

• Sự luân chuyển này có thể ảnh hưởng đến lãi suất của 2 quốc gia cũng như tỷ giá giữa 2 đồng tiền của 2 quốc gia này trên thị trường ngoại hối tức thời và thị trường ngoại hối đặt trước

Trong thị trường tài chính mang tính cạnh tranh, cung và cầu về vốn sẽ quyết định lãi suất.

MỸ ANH

Xét về tỷ lệ sinh lời của tài sản tài chánh được điều chỉnh theo tỷ giá

Xét về tỷ lệ sinh lời của tài sản tài chánh được điều chỉnh theo tỷ giá

VốnVốnVốn Vốn

Không có hạn chế về sự lưu chuyển vốn

Page 27: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.1. Lãi suất và vấn đề lưu chuyển của vốn quốc tế.

Khi l/s trên thị trường tăng, chi phí cơ hội của việc tích trữ các loại tài sản không mang tính sinh lợi tăng lên.

→ Người tiết kiệm sẽ đầu tư nhiều hơn vào các loại tài sản có tính sinh lợi và do đó vốn được cung ra trên thị trường nhiều hơn.

Điểm CBTT là E ứng với lãi suất là RE. Nếu L/s là R2, nhu cầu vốn trên thị trường lớn hơn số cung trên thị trường (QD

2 > QS2). Số chênh lệch

giữa số cầu và số cung này làm cho lãi suất tăng lên đến RE. Tại điểm E và ứng với lãi suất RL, không có hiện tượng cầu vượt cung vốn.

• Cung

R

R2

RE

E

QS2 QE QD

2

QL

DL

SL

Sơ đồ 3.2: Thị trường vốn

Page 28: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.1. Lãi suất và vấn đề lưu chuyển của vốn quốc tế.

Có rất nhiều yếu tố làm thay đổi vị trí của đường cung vốn.

Nếu tỷ suất sinh lợi thực của một tài sản nào đó ở nước ngoài cao hơn trong nước, người tiết kiệm sẽ chuyển đổi số tiền tiết kiệm của họ sang ngoại tệ để đầu tư ở nước ngoài. Cung của vốn trên thị trường trong nước sẽ giảm đi và đường cung sẽ dịch chuyển sang trái làm cho lãi suất tăng cao.

Trong trường hợp ngược lại thì đường cung sẽ dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm đi.

Page 29: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.1. Lãi suất và vấn đề lưu chuyển của vốn quốc tế.

Những người đi vay, bao gồm các công ty hay các cá nhân, sẽ tạo ra cầu đối với vốn. Trên nguyên tắc, khi lãi suất vốn tăng thì cầu đối với vốn giảm. Các yếu tố làm thay đổi cầu đối với vốn sẽ làm cho đường cầu thay đổi vị trí.

Page 30: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.1. Lãi suất và vấn đề lưu chuyển của vốn quốc tế.

Khi lãi suất thị trường tăng lên thì cung của vốn tăng lên và cầu đối với vốn giảm.

TTCB tại A tương ứng L/s là RA.

- Sự dịch chuyển SA thành SB diễn tả giảm cung vốn trên TT. Nhưng tại RA (DA >SA ) → L/s giảm đến khi (DA = SA ).

• Cầu

R

RA

RB B

QD1 QD

2

QL

SB

A

DL

SA

Sơ đồ 3.3: Sự dịch chuyển của đường cung

Page 31: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

2. Cân Bằng Lãi Xuất.

Nếu lãi suất kỳ vọng của hai tài sản tài chính tương tự nhau là khác nhau thì người tiết kiệm sẽ chuyển tiền đầu tư từ tài sản này sang tài sản kia. Tại điểm cân bằng của thị trường, lãi suất của các tài sản này là bằng nhau. Khi đó ta có lãi suất cân bằng.

Page 32: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

2. Cân Bằng Lãi Xuất.

Ví dụ.

Kho BạcCá nhân

người Đức

Giả sử hai loại trái phiếu này giống nhau ở mức độ rủi ro.

Cả hai đều đáo hạn trong vòng 1 năm. Mệnh giá tính bằng EUR.

Trái Phiếu

Kho BạcĐức

Trái Phiếu

Anh

Page 33: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

2. Cân Bằng Lãi Xuất.

Gọi lãi suất trái phiếu Đức là R và lãi suất trái phiếu

Anh là R*.

Tỷ giá giữa EUR và GBP là S(EUR/GBP)

=> Thu nhập sau 1 năm khi chọn mua trái phiếu kho

bạc của Đức là: (1+R)EUR cho 1 EUR tiết kiệm

=> Với tỷ giá S thì sẽ nhận được (1/S)GBP cho 1 EUR

tiết kiệm. Sau đó đem (1/S)GBP mua TP kho bạc 1

năm của Anh. Thu nhập sau 1 năm là: (1/S)

(1+R*)GBP.

Page 34: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

2. Cân Bằng Lãi Xuất.

Vì là người Đức nên sẽ chuyển GBP thành EUR

Gọi S+1 là tỷ giá tại thời điểm đáo hạn của trái phiếu đó. Số tiền nhận được (1/S)(1+R*)S+1

Do thời điểm mua trái phiếu không biết tỷ giá EUR/GBP lúc đáo hạn. Do đó phải quyết định dụa vào kỳ vọng của mình đối với tỷ giá trong tương lai.

Gọi Se+1 là tỷ giá kỳ vọng

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của trái phiếu Anh là (1/S)(1+R*) Se

+1 EUR. Nếu mua tài sản tài chính của Anh ứng với tỷ giá kỳ vọng là Se

+1

Page 35: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Các loại rủi ro tỷ giá

Rủi ro tỷ giá trong

hoạt động xuất nhập khẩu

Rủi ro tỷ giá trong

hoạt động đầu tư

Rủi ro

tỷ g

iá tr

ong

hoạ

t độn

g tín

dụn

g

Page 36: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

1.Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư.- Ví dụ: Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng USD, doanh thu tính bằng VND.

S (USD/VND) tăng chi phí tăng, lợi nhuận giảm.

Page 37: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

2.Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu.– Công ty A ký hợp đồng nhập khẩu đường

với công ty bên Thái Lan,giá trị tính bằng USD, thời hạn thanh toán 6 tháng 6 kể từ ngày ký hợp đồng.

– Nếu S(USD/VND) giảm lợi nhuận DN tăng.– Nếu S(USD/VND) tăng thiệt hại cho DN.

Page 38: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

3.Rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng.– Vài năm trước đây Công ty Nhiệt Điện Phả

Lại (PPC)vay Nhật Bản với Tổng nợ là 8100 tỷ JPY, tỷ giá đồng Yên tăng cao đã khiến lỗ từ chêch lệch tỷ giá.

– Đồng nghĩa với viêc PPC làm ra bao nhiêu bị mất đi bấy nhiêu vì tỷ giá biến đổi theo hướng bắt lợi.

Page 39: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Nếu cá nhân người Đức trong thí dụ trên mua trái phiếu kho bạc của Anh thì cô ta ở trạng thái thừa GBP và vì vậy cô ta sẽ gặp phải rủi ro tỷ giá. Vì tỷ giá tức thời trong tương lai có thể khác với tỷ giá kỳ vọng của cô ta.

Cô ta có thể loại trừ rủi ro tỷ giá bằng cách bán GBP trên thị trường đặt trước bằng việc mua một hợp đồng đặt trước để bán GBP vào thời điểm một năm kể từ thời điểm quyết định mua TS tài chánh Anh. Vì thế rủi ro tỷ giá thay đổi có thể được loại trừ.

Page 40: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Thu nhập của trái phếu này phụ thuộc vào tỷ giá đặt trước giữa EUR và GBP. Nếu cá nhân này loại trừ được rủi ro tỷ giá bằng cách trên, sau một năm cô ta nhận được số tiền là 1/S)(1+R*)F EUR cho mỗi EUR tiết kiệm được.

Cô ta sẽ không phân vân giữa việc mua trái phiếu của Đức hay Anh nếu lãi suất của hai tài sản này bằng nhau vì khi đó cả hai trái phiếu mang lại lợi ích như nhau. Nghĩa là:

*)1(1 RS

FR +×=+

Page 41: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Do nên có thể viết lại như sau:

Vì R* và tỷ số (F-S)/S là rất nhỏ nên R*x(F-S)/S

xấp sỉ bằng 0. Khi đó ta có:

41

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

S

SF

S

SF

S

S

S

F −+=−+= 1

S

SFRR

S

SFR

S

SFR

−×++−+=+×

−+=+ **1*)1(11

S

SFRRR

S

SFR

−≈−⇒+−+≈+ **11

Page 42: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Ta có gọi là điều kiện lãi suất

cân bằng hoàn toàn.

Điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn là

điều kiện cân bằng mà trong đó chênh

lệch giữa lãi suất của một tài sản tài

chánh nội địa và lãi suất của một tài sản

tài chánh ngoại quốc sẽ bằng chiết khấu

hay hoa hồng đặt trước.42

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

S

SFRR

−≈− *

Page 43: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

S

SFRhayRR

S

FRhay

RRF

S

FRS

−>−+×>+

+>+×=+×

**)1(1

*1)1(1)1(

S

SFRRhayR

S

FR

−>−+×>+ **)1(1

Người Đức mua TSTC Đức khi:

Người Anh mua TSTC Đức khi:

Page 44: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Tất cả những điểm nằm ở phía dưới đường 45o trong sơ đồ 3.4 thỏa mãn bất đẳng thức này. Nếu bất đẳng thức này xảy ra vốn sẽ chuyển từ Anh sang Đức.

Ví dụ: Tham khảo VD sgk trang 65

Trường hợp ngược lại Người Đức mua TS của Anh khi: Người Anh mua TS của Anh khi :

Tất cả những điểm nằm ở phía dưới đường 45o trong sơ đồ 3.4 thỏa mãn bất đẳng thức này. Trường hợp này vốn sẽ chuyển từ Đức sang Anh

Ví dụ: Tham khảo VD SGK trang 6644

*)1(1 RS

FR +×<+

S

SFRRhayR

S

FRhay

RF

S

FRSR

−<−+×<+

+×=+×>+

**)1(1

)1(1)1(*1

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Page 45: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Mua thấp bán cao: Nếu điều kiện lãi suất cân

bằng hoàn toàn không được thỏa mãn, cơ hội

mua thấp bán cao sẽ xuất hiện.

Giả sử giữa EUR và GBP là và giữa hai đồng

tiền này là. Bởi vì tỷ giá đặt trước thấp hơn tỷ giá

tức thời nên

45

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

tỷ giá tức thờiS = 1,4372EUR/ GBP

tỷ giá đặt trước F = 1,3542 EUR/GBP

GBP được bán chiết khấu để đổi lấy EUR

Page 46: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Người Đức sẽ bị thiệt hại nếu mua GBP trên thị trường tức thời

và bán nó ra trên thị trường đặt trước. Cô ta sẽ thu được

0,6958 GBP với giá bán là 1,4372 EUR/GBP. Hợp đồng đặt

trước sẽ đảm bảo cho cô ta có được 0,9422 EUR. Tỷ lệ thiệt

hại phát sinh là 5,78%.

Do 6,25% là L/s của TS có mệnh giá tính bằng GBP cao hơn

L/s 3,25% của TS tính bằng EUR, sẽ thu lời 3% nếu mua TS

tính bằng GBP. Tuy nhiên sẽ bị mất đi 5,78% trong giao dịch

sử dụng TG tức thời và TG đặt trước. Tỷ lệ thiệt hại trong giao

dịch này gây ra cao hơn tỷ lệ lợi nhuận thu được do C/L về tỷ

suất sinh lời. Như thế nhà đầu tư người Đức sẽ mua TPKB

Đức. 46

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Page 47: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Sơ đồ mạng lưới về lãi suất cân bằng tuyệt đối Là một sơ đồ mạng lưới minh họa nhiều kết hợp khác nhau

của chênh lệch lãi suất và hoa hồng hay chiết khấu đặt trước. Là phương tiện thuận lợi cho điều kiện cân bằng lãi suất tuyệt đối.

Sơ đồ mạng lưới cân bằng lãi suất hoàn toàn minh họa sự kết hợp giữa chênh lệch lãi suất (R – R*) và hoa hồng hay chiết khấu đặt trước (F-S)/S thỏa mãn điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn. Các kết hợp này nằm trên đường 45o đi qua gốc tọa độ.

Điểm D trên đò thị cho thấy diều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn được thỏa mãn.

47

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Page 48: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ mạng lưới cân bằng lãi suất hoàn toàn

48

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

(F-S)/S

-3% R-R*

D

2% 3%

C3%

-5,78%

-2,3%

B

A

Page 49: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Mua thấp bán cao sự lưu chuyển vốn của các quốc gia

Nếu điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn không được

thỏa mãn, người tiết kiệm sẽ chuyển tiền tiết kiệm của họ từ

quốc gia này sang quốc gia khác để đạt tỷ suất sinh lợi cao

nhất cho tiền tiết kiệm của họ.

Điểm B minh họa cho chênh lệch lãi suất trong và ngoài nước thấp hơn hoa hồng hay chiết khấu đặt trước, cá nhân sẽ mua tài sản tài chánh (TSTC) trong nước.

Điểm C minh họa cho trường hợp ngược lại, người tiết kiệm sẽ mua tài sản nước ngoài. Tiền tiết kiệm sẽ chuyển từ trong nước sang nước ngoài.

49

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Page 50: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Sự vận động của điểm cân bằng

Trong thí dụ trước ta thấy tiền tiết kiệm sẽ

chuyển từ Anh sang Đức do người Anh mua

tài sản Đức có lợi hơn. Sự chuyển tiền này tác

động đến tỷ giá hối đối tức thời, tỷ giá đặt

trước, lãi suất ở Anh và lãi suất Đức làm cho

chúng tự điều chỉnh.

50

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Page 51: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

DGBP

SGBPS’GBP

Q1GBP Q2GBP

S1S2

S(EUR/GBP)

(Thị trường tức thời hiện tại)

QGBP

(Thị trường đặt trước)

S

Q1GBP Q2GBP

F1F2

F(EUR/GBP)

DGBP D’GBP

QGBP

DL

S’LSL

(Thị trường vôn cua Anh)Q1L Q2L

RA1

RL

RA2

QL

DL

SL

S’L

(Thị trường vôn cua Đưc)Q1L Q2L

RD2

RD

RD1

QL

Page 52: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Sự xuất hiện của ĐK cân bằng lãi suất hoàn toàn Người tiết kiệm mua tài sản Đức ta có bất đẳng thức sau:

R-R*>(F-S)/S. Sự tăng giảm nghịch chiều nhau của 2 vế bất đẳng thức

trên sẽ dẫn bất đẳng thức trên về cân bằng hay đẳng thức R

– R* = (F-S)/S sẽ xuất hiện. Khi đó ta có điều kiện cân bằng

lãi suất hoàn toàn. Người tiết kiệm không phân vân mua tài

sản tài chính trong nước hay nước ngoài.=> không có sự lưu

chuyển tiền giữa các thị trường tài chính.

52

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Page 53: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

Tuy nhiên, cân bằng lãi suất hoàn toàn không phải

luôn tồn tại do các quốc gia hay các công ty sẽ làm

thay đổi nó vì lợi ích của mình.

Ngoài ra, sự vận động của thị trường ngoại hối, tỷ

giá tức thời S và cả tỷ giá đặt trước F cũng điều có

thể thay đổi có thể làm tăng vốn đầu tư ra nước

ngoài. Vì vậy, một chính sách tỷ giá hợp lý sẽ giúp

tránh được vốn ồ ạt chuyển ra nước ngoài.

53

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Page 54: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)

3.3. Rủi ro tỷ giá và điều kiện cân bằng lãi suất hoàn toàn

Đối với Việt Nam, chính phủ

chủ trương không phát

hành trái phiếu bằng ngoại

tệ để hạn chế tình trạng

USD hóa. Theo Bộ trưởng

TC VN, mỗi năm chúng ta

chỉ phát hành 30-40 tr USD

trái phiếu ngoại tệ qua hệ

thống KBNN.

Page 55: Tai chinh quoc te chuong 3. (p1)