35
Chương 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ

Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Chương 8

Tiền tệ và chính sách tiền tệ

Page 2: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

I. Khái niệm và đo lường

Tiền là những tài sản trong nền kinh tế được sử dụng rộng rãi để mua hàng hoá và dịch vụ.

Chức năng của tiền Phương tiện trao đổi:

là thứ người mua đưa cho người bán khi họ muốn mua hàng hoá và dịch vụ

Là bất cứ thứ gì được chấp nhận rộng rãi trong việc thanh toán

Đơn vị hạch toán: thước đo để định giá và ghi các khoản nợ

Cất giữ giá trị: là thứ mọi người sử dụng để chuyển sức mua từ hiện tại đến tương lai.

Page 3: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

I. Khái niệm và đo lường

Khả năng thanh khoản (Liquidity)Khả năng thanh khoản là sự dễ dàng và an

toàn mà một tài sản có thể chuyển thành phương tiện trao đổi của nền kinh tế.

Page 4: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

I. Khái niệm và đo lường

Các loại tiền Tiền hàng hoá tồn tại dưới hình thức một hàng

hoá có giá trị cố hữu. Ví dụ: Vàng, bạc, thóc (VN), thuốc lá (Liên Xô)…

Tiền pháp định được sử dụng như là tiền bởi vì pháp luật của nhà nước quy định. Không có giá trị cố hữu. Ví dụ: Tiền xu, tiền mặt, tài khoản séc.

Page 5: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Tiền trong nền kinh tế

Tiền mặt là những tờ tiền giấy cotton hoặc polime và những đồng tiền xu mà mọi người giữ.

Tiền gửi không thời hạn (Demand deposits) là số dư trong tài khoản ngân hàng mà người gửi tiền có thể sử dụng để viết séc.

Page 6: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Đo lường khối lượng tiền

M0: Tiền mặtM1: Tiền giao dịch

M1 = M0 + tài khoản tiền gửi không kỳ hạn+ tài khoản có thể viết séc

M2: Tiền rộngM2 = M1+ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn

Page 7: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II. Hệ thống ngân hàng và việc hình thành cung tiền

1. Hệ thống ngân hàng 2 cấp

2. Vai trò của Ngân hàng trung ương

3. Vai trò của Ngân hàng thương mại

4. Quá trình hình thành cung tiền

5. NHTW và công cụ kiểm soát cung tiền

Page 8: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.1. Hệ thống ngân hàng 2 cấp

NHTW

HNTM 1 NHTM 2 NHTM 4NHTM 3 …. NHTM n

Page 9: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.2. Vai trò của Ngân hàng TW

NHTW là ngân hàng của chính phủThay mặt chính phủ phát hành tiềnTài trợ thâm hụt ngân sách chính phủThực hiện chính sách tiền tệ

NHTW là ngân hàng của các NHTMGiám sát các hoạt động của NHTMLà người cho vay cuối cùng

Điều hoà tổng lượng phương tiện thanh toán của nền kinh tế

Page 10: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.2. Vai trò của Ngân hàng TW

Công cụ kiểm soát cung tiền Nghiệp vụ thị trường mở

là việc NHTW mua hoặc bán trái phiếu Chính phủ cho công chúng

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ tối thiểu mà các NHTM phải chấp hành theo

quy định của NHTW.

Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các NHTM

vay

Can thiệp vào thị trường ngoại hối (Việt Nam)

Page 11: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.3. Vai trò của Ngân hàng TM

Là trung gian tài chính: nhận tiền gửicho vay

Tạo ra phương tiện trao đổi/phương tiện thanh toán mới từ tiền cơ sở mà NHTW phát hành: Tiền sécTài khoản tiền gửi không kỳ hạn

Page 12: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

Cung tiền (MS): là lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế

MS = Cu + DCu: tiền mặt; D: tiền gửi

Cơ sở tiền tệ (MB): là lượng tiền do ngân hàng Trung ương phát hành

MB = Cu + RR: dự trữ của các NHTM

Page 13: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

Các Ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng trong việc quyết định lượng tiền gửi không kỳ hạn và mức cung tiền trong nền kinh tế.

Page 14: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

Dự trữ là số tiền gửi mà ngân hàng nhận được nhưng không cho vay.

Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các NHTM giữ một phần số tiền gửi và cho vay phần còn lại.

Tỷ lệ dự trữ là một phần của số tiền gửi ngân hàng nhận được để dự trữ (không cho vay).

Page 15: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

a. Giả định Không có tiền mặt rò rỉ trong lưu thông Tỷ lệ dự trữ thực tế (ra) của các NHTM

đúng bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr).

Page 16: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

Ngân hàng TW phát hành 100 đơn vị tiền tệ: MB = 100

MS = Cu + D Tài khoản chữ T cho

thấy số tiền gửi dự trữ số tiền cho vay giả định tỷ lệdự trữ là 10%

NHTM 1

Tài sản Tổng nguồn vốn

Tiền gửi: 100Dự trữ: 10

Cho vay: 90

Tổng nguồn vốn: 100Tổng tài sản: 100

Page 17: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

Khi một ngân hàng cho vay tiền, số tiền đó sẽ được gửi ở một ngân hàng khác.

Điều này tạo ra nhiều khoản tiền gửi hơn và số tiền nhận được này lại được cho vay.

Khi ngân hàng cho vay từ số tiền gửi nhận được, cung tiền sẽ tăng.

Page 18: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

NHTM 2

Tài sản Tổng nguồn vốn

Tiền gửi: 90Dự trữ: 9

Cho vay: 81

Tổng nguồn vốn: 90Tổng tài sản: 90

NHTM 1

Tài sản Tổng nguồn vốn

Tiền gửi: 100Dự trữ: 10

Cho vay: 90

Tổng nguồn vốn: 100Tổng tài sản: 100

Δ MS = 100 + 90

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

Page 19: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Quá trình hình thành cung tiền

Tiền gửi tại NHTM 1: D1 = MB

Tiền gửi tại NHTM 2: D2 = D1 – D1ra= MB(1 – ra)

Tiền gửi tại NHTM 3: D3 = D2 – D2ra =MB ( 1- ra)2

Tiền gửi tại NHTM 4: D4 = D3 – D3ra =MB( 1- ra)3

Tiền gửi tại NHTM n: Dn = MB ( 1- ra)n

MS = D1 + D2 + D3 + …

= Σ Di

= ΣMB[1+(1 – ra)+ (1 – ra)2 +…]

ra: tỷ lệ dự trữ thực tế

aar

MBr

MB1

)1(1

1

Page 20: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

Số nhân tiền phản ánh sự gia tăng của cung tiền khi lượng tiền cơ sở tăng lên một đơn vị.

mM = MS/MB

mM = MB*(1/ra)/MB

mM = 1/ra

Page 21: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

b. Mở rộng mô hình Các tác nhân trong nền kinh tế giữ một

phần tiền mặt trong lưu thông Các NHTM dự trữ là

ra = rr + re

ra: tỷ lệ dự trữ thực tế

rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc

re: tỷ lệ dự trữ dôi ra

Page 22: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

MS = Cu + DMB = Cu + R

RCu

DCu

MB

MSm

M

Chia cả tử và mẫu cho D ta có

a

M rcr

cr

DRDCu

DDDCum

1

//

//

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

cr = Cu/D: Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng

Page 23: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.4. Quá trình hình thành cung tiền

ra < 1, nên mM >1 Nếu cơ sở tiền tệ thay đổi là ΔMB thì

ΔMS = mMΔMB ra giảm nghĩa là NHTM cho vay nhiều thì mM càng

lớn tăng cung tiền cr càng nhỏ nghĩa là công chúng càng giữ ít tiền

mặt và gủi nhiều tiền gửi vào các NHTM nên mM càng lớn tăng cung tiền

a

M rcr

crm

1

Page 24: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.5. NHTW và công cụ kiểm soát cung tiền

Nghiệp vụ thị trường mở (OMO: Open-Market Operations) NHTW mua trái phiếu chính phủ thì

MB →MS = mM * MB Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì

rr →ra → mM → MS = mM * MB Lãi suất chiết khấu

NHTW tăng lãi suất tái chiết khấu

rd → MB→ ra →mM → MS = mM * MB

Can thiệp vào thị trường ngoại hối NHTW mua ngoại tệ

MB →MS = mM * MB

Page 25: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

II.5. NHTW và công cụ kiểm soát cung tiền

Một số vấn đề trong việc kiểm soát cung tiền Kiểm soát cung tiền của NHTW không chính xác

tuyệt đối bởi vì NHTW không thể chi phối trực tiếp mọi nhân tố

NHTW luôn phải đối mặt với hai vấn đề liên quan đến việc dự trữ một phần của hệ thống các NHTM

NHTW không kiểm soát được số lượng tiền mà các hộ gia đình nắm giữ dưới dạng tiền gửi tại các NHTM.

NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà các NHTM cho vay.

Page 26: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

III. Thị trường tiền tệ

1. Cầu tiền Mọi người có nhu cầu nắm giữ tiền vì

động cơ giao dịch: tiền được sử dụng để mua hàng hoá và dịch vụ động cơ dự phòng: tiền để đáp ứng những giao dịch không dự

đoán trước được động cơ đầu cơ: tiền tạo ra lợi tức danh nghĩa an toàn

Theo lý thuyết sự ưa thích thanh khoản của Keynes thì cầu tiền phụ thuộc vào lãi suất Lãi suất là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền Tỷ lệ lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền

mọi người giữ tiền ít hơn. MD = MD(r)

Cầu về tiền tăng tỷ lệ thuận với giá trị danh nghĩa của thu nhập. Thu nhập danh nghĩa là tích của sản lượng và mức giá Giá cả tăng gấp đôi cần tiền nhiều gấp đôi

Page 27: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

III. Thị trường tiền tệ

Cân bằng thị trường tiền tệTheo lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản:

Tỷ lệ lãi suất điều chỉnh cân bằng cung và cầu tiền tệ.

Tỷ lệ lãi suất cân bằng là tỷ lệ lãi suất mà ở đó lượng cung về tiền bằng lượng cầu về tiền.

Page 28: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lượng tiền

Lãi suất

0

MD

M0

MS

r2

M2M

r1

Lãi suấtcân

bằng

Page 29: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Thị trường tiền tệ và độ dốc của AD

Lượng tiềnLượng ấn địnhbởi NHTW

0

Lãi suất

Cầu tiền tại mức giáP2 , MD2

Cầu tiền tại mức giáP , MD

MS

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu AD

3. . . .

Gia tănglãi suấtcần bằng

2. . . . Gia tăng cầu tiền

Y0

P

AD

P2

Y2 Y

P

4. . . . Giảm lượng lượng cầu H và DV

1. gia tăngmức giá

r

r2

Page 30: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

IV. Tác động của chính sách tiền tệ

NHTW có thể làm dịch chuyển đường AD khi thay đổi cung tiền. Tăng cung tiền làm dịch chuyển đường cung

tiền sang bên phải; Cầu tiền không thay đổi, do đó lãi suất giảm.

Lãi suất giảm làm tăng đầu tư, và làm tăng tổng chi tiêu

Kết quả là tăng lượng cầu hàng hoá và dịch vụ.

Page 31: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

Tăng cung tiền

MS2MS1

AD1

YY

P

MDTại mức giá P

AD2

Lượng tiền0

Lãi suất

r

r2

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường AD

Sản lượng0

Pl

3. . . . Làm tang lượng cầu hàng hoáVà dịch vụ tại mỗi mức giá.

2. . . . Lãi suấtCân bằnggiảm . . .

1. NHTW tăngcung tiền. . .

Page 32: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

IV. Tác động của chính sách tiền tệ

Khi NHTW tăng cung tiền, nó làm giảm lãi suất và làm tăng lượng cầu hàng hoá và dịch vụ tại mỗi mức giá cho trước, dịch chuyển đường AD sang phải.

Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, nó làm tăng lãi suất và làm giảm lượng cầu hàng hoá và dịch vụ tại mỗi mức giá cho trước, dịch chuyển đường AD sang trái

Page 33: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

IV. Tác động của chính sách tiền tệ

Hiệu quả của chính sách tiền tệ phụ thuộc vàohệ số co giãn của cầu tiền với lãi suấtsự nhạy cảm của đầu tư với lãi suấtgiá trị của số nhân chi tiêu

Page 34: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

V. Sự tương tác giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ

1. Sự phối hợp giữa chính sách tài khoá (CSTK) và chính sách tiền tệ (CSTT)

• CSTK mở rộng và CSTT thắt chặt thì

• CSTT có thể triệt tiêu một phần hoặc hoàn toàn ảnh hưởng mở rộng của CSTK

• CSTK mở rộng và CSTT nới lỏng làm tăng tổng cầu

• CSTK mở rộng (Chi tiêu chính phủ tăng) và CSTT không thay đôi

• Chi tiªu chÝnh phñ G t¨ng AD t¨ng CÇu tiÒn t¨ng l·i suÊt (i) t¨ng §Çu t (I) gi¶m AD l¹i gi¶m.

• Nh­­vËy,­sù­gia­t¨ng­chi­tiªu­chÝnh­phñ­lµm­t¨ng­l·i­suÊt,­lµm­gi¶m­hay­lÊn ¸t­®Çu­t­­cña­khu­vùc­t­­nh©n.­

• Do­cã­hiÖu­øng­lÊn­¸t,­®­êng­AD­cã­thÓ­dÞch­chuyÓn­sang­ph¶i­Ýt­h¬n­møc­t¨ng­cña­chi­tiªu­chÝnh­phñ.

Page 35: Chuong 8 Tien Te Va Chinh Sach Tien Te

V. Sự tương tác giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ

2. Sự khác nhau giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ

Ảnh hưởng đến cơ cấu sản lượng Sự khác nhau về hiệu quả của chính sách

tài khoá và chính sách tiền tệ Sự khác nhau về độ trễ của chính sách tài

khoá và chính sách tiền tệ