Upload
linh-heo
View
398
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Nhóm 2
Danh sách nhóm.
Các PP để đánh giá năng lực tài chính của KH
Nội dung:
Cách xác định thông tin chung về hoạt động của
doanh nghiệp
Xác đinh xem KH có đủ khả năng trả nợ không.
.Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
doanh nghiệp.
2.Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
cá nhân .
Tổng quan:
MỤC LỤC:
1.
2.
3.
Mục đích.
Lãi xuất
TỔNG QUAN
Nguyên tắc :
Nguyên
tắc
Tuân thủ theo quy
định của pháp luật
,ngân hàng.
Đảm bảo tính
trung thực,khách
quan.
Đảm bảo tính
chính xác
-Có kiến thức kế toán-Những kiến thức liênquan đến công việcphân tích tài chính-Nắm vững những qui định của ngân hàng-Trang bị những kĩnăng mềm(kỹ nănggiao tiếp,đặt câu hỏi,.)
Yêu cầu:
-Xây dựng qui
định cụ thể,chi
tiết,rõ ràng.
-Trang bị công
nghệ hiện
đại,phần mềm xử
lý công việc
chính xác
-Cung cấp trungthực và đầy đủthông tin theo yêucầu của NH-Hổ trợ,tạo điềukiện cho ngườithẩm định trongquá trình phân tíchtình hình tài chínhcủa KH
Đối với NH Đối với KH Đối với người
thẩm định
2.Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng cá
nhân.
a. Đối với tín dụng sản xuất kinh doanh:
Ngân hàng dựa vào những thông tin
• Thu thập hàng tháng từ công việc chính
• Các nguồn thu nhập khác (góp vốn kinh doanh,cho
thuê nhà,cho thuê đất,cho thuê xe…)
Thẩm định năng lực trả nợ
Tài liệu thẩm định
Hồ sơ bao gồm:
-Giấy phép kinh doanh
-Chứng từ nộp thuế
-Bảng lương
-Hợp đồng lao động
-Chứng từ chứng minh thu nhập khác ngoài lương
-Phương án kinh doanh
VD:.Minh họa
Nhu cầu vay vốn của khách hàng:
Nhu cầu xin vay: 500.000.000 đồng
Thời hạn vay:12 tháng
Mục đích vay:bổ sung vốn kinh doanh
-Giới thiệu về khách hàng:
Tên khách hàng:Bà Nguyễn Thị A-sinh năm:1965
Số CMND:xxx cấp ngày xxx Tại CA.TPHCM
Địa chỉ:xxx Trường Chinh,phường 13,Quận Tân
Bình,TP.HCM
Bà A hiện đang sống độc thân tại địa chỉ trên,Gia
đình đang kinh doanh gia công quần áo các loại,dệt
vải…
b. Đối với tín dụng tiêu dùng
VD:Minh họa
Thông tin KH:
Tên : Phan Văn A
Sinh năm 1960
CMND: XXXXXXXX
Địa chỉ : xxx 3/2 / Q3 hcm
Nhu cầu vay vốn:
Số tiền: 150.000.000 đ
Thời hạn : 36 tháng
Mục đích : mua xe ô tô
Mục đích vay vốn:
Thanh toán tiền mua xe
Gía mua: 320.000.000 đ
KH có : 170.000.000 đ
Vay : 150.000.000 đ
PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ
Doanh thu TB ước tính: 90.000.000 đ/tháng
Tổng chi phí : 65.000.000 đ/tháng
LN trung bình : 25.000.000 đ/tháng
CP SHGĐ : 10.000.000 đ/tháng
Thu nhập còn lại : 15.000.000 đ/tháng
TSĐB: Chiếc xe DAIHATSU 7 chỗ , new 100%
Đánh giá:
+KH không có dư nợ.(CIC)
+Nguồn thu hợp lý, đủ khả năng thanh toán.
=> Đề xuất cho vay.
Thẩm định năng lực tài chính của KH doanh nghiệp
A-Bảng cân đối kế toán(Balance Sheet)
B-Bảng báo cáo hoạt động kinhdoanh(Income statement)
C-Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D-Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
E-Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính
TLTĐ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGUỒN VỐN
A-Nợ phải trả 79.431 77.210 42.869
I. Nợ ngắn hạn 69.141 63.309 31.268
1. Vay và nợ ngắn hạn 41.375 38.822 9.986
2. Phải trả người bán 12.268 15.729 12.714
3. Người mua trả tiền trước 616 15 881
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.698 2.658 1.903
5. Phải trả người lao động 6.430 4.238 3.370
6. Chi phí phải trả 1.710 984 466
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1.043 863 1.948
II. Nợ dài hạn 10.291 13.901 11.602
Vay và nợ dài hạn 9.648 13.902 11.602
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu 85.397 78.780 79.655
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50000 50.000 50.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 15.753 15.753 15.753
3. Vốn khác của chủ sở hữu 431
4. Cổ phiếu quỹ (*) (1) (1) (1)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (718)
6. Quỹ đầu tư phát triển 5.285 3.648 2.645
7. Quỹ dự phòng tài chính 4.968 3.527 1.940
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 9.932 5.853 9.604
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 156 238 143
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 156 238 143
Tổng nguồn vốn 165.254 156.500 124.390
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
CHỈ TIÊU Năm N NămN-1 NămN-2
1. Doanh thu thuần 415.084 417.731 309.012
2. Giá vốn hàng bán 345.018 348.859 257.789
3. Lợi nhuận gộp 70.066 68.872 51.226
4. Doanh thu hoạt động tài chính 3.122 535 1.611
5. Chi phí tài chính 4.374 9.963 2.222
- Trong đó: Chi phí lãi vay 3.422 4.532
6. Chi phí bán hàng 33.290 27.478 24.045
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 21.380 18.030 14.098
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
15.144 13.396 12.472
9. Thu nhập khác 1.772 2.297 1.077
10. Chi phí khác 747 1.758 1.126
11. Lợi nhuận khác 1.025 540 (48)
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16.169 14.476 12.424
13. Chi phí thuế TNDN 3.777 2.424 2.372
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 12.392 12.053 10.051
BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh(1)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư(2)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát
hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính(3)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (1+2+3)
BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ
HƠP NHẤT
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Năm N-2
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế 16.169 14.476 12.424
- Khấu hao TSCĐ 6.646 6.724 5.408
- Các khoản dự phòng giảm giá (2.064) 5.199 985
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 1.183 322
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (1.086)
- Chi phí lãi vay 3.450 4.532
2. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
23.115 32.115 19.140
- Tăng, giảm các khoản phải thu (5.201) 960 (8.103)
- Tăng, giảm hàng tồn kho 2.397 (28.512) (10.788)
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải
trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
869 3.082 6.239
- Tăng, giảm chi phí trả trước 292 (539) 2.971
- Tiền lãi vay đã trả (4.171) (4.532) (730)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (1.367) (2.566) (1.999)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 10.098 689
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (12.784) (10.260) (703)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 13.248 (9.563) 6.025
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
(8.451) (17.416) (15.653)
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
589 85
3.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 3.872 1.418 1.724
4.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 497 534 78
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (3.493) (15.378) (13.851)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 122.168 106.95 25.000
2.Tiền chi trả nợ gốc vay (121.16) (75.885) (12.299)
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (4.000) (9.440) 14.012
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (2.998) 21.625 (14.773)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 6.757 (3.317) (5.374)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 4.668 7.985 6.565
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 11.425 4.668 (1.261)
Thông tin trong TM báo cáo tài chính gồm những thông
tin quan trọng như:Phương pháp kế toán mà doanh
nghiệp đang áp dụng(PP ghi nhận DT,PP Khấu hao,PP
kế toàn hàng tồn kho,..)giải thích các kết quả hoạt động
của DN
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
PHÂN TÍCH SO SÁNH(Comparative financial statement
analysis)
Phận tích theo chiều ngang(Horizantal analysis)
-Phương pháp này sử dụng BCTC trong nhiều năm(tối thiểu 3
năm) để tính tốc độ tăng trưởng của các khoản mục trong các
báo cáo tài chính
Ưu điểm:
• Là để thấy được sự thay đổi của các khoản mục tính theo số tương đối.
• Đánh giá được từng khoản mục cụ thể
• Dễ dàng nhận thấy được sự biến động về tình hình của doanh nghiệp
• Đánh giá được xu hướng của các khoản mục
Nhược điểm:
• Các chỉ tiêu phải đồng nhất.
• Người thẩm định cần phải xem xét sâu hơn bằng những phương
pháp khác.
• Không có số tuyệt đối nên khó có thể đánh giá chính xác tình hình
tài chính.
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Năm N-2
Doanh thu thuần -0.6% 35.2% 51.3%
Giá vốn hàng bán -1.1% 35.3% 59.7%
Dựa vào bảng ta thấy doanh thu có sự biến động kéo theo sự biến
động của giá vốn hàng bán.
Tốc độ tăng trưởng =𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑛ă𝑚 𝑁−𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑛ă𝑚 𝑁−1
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑛ă𝑚 𝑁−1
Tốc độ tăng trưởng của một chỉ tiêu được tính bằng công
thức:
Ví dụ:
Dựa vào bảng ta thấy doanh thu có sự biến động kéo
theo sự biến động của giá vốn hàng bán.
PHÂN TÍCH CƠ CẤU(Common-size Analysis)
Phân tích theo chiều dọc(Vertical Analysis)
Nhược điểm:
• Khó so sánh được các khoản mục giữa các quy mô khác
nhau của cúng một doanh nghiệp thông qua số tuyệt đối.
Ưu điểm:
• so sánh được các khoản mục trong cùng ngành.
• Đánh giá được xu hướng của từng khoản mục và cũng giúp
xác định khoản mục nào chiếm tỉ trọng lớn để tập trung phân
tích
• Đánh giá được sự thay đổi là tốt hay xấu.
• So sánh sự thay đổi cơ cấu của các khoản mục qua các năm
trong cùng một doanh nghiệp.
Ví dụ:
Ta thấy: giá vốn hàng bán chiếm tỉ trọng ít hơn doanh thu vì thế lợi
nhuận gộp sẽ có xu hướng tăng tỉ trọng; doanh thu từ hoạt động tài
chính cũng chiếm tỉ trọng cao hơn so với trước; chi phí hoạt động
tai chính có xu hướng giảm; tuy nhiên, chi phí bán hàng và quản lí
doanh nghiệp tăng về mặt cơ cấu có thể dẫn đến cơ cấu ề mặt lợi
nhuận không tăng nhiều so với giai đoạn trước.
Tỉ trọng khoản mục =𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑚ụ𝑐
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑣à 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛𝑥100%
Công thức:
PHÂN TÍCH TỶ SỐ(Ratios analysis)
a)Nhóm chỉ tiêu thanh khoảnTỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành= 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tỷ số này đánh giá khả năng thanh toán nợ trong ngắn hạn củaDN.Một đồng nợ đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạnTheo số liệu ở Bảng E,tỷ số thanh toán hiện hành năm N và N-1 củaDN như sau:
Tỷ số thanh toán hiện hành Năm N= 119.906
69.141= 1.73
Tỷ số thanh toán hiện hành Năm N-1=111.759
63.309= 1.77
Kết quả cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1.73 đồng tài sản ngắn hạn(Năm N) và 1.77 năm N-1.
Tỷ số thanh toán nhanh
Đánh giá khả năng thanh toán nhanh của các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp
Những khoản nào chậm chuyển thành tiền sẽ bị loại trừ.
Tỷ số thanh toán nhanh= 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
(Thông thường thì hàng tồn kho là khoản mục chậm chuyển thành
tiền)
Cũng có thể tính tỷ số thanh toán nhanh theo công thức sau:
Tỷ số thanh toán nhanh=
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 + Đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝐶 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tỷ số thanh toán tiền mặtDùng để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoảnnợ ngắn hạn của doanh nghiệp
= 𝑇𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
b)Nhóm cấu trúc vốn và đòn bẩy tài chính(Capital Structure-
finacial leverage ratios)
-Được sử dụng để đánh giá rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu nếu
tham gia tài trợ cho doanh nghiệp
Lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy tài chính là doanh nghiệp được
hưởng lá chắn thuế
Tỷ số nợ so với tổng tài sản
Tỷ số nợ so với tổng tài sản= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Tỷ số nợ so với VCSH
Tỷ số nợ so với VCSH= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Đánh giá khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
Tỷ số trạng thái lãi vay(coverage ratios)
Tỷ số trạng thái lãi vay= 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦(𝐸𝐵𝐼𝑇)
𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
c)Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động (Operating performance)-Nhóm tỷ số hoạt động ngắn hạn:Tỷ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho.Tỷ số vòng quay hàng tồn kho đánh giá khả năng quản lýhàng tồn kho của doanh nghiệp.Nếu tỷ số này càng caocho thấy thời gian tồn kho của doanh nghiệp ngắn,hiệuquả quản lý hàng tồn kho tốt.
Vòng quay hàng tồn kho= 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
Để đánh giá chính xác doanh nghiệp quản lý hàng tồnkho có hiệu quả hay không,người thẩm định cần so sánhthời gian tồn kho của doanh nghiệp so với các doanhnghiệp khác trong cùng ngành.
Số ngày tồn kho= 365 𝑛𝑔à𝑦
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
Tỷ số vòng quay khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quânTỷ
tiền
doanh
quan
càng
một
doanh
Tỳ số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản
Tỷ số vòng quay tài sản cố định đánh giá xem bình quân
một đồng tài sản cố định được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần.Nếu tỷ số này càng cao cho thấy việc sử dụng tài sản
cố định càng hiệu quả.
Vòng quay tài sản cố định= 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ỉ 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ
Tỷ số vòng quay tổng tài sản đánh giá một đồng tài sản tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần và cũng tương tự
như tỷ số trên,tỷ số càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản
càng cao.
Vòng quay tổng tài sản= 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Nhóm tỷ số hoạt động dài hạn:
0
10
20
30
40
50
Bắt đầu hoạt động
Tăng trưởng nhanh
Tăng trưởng ổn
định
Suy thoái
Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh
Doanh
nghiệp
Vòng quay tổng tài sản Vòng quay tài sản cố
định
N N-1 N-2 N N-1 N-2
DN1 0.77 1.05 0.88 2.09 2.06 1.46
DN2 0.09 0.19 0.27 0.25 0.29 0.35
Ví dụ:
Tỷ số lợi nhuận gộp:
Đánh giá tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần còn lại sau
khi đã trừ đi giá vốn hàng bán.Nếu tỷ số này cao cho
thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh
thu và doanh nghiệp con nhiều lợi nhuận gộp để có thể
chi phí cho những khoản khác
Tỷ số lợi nhuận gộp =𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛−𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh
lợi(Profitablility ratios)
Tỷ số này so sánh lợi nhuận ròng so với giá trị tổng tài sản nhằm
đánh giá khả năng quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng so với tổng tài sản =𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛-ROA(return on assets)
Tỷ số lợi nhuận ròng:
Tỷ số lợi nhuận ròng phản ánh tỷ lệ lợi nhuận ròng trên
một đồng doanh thu.Tỷ lệ này càng cao so với doanh
nghiệp trong nghành thì càng tốt.
Tỷ số lợi nhuận ròng =𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Tỷ số lợi nhuận ròng so với tổng tài sản(ROA)
Tỷ số càng cao cho thấy chủ sở hữu càng thu được nhiều lợi nhuận
Lưu ý đến yếu tố đòn bẩy tài chính vì chủ sở hữu có thể sử dụng
nhiều nợ nhầm khuếch đại ROE làm cho tỷ số này cao lên.
Tỷ số lợi nhuận ròng so với VCSH(Return of Equity)
= 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Phân tích Dupont:
ROE=𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔×
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛×
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
ROE=Tỷ số lợi nhuận ròng × Vòng quay tổng tài sản ×Cấu trúc vốn
Tỷ số lợi nhuận ròng so với vốn chủ sở hữu:
Lưu chuyển tiền tề hoạt động
kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Statement of cashflow)
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1
Doanh thu thuần -0,6% 35,2%
Giá vốn hàng bán -1,1% 35,3%
Lợi nhuận gộp 1,7% 34,4%
Doanh thu hoạt động tài chính 483,6% -66,8%
Chi phí tài chính -56,1% 348,4%
Chi phí bán hàng 17,5% 14,3%
Chi phí quản lí doanh nghiệp 18,6% 27,9%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,7% 11,7%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11,7% 16,5%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,8% 19,9%
Ví dụ :Phân tích so sánh:
Dựa vào BCKQHĐKD ở bảng 2, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu được tính như sau:
Nhận xét:
•Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng khá cao tại năm N-1. Tuy nhiên lại giảm vào năm N.
•Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng nhưng tốc độ có vẻ giảm đi so với trước.
•Chi phí hoạt động và doanh thu tài chính có sự biến động.
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Năm N-2
Doanh thu thuần 100% 100% 100%
Giá vốn hàng bán -83,1% 83,5% 83,4%
Lợi nhuận gộp 16,9% 16,5% 16,6%
Doanh thu hoạt động tài chính 0,8% 0,1% 0,5%
Chi phí tài chính 1,1% 2,4% 0,7%
Chi phí bán hàng 7,8% 6,6% 7,8%
Chi phí quản lí doanh nghiệp 5,2% 4,3% 4,6%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3,6% 3,3% 4%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,9% 3,5% 4%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
3% 2,9% 3,3%
Phân tích cơ cấu:
Dựa vào bảng 2:
Nhận xét:Tỉ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu khá ổn định và có xu hướng giảm vàonăm N.Doanh thu từ hoat động tài chính có sự biến động mạnh nhưng chiếm tỉ trọngkhông lớn trong tổng doanh thu.
TỔNG KẾT.
Đây là bước rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ,
nếu làm tốt bước thẩm định này sẽ hạn chế được rất
nhiều rủi ro cho Ngân hàng
Trong các trường hợp phức tạp, Chuyên viên phân tích tín dụng có
thể làm tờ trình báo cáo Ban Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh
thuê các cơ quan tư vấn thực hiện việc thẩm định.
Chuyên viên phân tích có thể sử dụng kết hợp nhiều nguồn
khác nhau: xem xét hồ sơ, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với khách
hàng, kiểm tra thực tế tình hình sản xuất kinh doanh vs các nguồn
thông tin khác như: từ bạn hàng; đối thủ cạnh tranh; các cơ
quan quản lý; các ngân hàng thông qua mối quan hệ và qua CIC;
khách hàng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ....