2
Trang 1 Họ và tên người soạn: HUỲNH QUỐC THÁI MSSV: K39.201.084 Điện thoại liên hệ: 01665721274 .Email: [email protected] BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY Tên bài soạn: ANCOL tiết 1 (Lớp 11 , Ban CB) I. Lý do chọn bài giảng SV đánh dấu và điền nội dung vào bảng dưới đây. Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông tin sau: 1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống. 2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi mô. Minh học công thức cấu tạo của ancol etylic ở slide 8 3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm hóa học ảo. 4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến hành, thời gian phản ứng chậm. 5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm nghiên cứu…) 6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…) Hệ thống sơ đồ trực quan slide 9,12,13 B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT. 1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng. Sử dụng hệ thống sơ đồ slide 9,12,13 2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai thác các kênh thông tin được multimedia hóa. Sử dụng bảng để rút ra các quy luật Slide 25 3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi dạy học biểu diễn trên máy vi tính… Tiến hành bài tập trắc nghiệm khách quan Slide 30,31,32,33 KHOA HÓA HỌC

Bangmota hsbd

Embed Size (px)

Citation preview

Trang 1

Họ và tên người soạn: HUỲNH QUỐC THÁI

MSSV: K39.201.084

Điện thoại liên hệ: 01665721274 .Email: [email protected]

BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY

Tên bài soạn: ANCOL tiết 1 (Lớp 11 , Ban CB)

I. Lý do chọn bài giảng

SV đánh dấu và điền nội dung vào bảng dưới đây.

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông tin sau:

1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.

2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi mô.

Minh học công thức cấu tạo của ancol etylic ở slide 8

3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm hóa học ảo.

4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến hành, thời gian phản ứng chậm.

5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm nghiên cứu…)

6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)

Hệ thống sơ đồ trực quan slide 9,12,13

B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.

1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.

Sử dụng hệ thống sơ đồ slide 9,12,13

2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai thác các kênh thông tin được multimedia hóa.

Sử dụng bảng để rút ra các quy luật

Slide 25

3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi dạy học biểu diễn trên máy vi tính…

Tiến hành bài tập trắc nghiệm khách quan

Slide 30,31,32,33

KHOA HÓA HỌC

Trang 2

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

C. Lý do khác:

SV nêu rõ lý do chọn bài vày để ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Cần nêu bật được

những ưu điểm mà bài giảng điện tử mang lại trong bài dạy đã soạn kèm với các mô tả và ví dụ cụ

thể. Có thể chú trọng đến việc sử dụng hồ sơ bài dạy để:

- Phát huy tính tích cực, chủ động của HS

- Dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học.

- Dạy học liên hệ thực tiễn

- Dạy học phân hóa và dạy học tích hợp.

- …

II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng

SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.

TT Phần mềm/Ứng dụng Chem office Chem draw: vẽ các công thức cấu tạo, vẽ chuỗi

ptpu Chem 3D vẽ công thức cấu tạo ancol etylic

powerpoint Thiết kế bài dạy, bài tập trắc nghiệm khách quan

III. Danh mục tài liệu trong HSBD

TT Tài liệu 1 Bảng mô tả HSBD

2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) (34 slides)

3 Tulieu (Tư liệu dạy học)

4 KHBD (Kế hoạch bài dạy) Giáo án (1KHBD+1 file ppt)

Phiếu học tập (không)

Phiếu bài tập (không)

5 Phần mềm Microsoft office: Word, Powerpoint Chem Office: Chem Draw, Chem3D

IV. Tài liệu tham khảo

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Sách giáo khoa hóa học 11 NXB Giáo dục.

2. Hồ sơ bài dạy mẫu và các tài liệu liên quan tham khảo tại

http://chemlearning.hcmup.edu.vn