Upload
thaihoc2202
View
28
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
E-Learning
Citation preview
Tổng quan về E-Learning
Sinh viên thực hiện:
Nhóm 10
Võ Thị Ngọc Hoa K37.103.509
Nguyễn Thái Học K37.103.512
GVHD: Ts Lê Đức Long
Trường Đại Học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
Khoa: Công nghệ thông tin
Lớp Sư phạm Tin 4 Đà lạt
Nhóm 10 1
Dạy học truyền thống
Dạy học có
tích hợp công nghệNhóm 10 3
E-Learning???
E-Learning???
E-Learning???
Nhóm 10 4
E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo
Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning
Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo
Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning
Tổng quan về E-Learning
Nhóm 10 5
E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo
Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning
Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo
Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning
Tổng quan về E-Learning
Nhóm 10 6
Nhóm 10 7
E-Learning là gì???
Khái niệm ra sao???
• e-Learning(*) là việc sư dung công nghệ thông tin và may
tính trong học tập. (Horton 2006)
• e-Learning là tât cả nhưng hoạt động dựa vào may tính và
Internet để hô trợ dạy và học – cả ở trên lớp và ở tư xa.
(Bates 2009)
Khái niệm E – Learning???
Nhóm 10 8
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA Bates, T. (2009) presented in Workshop Planning academic programmesusing e-Learning
Hiện nay có rât nhiều định nghĩa khac nhau về e – learning.
Sau đây là một số định nghĩa:
Nhóm 10 9
E -Learning:
Electronic: điện tửExciting: lý thúEnergetic: năng độngEnriching: phong phúExceptional learning experience: kinh nghiệmthực tiễn
Những đặc trưng của E – Learning
Nhóm 10 10
• Hinh thưc dạy học “self-paced” và “self-directed”
• Phù hợp với nhiều kiểu học tập khac nhau
• Được thiêt kê hướng về người học (student-centred)
• Loại bo được giới hạn về không gian, địa lí
• Khả năng truy cập 24/7
• Truy xuât theo yêu câu ca nhân
• Giảm/bo được thời gian di chuyển và nhưng chi phí linh tinh
• Tổng chi phí học tập thường giảm (giảng dạy, cư ngu, ăn uống)
• Tiềm năng chi phí đâu tư thâp cho nhưng công ty/đơn vị cân huân luyện
nghiệp vu, và cho nhưng nhà cung câp
Những đặc trưng của E – Learning
Nhóm 10 11
• Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tương tac và cộng tac cua
người học
• Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tiêp xuc người học/người dạy
• Nâng cao nhưng kĩ năng về may tính và Internet
• Xây dựng dựa trên nhưng nguyên lý thiêt kê dạy học
• Được quan tâm và phat triển ở nhiều trường đại học/học
viện lớn trên thê giới, hâu hêt với nhưng khoa học câp
băng/chưng nhận trực tuyên
E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo
Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning
Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo
Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning
Tổng quan về E-Learning
Nhóm 10 12
ĐÀO TẠO DỰA VÀO CÔNG
NGHỆ (TBT - TECHNOLOGY-
BASED TRAINING) LÀ HÌNH
THỨC ĐÀO TẠO CÓ SỰ ÁP
DỤNG CÔNG NGHỆ, ĐẶC
BIỆT LÀ DỰA TRÊN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
Các hình thức của E – Learning
ĐÀO TẠO DỰA TRÊN MÁY TÍNH (CBT -COMPUTER-BASED TRAINING): CÁC ỨNG DỤNG (PHẦN MỀM) ĐÀO TẠO TRÊN CÁC ĐĨA CD-ROM HOẶC CÀI TRÊN CÁC MÁY TÍNH ĐỘC LẬP, KHÔNG NỐI MẠNG, KHÔNG CÓ GIAO TIẾP VỚI THẾ GIỚI BÊN NGOÀI
Các hình thức của E – Learning
ĐÀO TẠO DỰA TRÊN WEB (WBT -WEB-BASED TRAINING): LÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ WEB.
Các hình thức của E – Learning
ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN (ONLINE LEARNING/TRAINING): LÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CÓ SỬ DỤNG KẾT NỐI MẠNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC HỌC: LẤY TÀI LIỆU HỌC, GIAO TIẾP GIỮA NGƯỜI HỌC VỚI NHAU VÀ VỚI GIÁO VIÊN…
Các hình thức của E – Learning
ĐÀO TẠO TỪ XA (DISTANCE
LEARNING): THUẬT NGỮ NÀY NÓI
ĐẾN HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TRONG
ĐÓ NGƯỜI DẠY VÀ NGƯỜI HỌC
KHÔNG Ở CÙNG MỘT CHỖ, THẬM
CHÍ KHÔNG CÙNG MỘT THỜI ĐIỂM.
VÍ DỤ NHƯ VIỆC ĐÀO TẠO SỬ
DỤNG CÔNG NGHỆ HỘI THẢO CẦU
TRUYỀN HÌNH HOẶC CÔNG NGHỆ
WEB.
Các hình thức của E – Learning
Các dạng của E – Learning
• Dạng tự học - Standalone courses
• Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses
• Dạng tro chơi va mô phong - Learning games
and simulations
• Dạng nhung - Embeded e-learning
• Dạng kêt hợp - Blended learning
• Dạng di động - Mobile learning • Tri thưc trực tuyên - Knowledge
management Nhóm 10 18
Các dạng của E – Learning
• Dạng tự học - Standalone courses
Nhóm 10 19
Các dạng của E – Learning
• Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses
Nhóm 10 20
Các dạng của E – Learning
• Dạng tro chơi va mô phong - Learning games
and simulations
Nhóm 10 21
Các dạng của E – Learning
• Dạng kêt hợp - Blended learning
Nhóm 10 22
Các dạng của E – Learning
• Dạng di động - Mobile learning
Nhóm 10 23
Các dạng của E – Learning
• Tri thưc trực tuyên - Knowledge
management
Nhóm 10 24
E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo
Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning
Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo
Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning
Tổng quan về E-Learning
Nhóm 10 25
Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning
Nhóm 10 26
• Không bị hạn chê về thời gian và địa điểm
• Đên được với học sinh ở vùng xa, học sinh không truyền thống
• Cho học sinh điều kiện để tiêp xuc với nhưng giao sư mà họ cân
• Tạo điều kiện giao tiêp dễ hơn đối với một số học sinh
• Hâp dẫn đối với cac học sinh có động cơ thuc đẩy học tập
• Tăng mưc độ thích nghi cua nhà trường
• Tăng số lượng học sinh mà không cân đâu tư vào phòng học và
cac phương tiện học
• Mở rộng ra cac thị trường giao duc mới
• Tạo cơ hội để thư nghiệm và để chia sẻ nguồn tài nguyên
Ưu điểm
Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning
Nhóm 10 27
• Tiêt kiệm và linh hoạt về thời gian
• Tiêt kiệm chi phí và công sưc
• Không hạn chê về số lượng học viên, không gian và khoảng
cách địa lý
• Kiểm soát được quá trình học thông qua các công cu đanh giá,
đưa ra nhưng biện pháp hô trợ nhanh chóng để góp phân nâng
cao hiệu quả học tập cua tưng học viên
Lợi ích
Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning
Nhóm 10 28
Có thể lưu trư được cac bài học, phuc vu cho việc ôn tập lại kiên
thưc cua cac học viên
Cung câp tài nguyên học tập phong phu cho cac học viên: bài
giảng, bài tập, tài liệu học tập được biên soạn một cach bài bản và
hệ thống tư cơ bản đên nâng cao
Môi học viên có thể chu động tự lựa chọn cach học và tốc độ học
phù hợp đối với minh
Lợi ích
Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning
Nhóm 10 29
Về phía người học
- Tham gia học tập dựa trên e-learning đòi hoi người học phải có
khả năng làm việc độc lập với ý thưc tự giác cao độ. Bên cạnh đó,
cũng cân thể hiện khả năng hợp tác, chia sẻ qua mạng một cách
hiệu quả với giảng viên và các thành viên khác
- Người học cũng cân phải biêt lập kê hoạch phù hợp với bản
thân, tự định hướng trong học tập, thực hiện tốt kê hoạch học tập
đã đề ra.
Nhược điểm
Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning
Nhóm 10 30
Về phía nội dung đã học tập
• Trong nhiều trường hợp, không thể không nên đưa ra các nội
dung quá trưu tượng, quá phưc tạp. Đặc biệt là nội dung liên
quan tới thí nghiệm, thực hành mà Công nghệ thông tin không
thể hiện được hay thể hiện kém hiệu quả.
• Hệ thống e-learning cũng không thể thay thê được các hoạt
động liên quan tới việc rèn luyện và hình thành kỹ năng, đặc
biệt là kỹ năng thao tác và vận động
Nhược điểm
Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning
Nhóm 10 31
Giáo viên:
• Do đây là lớp học ảo nên làm giảm sự tương tac giưa giao viên
và học viên vi thê mà giao viên rât khó có thể nhận được phản
hồi trực tiêp tư học viên hay quan sat nhưng hành động, anh
mắt, biểu cảm cua học viên.
• Công việc mà giao viên làm để chuẩn bị cho một khóa học là
rât lớn.
• Yêu câu giao viên có kỹ năng là kiên thưc chuên môn cũng
như e-learning tốt.
• Chi phí đắt đo cho việc xây dựng hệ thống dạy học trực tuyên.
Nhược điểm
E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo
Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning
Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo
Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning
Tổng quan về E-Learning
Nhóm 10 32
Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo
E-learning phát
triển không đồng
đều tại các khu
vực trên thê giới.
E-learning phát
triển mạnh nhât ở
khu vực Bắc Mỹ
Thế giới
Nhóm 10 33
- ĐÔNG DÂN VÀ CÓ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LỚN.
- CẦN ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐÀO TẠO CẤP THIẾT.
Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo
Thế giới
Các nước có nền kinh tê
phát triển hơn tại châu á
cũng đang có nhưng nô
lực phát triển E-learning
tại đât nước mình như:
Nhật Bản, Hàn
Quốc, Singapore, ĐàiLoan,Trung Quốc,...
Nhóm 10 34
- TRONG HAI NĂM 2003-2004,
VIỆC NGHIÊN CỨU E-LEARNING
Ở VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC NHIỀU
ĐƠN VỊ QUAN TÂM HƠN. GẦN
ĐÂY CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
GIÁO DỤC ĐỀU CÓ ĐỀ CẬP
NHIỀU ĐẾN VẤN ĐỀ E-
LEARNING VÀ KHẢ NĂNG ÁP
DỤNG VÀO MÔI TRƯỜNG ĐÀO
TẠO Ở VIỆT NAM.
Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo
Việt Nam
Nhóm 10 35
Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo
Việt Nam
- Điều này cho thây tình hình nghiên cưu và ưng dung loại hình đào tạo này
đang được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực E-
learning ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đâu còn nhiều việc phải làm mới tiên
kịp các nước
- Việt Nam đã gia nhập mạng E-learning châu á (Asia E-learning Network -
AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia cua Bộ Giáo duc & Đào tạo,
Bộ Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính Viễn
Thông...
Nhóm 10 36
Tại sao e-Learning ở
Việt Nam thường triển
khai ở lĩnh vực giáo duc
bậc cao(ĐH, CĐ,…)
Nhóm 10 37
Kiến trúc của hệ thống e-Learning
Nhóm 10 38
Kiến trúc của hệ thống e-Learning
- Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chu yêu, thông qua World
Wide Web (WWW).
- Một thành phân rât quan trọng cua hệ thống chính là hệ thống
quản lý học tập (Learning Management System)
- Các công cu tạo nội dung. Nhưng hệ thống như hệ thống quản trị
nội dung học tập (LCMS – Learning Content Management
System) cho phép tạo và quản lý nội dung trực tuyên.
- Các chuẩn/đặc tả là một thành phân kêt nối tât cả các thành phân
cua hệ thống e-Learning. LMS, LCMS, công cu soạn bài giảng,
và kho chưa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau
thông qua các chuẩn/đặc tả
Nhóm 10 39
Kiến trúc của hệ thống e-Learning
Nhóm 10 40
Trong mô hình này, người giáo viên sẽ cố gắng xây dựng các bài giảng điện tư (hay
còn gọi là học liệu - tiêng Anh là courseware) một cách chi tiêt nhât sao cho các
courseware này có thể thay thê được giáo viên để tương tác với người họcthông qua
mạng Internet và màn hình máy tính.
Kiến trúc của hệ thống e-Learning
Nhóm 10 41
Cac học liệu (Courseware) có thể được giao viên xây dựng nên theo
mô hinh dạy học chương trinh hoa, cac mô đun được thiêt kê đên
mưc nho nhât có thể, có nhiều hinh ảnh, ví du minh hoạ, có cac
tương tac giup cho người học cảm thây hưng thu và có thể tự minh
học tập thông qua hệ thống LMS.
Cac Courseware được xây dựng thông qua cac công cu được gọi là
Authoring tool. Sau khi xây dựng xong course, người giao viên phải
đóng gói sản phẩm cua minh theo một chuẩn định trước (SCORM).
Tiêp đó, gói coursewarenày sẽ được tải lên hệ thống LMS và được
phân phat tới người học thông qua hệ LMS.
Mô hình của hệ thống e-Learning
Nhóm 10 42
E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo
Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning
Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo
Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning
Tổng quan về E-Learning
Nhóm 10 43
Chuẩn???
Theo bạn, Chuẩn là gì?
Nhóm 10 44
Chuẩn trong các hệ e-Learning
Theo ISO, chuẩn là “Các thoả thuận trên văn bản chưa các đặc tả kĩ thuật
hoặc các tiêu chí chính xác khác được sư dung một cách thống nhât như
các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa cua các đặc trưng, để đảm bảo
răng các vật liệu, sản phẩm, quá trình và dịch vu phù hợp với muc đích cua
chúng.
Nhóm 10 45
Nhóm 10 46
Vai trò của Chuẩn trong các hệ e-Learning
Đối với lĩnh vực e-Learning, các chuẩn e-Learning đóng vai tròrât quan trọng. Không có chuẩn e- Learning chúng ta sẽ không có
khả năng trao đổi với nhau và sư dung lại các đối tượng học tập.
Nhờ có chuẩn toàn bộ thị trường e- Learning (người bán công cu, kháchhàng, người phát triển nội dung) sẽ tìm được tiêng nói chung,
hợp tác với nhau được cả về mặt kĩ thuật và mặt phương pháp.
LMS có thể dùng được nội dung phát triển bởi nhiều công cu
khác nhau và nhiều ví du khác nưa. Không có chuẩn, chúng ta không thể trao đổi thông tin được với nhau.
Chuẩn trong các hệ e-Learning
Wayne Hodgins (TechLearn, 2000) đã khẳng định răng chuẩn e-Learning có thể giúp chúng ta
giải quyêt được nhưng vân đề sau:
Khả năng truy cập được: (Accessibility) truy cập nội dung học tập tư một nơi ở xa và phân phối
cho nhiều nơi khác;
Tính khả chuyển: (Interoperability) sư dung được nội dung học tập mà phát triển tại ở một nơi,
băng nhiều công cu và nền khác nhau tại nhiều nơi và hệ thống khác nhau;
Tính thích ứng: (Adaptability) đưa ra nội dung và phương pháp đào tạo phù hợp với tưng tình
huống và tưng cá nhân;
Tính sử dụng lại: (Reusability) một nội dung học tập được tạo ra có thể được sư dung ở nhiều
ưng dung khác nhau;
Tính bền vững: (Durability) vẫn có thể sư dung được các nội dung học tập khi công nghệ thay
đổi, mà không phải thiêt kê lại; và
Tính giảm chi phí: (Affordability) tăng hiệu quả học tập rõ rệt trong khi giảm thời gian và chi
phí
(Wayne Hodgins (Techlearn, 2000), The State of Learning Standards - Inflection point of the New Learning Economy?,
Orlando, FL, Nov. 14, 2000.)Nhóm 10 47
Chuẩn trong các hệ e-Learning
Chuẩn đóng góiChuẩn trao đổi
thông tin
Chuẩn metadataChuẩn chât
lượng
Nhóm 10 48
Các chuẩn trong e-Learning bao gồm:
Nhóm 10 49
Chuẩn đóng gói – Packaging standards
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng học tập
riêng rẽ để tạo ra một bài học, khóa học, hay các đơn vị nội
dung khác, sau đó vận chuyển và sư dung lại được trong nhiều
hệ thống quản lý khác nhau (LMS/LCMS). Các chuẩn này đảm
bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file được gộp và cài đặt đung vị
trí.
Các chuẩn đóng gói:
• AICC (Aviation Industry CBT Committee)
• IMS Global Consortium
• SCORM(Sharable Content Object Reference Model)
Nhóm 10 50
Chuẩn đóng gói – Packaging standards
SCORM(Sharable Content Object Reference Model)- Cả SCORM và IMS đều dùng đặc tả IMS Content and Packaging. Bộ công cu
Mirosoft LRN Toolkit hô trợ đặc tả này.
Đặc tả này cho phép gộp nhiều cua học và các thành phân cao câp khác tư các bài
học đơn lẻ, các chu đề, và các đối tượng học tập mưc thâp khác.
- Đặc tả này cũng cung câp các kĩ thuật gộp manifest và các file thành một gói vật
lý. Các định dạng file được khuyên cáo để ghép các file riêng rẽ là PKZIP (ZIP)
file, Jar file (JAR), hoặc cabinet (CAB) file. Phương pháp thực thi một chuẩn theo
một công nghệ cu thể được gọi là binding và không phải là phân lõi cua chuẩn.
ReloadEditor - Bolton Institute
RELOAD Editor là phân mềm mã nguồn mở , viêt băng Java, cho
phép bạn tạo và chỉnh sưa các gói tuân theo đặc tả SCORM 1.2,
SCORM 2004.
Những công cu nào giúp tuân theo chuẩn đóng gói?
eXe - Auckland University of New Zealand
eXe thiên về là công cu soạn bài giảng dễ sư dung, không cân các
kiên thưc về HTML và XML. eXe là dự án mã nguồn mở, do đóhoàn toàn miễn phí.
Nhóm 10 51
Chuẩn trao đổi thông tin – Comunication standards
Cac hệ thống quản lý đào tạo hiển thị tưng bài học đơn lẻ. Hơn nưa, có thể theo dõi
được kêt quả kiểm tra cua học viên, qua trinh học tập cua học viên. Chung quy định đối
tượng học tập và hệ thống quản lý trao đổi thông tin với nhau như thê nào.
Chuẩn trao đổi thông tin bao gồm 2 phân: giao thưc và mô hinh dư liệu.
+ Giao thưc xac định cac luật quy định cach mà hệ thống quản lý và cac đối
tượng học tập trao đổi thông tin với nhau.
+ Mô hinh dư liệu xac định dư liệu dùng cho qua trinh trao đổi như điểm kiểm
tra, tên học viên, mưc độ hoàn thành cua học viên...
Cac chuẩn trao đổi thông tin:
+ Aviation Industry CBT Committee (AICC)
+ SCORM Runtime Environment
Nhóm 10 52
Chuẩn metadata - metadata standards
Metadata giúp nội dung e-Learning hưu ích hơn đối với người bán, người mua, học
viên, và người thiêt kê. Metadata cung câp một cách chuẩn mực để mô tả các cua học,
các bài, các chu đề, và media. Nhưng mô tả đó sẽ được dịch ra thành các catalog hô trợ
cho việc tìm kiêm được nhanh chóng và dễ dàng.
Metadata cho phép bạn phân loại các cua học, bài học, và các module khác. Metadata
có thể giúp người soạn bài tìm nội dung họ cân và sư dung ngay hơn là phải phát triển
tư đâu.
Các chuẩn metadata:
+ Learning Object Metadata Standard
+ Learning Resources Meta-data Specification
+SCORM Meta-data standards
Nhóm 10 53
Chuẩn chất lượng (quality standards )
Các chuẩn chât lượng liên quan tới thiêt kê cua học và các module cũng như khả năng truy
cập được cua các cua học đối với nhưng người tàn tật. Các chuẩn chât lượng đảm bảo răng
e-Learning có nhưng đặc điểm nhât định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào
đó - nhưng chúng không đảm bảo răng các cua học bạn tạo ra sẽ được học viên châp nhận.
Nhóm 10 54
Chuẩn chất lượng (quality standards )
- E-Learning trong thời gian tới không thể thay thê hoàn toàn được cach học truyền thống
mặc dù nó có rât nhiều ưu điểm và đang được phat triển rât mạnh kèm theo sự phat triển về
công nghệ có liên quan để cải thiện được cac khó khăn liên quan đên việc đào tạo trực
tuyên.
Đối với môi bài học, không phải bât kỳ nội dung học nào cũng dễ dàng chuyển đổi
sang E-learning. Có rât nhiều môn học, ngành học mà nội dung có tính thực hành cao,
tính thực tê cao thi khó có thể dùng E-learning để giảng dạy được.
Ví du: cac ngành liên quan đên chê tạo, y khoa, mua, nhạc, hội hoạ….nhưng đối với
nhưng môn học mang tính kỹ năng và quy trinh, thay đổi nhanh, yêu câu cập nhật kịp
thời sẽ là nhưng nội dung thích hợp cua E-learning.
Với mỗi cách học, phương pháp dạy học đều có những ưu – nhược điểm khác nhau. Với những
ưu điểm của cách dạy học truyền thống và E-learning, chúng ta cần kết hợp tốt hai phương pháp này để có được một hiệu quả đào tạo tốt hơn.
Nhóm 10 55