55
Tổng quan về E-Learning Sinh viên thực hiện: Nhóm 10 Thị Ngọc Hoa K37.103.509 Nguyễn Thái Học K37.103.512 GVHD: Ts Lê Đức Long Trường Đại Học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa: Công nghệ thông tin Lớp Sư phạm Tin 4 Đà lạt Nhóm 10 1

ChuDe01_Nhom10_Update

Embed Size (px)

DESCRIPTION

E-Learning

Citation preview

Page 1: ChuDe01_Nhom10_Update

Tổng quan về E-Learning

Sinh viên thực hiện:

Nhóm 10

Võ Thị Ngọc Hoa K37.103.509

Nguyễn Thái Học K37.103.512

GVHD: Ts Lê Đức Long

Trường Đại Học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh

Khoa: Công nghệ thông tin

Lớp Sư phạm Tin 4 Đà lạt

Nhóm 10 1

Page 2: ChuDe01_Nhom10_Update

Dạy học truyền thống

Page 3: ChuDe01_Nhom10_Update

Dạy học có

tích hợp công nghệNhóm 10 3

Page 4: ChuDe01_Nhom10_Update

E-Learning???

E-Learning???

E-Learning???

Nhóm 10 4

Page 5: ChuDe01_Nhom10_Update

E-Learning và một số khái niệm cơ bản

Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo

Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning

Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo

Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning

Tổng quan về E-Learning

Nhóm 10 5

Page 6: ChuDe01_Nhom10_Update

E-Learning và một số khái niệm cơ bản

Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo

Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning

Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo

Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning

Tổng quan về E-Learning

Nhóm 10 6

Page 7: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 7

E-Learning là gì???

Khái niệm ra sao???

Page 8: ChuDe01_Nhom10_Update

• e-Learning(*) là việc sư dung công nghệ thông tin và may

tính trong học tập. (Horton 2006)

• e-Learning là tât cả nhưng hoạt động dựa vào may tính và

Internet để hô trợ dạy và học – cả ở trên lớp và ở tư xa.

(Bates 2009)

Khái niệm E – Learning???

Nhóm 10 8

Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA Bates, T. (2009) presented in Workshop Planning academic programmesusing e-Learning

Hiện nay có rât nhiều định nghĩa khac nhau về e – learning.

Sau đây là một số định nghĩa:

Page 9: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 9

E -Learning:

Electronic: điện tửExciting: lý thúEnergetic: năng độngEnriching: phong phúExceptional learning experience: kinh nghiệmthực tiễn

Page 10: ChuDe01_Nhom10_Update

Những đặc trưng của E – Learning

Nhóm 10 10

• Hinh thưc dạy học “self-paced” và “self-directed”

• Phù hợp với nhiều kiểu học tập khac nhau

• Được thiêt kê hướng về người học (student-centred)

• Loại bo được giới hạn về không gian, địa lí

• Khả năng truy cập 24/7

• Truy xuât theo yêu câu ca nhân

• Giảm/bo được thời gian di chuyển và nhưng chi phí linh tinh

• Tổng chi phí học tập thường giảm (giảng dạy, cư ngu, ăn uống)

• Tiềm năng chi phí đâu tư thâp cho nhưng công ty/đơn vị cân huân luyện

nghiệp vu, và cho nhưng nhà cung câp

Page 11: ChuDe01_Nhom10_Update

Những đặc trưng của E – Learning

Nhóm 10 11

• Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tương tac và cộng tac cua

người học

• Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tiêp xuc người học/người dạy

• Nâng cao nhưng kĩ năng về may tính và Internet

• Xây dựng dựa trên nhưng nguyên lý thiêt kê dạy học

• Được quan tâm và phat triển ở nhiều trường đại học/học

viện lớn trên thê giới, hâu hêt với nhưng khoa học câp

băng/chưng nhận trực tuyên

Page 12: ChuDe01_Nhom10_Update

E-Learning và một số khái niệm cơ bản

Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo

Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning

Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo

Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning

Tổng quan về E-Learning

Nhóm 10 12

Page 13: ChuDe01_Nhom10_Update

ĐÀO TẠO DỰA VÀO CÔNG

NGHỆ (TBT - TECHNOLOGY-

BASED TRAINING) LÀ HÌNH

THỨC ĐÀO TẠO CÓ SỰ ÁP

DỤNG CÔNG NGHỆ, ĐẶC

BIỆT LÀ DỰA TRÊN CÔNG

NGHỆ THÔNG TIN

Các hình thức của E – Learning

Page 14: ChuDe01_Nhom10_Update

ĐÀO TẠO DỰA TRÊN MÁY TÍNH (CBT -COMPUTER-BASED TRAINING): CÁC ỨNG DỤNG (PHẦN MỀM) ĐÀO TẠO TRÊN CÁC ĐĨA CD-ROM HOẶC CÀI TRÊN CÁC MÁY TÍNH ĐỘC LẬP, KHÔNG NỐI MẠNG, KHÔNG CÓ GIAO TIẾP VỚI THẾ GIỚI BÊN NGOÀI

Các hình thức của E – Learning

Page 15: ChuDe01_Nhom10_Update

ĐÀO TẠO DỰA TRÊN WEB (WBT -WEB-BASED TRAINING): LÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ WEB.

Các hình thức của E – Learning

Page 16: ChuDe01_Nhom10_Update

ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN (ONLINE LEARNING/TRAINING): LÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CÓ SỬ DỤNG KẾT NỐI MẠNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC HỌC: LẤY TÀI LIỆU HỌC, GIAO TIẾP GIỮA NGƯỜI HỌC VỚI NHAU VÀ VỚI GIÁO VIÊN…

Các hình thức của E – Learning

Page 17: ChuDe01_Nhom10_Update

ĐÀO TẠO TỪ XA (DISTANCE

LEARNING): THUẬT NGỮ NÀY NÓI

ĐẾN HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TRONG

ĐÓ NGƯỜI DẠY VÀ NGƯỜI HỌC

KHÔNG Ở CÙNG MỘT CHỖ, THẬM

CHÍ KHÔNG CÙNG MỘT THỜI ĐIỂM.

VÍ DỤ NHƯ VIỆC ĐÀO TẠO SỬ

DỤNG CÔNG NGHỆ HỘI THẢO CẦU

TRUYỀN HÌNH HOẶC CÔNG NGHỆ

WEB.

Các hình thức của E – Learning

Page 18: ChuDe01_Nhom10_Update

Các dạng của E – Learning

• Dạng tự học - Standalone courses

• Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses

• Dạng tro chơi va mô phong - Learning games

and simulations

• Dạng nhung - Embeded e-learning

• Dạng kêt hợp - Blended learning

• Dạng di động - Mobile learning • Tri thưc trực tuyên - Knowledge

management Nhóm 10 18

Page 19: ChuDe01_Nhom10_Update

Các dạng của E – Learning

• Dạng tự học - Standalone courses

Nhóm 10 19

Page 20: ChuDe01_Nhom10_Update

Các dạng của E – Learning

• Dạng lớp học ảo - Virtual-classroom courses

Nhóm 10 20

Page 21: ChuDe01_Nhom10_Update

Các dạng của E – Learning

• Dạng tro chơi va mô phong - Learning games

and simulations

Nhóm 10 21

Page 22: ChuDe01_Nhom10_Update

Các dạng của E – Learning

• Dạng kêt hợp - Blended learning

Nhóm 10 22

Page 23: ChuDe01_Nhom10_Update

Các dạng của E – Learning

• Dạng di động - Mobile learning

Nhóm 10 23

Page 24: ChuDe01_Nhom10_Update

Các dạng của E – Learning

• Tri thưc trực tuyên - Knowledge

management

Nhóm 10 24

Page 25: ChuDe01_Nhom10_Update

E-Learning và một số khái niệm cơ bản

Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo

Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning

Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo

Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning

Tổng quan về E-Learning

Nhóm 10 25

Page 26: ChuDe01_Nhom10_Update

Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning

Nhóm 10 26

• Không bị hạn chê về thời gian và địa điểm

• Đên được với học sinh ở vùng xa, học sinh không truyền thống

• Cho học sinh điều kiện để tiêp xuc với nhưng giao sư mà họ cân

• Tạo điều kiện giao tiêp dễ hơn đối với một số học sinh

• Hâp dẫn đối với cac học sinh có động cơ thuc đẩy học tập

• Tăng mưc độ thích nghi cua nhà trường

• Tăng số lượng học sinh mà không cân đâu tư vào phòng học và

cac phương tiện học

• Mở rộng ra cac thị trường giao duc mới

• Tạo cơ hội để thư nghiệm và để chia sẻ nguồn tài nguyên

Ưu điểm

Page 27: ChuDe01_Nhom10_Update

Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning

Nhóm 10 27

• Tiêt kiệm và linh hoạt về thời gian

• Tiêt kiệm chi phí và công sưc

• Không hạn chê về số lượng học viên, không gian và khoảng

cách địa lý

• Kiểm soát được quá trình học thông qua các công cu đanh giá,

đưa ra nhưng biện pháp hô trợ nhanh chóng để góp phân nâng

cao hiệu quả học tập cua tưng học viên

Lợi ích

Page 28: ChuDe01_Nhom10_Update

Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning

Nhóm 10 28

Có thể lưu trư được cac bài học, phuc vu cho việc ôn tập lại kiên

thưc cua cac học viên

Cung câp tài nguyên học tập phong phu cho cac học viên: bài

giảng, bài tập, tài liệu học tập được biên soạn một cach bài bản và

hệ thống tư cơ bản đên nâng cao

Môi học viên có thể chu động tự lựa chọn cach học và tốc độ học

phù hợp đối với minh

Lợi ích

Page 29: ChuDe01_Nhom10_Update

Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning

Nhóm 10 29

Về phía người học

- Tham gia học tập dựa trên e-learning đòi hoi người học phải có

khả năng làm việc độc lập với ý thưc tự giác cao độ. Bên cạnh đó,

cũng cân thể hiện khả năng hợp tác, chia sẻ qua mạng một cách

hiệu quả với giảng viên và các thành viên khác

- Người học cũng cân phải biêt lập kê hoạch phù hợp với bản

thân, tự định hướng trong học tập, thực hiện tốt kê hoạch học tập

đã đề ra.

Nhược điểm

Page 30: ChuDe01_Nhom10_Update

Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning

Nhóm 10 30

Về phía nội dung đã học tập

• Trong nhiều trường hợp, không thể không nên đưa ra các nội

dung quá trưu tượng, quá phưc tạp. Đặc biệt là nội dung liên

quan tới thí nghiệm, thực hành mà Công nghệ thông tin không

thể hiện được hay thể hiện kém hiệu quả.

• Hệ thống e-learning cũng không thể thay thê được các hoạt

động liên quan tới việc rèn luyện và hình thành kỹ năng, đặc

biệt là kỹ năng thao tác và vận động

Nhược điểm

Page 31: ChuDe01_Nhom10_Update

Ưu - nhược điểm của hình thức đào tạo e-Learning

Nhóm 10 31

Giáo viên:

• Do đây là lớp học ảo nên làm giảm sự tương tac giưa giao viên

và học viên vi thê mà giao viên rât khó có thể nhận được phản

hồi trực tiêp tư học viên hay quan sat nhưng hành động, anh

mắt, biểu cảm cua học viên.

• Công việc mà giao viên làm để chuẩn bị cho một khóa học là

rât lớn.

• Yêu câu giao viên có kỹ năng là kiên thưc chuên môn cũng

như e-learning tốt.

• Chi phí đắt đo cho việc xây dựng hệ thống dạy học trực tuyên.

Nhược điểm

Page 32: ChuDe01_Nhom10_Update

E-Learning và một số khái niệm cơ bản

Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo

Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning

Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo

Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning

Tổng quan về E-Learning

Nhóm 10 32

Page 33: ChuDe01_Nhom10_Update

Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo

E-learning phát

triển không đồng

đều tại các khu

vực trên thê giới.

E-learning phát

triển mạnh nhât ở

khu vực Bắc Mỹ

Thế giới

Nhóm 10 33

Page 34: ChuDe01_Nhom10_Update

- ĐÔNG DÂN VÀ CÓ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LỚN.

- CẦN ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐÀO TẠO CẤP THIẾT.

Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo

Thế giới

Các nước có nền kinh tê

phát triển hơn tại châu á

cũng đang có nhưng nô

lực phát triển E-learning

tại đât nước mình như:

Nhật Bản, Hàn

Quốc, Singapore, ĐàiLoan,Trung Quốc,...

Nhóm 10 34

Page 35: ChuDe01_Nhom10_Update

- TRONG HAI NĂM 2003-2004,

VIỆC NGHIÊN CỨU E-LEARNING

Ở VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC NHIỀU

ĐƠN VỊ QUAN TÂM HƠN. GẦN

ĐÂY CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO

VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ

GIÁO DỤC ĐỀU CÓ ĐỀ CẬP

NHIỀU ĐẾN VẤN ĐỀ E-

LEARNING VÀ KHẢ NĂNG ÁP

DỤNG VÀO MÔI TRƯỜNG ĐÀO

TẠO Ở VIỆT NAM.

Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo

Việt Nam

Nhóm 10 35

Page 36: ChuDe01_Nhom10_Update

Tình hình phát triển và ứng dung e-Learning trong giáo duc đào tạo

Việt Nam

- Điều này cho thây tình hình nghiên cưu và ưng dung loại hình đào tạo này

đang được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực E-

learning ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đâu còn nhiều việc phải làm mới tiên

kịp các nước

- Việt Nam đã gia nhập mạng E-learning châu á (Asia E-learning Network -

AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia cua Bộ Giáo duc & Đào tạo,

Bộ Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính Viễn

Thông...

Nhóm 10 36

Page 37: ChuDe01_Nhom10_Update

Tại sao e-Learning ở

Việt Nam thường triển

khai ở lĩnh vực giáo duc

bậc cao(ĐH, CĐ,…)

Nhóm 10 37

Page 38: ChuDe01_Nhom10_Update

Kiến trúc của hệ thống e-Learning

Nhóm 10 38

Page 39: ChuDe01_Nhom10_Update

Kiến trúc của hệ thống e-Learning

- Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chu yêu, thông qua World

Wide Web (WWW).

- Một thành phân rât quan trọng cua hệ thống chính là hệ thống

quản lý học tập (Learning Management System)

- Các công cu tạo nội dung. Nhưng hệ thống như hệ thống quản trị

nội dung học tập (LCMS – Learning Content Management

System) cho phép tạo và quản lý nội dung trực tuyên.

- Các chuẩn/đặc tả là một thành phân kêt nối tât cả các thành phân

cua hệ thống e-Learning. LMS, LCMS, công cu soạn bài giảng,

và kho chưa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau

thông qua các chuẩn/đặc tả

Nhóm 10 39

Page 40: ChuDe01_Nhom10_Update

Kiến trúc của hệ thống e-Learning

Nhóm 10 40

Trong mô hình này, người giáo viên sẽ cố gắng xây dựng các bài giảng điện tư (hay

còn gọi là học liệu - tiêng Anh là courseware) một cách chi tiêt nhât sao cho các

courseware này có thể thay thê được giáo viên để tương tác với người họcthông qua

mạng Internet và màn hình máy tính.

Page 41: ChuDe01_Nhom10_Update

Kiến trúc của hệ thống e-Learning

Nhóm 10 41

Cac học liệu (Courseware) có thể được giao viên xây dựng nên theo

mô hinh dạy học chương trinh hoa, cac mô đun được thiêt kê đên

mưc nho nhât có thể, có nhiều hinh ảnh, ví du minh hoạ, có cac

tương tac giup cho người học cảm thây hưng thu và có thể tự minh

học tập thông qua hệ thống LMS.

Cac Courseware được xây dựng thông qua cac công cu được gọi là

Authoring tool. Sau khi xây dựng xong course, người giao viên phải

đóng gói sản phẩm cua minh theo một chuẩn định trước (SCORM).

Tiêp đó, gói coursewarenày sẽ được tải lên hệ thống LMS và được

phân phat tới người học thông qua hệ LMS.

Page 42: ChuDe01_Nhom10_Update

Mô hình của hệ thống e-Learning

Nhóm 10 42

Page 43: ChuDe01_Nhom10_Update

E-Learning và một số khái niệm cơ bản

Cac dạng và hinh thưc cua e-Learning trong giao duc đào tạo

Ưu nhược điểm cua hình thưc đào tạo e-Learning

Tinh hinh phat triển và ưng dung e-Learning trong giao duc đào tạo

Vân đê chuẩn (standard) trong cac hê e-Learning

Tổng quan về E-Learning

Nhóm 10 43

Page 44: ChuDe01_Nhom10_Update

Chuẩn???

Theo bạn, Chuẩn là gì?

Nhóm 10 44

Page 45: ChuDe01_Nhom10_Update

Chuẩn trong các hệ e-Learning

Theo ISO, chuẩn là “Các thoả thuận trên văn bản chưa các đặc tả kĩ thuật

hoặc các tiêu chí chính xác khác được sư dung một cách thống nhât như

các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa cua các đặc trưng, để đảm bảo

răng các vật liệu, sản phẩm, quá trình và dịch vu phù hợp với muc đích cua

chúng.

Nhóm 10 45

Page 46: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 46

Vai trò của Chuẩn trong các hệ e-Learning

Đối với lĩnh vực e-Learning, các chuẩn e-Learning đóng vai tròrât quan trọng. Không có chuẩn e- Learning chúng ta sẽ không có

khả năng trao đổi với nhau và sư dung lại các đối tượng học tập.

Nhờ có chuẩn toàn bộ thị trường e- Learning (người bán công cu, kháchhàng, người phát triển nội dung) sẽ tìm được tiêng nói chung,

hợp tác với nhau được cả về mặt kĩ thuật và mặt phương pháp.

LMS có thể dùng được nội dung phát triển bởi nhiều công cu

khác nhau và nhiều ví du khác nưa. Không có chuẩn, chúng ta không thể trao đổi thông tin được với nhau.

Page 47: ChuDe01_Nhom10_Update

Chuẩn trong các hệ e-Learning

Wayne Hodgins (TechLearn, 2000) đã khẳng định răng chuẩn e-Learning có thể giúp chúng ta

giải quyêt được nhưng vân đề sau:

Khả năng truy cập được: (Accessibility) truy cập nội dung học tập tư một nơi ở xa và phân phối

cho nhiều nơi khác;

Tính khả chuyển: (Interoperability) sư dung được nội dung học tập mà phát triển tại ở một nơi,

băng nhiều công cu và nền khác nhau tại nhiều nơi và hệ thống khác nhau;

Tính thích ứng: (Adaptability) đưa ra nội dung và phương pháp đào tạo phù hợp với tưng tình

huống và tưng cá nhân;

Tính sử dụng lại: (Reusability) một nội dung học tập được tạo ra có thể được sư dung ở nhiều

ưng dung khác nhau;

Tính bền vững: (Durability) vẫn có thể sư dung được các nội dung học tập khi công nghệ thay

đổi, mà không phải thiêt kê lại; và

Tính giảm chi phí: (Affordability) tăng hiệu quả học tập rõ rệt trong khi giảm thời gian và chi

phí

(Wayne Hodgins (Techlearn, 2000), The State of Learning Standards - Inflection point of the New Learning Economy?,

Orlando, FL, Nov. 14, 2000.)Nhóm 10 47

Page 48: ChuDe01_Nhom10_Update

Chuẩn trong các hệ e-Learning

Chuẩn đóng góiChuẩn trao đổi

thông tin

Chuẩn metadataChuẩn chât

lượng

Nhóm 10 48

Các chuẩn trong e-Learning bao gồm:

Page 49: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 49

Chuẩn đóng gói – Packaging standards

Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng học tập

riêng rẽ để tạo ra một bài học, khóa học, hay các đơn vị nội

dung khác, sau đó vận chuyển và sư dung lại được trong nhiều

hệ thống quản lý khác nhau (LMS/LCMS). Các chuẩn này đảm

bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file được gộp và cài đặt đung vị

trí.

Các chuẩn đóng gói:

• AICC (Aviation Industry CBT Committee)

• IMS Global Consortium

• SCORM(Sharable Content Object Reference Model)

Page 50: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 50

Chuẩn đóng gói – Packaging standards

SCORM(Sharable Content Object Reference Model)- Cả SCORM và IMS đều dùng đặc tả IMS Content and Packaging. Bộ công cu

Mirosoft LRN Toolkit hô trợ đặc tả này.

Đặc tả này cho phép gộp nhiều cua học và các thành phân cao câp khác tư các bài

học đơn lẻ, các chu đề, và các đối tượng học tập mưc thâp khác.

- Đặc tả này cũng cung câp các kĩ thuật gộp manifest và các file thành một gói vật

lý. Các định dạng file được khuyên cáo để ghép các file riêng rẽ là PKZIP (ZIP)

file, Jar file (JAR), hoặc cabinet (CAB) file. Phương pháp thực thi một chuẩn theo

một công nghệ cu thể được gọi là binding và không phải là phân lõi cua chuẩn.

ReloadEditor - Bolton Institute

RELOAD Editor là phân mềm mã nguồn mở , viêt băng Java, cho

phép bạn tạo và chỉnh sưa các gói tuân theo đặc tả SCORM 1.2,

SCORM 2004.

Những công cu nào giúp tuân theo chuẩn đóng gói?

eXe - Auckland University of New Zealand

eXe thiên về là công cu soạn bài giảng dễ sư dung, không cân các

kiên thưc về HTML và XML. eXe là dự án mã nguồn mở, do đóhoàn toàn miễn phí.

Page 51: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 51

Chuẩn trao đổi thông tin – Comunication standards

Cac hệ thống quản lý đào tạo hiển thị tưng bài học đơn lẻ. Hơn nưa, có thể theo dõi

được kêt quả kiểm tra cua học viên, qua trinh học tập cua học viên. Chung quy định đối

tượng học tập và hệ thống quản lý trao đổi thông tin với nhau như thê nào.

Chuẩn trao đổi thông tin bao gồm 2 phân: giao thưc và mô hinh dư liệu.

+ Giao thưc xac định cac luật quy định cach mà hệ thống quản lý và cac đối

tượng học tập trao đổi thông tin với nhau.

+ Mô hinh dư liệu xac định dư liệu dùng cho qua trinh trao đổi như điểm kiểm

tra, tên học viên, mưc độ hoàn thành cua học viên...

Cac chuẩn trao đổi thông tin:

+ Aviation Industry CBT Committee (AICC)

+ SCORM Runtime Environment

Page 52: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 52

Chuẩn metadata - metadata standards

Metadata giúp nội dung e-Learning hưu ích hơn đối với người bán, người mua, học

viên, và người thiêt kê. Metadata cung câp một cách chuẩn mực để mô tả các cua học,

các bài, các chu đề, và media. Nhưng mô tả đó sẽ được dịch ra thành các catalog hô trợ

cho việc tìm kiêm được nhanh chóng và dễ dàng.

Metadata cho phép bạn phân loại các cua học, bài học, và các module khác. Metadata

có thể giúp người soạn bài tìm nội dung họ cân và sư dung ngay hơn là phải phát triển

tư đâu.

Các chuẩn metadata:

+ Learning Object Metadata Standard

+ Learning Resources Meta-data Specification

+SCORM Meta-data standards

Page 53: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 53

Chuẩn chất lượng (quality standards )

Các chuẩn chât lượng liên quan tới thiêt kê cua học và các module cũng như khả năng truy

cập được cua các cua học đối với nhưng người tàn tật. Các chuẩn chât lượng đảm bảo răng

e-Learning có nhưng đặc điểm nhât định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào

đó - nhưng chúng không đảm bảo răng các cua học bạn tạo ra sẽ được học viên châp nhận.

Page 54: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 54

Chuẩn chất lượng (quality standards )

- E-Learning trong thời gian tới không thể thay thê hoàn toàn được cach học truyền thống

mặc dù nó có rât nhiều ưu điểm và đang được phat triển rât mạnh kèm theo sự phat triển về

công nghệ có liên quan để cải thiện được cac khó khăn liên quan đên việc đào tạo trực

tuyên.

Đối với môi bài học, không phải bât kỳ nội dung học nào cũng dễ dàng chuyển đổi

sang E-learning. Có rât nhiều môn học, ngành học mà nội dung có tính thực hành cao,

tính thực tê cao thi khó có thể dùng E-learning để giảng dạy được.

Ví du: cac ngành liên quan đên chê tạo, y khoa, mua, nhạc, hội hoạ….nhưng đối với

nhưng môn học mang tính kỹ năng và quy trinh, thay đổi nhanh, yêu câu cập nhật kịp

thời sẽ là nhưng nội dung thích hợp cua E-learning.

Với mỗi cách học, phương pháp dạy học đều có những ưu – nhược điểm khác nhau. Với những

ưu điểm của cách dạy học truyền thống và E-learning, chúng ta cần kết hợp tốt hai phương pháp này để có được một hiệu quả đào tạo tốt hơn.

Page 55: ChuDe01_Nhom10_Update

Nhóm 10 55