58
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1 REVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING Trường Đại học Kinh Tế TP HCM Khoa Kế Toán Kiểm Toán Bộ môn Kế toán tài chính

Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1

REVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING

Trường Đại học Kinh Tế TP HCM

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bộ môn Kế toán tài chính

Page 2: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

2

Mục tiêu (Objectives)

Hiểu được định nghĩa về kế toán, kế toán tài chính (KTTC) và kế toán quản trị

Biết được các đối tượng sử dụng thông tin kế toán và hiểu tại sao thông tin kế toán lại hữu ích với họ.

Biết về lịch sử phát triển của kế toán Biết về ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến KTTC Hiểu một số khái niệm cơ bản của KTTC Biết về các mô hình định giá hiện đang được sử dụng Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc của kế toán Biết về nội dung cơ bản của báo cáo tài chính (BCTC),

mối liên hệ giữa các BCTCT, và hiểu được vai trò của chúng trong việc cung cấp thông tin tài chính của DN.

Biết được các yêu cầu cơ bản trong đạo đức của nghề nghiệp kế toán

Page 3: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

3

NỘI DUNG (CONTENTS)

Vai trò của kế toán Đối tượng phục vụ của kế toán Lịch sử phát triển của kế toán Môi trường pháp lý của kế toán Các mô hình định giá Các nguyên tắc kế toán cơ bản Hệ thống báo cáo tài chính Các yếu tố của báo cáo tài chính Các hình thức kế toán Đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán

Page 4: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

4

Theo Luật Kế toán ban hành ngày 17/06/2003:

“ Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiên vật và thời gian lao động”

=> Vai trò của kế toán là cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho những người có nhu cầu sử dụng làm cơ sở cho việc ra các quyết định kinh tế

Vai trò của kế toán

Page 5: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

5

Đối tượng phục vụ của kế toán

Nhà quản trị Nhà đầu tư Chủ nợ Nhân viên Cơ quan quản lý nhà nước Đối tượng khác

Page 6: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

6

Lịch sử phát triển của kế toán

Thời cổ đại (3000 năm TCN)

Năm 1494

Thời kỳ CM

công nghiệp (thế kỷ 18) đến

nay

The Development of Accounting

Page 7: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

7

Các phân hệ của kế toán

“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị.”

“Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị”

(Luật Kế toán Việt Nam - 2003)

Kế toán tài chính & Kế toán quản trị

Page 8: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

8

KTTC KTQTo Đối tượng sử dụng thông tin:Cả trong và ngoài DN

o Đối tượng sử dụng thông tin:Nhà quản trị trong DN

o Đặc điểm thông tin:Linh hoạt, không qui định cụ thểHướng về tương lai

o Đặc điểm thông tin:Tuân thủ các nguyên tắc KTPhản ảnh các sự kiện quá khứ

o Yêu cầu thông tin:Đòi hỏi tính khách quan chính

xác cao.

o Yêu cầu thông tin:Đòi hỏi tính kịp thời hơn tính

chính xáco Các loại báo cáo:Báo cáo Tài chính theo qui

định của NNThường xuyên

o Các loại báo cáo:Báo cáo đặc biệtThường xuyên

o Tính pháp lệnh:Có tính pháp lệnh

o Tính pháp lệnh:Không có tính pháp lệnh

Financial Accounting & Managerial Accounting

Page 9: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

9

Môi trường pháp lý của kế toán

Luật Kế toán

Chuẩn mực KT

Chế độ KTDN

Page 10: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

10

LUẬT KẾ TOÁN

Có tính pháp lý cao nhất

Quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc

Làm cơ sở để xây dựng CMKT và CĐKT

Được QH thông qua ngày 17/06/2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2004

Môi trường pháp lý của kế toán

Page 11: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

11

Luật Kế toán

Đối tượng áp dụng

Phạm vi điều chỉnhĐơn vị tính trong KT

Kỳ kế toán

Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán…

Nhiệm vụ, yêu cầu nguyên tắc KT

LUẬT KẾ TOÁN

Môi trường pháp lý của kế toán

Page 12: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

12

CMKT là những quy định và hướng dẫn

các nguyên tắc, nội dung, phương pháp

và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm

cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC nhằm

đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý

khách quan về thực trạng tài chính và kết

quả kinh doanh của doanh nghiệp.

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Môi trường pháp lý của kế toán

Page 13: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

13

Nhóm 1Nhóm 1 Nhóm 2Nhóm 2 Nhóm 3Nhóm 3

Chuẩn mực KT

cụ thể

Chuẩn mực KT

cụ thể

Chuẩn mực về lập và

trình bày BCTC

Chuẩn mực về lập và

trình bày BCTC

Chuẩn mực

chung

Chuẩn mực

chung

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Môi trường pháp lý của kế toán

Page 14: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

14

Mục đích ban hành: hướng dẫn cụ thể cho Luật Kế toán và CMKT

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006

Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006

Chế độ, hướng dẫn kế toán đặc thù.

Các chế độ kế toán đã ban hành:

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN

Môi trường pháp lý của kế toán

Page 15: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

15

CĐKT theo QĐ 15

Add Your Text

2

1

4

3

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

CHỨNG TƯ KẾ TOÁN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SỔ KẾ TOÁN

Page 16: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

16

Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)

Nghiệp vụ kinh tế là các giao dịch làm thay đổi tình hình tài sản và/ hoặc nguồn hình thành nên tài sản, xảy ra giữa đơn vị với các tổ chức và cá nhân khác

Ví dụ: Hoạt động mua bán hàng hóa Nhận tiền từ người cho vay tiền

Nghiệp vụ kinh tế

Page 17: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

17

Nghiệp vụ kinh

tế

- Phân tích,sắp xếp, phân

loại dữ liệu

bằng hệ

thống Tài

khoản, ghi

chép trên

các Sổ kế toán

(quá trình

ghi sổ)- Lựa chọn các

phương pháp thích

hợp để phản

ánh các nghiệp

vụ

Báo cáo tài

chính

Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)

Hệ thống kế toán

Page 18: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

18

Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán, trong đó, mỗi nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận có liên quan đến ít nhất 2 tài khoản

Ví dụ Hoạt động mua hàng ảnh hưởng đến ít nhất 2

tài khoản: • Hàng – Tiền (nếu trả tiền ngay)• Hàng – Nợ phải trả người bán (nếu trả chậm)

Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)

Ghi sổ kép

Page 19: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

19

VD: DN chi 100.000.000đ mua hàng vào đầu tháng, tất cả các hàng tồn kho đều được bán hết vào thời điểm cuối tháng với giá 150.000.000đ và thu tiền mặt. Chi phí cho hoạt động là 40.000.000đ, phải thanh toán vào lúc cuối tháng.

Mua

hàng

Bán hàng

thu tiền

30 ngày

Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)

Chu kỳ kinh doanh

Page 20: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

20

Giá gốc (historical cost)Giá trị hợp lý (Fair value)Giá trị thuần có thể thực hiện được

(Net realizable value)Hiện giá (Present value)Giá trị thay thế / Giá hiện hành

(replacement cost/current cost)

Các mô hình định giá

Page 21: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

21

Giá gốc (Historical cost) Giá gốc là số tiền (hoặc tương đương tiền) đã trả

(hoặc phải trả) để có được tài sản Ví dụ

DN nhập khẩu một tài sản với giá mua từ nhà sản xuất là 800 triệu, thuế nhập khẩu là 80 triệu, chi phí vận chuyển đã trả là 15 triệu

Giá gốc?

Các mô hình định giá

Page 22: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

22

Giá trị hợp lý (Fair value)

Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.

Các mô hình định giá

Page 23: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

23

Cách xác định: Đối với tài sản, nợ phải trả được niêm yết

hoặc trao đổi trên một thị trường hoạt động: GTHL được xác định bằng giá trị trên thị trường

Nếu như tài sản hoặc nợ phải trả không được niêm yết hay trao đổi trên thị trường hoạt động, doanh nghiệp sẽ phải ước tính giá trị hợp lý của tài sản dựa trên thông tin thị trường của các tài sản tương tự, đồng thời và áp dụng các kỹ thuật định giá đã được công nhận rộng rãi.

Giá trị hợp lý (Fair value)

Các mô hình định giá

Page 24: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

24

Giá trị thuần có thể thực hiện được

Giá trị thuần có thể thực hiện được (Net realizable value) là số tiền (tương đương tiền) (không chiết khấu) có thể thu được nếu bán tài sản ở thời điểm hiện tại trong điều kiện bán bình thường.

Vd: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bỏ ra 800 triệu để mua được 1 lô hàng. Đến thời điểm 31/12/N, lô hàng này nếu đưa ra thị trường thì bán được với giá 700 triệu, chi phí để bán được hàng là 50 triệu. giá trị thuần có thể thực hiện được ?

Các mô hình định giá

Page 25: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

25

Hiện giá (Present value) Hiện giá (Present value): Giá trị hiện tại chiết

khấu của các khoản tiền thuần nhận được từ việc sử dụng tài sản

Vd: Bán trả góp Thiết bị sẽ thu tiền 100 triệu mỗi năm, trong vòng 3 năm, tỷ lệ lãi suất chiết khấu là 10%/năm. Hiện giá khoản nợ phải thu?

Các mô hình định giá

Page 26: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

26

Giá trị thay thế (Replacement cost) Giá trị thay thế (replacement cost) hay còn gọi là

giá trị hiện hành (current cost): Tài sản được ghi theo số tiền hoặc tương đương tiền có thể phải trả nếu muốn mua một tài sản tương tự tại thời điểm hiện tại. Nợ phải trả được ghi theo số tiền hay tương đương tiền phải trả để hoàn thành nghĩa vụ tại thời điểm hiện tại.

Vd: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bỏ ra 800 triệu để mua được 1 lô hàng. Đến thời điểm 31/12/N, nếu muốn mua 1 lô hàng tương tự, số tiền cần phải bỏ ra là 880 triệu. Giá trị thay thế?

Các mô hình định giá

Page 27: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

27

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Thận trọng (Prudence)

Hoạt động liên tục (Going concern)

Giá gốc ( History cost)

Phù hợp (Matching)

Nhất quán (Consistency)

Các nguyên tắc KT cơ bản

Cơ sở dồn tích ( Accruals)

Trọng yếu (Materiality)

Page 28: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

28

Cơ sở dồn tích ( Accruals)

Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan

đến Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu,

Doanh thu, Chi phí phải được ghi nhận vào thời

điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực

tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương

tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình

hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và

tương lai.

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Page 29: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

29

Hoạt động liên tục (Going concern)

BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang

hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh

bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không

có ý định cũng như không buộc phải thu hẹp đáng kể

quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác

với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải được lập

trên cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng

để lập BCTC.

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Page 30: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

30

Giá gốc ( History cost)

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá

gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc

tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính

theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm

tài sản đó được ghi nhận. Giá gốc của tài sản

không được thay đổi trừ khi có quy định khác

trong chuẩn mực kế toán cụ thể.

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Page 31: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

31

Phù hợp (Matching)

Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp

với nhau. Khi ghi nhận một khoản Doanh thu thì

phải ghi nhận một khoản Chi phí tương ứng có liên

quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Chi phí tương

ứng với Doanh thu gồm Chi phí của kỳ tạo ra

Doanh thu và Chi phí của các kỳ trước hoặc Chi

phí phải trả nhưng liên quan đến Doanh thu của kỳ

đó.

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Page 32: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

32

Nhất quán (Consistency)

Các chính sách và phương pháp kế toán DN

đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong

một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi

chính sách và phương pháp đã chọn thì phải

giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó

trong phần thuyết minh BCTC.

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Page 33: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

33

Trọng yếu (Materiality)

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu

thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó

có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến

quyết định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu

phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc

các sai sót được đánh giá trong từng trường hợp cụ

thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét

trên cả phương diện định lượng và định tính.

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Page 34: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

34

Thận trọng (Prudence)

- Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn

- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu

nhập

- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí

- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc

chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi

nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để

lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.

Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

Các nguyên tắc kế toán cơ bản

Page 35: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

35

Hệ thống Báo cáo tài chính

Thể hiện tình hình

kinh doanh của DN

trong 1 kỳ nhất định

Trình bày tình hình tài chính của DN tại một thời điểm.

BCĐKTBCKQHĐKD BCLCTT TMBCTC

Giải thích 1 số thông

tin trên các BCTC

Luồng tiền hình thành và sử dụng

của DN trong 1 kỳ nhất định

Page 36: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

36

+

Đánh giá tình hình tài chính của DN

Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢNNGUỒN

VỐN

NỢ PHẢI TRẢ

VỐN CHỦ SỞ HỮU

=

Hệ thống Báo cáo tài chính

Page 37: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

37

Minh họaBẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 201X

Tài sản Nguồn vốnTài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạnTiền 68.000.000 Vay ngắn hạn 40.000.000Phải thu khách hàng 160.000.000 Phải trả người bán 70.000.000Hàng tồn kho 340.000.000 Phải trả người lao động 4.000.000

Phải trả ngắn hạn khác 20.000.000Tổng tài sản ngắn hạn 568.000.000 Tổng nợ phải trả ngắn

hạn134.000.000

Nguyên giá tài sản cố định

80.000.000 Tổng nợ phải trả dài hạn 100.000.000

Khấu hao lũy kế (8.000.000) Tổng nợ phải trả 234.000.000Tổng tài sản dài hạn 72.000.000 Vốn chủ sở hữu 406.000.000Tổng tài sản 640.000.000 Tổng nguồn vốn 640.000.000

Page 38: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

38

Phản ánh hiệu quả kinh doanh (lời- lỗ) của DN

BCKQHĐKD

CHI PHÍDOANHTHU

Hệ thống Báo cáo tài chính

Page 39: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

39

Minh họa

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Năm 201X

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.400.000.000

Giá vốn hàng bán 1.700.000.000Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 700.000.000Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN 22.000.000

Doanh thu tài chính 10.000.000Chi phí tài chính 30.000.000Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 58.000.000Thu nhập khác 3.000.000Chi phí khác 13.000.000Lợi nhuận khác (10.000.000)Lợi nhuận trước thuế 48.000.000Thuế thu nhập doanh nghiệp 12.000.000Lợi nhuận sau thuế 36.000.000

Page 40: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

40

Minh họa

Báo cáo lưu chuyển tiền tệNăm 201X

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (322.000.000)

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (80.000.000)

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 470.000.000

Lưu chuyển tiền thuần 68.000.000

Page 41: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

41

Thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính được dùng như

một tài liệu đi kèm với các báo cáo tài chính đã

được nêu ở trên. Nó dùng để mô tả hoặc phân

tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày

trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và

một số thông tin khác theo yêu cầu của chuẩn

mực kế toán.

Hệ thống Báo cáo tài chính

Page 42: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

42

Thuyết minh BCTC - Các thông tin cơ bản Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng Các chính sách kế toán áp dụng Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày

trong Bảng cân đối kế toán Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày

trong Báo cáo kết quả hoạt độn kinh doanh Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày

trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Những thông tin khác

Hệ thống Báo cáo tài chính

Page 43: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

43

CHUẨN MỰC CHUNG

Các yếu tố của BCTC

TÀI SẢN

NỢ PHẢITRẢ

VỐNCHỦSỞ

HỮU

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÌNH HÌNH KINH DOANH

CHI PHÍ

DOANH THU -

THU NHẬPKHÁC

Page 44: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

44

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨA

Là nguồn lực:

- Do doanh nghiệp kiểm soát

- Là kết quả của sự kiện quá khứ

- Mong đợi mang lại lợi ích trong tương lai

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

- Có khả năng mang lại lợi ich kinh tế trong tương lai

- Có giá gốc hoặc giá trị có thể xác định đáng tin cậy

TÀI SẢN (ASSETS)

Các yếu tố của BCTC

Page 45: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

45

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨA

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)

- Nghĩa vụ nợ hiện tại của DN

- Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ

- DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

- Có khả năng DN phải bỏ ra các lợi ích kinh tế để thanh toán

- Khoản NPT đó phải được xác dịnh một cách đáng tin cậy

Các yếu tố của BCTC

Page 46: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

46

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨA

VỐN CHỦ SỞ HỮU (OWNERS’ EQUITY)

- Là giá trị vốn của DN

- Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản – NPT

- VCSH gồm: vốn của nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản

Các yếu tố của BCTC

Page 47: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

47

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨA

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

DOANH THU - THU NHẬP KHÁC (REVENUES AND OTHER INCOME)

Là tổng giá trị các khoản lợi ích ktế DN thu được trong kỳ:

- Phát sinh từ hđ SXKD thông thường và các hoạt động khác của DN

- Làm tăng VCSH nhưng không phài do góp vốn của cổ đông hoặc CSH

- Khi có sự tăng lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến sự gia tăng tài sản hay giảm nợ phải trả (inflow)

- Số tiền này phải được xác định một cách đáng tin cậy.

Các yếu tố của BCTC

Page 48: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

48

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ

ĐỊNH NGHĨA

ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN

CHI PHÍ (EXPENSES)

Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế trong kỳ giảm xuống:

- Do giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả

- Làm giảm VCSH nhưng không phải do phân phối vốn cho cổ đông hay CSH

- Khi có lợi ích kinh tế trong tương lai giảm xuống liên quan đến giảm tài sản hay tăng nợ phải trả (outflow)

- Số tiền phải xác định được một cách đáng tin cậy

Các yếu tố của BCTC

Page 49: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

49

Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)1

Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)2

Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability) 5

Click to add Title2 Có thể so sánh được (Comparability)6

Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness) 3

Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)4

Các yêu cầu chất lượng của BCTC

Page 50: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

50

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)1

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm chứng được..

Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)2

Các yêu cầu chất lượng của BCTC

Page 51: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

51

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.

Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness) 3

Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ.

Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)4

Các yêu cầu chất lượng của BCTC

Page 52: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

52

Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được giả thiết là có một kiến thức nhất định về kinh tế, kinh doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.

Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability) 5

Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.

Click to add Title2 Có thể so sánh được (Comparability)6

Các yêu cầu chất lượng của BCTC

Page 53: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

53

- Hình thức kế toán Nhật ký chung

- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

- Hình thức Chứng từ ghi sổ

- Hình thức Nhật ký chứng từ

- Hình thức kế toán trên máy

Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 5 hình thức kế toán dưới đây:

Hình thức kế toán

Page 54: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

54

Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ cái BCĐ số PS BCTC

Ghi sổ Phân tích Chuyển sổ

Khoá sổ

Điều chỉnh Lập báo cáo

Thu thập Xử lý Cung cấp TT

Chu trình kế toán ACCOUNTING CYCLE

Page 55: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

55

HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ gốc

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SỒ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ nhật ký đặc biệt

Bảng tổng hợp chi tiết

Page 56: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

56

Đạo đức nghề nghiệp kế toán-kiểm toán Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán

của Việt Nam được ban hành theo quyết định 87/2005/QĐ-BTC, từ năm 2005.

Chuẩn mực đưa ra những nguyên tắc đạo đức cơ bản của người làm kế toán như sau:

- Độc lập - Chính trực- Khách quan- Năng lực chuyên môn và tính thận trọng- Tính bảo mật- Tư cách nghề nghiệp- Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn

Page 57: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

57

Để đảm bảo các chuẩn mực đạo đức đã nêu, các yêu cầu được đặt ra đối với người làm KT:

+ Tránh và xử lý các xung đột: tránh các xung đột về lợi ích cá nhân, gia đình, cấp trên… để đảm bảo các nguyên tắc đạo đức.

+ Đạt được trình độ chuyên môn và liên tục học tập, cập nhật để giữ vững trình độ chuyên môn

+ Bảo mật thông tin cho khách hàng, trừ khi pháp luật, cơ quan chức năng yêu cầu cung cấp

+ Lưu ý khi làm dịch vụ tư vấn thuế, thực hiện dịch vụ xuyên quốc gia và quảng cáo về nghề nghiệp của mình

Đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán

Page 58: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh

58

KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và

cung cấp thông tin bằng BCTC cho đối tượng có

nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán

Có sự khác nhau về kế toán và thuế trong xử lý

và cung cấp thông tin => hiểu sự khác biệt về

KTTC và thuế trong nhận thức khi xử lý vấn đề.

Tổ chức KTTC ở DN => tuân thủ hệ thống pháp lý

về KTTC Việt Nam (Luật, VAS, CĐKT), lưu ý vấn đề

Cần đảm bảo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp

Tóm tắt chương 1