Upload
long-nguyen
View
57
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Accounting for and Presentation of Inventories
Trường Đại học Kinh Tế TP HCM
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Bộ môn Kế toán tài chính
2
MỤC TIÊU (OBJECTIVES)
- Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK
- Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK.
- Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK
- Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính.
- Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích
để ra quyết định kinh tế.
3
NỘI DUNG (CONTENTS)
Những vấn đề chungTính giá hàng tồn kho.Kế toán NVL và CCDC.Kế toán sản phẩm đang chế tạo và
thành phẩm ở các DN sản xuất.Kế toán hàng hóa.Kế toán dự phòng giảm giá HTKTrình bày thông tin HTK trên BCTC.
4
5
Khái niệm và phân loạiHTK là toàn bộ số hàng mà DN đang nắm giữ với mục đích kinh doanh thương mại hoặc dự trữ cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cho khách hàng
-Đối với DN thương mại, HTK bao gồm hàng hoá tồn kho, hàng đang đi đường hoặc hàng gửi bán
- Đối với DN sản xuất, HTK bao gồm: nguyên vật liệu, sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm.
- Đối với DN cung ứng dịch vụ: HTK bao gồm: vật tư, chi phí dịch vụ còn dở dang và chi phí dịch vụ hoàn thành.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
6
Hàng tồn kho
Là những tài sản:
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ.
VAS 02
7
HàngTồn kho
Giữđể bán
Đangdở dang
Phục vụ SXKD
Phân loại hàng tồn kho
8
Đối tượng Tiền Phải thu HTK Khác
Tiền gửi không kỳ hạn
Ứng trước người bán
Quần áo (DN kinh doanh)
Nhà xưởng
Vải (DN may mặc)
Tiền ký quỹ trong ngân hàng
Bàn, ghế
Văn phòng phẩm
Tiền gửi kỳ hạn 3 tháng
Phân loại đối tượng KT vào nhóm đối tượng liên quan
9
Đối tượng Tiền Phải thu HTK Khác
Phải thu khách hàngMáy móc, thiết bịVàng, bạc, Đá quýSản phẩm dở dang
Phải thu khác
Máy tính
Tiền mặt
Phân loại đối tượng KT vào nhóm đối tượng liên quan
10
Đặc điểm HTK
HTK gắn liền với hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị Tài sản ngắn hạn quan trọng
HTK đa dạng, phong phú về chủng loại, tồn tại dưới nhiều hình thái và địa điểm khác nhau với mục đích khác nhau.
Liên quan trực tiếp đến Giá vốn hàng bán và Lợi nhuận.
11
Kiểm soát nội bộ HTK
Internal Control
Tách biệt chức năng người thủ kho với kế toán kho
Sổ chi tiết: trình bày cả số lượng và số tiền của tưng chủng loại hàng theo quá trình biến động
Định kỳ đối chiếu sổ sách với thực tế, thực hiện kiểm kê kho.
......
12
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
Nguyên tắc kế toán chi phối.Quy định về ghi nhận HTK.PP quản lý và kế toán HTKNguyên tắc xác định giá trịPP tính giá trị HTK
13
Nguyên tắc kế toán (Accounting Principles)
Nguyên tắc Giá gốc (history cost) Nguyên tắc thận trọng (prudence) Nguyên tắc nhất quán
(consistency)
14
Quy định về ghi nhận HTK
• Ghi nhận HTK khi DN xác lập
quyền sở hữu đối với HTK
(bao gồm lợi ích và rủi ro).
• Để xác định thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu, cần căn
cứ vào các điều khoản giao
hàng được thỏa thuận giữa
hai bên và thời điểm mà lợi
ích và rủi ro được chuyển
giao.
• VD: Hàng đang được vận chuyển từ bên cung cấp về đến DN trong ngày thực hiện kiểm kê có tính vào giá trị hàng tồn kho của DN không?
15
(Accounting methods)
PP Kiểm kê định kỳ
PP Kê khai thường xuyên
Phương pháp kế toán HTK
Theo dõi và phản ánh thường xuyên,
liên tục t/hình NHẬP, XUẤT, TỒN HTK
trên sổ KT
KKê thực tế => Gtrị HTK TỒN => Gtrị HTK xuất
Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
16
Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Xuất = Tồn đầu + Nhập -
Tồncuối
Tồncuối
Tồnđầu Nhập Xuất
Phương pháp kê khai thường xuyên:
= + -
(Accounting methods) Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
17
KKTX KKĐK
TK 15* SDĐK
SDCK
TK 15* 611,631,632
SDĐK Kch Ckỳ
Kch ckỳSDCK
(Accounting methods) Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK
18
GIÁ TRỊ HTK
Ghi nhận ban đầu
Giá gốc
Cuối kỳ KT
Giá thấp hơn (Giá gốc; Giá trị thuần
có thể t/hiện được)
Nguyên tắc xác định giá trị HTK
19
Theo VAS 01:
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời
điểm TS được ghi nhận.
Giá gốc ???
20
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá bán
ước tính
của hàng
tồn kho
trong kỳ
SXKD bình
thường
CP ước
tính để
hoàn
thành
sản
phẩm
CP ước
tính cần
thiết
cho việc
tiêu thụ
= - -
21
Giá gốc
CP mua
CP chế biến
CP liên quan
Giá mua
Thuếkhông
hòan lại
CP vận chuyển,bảo quản, kiểm dịch, bảo hiểm…
22
PP tính giá trị Hàng tồn kho
PP tính giá thực tế đích danh. PP nhập trước _ xuất trước (FIFO). PP nhập sau _ xuất trước (LIFO). PP bình quân gia quyền.
Lựa chọn một trong các phương pháp sau:
Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (ng.đ)
Thành tiền (ng.đ)
1/1/201X Tồn đầu kỳ 10.000 20 200.0005/1/201X Mua hàng 5.000 22 110.0008/1/201X Xuất bán 8.00013/1/201X Mua hàng 3.000 25 75.00021/1/201X Xuất bán 2.000
Tình hình nhập xuất tồn hàng A tại một doanh nghiệp trong tháng 1 năm 201X như sau:
VÍ DỤ 3.1:
Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất trong tưng lần xuất và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp FIFO, LIFO, bình quân gia quyền liên hoàn và bình quân gia quyền cố định biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên.
Ngày Di n ễgi iả
Nh pậ Xu tấ T nồSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201XT n ồ
đ u kỳầ 10.000 20 200.000
5/1/201X Mua hàng 5.000 22 110.000
8/1/201XXu t ấbán 8.000
13/1/201X Mua hàng 3.000 25 75.000
21/1/201XXu t ấbán 2.000
31/1/201XT n ồ
cu i kỳố
Theo Phương pháp FIFO:
Theo Phương pháp LIFO:
Ngày Di n ễgi iả
Nh pậ Xu tấ T nồSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201XT n ồđ u kỳầ 10.000 20 200.000
5/1/201XMua hàng 5.000 22 110.000
8/1/201XXu t ấbán 5.000
3.000
13/1/1XMua hàng 3.000 25 75.000
21/1/1XXu t ấbán 2.000
31/1/1XT n ồcu i kỳố
Theo Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Ngày Di n ễgi iả
Nh pậ Xu tấ T nồ
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201XT n ồđ u kỳầ 10.000 20 200.000
5/1/201XMua hàng 5.000 22 110.000
8/1/201XXu t ấbán 8.000
13/1/201XMua hàng 3.000 25 75.000
21/1/201XXu t ấbán 2.000
31/1/201X
T n ồcu i ốkỳ
Theo Phương pháp bình quân gia quyền cố định:
Ngày Di n ễgi iả
Nh pậ Xu tấ T nồ
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1/201X
T n ồđ u ầkỳ
10.000 20 200.000
5/1/201XMua hàng 5.000 22 110.000
8/1/201XXu t ấbán 8.000
13/1/201XMua hàng 3.000 25 75.000
21/1/201XXu t ấbán 2.000
31/1/201X
T n ồcu i ốkỳ
28
Tổ chức kế toán hàng tồn kho
Các chứng từ sử dụng:- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng - Phiếu kê mua hàng- Phiếu nhập kho- Phiếu xuất kho- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ- ...
29
KẾ TOÁN HTK KHÂU DỮ TRỮ SẢN XUẤT
Kế toán nguyên vật liệu (raw materials) Kế toán công cụ dụng cụ (tools)
30
Vật liệu:
Là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm
Là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.
Công cụ, dụng cụ:
31
KT mua VL,CCDC nhập kho :
152, 153112, 141, 331…
Giá mua chưa VAT
CP thu mua
133
VAT đầu vào
32
Mua chịu VL X theo HĐ số …: giá mua chưa thuế 90 trđ, VAT 10%, nhập kho đủ theo PNK số …
STT
Tên… MS ĐvtSố lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ch/tư
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 VL X 10 10 9 90
Cộng 90
PHIẾU NHẬP KHOSố …
Ví dụ 3.2
33
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKDBC
LCTT
TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP
HTK: +90
Pthu: + 9
+99 - - - -
Ví dụ 3.2
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
Chứng tưDiễn giải SHTK
SPS
Số Ngày Nợ Có
Mua VL nhập kho Giá mua NVL Thuế GTGT đầu vào Phải trả người bán
152133331
PNK Trị giá thực nhập:
Hóa đơnGiá mua:Thuế GTGT:Giá thanh toán:
90 909
99
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
35
Ghi chú: Các khoản chiết khấu thương mại
(phần ngoài Hóa đơn), và giảm giá hàng mua được trừ khỏi giá gốc.
CP bảo quản HTK không được tính vào Giá gốc trừ trường hợp CP bảo quản này cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo.
36
Ví dụ 3.3
Trong tháng phát sinh nghiệp vụ:Ngày 5: Mua một lô vật liệu, giá mua chưa thuế 7.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền. Vật liệu nhập kho đủ. Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển lô vật liệu trên 100.000đ.Vài ngày sau, DN thấy một số vật liệu kém phẩm chất, đơn vị yêu cầu giảm giá. Bên bán đồng ý giảm 10% giá trị lô hàng, có giảm thuế.
Yêu cầu: Phân tích các nghiệp vụ trên và ghi bút toán liên quan.
37
Các trường hợp giảm vật tư:
Nguyên liệu _ vật liệu
Công cụ _ dụng cụ
Xuất kho
Sử dụng
CP
38
152
111,112,331…
133
621
627,641,642
39
153
111,112,331…
133
627,641,642
142,242
40
Ví dụ 3.4
Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau: Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000 Để sản xuất sản phẩm N: 150.000.000 Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000(giả sử hàng sản xuất đã bán trong kỳ)
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKDBC
LCTT
TÀI SẢN = NPT +VCSH LN = DT - CP
-280 - - - +280 -
41
Ví dụ 3.4
Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau: Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000 Để sản xuất sản phẩm N : 150.000.000 Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000
42
Một số khái niệm
CHI PHÍ SX: là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất.
GIÁ THÀNH SP: Là chi phí để hoàn thành sản xuất một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện một khối lượng dịch vụ hoặc để hoàn thành sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm, dịch vụ.
KT HTK KHÂU SẢN XUẤT (Work in Process Inventory)
43
Một số khái niệm:
ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH: là những sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ: là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp
KT HTK KHÂU SẢN XUẤT (Work in Process Inventory)
44
Tập hợp CP sản xuất
CP NVLTT621
CP NCTT622
CP SXC627
Tổng hợp CPSX154
Thành phẩm SPDD
NKho BánGửi bán
KT HTK khâu sản xuất (Work in Process Inventory)
45
Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp:
152 621
154
CP vượt trên mức bình thường
632
111,112,331
133
GTT vật liệu xuất kho
(1)
Mua giao PX(2)
(3a)
Thừa trả về kho(3b)
C/kỳKết chuyển
(3c)
(tham khảo)
46
Kế toán CP nhân công trực tiếp:
338
Trích KPCĐ,BHXH,BHYT của CN SX
154
Cuối kỳ, kết chuyển
334
CP tiền lương, các khoản phụ cấp cho CNTT SX
622
CPNCTT > mức
bình thường
632 (tham khảo)
47
Kế toán Chi phí sản xuất chung:
Vật tư xuất dùng
154
Cuối kỳ, kết chuyển
632
CPSX chung cố định - phần không phân bổ
(không được tính vào Z)
627152,153
334,338
111,331.
214
CP khác
Khấu hao TSCĐ
lương CNGT SX
(tham khảo)
48
154
SDĐK:
621
622
627
CPSX ps PS có
SDCK:
152, 1388Giá trị phế liệu/ bồi thường
155
632
157
Tổng giá thành
Nhập kho
Tiêu thụ
Gửi bán
KT TH CPSX & tính giá thành SP (KKTX)
49
HTK để bán
Thành phẩm
Hàng hoá
Merchandise InventoryKT HTK ĐỂ BÁN
50
Thành phẩm
Thành phẩm là những SP đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo SP của mỗi DN, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định, từ đó có thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng.
Finished Goods Inventory
Là sản phẩm được DN mua về với mục đích để bán.
Hàng hóa
Hàng tồn kho
Hàng mua đang đi đường
Hàng gửi đi bán
Hàng gửi gia công chế biến
Trạng thái tồn
tại
Hàng hoá
52
TK 156
SDĐK
SDCK
KT tăng, giảm hàng hóa (PP KKTX)
Mục đích Thời gian lập Nguyên tắc lập DP
Kế toán dự phòng giảm giá HTK
DPGG HTK (Provision for inventory) là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá.
54
Thời điểm lập: Cuối kỳ kế toán, trước khi lập BCTC năm / BCTC giữa niên độ
Mức lập = Giá gốcHTK -
Giá trị thuầncó thể
thực hiện được
55
159 632
Chênh lệch lập
DP GGHTK
Chênh lệch hoàn nhập DP
Giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn đọng không thu hồi được (q/định xử lý hủy bỏ)
152,156,…
Bù đắp
Chênh lệch sau bù đắp
56
Ví dụ 3.5
Tại công ty Thương mại Thành Công mới thành lập vào đầu năm 2011. Vào cuối niên độ kế toán 2011, công ty lập bảng chiết tính về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng mặt hàng bị giảm giá, trên cơ sở đó công ty xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán này là 180.000.000đ.
57
Ví dụ 3.5
Việc lập dự phòng này ảnh hưởng lên các yếu tố của báo cáo tài chính như sau:
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
BC
LCTT
TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP
-
58
Ví dụ 3.5 (tiếp)
Cuối niên độ kế toán 2012, sau khi lập bảng chiết tính về số dự phòng phải lập cho những hàng tồn kho bị giảm giá, kế toán xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập là 150.000.000đ. Kế toán thực hiện hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận bút toán:
59
Trình bày thông tin HTK trên BCTC(Presentation of Inventory)
- Trên BCĐKT:Thông tin về trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được trình bày trên Bảng cân đối kế toán, phần Tài sản ngắn hạn, nhóm khoản mục "Hàng tồn kho" theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Trên BCKQHĐKD- Trên thuyết minh BCTC
60
Thông tin về HTK trên BCTC
TK 151TK 152TK 153TK 154TK 155TK 156TK 157TK 158
TK 159
HTK BCĐKT
DPGGHTK
BCKQHĐKDHàng đã bán => TK 632
TÀI SẢN MS Số cuối năm
Số đầu năm
1 2 4 5
A – TS NGẮN HẠN IV. Hàng tồn kho1. Hàng tồn kho2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Giá trị thuầncó thể thực hiện được
Sổ Cái
Giá gốc hàng tồn kho vào thời điểm cuối kỳ của DN
(151, 152, 153, 154, 155, 156, 157,158)
62
Bảng CĐKT của Vinamilk ngày 31/12/1011, thông tin về hàng tồn kho thể hiện như sau:
• Sau đây là phần minh họa cho Bản thuyết minh báo cáo tài chính của Vinamilk năm 2011, phần nội dung liên quan đến đối tượng Hàng tồn kho:
66
Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho Số ngày lưu kho bình quân
Ý nghĩa thông tin “HTK” trên BCTC
67
Số vòng quay của hàng tồn kho:
quaân bình khotoàn hoaù haønggiaù Trò baùn haøngvoán Giaù
khotoàn haøngquay voøng Soá
Sử dụng thông tin để phân tích
68
Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK: phản ánh số vòng quay hàng hoá tồn kho bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng hoá nằm trong kho, trước khi bán ra.
Sử dụng thông tin để phân tích
quaân bình khotoàn haøngquay voøng Soá kyøchu trong ngaøy Soá
khotoàn haøngquay voøng 1 quaân bìnhngaøy Soá
69
Tóm tắt chương 3
‒ HTK là 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt
động kinh doanh cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN.
‒ Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn
giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được => lựa
chọn phương pháp kế toán trong chính sách kế toán HTK
và ước tính kế toán sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính
(BCĐKT) và tình hình kinh doanh (BCKQHĐKD) của DN.
‒ Nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối chủ yếu ghi nhận và
trình bày thông tin HTK: giá gốc, thận trọng và nhất quán.
‒ Tổ chức KT tổng hợp và KT chi tiết đối tượng HTK theo pp
KKTX có ưu điểm là tính kịp thời trong quản lý và cung cấp
thông tin HTK về hiện vật và giá trị.