53
QUẢN TRỊ KHO VÀ HÀNG LƯU KHO Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học) Phương pháp đánh giá học phần: Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra 8/30/2016 1 Giảng viên: TS. Đinh Thị Thanh Bình, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông Vận tải, Trường đại học Giao thông Vận tải Tel. 0904395758 Email: [email protected] Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT WAREHOUSING & INVENTORY MANAGEMENT

Quan ly kho va hang ton kho ch2

Embed Size (px)

Citation preview

QUẢN TRỊ KHO VÀ HÀNG LƯU KHO

Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học)

Phương pháp đánh giá học phần:

Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần

Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra

8/30/2016 1

Giảng viên: TS. Đinh Thị Thanh Bình, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông Vậntải, Trường đại học Giao thông Vận tải

Tel. 0904395758

Email: [email protected]

Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

WAREHOUSING & INVENTORY MANAGEMENT

2.1. Đầu tư thiết bị kho hàng

2.2. Giá kệ

2.3. Công cụ nâng hạ

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

2.5. Thiết bị xử lý hàng hóa

2.6. Băng chuyền

2.7. Thiết bị kho thông minh

2.8. Thiết bị dọn vệ sinh kho

2.9. Chất lượng mặt sàn nhà kho và lựa chọn thiết bị

2.10. Quy trình lựa chọn thiết bị

8/30/2016 2Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Chương 2: Trang thiết bị kho hàng

Material handling eqiupment

Phân loại trang thiết bị kho hàng

1. Giá – kệ hàng

2. Xe nâng hạ - vận chuyển

3. Thiết bị nâng hạ

4. Thiết bị xử lý hàng hóa

5. Thiết bị mâm hàng

6. Thiết bị tự động hóa kho hàng

7. Thiết bị dọn dẹp vệ sinh kho hàng

8/30/2016 3Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.1. Đầu tư trang thiết bị kho hàng

2.1. Đầu tư trang thiết bị kho hàng

8/30/2016 4Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Cơ cấu chi phí đầu tư trang thiết bị kho hàng:

- Mục tiêu xây dựng, chức năng kho hàng

- Quy mô kho hàng

- Chất lượng lớp phủ sàn

- Khối lượng hàng hóa luân chuyển

- Đặc điểm công tác xử lý hàng hóa

Quy mô đầu tư trangthiết bị

10-80% chi phíđầu tư cơ bản

2.1. Đầu tư trang thiết bị kho hàng

8/30/2016 5Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Cơ cấu chi phí đầu tư trang thiết bị kho hàng

Xây dựng T.thiết bị

Kho nhiều tầng, sử dụng thiết bị cơ giới một phần 85 - 90 10 - 15

Kho nhiều tầng, sử dụng thiết bị cơ giới toàn bộ, hàng dệt may 70 - 75 25 - 30

Một tầng, cơ giới hóa toàn bộ, lưu trữ trên các pallet, máy nâng

dạng càng xiên, chiều cao nâng 4,8-6m80 - 85 15 - 20

Một tầng, cơ giới hóa toàn bộ, lưu trữ trên các pallet và thùng;

bảo quản trên các kệ, sử dụng cần trục, chiều cao 6m80 - 85 20 - 25

Một tầng cao, cơ giới hóa toàn bộ, lưu trữ trên các pallet, bảo

quản trên các kệ, chiều cao 6m75 - 80 20 - 25

Một tầng, cơ giới hóa và tự động hoá toàn bộ, lưu trữ trong các

thùng đặt trên kệ30 70

Tỷ lệ so với vốn cố địnhĐặc điểm công trình và công nghệ

2.1. Đầu tư trang thiết bị kho hàng

8/30/2016 6Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Cơ cấu chi phí đầu tư trang thiết bị kho hàng

Xây dựng T.thiết bị

Kho nhiều tầng, sử dụng thiết bị cơ giới một phần 85 - 90 10 - 15

Kho nhiều tầng, sử dụng thiết bị cơ giới toàn bộ, hàng dệt may 70 - 75 25 - 30

Một tầng, cơ giới hóa toàn bộ, lưu trữ trên các pallet, máy nâng

dạng càng xiên, chiều cao nâng 4,8-6m80 - 85 15 - 20

Một tầng, cơ giới hóa toàn bộ, lưu trữ trên các pallet và thùng;

bảo quản trên các kệ, sử dụng cần trục, chiều cao 6m80 - 85 20 - 25

Một tầng cao, cơ giới hóa toàn bộ, lưu trữ trên các pallet, bảo

quản trên các kệ, chiều cao 6m75 - 80 20 - 25

Một tầng, cơ giới hóa và tự động hoá toàn bộ, lưu trữ trong các

thùng đặt trên kệ30 70

Tỷ lệ so với vốn cố địnhĐặc điểm công trình và công nghệ

Kệ hàngMáy nâng hạTự động hóa hệ thống quản lýPhòng chống cháy, cameraBàn ghế văn phòng, quần áo bảo hộ,…

24,82%65,55%7,11%0,85%1,67%

Nguyên tắc đầu tư trang thiết bị kho hàng

Các thiết bị dùng cho công tác xử lý và bảo quản lưu trữ hàng hóa

cần phải được tiêu chuẩn hóa tối đa

Hệ thống xử lý hàng hóa cần phải đảm bảo tối đa dòng vật tư không

ngừng nghỉ

Cần ưu tiên đầu tư cho thiết bị di chuyển hàng hóa hơn là cho thiết bị

cố định

Luôn khai thác tối đa công suất thiết bị

Chọn thiết bị xử lý hàng hóa lưu ý tối đa hóa trọng tải có ích của thiết

bị

Thiết kế hệ thống cần xem xét khả năng sử dụng tối đa trọng lực tự

nhiên

8/30/2016 7Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.1. Đầu tư trang thiết bị kho hàng

8/30/2016 8Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ liên tầng

Kệ thanh ngang

Kệ pallet

Kệ dạng đế (công - xon)

Kệ băng tải

Kệ di động

Nặng

Nhẹ

Dạng vòng tròn

Dạng thang máy

Kệ sâu

Kệ bề mặt

Kệ dốc

Phân loại:

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 9Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Ưu điểm của giá kệ hàng hóa:

Tận dụng được thể tích kho

Cố định vị trí hàng hóa trong kho

Giảm thời gian lựa chọn hàng hóa

Đảm báo tự động hóa kho hàng

Đảm báo an toàn công tác kho nhờ ổn định vững chắc vị trí hàng

hóa

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 10Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ đơn giản (Bin-shelving / Static rack):Loại Hàng hóa Ứng dụng Chiêu cao Tải trọng

Nặng

Hàng nặng và TB; phù hợp

nhiều chủng loại hàng kích

cớ khác nhau, hàng xuất

chậm

Kho của DN khác nhau,

gồm cả các DN logistics và

DC lớn

< 2,5 m < 400 kg

Nhẹ

Hàng nhẹ và TB; phù họp

hàng vật liệu XD, phụ tùng

ô tô, sách, quần áo bảo

hộ…

Kho, cửa hàng bán lẻ nhỏ

và các đối tượng phục vụ

nhu cầu hàng ngày

< 3 mtừ 100-

200 kg

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 11Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ pallet:

- Kệ đơn (Single-deep rack): sử dụng tại các kho thành phẩm của nhà máy, DC, TT bán

buôn. Hệ số sử dụng diện tích hữu ích 0,5-0,6. Dễ tiếp cận hàng mà không ảnh hưởng

pallet bên cạnh. Có thể điều chỉnh chiều cao phù hợp kích cỡ kiện hàng.

- Kệ đôi (Double-deep rack): Giảm diện tích lối đi trong kho. Lưu trữ hàng hóa ít chủng

loại, thời hạn lưu kho dài, số lượng lớn, LIFO. Hệ số sử dụng diện tích kho đến 0,85.

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 12Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ pallet:- Push-back rack: là hệ thống kệ trượt chứa rất nhiều các pallet hàng hóa trên

lưng các xe trượt của kệ và tự động tiến về phía hướng còn lại của chiếc kệ,

khi xuất hàng thì các xe trượt sẽ làm theo quy trình ngược lại mang theo hàng

hóa xuất ra ngoài.

2.2. Giá kệ hàng

- Một hệ thống kệ Push back rack bao gồm một cặp ray dẫn hướng nghiêng và

một chuỗi các khung đỡ pallet được dẫn hướng trên 2 thanh ray.

- Kệ được thiết kế theo phương thức lắp ráp bulong nên dễ dàng di chuyển và

thay đổi khoảng cách giữa các tầng để phù hợp với nhu cầu sử dụng

Thông số kỹ thuật (Ví dụ):- Chất liệu: Thép

- Tải trọng: > 500kg / pallet

- Kích thước: Theo yêu cầu khách hàng

- Mặt kệ: Sử dụng các thanh ray và khung dẫn

hướng pallet…

- Cách xuất nhập: LIFO (Last In/First Out)

- Hệ thống bảo hộ: Có hệ thống thanh giằng,

chân trụ có miếng chống va đập

- Phương thức lấy hàng: Xe nâng, xe thang

8/30/2016 13Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ pallet:

2.2. Giá kệ hàng

Drive-in or Drive-through rack (Kệ đi xuyên): cho phép xe nâng hàng dịch chuyển giữa cáckhung kệ đến lô hàng

Là loại kệ chứa hàng, để

hàng nhà kho, khung đỡ

gồm 2 phần thanh nhô ra để

đỡ Pallet , khi sử dụng loại

kệ này người ta cần khoảng

không gian cho các lối đi

nhỏ, các loại xe nâng sẽ di

chuyển ở bên trong các giá đỡ

là loại kệ kho lưu trữ chứa

pallet hàng đồng nhất sản

phẩm, mật độ hàng hóa lớn,

hiệu quả đầu tư cao, loại bỏ

diện tích kho dành cho lối đi.

Đây là hệ thống kho chứa

hàng cung cấp dung lượng

lưu trữ tối đa bằng cách tận dụng gần như diện tích kho.

Drive-in: 1 đầu đóng (LIFO)

Drive-through: 2 đầu mở (FIFO)

8/30/2016 14Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ đi xuyên:

- Cho phép sử dụng tối đa chiều cao kho

hàng.

- Dùng cho nhiêu floaij hàng hóa nhỏ lẻ

- Cho phép tăng hệ số sử dụng không gian

kho lên 2-3 lần (gồm cả khu dự trữ và khu

chọn hàng)

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 15Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ nghiêng (Gravity flow rack):

- Độ dốc 3-50 .

- Trang bị con lăn, di chuyển hàng trên

nguyên tắc trọng lực tự nhiên

- Hệ số sử dung thể tích kho đến 60% nhờ

xếp hàng sát nhau.

- Dễ dàng di chuyển và theo dõi hàng hóa

=> giảm lỗi khi hoàn thành đơn hàng (40-

70%), FIFO

- Đồng thời xe dỡ hàng và xếp hàng

- Gia,mr chi phí vật liệu, thời gian nhờ

lrọng lực

- Có khả năng tự động hóa, cơ giới hóa cao

- Có thể hoạt động ở nhiệt độ thấp (kho

lạnh đến -250 C).

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 16Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ công-xon (Cantilever rack):- Kệ 1 mặt

- Kệ 2 mặt

- Kệ nghiêng

Lưu trữ hàng hóa dài (sắt XD, ống nước, tấm

kim loại, gỗ xẻ;

Hàng theo chiếc.

Có thể lưu sản phẩm may mặc (quần áo) tại

kho thành phẩm nhà máy và DN thương mại

nhưng cần trang bị thêm giá treo.

Ưu điểm: dễ phân loại hàng theo hình dạng,

chiều dài, khối lượng. Trcu quan về số lượng

hàng.

Xếp dỡ bằng xe nâng xiên thường hoặc site

loader.

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 17Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ pallet nghiêng (Pallet flow rack):

- Hệ thống pallet flow rack là dòng kệ

trượt được trượt trên dốc với độ

nghiêng theo với lực hấp dẫn, không

giống như các hệ thống tĩnh khác

sản phẩm chạy trở lại vị trí chọn và

dễ dàng tiếp cận với người sử dụng.

2.2. Giá kệ hàng

Pallet flow rack không có giới hạn về

kích thước luồng pallet hoặc mật độ

lưu trữ. Độ sâu Pallet chảy có thể

được thiết kế để lưu trữ khoảng 20pallet sâu với việc sử dụng các hệ

thống tốc độ phanh cơ điện hoặc khí

nén. Hệ thống phanh đơn giản có

thể được đặt trên khắp các tuyến

đường để kiểm soát tốc độ dòng

chảy pallet.

8/30/2016 18Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ băng tải nằm (storage carousel):

- Nguyên tắc: Hàng tới với người.

- Hàng nhỏ lẻ hoặc TB, hàng đắt

tiền

- Có thể tự động hóa và cơ giới

hóa

- Chia thành băng nâng hoặc

băng mâm.

- Ưu điểm: Tối ưu sử dụng không

gian kho; Giảm thời gian tìm

hàng tới 2 lần => tăng năng suất

kho; Giúp bảo quản hàng khỏi

bụi và ánh sáng; Giảm số nhân

công

và xe tải trong kho.

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 19Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ băng tải đứng (Vertical lift module):

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 20Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Khung chữ A (A-Frame):

2.2. Giá kệ hàng

- Chọn và nhặt hàng nhanh

- Phù hợp với hàng hóa nhỏ lẻ, kích cỡ

đồng đều.

- Yêu cầu bổ sung hàng thủ công.

- Có thể tự động hóa nhặt hàng với

điều kiện bổ sung hàng thủ công, phổ

biến ở các kho phân phối dược phẩm.

8/30/2016 21Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kệ di động:- Tiết kiệm diện tích lối đi.

- Hàng hóa có tốc độ quay vòng chậm, không

cần chọn hàng nhanh, hàng dự trữ lâu dài và

hàng giá trị cao.

- Hiệu quả khi chiều dài di chuyển kệ từ 30-60

m và cao tầng (>7 m).

- Xếp hàng nặng phía dưới.

- Khóa điện hoặc khóa thường.

2.2. Giá kệ hàng

8/30/2016 22Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Khung pallet (Stacking Frame):- Để lưu trữ dạng chất đống hàng hóa.

- Có thể tháo rời kệ và cất trữ dưới dạng các

phụ tùng.

2.2. Giá kệ hàng

- Để lưu trữ hàng rời, nhỏ lẻ

- Giá thành thấp

Kệ thùng (Bin shelving):

Kệ ô ngăn kéo (Storage drawers):

- Để lưu trữ hàng rời, nhỏ lẻ

8/30/2016 23Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Kích:- Là thiết bị nâng hàng theo phương thẳng đứng.

Kích được đặt dưới đáy khối hàng và nâng bằngcách đẩy lên trên.

- Kích thước gọn nhẹ, hầu hết được dẫn động bằng

tay, vật liệu kim loại nhẹ,

- Giá thành thấp, đa dạng chủng loại, bền.

Phân loại:

- Kích thanh răng: nâng được 2-25 tấn, truyền lực

từ tay quay qua các bành rang.

- Kích vít: nguyên tắc truyền động ốc đai vít; 30 tấn.

- Kích thủy lực: truyền động nâng hạ thông qua

bơm thủy lực (là xi lanh có bơm chất dầu); 750

tấn.

Phạm vi áp dụng:

- Đối tượng: hàng bao kiện có hình dáng ổn định.

- Phạm vi: nâng hàng trong hành trình nhỏ.

2.3. Công cụ nâng hạ

8/30/2016 24Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Tời:

- Là thiết bị hoạt động theo chu kỳ để nâng hàng

lên cao hoặc kéo dịch chuyển trong mặt phẳng

hoặc nghiêng; có thể sử dụng riêng biệt hoặc

kết hợp với máy xúc, cần trục...

Phân loại:

- Theo nguồn dẫn động: tời tay (nâng 0,5-10

tấn), tời máy (động cơ điện, thường kết hợp

với pa lăng, nâng từ 0,125-12 tấn; độ cao 3-10

m).

- Theo tang cuốn: Tời 1 tang; tời nhiều tang.

- Theo công dụng: Tời nâng; tời kéo.

Phạm vi áp dụng:

- Đối tượng: hàng bao kiện, hàng rời.

2.3. Công cụ nâng hạ

8/30/2016 25Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Pa lăng:- Là thiết bị nâng hàng được treo trên cao, gồm

một cơ cấu nâng và có thể them 1 cơ cấu di chuyển, thường có kích thước gọn nhẹ, kết cấuđơn giản.

Phân loại:

- Theo dẫn động: bằng tay (có nâng trọng nhỏ

0,5-20 tấn) hoặc bằng điện hoặc khí nén (0,32-

32 tấn, nâng cao 30m, tốc độ nâng 3-

15m/phút).

- Bộ phận giữ hàng bằng xích hoặc cáp.

Phạm vi áp dụng:

- Đối tượng: hàng bao kiện có hình dáng ổn định.

- Phạm vi: nâng hàng trong hành trình nhỏ.

2.3. Công cụ nâng hạ

8/30/2016 26Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Xe đẩy:Là thiết bị đơn giản để nâng hàng và di chuyển hàng bên trong khoở khoảng cách ngắn, thường dùng để đóng hàng.

Phân loại:

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

Tiêu chí Loại

Hình thức dẫnđộng

Bằng tayThủy lựcĐiện

Chức năng Tổng hợpChuyên dụng (cho một số loại hàng nhất định)Cho một số khu vực nhất định (cầu thang)Để thực hiện một số chức năng (VD: chọn hàng)

Cấu trúc Có bề mặt phẳngCó bề mặt nâng đượcCó chỗ ngồi cho người điều khiển

Số bánh xe 2, 3, 4, 6

Tải trọng nâng <1 tấn; < 2 tấtaans2,5 3 tấn; < 3 tấn

8/30/2016 27Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Xe nâng hàng:Là thiết bị cơ giới xếp dỡ dùng để nâng hạ và vậnchuyển hàng trong kho bãi cũng như trên PT vậnchuyển.Chiều cao nâng: 1,6-14,3 mTrọng lượng nâng: 1000-1600 kg.Vận tốc xiên nâng: 0,07-0,15 m/s

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

Loại xe nâng Đặc điểm

Thủy lực Khối lượng xử lý hàng khônglớn (30-40 pallet/ 1 ca), trọnglượng 300-1000 kg.

Điện Tiện lợi hơn loại thủy lực, tốcđộ nâng của xiên hàng cao hơn

Tự hành Sử dụng tại các khu vực cócường độ xếp dỡ di chuyểnhàng cao; có quy mô di chuyểnrộng nhưng không gian di chuyển lại hạn hẹp.

Có cần nâng kéodài được

Cho phép nâng hàng với độ caolớn.

8/30/2016 28Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Xe xếp dỡ:

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

Là thiết bị cơ giới xếp dỡ hoàn chỉnh dùng trongcông tác xếp dỡ hàng với PTVT, chuyển hàng vàphân bố hàng hóa lên các giá kệ.Phân loại:- Động cơ diesel/ xăng; gas. Loại này chia theo

hình dạng giỏ hàng: Xiên, gàu, container. Hoạtđộng tại các không gian mở (bãi hàng);

- Động cơ điện: hoạt động trong không gian kín(kho mái che); nâng từ 1-5 tấn; chiều cao nâng3-4,5 m.

8/30/2016 29Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Reach-Truck:

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

Là thiết bị cơ giới xếp dỡ nằm giữa “xe nâng” và“xe xếp dỡ”, chiều cao nâng đến 12m, có phần hànthiện hơn “xe nâng” khi di chuyển; và linh độnghơn “xe xếp dỡ” ở chỗ có trục nâng kéo dài.

Truck-mounted forklifts:

Là thiết bị nâng hạ hàng hóa dạng xiên hàng; cóthể gắn theo thành xe tải.Ưu điểm: Giảm thời gian chờ phục vụ tại kho bãi, lái xe có thể baixminhf xếp dỡ hàng hóa.

8/30/2016 30Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Chỉ tiêu khai thác Xe nâng và chuyển hàng:

Năng suất kỹ thuật của xe nâng (chạyđiện):

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

qn – nâng trọng quy địnhb – Khoảng cách từ mặt trước bàn trượt đến trụcbánh xe trướcG – Trọng lượng xe nâng tác dụng lên trục bánhxe saul – Khoảng cách 2 trục bánh xe nângTCK – Thời gian hoạt động của 1 chuyến xe (tổngsố thời gian cần thiết để tiến hành các thao táctrong mọt chuyến), s.K – Hệ số ổn định của xe nâng khi hoạt động trênmặt phẳng ổn định với khung nâng ở vị trí thẳngđứng (k=1,4)

)/(3600

hTqT

Q n

CK

KT

)/(3600

banTKTKqT

KTKQQ ntn

CK

ntKTdm

8/30/2016 31Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Chỉ tiêu khai thác Xe nâng và chuyển hàng:

Xác định chu kỳ của xe nâng hàng:

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

Φ – Hệ số tính đến song trùng tác nghiệp để rútngắn chu kỳ, = 0,85

)...( 21

1

n

n

i

iCK ttttT

t1 – Thời gian nghiêng khung về phía trước, luồnlưỡi nâng vào kiện hàng, nâng hàng trên lưỡinâng và nghiêng khung về phía sau để chuẩn bị di chuyển; t1 = 10-15 s

t2 – Thời gian quay của xe nâng về hướng đặthàng. Thực tế khi xe nâng quay góc 900 thì t2 = 6-8 s; góc 1800 thì t2 = 10-12 s

t3 – Thời gian di chuyển có hàng của xe nâng

t4 – Thời gian đặt khung nâng thẳng đứng ở nơicần đặt hàng.

t5 – Thời gian nâng hàng lên độ cao cần thiết.

t6 – Thời gian đặt hàng lên đống hàng hoặcphương tiện VT.

t7 – Thời gian rút lưỡi nâng ra khỏi kiện hàng, 2-3 s.

t8 – Thời gian hạ lưỡi nâng xuống dưới.

t9 – Thời gian quay xe nâng về hướng lấy hàng

t10 – Thời gian xe nâng di chuyển ngược lại vềhướng lấy hàng tiếp theo

t11 – Tổng thời gian quay cần điều khiển, khởiđộng xi lanh… (từ 6-8 s).

Thiết bị đóng gói

8/30/2016 32Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.5. Thiết bị xử lý hàng hóa

Sự cần thiết:- Bao kiện bả vệ hàng hóa trong quá trình VT và

xếp dỡ, lưu trữ- Tăng hiệu quả của quá trình xử lý hàng hóa

nhờ vào việc đóng gói đúng cách- Kích thước của đơn vị hàng hóa cần đáp ứng

yêu cầu tiêu chuẩn

Các loại thiết bị đóng gói thông dụng:- Máy đóng gói pallet: thủ công, bán tự động và

tự động.- Máy dán nắp thùng- Kìm (dán băng keo)

Thiết bị cân

8/30/2016 33Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.5. Thiết bị xử lý hàng hóa

Sự cần thiết:- Xác định kích thước, trọng lượng khối hàng- Xác định trọng lượng của phương tiện VT;

lượng hàng nhập xuất kho…

Các loại cân thông dụng:- Cân đế- Cân bàn- Cân móc

Lưu ý khi chọn loại cân cho kho hàng:- Nhiệm vụ gì cần sử dụng cân đo? (VD cân để

chọn loại vỏ bao kiện sẽ khác với chọn cân đểtự động hóa nhập dữ liệu về hàng hóa ra vàokho trên hệ thống)

- Có tuân thủ tiêu chuẩn TCVN hay không?

8/30/2016 34Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Khái niệm:- Là thiết bị xếp dỡ hoạt động liên tục dùng để di chuyển hàng theo phương nằm ngang hoặc

nghiêng một góc nhỏ so với phương nằm ngang.

Phân loại:

- Theo cấu tạo của dải bang: Băng chuyền tấm cứng; tấm mềm; plastic; gạt; trục vít; quán tính; rung;

con lăn…

- Theo kết cấu: Băng chuyền tấm cứng, tấm mềm; băng chuyền tĩnh và bang chuyền động.

2.6. Băng chuyền

Băng chuyền tấm mềm:

- Công suất lớn, kết cấu đơn giản, tiêu thụ nănglượng nhỏ, khoảng cách chuyển hàng lớn (150-200 km) => phổ biến.

- Dải băng thường làm bằng vải bọc cao su, chịunhiệt từ -25 đến +1000C, chịu lực tải khoảng60-300 kg/cn chiều rộng băng tải.

8/30/2016 35Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền

Băng chuyền tấm cứng:

- Độ bền cao, không bị đàn hồi khi sử dụng. - Vận chuyển hàng có kích thước lớn.- Cấu tạo từ các lá thép phủ cao su xếp liền nhau.- Chiều rộng của dải bang 500-650 mm.- Vận tốc chuyển động phụ thuộc loại hàng (giữ

hàng vững trên băng)

Loại hàng V , m/s

Sỏi, cát, xỉ, than mới khai thác, quặng

1-3

Than cốc, than đá 1-1,75

Lương thực 1,5-4

Hàng bột mịn (xi măng rời, bột…)

0,8-1

Hàng bao kiện, nguyên chiếc 0,8-1,5

Băng chuyền hình máng: tăng khối lượng hàngchuyển – 2 cạnh bên nghiêng 200

8/30/2016 36Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền

Băng chuyền con lăn:- Phổ biến tại DNSX và đầu mối VT (sân bay, ga,

cảng…)- Vận chuyển hàng kiện và khối to- Có các “ghi” để bẻ hướng con lăn khi chuyển

hàng từ băng này sang bang kia- Chiều rộng con lăn phụ thuộc kích thước kiện

hàng- Khoảng cách giữa các con lăn > ½ kích thước

kiện hàng- Chỉ chuyển hàng theo phương ngang (dịch

chuyển nhờ trọng lực hàng), đôi khi nghiêng 2-50 phụ thuộc lý tính của hàng trên băng chuyền

8/30/2016 37Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền

Phân loại hàng hóa:

- Tilt-Tray – khay nghiêng- PUSH khay đẩy

8/30/2016 38Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền Phân loại hàng hóa:

8/30/2016 39Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền Phân loại hàng hóa:

Cross-belt transfer device

8/30/2016 40Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền

Băng chuyền trục vít:

- Dùng vận chuyển hàng rời theo phương ngangnghiêng 15-200. Trường hợp chuyển hàng theophương thẳng đứng cần cần bang chuyền trụcvít chuyên dụng có cánh quay lớn.

- Cánh quay đa dạng phù hợp loại hàng: cánhmỏng hình xẻng cho hàng đóng bánh dễ dính; cánh dày nhọn – hàng mịn; cánh lò xo – hànghạt to.

- Năng suất max = 130 m3 / h.

Nhược điểm: - Tiêu thụ năng lượng lớn- Hàng trong ống dễ bị xáo trộn gãy vỡ- Chuyển hàng theo 1 chiều => để gom hoặc tách

hàng.

8/30/2016 41Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền

Các thông số cơ bản:

- Chiều dài dải băng chuyền (m)- Chiều rộng dải băng chuyền (m)- Năng suất (m3/h)- Vận tốc chuyển động của băng (m/s)- Góc nâng lớn nhất- Độ cao nâng hàng lớn nhất (m)- Đường kính trống chuyền động (mm)- Công suất động cơ (kW/h)- Kích thước: dài x rộng x cao (mm)- Trọng lượng (tấn)- Giá thành.

Năng suất băng chuyền:

Băng chuyền tấm mềm, hàng rời, dòng liên tục:

TFdm kTkvFQ ......3600

qhang – Khối lượng hàng / 1 m bang chuyền, t/mF – Diện tích mặt cắt ngang cho phép lớn nhấtcủa hàng trên máy (m2)v – Vận tốc vận chuyển hàng của máy, m/skp – Hệ số chất đầy hàng lên băng chuyền, <1ϒ – Khối lượng riêng của hàng, t/m3

qkiện – Trọng lượng bình quân 1 kiện hàng, ta – khoảng cách TB giữa các kiện hàng (bướchàng), m

8/30/2016 42Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.6. Băng chuyền

Năng suất băng chuyền:

Băng chuyền tấm cứng, hàng bao kiện, dòng không liên tục:

v – Vận tốc vận chuyển hàng của băng, m/s

r – bán kính của trống chuyền độngѠ – Vận tốc của trống chuyền động

q – Trọng lượng bình quân 1 kiện hàng, ta – khoảng cách TB giữa các kiện hàng (bướchàng), mT – Thời gian là việc trong 1 bankT – Hệ số thời gian làm việc của máy trong 1 ban.

Tdm kTvaqQ ..)./(6,3

.rv

Băng chuyền trục vít hoạt động trên bềmặt nằm ngang:

TFdm kTKvFQ ......6,3

F – Tiết diện vật liệu đặt trong ống, m2

KF – Hệ số chứa vật liệu trong ống:+ Trục vít kín = 0,3-0,45+ Trục vít hở = 0,25-0,4+ Trục vít dị dạng = 0,15-0,3

v – Vận tốc di chuyển của vật liệu trong ống, m/sv = S.n/60

S – Bước rang của bánh vít (m)N – Tốc độ quay của trục (vòng/phút)ϒ – Khối lượng riêng của vật liệu, kg/m3

T – Thời gian là việc trong 1 bankT – Hệ số thời gian làm việc của máy trong 1 ban.

8/30/2016 43Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng

Máy quét mã vạch:

Phân loại:- Charge-coupled devices (CCD) – giao

tiếp bằng tiếp xúc- Laser scaner- Image scannerĐều có cổng USB. RS232, PS/2 kết nối vớimáy tính

Loại Khoảng cáchđọc, cm

Giá thành Hình thức đọc

Tiếp xúc < 10 Không cao Một chiều

Laser 15-900 Từ TB đến cao Một chiều2 chiều

Image Từ 5 cm đếnvài mét

Cao - nt -

8/30/2016 44Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng

Máy in nhãn:

Phân loại:- Termal priter (máy in nhiệt): in lên giấy

nhiệt.- Thermal Transfer printers (máy in truyền

nhiệt: mực in từ dải băng in lên nhãngiấy hoặc nhãn polyester.

Máy in nhiệt

Máy in truyền nhiệt

Lưu ý khi chọn máy in nhãn hàng:- Kích thước nhãn hàng- Công suất (số nhãn in được/ ngày)- Phương pháp in (nhiệt/ truyền nhiệt) ảnh hưởng

chất liệu giấy in- Khả năng mở rộng các chức năng máy in- Đồng bộ với các chương trình phần mềm kho.

8/30/2016 45Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng

Unit-load AS/RS:

- Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lôhàng lớn, lô hàng pallet

- Chiều cao phổ biến từ 60-85 ft, tối đa130 f.

- Chiều rộng lối đi 5-6 ft- Single / Double deep rack.

AS/RS: Automatic Storage / Retrieval System

8/30/2016 46Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng

Mini-load AS/RS:

- Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lôhàng lẻ, lô hàng được chứa trong các kệthùng, kệ ô ngăn kéo

- End-off-aisles picking & replenishment.- Chu kỳ dài và chi phí cao nên không phải

là dạng tiêu biểu cho công tác orde-picking.

8/30/2016 47Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng

Man on board AS/RS:- Sử dụng để nhặt hàng trong các dãy kệ,

chứa trong thùng, hộp.- Kiểm soát tự động hoặc thủ công- Máy S/R giống như một orde-picker

hoặc máy dạng tháp có thể vận hànhbên ngoài các lối đi (trừ loại chạy trênray cố định dọc lối đi).

R/S machine

8/30/2016 48Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng

Deep-lane AS/RS:

- Tương tự như Unit-load AS/RS, khác ở chỗ hàng được chứa sâu hơn trong cáckệ.

- Rack-entry vehicle được sử dụng để đưahàng vào kệ, và được kiểm soát bởi R/S machine.

- Kệ được làm đầy từ các dãy gần lối đi. Hàng được đẩy về phía dãy chọn.

8/30/2016 49Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.8. Thiết bị vệ sinh kho hàng

Máy dọn sàn:

Phân loại:- Máy rửa sàn nhà- Máy có chổi lông kim loại- Máy hút rác chân không

Lưu ý khi chọn máy:- Loại vết bẩn trên sàn- Không gian dọn (mái che/ mở)

Dạng gia cố giá kệ Ưu điêm Nhược điểm

Gá móc Có thể thay đổi kích thướcLắp đặt đơn giảnVận chuyển nhanh gọnKhông bị ăn mòn (ko mối hàn)Cho phép chất hàng cao

Yêu cầu sàn chất lượng caoBiến dạng mặt sàn do tải trọngcaoKhông chịu được lực ném hàngcao.

Bắt vít Không cần sàn chất lượng cao(do kết cấu bền vững hơn)Chịu được lực ném hàng cao

Không đáp ứng yêu cầu tối ưuhóa chất tải sàn khoKhông tiện lợi khi vận chuyểnChi phí đầu tư và khai thác caoKhông để hàng cao ,9m)

8/30/2016 50Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.9. Ảnh hưởng chất lượng sàn đến chọn thiết bị kho

Sàn chất lượng thấp:- Gây biến dạng giá kệ- Ảnh hưởng đến loại thiết bị xếp dỡ nên khó áp dụng loại giá kệ gá móc do không chất

hàng lên cao được.Sàn công nghiệp chất lượng cao: phải đáp ứng các yêu cầu về độ bền, phẳng, ổn định vàkhông có vết nứtPhụ thuộc: địa chất thủy văn khu đất, chất tải hàng hóa tĩnh và động; nhiệt độ tác động.

8/30/2016 51Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

2.10. Lựa chọn thiết bị kho (MHE selection)

Quá trình chọn thiết bị kho

1. Mối quan hệ giữa chi phí xây dựng và chi phí thiết bị kho với quyết định về công nghệ

và xây lắp?

2. Loại kệ nào đáp ứng mức độ sử dụng thể tích kho lớn nhất?

3. Nêu ví dụ về việc sử dụng các loại kệ khác nhau để bảo quản hàng hóa có kích thước

khác nhau?

4. Loại kệ nào đáp ứng nguyên tắc FIFO/ LIFO?

5. Trong tình huống nào cần ứng dụng tự động hóa đóng gói hàng hóa?

6. Chất lượng sàn nhà kho ảnh hưởng đến quyết định chọn thiết bị như thế nào?

7. So sánh ưu nhược điểm của các loại kệ: Push-back-rack; drive-in/ drive through rack;

gravity rack?

8. Loại kệ nào dễ tiếp cận hơn: Pallet flow rack hay drive-in; drive-through rack?

9. Có 2 dòng hàng: nhiều – nhanh – nhỏ lẻ và ít - chậm – đóng kiện. Hãy lựa chọn loại

hình kệ phù hợp?

10. Giả sử kho bạn có dòng hàng chậm – nhiều nhỏ hơn số lượng pallet và được ship theo

đợt; giả sử được lưu trữ trong carton-flow-rack thì có sự bất hợp lý gì không?

11. Háy thử tra cứu trên mạng xem có bao nhiêu kích thước pallet tiêu chuẩn tìm được?

Câu hỏi

8/30/2016 52Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

12. Trong điều kiện nào có thể chọn lưu kho kệ pallet với chiều ngắn hơn ở phía lấy hàng?

Và ngược lại với chiều dài hơn ở mặt lấy hàng?

13. Giải thích tại sao tác nghiệp kho được mô tả dưới đây bị coi là “không thận trọng”:

- Bảo quản khay ở kệ nghiêng có chiều sâu 0,5m

- Nhặt sản phẩm fash-moving ở kệ cố định

Câu hỏi

8/30/2016 53Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT