View
2.498
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
CHUYÊN ĐỀ CT GAN TRONG CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN
SV trình: ĐỖ NGUYỄN TUẤN KHANH
LỚP Y2008B
Mục tiêu trình bày1. Chấn thương bụng kín: cơ chế,
chẩn đoán lâm sàng, chẩn đoán cận lâm sàng, chẩn đoán tổn thương các tạng (GAN)
2. Hình ảnh chấn thương GAN trên CT Scan trong chấn thương bụng kín
Cơ chế chấn thương bụng kín
3 cơ chế:• Sự giảm tốc đột ngột: các tạng di chuyển
với tốc độ khác nhau, tổn thương thường là rách
• Sự đè nghén: các tạng bị ép giữa thành bụng và cột sống hay thành ngực sau. Tổn thương thường là tạng đặc
• Sự tăng áp lực trong xoang bụng đột ngột: gây vỡ các tạng rỗng
Chẩn đoán lâm sàng
5 dấu hiệu có tổn thương nội tạng:Có dấu Viêm phúc mạcTụt Huyết ápĐau bụng ngày càng tăngXuất huyết tiêu hóaTiểu máu
Chẩn đoán cận lâm sàng Chọc rửa xoang phúc mạc chẩn đoán (DPL-
Diagnostic peritoneal lavage) FAST (Focused Assessment with Sonography
for Trauma) X Quang không sửa soạn Nội soi đại tràng SigmaCác xét nghiệm bắt buộc: CTM, Glycemia, BUN,
Creatinine huyết tương, PT, aPTT, nhóm máu, TPTNT, nồng độ rượu hoặc chất độc khác
CT Scan ( Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán tổn thương tạng đặc ) có thể xác định nguồn chảy máu
Trị số đậm độ và sự thay đổi đậm độ trong CT Scan là trị số tương ứng với mức độ hấp
thụ tia của mô và biểu thị bằng các độ xám khác nhau trên hình (đơn vị Hounsfield: HU)
Cấu trúc hấp thụ tia X càng nhiều thì có HU càng cao, trên hình có màu trắng và ngược lại
thứ tự theo độ trắng giảm dần:Xương >dịch, nước > mỡ >khí
Sự thay đổi đậm độ biểu hiện sự khác biệt tương đối về
đậm độ của vùng khảo sát so với vùng xung quanh hay với mô bt
giảm đậm độ (hypodense) :đen hơn đồng đậm độ (isodense) :ngang bằng tăng đậm độ (hyperdense) :trắng hơn
CT GAN khảo sát có và không có cản quang Khảo sát cản quang nhằm gia tăng
tương phản, phân biệt rõ hơn đậm độ gan và tổn thương
Cản quang có 2 giai đoạn: GĐ ĐM gan và GĐ TM cửa
Tiêm 150ml cản quang, v=3ml/s, tăng quang ưu thế ở GĐ ĐM là 20-40s. GĐ TM là 60-90s
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ I
• Tụ máu: dưới bao < 10% diện tích• Rách : Rách bao < 1cm độ sâu nhu mô
Tổn thương tụ máu nhỏ dưới bao, hình liềmNhu mô có khối máu tụ < 1cm
• Tụ máu: Dưới bao, 10-50% diện tíchTrong nhu mô, đường kính <10cm
• Rách : 1-3 cm chiều sâu, <10cm chiều dài
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ II
Khối máu tụ dưới bao dày 3cm
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ II
Vùng giảm đậm độ cho thấy nhu mô gan bị giập (Parenchymal contusions)
• Tụ máu: Dưới bao > 50% diện tíchTụ máu trong nhu mô hoặc dưới bao vỡTụ máu trong nhu mô > 10cm
• Rách: rách sâu trên 3cm
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ III
Khối tụ máu dày 4cm dưới bao (Subcapsular hematoma)Khối máu tụ trong nhu mô và rách các phân thùy 6 và 7
(Parenchymal hematoma & laceration)
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ IV
Rách : rách nhu mô liên quan 25-75 % thùy gan, hoặc 1-3 tiểu thùy ở 1 thùy
Tụ máu không đông dưới bao hơn 10 cm (Unclotted subcapsular blood)Vùng đậm độ cao trong vòng tổn thương cho thấy có khối máu đông ở dưới bao
(Clotted subcapsular hematoma)
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ IV
Khối máu tụ trong khoang phúc mạc (Hemoperitoneum)Rách vỏ và nhu mô với dấu hiệu đang chảy máu (Capsular& Parenchymal Laceration)
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ IV
BN đã cắt thùy phải ganNhồi máu gan ở thùy 2,3, 4a và 4b
(Hepatic infarction)
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ V
• Rách : Rách nhu mô liên quan > 75% thùy gan hoặc >3 tiểu thùy ở 1 thùy gan
• Mạch máu: Tổn thương tĩnh mạch cạnh gan
Chấn thương gần toàn bộ gan đã cầm máu bằng Gelfoam
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ V
Chấn thương gần toàn bộ ganKhối máu tụ quanh thận phải và quanh tĩnh mạch chủ bụng cho thấy có tổn thương TM
thận phải và TM chủ bụng
TỔN THƯƠNG GAN ĐỘ VI
DẬP NÁT GAN
NGUỒN CUNG CẤP Fundamentals of Diagnostic
Radiology 3rd Edition © 2007 Lippincott Williams & Wilkins
CT Bụng-chậu PGS.TS.Phạm Ngọc Hoa Ngoại khoa lâm sàng (ĐH Y khoa Phạm
Ngọc Thạch) http://en.wikipedia.orghttp://emedicine.medscape.com/article/37050
8-imaging http://www.vndic.org http://www.vndic.org
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA THẦY VÀ CÁC BẠN
THANK YOU VERY MUCHMERCI BEAUCOUPDomo arigato