193
Chương 5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN ĐON V HÀNH CHÍNH sự NGHIỆP 5.1. NHNG VÁN ĐÈ CHUNG VÈ CÁC KHOẢN THANH TOÁNĐƠN VHÀNH CHÍNH s ự NGHIỆP 5.1.1. Khái niệm các khoản thanh toán Các khoản thanh toán phàn ánh quan hệ thanh toán gi a đơn vị với các tổ chc, cá nhân trong và ngoài đơn vị về quan hệ mua, bán, cung cp vt tư, hàng hoa, dịch vụ, TSCĐ và các quan hệ thanh toán gi a đơn vị với Nhà ớc về số thuế phải nộp; gi a đơn vị với c p trên hoặc cp ới về các khoản phải nộp, phải cp; gi a đơn vị với cán bộ, công ch c, viên ch c về tiền lương, tiền công và các khoản khác. 5.1.2. Nội dung các khoản thanh toán - Các khoản phải thu. - Tmng. - Cho vay. - Các khoản phải trà. - Các khoản phải nộp theo lương. - Các khoản phải nộp cho Nhà ớc. - Khoản phái trà công ch c, viên ch c. - Phải trà các đối ợng khác. - Tmng kinh phí. 161 http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks http://data4u.com.vn/

Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Chương 5

K Ế TOÁN CÁC KHOẢN T H A N H TOÁN

Ở ĐON VỊ HÀNH CHÍNH s ự NGHIỆP

5.1. NHỮNG VÁN ĐÈ CHUNG VÈ CÁC KHOẢN THANH

TOÁN Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH s ự NGHIỆP

5.1.1. Khái niệm các khoản thanh toán

Các khoản thanh toán phàn ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị về quan hệ mua, bán, cung cấp vật tư, hàng hoa, dịch vụ, TSCĐ và các quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Nhà nước về số thuế phải nộp; giữa đơn vị với cấp trên hoặc cấp dưới về các khoản phải nộp, phải cấp; giữa đơn vị với cán bộ, công chức, viên chức về tiền lương, tiền công và các khoản khác.

5.1.2. Nội dung các khoản thanh toán

- Các khoản phải thu.

- Tạm ứng.

- Cho vay.

- Các khoản phải trà.

- Các khoản phải nộp theo lương.

- Các khoản phải nộp cho Nhà nước.

- Khoản phái trà công chức, viên chức.

- Phải trà các đối tượng khác.

- Tạm ứng kinh phí.

161

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 2: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Kinh phí đã quyết toán chuyền năm sau.

- Kinh phí cấp cho cấp dưới.

- Khoán thanh toán nội bộ.

5.1.3. Một sổ quy định khi hạch toán các khoản thanh toán

- Phải mờ sổ hạch toán chi tiết theo từng đối tượng và theo từng nội dung thanh toán, từng lần thanh toán.

- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, phải trà và thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, kinh phí hoặc để nợ nần dây dưa, khê đọng đồng thời phái chấp hành nghiêm chinh kỳ luật thanh toán, kỳ luật thu nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN), nộp và trà đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản phải trà, phải cấp, các khoản thu hộ, chi hộ.

- Những khách nợ, chù nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bàng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê đọng làm tổn thất kinh phí Nhà nước.

- Cùng một đơn vị vừa có quan hệ phải thu lại vừa có quan hệ phải trà. Sau khi kế toán hai bên đối chiếu xác nhận nợ có thê lập chứng từ đề thanh toán và bù trừ.

- Các khoản phải thu, phải trà bang vàng bạc, đá quý, kim khi quý phải được kế toán chi tiết theo từng khách nợ và chù nợ về cà hai chi tiêu giá trị và số lượng.

5.1.4. Nhiệm vụ kế toán thanh toán - Ghi chép đầy đù, kịp thời, chính xác và rõ ràng các khoán nợ

phải thu. phải trà theo từng đối tượng cụ thể và theo từng nội dung thanh toán.

162

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 3: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ phải thu tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc kinh phí. Mặt khác phải nghiêm chình châp hành ki luật thanh toán nợ (ki luật thu nộp ngân sách và trả đầy đủ các khoản nợ cho các cá nhân và các tổ chức khác một cách kịp thời) để bào đảm uy tín cùa đơn vị.

5.2. KÉ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

5.2.1. Nội dung các khoản phải thu

Các khoản phải thu là các khoản nợ mà đơn vị phái thu cùa các đối tượng bên trong, bên ngoài đơn vị về các khoản sau đây:

- Tiền bán chịu sản phẩm, hàng hoa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tiền bán vật tư, nhượng bán, thanh lý TSCĐ...

- Các khoản cho vay mượn tạm thời.

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với đom vị có SXKD hàng hoa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các dự án viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT.

- Giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ quyết định xử lý và các khoản bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị gãy ra như: làm mất mát, hư hỏng vật tư, tài sàn công thiếu hụt quỹ... đã có quyết định xử lý bắt bồi thường vật chất.

- Các khoản phải thu khác.

- Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo đom đặt hàng cùa Nhà nước, chi đầu tư XDCB nhưng quyết toán không được duyệt phải thu hồi.

5.2.2. Một số quy định khi kế toán các khoản phải thu

- Phải mờ sổ chi tiết hạch toán theo từng đối tượng phải thu và tùng khoán phái thu, theo từng lần thanh toán.

163

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 4: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Không hạch toán vào các khoán phải thu (tài khoan 311) các khoản tiên do bán sàn phẩm. hàng hoa và cung cấp lao vụ. dịch vụ thu tiên ngay, các khoán tạm ứng của công nhân viên, các khoán phai thu nội bộ giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới.

- Trong hạch toán chi tiết, kế toán phái tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp thu hồi nợ kịp thời.

- Hạch toán chi tiết các khoản phải thu được thực hiện trên mẫu sô chi tiết các tài khoán.

5.2.3. Chứng từ kế toán

Ke toán các khoản phái thu sứ dụng các chứng từ kế toán sau: - Phiếu thu; - Hoa đơn GTGT;

- Hoa đơn bán hàng;

- Biên bản xử lý tài sán;

- Biên bản kiếm kê tài sàn; - Hợp đồng cho vay, cho mượn...;

5.2.4. Kế toán chi tiết các khoản phải thu

Ke toán chi tiết các khoán phải thu sử dụng "Sổ chi tiết các tài khoản" (Mầu số S33 - H).

5.2.5. Kế toán tổng hợp các khoản phải thu

5.2.5.1. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán các khoản phái thu ờ đơn vị HCSN, kế toán sử dụng tài khoản 311 - "Các khoản phải thu".

Tài khoán này dùng để phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản phái thu của đơn vị với khách hàng, với các đơn vị và các cá nhân khác trong và ngoài đơn vị.

164

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 5: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Kết cấu của tài khoản 311- Các khoản phái tim

Bên Nợ:

- Số tiền phải thu cùa khách hàng về bán sàn phẩm, hàng hoa,

cung cấp dịch vụ;

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh;

- Số tiền phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thề trong và ngoài đơn vị gây ra;

- Số tiền phải thu về cho vay, mượn vật tư, tiền vốn có tính chát

tạm thời;

- Các khoản chi sai không được duyệt bị xuất toán phải thu hồi;

- Các khoản phải thu khác.

Bên Có:

- Số tiền đã thu cùa khách hàng;

- Số tiền ứng, trả trước cho khách hàng;

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; đã hoàn lại;

- Kết chuyền số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;

- Số thuế GTGT đàu vào của hàng mua trả lại người bán, được

giảm giá hoặc được chiết khấu thương mại;

- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo

quyết định xù lý;

- Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản phải thu

khác đã thu được.

Số dư Nợ:

- Các khoản còn phải thu;

- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và số thuê GTGT đầu vào được hoàn lại nhung ngàn sách chưa hoàn trả.

165

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 6: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Chú ý: Tài khoán 311 có thề có số dư Có. số dư Có (nếu có) phản ánh sô đã thu nhiều hơn số phái thu (trường hợp cá biệt theo từng đối tượng cụ thể).

Tài khoản 311 "Các khoản phải thu " có 3 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 3111: Phải thu của khách hàng.

- Tài khoản 3113: Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 31131: Thuế GTGT được khấu trừ của hàns hoa. dịch vụ.

+ Tài khoản 31132: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.

- Tài khoản 3118: Phải thu khác.

5.2.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chù yếu á) Ke toán phái thu cùa khách hàng: * Bán sản phẩm, hàng hoa, dịch vụ lao vụ đã xác định tiêu thụ

nhung chưa thu được tiền của khách hàng:

Nợ TK 311(1) - Các khoản phải thu (phải thu của khách hàng).

Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Có TK 333(1) - Các khoản phải nộp cho Nhà nước (thuế GTGT phải nộp (nếu có).

* Các khoản thu cùa vật tư, dụng cụ thừa xuất bàn hoặc bán TSCĐ chưa thu được tiền:

Nợ TK 311(1) - Các khoản phải thu (phải thu của khách hàng).

Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Có TK 333(1) - Các khoản phái nộp cho Nhà nước (thuế GTGT phải nộp (nếu có).

* Các khoản đơn vị chấp nhận cho khách hàng về chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại:

166

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 7: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nợ TK 333(1) - Các khoản phải nộp cho Nhà nước (thuế GTGT phải nộp (nếu Có).

Có TK 311(1) - Các khoản phải thu (phải thu của khách hàng).

* Số tiền khách hàng thanh toán. Nợ TK 111, 112 ....

Có ne 311 (Ì) - Các khoản phải thu (phải thu cùa khách hàng).

* Người mua trả trước tiền hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ:

- Khi nhận tiền, ghi: NợTK 111, 112

Có ne 311 (Ì) - Các khoản phải thu (phải thu của khách hàng).

- Khi xác định được số tiền phải thu, ghi:

Nợ TK 311(1) - Các khoản phải thu (phải thu của khách hàng).

Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

* Khi nhận được tiền cùa khách hàng trả nợ, ghi:

NợTK 111, 112...

Có ne 311(1) - Các khoản phải thu (phải thu cùa khách hàng).

* Cuối kỳ kế toán năm, sau khi xác nhận nợ, tiến hành lập chứng từ thanh toán bị trừ giữa nợ phái thu với nợ phải trà của cùng một đối tượng, ghi:

Nợ TK 331(1) - Các khoăn phải trả (phải trả người cung cấp).

Có TK 311(1)- Các khoản phải thu (phải thu cùa khách hàng).

* Trường hợp khoán nợ phải thu của khách hàng không đòi được phải xử lý xóa sổ nếu được tính vào chi phí SXKD, ghi:

167

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 8: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

Có TK 3 ] Ì (Ì) - Các khoản phải thu (phái thu cùa khách hàng).

b) Ke toán thuế GTGTđầu vào được khấu trừ:

* Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của đơn vị có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và cùa đơn vị thực hiện dự án viện trợ không hoàn lại được NSNN hoàn lại thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn GTGT mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ..., phản ánh thuế GTGT đầu vào được khẩu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 155, 153 (nếu hàng mua nhập kho): giá chưa có thuế GTGT. Nợ TK 631, 662 - Chi hoạt động SXKD; chi dự án (nếu sù dụng ngay).

Nợ TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình; TSCĐ vô hình.

Nợ TK 311 (3) - Các khoán phải thu (thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK I U , 112,312, 331 .... Tồng giá thanh toán.

* Khi nhập khẩu hàng hóa. vật tư, TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT để dùng vào hoạt động SXKD chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

- Ke toán phàn ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhập khẩu bao gồm tổng so tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.

NợTK213-TSCĐ vô hình

168

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 9: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 333(7) - Các khoán phải nộp cho Nhà nước (Thuế khác - chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK I U , 112,331 ...Giá nhập khấu

Đồng thời phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 311 (3) - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu)

* Đối với vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua vào dùng đồng thời cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, hoạt động sự nghiệp, dự án, chương trình nhưng không tách riêng được thuế GTGT đầu vào:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu vật liệu (giá chưa có thuế GTGT). Nợ TK 155 - Sàn phẩm, hàng hóa (giá chua có thuế GTGT). Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá chưa có thuế GTGT). Nợ TK213 - TSCĐ vô hình (giá chưa có thuế GTGT). Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111, 112, 331 ... Tổng giá thanh toán.

* Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trù và không được khấu trừ theo chế độ thuế quy định, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi hoạt động, chi dự án hoặc chi phí SXKD, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

Có TK 311(3) - Thuế GTGT được khấu trừ.

* Trường hợp hàng hóa. dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT có chứng từ đặc thù ghi giá

169

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 10: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì đơn vị được căn cứ vào giá hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để xác định giá mua chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu vật liệu.

Nợ TK 155 - Sàn phẩm, hàng hóa.

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình.

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình.

Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ.

CÓTK I U , 112,331 ...Tổng giá thanh toán.

* Trường hợp hàng mua vào và đã trà lại bên bán hoặc hàng đó mua được giảm giá do kém phẩm chất thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ khác có liên quan, kế toán phàn ánh giá trị hàng mua vào và đã trà lại người bán hoặc hàng đó mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào tương ứng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán).

Có TK 152, 153, 155 ... (giá chua có thuế GTGT). Có TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ.

* Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phái nộp trong kỳ:

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ:

Nợ TK 3331 - Các khoán phải nộp cho Nhà nước (thuế GTGT phải nộp)

Có TK 311(3) - Các khoản phải thu (Thuế GTGT được khau trừ)

170

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 11: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phải nộp thi trong kỳ chi khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bang (=) số thuế GTGT đầu ra. số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế.

-Khi nộp thuê GTGT vào NSNN trong kỳ, ghi:

Nợ TK 333(1) - Các khoán phải nộp cho Nhà nước (thuế GTGT phải nộp).

Có TK Ì l i , 112.

* Khi nhận được tiền hoàn thuế cùa NSNN: Nợ TK I U , 112.

Có TK 311(3) - Các khoản phải thu (thuế GTGT được khấu trừ).

c) Ke toán các khoán phái thu khác

* Tài sàn thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý; cho vay mượn vật tư, tiền vốn tạm thời:

Nợ TK 3 l i (8) - Các khoản phải thu (phải thu khác).

Có TK I U , 152, 155, 153.

* Xác định số phải thu về lãi cho vay, lãi trái phiếu, tín phiếu hoặc lãi từ hoạt động đầu tư giáp vốn được chia, ghi:

Nợ TK 311(8) - Các khoản phải thu (phải thu khác).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

* Trường hợp TSCĐ phát hiện thiếu: - Nếu TSCĐ thuộc nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ phát hiện

thiếu: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn).

Nợ TK 466 - Nguồn KP đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại).

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

171

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 12: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Đồng thời ghi giá trị còn lại cùa TSCĐ phát hiện thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân. chờ xứ lý:

NợTK 311(8)-Các khoản phái thu (phái thu khác).

Có TK 511(8) - Các khoan thu (thu khác).

Khi có quyết định xù lý: + Trường hợp cho phép xóa bó số thiệt hại, ghi:

Nợ TK 5 l i (8) - Các khoán thu (thu khác).

Có TK 311(8) - Các khoán phải thu (phải thu khác).

+ Nếu thu hồi hoặc trừ vào lương số thu bồi thường theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 11 1.334. 112. Có TK. 311 (8) - Các khoán phái thu (phái thu khác).

Nếu TSCĐ mua sám bàng nguồn vốn kinh doanh, đầu tư bằng nguồn vốn vay dùng cho hoạt động SXKD phát hiện thiếu khi kiêm kẽ chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 311 (8) - Các khoán phái thu (phải thu khác - giá trị còn lại).

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

* Trường họp công cụ dụng cụ đang sử dụng phát hiện thiêu, ghi:

- Giảm giá trị công cụ dụng cụ (CCDC) đang sử dụng: Có TK 005 "Dụng cụ lâu bền đang sứ dụng".

- Đồng thời ghi giá trị công cụ dụng cụ đang sử dụng phát hiện thiểu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xứ lý, ghi:

Nợ TK 311 (8) - Các khoán phải thu (phái thu khác).

Có TK 511(8)- Các khoản thu (thu khác). * Số đó thu hồi theo quyết định xử lý về giá trị tài sản thiếu phái

hiện qua kiểm kê hạch toán vào các tài khoản liên quan theo chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 511(8) - Các khoán thu (thu khác).

172

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 13: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 333 - Các khoán phái nộp cho Nhà nước (nếu phải nộp ngân sách).

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (KPHĐ) (nếu bổ sung nguồn KPHĐ).

Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án (nếu bổ sung nguồn kinh phí dự án).

Có TK 431 - Các quỹ (nếu bồ sung quỹ cơ quan).

Có TK 342- Thanh toán nội bộ (nếu phải nộp cấp trên).

* Các khoán đó chi hoạt động, chi dự án, chi theo đom đặt hàng cùa Nhà nước, chi hoạt động SXKD hoặc chi phí đầu tư XDCB không được duyệt y phải thu hồi, ghi:

Nợ TK 311(8)- Các khoản phải thu (phải thu khác). Có TK 661, 662 - Chi hoạt động; chi dự án. Có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Có TK 631 - Chi hoạt động SXKD. Có TK 241 - XDCB dờ dang.

* Khi thu được các khoản nợ phái thu: NợTK H I , 112

Có TK 311(8) - Các khoản phải thu (phải thu khác). * Khi thu hồi vật tư, dụng cụ, sàn phẩm, hàng hóa cùa người đi vay:

NợTK152, 155 Có TK 311(8) - Các khoản phải thu (phải thu khác).

* Khi Có quyết định xử lý thu hồi các khoản chi không được iuyệt quyết toán, ghi:

Nợ TK 111,334,431

Có TK 311(8) - Các khoản phải thu (phải thu khác)

* Nợ phải thu vì lý do nào dó không được được quyết toán vào hi hoạt động hoặc dự án, kế toán ghi:

Nợ TK 661, 662 - Chi hoạt động; chi dự án.

Có TK 311(8) - Các khoản phải thu (phải thu khác).

173

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 14: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

5.3. KÉ TOÁN TẠM ỨNG 5.3.1. Khái niệm

Tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư đơn vị đó ứng cho công chức.

viên chức để thực hiện một sổ nhiệm vụ được giao như: mua sam vãn

phòng phẩm, mua vật tư, hàng hóa. giao dịch. chi cho hành chính, tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, lưu trữ cho viên chức đi công tác. đi phép. di

chuyển địa điểm..

5.3.2. Một sổ quy định về tạm ứng và thanh toán tạm ứng

- Người nhận tạm ứng phái là công chức, viên chức cùa đơn vị,

hoặc cán bộ hợp đồng của đơn vị

- Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác mua vật tư

hoặc cán bộ hành chính quản tri thường xuyên nhận tạm ứng phải là

người được thù trường đơn vị chỉ định

- Tiền tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng đúng cho mục đích

đó. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, người nhận tạm ứng phải thanh toán

tạm ứng đính kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán ngay. số tạm

ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ. Nếu không thanh toán kịp. kế toán có quyền trừ vào lương hàng tháng.

- Phải thanh toán dứt điểm số tạm ứng lần trước mới được tạm

ứng lần sau.

- Ke toán phải mờ sổ theo dõi chi tiết từng người nhận tạm ứng.

từng khoản tạm ứng. từng lần tạm ứng và thanh toán tạm úng.

5.3.3. Chứng từ sử dụng

Khi có nhu cầu tạm ứng người nhận tạm ứng phái lập giấy đê

nghị tạm ứng. Sau khi được kế toán trường và thủ trưởng đơn vị phê

duyệt, giấy đề nghị tạm ứng được chuyên cho kế toán lập phiếu chi

174

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 15: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

tạm ứng. Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng

phải lập giấy thanh toán tạm úng và chứng từ liên quan khác để thanh

toán tạm ứng.

- Giấy dề nghị tạm ứng - Mầu c 32 - HD. - Giấy thanh toán tạm ứng - Mầu C33 - BB. - Giấy đi đường - Mầu sổ c 06 - HD. - Phiếu thu, phiếu chi. - Hoa đon. - Vé tàu, vé xe.

Sau đây là một số mẫu chứng từ tạm ứng:

Đon vị Mẩu số C32- HD 35 phân- (Ban hành theo QĐ so ỉ 9/2006/QĐ- BTC

Mã đơn vị SDNS "gẬy 30/3/2006 cùa Bộ trưởng BTC

GIÀY ĐÈ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày ... tháng... năm ...

SỔ: Kính gửi:

Tên tôi là: Địa chỉ: Đe nghị cho tạm ứng số tiền: (Viết bàng chữ) Lý do tạm ứng: Thời hạn thanh toán:

Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ lên)

Càn cứ vào từng mục đích tạm ứng, người đề nghị tạm ứng viết giấy đề nghị tạm ứng theo các nội dung trên. Sau khi sử dụng sổ tạm ứng xong phải lập giấy thanh toán tạm ứng.

175

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 16: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Đon vị Bộ phận: Mã đơn vị SDNS

Mẫu số C33- HD (Ban hành theo QĐ sổ 19/2006 QĐ - BTC

ngày 30/3/2006 cùa Bộ trưẩng BTC

GIÀY THANH TOÁN TẠM ỨNG

Ngày... tháng... năm... Sô:.

Nợ: Có:.

Họ tên người thanh toán: Bộ phận (địa chi): Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:

Diễn giải Sô tiên

A 1

ì. Sô tiên tạm ứng

1. Sô tạm ứng đạt trước chưa chi hét

2. Sô tạm ứng kỳ này:

- Phiêu chi sô.... ngày

- Phiêu chi sô ngày

l i . Sô tiên đã chỉ:

1. Chứng từ sô.... ngày

2. Chứng từ sô ngày

HI. Chênh lệch

1. Sô tạm ứng chi không hét (ì - li)

2. Chi quá sô tạm ứng (li -1)

Thủ trưởng đan vị Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán

(Ký. họ tên) (Ký, họ tên)

XI ố

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 17: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

5.3.4. Kế toán chỉ tiết tạm ứng

Ke toán chi tiết tạm ứng sù dụng "Sổ chi tiết các tài khoản" (Mầu số S33 - H).

5.3.5. Kế toán tổng hợp tạm ứng

5.3.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng

Ke toán sử dụng tài khoản 312 "Tạm ứng".

Tài khoán này dùng để phản ánh các khoản tiền, vật tư đơn vị đã tạm ứng cho cán bộ, viên chức và người lao động trong nội bộ đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

Kết cấu cùa tài khoản 312 - Tạm ứng:

Bên Nợ:

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng.

Bên Có:

- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;

- Số tạm ứng sử dụng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương

Số dư Nợ: phàn ánh số tạm ứng chưa thanh toán.

5.3.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tể chù yếu * Xuất vật tư, tiền vốn tạm ứng cho cán bộ, công chức:

Nợ TK 312-Tạm ứng.

Có TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

Có TK 153 - Công cụ dụng cụ.

Có TK. 155 - Sàn phẩm, hàng hóa.

* Quyết toán chi tạm ứng (trên cơ sờ bảng kê thanh toán tạm ứng theo số thực chi do nguôi nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ gốc) được phê duyệt, kế toán ghi số thực chi thực tế được duyệt:

177

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 18: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (mua nguyên liệu. vật liệu nhập kho).

Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ (mua CCDC nhập kho).

Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoa (mua hàng hoa nhập kho).

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

Nợ TK 635 - Chi theo đon đặt hàng cùa Nhà nước.

NợTK211 -TSCĐ hữu hình.

Nợ TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 312-Tạm ứng.

Có TK 111 - Tiền mặt (xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng).

* Các khoán tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến cùa thủ trường đom vị quyết định trừ vào lương, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức.

Có TK 312-Tạm ứng.

5.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

5.4.1. Những vấn đề chung

5.4.1.1. Nội dung của các khoản phải trả

Các khoản phải trà bao gồm:

- Các khoản phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hoa, dịch vụ, người nhận thầu về XDCB.

- Các khoán nợ vay, lãi về nợ vay, phạt bồi thường vật chất.

178

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 19: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Giá trị tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân, chờ giải quyết. - Các khoản phái trà khác.

5.4.1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả

- Phải mở sổ hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phái trả và từng lần nợ, từng lần thanh toán. sổ nợ phải trả trên tài khoản tồng hợp phải bàng tổng số nợ phải trả cùa các chù nợ.

- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trà và thanh toán kịp

thời, đúng hạn cho các chủ nợ.

- Nợ phái trà cùa đom vị bàng vàng, bạc, đá quý phải được hạch toán chi tiết cho từng chủ nợ theo cả hai chi tiêu là số lượng và giá trị.

5.4.2. Chứng từ sử dụng

- Khế ước nhận nợ (được sử dụng trong truồng hợp đơn vị vay tiền mua vật tư, TSCĐ, thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành hoặc

nhập quỹ).

- Hoa đơn mua hàng; biên bàn kiểm kê tài sản.

- Các chứng từ khác có liên quan nhu: giấy báo nợ, báo có cùa

kho bạc, ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi...

5.4.3. Kế toán chi tiết các khoản phải trả: sử dụng "Sổ chi tiết các tài khoản" (Mầu số S33 - H).

5.4.4. Kế toán tổng hợp các khoản phải trả

5.4.4. ì. Tài khoản kế toán sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 331 - "Các khoản phải trà".

Tài khoản này dùng đề phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoán nợ phải trà cùa đơn vị với người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu,... và các khoản nợ phải trà khác.

179

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 20: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Két câu cùa tài khoản 331 "Các khoản phải trả" như sau:

Bên Nợ:

- Các khoản đã trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu. cône cụ dụng cụ, hàng hoa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thấu vê XDCB;

- Các khoản nợ vay đã thanh toán;

- Kết chuyển giá trị tài sàn thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý cùa cấp có thẩm quyền.

Bên Có: - Số tiền phải trà cho người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ

dụng cụ, hàng hoa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu ve XDCB;

- Các khoản phái trả nợ vay;

- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết. Dư Có:

- Số tiền còn phải trà cho các chù nợ trong và ngoài đơn vị;

- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết. Cá biệt tài khoản 331 cũng có khi có số dư Nợ, đó là trường hợp

số đã trả lớn hơn số phải trà.

Tài khoản 331 "Các khoản phải trả" có 3 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 3311: Phải trả người cung cấp.

- Tài khoản 3312: Phải trà nợ vay.

- Tài khoản 3318: Phải trả khác.

5.4.4.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh têchủyếu a) Hạch toán khoản phái trà người bán:

* Mua vật tư, hàng hoa, nhận lao vụ, dịch vụ chưa trả tiền dùng vào hoạt động SXKD: căn cứ vào hoa đơn GTGT, hoa đon bán hàng và các chứng từ khác có liên quan:

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 21: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Nếu đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 152, 153. 155 (nếu nhập kho).

Nợ TK 631... (nếu dùng trực tiếp cho hoạt động SXKD).

Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3113- Thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 331 - Các khoản phải trả (3311-Phải trà người cung cấp).

+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 152, 153, 155 (nếu nhập kho).

Nợ 631 (Nêu dùng trực tiếp cho hoạt động SXKD)

Có TK 331 - Các khoản phái trà (3311-Phải trả người cung cấp).

* Nêu mua TSCĐ dùng ngay chưa trà tiền người bán:

- Bút toán Ì: Ghi tăng nguyên giá:

+ Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD và đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 211, 213 (giá mua chua có thuế GTGT). Nạ TK 311- Các khoản phải thu (3113- Thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 331- Các khoản phải trả (3311-Phải trả người cung cấp).

+ Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động không chịu thuế GTGT hoặc đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK211,213

Có TK 331- Các khoản phải trà (3311-Phái trả người cung cấp).

181

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 22: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Bút toán 2: Ghi tăng nguồn kinh phi hình thành TSCĐ: tuy theo nguồn hình thành để ghi:

Nợ TK liên quan (661, 662, 431, 441).

Có TK 466 - Nguồn KP đó hình thành TSCĐ.

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

* Thanh toán các khoản phải trà cho người bán, người nhận thầu XDCB:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trà (3311 -Phải trả người cung cấp).

Có TK I U . 112,441,461,462...

Nếu rút dự toán chi để thanh toán các khoăn phải trả thì đồng thời ghi Có TK 008-" Dự toán chi hoạt động " hoặc Có TK 009 - "Dự toán chi chương trình, dự án ".

* Cuối niên độ kế toán, thanh toán bù trừ nợ phải thu với nợ phái trà cùa cùng một đối tượng. Căn cứ vào bàng thanh toán bù trừ. kế toán ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trà.

Có TK 311- Các khoản phải thu.

b) Hạch toán khoán phái trà nợ vay (ở đơn vị được vay von)

* Vay tiền mua vật tư, trà nợ người cung cấp hoặc nhập quỹ đê

nâng cao chất lượng hoạt động sụ nghiệp và tồ chức SXKD:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (nếu nhập quỹ).

Nợ TK 152 - Nguyên liệu vật liệu (nếu nhập kho).

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (3311 -Phải trả người cung cấp).

Có TK 331 - Các khoản phải trả (3312 - Phải trả nợ vay).

* Vay tiền mua TSCĐ hoặc đầu tư cơ sở hạ tầng:

Nợ TK 111,211,241

Có TK 331 - Các khoán phái trà (3312 - Phải trà nợ vay). 182

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 23: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Khi công trình hoàn thành, ghi tăng giá trị TSCĐ:

Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.

Có TK 241 - XDCB dở dang.

* Thanh toán đối với các khoản nợ vay về mua TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ sờ hạ tầng, khi tiến hành trà nợ tiền vay, ghi:

- Tiền gốc, ghi:

Nợ TK 331- Các khoản phái trà (3312 - Phải trà nợ vay).

Có TK I U , 112

- Trường hợp TSCĐ mua về hoặc đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay để đùng cho hoạt động sự nghiệp khi đơn vị trả nợ vay bàng nguồn kinh phí đầu tu XDCB hoặc các quỹ, kế toán đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi:

Nợ TK 431 - Các quỹ (4314 - Quỹ phát biên hoạt động sự nghiệp).

Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

- Trường hợp TSCĐ mua vào hoặc đầu tư XDCB bàng nguồn vốn vay để dùng cho hoạt động SXKD, khi đơn vị trả nợ vay bằng các quỹ, ghi:

Nợ TK 431-Các quỹ.

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

c) Hạch toán các khoản phái trà khác:

* Nếu tài sản phát hiện thừa: Trong mọi trường hợp phát hiện vật tư, tài sản thừa phải truy cứu nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.

+ Trường hợp tài sản thừa chờ xử lý (thừa quỹ, thừa vật tư, hàng hoa), kế toán căn cứ vào biên bàn kiểm kê lập phiếu thu (nếu thừa

183

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 24: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

quỹ), phiếu nhập kho (thừa vật tư, hàng hoa) để phản ánh tài sản thừa chờ xử lý:

Nợ TK 152, 153, 155 (nếu thừa NL, VL, CCDC. sán phẩm. hàng hóa).

Nợ TK 111 (nếu thừa quỹ).

Có TK 331 - Các khoán phải trả (3318 - Phải trả khác).

+ Khi có quyết định xứ lý, căn cứ vào quyết định xù lý, ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phái trà (3318 - Phải trả khác).

Có TK. 331 (Ì): Nếu ghi tăng khoản nợ phải trà người bán.

Có TK 152, 153, 155: nếu thừa trả lại người bán.

Có TK 461, 462, 465...: được phép bổ sung các nguồn kinh phí.

* Trường hợp tài sản thừa phát hiện ngay được nguyên nhân và đã có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý:

NợTK I U , 152, 155 (quyết định nhập vào kho, quỹ).

Có TK 461,462,411

* Đối với học sinh, sinh viên:

- Khi thu tiền ăn, tiền xe đưa đón học sinh, sinh viên, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt

Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318 - Phải trả khác).

- Chi phí cho các bữa ăn và đưa đón học sinh, sinh viên, ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (3318 - Phải trà khác).

Có TK 111-Tiền mặt

- Thanh toán tiền các bữa học sinh, sinh viên không ăn, ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (3318 - Phải trả khác).

Có TK 111-Tiền mặt

184

Á

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 25: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

5.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI Nộp NHÀ NƯỚC

5.5.1. Những vấn đề chung

5.5.1.1. Khải niệm

Các khoản phải nộp Nhà nước là số tiền mà đơn vị có nghĩa vụ phải nộp, phải trả cho Nhà nước theo quy định.

5.5.1.2. Nội dung các khoản phải nộp Nhà nưẩc

- Các khoán thuế phải nộp (Thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp - trường hợp có hoạt động SXKD).

- Các khoản phí, lệ phí mà đơn vị thu cho Nhà nước theo chức năng hoạt động của đom vị sau khi trừ đi số được giũ lại sử dụng-chênh lệch thu lòm hom chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ có nguồn gốc từ vốn ngân sách.

- Các khoản phải nộp Nhà nước khác (thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân).

5.5.1.3. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải nộp Nhà nưẩc

- Các đơn vị HCSN phải chù động tính và xác định các khoản thuê phải nộp cho Nhà nước và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán về các khoản thuế phải nộp Nhà nước. Việc kê khai và nộp thuế đầy đù là nghĩa vụ của từng đơn vị.

- Phải chấp hành nghiêm chinh chế độ thu nộp với Nhà nước đám bảo nộp đầy đủ, kịp thời các khoán thuế, các khoán thu hộ cho Nhà nước. Không được vì lý do gì trì hoãn việc nộp thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.

- Phải mở sổ chi tiết để hạch toán theo dõi từng loại phải nộp Nhà nước, từng khoản phải nộp Nhà nước.

- Những đơn vị thu và nộp cho Nhà nước bằng ngoại tệ thi phải hạch toán theo hai đơn vị là số lượng và giá trị theo ti giá quy định (quy ra Việt Nam đồng theo ti giá quy định).

185

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 26: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

5.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng

- Đối với các khoản phí, lệ phí. các khoản thu sự nghiệp đom vị phải nộp cho Nhà nước là: bàng kê các khoản phí, lệ phí phái nộp. giấy báo nợ của kho bạc và các chứng từ liên quan khác.

- Đối với các khoán thuế phải nộp trong trường hợp đơn vị có tiến hành hoạt động SXKD, chứng từ sử dụng để hạch toán thuế GTGT đẩu vào, đâu ra, số thuế GTGT đã nộp là các hoa đơn mua hàng, bán hàng.

bảng kê các khoản thuế phải nộp Nhà nước (được dùng đề tính toán. xác định số thuế phải nộp), giấy báo nợ cùa kho bạc ...

5.5.3. Kế toán chi tiết: Sừ dụng "Sổ chi tiết các tài khoản'" (Mầu số

S33 - H).

5.5.4. Kế toán tổng hạp

5.5.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng

Ke toán sử dụng Tài khoản 333 - "Các khoán phải nộp Nhà nước".

Tài khoản này dùng để phàn ánh các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước, các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu và các khoản khác phải nộp cho Nhà nước (nếu có) như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế khác...

Kết cấu của tài khoản 333 "Các khoản phải nộp Nhà nước" như sau:

Bên Nợ:

Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp cho Nhà nước.

Bên Cỏ:

Các khoản thuế và các khoản khác phái nộp cho Nhà nước.

Số dư Có:

Các khoản còn phải nộp cho Nhà nước.

Chú ý: Tài khoản 333 có thể có số dư Nợ (trường hợp cá biệt): phàn ánh số thuế và các khoản đã nộp Nhà nước lớn hơn số phái nộp.

186

À

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 27: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Tài khoản 333 "Các khoản phải nộp Nhà nưẩc" có 5 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 3331: thuế GTGT phải nộp. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra.

+ Tài khoán 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

- Tài khoản 3332: Phí và lệ phí.

- Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Tài khoản 3337: Thuế khác. - Tài khoản 3338: Các khoản phải nộp khác (tiền phạt, tiền bồi

thường phải nộp 100%, thu sự nghiệp).

5.5.4.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chù yếu a) Hạch toán thuế GTGTphải nộp

* Trường hợp đơn vị tinh thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ

- Khi bán hàng hoa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán lập hoa đơn GTGT và phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 111, 112, 311... (Tổng giá thanh toán).

Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

- Khi phát sinh các khoản thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:

Nọ TK H I , 112, 311... (Tổng giá thanh toán).

Có TK 333- Các khoán phải nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

Có TK 511- Các khoán thu (5118 - Thu khác).

187

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 28: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Đối với trường hợp cho thuê TSCĐ (TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay) theo phương thức trà tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê:

+ Nếu trà tiền thuê từng kỳ. ghi:

Nợ TK 111, 112 ...(Tổng số tiền cho thuê từng kỳ).

Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

+ Nêu trà trước tiền thuê cho nhiều kỳ, khi nhận tiền, ghi: Nợ TK H I , 112 ... (tổng số tiền nhận trước có cả thuế GTGT).

Có TK 3331 - Thuế GTGT tính trên tổng số tiền nhặn trước chưa có thuế GTGT. Có TK 331 - Các khoản phải trà (3318 - Phải trà khác) (Tổng số tiền nhận trước chưa có thuế GTGT).

Định kỳ tính và ghi nhận doanh thu cho thuê theo số tiền cho thuê TSCĐ từng kỳ, ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (3318 - Phải trả khác).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoa, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng sổ tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, thiết bị, hàng hoa, TSCĐ nhập khẩu (chưa có thuế GTGT), ghi:

Nợ TK 152, 153, 155.21 1...

Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước (3337 -Thuế khác, chi tiết thuế nhập khẩu).

Có TK I U . 112.331...

Đồng thời phản ánh thuế GTGT phái nộp cùa hàng nhập khẩu:

+ Trường hạp nhập khẩu vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hoa. TSCĐ để dùng cho hoạt động SXKD hàng hoa. dịch vụ thuộc đối

188

à

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 29: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì số thuế GTGT cùa hàng nhập khấu sẽ được khấu trừ. ghi:

Nợ TK 311- Các khoán phải thu (3113 - Thuế GTGT được khấu trù).

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khấu).

+ Truông hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ, hàng hoa, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 152, 153, 155. 211...

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu).

- Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra. số thuế phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

Có TK 311- Các khoản phải thu (3113 - Thuế GTGT được khấu trừ).

- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN trong kỳ:

Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phái nộp).

Có TK n i , 112

- Nếu sổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ thì chi được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra. số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế.

189

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 30: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Trường hợp đơn vị được cơ quan có thấm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền từ NSNN trá lại:

NợTK H I , 112

Có TK 311- Các khoản phải thu (3113 - Thuế GTGT được khấu trừ).

- Trường hợp hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá. chiết khấu. ké toán ghi doanh thu cùa số hàng bán bị trà lại, giảm giá hoặc chiết khấu và thuế GTGT như sau:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD (chi tiết hàng bán bị tra lại...).

Nợ TK 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

CÓTK I U , 112,311 ...

Đồng thời phản ánh giá vốn cùa hàng bán bị trả lại nhập kho:

Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hóa.

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

* Trường hợp đơn vị tinh thuế GTGT phải nộp theo phương

pháp trực tiếp - Khi bán hàng hoa, dịch vụ, kế toán phàn ánh các khoán thu bán

hàng hoa, dịch vụ là tổng giá thanh toán bao gồm cà thuế GTGT: NợTK I U , 112, 311... (Tồng giá thanh toán).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

- Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phái nộp tinh trên phần GTGT do cơ quan thuế xác định, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN: 190

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 31: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

CÓTK 111, 112

- Nếu được giám thuế GTGT phái nộp:

+ Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ:

Nợ TK 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phải nộp).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

+ Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền: NợTK I U , 112

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

b) Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

- Hàng quý, căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế hoặc đơn vị tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phái nộp theo kế hoạch, kế toán ghi:

Nợ TK 421 - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý.

Có TK 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (3334 - Thuế TNDN).

- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN:

Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3334 - Thuế TNDN).

CóTK U I , 112 - Cuối năm, khi báo cáo quyết toán thuế được duyệt y, xác định

số thuế thu nhập doanh nghiệp phái nộp:

+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phái nộp thực tế theo quyết toán lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp theo kế hoạch thì số chênh lệch phái nộp thêm, ghi:

191

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 32: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 421 - Chênh lệch thu. chi chưa xứ lý.

Có TK 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (3334 - Thuế TNDN).

+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp theo thòng báo hàng quý cùa cơ quan thuế lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tê phải nộp theo quyết toán thuế năm đã được duyệt y, số chênh lệch ghi:

Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3334 - Thuế TNDN).

Có TK 421 - Chênh lệch thu, chi chua xử lý.

- Trường họp được cơ quan có thẩm quyền cho phép giám thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế được giảm ghi:

Nợ TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3334 - Thuế TNDN).

Có TK 421 - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý.

c) Kế toán sổ tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp

- Khi thu phí, lệ phí, ghi:

NợTK I U , 112

Có TK 511 - Các khoản thu (5111 - Thu phí. lệ phi).

- Xác định số tiền thu phí, lệ phí đom vị phải nộp NSNN theo quỵ định, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3332 - Phí.

lệ phí).

- Khi nộp tiền thu phí. lệ phí vào NSNN. ghi:

Nợ TK 3332 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3332 - Phi, lệ phí).

Có TK I U . 112

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 33: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

ả) Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hoặc thuế xuất khẩu

- Đối với hàng hoa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, khi bán hàng kế toán phàn ánh số thu bán hàng là tồng giá thanh toán:

NợTK I U , 112

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

- Phản ánh số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3337 -Thuế khác).

- Khi nộp thuế vào NSNN: Nợ TK 3337 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3337 - Thuế khác).

Có TK I U , 112 e) Ke toán thuế thu nhập cá nhân

* Nguyên tắc:

- Đơn vị chi trả thu nhập hoặc đơn vị được uy quyền chi trả thu nhập phải thục hiện việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo nguyên tắc khau trừ tại nguồn. Đơn vị chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế trước khi chi trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế để nộp thay tiền thuế vào NSNN.

- Đơn vị chi trà thu nhập có trách nhiệm tính thuế thu nhập cá nhân, khấu trừ tiền thuế, tính số thù lao được hưởng và nộp thuế vào NSNN.

* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính

trên thu nhập thường xuyên chịu thuế cùa cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trà công chức, viên chức.

Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3337 - Thuế TNCN).

193

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 34: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Khi đơn vị chi trà thu nhập cho các cá nhân bên ngoài phai xác định số thuế thu nhập cá nhân phái nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từnu lần phát sinh thu nhập. ghi:

Nợ TK 241. 631. 635, 662 . 431 (Tổng số thanh toán).

Có TK 333- Các khoán phải nộp Nhà nước (3337 - Thuế TNCN). CóTK I U . 112 (Số tiền thực trà).

- Thuế thu nhập cá nhân cùa các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không thuộc các hình thức đâu tư theo luật đâu

tư, dơn vị phái khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi thanh toán đề nộp NSNN.

+ Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng, lấp đặt, công tác tư vân hoàn thành do các nhà thầu, cá nhàn nhận thâu bàn giao, ghi:

Nợ TK. 241,635,662...

Có TK 331 - Các khoán phải trà.

+ KJii thanh toán tiền cho nhà thầu hoặc cá nhân nhận thâu phai khấu trừ số thuế thu nhập cá nhân phai nộp cho NSNN Việt Nam. ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phái trà.

Có TK 111, 112 (số tiền thực trả).

Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3337 - Thuế TNCN).

- Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân được hường khoản tiền thù lao tính theo ti lệ phần trăm trên sò tiền thuế đối với thu nhập thường xuyên và trên số tiền thuế đòi với thu nhập không thường xuyên trước khi nộp thuế vào NSNN. Khi xác đinh số tiền thù lao được hưởng từ việc kè khai. khấu trừ và nộp thuê thu nhập cá nhân theo quy định. ghi:

194

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 35: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nạ TK 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (3337 - Thuế TNCN).

Có TK 511- Các khoán thu (5118 - Thu khác). - Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào NSNN thay cho người có

thu nhập cao, ghi:

Nợ TK 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (3337 - Thuế TNCN).

Có TK I U . 112 j) Ke toán các khoán khác phái nộp Nhà nưẩc

- Xác định số phái nộp cho NSNN thuộc các khoản thu của các hoạt động sự nghiệp, ghi:

Nợ TK 511- Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3338 - Các khoán phải nộp khác).

- Các khoản đơn vị thu hộ NSNN (phái nộp 100%) về tiền phạt. tiền bồi thường:

+ Khi thu hộ:

NợTK I U , 112.311(8).

Có TK 333 - Các khoán phải nộp Nhà nước (3338 - Các khoán phái nộp khác).

+ Khi nộp tiền vào NSNN: Nợ TK. 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (3338 - Các khoán phái nộp khác).

Có TK i n . 112

- Thuế môn bài hàng năm phái nộp NSNN của đơn vị có hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

195

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 36: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3337 - Thuế khác). - Thuế nhập khẩu phải nộp NSNN khi nhập khẩu vật tư. hàng

hoa, TSCĐ, ghi:

Nợ TK 152, 155,211 ...

Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3337 - Thuê khác).

- Khi nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3337 - Thuế khác). Có TK U I , 112

5.6. KÉ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

5.6.1. Nội dung

Trong đơn vị HCSN, các khoản phải trả công chức, viên chức là các khoản tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động, đó là những người có trong danh sách lao động thường xuyên của đom vị như công chức, viên chức và người lao động có hợp đồng lao động dài hạn, thường xuyên và đơn vị có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH). bảo hiểm y tế (BHYT). Các khoản phái trà công chức, viên chức gồm:

- Tiền luông và phụ cấp lương.

- Tiền làm thêm giờ, làm đêm.

- BHXH phải trả thay lương.

Ngoài tiền lương cơ bản, tiền lương của cán bộ, viên chức trong một số đơn vị còn có tiền lương tăng thêm do tiết kiệm chi (theo Nghị định số 43/2006/NĐ - CP). Mức lương tăng thêm phụ thuộc vào quy chế thu, chi nội bộ của từng đon vị.

5.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng

- Bàng chấm công (Mau số co la - HD).

- Báng chấm công làm thêm giờ (Mầu số COIb - HD). 196

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 37: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Giấy báo làm thêm giờ (Mầu số COIc - HD).

- Bàng thanh toán tiền lương (Mầu số C02a - HD).

- Bàng thanh toán thu nhập tăng thêm (Mầu số C02b - HD).

- Bàng thanh toán học bổng, sinh hoạt phí (Mầu số C03 - HD).

- Bảng thanh toán tiền thường (Mầu số C04 - HD).

- Bàng thanh toán phụ cấp (Mầu số C05 - HD).

- Giấy đi đường (Mầu số C06 - HD).

- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mầu số C07 - HD).

- Bàng kê trích nộp các khoản theo lương (Mầu số Cl Ì - HD).

- Bảng kê thanh toán công tác phí (Mầu số c 12 - HD).

- Họp đồng giao khoán công việc, sản phẩm.

- Bàng thanh toán tiền thuê ngoài. - Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán.

- Các chứng từ liên quan khác (giấy nghỉ ốm hưởng BHXH).

5.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Đê hạch toán phải trả công chức, viên chức, kê toán sử dụng tài khoản 334 - "Phải trả công chức, viên chức".

Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị HCSN với cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị về tiền lương, tiền công và các khoản phái trả khác.

Kết cẩu của tài khoán 334 "Phải trả công chức, viên chức" như sau:

Bên Nợ:

- Tiền lương, tiền công và các khoản phả' trà khác đã trà cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Các khoán đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công cùa cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

197

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 38: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Bên Có:

Tiên lương, tiên công và các khoan khác phai trá cho cán bộ. công chức, viên chức và người lao động.

Dư Có:

Các khoán còn phải trà cho cán bộ. cõng chức. viên chức và người lao động.

5.6.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

(1) Phàn ánh tiền lương, tiền công và các khoán phái tra cho cán bộ, công chức. viên chức và người lao động tính vào chi hoạt động. chi dự án, ghi:

Nợ TK 661. 662 - Chi hoạt động; chi dự án.

Có TK 334 - Phải trà công chức, viên chức.

(2) Phàn ánh tiền lương, tiền công và các khoăn khác phái trà cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia vào hoạt động SXKD, thực hiện đơn đặt hàng cùa Nhà nước, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức.

(3) Khi có quyết định sứ dụng quỹ ồn định thu nhập để trả lương và quỹ khen thướng đê trả tiền thường cho cán bộ. công chức. viên chức và người lao động, ghi:

Nợ TK 431 - Các quỹ (4311 - Quỹ khen thường).

Nợ TK 431 - Các quỹ (4313 - Quỹ ổn định thu nhập).

Có TK. 334 - Phải trà công chức. viên chức.

(4) Tiền lương phái trả cho cán bộ. viên chức công chức ờ bộ phận đầu tư XDCB tinh vào chi phi đẩu tư XDCB. ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dờ dang. 198

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 39: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 334 - Phái trả công chức, viên chức.

(5) Các khoán thu nhập tăng thêm phải tra cho cán bộ. công chức. viên chức và người lao dộng từ chênh lệch thu lớn hơn chi cua hoạt động thường xuyên, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK. 334 - Phải trá công chức, viên chức.

(6) Số báo hiếm xã hội (BHXH) phải trà cho cán bộ công chức, viên chức và người lao dộng theo chế độ BHXH, ghi:

Nợ TK 332 - Các khoán phái nộp theo luông.

Có TK 334 - Phái trà công chức, viên chức.

(7) Trường hợp đơn vị trà lương, thưởng cho cán bộ, viên chức và người lao động bàng sán phẩm, hàng hoa:

- Trường hợp đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 334 - Phái trà công chức, viên chức (tồng giá thanh toán).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (giá chưa có thuế GTGT). Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (3331 - Thuế GTGT phái nộp).

- Trường hợp đon vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. ghi: Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức.

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Cả hai trường hợp nêu trên khi xuất kho sàn phẩm, hàng hoa đề trà lương, thường cho công chức, viên chức và người lao động. ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 155 - Sàn phàm, hàng hóa.

(8) Xuất quỹ ứng trước và thanh toán tiền lương, phụ cấp. tiền thướng và các khoản phái trà khác cho cán bộ. công chức. viên chức và người lao động trong đơn vị. ghi:

199

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 40: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức.

Có TK 111-Tiền mặt.

(9) Phần bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiềm y tế (BHYT) của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khấu trừ vào lương, ghi:

Nợ TK 334 - Phái trà công chức, viên chức.

Có TK 332 - Các khoản phái nộp theo lương (3321. 3322).

(10) Tiền tạm ứng chi không hết khấu trừ vào lương phải trà cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đom vị, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trà công chức, viên chức.

Có TK 312-Tạm ứng.

( l i ) Thu bồi thường về giá trị tài sản thiếu theo quyết định xử lý khấu trừ vào tiền lương phải trả, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức.

Có TK 311- Các khoản phải thu (3118 - Phải thu khác) (chưa có quyết định xử lý).

CóTK H I , 152, 153,155...(nếu có quyết định xử lý ngay).

(12) Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào tiền lương phái trà cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, ghi:

Nợ TK 334 - Phái trả công chức, viên chức.

Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (3337 - Thuế khác).

5.7. KÉ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI Nộp THEO LƯƠNG

5.7.1. Những vấn đề chung về các khoản phải nộp theo lương

5.7.1. ỉ. Khái niệm

Các khoán phải nộp theo lương là các khoản bảo hiềm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) được trích nộp cho cơ quan BHXH, BHYT và cơ quan công đoàn trẽn tồng

200

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 41: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

quỹ lương. Theo chế độ hiện hành, các khoản nộp theo lương trong

đom vị HCSN bao gồm:

- 20% BHXH tính trên tổng quỹ lương, trong đó 15% do NSNN cấp; 5% do người lao động đóng (Theo nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 cùa chính phù về BHXH quy định)

- 3% BHYT tính trên tổng quỹ lương, trong đó: 2% do NSNN

cấp còn 1% người lao động đóng. Theo nghị định số 58/NĐ - CP ngày 13/8/1998 cùa chính phú về BHYT quy định BHYT bắt buộc đối với các trường hợp:

+ Người lao động làm việc trong các tổ chức kinh tế thuộc cơ

quan HCSN, cơ quan Đảng, các tồ chức chính trị xã hội.

+ Cán bộ viên chức làm việc trong các cơ quan HCSN, người làm việc trong các cơ quan Đảng, các tồ chức chính trị xã hội, cán bộ xã, phường, thị trấn hưởng sinh hoạt phí hàng tháng. Mức đóng BHYT là 3% tiền lương cấp bậc, lương chức vụ, hệ số chênh lệch bào lưu nếu có và các khoản phụ cấp chức vụ, khu vực đát đỏ, thâm niên theo quy định của Nhà nước. Cơ quan sử dụng lao động có trách nhiệm đóng 2% còn Ì % do người lao động đóng. Mức này cũng áp dụng cho các đối tượng hưởng sinh hoạt phí là cán bộ các tồ chức Đảng, đoàn thê, xã hội khác ờ phường, xã, thị trấn. Riêng người hưởng sinh hoạt phí không thuộc biên chế Nhà nước hoặc hường chế độ BHXH hàng tháng thì mức đóng bằng 3% mức lương tối thiểu hiện hành và sẽ do cơ quan

cấp sinh hoạt phí đóng.

- 2 % KPCĐ tính vào chi phí hoạt động cùa đơn vị

5.7.1.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải nộp theo lương

- Tính toán đầy đù, chính xác, kịp thời số BHXH phải trà cho người lao động

- Trích nộp sổ BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng chế độ quy định

201

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 42: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Phan ánh chính xác giá trị hiện còn và tinh hình trích nộp. thanh toán các khoản phái nộp theo lương một cách thường xuyên và có hệ thống.

5.7.2. Chứng từ kế toán sử dụng

- Giấy chứng nhận nghi ốm hưởng BHXH.

- Bàng thanh toán BHXH.

- Bàng kê trích nộp các khoản theo lương.

- Biên bàn điều tra tai nạn lao động.

- Danh sách người nghỉ hường trợ cấp ốm đau, thai sán...

5.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Kế toán sù dụng tài khoản 332 - "Các khoán phái nộp theo lương".

Tài khoán này dùng đế phàn ánh tình hình trích nộp và thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ của đơn vị HCSN với cơ quan BHXH và cơ

quan công đoàn.

Kết cấu cùa tài khoản 332 "Các khoản phái nộp theo lương" như sau:

Bên Nợ:

- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đó nộp cho cơ quan quàn lý ;

- Sổ BHXH phái trả cho công chức, viên chức và người lao động.

Bên Có:

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí cùa đơn vị;

- Số BHXH, BHYT. công chức, viên chức phải nộp trừ vào lương hàng tháng;

- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH thanh toán về số BHXH đơn vị đó chi trà cho các đối tượng được hưởng theo chế độ;

- Số phái nộp về phạt nộp chậm số tiền BHXH.

202

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 43: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

số dư Có:

SỐ BHXH, BHYT, KPCĐ còn phái nộp cho cơ quan BHXH và cơ quan công đoàn.

Chú ý: Tài khoán này có thể có số dư Nợ: phán ánh số tiền BHXH đó chi trà cho công chức, viên chức nhưng chưa được cơ quan BHXH thanh toán.

Tài khoản 332 "Các khoản phải nộp theo lương " có 3 TK cấp 2:

- Tài khoản 3321: Bảo hiểm xã hội;

- Tài khoản 3322: Bào hiểm y tế;

- Tài khoản 3323: Kinh phí công đoàn.

5.7.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào các khoản chi, kế toán ghi:

Nợ TK 631,661,662, 241,635.

Có TK 332 - Các khoán phái nộp theo lương.

- Tính BHXH, BHYT của viên chức phải nộp trừ vào lương tháng, kế toán ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức.

Có TK 332 - Các khoản phái nộp theo lương.

- Khi chuyển tiền nộp BHXH hoặc mua thè BHYT cho cán bộ

viên chức, nộp K.PCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 332 - Các khoản phái nộp theo lương.

Cố TK 112, 111 (nộp bàng tiền mặt hoặc TGNH, KB).

Có TK 461. 462 (nếu rút dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án đề nộp).

203

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 44: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nêu rút dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án đẻ nộp thì

đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động hoặc Có TK 009 -

Dự toán chi chương trình, dự án.

- Khi nhận được tiền BHXH do cơ quan quàn lý cấp về số BHXH

đã chi trà cho cán bộ, viên chức, ghi:

Nợ TK 111,112

Có TK 332 - Các khoán phải nộp theo lương (3321 -

BHXH).

- Khi nhận được thông báo bị phạt do nộp chậm BHXH so với

quy định, kế toán ghi:

Nợ TK 661, 631: nếu được phép ghi chi.

Nợ TK 311 (8): chờ xứ lý phạt nộp chậm.

Có TK 332 - Các khoản phái nộp theo lương (3321 -

BHXH).

- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù. ghi:

Nợ TK U I , 112.

Có TK 332 - Các khoán phải nộp theo lương (3323 -

KPCĐ).

- Số BHXH phái trà cho viên chức theo chế độ quy định, kế toán ghi:

Nợ TK. 332 - Các khoản phải nộp theo lương (3321 - BHXH).

Có TK 334 - Phải trà công chức, viên chức.

- Khi trà cho viên chức, kế toán ghi:

Nợ TK 334 - Phái trà công chức, viên chức.

CÓTK I U , 112

204

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 45: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

5.8. KÉ TOÁN KINH PHÍ CÁP CHO CÁP DƯỚI

5.8.1. Những vấn đề chung

5.8.1.1. Khái niệm

Kinh phí cấp cho cấp dưới là số kinh phí cấp trên cấp cho cấp dưới (bằng tiền hay hiện vật) ờ đơn vị HCSN có tồ chức thành những đơn vị dự toán cấp dưới phụ thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng mà cấp trên có quan hệ cấp kinh phí thường xuyên cho cấp dưới.

5.8.1.2. Một số quy định khi hạch toán kinh phí cấp cho cấp dưẩi

- Tài khoản "Kinh phí cáp cho cấp dưới" chi được mờ ờ đơn vị cấp trên để theo dõi tình hình kinh phí cấp cho cấp dưới.

- Ke toán phải mở sổ hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới và theo từng nguồn kinh phí. Tài khoản này có thể mở chi tiết theo từng loại kinh phí đã cấp như: kinh phí hoạt động, kinh phí chương trình, dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kinh phí đầu tư XDCB ...

- Tuyệt đổi không được hạch toán vào tài khoản "Kinh phí cấp cho cấp dưới" các quan hệ thanh toán không thuộc nội dung cấp phát kinh phí cho cấp dưới hoặc số kinh phí cấp bàng hình thức giao dự toán.

5.8.2. Chứng từ kế toán sử dụng

- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt.

- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư -điện cấp séc bào chi.

- Uy nhiệm chi

- Giấy nộp trả kinh phí bàng tiền mặt.

- Giấy nộp trá kinh phí bàng chuyển khoản.

- Báo cáo quyết toán kinh phí cùa cấp dưới.

- Các chứng từ khác có liên quan.

205

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 46: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

5.8.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Ke toán sư dụng tài khoán 341 "Kinh phí cấp cho cấp dưới".

- Công dụng: Tài khoan này dùnu đỏ phan ánh sô kinh phi cấp cho cấp dưới băng tiên hoặc băng hiện vật và tinh hình thanh quyết toán số kinh phí đó.

- Kết cấu cùa tài khoán 341 "Kinh phí cấp cho cấp dưới" như sau:

Bên Nợ: Số kinh phi đã cấp. đã chuyển cho cấp dưới.

Bên Có: - Thu hồi số kinh phí không sử dụng hết do các đơn vị cắp dưới

nộp lèn;

- Kết chuyền số kinh phí đó cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí.

Tài khoản này không có số du cuối kỳ.

5.8.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Ì) Cấp trên cấp kinh phí trực tiếp cho cắp dưới:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK 111. 152, 153. 1 12. 155.21 1...

(2) Cấp trên rút dự toán chi hoạt động. dự toán chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước. dự toán chi chương trình, dự án đẻ cấp cho đem vị cấp dưới, ghi:

Nợ TK. 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 465 - Nguồn kinh pin' ứico đon đặt hàng cùa Nhà nưcc.

Đồng thời ghi đơn:

Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động.

Hoặc Có TK 009 - Dự toán chi chương trinh, dự án.

206

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 47: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

(3) Cấp trẽn cấp kinh phí đầu tư XDCB cho cấp dưới:

- Rút dự toán chi đầu tư XDCB đe cấp cho cấp dưới. ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Dồng thời ghi đơn Có TK 009(2) "Dự toán chi chương trinh, dự án".

- Cấp kinh phí dầu tư XDCB cho cấp dưới bàng tiền, hiện vật. ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK U I , 1 12. 152. 153...

(4) Đối với các dự án đầu tư XDCB hạch toán chung trên cùng hệ thống sổ kế toán cùa đơn vị HCSN. Cơ quan chù dự án. cơ quan đầu mối là đơn vị ke toán cấp trên:

- Khi nhận vốn viện trợ không hoàn lại bàng tiền mặt, chuyền khoán hoặc nguyên liệu. vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:

NợTK I U . 112, 152. 153...

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB (chi tiết vốn viện trợ).

- Khi có quyết định cùa cấp có thẩm quyền, ban quàn lý dự án hoặc cơ quan đầu mối chuyển vốn viện trợ cho các đơn vị cấp dưới thực hiện dự án. căn cứ chứng từ chuyển tiền, chuyển hàng, ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới (chi tiết von viện trợ).

CÓTK U I , 112, 152. 153...

- Số vốn viện trợ đơn vị thực hiện dự án chi không hết phái nộp cáp trên, căn cứ chứng từ nhặn được tiền, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK. I U , 112

Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới (chi tiết vốn viện trợ).

(5) Khi nhận được tiền dơn vị cấp dưới nộp lèn về số thu hồi kinh phí thừa, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

207

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 48: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 111, 112

Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

6. Cuối kỳ. kết chuyền số kinh phí đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới đê ghi giảm nguồn kinh phí, ghi:

Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

5.9. KÉ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI Bộ

5.9.1. Những vấn đề chung 5.9.1.1. Khái niệm

Thanh toán nội bộ là khoản thanh toán về số chi hộ, trà hộ và các khoán thanh toán vãng lai khác giữa các đơn vị nội bộ với nhau (cấp trên với cấp dưới, cấp dưới với cấp trên, giữa các đơn vị cùng cấp với nhau) không mang tính chất cấp kinh phí.

5.9.1.2. Nội dung các khoản thanh toán nội bộ

- Ở đơn vị cấp trên:

+ Khoản cấp dưới phái nộp lên cấp trên;

+ Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;

+ Các khoản đã chi trà hộ cấp dưới;

+ Các khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới;

+ Các khoản phải thu, phải trả vãng lai khác;

- ơ đơn vị cấp dưới:

+ Các khoán nhờ đơn vị nội bộ thu hộ;

208

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 49: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Các khoán đã chi trà hộ đơn vị nội bộ;

+ Các khoản được cấp trên cấp ngoài kinh phí;

+ Các khoán phái nộp lên cấp trên;

+ Các khoán vãng lai khác.

5.9.1.3. Một sỗ quy định khi hạch toán khoản thanh toán nội bộ

- Không hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến việc cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới.

- Chỉ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến quan hệ thanh toán nội bộ.

- Phải mờ sổ chi tiết theo từng đối tượng thanh toán nội bộ, theo từng khoản phải thu, phải trả, đã thu, đã trả.

5.9.2. Chứng từ kế toán sử dụng

- Hạch toán các nghiệp vụ thu hộ gồm có các chứng từ: uy nhiệm thu; phiếu thu; các chứng từ liên quan khác.

- Hạch toán các nghiệp vụ chi hộ gồm có các chứng từ: uỷ nhiệm chi; phiếu thu; các chứng từ liên quan khác.

5.9.3.Tài khoản kế toán sử dụng

Ke toán sử dụng tài khoản 342 - "Thanh toán nội bộ".

Tài khoản này dùng cho các đơn vị HCSN để phán ánh các khoản thanh toán nội bộ giữa các đom vị nội bộ (cấp trên với cấp dưới và giữa các đơn vị cấp dưới với nhau) về các khoán thu hộ, chi hộ và các khoản phải nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới ngoài quan hệ cấp kinh phí.

Kết cấu cùa tài khoán 342 - "Thanh toán nội bộ" nhu sau:

Bên Nợ:

- Phải thu các khoản đã chi trà hộ các đơn vị nội bộ;

209

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 50: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- số phai thu cua đơn vị cấp trên-

- Số phải thu cùa đem vị cấp dưới;

- Thanh toán các khoán đã được đơn vị khác chi hộ;

- Chuyển trà số tiền đã thu hộ;

- Số đã cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc đã nộp cho đơn vị cấp trẽn: - Số phái thu các khoán thanh toán vãng lai khác.

Bên Có:

- Số phải nộp đơn vị cáp trên;

- Số phái cấp cho đơn vị cấp dưới:

- Số đã thu hộ các đơn vị cấp dưới hoặc cấp trên;

- Số phái thu các khoán thanh toán vãng lai khác;

- Phái trà các đem vị nội bộ về số tiền các đem vị đã chi hộ:

- Nhận tiên các đơn vị nội bộ trà về các khoán dã thu hộ. đã chi hộ:

- Các khoan phai thu đã được các đơn vị nội bộ thanh toán;

- Số phai trà các khoán thanh toán vãng lai khác.

Số dư Nợ: Sô tiền còn phải thu ờ các đơn vị nội bộ.

Số du- Có: Số tiền còn phai tra, phai nộp, phai cấp ờ các đơn vị nội bộ.

5.9.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi chi trà hộ đơn vị nội bộ hoặc chuyển tra số đã thu hộ:

Nợ ĨK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có TK l i Ì, 112. 152

- Thu được số đã chi hộ. tra hộ hoặc thu dược các khoan thu hộ:

NợTK I U , 112. 152

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

7 in

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 51: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Đối với các đơn vị được chi hộ. trá hộ kế toán phán ánh số phải trả cho các đơn vị nội bộ về số đã được chi hộ, trá hộ:

Nợ TK 661,662,631, 152 ...

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

- Khi thanh toán cho các đơn vị nội bộ về số đã được chi hộ, trà hộ:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

CóTK n i , 112

- Khi đơn vị cấp trên quyết định phân phối quỹ cơ quan cho cấp dưới:

+ ệ cấp trên:

Khi có quyết định phân phối, ghi:

NợTK 431 - Các quỹ.

Có TK 342- Thanh toán nội bộ.

Khi chuyển tiền cho cấp dưới:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

CóTK I U , 112, 152

+ Ó cấp dưới:

Khi nhận được quyết định phân phối quỹ:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

CÓTK431 - Các quỹ.

Khi nhận được tài sàn do trên phân phối:

NợTK 111, 112, 152

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

- Cấp dưới phải nộp lên cấp trên các khoán thu cùa đơn vị cấp dưới, các khoản nghĩa vụ phái nộp theo chế độ tài chính quy định:

+ Ớ cấp dưới:

Xác định số phải nộp lên cấp trên:

211

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 52: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 511, 431, 421

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Khi nộp:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có TK I U , 112. 152...

+ ệ cấp trên:

Khi có quyết định khoán cấp dưới phái nộp, kế toán ghi: Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có TK 431,421, 461. 462...

Khi nhận được tài sàn do cấp dưới nộp:

NợTK I U . 112, 152...

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

212

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 53: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Chương 6

KÉ T O Á N NGUỒN K I N H PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU

Ở ĐON VỊ HÀNH CHÍNH s ự NGHIỆP

6.1. KÉ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỌNG

6.1.1. Những vấn đề chung 6. ỉ. 1. ỉ. Khái niệm

Nguồn kinh phí hoạt động (KPHĐ) là nguồn kinh phí chủ yếu đề duy trì và bảo đàm cho đơn vị HCSN hoạt động theo chức năng và nhiệm vụ được giao. Nó nhàm đàm bào cho các khoản chi thường xuyên và không thường xuyên tại đơn vị. Nguồn kinh phí này được hình thành từ các nguồn:

- Ngân sách Nhà nước cấp (hoặc cấp trên cấp).

- Quà biếu, quà tặng, viện trợ, tài trợ phi dự án.

- Thu hội phí và các khoản đóng góp khác cùa hội viên.

- Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi (từ lợi nhuận sau thuế) của hoạt động SXKD.

- Bố sung từ các khoan thu tại đơn vị được phép giữ lại đề chi và một phan do tiíỉân sách hỗ trợ.

- Bô sung tù các khoán khác tại đơn vị theo quy định cùa ch^ độ tài chính.

6.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán nguồn kinh phi hoạt động

- Phản ánh kịp thời. chính xác. đầy đù. rõ ràng số hiện có và tì.ih hình biến động nguồn kinh phí hoạt động cùa đem vi.

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 54: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Giám dóc chặt chẽ kế hoạch huy động và sư dụm: neuồn kinh phí hoạt động cua đom vị đúng mục đích và hiệu quả.

- Thường xuyên phân tích tình hình sứ dụng nguồn kinh phi hoạt động cùa đơn vị. Từ đó đúc kết kinh nghiệm sù dụng nguồn kinh phi hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn.

6.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán nguồn kinh phí hoạt động

- Kinh phí hoạt động (KPHĐ) được sử dụng ờ mọi đơn vị HCSN và được theo dõi chi tiết theo tùng nguồn hình thành (Ngân sách Nhà nước cấp. cấp trên cấp, nhận viện trợ, tài trợ. từ thu phí, lệ phi. thu sự nghiệp, thu khác...). Các đom vị là cơ quan Nhà nước thực hiện chế độ tự chù, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phi quan lý hành chính phái mờ sổ chi tiết theo dõi nguồn kinh phí đã nhận để thúc hiện chế độ tự chù và nguồn kinh phí đã nhận nhưng không thực hiện chế độ tự chù.

- Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phi trong các trường họp sau:

+ Các khoán thu phí. lệ phí đã thu phải nộp Ngân sách Nhà nước được đề lại chi nhưng đơn vị chưa có chửng từ ghi thu, ghi chi rmân sách theo quy định của chế độ tài chính;

+ Các khoán tiền, hàng, viện trợ phi dự án đã nhận nhưng chưa

có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định cùa chế độ tài chính.

- Đơn vị không được quyết toán ngân sách các khoản chi từ các khoán tiền. hàng viện trợ và các khoán phí. lệ phí phái nộp ngân sách được đề lại để chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

- Đom vị chi được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động các khoan tiền, hàng viện trợ phi dự án và các khoán phí. lệ phi đã thu nộp ngân

214

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 55: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

sách nhưng được để lại để chi khi có chứng từ ghi thu. ghi chi ngân

sách theo quy định cùa chế dô tài chính.

- Kinh phí phái được sứ dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn và định mức Nhà nước quy định và trong phạm vi dự toán đã được duyệt

cho phù hợp với quy định cua chế độ tài chính.

- Đề theo dồi, quàn lý và quyết toán số kinh phí hoạt động. các đơn vị phái mở số chi tiết nguồn kinh phí hoạt động theo chương, loại, khoản. nhóm, mục. tiểu mục quy định trong mục lục ngân sách Nhà nước đề theo dõi việc tiếp nhận và sử dụng theo từng nguôn hình thành.

- Cuối mỗi kỳ kế toán. đơn vị phái làm thủ tục đối chiếu, thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan tài chính và cơ quan chủ quàn theo quy định. số kinh phí sử dụng chưa hết được xứ lý theo chế độ tài chính hiện hành quy định

cho từng loại hình đơn vị HCSN.

- Cuối ngày 31/12 kỳ kế toán hàng năm. nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt động chưa được duyệt quyết toán thi kế toán ghi chuyến nguồn kinh phí hoạt động năm nay sang kinh phí hoạt động

năm trước (Nợ TK 4612/CÓ TK 4611).

6.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Ngoài các tài khoản có liên quan, kế toán sử dụng tài khoản 461 -"Nguồn kinh phí hoạt động" và tài khoản 008 - "Dự toán chi hoạt động".

a) Tài khoán 461 - "Nguồn kinh phi hoạt động"

Tài khoán này đươc sứ dụng đề phàn ánh tinh hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động cùa đơn vị HCSN.

* Kết cấu của tài khoản 461- "Nguồn kinh phí hoạt động"

Bên Nọ:

- Số KPHD nộp lại NSNN hoặc cấp trên.

215

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 56: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Két chuyển số chi hoạt động (số chi thường xuyên và số chi không thường xuyên) đã được phê duyệt quyết toán với neuồn kinh phí hoạt động;

- Kết chuyển số K.PHĐ đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp đuôi (đơn vị cấp trên ghi).

- Kết chuyển số KPHĐ thường xuyên còn lại (phần kinh phí thường xuyên tiết kiệm được) sang tài khoán 421 "Chênh lệch thu chi chưa xử lý".

- Các khoản được phép ghi giảm nguồn K.PHĐ.

Bên Có:

- Số kinh phí đã nhận cùa NSNN hoặc cùa cấp trên;

- Kết chuyến số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn KPHĐ;

- Số kinh phí nhận được do các hội viên nộp hội phí và đóng góp. do được tài trợ, viện trợ phi dự án, bổ sung từ các khoán thu phí. lệ phí, từ các khoán thu sự nghiệp hoặc từ chênh lệch thu lớn hơn chi (từ lợi nhuận sau thuế) cùa hoạt động SXKD, từ các khoản thu khác phát sinh ở đơn vị.

Dư Có:

- Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có). - Nguồn KPHĐ hiện còn hoặc đã chi nhung chưa được quyết toán. Tài khoản 461 -" Nguồn KPHĐ" có 3 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 4611 - Năm trưẩc: Phàn ánh nguồn KPHĐ thường xuyên và nguồn KPHĐ không thường xuyên thuộc ngân sách năm trước đã sử dụng nhung quyết toán chưa được duyệt y.

Tài khoán 4611 có 2 tài khoản cấp ba:

+ Tài khoan 4611 ỉ - Nguồn kinh phí thường xuyên: Tài khoán này phản ánh nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị thuộc ngân sách năm trước còn chờ duyệt quyết toán.

216

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 57: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Tài khoan 46112 - Nguồn kinh phí không thường xuyên: Tài khoản này phán ánh nguồn kinh phí không thường xuyên do ngân sách cấp cho đơn vị đế thực hiện tinh giản biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua sẩm. sứa chữa TSCĐ ... thuộc ngân sách năm trước còn chờ phê duyệt quyết toán.

- Tài khoản 4612 - Năm nay: Tài khoán này phán ánh K.PHĐ thường xuyên và kinh phí hoạt động không thường xuyên thuộc ngân sách năm nay bao gồm: các khoán kinh phí năm trước chưa sứ dụng chuyển sang năm nay, các khoản kinh phí được cáp, được viện trợ, tài trợ hoặc được bồ sung từ các khoán thu phí, lệ phi và các nguồn khác trong năm nay.

Tài khoán 4612 có 2 tài khoán cấp ba:

+ Tài khoán -16121: Nguồn kinh phí /hường xuyên.

+ Tài khoán 46122: Nguồn kinh phí không (hường xuyên: Tài khoản này phàn ánh nguồn kinh phí không thường xuyên do ngân sách cấp cho đơn vị đế thực hiện tinh giản biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua sắm, sứa chữa TSCĐ... thuộc ngân sách năm nay.

Tài khoán này hạch toán chi tiết theo từng khoản kinh phí: kinh phí tinh giàn biên chế, kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất, kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ...

Cuối năm, số kinh phí đã sứ dụng trong năm nếu quyết toán chưa

được duyệt sẽ chuyển từ tài khoán 4612 "Năm nay" sang tài khoán 4611 "Năm trước" để theo dõi đến khi quyết toán được duyệt. Đối với khoản kinh phí đã nhận nhưng chưa sử dụng hết được cơ quan tài chính cho phép chuyến sang năm sau thì được chuyển sang tài khoán 4613 "Năm sau".

- Tài khoản 4613 "Năm sau": Tài khoản này chi sứ dụng cho các đan vị được cấp trước kinh phí cho năm sau. những khoán kinh phí chưa sứ dụng hết được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển

217

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 58: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

qua năm sau. Đầu năm sau, số kinh phí phàn ánh trên tài khoan 4613 "Năm sau" được chuyền sang tài khoán 4612 "Năm nay".

Tài khoan 4613 có hai tài khoản cấp ba:

+ Tài khoan 46131 - Nguồn kinh phi thường xuyên.

+ Tài khoan 46132 - Nguôi! kinh phi không thường xuyên.

b) Tài khoan 008 - "Dự toán chi hoại động".

Tài khoản nàv dùng cho các đơn vị HCSN được ngân sách cắp K.PHĐ để phán ánh số dự toán kinh phí hoạt động được cấp có thâm quyền giao và việc rút dự toán kinh phí ra sử dụng.

Kết cấu và nội dung phán ánh của tài khoán 008 - Dự toán chi hoạt động:

Bên Nợ:

- Dự toán chi hoạt động được giao;

- Số dự toán điều chinh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-))

Bên Có:

- Rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng;

- Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)).

Số dư Nợ: Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút.

Tài khoản 008 có 2 tài khoản cấp 2:

• Tài khoán 0081: Dự toán chi thường xuyên.

- Tài khoán 0082: Dự toán chi không thường xuyên.

6.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chù yếu - Nhận kinh phi hoạt động được cấp bang tiền hoặc hiện vật hoặc

chuyển trả nợ người bán:

Nợ TK liên quan: i n , 1 12. 152. 153. 155.3311.

Có TK. 461 - Nguồn kinh phi hoạt động.

218

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 59: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Nhận kinh phí hoạt động bàng TSCĐ do trên cấp hoặc nhận viện trợ, kế toán phái ghi 2 bút toán:

+ Bút toán Ì:

NợTK211 -TSCĐ hữu hình.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

+ Bút toán 2:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 466 - "Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ".

- Trường hợp cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp kinh phí hoạt động bàng dự toán chi hoạt động:

+ Đầu năm, khi nhận được quyết định của cấp có thấm quyên vê dự toán chi hoạt động được giao, kế toán ghi đom Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động

+ Khi rút dự toán chi hoạt động đề chi tiêu, căn cứ vào giấy rút dự toán chi thường xuyên hoặc dự toán chi không thường xuyên và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi 2 bút toán:

Bút toán Ì: ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động:

Nợ TK liên quan: i n , 152. 153,211.213,241,331.661

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2, 3

phù hợp)

Bút toán 2: ghi giảm dự toán chi hoạt động:

Có TK 008 - dự toán chi hoạt động.

Trường hợp rút dự toán mua TSCD thì đồng thời ghi:

NợTK661 - Chi hoạt động.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

- Trường hợp dự toán chi hoạt động chưa được cấp có thẩm quyền giao. khi đom vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí:

219

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 60: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Khi nhận tạm ứng kinh phí cùa kho bạc. ghi:

NợTK. I U . 152. 153.331.661

Có TK 336 - Tạm ứng kinh phí.

+ Khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán. ghi:

Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động.

+ Khi đơn vị tiến hành thanh toán tạm ứng với kho bạc. căn cứ vào giấy đề nghị kho bạc thanh toán tạm ứng và giấy rút dự toán. chuyển số đã thanh toán tạm ứng thành nguồn kinh phi hoạt động. nhi:

Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động.

Đồng thời ghi:

Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2. 3 phù họp).

- Đôi với nhũng đơn vị được ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền. khi nhận được giấy báo có của nuân hàng, kho bạc. ghi:

Nợ TK 112- Tiền gùi ngân hàng. kho bạc.

Nợ TK 331 (chuyến thanh toán trực tiếp cho người bán).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2. 3 phù hợp).

- Thu hội phí. thu tài trợ. viện trợ phi dự án. được biếu tặnc hoặc đóng góp cua các hội viên hoặc các tố chức. cơ quan hoặc các cá nhàn. kế toán ghi:

Nợ TK liên quan: 111. 112. 152. 153, 155. 21 1. 331. 341. 661 ...

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2. 3 phù hợp).

- Bô sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên từ các khoan thu khác:

220

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 61: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2. 3 phù hợp).

- Ke toán các khoán phí, lệ phi được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động:

+ Số phí. lệ phí đã thu được Nhà nước cho đế lại đơn vị đề trang trải chi phí cho việc thu phí. lệ phí, ghi:

Nợ TK 511- Các khoản thu (5111 - thu phí, lệ phí).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt dộng (chi tiết cấp 2, 3 phù hợp).

+ Số phí, lệ phí đã thu phái nộp NSNN nhưng được để lại chi khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách thi kế toán ghi bổ sung nguồn K.PHĐ, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5111 - thu phí, lệ phí)

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2, 3 phù hợp)

+ Cuối kỳ, kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN được để lại chi theo quy định nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. ghi:

NợTK 511 - Các khoán thu (51 l i - thu phí. lệ phí)

Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách (5211 - phí. lệ phí)

+ Sang kỳ kế toán sau. khi đon vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoán phí. lệ phí đã thu của kỳ trước phái nộp ngân sách được dê lại chi. ghi:

Nợ TK. 521- Thu chưa qua ngân sách (5211 - phí, lệ phí).

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2 3 phù hợp).

221

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 62: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Ke toán các khoán tiền, hàng viện trợ phi dự án được ghi tãni; nguồn K.PHĐ:

+ Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu. ghi chi neân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ phi dự án để dùng cho hoạt động HCSR ghi:

NợTK I U . 1 12, 152. 153,211,241,331.661...

Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách (5212 - tiền, hàng viện trợ).

+ Truông hợp nhận viện trợ bang TSCĐ thi đồng thời ghi tărm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và ghi vào chi hoạt động. ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

+ Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoán tiền, hàng viện trợ phi dự án đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguồn KPHĐ, ghi:

Nợ TK 521 - Thu chưa qua ngân sách (5212 - tiền, hàng viện trợ).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cắp 2. 3 phù hợp).

+ Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiêp nhận tiền, hàng viện trợ phi dự án để dùng cho hoạt độne HCSN, ghi:

NợTK I U , 112, 152, 153,211.213.661...

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2. 3 phù hợp).

Nếu được viện trợ bàng TSCĐ, đồng thời ghi:

NợTK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 63: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Các đơn vị có tồ chức hoạt động SXK.D khi bổ sung chênh lệch thu lớn hơn chi cua hoạt động SXKD vào nguồn KPHĐ thường xuyên, ghi:

Nợ TK 4212 - Chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động SXKD.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (chi tiết cấp 2. 3 phù hợp).

- Các đơn vị HCSN khi được bồ sung nguồn KPHĐ từ khoản chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên hoặc chênh lệch thu, chi hoạt động khác, ghi:

Nợ TK. 4211 - Chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên.

Nợ TK 4218 - Chênh lệch thu chi hoạt động khác.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

- Các đơn vị có thực hiện đem đặt hàng của Nhà nước khi bổ sung

nguồn KPHĐ từ chênh lệch thu. chi hoạt động theo đơn đặt hàng cùa

Nhà nước, ghi:

Nợ TK 4213 - Chênh lệch thu. chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

- Cuối kỳ kế toán. căn cứ vào số KPHD đã cấp trong kỳ cho các

đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên kết chuyển ghi giảm nguồn

KPHĐ, ghi:

Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới (chi tiết KPHĐ).

- Trường hợp cuối niên độ kế toán. theo chế độ tài chính quy

định, nếu đơn vị phái nộp lại số kinh phí hoạt động sử dụng không hết. khi nộp lại số kinh phí đó, ghi:

Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

CÓTK I U , 112

223

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 64: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Cuối kỳ kế toán năm. các khoán chi hoạt động chưa được quyết toán với rmuồn kinh phí hoạt động thi nguồn K.PHĐ đã sư dụm; được

kết chuyên từ tài khoản 4612 "Năm nay" sang tài khoán 4611 "Năm

trước", ghi:

Nợ TK. 4612 - Nguồn kinh phí hoạt động (năm nay).

Có TK 4611 - Nguồn kinh phí hoạt động (năm trước).

- Két chuyến chi hoạt động vào nguồn KPHĐ khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, ghi:

Nợ TK 4611 - Nguồn kinh phí hoạt động (năm trước).

Có TK 6611 - Chi hoạt động (năm trước).

- Nguồn KPHĐ cùa năm trước được xác định chưa sử dụng khi

xét duyệt báo cáo quyết toán năm theo chế độ tài chính quy định. nếu được chuyền thành nguồn KPHĐ năm nay, ghi:

Nợ TK 4611 - Nguồn kinh phí hoạt động (năm trước).

Có TK 4612 - Nguồn kinh phí hoạt động (năm nay).

- Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, xác định chênh

lệch thu, chi hoạt động thường xuyên (số tiết kiệm), nếu được kết chuyên sang tài khoán 4211 •"Chênh lệch thu. chi hoạt động thường

xuyên" theo quy định cùa chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 46111 - Nguồn kinh phí thường xuyên.

Có TK 4211 - Chênh lệch thu. chi hoạt động thường xuyên.

- Đầu năm sau. kết chuyền số kinh phí đã phàn ánh trên tài khoán

4613 "Năm sau" san" tài khoán 4612 "Năm nay", ghi:

Nợ TK 4613 - Nguồn kinh phí hoạt động (năm sau).

Có TK 4612 - Nuuồn kinh phi hoạt động (năm nay).

224

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 65: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.2. KÉ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ D ự ÁN

6.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

6.2.1.1. Nội dung

Nguồn kinh phí dự án (KPDA) là nguồn kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án hay đề tài ở đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguồn kinh phí dự án được hình thành do các nguyên nhân sau đây:

- Do Ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp hay cấp trên cấp.

- Do được Chính phù, các tổ chức hoặc cá nhân tài trợ, viện trợ

trực tiếp. - Do bồ sung từ các khoản thu trong quá trình thực hiện các

chương trình, dự án, đề tài. - Từ các nguồn khác.

6.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán nguồn kinh phí dự án

- Nguồn kinh phí dự án chi sử dụng ờ những đơn vị được Nhà nước cấp phát kinh phí hoặc các nhà tài trợ nước ngoài cấp phát kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đó được cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Nguồn kinh phí dự án phải được hạch toán chi tiết theo từng chương trình, dự án, đề tài và theo từng nguồn cấp phát kinh phí, đồng thời phải theo dõi chi tiết kinh phí do NSNN cấp, nguồn kinh phí được viện trợ và nguồn kinh phí khác. Quá trình sử dụng kinh phí phải phàn ánh theo mục lục NSNN.

- Kinh phí chương trình, dự án, đề tài phải được sù dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán đó được duyệt. Không phản ánh vào nguồn kinh phí dự án nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

- Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí dự án các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dụ án đó nhận nhưng chưa có

225

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 66: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chinh. Các khoán tiên, hàng viện trợ theo chương trinh, dự án đó nhận khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách mới được ghi tăng nguồn kinh phi dự án cùa đơn vị.

- Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc dự án, đề tài, đơn vị phai làm thù tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và nhà tài trợ.

- Ngoài ra, các đơn vị còn phải làm thủ tục quyết toán theo nội dung công việc, theo từng kỳ (5, 6 tháng...), từng.giai đoạn và toàn bộ chương trình, dự án, đề tài theo các nội dung chi và mục lục NSNN cùa từng chương trình, dự án, đề tài và khoán mục chi tiết theo quỵ định quản lý cùa từng chương trình, dự án, đề tài.

6.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Đe phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài, ngoài các tài khoản có liên quan. kế toán sử dụng tài khoản 462 - "Nguồn kinh phí dự án" và tài khoán 009 "Dự toán chi chương trình, dự án".

a) Tài khoán 462 "Nguồn kinh phí dự Ún "

Tài khoản này dùng để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án do NSNN cấp hoặc được viện trợ không hoàn lại theo chương trình, dự án.

Kết cấu cùa tài khoán 462 "Nguồn kinh phí dự án" như sau:

Bên Nợ:

- Số kinh phí dự án sứ dụng không hết phái nộp lại NSNN hoặc nhà tài trợ;

- Các khoán được phép ghi giám nguồn kinh phi dự án;

226

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 67: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Kết chuyển số chi của chương trình, dự án, đề tài được quyết toán với nguồn kinh phí cùa từng chuông trình, dự án, đề tài;

- Đơn vị cấp trên kết chuyên số kinh phí dự án đã cáp trong kỳ cho đom vị cấp dưới.

Bên Có:

- Số kinh phí dự án, chương trinh, đề tài đã thực nhận trong kỳ;

- Khi kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng. chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án.

Số dư Có: số kinh phí chương trinh, dự án, đề tài chưa sù dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt.

Tài khoản 462 "Nguồn kinh phí dự án " có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4621 "Nguồn KP NSNN cấp": Phản ánh nguồn kinh phí NSNN cấp để thực hiện chương trình, dự án, đề tài.

- Tài khoản 4623 "Nguồn kinh phí viện trợ": Phàn ánh nguồn kinh phí chương trình, dự án do các nhà tài trợ nước ngoài đàm bảo theo nội dung ghi trong cam kết giữa chính phủ Việt Nam, UBND tinh, thành phố với nhà tài trợ nước ngoài.

- Tài khoản 4628 "Nguồn khác": phản ánh nguồn khác được dùng đề thực hiện chương trình, dự án đề tài.

Tài khoản 462 có thể mờ tài khoản cấp 3 để theo dõi chi tiết nguồn kinh phí thuộc năm trước và nguồn kinh phí thuộc năm nay, trong trường hợp chương trình, dự án được thực hiện trong nhiều năm và trong thời gian chờ xét duyệt báo cáo quyết toán.

b) Tài khoán 009 "Dự loàn chi chương trình, dự án "

Tài khoán này dùng cho các đơn vị HCSN được ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề tài khoa học để phàn ánh số dự toán kinh phí NSNN giao cho các chương trình, dự án, đề tài khoa học và việc rút dự toán chi chương trinh, dự án ra sứ dụng.

227

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 68: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Kết cấu cùa tài khoản 009 "Dự toán chi chương trình, dự án "

Bên Nợ:

- Dụ toán chi chương trình, dự án được giao.

- Số dự toán điều chinh trong năm (tăng ghi dương (+). giam ghi âm (-)).

Bên Có:

- Số dự toán chi chương trình, dự án rút ra sử dụng.

- Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)).

Số dư Nợ:

Dự toán chi chương trình, dự án còn lại chưa rút.

Tài khoản 009 có 2 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 0091 "Dự toán chi chương trình, dự án".

- Tài khoản 0092 "Dự toán chi đầu tư XDCB".

6.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chù yếu a) Nguồn kinh phi NSNN cấp

* Ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề tài bàng dự toán chi chương trình, dự án.

- Khi nhận được quyết định cùa cấp có thẩm quyền giao dự toán chi chuông trình, dự án, ghi đơn Nợ TK 009 (0091 - Dự toán chi chương trình, dự án).

- Khi rút dự toán chi chương trình, dự án để chi trả trực tiếp hoặc thanh toán trực tiếp tại kho bạc, ngân hàng căn cứ vào giấy rút dự toán chi chương trình, dự án và các chứng từ có liên quan. ghi đom Có TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án (0091), đồng thời ghi:

NợTK 152,153,211,213,241,331, ...

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

- Rút dự toán chi chương trình, dự án về quỹ tiền mặt: 228

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 69: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

NợTK l i Ì

Có TK. 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Đồng thời ghi Có TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án

(0091).

* Khi chưa được giao dự toán, đom vị được kho bạc cho tạm ứng

kinh phí, ghi:

NợTK I U , 152, 153,211,213,331,662...

Có 336 - Tạm ứng kinh phí.

* Khi đơn vị làm thù tục thanh toán tạm ứng với kho bạc (khi được giao dự toán), đơn vị được phép ghi tăng nguồn kinh phí dự án, ghi:

Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí.

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Đồng thời ghi đơn Có TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án

(0091).

* Trường hợp đơn vị được NSNN cấp kinh phí dự án bàng lệnh chi tiền, khi nhận được giấy báo Có cùa Kho bạc, ghi:

NợTK 112

Có TK. 462( Ì) - Nguồn kinh phí ngân sách cấp.

* Tiếp nhận kinh phí dự án bằng nguyên liệu, vật liệu, công cụ

dụng cụ, ghi:

Nợ TK 152, 153

Có TK 462(1) - Nguồn kinh phí ngân sách cấp.

* Nhận kinh phí dự án bàng TSCĐ hữu hình do ngân sách cấp

hoặc cấp trên cấp:

Nợ TK. 211 - TSCĐ hữu hình.

Có TK 462( Ì) - Nguồn kinh phí ngân sách cấp .

Đồng thời ghi: 229

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 70: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

b) Nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án

* Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu. ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại. ghi:

NợTK I U , 112. 152, 153.211.331,662...

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án

Nêu nhận được viện trợ bằng TSCĐ thì đồng thời ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

* Trường hợp đem vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:

NợTK I U , 112, 152, 153,211.331.662...

Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách.

- Nếu được viện trợ bàng TSCĐ đồng thời ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

- Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoán tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguôn kinh phí dự án:

Nợ TK 521 - Thu chưa qua ngân sách.

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

* Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí dự án cho các đơn vị cấp dưới đề thực hiện dự án. kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK H I , 112..

230

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 71: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Cuối kỳ, kết chuyền số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

* Khi đơn vị cấp nhận được kinh phí dự án do đon vị cấp trên cấp bằng tiền, hiện vật, căn cứ vào các chứng từ nhận tiền, hàng, ghi:

NợTK. I U , 112, 152, 153...

Có TK 462(3) - Nguồn kinh phí viện trợ.

* Trường hợp được bổ sung nguồn kinh phí dự án từ các khoản thu cùa đơn vị, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu.

Có TK4628-Nguồn khác.

* Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, đề tài, căn cứ vào số thực chi dự án kết chuyển chi dự án vào nguồn kinh phí dự án khi quyết toán được duyệt, ghi:

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 662 - Chi dụ án.

* Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp NSNN hoặc nhà tài trợ (nếu có), ghi:

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 111, 112

6.3. KÉ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG

CỦA NHÀ NƯỚC

6.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

6.3.1.1. Nội dung

Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước là nguồn kinh phí dùng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) được Nhà nước

231

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 72: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

đát hàng trong việc điều tra, thăm dò, kháo sát, đo đạc... theo dự toán và đơn giá đặt hàng của Nhà nước. Nguồn này được hình thành từ NSNN cấp, cấp trên cấp trên cơ sở dự toán được duyệt (theo khối lượng cộng việc thực hiện và đơn giá cùa Nhà nước)

6.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Nguồn kinh phí theo đem đặt hàng cùa Nhà nước chi sử dụng cho những đơn vị được NSNN cấp phát kinh phí theo đơn đặt hàng để thực hiện theo đơn đật hàng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Không phàn ánh vào khoản này nguồn kinh phí của các chương trình, dự án, nguồn kinh phí không thường xuyên do NSNN cấp đề thực hiện tinh giàn biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất Nhà nuớc giao...

- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước phải được theo dõi chi tiết theo mục lục NSNN và theo từng nguồn kinh phí ngân sách cấp và theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước.

- Cuối kỳ kế toán và khi hoàn thành đơn đặt hàng của Nhà nước, đơn vị phải làm thù tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí Nhà nước đặt hàng vói cơ quan cấp trên và cơ quan tài chinh theo quy định cùa chế độ tài chính.

6.3.2. Tài khoản kế toán Ke toán sử dụng TK 465 "Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng cùa

Nhà nước".

Két cấu:

Bên Nợ:

- Phản ánh giá trị khối lượng sàn phẩm, công việc hoàn thành theo đon đặt hàng cùa Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán;

- Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa nhà nước đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới;

232

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 73: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- số kinh phí theo đơn đặt hàng cua Nhà nước không sứ dụng hết phải nộp lại NSNN (do không hoàn thành khối lượng).

Bên Có:

Phản ánh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Số dư bên Có:

Phàn ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán.

6.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Nhận được dự toán Nhà nước giao theo đơn đặt hàng cùa Nhà

nước, ghi:

Nợ TK 008 (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước).

* Nhận được kinh phí Nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp đề thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước bang tiền, hoặc vật tư, ghi;

NợTK H I , 112, 152, 153 ...

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

* Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước để sù dụng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152. 153,211, 213,241, 331,635...

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Đồng thời ghi:

Có TK 008 (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước).

- Trường hợp mua TSCĐ thì đồng thời ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

233

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 74: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

* Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế cho khối lượne sàn phàm, công việc theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước, ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Có m i n , 112. 152. 153.312.331,334. 643.465...

Trường hợp rút dự toán để chi trực tiếp thì đồng thời ghi:

Có TK 008 - (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàna của Nhà nước).

* Hạch toán tạm ứng kinh phí cùa kho bạc:

- Khi nhập quỹ tiền mặt số kinh phí tạm ứng cùa kho bạc. ghi:

Nợ TK 111

Có TK 336 - Tạm ứng kinh phí.

- Khi thanh toán tạm ứng với kho bạc và làm thủ tục rút dự toán. kết chuyền số tạm ứng đã thanh toán thành nguồn kinh phí, ghi:

Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí.

Có TK 465 - Nguồn lánh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Đồng thời, ghi:

Có TK 008 - (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước).

* Rút dự toán thuộc kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cấp cho đơn vị cấp dưới, ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Đồng thời. ghi:

Có TK 008 - (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước).

234

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 75: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* cấp kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước cho các đơn vị cấp dưới bang tiền, hiện vật. ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK I U , 112, 152, 153...

* Cuối kỷ kế toán kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã cấp trong kỳ cho các đom vị cấp dưới đề ghi giảm nguồn kinh phí, kế toán đon vị cấp trên ghi:

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

* Nếu số kinh phí đã nhận sử dụng không hết phải nộp lại NSNN. khi xuất tiền để nộp, ghi:

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đan đặt hàng cùa Nhà nước.

Có ne I U , 112

* Giá trị khối lượng sàn phẩm, công việc hoàn thành khi được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán (bàng khối lượng thực tế nhân (x) giá thanh toán)

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đạt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 511 (2) - Thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

6.4. KẾ TOÁN NGUỒN VÓN KINH DOANH

6.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

6.4.1.1. Nội dung

Nguồn vốn kinh doanh là nguồn dùng để đảm bào cho hoạt động SXKD cùa đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN). Nguồn vốn kinh doanh cùa đơn vị được hình thành từ các nguồn:

- Nhận vốn kinh doanh do NSNN cấp hoặc cấp trên hỗ trợ;

- Đom vị trích từ các quỹ hoặc huy động cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị đóng góp đê làm vốn kinh doanh;

235

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 76: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Nhận vốn góp cùa các tổ chức. cá nhân bên ngoài đơn vị;

- Đơn vị bô sung từ chênh lệch thu. chi hoạt động SXKD:

- Các khoán khác (nếu có). 6.4.1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Nguồn vốn kinh doanh chi sứ dụng ờ đơn vị HCSN có tồ chức hoạt động SXK.D và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng.

- Mỗi loại nguôn vòn kinh doanh phải được theo dõi riêng.

- Không phàn ánh vào nguồn vốn kinh doanh các khoán kinh phi được NSNN cấp, cấp trên cấp để chi hoạt động, chi dự án. chi thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước.

6.4.2. Tài khoản kế toán Ke toán sư dụng tài khoản 411 "Nguồn vốn kinh doanh".

Két cấu:

Bên Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh

- Hoàn trà vốn kinh doanh cho NSNN. cho cấp trên;

- Hoàn trà vốn kinh doanh cho cán bộ. công chức, viên chức trong đơn vị, trà von góp cho các tố chức. cá nhân góp vốn;

- Các trường hợp giảm khác.

Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh

- Nhận vốn kinh doanh cùa NSNN hoặc cấp trên hỗ trợ;

- Nhận vốn góp cùa cán bộ, công chức. viên chức trong đơn vị;

- Bố sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu. chi hoạt động SXKD;

- Nhận vòn góp cùa các tồ chức. cá nhân bên ngoài đơn vị:

- Các trường hợp tănc vốn khác: bồ sung từ các quỹ...

Dư Có: Phàn ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có cùa đơn vị.

236

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 77: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Nhận vốn kinh doanh do NSNN hỗ trợ để phục vụ cho hoạt

động SXKD cứa đơn vị (nếu có), ghi: NợTK I U . 112

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

- Nhận được vốn kinh doanh do cấp trên cấp bằng tiền hoặc hiện

vật, ghi:

NợTK I U , 112, 152, 153, 155,211...

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

- Nhận vốn góp của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị

góp vốn, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

- Bồ sung vốn kinh doanh từ các quỹ:

Nợ TK 431 - Các quỹ.

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

- Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 421(2) - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXK.D.

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

- Nhận vốn góp cùa các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị.

NợTK I U , 112, 152, 153...

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

- Hoàn trả vốn kinh doanh cho NSNN hoặc cho đơn vị cấp trên:

Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

Có ne I U , 112.

237

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 78: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Trà vòn góp cho các cán bộ, viên chức; trá vốn góp cho các tỏ chức, cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ TK. 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

Có TK 111, 112...

6.5. KÉ TOÁN CHÊNH LỆCH THU, CHI CHU A xử LÝ

6.5.1. Những vấn đề chung

6.5.1.1. Nội dung

Chênh lệch thu chi chưa xú lý là kết quà so sánh giữa tồng số thu với tồng số chi trong kỳ cùa hoạt động thường xuyên, hoạt động sàn xuất kinh doanh (SXKD) lao vụ, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước và các hoạt động khác. số này được sù dụng cho các mục đích sau:

- Nộp thuế thu nhập cho Nhà nước;

- Bồ sung nguồn kinh phí hoạt động;

- Trích lập quỹ cơ quan;

- Nộp cấp trên...

6.5.1.2. Một số quy định khi hạch toán khoản chênh lệch thu, chi chưa xử lý

- Chi hạch toán sổ chênh lệch giữa thu và chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước và hoạt động SXKD lao vụ, dịch vụ được xác định là tiêu thụ trong kỳ.

- Không được hạch toán số chênh lệch thu chi, phí, lệ phí đã hạch toán trên tài khoán 511- Các khoản thu (5111 - Thu phí. lệ phí).

- Phái hạch toán chi tiết. rành mạch. rõ ràng khoán chênh lệch thu, chi của từng loại hoạt động. Trên cơ sở đó thực hiện đúng dãn

238

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 79: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

việc phân phối chênh lệch thu, chi theo quy định của Nhà nước và làm nghĩa vụ đối với Nhà nước.

6.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng

Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào chênh lệch giữa tổng số thu với tổng

số chi cùa hoạt đông thường xuyên, hoạt động SXK.D lao vụ, dịch vụ,

hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước và các hoạt động khác để

lập chứng từ kết chuyển chênh lệch thu, chi. Dồng thời căn cứ vào quy

định của chê độ tài chính hiện hành về phân phối sử dụng khoán chênh

lệch thu, chi để lập bảng kê chênh lệch thu, chi.

6.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Ke toán sử dụng tài khoản 421 - "Chênh lệch thu, chi chưa xử lý"

Tài khoản này được sù dụng đề phàn ánh số chênh lệch thu chi

phát sinh của hoạt động thường xuyên, hoạt động sự nghiệp, hoạt động

SXKD, lao vụ, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước và

các hoạt động khác và xử lý số chênh lệch đó.

Két cấu:

Bên Nợ:

+ số chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động SXKD.

+ Két chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường

xuyên, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động sự

nghiệp và hoạt động khác vào các tài khoản liên quan theo quy định

cùa chế độ tài chính.

+ Két chuyên chênh lệch thu. chi cùa hoạt động SXKD còn lại

sau thuế TNDN bổ sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên.

nguồn vốn KD hoặc trích lập các quỹ.

+ Thuế TNDN phải nộp NSNN.

239

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 80: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Bên Có:

+ Sô chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên.

+ Số chênh lệch thu lòm hơn chi cùa hoạt động SXKD.

+ Số chênh lệch thu lớn hơn chi cùa hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

+ Số chênh lệch thu lớn hơn chi cùa hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác.

+ Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu khi có quyết định xử lý.

Số dư Nợ: chênh lệch chi lớn hơn thu chưa xử lý.

Số dư Có: chênh lệch thu lớn hơn chi chưa xử lý.

Tài khoản 421 "Chênh lệch thu, chi chưa xử lý" có 4 tài khoản cấp hai:

- Tài khoán 4211 - Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên.

- Tài khoản 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.

- Tài khoản 4213 - Chênh lệch thu, chi hoạt động theo đơn đật hàng của Nhà nước.

- Tài khoán 4218 - Chênh lệch thu, chi hoạt động khác.

6.5.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 6.5.4.1. Dối vẩi hoạt động sàn xuất kinh doanh (SXKD)

* Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu với chi cùa hoạt động SXKD:

- Nêu thu lớn hơn chi thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.

- Nêu chi lớn hơn thu thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.

240

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 81: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

* Sô thuê thu nhập doanh nghiệp đơn vị phải nộp theo quy định cùa luật thuế TNDN, ghi:

Nợ TK 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

* Chênh lệch thu lớn hơn chi cùa hoạt động SXKD còn lại sau thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Trường hợp cấp có thẩm quyền cho phép bổ sung nguồn kinh phí hoạt động (KPHĐ) hoặc nguồn vốn kinh doanh, ghi:

Nợ TK 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

- Trường hợp trích lập các quỹ từ kết quà hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.

Có TK 431 - Các quỹ.

- Trường hợp phải nộp cấp trên từ kết quà hoạt động SXK.D, ghi:

Nợ TK 4212 - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.

Có TK 342- Thanh toán nội bộ.

b) Đối vẩi chênh lệch thu, chi của hoạt động thường xuyên

* Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, xác định số chênh lệch giữa nguồn kinh phí hoạt động lớn hơn chi hoạt động thường xuyên nếu được kết chuyển sang tài khoản 4211 theo quy định cùa che độ tài chính ghi:

Nợ TK 4612 (46121 - nguồn kinh phí thường xuyên).

Có TK 4211 - Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên

241

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 82: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Kết chuyền chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt độnt! thường xuyên vào các tài khoán liên quan theo quy định cùa chế độ tài chinh, ghi:

Nợ TK 4211 - Chênh lệch thu. chi hoạt động thường xuyên.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

CÓTK 431 - Các quỹ.

c) Đoi vẩi chênh lệch thu, chi hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nưẩc

* Xác định chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 5112- Thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 4213 - Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

* Bồ sung nguồn KPHĐ của đơn vị từ số chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK. 4213 - Chênh lệch thu. chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

* Trích lập các quỹ từ sô chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 4213 - Chênh lệch thu. chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước

Có TK431 - Các quỹ.

(ỉ) Đối vẩi chênh lệch thu, chi hoại động khác - Cuối kỳ, kết chuyền số thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp

và hoạt động khác cùa đơn vị theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 511- Các khoán thu (5118 - Thu khác).

Có TK 4218 - Chênh lệch thu chi hoạt động khác

- Két chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt dộng khác vào các tài khoán liên quan theo quy định cùa chế độ tài chính, ghi:

242

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 83: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 4218 - Chênh lệch thu chi hoạt động khác.

Có TK 461,342.431...

6.6. KÉ TOÁN CÁC QUỸ

6.6.1. Những vấn đề chung

6.6.1.1. Nội dung

Các quỹ ở đơn vị hành chính sự nghiệp được hình thành bàng cách trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động SXKD, dịch vụ. hoạt động thường xuyên, hoạt động theo đơn đật hàng của Nhà nước hoặc hình thành từ các nguồn khác theo quy định cùa chế độ tài chính (được Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc dưới nộp lên). Nội dung của các quỹ gồm:

- Quỹ khen thưởng.

- Quỹ phúc lợi.

- Quỹ ồn định thu nhập.

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

6.6.1.2. Một số quy định khỉ hạch toán các quỹ

- Các quỹ phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính quy định.

- Phải mở số kế toán chi tiết theo từng loại, từng nguồn hình thành.

6.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng

- Bàng kê phân phối các khoản thu.

- Bàng kê phân phối chênh lệch thu, chi.

- Biên bàn giao nhận tài sản cố định.

- Quyết định phân phối quỹ cùa cấp trên.

- Quyết định phàn phối sử dụng quỹ.

- Các chứng từ khác có liên quan.

243

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 84: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Kế toán SỪ dụng tài khoản 431 - "Các quỹ".

Tài khoán này dùng để hạch toán tinh hình trích lập và sư dụng các quỹ cùa đơn vị.

Két câu:

Bên Nợ: Các khoản chi từ các quỹ.

Bên Có:

- Trích lập quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn chi cùa hoạt động thường xuyên.

- Trích lập các quỹ từ hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

- Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động SXKD.

- Trích lập các quỹ từ các khoán khác.

Số dư Có:

Số quỹ hiện còn chưa sử dụng.

Tài khoản 431 - "Các quỹ" có 4 tài khoản cấp hai:

+ Tài khoản 4311 - Quỹ khen thường.

+ Tài khoản 4312 - Quỹ phúc lợi.

+ Tài khoán 4313 - Quỹ ổn định thu nhập.

+ Tài khoán 4314 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

6.6.4. Phưong pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chù yếu - Trong kỳ, nếu đơn vị được tạm trích lập các quỹ tính vào chi

hoạt động đê chi tiêu từ chênh lệch thu lòn hơn chi cùa hoại động thường xuyên theo quy định cùa chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 431 - Các quỹ.

244

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 85: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn chi cùa hoạt động thường xuyên, hoạt động SXKD và hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý.

Có TK 431 - Các quỹ.

- Cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên để hình thành các quỹ của đơn vị, ghi:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ.

Có TK 431 - Các quỹ.

- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nếu được bô sung vào quỹ phát triển hoạt động sụ nghiệp, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 4314 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

- Quỹ khen thướng, phúc lợi tăng do được các tồ chức bên ngoài thưởng hoặc hỗ trợ:

NợTK U I , 112

Có TK 431-Các quỹ.

- Trích khấu hao tài sán cố định đầu tư, mua sam bằng nguồn kinh phí do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách dùng cho hoạt động SXKD nếu được bổ sung các quỹ, ghi:

Nợ TK 631

Có TK 4314 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

- Tiền thưởng định kỳ, đột xuất phải trà cho cán bộ, viên chức từ các quỹ. ghi:

NợTK431 - Các quỹ.

Có TK 334 - Phái trà công chức, viên chức.

245

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 86: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Khi chi tiêu các quỹ của đơn vị cho hoạt động phúc lợi. trợ cắp khó khăn, ghi:

Nợ TK 431 - Các quỹ

Có TK I U , 112,312,331

- Bổ sung nguồn kinh phí đầu tu XDCB từ quỹ phát triền hoạt động sự nghiệp, ghi:

Nợ TK 4314 - Các quỹ (Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp)

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đâu tư XDCB

- Trường hợp mua TSCĐ bàng các quỹ dùng cho hoạt động SXKD:

+ Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD hàng hoa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 211, 213 (giá bao gồm cả thuế GTGT). Có TK I U , 112, 331

+ Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD hàng hoa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT). Nợ TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ.

Cỏ TK I U , 112, 331... (tổng giá thanh toán).

Cà hai trường hợp trên đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi giám các quỹ:

Nợ TK 431 - Các quỹ.

Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.

- Sửa chữa lớn TSCĐ bàng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động văn hoa, phúc lợi:

246

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 87: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Khi phát sinh chi phí, ghi:

Nạ TK 241 - XDCB dở dang (2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ).

Có TK I U . 112...

+ Khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành kết chuyển chi phí sưa

chữa lớn hoàn thành và ghi giảm quỹ phúc lợi, ghi:

Nợ TK 431 - Các quỹ.

Có TK 241- XDCB dở dang (2413 - Sứa chữa lớn

TSCĐ).

- Nếu phải nộp cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới khi phân phối các

quỹ theo chế độ tài chính quy định (nếu có), ghi : NợTK431 - Các quỹ

Có TK 342, I U , 112

- Mua sam TSCĐ bang quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc

bàng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động HCSN hoặc hoạt động văn hoa,

phúc lợi, ghi:

+ Khi mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK I U , 112,331

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi

giảm các quỹ:

Nợ TK 4314 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

- Phải trả lương cho công chức, viên chức và người lao động từ

quỹ ồn định thu nhập, ghi:

Nợ TK 4313 - Quỹ ồn định thu nhập

Có TK 334 - Phải trà công chức. viên chức

247

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 88: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.7. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐÀU Tư XÂY DỰNG c ơ BẢN

6.7.1. Những vấn đề chung 6.7.1.1. Nội dung

Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bàn (XDCB) là nguồn được sử dụng cho hoạt động XDCB và mua sấm TSCĐ để tăng cuông cơ sờ vật chất kĩ thuật cho đơn vị. Nó được hình thành do:

- Ngân sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp;

- Được bổ sung từ các khoán thu tại đơn vị, từ quỹ cơ quan;

- Được tài trợ, viện trợ, biếu tặng ...

6.7.1.2. Một số quy định khi hạch toán nguồn kinh phí đầu tư

XDCB

- Chi hạch toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB ở đom vị có tiến hành công trình đầu tư XDCB (kể cà tự làm và giao thầu)

- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chi sử dụng để mua sẩm TSCĐ,

xây dựng các công trình đã được Nhà nước phê duyệt

- Công tác đầu tư XDCB phải tôn trọng và chấp hành nghiêm

chình các quy định của luật xây dựng.

- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB phải được theo dõi cho từng

công trình, hạng mục công trình, theo nội dung kinh phí đầu tư XDCB

và phải theo dõi số kinh phí nhận được từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng.

- Toàn bộ các khoán tiền. hàng đơn vị được viện trợ không hoàn

lại nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định

thì không được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời đơn vị không được

quyết toán ngân sách các khoản chi từ các khoản tiền, hàng viện trợ

khi đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

248

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 89: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Khi công trinh đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sư

dụng và làm thu tục quyết toán vốn thì kế toán ghi giám nguồn kinh

phí đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCD.

6.7.2. Chứng từ kế toán sử dụng

- Lệnh chi;

- Uy nhiệm chi;

- Các chứng từ liên quan khác như: biên bán giao nhận tài sàn, phiếu thu. phiếu chi...

6.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 441 - "Nguồn kinh phí đầu tư XDCB"

Tài khoán này dùng để phản ánh số hiện có và tinh hình tăng giám nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Kết cấu của tài khoản 441 "Nguồn kinh phí đầu tư XDCB" như

sau:

Bên Nợ: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB giảm, do:

- Các khoản chi về đầu tư XDCB xin duyệt bỏ được duyệt y:

- Chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi xây dựng mới, cải tạo. mờ rộng, nâng cấp và mua sẩm TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng;

- Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB đó cấp trong kỳ cho cấp dưới;

- Hoàn lại kinh phí đầu tư XDCB cho NSNN hoặc cấp trên;

- Các khoán khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Bên Có: Nguồn kinh phí đau tư XDCB tăng. do:

- Nhận được kinh phí đầu tư XDCB do NSNN hoặc cấp trên cấp;

- Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB;

249

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 90: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Các khoán khác làm tăng nguồn kinh phi đầu tư XDCB như: viện trợ, biếu tặng, tài trợ...

Số dư Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đà sử dụng nhưng chưa được quyết toán.

Tài khoản 441 có 3 tài khoản cấp hai:

+ Tài khoán 4411 - Nguồn kinh phí NSNN cấp: phàn ánh nguồn kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp để xây dựng mới, cài tạo. mớ rộng. nâng cấp công trình. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB có thề được ngân sách cấp trực tiếp hoặc cấp thông qua cấp trên.

+ Tài khoăn 4412 - Nguồn kinh phí viện trợ: phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB được viện trợ theo chương trình, dự án để xây dựng mới. cài tạo, mở rộng. nâng cấp công trinh.

+ Tài khoản 4418 - Nguồn khác: phản ánh nguồn kinh phí khác để thực hiện đầu tư XDCB như: kinh phí đóng góp từ những người được hường lợi từ dự án (đóng góp bằng tiền, hiện vật, ngày công lao động), nguồn tài trợ. từ các khoán thu sự nghiệp, từ các quỹ...

6.7.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp bằng

lệnh chi tiền, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

- Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp theo dự toán chi đầu tư XDCB được giao:

+ Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, ghi Nợ TK. 0092 "Dự toán chi đầu tư XDCB".

+ Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sư dụng:

Ghi Có TK 0092 "Dự toán chi đầu tư XDCB •.

250

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 91: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Căn cứ tình hình rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng. kế toán ghi vào các tài khoản có liên quan, ghi:

NợTK I U , 152, 153,241,331.

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

- Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do cấp trên cấp bang tiền hoặc vật tư, thiết bị, ghi:

NợTK I U , 112, 152, 153...

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

- Nhận kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trà kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc khi được giao dự toán, ghi:

Nợ TK 336 - Tạm ứng kinh phí.

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Đồng thời ghi Có TK 0092 - Dự toán chi đầu tư XDCB.

- Khi cấp kinh phí đầu tư XDCB cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

CÓTK n i , 112, 152, 441.

Trường hợp rút dự toán chi đầu tư XDCB để cấp cho các đơn vị cấp dưới thì đồng thời ghi Có TK 0092 - Dự toán chi đầu tu XDCB.

- Chuyển quỹ (quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp) thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 431 (4314) - Các quỹ (quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp).

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

- Khi được tài trợ hoặc khi nhận được các khoản đóng góp cùa những người được hưởng lợi từ dự án, ghi:

NợTK H I , 112, 152, 153,241...

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB. 251

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 92: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đè đầu tư XDCB:

+ Trường hợp đơn vị chua có chứng từ ghi thu, lihi chi ngân sách khi tiếp nhặn tiền, hàng viện trợ. ghi:

Nợ TK H I , 112, 152. 153.241.331...

Có TK 5212 - Thu chưa qua ngân sách (tiền. hàn" viện trợ).

+ Khi nhận được chứng từ ghi thu. ghi chi ngân sách về sô tiên. hàng viện trợ. ghi:

Nợ TK 5212 - Thu chưa qua ngân sách (tiền, hàng viện trợ).

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

+ Trường hợp dơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, ghi:

NợTK H I , 112, 152, 153,241.331...

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

- Khi việc mua sắm. XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sứ dụng. báo cáo quyết toán kinh phí đầu tư XDCB dược phê duyệt, ghi:

NợTK.211,213. 152, 153.

Nợ TK 441 (các khoan chi phi đầu tư XDCB xin duyệt bo được duyệt).

Nợ TK 3118 - chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ hoặc số chi sai không dược duyệt phái thu hồi.

Có TK 241(2) - XDCB dờ dang (xây dựng cơ bản).

Đồng thời ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phi đã hình thành TSCĐ, ghi:

Nợ TK 441 - Nguồn kinh phi đầu tư XDCB.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD.

- Cuối kỳ két chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới. kế toán đơn vị cáp trên ghi:

252

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 93: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí dầu tư XDCB.

Có TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

- Khi trà lại số kinh phí đầu tư XDCB cho NSNN hoặc nộp lại

cấp trẽn, ghi: Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Có TK I U . 112.

6.8. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU

6.8.1. Những vấn đề chung 6.8.1.1. Nội dung các khoản thu

Như chúng ta đã biết, bên cạnh việc sứ dụng các nguồn kinh phí

phục vụ chức năng quàn lý hành chính và công tác chuyên môn ờ đơn

vị, một số đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) còn được Nhà nước

cho phép thu các khoản thu theo chế độ quy định. Các khoản thu đó

bao gồm:

- Thu phí và lệ phí theo quy định: đó là các khoản thu theo chức

năng và tính chất hoạt động cùa đom vị được Nhà nước cho phép như:

lệ phí cầu đường, phá, lệ phí chứng thực, lệ phí cấp giấy phép, lệ phí

công chứng...

- Thu sự nghiệp: sự nghiệp văn hoa, giáo dục. y tế, sự nghiệp

kinh tể (học phí. viện phí. thúy lợi phí, giống cây trồng, thuốc trừ sâu,

thu về hoạt động văn hoa. văn nghệ. vui chơi giải trí. thu về thông tin

quàng cáo của cơ quan báo chí. phát thanh truyền hình... - Thu theo đem đật hàng cùa Nhà nước: phàn ánh các khoản thu

từ khối lượng sán phẩm. cône việc hoàn thành theo đơn đặt hàng cùa

Nhà nước tính theo giá thanh toán (giá Nhà nước đặt hàng)

253

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 94: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Các khoán thu từ hoạt động sàn xuất. cung ứng dịch vụ như: san xuất gia công, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ công cộng...

- Các khoản thu khác: thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiêu, trái phiếu, thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ). vật tư...

* Chú ý: thu phí, lệ phí là do Nhà nước quy định đối tượng thu. tỳ lệ thu, mức thu cụ thể do Nhà nước quy định. Đơn vị phải lập dự toán thu, tồ chức quá trình thu và quàn lý chặt chẽ các khoản thu theo chức năng của mình và phái chấp hành nghiêm chinh chế độ thu. phân phối và sù dụng các khoản thu.

6.8.1.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản thu

Để cung cấp đầy đù, chinh xác, kịp thời thông tin về tình hình thu, phân phối và sử dụng các khoán thu cho cơ quan quàn lý. kế toán phái làm tốt các nhiệm vụ cụ thê sau:

- Ghi chép, phàn ánh chính xác. đầy đủ, kịp thời các khoán thu phát sinh tại đơn vị.

- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ việc thu và phân phối các khoán thu.

- Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc xây dựng dự toán thu, định mức thu, tì lệ phàn phối và sư dụng các khoản thu.

6.8.2. Kế toán các khoản thu

6.8.2.1. Chứng từ kế toán - Biên lai thu tiền (Mầu số c 27 - H): là chứng từ chứng minh sỏ

tiền mà đơn vị đã thu cùa người nộp. Đó là căn cứ để lặp phiếu thu. - Vé: là chứng từ chứng minh số tiền mà đơn vị đã thu cùa các cá

nhân, các tô chức về hoạt động văn hoa nghệ thuật, vui chơi giải

trí...làm căn cứ để lập phiếu thu. - Các chứng từ khác có liên quan.

254

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 95: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.8.2.2. Tài khoản kế toán Ke toán sử dụng tài khoản 511 "Các khoản thu".

Tài khoán này dùng để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN và tình hình xử lý các khoản thu đó.

Két cấu:

Bên Nợ:

+ Số thu phí, lệ phí phải nộp ngân sách.

+ Kết chuyển số thu được để lại đon vị đề trang trái chi phí cho việc thu phí, lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại để chi khi có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động.

+ Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi sang tài khoản 521 - Thu chưa qua ngân sách, do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

+ Kết chuyển số chi thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước trừ vào thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

+ Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang tài khoản 421.

+ Kết chuyển số thu lãi tiền gùi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án tín dụng sang các tài khoản có liên quan.

+ Chi phi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.

+ Chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác.

+ Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác sang tài khoản liên quan.

255

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 96: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Kết chuyền sổ chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý. nhượng bán TSCĐ sang các tài khoản liên quan.

Bên Có:

+ Các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác.

+ Các khoan thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước theo giá thanh toán khi nghiệm thu bàn giao khối lượng sàn phẩm, công việc hoàn thành (khối lượng thực tế bàn giao nhân (x) đơn giá thanh toán).

+ Các khoán thu khác như thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay thuộc các chương trình, dự án viện trợ, tài trợ, thu thanh lý, nhượng bán tài sàn.

+ Két chuyền chênh lệch chi lớn hơn thu về nhượng bán. thanh lý TSCĐ, vật tư. công cụ dụng cụ; chênh lệch chi lớn hơn thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước; chênh lệch chi lớn hơn thu hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác sang các tài khoản có liên quan.

về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán số thu để kết chuyển sang các tài khoản liên quan, do đó, tài khoản này không có số dư. Tuy nhiên trong một số trường hợp tài khoản này có thể có số dư bên có.

Số dư Có: phàn ánh các khoán thu chưa được kết chuyển.

Tài khoản 511 có 3 tài khoản cấp hai:

+ Tài khoán 5111 - Thu phí, lệ phí.

+ Tài khoán 5112- Thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

+ Tài khoản 5118 - Thu khác: phàn ánh các khoán thu sự nehiệp và các khoán thu khác như: thu thanh lý, nhượng bán tài sàn: các khoản thu về giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn ngân sách Nhà nước và công cụ dụng cụ đang sử dụng phát hiện thiếu khi kiềm kê chờ xử lý...; các khoán thu do các đơn vị nộp từ phần thu sự nghiệp đê lại chi cho các hoạt động chuníỉ cùa đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ; thu lãi tiền gửi ngân hàng và các khoản thu khác.

256

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 97: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.8.2.3. Phương pháp hạch toán một sổ nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a) Dan vị có thu phí, lệ phí

* Khi phát sinh các khoán thu phí, lệ phí, ghi:

NợTK I U , 112

Có TK 511 - Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

* Xác định số thu phí. lệ phí đã thu phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết ngành (nếu có), ghi:

Nợ TK. 511 - Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

* Xác định số phí, lệ phí đã thu được phải nộp ngân sách (nếu có), ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 333 - Các khoán phải nộp nhà nước (3332 - Phí, lệ phí).

* Số phi, lệ phí đã thu được Nhà nước cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (51 l i - Thu phí, lệ phí).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (KPHĐ).

* Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại để chi khi đem vị có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách thì kế toán ghi bồ sung nguồn KPHĐ, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoán thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

* Cuối kỳ, kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN được để lại chi theo quy định nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 521 - Hiu chưa qua ngân sách (5211 - phí. lệ phí).

257

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 98: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Sang kỳ kế toán sau. khi đom vị có chứng từ ghi thu. ghi chi ngàn sách về các khoản phí, lệ phí đã thu cùa kỳ trước phải nộp ngân sách được để lại chi, ghi:

Nợ TK 521- Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

b) Đơn vị thực hiện đơn đặt hàng cùa Nhà nưẩc

- Khi đơn vị có khối lượng sàn phẩm, công việc hoàn thành nghiệm thu bàn giao, căn cứ vào đơn giá thanh toán và khối lượng thực tế được nghiệm thu thanh toán, ghi:

Nợ TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Có TK 511 - Các khoản thu (5112 - Thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước).

Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước và thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước để xác định chênh lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước).

Có TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

- Két chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang tài khoản 421, ghi:

Nợ TK 511- Các khoản thu (5112 - Thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước).

Có TK 4213 - Chênh lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

- Trích lập các quỹ hoặc bồ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh lệch thu chi theo đom đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 4213 - Chênh lệch thu chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 431 - Các quỹ.

258

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 99: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK. 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

c) Thu về lãi tiền gửi. lãi cho vay thuộc các chương trình, dự án viện trợ

- Thu về lãi tiền gùi và lãi cho vay vốn thuộc các chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, kế toán ghi số lãi thu được:

Nợ ne ỈU, 112

Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

- Cuối kỳ kế toán, số thu về lãi tiền gùi và lãi cho vay khi có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách cùa các dự án viện trợ không hoàn lại được kết chuyển sang các tài khoản có liên quan theo quy định cùa từng dự án, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 461,462.

ả) Các đan vị có các khoán thu sự nghiệp và các khoản thu khác

- Khi thu được tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

NợTK I U , 112...

Có TK 511- Các khoản thu (5 l i 8 - Thu khác).

- Đối với các khoăn thu được coi là tạm thu vì chưa xác định được chắc chan số thu cùa các đối tượng nộp, ghi:

NợTK H I , 112...

Có TK 311- Các khoản phải thu.

Khi xác định được sổ tiền các đổi tượng nộp chính thức, ghi:

Nợ TK 311 - Các khoản phải thu.

Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Trường hợp các đối tượng nộp thừa, xuất quỹ trà lại, ghi:

Nợ TK 311 - Các khoán phải thu.

259

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 100: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK I U , 112

Trường hợp nộp thiếu, đối tượng phái nộp thêm, ghi:

Nợ TK 111-Tiền mặt

Có TK 511 - Các khoán thu (5118 - Thu khác).

- Khi phát sinh các khoán chi trực tiếp cho hoạt động sự nehiệp và hoạt động khác theo quy định cùa chế độ tài chinh (nếu có), ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK H I , 112. ..

- Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác theo quy định cùa chế độ tài chính vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 511- Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 333 - Các khoản phái nộp Nhà nước (nếu phải nộp cho Nhà nước).

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ (nếu phải nộp cấp trẽn). Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (bồ sung nguồn KPHĐ).

Có TK 431 - Các quỹ (nếu bồ sung các quỹ).

Có TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý.

- Cuối kỳ. nếu có chênh lệch chi lớn hơn thu cùa hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 511 - Các khoan thu (5118 - Thu khác).

e) Ke toán thanh lý, nhượng bún TSCĐ

* Đôi vẩi TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngăn sách:

- Ghi giảm nguyên giá TSCD đã thanh lý. nhượng bán:

260

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 101: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).

Có TK. 211, 213 (nguyên giá).

- Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK I U , 112

- Số thu về thanh lý, nhượng bán, ghi:

NợTK H I , 112, 152...

Có TK. 511- Các khoản thu (5118 - Thu khác).

- Chênh lệch thu lớn hơn chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ được hạch toán vào các tài khoán liên quan theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 333 - Các khoán phái nộp Nhà nước (nếu phải nộp cho Nhà nước).

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (bổ sung nguồn

KPHĐ).

Có TK. 462 - Nguồn kinh phí dự án (nếu bổ sung nguồn

KPDA).

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ (nếu phải nộp cấp trên).

Có TK 431 - Các quỹ (nếu bổ sung các quỹ).

- Chênh lệch chi lớn hơn thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ

được hạch toán vào các tài khoản liên quan theo quy định của chế độ

tài chính, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

261

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 102: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

* Đối vẩi TSCĐ thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh:

- Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác) - giá trị còn lại.

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).

Có TK 211, 213 (nguyên giá).

- Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

CóTK I U , 112, 331

- Số thu về thanh lý, nhượng bán, ghi:

NợTK I U , 112,311

Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 3331 - Thuế GTGT phái nộp (nếu có). - Chênh lệch thu lớn hơn chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ. ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 4212- chênh lệch thu chi hoạt động SXKD.

- Chênh lệch chi lớn hom thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 4212 - chênh lệch thu chi hoạt động SXKD.

Có TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

f ) Kế toán các khoản thu về giá trị còn lại cùa TSCĐ (thuộc nguồn NSNN) và cóng cụ dụng cụ đang sứ dụng phái hiện thiếu chờ

xử lý:

* Khi công cụ dụng cụ đang sù dụng phát hiện thiếu khi kiểm kê, iửii:

Có TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.

262

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 103: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* TSCĐ thuộc nguồn NSNN phát hiện thiếu khi kiểm kê, ghi:

Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại).

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

Cả hai trường hợp trên đồng thời phản ánh giá trị còn lại cùa TSCĐ và công cụ dụng cụ đang sử dụng phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 311- Các khoán phải thu (3118 - Phải thu khác).

Có TK 511- Các khoản thu (5118 - Thu khác).

* Khi thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 111,334...

Có TK 311 - Các khoản phải thu (3118 - Phải thu khác).

* Nếu quyết định cho phép xoa bỏ số thiệt hại do thiếu, mất tài sàn theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 511-Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 311 - Các khoản phải thu (3118 - Phải thu khác).

* Kết chuyển số thu bồi thường về tài sản phát hiện thiếu khi kiểm kê theo quyết định xử lý vào các tài khoán liên quan theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118 - Thu khác).

Có TK 333,461 ...

g) Ke toán thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ không sứ dụng

* Đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ đã quyết toán năm truớc, kế toán phàn ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho để thanh lý, nhượng bán, ghi:

Nợ TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (3371 -NL, VL, CCDC tồn kho).

Có TK 152, 153. 263

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 104: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Đối với rmuyên liệu. vật liệu. công cụ dụng cụ thuộc nguôn kinh phí năm nay hoặc nguyên liệu. vật liệu, công cụ dụng cụ đúng cho hoạt động SXKD không sù dụng khi bán. ghi:

Nợ TK 511 - Các khoán thu (5 l i 8 - Thu khác).

Có TK 152, 153.

* Phàn ánh số chi cho hoạt động thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:

Nợ TK 5 l i - Các khoán thu (5118 - Thu khác).

Có TK I U , 112...

* Phán ánh số thu về thanh lý. nhượng bán, ghi:

NợTK H I , 112.311...

Có TK 511 - Các khoán thu (5118 - Thu khác).

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). * Xử lý chênh lệch thu lớn hơn chi theo quy định cùa chế độ tài

chính, ghi:

Nợ TK 511- Các khoán thu (5118 - Thu khác).

Có TK 333, 461...

* Xử lý chênh lệch chi lớn hơn thu. ghi:

Nợ TK 661. 662 - Chi hoạt động: chi dự án.

Có TK 511 - Các khoán thu (5118 - Thu khác).

6.8.3. Ke toán thu chưa qua ngân sách

6.8.3. Ị. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

* Nội dung

Thu chưa qua ngân sách là các khoản thu vê tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận và các khoản phí. lệ phi đã thu phái nộp ngân sách nhà nước được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

264

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 105: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Nguyên tắc hạch toán

- Thu chưa qua ngân sách chỉ sử dụng trong các trường hợp sau:

+ Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định cùa chế độ tài chính khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ.

+ Cuối kỳ kế toán, đơn vị HCSN chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách đối với các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi theo quy định cùa chế độ tài chính

- Không hạch toán vào khoản thu chưa qua ngân sách các trường hợp sau:

+ Đơn vị HCSN đã có chứng từ ghi thu. ghi chi ngân sách theo quy định cùa chế độ tài chính khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại;

+ Các khoản phí, lệ phí đã thu phái nộp ngân sách nhưng được để lại chi và đơn vị đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định cùa chế độ tài chính;

+ Các khoản phí, lệ phí đã thu được, được Nhà nước cho phép để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí.

- Toàn bộ các khoản tiền, hàng viện trợ và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhưng được đê lại chi, đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định thì không được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời đơn vị không được xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi từ các khoản tiền. hàng viện trợ không hoàn lại và số phí, lệ phí phái nộp ngân sách được đề lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

- Kế toán phải mờ so chi tiết theo dõi các khoán tiền, hàng viện trợ, các khoản phí, lộ phí phái nộp ngân sách dược để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

265

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 106: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.8.3.2. Chứng từ kế toán - Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại.

- Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại.

- Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ.

- Đề nghị ghi thu, ghi chi ngân sách tiền, hàng viện trợ.

- Các chứng từ khác có liên quan.

6.8.3.3. Tài khoản kể toán

Ke toán sử dụng tài khoản 521 "Thu chua qua ngân sách".

Kết cấu:

Bên Nợ:

- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan (tài khoản 461, 462, 441) về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách;

- Các khoán phí, lệ phí được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động (tài khoản 461) khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

Bên Có:

- Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách;

- Các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi mà đom vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

Dư Có:

Các khoản tiền, hàng viện trợ và các khoán phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi mà đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách chưa được kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí.

Tài khoản 521 "Thu chưa qua ngân sách " có hai tài khoản cấp hai:

-Tài khoán 5211 "Phí, lệ phí".

- Tài khoán 5212 "Tiền, hàng viện trợ". 266

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 107: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6.8.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a) Các khoán thu phí, lệ phí:

- Khi phát sinh các khoán thu phí, lệ phí, ghi:

NợTK I U , 112...

Có TK 511- Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

- Số phí, lệ phí đã thu được Nhà nước cho đơn vị để lại đế trang trải chi phí cho việc thu phí. lệ phí, ghi:

Nợ TK 511- Các khoản thu (5111 - Thu phí. lệ phí).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được đề lại để chi khi đơn vị có chứng từ ghi thu. ghi chi ngân sách thì kế toán ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi:

Nợ TK 511- Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

- Cuối kỳ. kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách được để lại chi theo quy định nhung đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5111 - Thu phí, lệ phí).

Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách (5211 - Phí, lệ phí).

- Sang kỳ kế toán sau. khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản phí. lệ phí đã thu của kỳ trước phải nộp ngân sách được đế lại chi, ghi:

Nợ TK 521- Thu chưa qua ngân sách (5211 - Phí, lệ phí).

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

b) Đổi vẩi tiền, hàng viện trợ

- Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ. ghi:

NạTK I U , 112, 152, 153.211,241,331,661,662... 267

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 108: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 521- Thu chưa qua ngân sách (5212 - Tiền. hàng viện trợ).

+ Trường hợp nhận hàng viện trợ bàng TSCĐ dồng thời ghi lăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi:

Nợ TK 661-Chi hoạt động.

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

+ Khi đơn vị có chứng từ ghi thu. ghi chi ngân sách về các khoán tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 521 - Thu chưa qua ngân sách (5212 - Tiền, hàng viện ượ).

Có TK. 461,462, 441.

- Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:

+ Đổi với các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án đê dùng cho hoạt động HCSN, ghi:

NợTK I U . 112, 152. 153.211.331,661...

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

+ Đối với các khoán tiền, hàng viện trợ theo chương trinh, dự án đề dùng cho hoạt động dự án, ghi:

NợTK I U . 112. 152. 153,211,331,662...

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

+ Đối với các khoán tiền. hàng viện trợ theo chương trình, dự án đề dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bàn (XDCB), ghi:

NợTK I U . 112. 152. 153.241.331...

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Các trườn'.! hợp trên nếu được viện trự bann TSCĐ, đồng thời ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

268

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 109: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nạ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

6.8.4. Kế toán thu hoạt động SXKD

6.8.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng

- Hoa đơn bán hàng hoặc hoa đơn GTGT: là chứng từ chứng minh số tiền bán sản phẩm. hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. Đó là căn cứ để thu tiền và lập phiếu thu, là căn cứ ghi sổ.

- Các chứng từ khác có liên quan như: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê thanh toán tiền lãi...

6.8.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 531 "Thu hoạt động SXKD".

Công dụng: tài khoản này áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) dùng để phàn ánh doanh thu cùa hoạt động SXKD.

Két cấu:

Bên Nợ:

- Trị giá vốn của sàn phẩm. hàng hoa đã bán trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quàn lý liên quan đến hoạt động SXKD.

- Kết chuyền chi phí cùa khối lượng công việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là tiêu thụ trong kỳ.

- Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).

- Số thuế xuất khẩu. thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp NSNN (nếu có). - Doanh thu hàng bán bị trả lại. bị giám giá do hàng kém. mất

phẩm chất.

- Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng. 269

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 110: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Kết chuyền chênh lệch thu lớn hơn chi cùa hoạt động SXKD sang tài khoán 4212 '"Chênh lệch thu chi hoạt động SXK.D".

Bên Có:

- Doanh thu bán sàn phẩm. hàng hoa. cung cấp dịch vụ.

- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay. lãi các khoản đầu tư tài chính.

- Lãi chênh lệch ti giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh te phát sinh bàng ngoại tệ của hoạt động SXKD.

- Két chuyển lãi chênh lệch ti giá hối đoái (TGHĐ) do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ cùa hoạt động SXK.D từ tài khoán 413 sang.

- Kết chuyền chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động SXKD sang tài khoán 4212 "Chênh lệch thu chi hoạt động SXKD"'.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ

6.8.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chù yếu * Khi bán sàn phẩm. hàng hoa và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài:

- Trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. khi xuất bán sàn phàm. hàng hoa và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

Nạ TK Ì l i , 112, 311... (Tổng giá thanh toán).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (giá chưa có thuế GTGT). Có TK 3331 - Thuế GTGT phái nộp (Thuế GTGT đầu ra).

- Trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi xuất sản phẩm. hàng hoa và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tinh theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. căn cứ vào chứng từ ke toán. ghi:

Nợ TK 111, 112,3111... (tổng giá thanh toán).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD (tổng giá thanh toán).

270

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 111: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Phàn ánh giá vốn cùa hàng bán: Khi bán sàn phẩm, hàng hoa cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán đồng thời phàn ánh giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hóa.

Có TK 631 - Chi hoạt động SXKD (nếu sàn phẩm xuất bán thẳng không qua kho).

* Trường hợp nhận tiền ứng trước cùa khách hàng theo hợp đồng kinh tế, ghi:

NợTK I U , 112.

Có TK 311- Các khoản phải thu (3111 - Phải thu cùa khách hàng).

- Khi sản phẩm , hàng hoa xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:

+ Nếu đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3111 - Phải thu của khách hàng).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

+ Nếu đom vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111 - Phải thu của khách hàng).

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra).

- Khi nhận được số tiền còn thiếu do khách hàng trả, ghi:

NợTK I U , 112

Có TK 311- Các khoản phải thu (3111 - Phải thu cùa khách hàng).

271

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 112: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Ngược lại nếu số tiền khách hàng trà trước còn thừa. đơn vị xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyên khoán trả lại tiền thừa cho khách, ghi:

Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111 - Phái thu cua khách hàng).

Có TK I U , 112

* Mua vật tư. hàng hoa, TSCĐ. dịch vụ bàng ngoại tệ dùng vào hoạt động SXKD:

- Truông hợp thanh toán ngay số tiền mua vật tư, dụnc cụ. hàng hoa. TSCĐ, dịch vụ. ghi:

+ Nêu ti giá ghi so nhỏ hơn ti giá giao dịch bình quân hoặc ti giá thực tế:

Nợ TK. 152, 153, 155, 211 (ti giá giao dịch bình quản hoặc ti giá thực tế).

Có TK I U , 112 (tì giá ghi sổ kế toán). Có TK 531 (chênh lệch ti giá hối đoái (TGHĐ).

+ Nếu ti giá ghi sổ lớn hơn ti giá thực tế, ghi: Nợ TK. 152, 153, 155, 211 (ti giá thực tế). Nợ TK 531 (chênh lệch TGHĐ).

Có TK I U , 112 (ti giá ghi sổ).

- Trường hợp chưa thanh toán tiền khi mua vật tư, dụng cụ. hàng hoa, TSCĐ...,ghi:

Nợ TK 152, 153. 155,211 (ti giá thực tế). Có TK 331 (ti giá thực tế).

Khi xuất ngoại tệ để trả nợ. ghi:

+ Nếu ti giá ghi sổ cùa tài khoán i n . 112 lớn hơn ti giá ghi sổ của tài khoán 331, ghi:

Nợ TK 331 (ti giá ghi sổ của TK 331).

Nợ TK 631 (Chênh lệch TGHĐ).

Có TK I U , 112

272

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 113: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Nếu tì giá ghi số cùa tài khoản 331 lớn hơn tỉ giá ghi sổ cùa tài khoản I U , 112, ghi:

NợTK.331 (ti giá ghi sổ cùa TK331).

Có TK I U , 112 (tỉ giá ghi sổcùaTK n i , 112).

Có TK 531 (chênh lệch TGHĐ)

* Ke toán chênh lệch TGHĐ khi bán ngoại tệ cùa hoạt động SXKD, ghi:

- Nếu ti giá ghi sổ cùa tài khoán ngoại tệ xuất quỹ lớn hom tỉ giá bán thực tế, ghi:

Nợ TK 11 l i (tỉ giá bán thực tế). Nợ TK 1121 (ti giá bán thực tế). Nợ TK 631 (chênh lệch TGHĐ).

Có TK 1112, 1122 (tì giá ghi sổ cùa ngoại tệ xuất bán).

- Nếu ti giá ghi sổ của ngoại tệ xuất bán nhỏ hom tì giá bán thực tế, ghi:

Nợ TK Ì l i Ì, 1121 (tỉ giá bán thực tế). Có TK 1112, 1122 (tỉ giá ghi sổ của ngoại tệ xuất bán).

Có TK 531 (chênh lệch TGHĐ).

* Xử lý chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại các khoăn mục tiền tệ cuối năm tài chính cùa hoạt động SXKD:

Khoản chênh lệch TGHĐ (lãi, lỗ TGHĐ) do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được hạch toán vào tài khoản 413 sau khi bù trừ giữa chênh lệch TGHĐ tăng hoặc giảm do đánh giá lại phái kết chuyển ngay vào bên Có cùa tài khoản 531 (nếu lãi TGHĐ) hoặc vào bên Nợ tài khoán 631 (nếu lỗ TGHĐ) để xác định kết quà hoạt động SXKD, cụ thể:

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 114: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Trường hợp phát sinh lỗ TGHĐ. kết chuyển số lỗ vào tài khoan 631, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXK.D.

Có TK 413 - Chênh lệch TGHĐ.

- Trường họp lỗ TGHĐ, kết chuyển vào bên Có tài khoan 531. ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch TGHĐ.

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

* Cuối kỳ, kết chuyền chi phí của khối lượng công việc, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

* Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quàn lý liên quan đến hoạt động SXKD phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 631 - Chi hoạt động SXKD.

* Khi xác định số thuế GTGT phải nộ p tính theo phưome pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 3331 - Thuế GTGT phái nộp.

* Khi thu lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, tín phiếu, ghi: NợTK. I U . 112

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

* Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch thu. chi cùa hoạt động SXKD:

- Trường hợp thu lớn hơn chi. ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

Có TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý.

- Trường hợp thu nhó hơn chi, ghi:

Nợ TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý.

Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD.

274

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 115: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Chương 7

KÉ TOÁN CÁC KHOẢN C H I

Ở ĐON VỊ HÀNH CHÍNH s ự NGHIỆP

7.1. KÉ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

7.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

7.1.1.1. Nội dung

Chi hoạt động sản xuất kinh doanh (SXK.D) là chi phí cùa các hoạt động sàn xuất kinh doanh, dịch vụ trên cơ sở tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực lao động sẵn có để tăng thu nhập cho đơn vị, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho công chức, viên chức và người lao động.

Nội dung các khoán chi hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) bao gồm:

- Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh;

- Các khoản tính, trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo quy định;

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, dùng cho hoạt động sàn xuất kinh doanh;

- Chi trà các dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại,

- Tiền thuế môn bài;

- Chi mua sắm công cụ dụng cụ;

- Khấu hao tài sàn cố định (TSCĐ) và chi phí sữa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động sàn xuất kinh doanh;

275

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 116: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoán chi phí trực tiếp khác bang tiền;

- Chi phí bán hàng và chi phí quàn lý liên quan đến hoạt động sàn xuất kinh doanh.

7.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Ke toán phải hạch toán chi tiết theo từng hoạt độna sàn xuât kinh doanh và theo từng nội dung chi.

- Không hạch toán vào chi hoạt động sàn xuất kinh doanh các nội dung sau:

+ Giá trị hàng hoa mua về để bán;

+ Các khoản chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước;

+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bàn;

+ Chi hoạt động HCSN, chi dự án;

+ Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ. nguyên liệu. vật liệu. công cụ dụng cụ.

7.1.2. Tài khoản kế toán Ke toán sử dụng tài khoản 631 "chi hoạt động sàn xuât kinh

doanh".

Kết cấu:

Bên Nợ:

- Các khoản chi phí hoạt động sàn xuất kinh doanh phát sinh.

- Các khoản chi phi bán hàng, chi phí quàn lý liên quan đèn hoạt động sàn xuất kinh doanh.

- Lỗ chênh lệch ti giá hối đoái của hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Bên Có:

- Kết chuyển giá trị sán phẩm hoàn thành nhập kho;

- Giá trị sản phàm sản xuất xong bán ngay không qua kho:

276

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 117: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Các khoán thu được ghi giảm chi (nếu có); - Kết chuyền chi phí bán hàng, chi phí quàn lý liên quan đến hoạt

động sán xuất kinh doanh;

- Kết chuyển chi phí (giá thành) của khối lượng công việc. dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ.

Số du Nợ:

Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh còn dờ dang.

7.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Xuất nguyên liệu. vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt

động sàn xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.

CÓTK 152, 153

* Khi xuất công cụ dụng cụ có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài phái tính và phân bồ dần vào chi hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

- Khi xuất công cụ dụng cụ, ghi:

Nợ TK 643 - Chi phí trà trước.

Có TK 153 - Công cụ dụng cụ.

Đồng thời ghi đơn:

Nợ TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.

Đồng thời tiến hành phân bổ lần đầu:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Có TK 643 - Chi phí trả trước.

- Các năm tiếp sau tiếp tục phân bồ theo các bút toán phân bồ

như trên.

- Khi nhận được giấy báo háng, mất công cụ dụng cụ đã xuất dùng thì ghi đơn Có TK 005 "Dụng cụ lâu bền đang sư dụng".

277

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 118: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Tiền lương, tiền công phải trà cán bộ. công chức. viên chức và người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sàn xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có TK 334 - Phải trà công chức, viên chức.

* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phái trà công chức, viên chức trực tiếp tham gia vào hoạt động sàn xuất kinh doanh theo chế độ quy định, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.

* Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh khác:

- Nếu dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sàn xuất kinh doanh hàng hoa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111, 112 (tổng giá thanh toán).

- Nếu dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sàn xuất kinh doanh hàng hoa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tinh theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh (tồng giá thanh toán).

Có TK U I . 112 (tồng giá thanh toán).

* Khi mua Nguyên liệu. vật liệu, công cụ dụng cụ không nhập kho đưa ngay vào sứ dụng cho hoạt động sàn xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Nợ TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). CÓTK I U , 112. 331

278

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 119: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Trích khấu hao tài sàn cố định (TSCĐ) dùng cho hoạt động sàn xuất kinh doanh:

- Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

- Nếu TSCĐ do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có TK 431 (4) - nếu được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước (nếu phải nộp NSNN).

* Định kỳ, phân bổ chi phí trá trước tính vào chi hoạt động sàn

xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Có TK 643 - Chi phí trá trước.

* Định kỳ tính lãi vay phải trà vào chi phí sàn xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Có TK 331 Các khoản phải trả (3318 - phải trả khác).

* Xác định thuế môn bài đơn vị phải nộp NSNN, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước (3337 - Thuế khác).

* Xác định số Nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại

kho, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu. vật liệu.

279

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 120: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Có TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

* Mua vật tư. hàng hoa, dịch vụ bàng ngoại tệ dùng vào hoạt động sàn xuất kinh doanh:

- Trường hợp thanh toán ngay, ghi:

Nợ TK 152, 153, 155, 211... (ti giá giao dịch bình quân liên ngân hàng).

Nợ TK 3113 (nếu có) (ti giá giao dịch bình quân liên ngân hàng).

Nợ TK 631 (nếu ti giá ghi sổ cùa TK 1112, 1122 lớn hơn ti giá giao dịch bình quân liên ngân hàng).

Có TK1112, 1122 (ti giá ghi sổ của TK i n , 112).

Có TK 531 (nếu ti giá ghi sổ cùa TK 1112, 1122 nhò hơn tì giá bình quân liên ngân hàng).

- Trường hợp không thanh toán tiền ngay, ghi: Nợ TK 152, 153, 155, 211... (tỉ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng).

Có TK 331 (tỉ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng).

+ Khi xuất tiền bang ngoại tệ trà nợ người bán, ghi:

Nợ TK 331 (t i giá ghi sổ cùa TK 331).

Nợ TK 631 (nếu tì giá ghi sổ của TK. 331 nhò hơn ti giá ghi sô củaTK 1112, 1122).

Có TK 1112, 1122 (ti giá ghi sổ cùa TK 1112, 1122).

Có TK 531 (nếu ti giá ghi sổ cùa TK 331 lớn hom ti giá ghi sổ của TK 1112. 1122).

* Kế toán chênh lệch ti giá hối đoái (TGHĐ) khi bán ngoại tệ cùa hoạt động sàn xuất kinh doanh:

Nợ TK 1111. 1121 (ti giá bán thực tế).

280

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 121: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK. 631 (nếu ti giá bán thực tế nhỏ hơn tỉ giá ghi sổ của TK 1112,1122).

CÓTK 1112, 1122 (ti giá ghi sổ).

Có TK 531 (nếu tỉ giá bán thực tế lớn hơn ti giá ghi sô cùa TK 1112, 1122).

* Ke toán xử lý chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc neoại tệ cuối năm tài chính cùa hoạt động sàn xuất kinh doanh:

- Trường hợp phát sinh lồ TGHĐ (số phát sinh nợ TK 413 lớn hơn số phát sinh có của TK 413), kết chuyển lỗ TGHĐ, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sán xuất kinh doanh.

Có TK 413 - Chênh lệch TGHĐ.

- Trường hợp phát sinh lãi TGHĐ, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch TGHĐ.

Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Nhập kho số sàn phẩm sản xuất hoàn thành, ghi:

Nợ TK 155 - Sán phàm, hàng hóa.

Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Khi sản phẩm sàn xuất xong tiêu thụ ngay không qua kho, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động sàn xuất kinh doanh.

Có TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

* Cuối kỳ kết chuyển chi phí của khối lượng dịch vụ hoàn thành được xác định là tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có TK 631 - Chi hoạt động sàn xuất kinh doanh.

* Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng. chi phi quàn lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.

281

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 122: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

7.2. KÉ TOÁN CHI THEO ĐƠN ĐẬT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC

7.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

* Nội dung

Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước là các khoán chi phát sinh ờ những đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) được Nhà nước đặt hàng cho việc điều tra, quy hoạch, thăm đò, khảo sát, đo vẽ...

* Nguyên tắc hạch toán

- Chi theo dơn đặt hàng của Nhà nước chi sử dụng ờ các đơn vị

HCSN có thực hiện các hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo

quy định để phàn ánh các khoán chi thực tế để thực hiện khối lượng sàn

phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước của đơn vị.

- Ke toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số chi phí thực tế phát sinh cho từng hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước như điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, thiết kế... theo niên độ kế toán và theo mục

lục Ngân sách Nhà nước (NSNN).

- Kế toán chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước phải đàm bào

thống nhất với công tác lập dự toán và đàm bào sự khớp đúng giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ kế toán và báo cáo tài chính.

- Không hạch toán vào chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước các

khoản chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chi đầu tư xây dựng cơ

bản bang nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, các khoản chi hoạt động, chi dự án.

7.2.2. Tài khoản kế toán Kê toán sư dụng tài khoản 635 "Chi theo đơn dặt hàng cùa

Nhà nước".

Kết cấu:

282

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 123: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Bên Nợ:

Chi phí thực tế phát sinh để thực hiện đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Bên Có:

Két chuyển chi phí thực tế phát sinh của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước vào tài khoản 511 - Các khoản thu (5112) khi được nghiệm thu thanh toán.

Dư Nợ:

Phàn ánh chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đon đặt hàng cùa Nhà nước chưa được kết chuyền.

7.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi tiêu, ghi:

NợTK 111,331,635.

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Đồng thời ghi Có TK 008 "Dự toán chi hoạt động" (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước).

* Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế cho khối lượng sàn phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước:

- Xuất nguyên liệu, vật liệu. công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước, ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 152, 153

Trường hợp xuất công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng, đồng thời ghi đơn Nợ TK 005 "Dụng cụ lâu bền đang sử dụng".

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 124: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Xác định tiền lương, tiền công. phụ cấp... phai trà cho cán bộ. công chức. viên chức và người lao động cua đơn vị tham gia các hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Có TK 334 - Phái trà công chức. viên chức.

- Hàng tháng, trích BHXH, BHYT. KPCĐ trẽn tiền lương phai trả cho cán bộ. công chức, viên chức và người lao động tham gia thực hiện đơn đặt hàng cùa Nhà nước, ghi:

Nợ TK. 635 - Chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 332 - Các khoán phái nộp theo lương.

- Phái trả các dịch vụ điện thoại, điện, nước... và các dịch vụ khác đơn vị đã SỪ dụng để thực hiện đơn đặt hàng cùa Nhà nước nhưng chưa thanh toán, căn cứ vào hoa đơn cùa bên cung cấp. ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK 331 - Các khoản phải trà.

- Các khoán chi phí bang tiền mặt. tiền gửi ngân hàng. kho bạc cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Có TK H I , 112

- Thanh toán các khoán tạm ứng đã chi cho hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước. ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Có TK 312- Tạm ứng.

* Phân bò chi phí trà trước vào chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước, ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Có TK 643 - Chi phí trà trước.

284

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 125: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Khi được Kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi cho hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước (trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền giao dự toán), ghi:

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Có TK 336 - Tạm ứng kinh phí.

* Két chuyển chi phí thực tế của khối lượng sàn phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước vào TK 5112 - Thu theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước - khi được nghiệm thu thanh toán, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản thu (5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước).

Có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

7.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

7.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

7.3.1.1. Nội dung

Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính vào chi hoạt động, chi dự án, chi hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) hoặc chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước trong kỳ này mà phái tính vào chi phí của các kỳ kế toán tiếp theo.

Chi phí trà trước trong đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) bao gồm:

- Công cụ dụng cụ xuất dùng một lần với số lượng nhiều, giá trị lớn và tham gia vào nhiều kỳ kế toán năm nên phải phân bồ dần vào đối tượng chịu chi phí trong nhiều kỳ của đơn vị có hoạt động SXK.D hoặc dơn vị sự nghiệp theo quy định cùa chế độ tài chính;

- Chi phí sứa chữa tài sản cố định (TSCĐ) một lần quá lớn phải phân bổ trong nhiều năm cùa đơn vị có hoạt động SXKD;

285

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 126: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Trà trước tiền thuê TSCĐ hoạt động cho nhiều năm (vãn phòng làm việc, nhà xương, cửa hàng và các TSCĐ khác);

- Chi phí mua các loại bảo hiểm (bào hiểm cháy. bào hiẽm tài sàn, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện...) và các loại lệ phí mà đơn vị mua và trà tiền một lần nhưng phải phân bô cho nhiều kỳ kế toán năm của đon vị có hoạt động SXKD;

- Chi phí trà trước khác phục vụ cho hoạt động SXKD hoặc hoạt động sự nghiệp, hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước cân phái phân bổ cho nhiều kỳ kế toán năm theo quy định của chế độ quàn lý tài chính.

7.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán - Chi phí trà trước chi sư dụng ở đơn vị HCSN có tiến hành các

hoạt động SXKD và các đơn vị sự nghiệp có phát sinh các khoán chi phí trả trước cần phải phân bồ dần vào chi phí SXKD (đối với đơn vị có hoạt động SXKD) hoặc chi hoạt động. chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước (đối với đơn vị sự nghiệp) theo quy định cùa chế độ tài chính.

- Căn cứ vào quy định của chế độ tài chính, kế toán phái xác định những khoán chi phí nào cần phải phân bổ để hạch toán vào tài khoán 643 "Chi phí trà trước" và mờ sổ kế toán theo dõi chi tiết từng khoán phái phân bổ, đã phân bổ cho từng năm, cho từng đối tượng chịu chi phí và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí.

- Việc tính toán đề phân bồ chi phí trả trước vào chi phí hoạt động SXKD. chi phí hoạt động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước cho từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ của từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp phân bồ cho hợp lý.

7.3.2. Tài khoản kế toán Ke toán sử dụng tài khoán 643 - Chi phí trả trước.

Tài khoản này dùng đê phàn ánh các khoán chi phí thực tê đó phát sinh nhưng không thể tinh toàn bộ vào chi phí SXKD hoặc chi hoạt động hoặc chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước trong một kỳ kẻ toán mà phái tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

286

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 127: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Kết cấu:

Bên Nợ:

Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh. Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí SXKD, chi hoạt

động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước.

Dư Nợ:

Các khoản chi phí trà trước hiện còn chua phân bổ.

7.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến

nhiều kỳ kế toán được phân bồ dan vào chi phí SXKD, chi hoạt động sự nghiệp, hoạt động theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước:

- Đối với chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hoa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ, ghi:

Nợ TK 643 - Chi phí trà trước (giá không có thuế GTGT). Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111, 112, 241, 331 (tổng giá thanh toán).

- Đối với chi phí trà trước phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động SXKD hàng hoa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 643 - Chi phí trả trước (tồng giá thanh toán).

Có TK 111. 112, 241,331... (tổng giá thanh toán).

* Định kỳ tính và phân bồ chi phí trả trước vào chi hoạt động SXKD, chi hoạt động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD. 287

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 128: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đật hàng cùa Nhà nước.

Có TK 643 - Chi phi trà trước.

* Khi trà trước tiền thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động

đề phục vụ cho hoạt động SXKD. hoạt động sự nghiệp, hoạt động theo

đơn đặt hàng cùa Nhà nước cần phải phân bồ cho nhiều kỳ kế toán. ghi: Nợ TK 643 - Chi phí trả trước.

Nợ TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK I U , 112

Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí thuê TSCĐ vào chi hoạt động

SXKD, chi hoạt động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước, ghi:

Nợ TK 631,661,635

Có TK 643 - Chi phí trả trước.

* Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và sứ

dụng trong nhiều năm phải tính và phân bồ dần vào chi hoạt động

SXKD hoặc chi hoạt động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước theo quy định cùa chế độ quàn lý tài chính, ghi:

- Khi xuất công cụ dụng cụ. căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:

Nợ TK 643 - Chi phí trà trước.

Có TK 153 - Công cụ dụng cụ.

Đồng thời ghi đơn Nợ TK 005 "Dụng cụ lâu bền đang sứ dụng".

- Đồm: thời tiến hành phân bổ lần đầu, ghi:

Nợ TK 631.661.635

Có TK 643 - Chi phí trá trước.

- Các năm sau tiếp tục phàn bồ theo các bút toán như phân bổ lần đẩu.

288

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 129: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

7.4. KẺ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG

7.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

7.4.1.1. Nội dung

Chi hoạt động là các khoán chi mang tính chất thường xuyên hoặc không thường xuyên theo dự toán chi đã được duyệt hàng năm nhàm phục vụ cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy quàn lý hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tồ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, liên hiệp hội, tổng hội. Nguồn kinh phí đảm bảo cho các khoản chi thường xuyên và không thường xuyên cùa các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là do ngân sách nhà nước (NSNN) cấp, do thu phí, lệ phí, do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và các nguồn khác.

7.4.1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán và theo mục lục NSNN.

- Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán chi tiết với hạch toán tổng hợp, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo kế toán. Các khoản chi hoạt động phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ do đơn vị xây dụng theo quy định cùa chế độ tài chính. Trong kỳ, các đom vị HCSN được tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và tạm trích các quỹ để sử dụng từ số tiền tăng thu, tiết kiệm chi thường xuyên theo quy định của chế độ tài chính.

- Hạch toán vào chi hoạt động những khoản chi thuộc nguồn kinh phí hàng năm cùa đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên như chi tinh giản biên chế, chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, chi mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ...

289

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 130: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Không hạch toán vào khoản này các khoán chi hoạt động SXKD, chi phí đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB. các khoản chi thuộc các chương trình, đề tài, dự án, chi theo đơn đạt hàng của Nhà nước theo giá hoặc khung giá nhà nước, chi phí trà trước.

- Đơn vị phải hạch toán theo mục lục NSNN các khoán chi hoạt động phát sinh từ các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và từ số thu phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách theo quy định cùa che độ tài chính.

- Đơn vị không được xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi hoạt động từ các khoản tiền, hàng viện trợ và từ số thu phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách theo quy định cùa chế độ tài chính. Các khoản chi hoạt động chưa được xét duyệt quyết toán như đã nêu trên được phản ánh vào số dư bẽn Nợ cùa tài khoản 661 "Chi hoạt động" (chi tiết chi hoạt động chưa có nguồn kinh phí). Đem vị chi được xét duyệt quyết toán các khoán chi này khi có đù chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ phi dụ án và sô thu phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi theo quy định cùa chế độ tài chính.

- Hết kỳ kế toán năm. nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động trong năm được chuyển từ tài khoản 6612 "Năm nay" sang tài khoán 6611 "Năm trước" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau theo dõi ờ tài khoản 6613 "Năm sau" sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoán 6612 "Năm nay" đè tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm nay.

7.4.2. Chứng từ kế toán - Hoa đơn mua hàng hoa. dịch vụ (điện, nước, điện thoại, văn

phòng phẩm, mua biên lai, biểu mẫu, an chi...);

290

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 131: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Bàng kê trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ.

- Bàng thanh toán tiền lương;

- Bảng kê thanh toán công tác phí;

- Giấy đi đường;

- Bảng thanh toán tiền thưởng;

- Bảng thanh toán phụ cấp;

- Phiếu chi, phiếu xuất kho;

- Bàng kê chi tiền cho người tham dự hội thào, tập huấn;

7.4.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 661 "Chi hoạt động".

Két cấu:

Bên Nợ:

Các khoản chi hoạt động phát sinh ờ đơn vị.

Bên Có:

- Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không được phê duyệt phải thu hồi.

- Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí hoạt động khi báo cáo quyết toán được duyệt.

Số dư Nợ:

Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chua được duyệt

Tài khoản 661 "Chi hoại động" có 3 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 6611 "Năm trưẩc": phàn ánh các khoán chi hoạt động thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán.

Tài khoản 6611 có 2 tài khoản cấp ba:

291

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 132: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Tài khoản 661 ỉ ỉ - Chi thường xuyên: phàn ánh các khoan chi thường xuyên thuộc năm trước chưa được quyết toán.

+ Tài khoán 66112 - Chi không thường xuyên: phàn ánh các khoản chi không thường xuyên như chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất. chi tinh giàn biên chế, chi sứa chữa, mua sắm TSCĐ... bàne nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm trước chưa được quyết loàn.

- Tài khoản 6612 "Năm nay": Phàn ánh các khoản chi hoại động thuộc kinh phí ngân sách năm nay.

Tài khoản 6612 có 2 tài khoản cấp ba:

+ Tài khoản 66121 - Chi thường xuyên: dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thường xuyên bang nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm nay. Cuối ngày 31/12, nếu quyết toán chưa được duyệt, số chi tập hợp trên tài khoản này sẽ được chuyển sang TK 66111 - Chi thường xuyên, ghi: Nợ TK 6611Ì/Có TK 66121.

+ Tài khoán 66122 - Chi không thường xuyên: dùng để phản ánh các khoản chi không thường xuyên bàng nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm nay. Cuối ngày 31/12, nếu quyết toán chưa được duyệt, số chi tập hợp trên tài khoản này sẽ được kết chuyển sang tài khoản 66112 "Chi không thường xuyên" , ghi: Nợ tài khoản 66112/CÓ tài khoản 66122.

- Tài khoản 6613 - Năm sau: Tài khoản này chi sử dụng ở những đơn vị được cấp phát kinh phí trước cho năm sau để phàn ánh các khoản chi trước cho năm sau đến cuối ngày 31/12, số chi tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 - Năm nay.

Tài khoản 6613 có 2 tài khoản cấp ba:

+ Tài khoán 66131 - Chi thường xuyên: dùng để phàn ánh các khoản chi hoạt động thường xuyên bàng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm sau.

292

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 133: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

+ Tài khoán 66132 - Chi không thường xuyên: dùng đê phản ánh các khoán chi không thường xuyên bằng nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm sau.

7.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho chi hoạt động:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 152, 153

Nêu xuất công cụ dụng cụ ra sử dụng đồng thời ghi đơn Nợ TK 005 "Dụng cụ lâu bền đang sử dụng".

* Xác định tiền lương, phụ cấp... phải trà cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tính vào chi hoạt động, ghi:

NợTK661 - Chi hoạt động.

Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức.

* Hàng tháng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương.

* Phải trà về các dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí... đơn vị đã sử dụng nhưng chưa thanh toán, căn cứ vào hoa đơn của bên cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 331 - Các khoản phải trả.

* Các khoản chi phí bang tiền mặt. tiền gửi hoặc bằng kinh phí nhận tạm ứng cùa Kho bạc (khi dự toán chưa được giao) đề chi trực tiếp cho hoạt động của đan vị, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK I U . 112- Tiền mặt; tiền gửi ngàn hàng. kho bạc.

Có TK 336 - Tạm ứng kinh phí. 293

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 134: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Thanh toán các khoản tạm ứng tính vào chi hoạt động của đem vị, ghi:

NợTK661 - Chi hoạt động.

Có TK 312-Tạm ứng.

* Trường hợp mua TSCĐ bàng nguồn kinh phí hoạt động. các nghiệp vụ kinh tế liên quan được phàn ánh như sau:

- Khi mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, ghi:

Nợ TK211 -TSCĐ hữu hình.

Nợ TK213-TSCĐvôhình. Có TK 111, 112 - Tiền mặt; tiền gùi ngân hàng, kho bạc.

Có TK 461 - Nguồn KPHĐ (nếu rút dự toán chi hoạt động đế mua).

Đồng thời ghi:

NợTK661 - Chi hoạt động.

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Nếu rút dự toán chi hoạt động để mua TSCĐ thì đồng thời ghi đơn Có TK 008 "Dự toán chi hoạt động".

* Rút dụ toán chi hoạt động để chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

Đồng thời ghi đơn:

Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động.

* Các đơn vị HCSN theo quy định cùa chế độ tài chính nếu được phân bồ chi phí trả trước tính vào chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 643 - Chi phí trà trước.

294

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 135: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Hạch toán năm báo cáo giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối năm thuộc kinh phí hoạt động: căn cứ vào biên bàn kiếm kê nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho ngày 31/12 kế toán lập "Chứng từ ghi sổ" phàn ánh toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động cùa năm báo cáo (Trong đó ghi rõ: giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoa tồn kho cuối ngày 31 /Ì 2), ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động (6612 - Năm nay).

Có TK 337 - Kinh phí đó quyết toán chuyển năm sau (3371 - Nguyên liệu, vật liệu, còng cụ dụng cụ tồn kho).

* Hạch toán năm báo cáo giá trị khối lượng sửa chữa lớn, xây dựng cơ bàn hoàn thành: căn cứ vào bàng xác nhận khối lượng sửa chữa lớn, xây dựng cơ bán hoàn thành đến ngày 31/12, kế toán lập "Chứng từ ghi sổ" để phản ánh giá trị khối lượng công tác sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản hoàn thành liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách cấp trong năm cho công tác sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản được quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động (6612 - Năm nay).

Có TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (3372, 3373).

* Thuế GTGT đầu vào liên quan đến vật tư, hàng hoa, dịch vụ, TSCĐ mua về dùng đồng thời cho hoạt động SXKD hàng hoa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và hoạt động HCSN không được khấu trừ, nếu được tính vào chi hoạt

động, ghi;

Nợ TK. 661 - Chi hoạt động.

Có TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ.

295

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 136: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Khi sử dụng các khoản tiền. hàng viện trợ phi dự án đê chi hoạt động theo mục đích viện trợ, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK111, 112, 152...

* Xác định học bồng, sinh hoạt phí... phái trả các đối tượng khác

(học sinh, sinh viên...) trong đom vị, ghi:

NợTK661 - Chi hoạt động

Có TK 335 - Phải trà các đối tượng khác.

* Khi phát sinh các khoản thu giảm chi hoạt động, ghi:

NợTK I U , 112, 152...

Có TK 661 - Chi hoạt động.

* Kế toán xử lý chênh lệch ti giá hối đoái (TGHĐ) của hoạt động HCSN. căn cứ vào số dư tài khoản 413, chi tiết lãi, lỗ TGHĐ của hoạt

động HCSN, ghi:

-Kếtchuyển lỗTGHĐ, ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động.

Có TK 413 - Chênh lệch TGHĐ.

- Kết chuyền lãi TGHĐ, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch TGHĐ.

CÓTK661 - Chi hoạt động.

* Trường hợp trong kỳ đơn vị được phép tạm chia thêm thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và tạm trích lập các quỹ đè sử dụng tính vào chi hoạt động thường xuyên, căn cứ vào số tăng thu. tiêt kiệm chi theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 66121 - Chi thường xuyên.

Có TK 334 - Phải trà công chức. viên chức.

Có TK 431 - Các quỹ 296

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 137: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Cuối năm nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán tiên hành chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trước, ghi:

Nợ TK 6611 - Năm trước.

Có TK 6612 - Năm nay.

- Đối với phần kinh phí thường xuyên:

Nợ TK 66111 - Chi thường xuyên (năm trước).

Có TK 66121 - Chi thường xuyên (năm nay).

- Đối với phần kinh phí không thường xuyên:

Nợ TK 66 l i 2 - Chi không thường xuyên (năm trước).

Có TK 66122 - Chi không thường xuyên (năm nay).

* Năm sau, khi báo cáo quyết toán chi hoạt động được duyệt, tiến hành kết chuyển số chi hoạt động vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi:

Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (4611 - Năm trước).

Có TK 661- Chi hoạt động (6611 - Năm trước).

- Đối với phần kinh phí thường xuyên:

Nợ TK 46111 - Nguồn kinh phí thường xuyên (năm trước).

Có TK 66111 - Chi thường xuyên (năm trước).

- Đối với phần kinh phí không thường xuyên:

Nợ TK 46112 - Nguồn kinh phí không thường xuyên (năm

trước).

Có TK 66112 - Chi không thường xuyên (năm trước).

* Những khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không

được duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118 - Phái thu khác).

Có TK 661 - Chi hoạt động (6611 - Năm trước).

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 138: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

7.5. KÉ TOÁN CHI Dự ÁN

7.5.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán

7.5.1.1. Nội dung

Chi dự án là những khoản chi để thực hiện các chương trinh, dự án, đề tài có nội dung gắn với hoạt động chuyên môn cùa đơn vị (các đơn vị sự nghiệp y tế thực hiện các chương trình tiêm chùng mờ rộng. chống sốt rét, chống suy dinh dưỡng...; các đơn vị sụ nghiệp giáo dục thực hiện các chương trình phổ cập giáo dục, xoa mù chữ. cài cách giáo dục, chống xuống cấp giáo dục...). Nguồn kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài do NSNN cấp hoặc được nước ngoài viện trạ và từ các nguồn khác.

7.5.1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chi dự án chi sử dụng ờ những đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài đã được NSNN cấp kinh phí. các khoản viện trợ, tài trợ cùa nước ngoài theo dự án để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài. Đối với những đơn vị tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án từ đom vị quản lý dự án thì không sứ dụng tài khoản chi dự án mà sử dụng tài khoán 631 - chi hoạt động SXKD.

- Kế toán phải mờ sổ chi tiết theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án. đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý dự án, chi phí thực hiện dự án theo mục lục NSNN và theo nội dung chi trong dự toán được duyệt của từng chương trình, dự án, đề tài.

- Đơn vị không được xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi dự án từ các khoán tiền, hàng viện trợ theo chương trinh, dự án nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. Các khoán chi dự án chưa được xét duyệt quyết toán như đã nêu ờ trên được phàn ánh vào số dư bên Nợ cùa tài khoản 662 "Chi dự án" (chi tiết chi dự án chưa có nguồn kinh phi).

298

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 139: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Đối với những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương trình, dự án, đề tài được hạch toán vào bên Có tài khoản 511 "Các khoản thu" (chi tiết thu thực hiện dự án). Tuy thuộc vào quy định xử lý cùa cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá trình thực hiện dự án được kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.

- Chi dụ án được mở theo dõi lũy kế từ khi bắt đầu thực hiện dự án cho đến khi két thúc chương trình, dự án được phê duyệt quyết toán, bàn giao đua vào sử dụng.

7.5.2. Chứng từ kế toán - Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại;

- Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại;

- Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ;

- Đề nghị ghi thu, ghi chi ngân sách;

- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt;

- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyền khoản, chuyển tiền thư -điện cấp séc bảo chi;

- Lệnh chi tiền; - Uy nhiệm chi;

- Các chứng từ khác có liên quan.

7.5.3. Tài khoản kế toán Kế toán sù dụng tài khoản 662 - "Chi dự án".

Tài khoản này dùng để phàn ánh số chi cho chương trình, dự án, đề tài đã được Nhà nước phê duyệt bằng nguồn kinh phí NSNN cấp hoặc bàng nguồn tài trợ, viện trợ cùa nước ngoài, nguồn khác cho

chương trình, dự án.

Kết cấu:

299

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 140: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Bên Nợ:

Chi thực tế cho việc quàn lý, thực hiện chương trinh, dự án.

Bên Có:

- Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi.

- Số chi của chương trình, dự án. đề tài dược quyết toán vói nguồn kinh phí dự án.

Dư Nợ:

Số chi chươnu trình, dự án. đe tài chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt.

Tài khoản 662 có 2 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 6621 - Chi quản lý dự án.

- Tài khoản 6622 - Chi thực hiện dự án.

Trong các tài khoản cấp hai có thê mở thêm các tài khoán cắp ba: "năm trước"', "năm nay" và '"năm sau".

7.5.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi để chi cho chương trình, dự

án, đề tài, ghi: Nợ TK 662 - Chi dự án

Có TK I U . 112

* Xuất nguyên liệu. vật liệu, công cụ dụng cụ sư dụng cho chương trình, dự án. đề tài, ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 152. 153

Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn và thời gian sứ dụng dài. khi xuất ra sù dụng đồng thời ghi đơn Nợ TK 005 "Dụng cụ lâu bền đang Sừ dụng"

300

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 141: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Dịch vụ mua nuoài sứ dụníi cho chương trình, dự án. đẻ tài chưa thanh toán. ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Nợ TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ (đối với các dự án viện trợ không hoàn lại).

Có TK 331 - Các khoán phải trà.

* Tiền lươim của cán bộ chuyên trách dự án phái trà và phụ cáp phải trà cho nhân viên hợp đồnc của dự án và nhữnc người tham gia thực hiện chương trình, dự án. đề tài. ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 334 - Phái trả công chúc. viên chức.

Thanh toán tạm ứng tính vào chi dự án. ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 312-Tạm ứng.

* Rút dụ toán chi chương trinh, dự án để chi thực hiện dự án. ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Đồng thời ghi Có TK 009 "Dự toán chi chương trình, dự án".

* Mua TSCĐ dùnc cho chương trình, dự án. ghi:

NợTK211. 213.

Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ (đối với dự án viện trợ không hoàn lại).

CÓTK n i . 112.331.

Đồng thời ghi:

Nợ TK. 662 - Chi dự án.

Có TK 466 - Nguồn kinh phi đã hình thành TSCĐ.

301

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 142: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

* Kết chuyển chi phí sữa chữa lớn TSCĐ cùa dự án hoàn thành, ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dờ dang.

* Phái trả cấp dưới về các khoản cấp dưới đã chi trà hộ thuộc về chi dự án, ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

* Những khoản chi dự án không đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức cùa Nhà nước không được duyệt y phải thu hồi chờ xử lý. ghi:

Nợ TK 311 - Các khoản phái thu (3118 - Phải thu khác).

Có TK 662 - Chi dự án.

* Khi phát sinh các khoản thu ghi giám chi dự án, ghi:

NợTK Ì l i , 112.

Có TK 662 - Chi dự án.

* Ke toán xử lý chênh lệch tì giá hối đoái (TGHĐ) cùa hoạt động dự án, căn cứ vào số dư tài khoán 413, chi tiết lãi, lỗ TGHĐ của hoạt động dự án:

- Kết chuyển lỗ TGHĐ, ghi:

Nợ TK 662 - Chi dự án.

Có TK. 413 - Chênh lệch TGHĐ.

- Kết chuyển lãi TGHĐ, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch TGHĐ.

Có TK 662 - Chi dự án.

* Khi quyết toán chi dự án được duyệt, kết chuyển so chi dự án được đề ghi giám nguồn kinh phí, ghi:

Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 662 - Chi dự án.

302

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 143: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Chương 8

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ

HÀNH CHÍNH S ự NGHIỆP

8.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

8.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính (BCTC) là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán theo các chi tiêu kinh tế tài chính nhàm phán ánh tổng quát tình hình kinh phí được cấp và quyết toán kinh phí, các khoản thu, chi hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, hoạt động SXKD (nếu có)... trong một thời kỳ nhất định (quý, năm) vào hệ thống biểu mẫu đã được quy định.

8.1.2. Mục đích của việc lập báo cáo tài chính

- Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sàn, tình hình cấp phát, tiếp nhận và sử dụng kinh phi ngân sách Nhà nước, tống hợp tình hình thu, chi và kết quả cùa từng loại hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế toán.

- Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính cần thiết cho việc kiểm tra, kiềm soát các khoản thu, chi, quàn lý tài sàn của Nhà nước ở đơn vị; tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị. 8.1.3. Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống BCTC quy định cho các đơn vị hành chính sự nghiệp theo quyết định số 19/2006/QĐ - BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 cùa Bộ trưởng Bộ tài chính, bao gồm các biểu mẫu sau dây:

- Bàng cân đối tài khoán (mẫu BÓI - H).

- Tồng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (mẫuB02-H).

303

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 144: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động (F02 - 1H).

- Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (F02 - 2H).

- Bàng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (mẫu số F02 - 3aH).

- Báng đối chiếu tình hỉnh tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (mẫu số F02 - 3bH).

- Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sàn xuất kinh doanh (mẫu số B03 - H).

- Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sàn cố định (mẫu số B04 - H).

- Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm truớc chuyền sang (mẫu số B05 - H).

- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B06 - H).

8.1.4. Trách nhiệm, thời hạn lập và noi gửi báo cáo tài chính

8.1.4.1. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính

* Trách nhiệm của đơn vị kế toán: Các đơn vị hành chính sự nghiệp có tổ chức bộ máy kế toán theo

quy định tại điều 48 Nghị định so 128/2004/NĐ - CP ngày 3/5/2004, các đơn vị kế toán cấp ì, l i gọi là đơn vị kế toán cấp trên, các đơn vị kế toán cấp l i , IU gọi là đơn vị kế toán cấp dưới, đơn vị kế toán dưới đơn vị kế toán cấp HI (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. Danh mục, biểu mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính quý, năm cùa đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế toán cấp ì quy định. Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp báo cáo tài chính và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách như sau:

- Các đơn vị kế toán cấp dưới phải lập. nộp báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kê. Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra. đối chiếu, điều chình số liệu kế toán liên quan đến thu. chi Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị.

- Các đơn vị kế toán cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cáp dưới và lập báo cáo tải

304

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 145: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

chính tổng hợp từ các báo cáo tài chính năm của các đơn vị kế toán cấp dưới và các đem vị kế toán trực thuộc.

* Đối vẩi cơ quan tài chinh, Kho bạc Nhà nưẩc, cơ quan thuế Các cơ quan này và các đơn vị khác có liên quan có trách nhiệm

phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chinh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quàn lý và sử dụng tài sàn và các hoạt động khác có liên quan đến tinh hình thu, chi ngân sách và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn cùa đom vị hành chính sự nghiệp.

8.1.4.2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính

* Đối vẩi báo cáo tài chính quý

- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính quý cho đơn vị kế toán cấp IU, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đem vị kế toán cấp HI quy định;

- Đon vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp li và cơ quan tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất lo ngày sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

- Đơn vị kế toán cấp li nộp báo cáo tài chính quý cho đơn vị kế toán cấp ì hoặc cho cơ quan tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

- Đơn vị kế toán cấp ì nộp báo cáo tài chính cho cơ quan tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 25 ngày sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý.

* Đối vẩi báo cáo tài chính năm

- Đơn vị kế toán cấp HI nộp báo cáo cho đơn vị kế toán cấp li hoặc cấp ì và cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán năm.

- Đom vị kế toán cấp li nộp báo cáo cho đơn vị cấp ì và cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhát là 20 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán năm.

- Đem vị kế toán cấp ì nộp báo cáo cho cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán năm.

305

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 146: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.1.4.3. Nơi nhận báo cáo tài chinh Xem chi tiết về nơi nhận báo cáo tài chính trong bàng sau:

SỐ TT

Ký hiệu biểu Tên báo cáo

<ỵ hạn lập

Noi nhãn SỐ TT

Ký hiệu biểu Tên báo cáo

<ỵ hạn lập rái chính

(*) Kho bạc

cấp trên

Thống kê

/ 2 3 4 5 6 7 8

1 BÓI - H Bảng cân đối tài khoản Quý, năm

X X

2 B02-H Tồng hợp tinh hình KP và QT Kinh phí đã sử dụng

Quý, năm

X X X X

3 F02-1H Báo cáo chi tiết KPHĐ Quý, năm

X X X X

4 F02-2H Báo cáo chi tiết KP dự án Quý, năm

X X X X

5 F02-3aH Bàng đối chiếu dự toán KP

Ngân sách tại Kho bạc NN

Quý, năm

X X X

6 F02-3bH Bảng đối chiếu tinh hình tạm ứng KPNS tại K.BNN

Quý, năm

X X X

7 B03-H Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và h/d SXKD

Quý, năm

X X X

8 B04-H Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ

Năm X X X

9 B05 - H Báo cáo so KP chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyên sang

Năm X X X

10 B06-H Thuyết minh BCTC Năm X X

306

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 147: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Ghi chú:

- (*): Chi nộp báo cáo tài chính năm

- Những đơn vị vừa là đơn vị kế toán cấp ì vừa là đơn vị kế toán cáp HI nhận dự loàn kinh phí trực tiếp từ Thù lương Chính phù hoặc Chù tịch UBND do cơ quan tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gùi cho cơ quan tài chính.

8.2. BẢNG CÂN ĐÓI TÀI KHOẢN (mẫu số BÓI - H)

8.2.1. Khái niệm và mục đích của bảng cân đối tài khoản

* Khái niệm:

Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí; tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sàn; kết quả hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh cùa đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

* Mục đích của bảng cân đối tài khoản:

So liệu trên bảng cân đối tài khoản là căn cứ đề kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán (Sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái), đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên các báo cáo tài chinh khác.

8.2.2. Nguyên tắc và cơ sở số liệu lập bảng cân đối tài khoản

* Nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản

Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết; tiến hành khoa sổ kế toán, tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán tồng hợp và các tài khoản kế toán chi tiết; kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ sách kế toán có liên quan đảm bảo khớp đúng.

* Cơ sờ sổ liệu lập bàng cân đối tài khoản

- Nguồn số liệu để lập bàng cân đối tài khoản là số liệu dòng khoa sổ trên sổ cái hoặc Nhật ký - So cái và các số kế toán chi tiết tài khoản:

- Bảng cân đối tài khoán kỳ trước.

307

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 148: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.2.3. Phương pháp lập bảng cân đối tài khoản

Số liệu ghi vào bàng cân đối tài khoán chia làm hai loại:

- Loại số liệu phàn ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (Cột Ì, 2 ghi số dư đầu kỳ), tại thời điềm cuối kỳ (cột 7. 8 chi số dư cuối kỳ), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phàn ánh N ào cột "Nợ", các tài khoản có số dư Có được phàn ánh vào cột "Có".

- Loại số liệu phản ánh số phát sinh cùa các tài khoán từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ báo cáo (cột 3. 4 số phát sinh kỳ này) hoặc số phát sinh lũy kế từ đẩu năm đến cuối kỳ báo cáo (cột 5, 6 số phát sinh lũy kế từ đầu năm), trong đó tồng số phát sinh Nợ các tài khoán được phàn ánh vào cột "Nợ", tồng số phát sinh Có được phản ánh vào cột "Có".

Phương pháp lập cụ thề như sau:

- Cột A, B: ghi sổ hiệu tài khoán và ghi tên tài khoán cùa tất cà các tài khoản cấp ì mà đơn vị đang sư dụng và một số tài khoán cấp li cần phân tích, trong đó phần A là các tài khoản trong bàng cân đối tài khoản, phần B là các tài khoán ngoài bảng cân đối tài khoán.

- Cột Ì, 2: "Số dư đầu kỳ": phàn ánh số dư đầu kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ cùa các tài khoản trên sổ cái hoặc sổ Nhật ký - số cái hoặc căn cứ vào cột so dư cuối kỳ của bàng cân đối tài khoán kỳ trước.

- Cột 3, 4, 5, 6: Phàn ánh số phát sinh

+ Cột 3, 4: "Số phát sinh kỳ này": phàn ánh tồng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trong kỳ báo cáo cùa các tài khoán, số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng "cộng phát sinh trong kỳ" của từng tài khoán trên sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái.

+ Cột 5, 6: "Số phát sinh lũy kế từ đầu năm": phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tồng số phát sinh Có cùa các tài khoán tính từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu ghi vào phân này được căn cứ vào

308

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 149: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

dòng cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo cùa các tài khoản trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái hoặc được tính bàng cách:

Cột 5 cùa báo cáo kỳ này = Cột 5 cùa BC kỳ trước + Cột 3 cùa BC kỳ này.

Cột 6 của BC kỳ này = Cột 6 của BC kỳ trước + Cột 4 của BC kỳ này.

Chú ý: Đối với báo cáo quý ì hàng năm thì Cột 3 = Cột 5; Cột 4 = Cột 6

- Cột 7, 8: "Số dư cuối kỳ": phàn ánh sổ dư ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối kỳ cùa kỳ báo cáo của các tài khoản trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ cái được tính căn cú vào các cột số dư đầu kỳ (cột Ì, 2) cộng (+) số phát sinh trong kỳ (cột 3, 4) trên bàng cân đối tài khoản kỳ này. số liệu ở cột 7, 8 được dùng để lập bảng cân đối tài khoản kỳ sau.

Sau khi đã ghi đù các số liệu có liên quan đến các tài khoản phái thực hiện tổng cộng bàng cân đối tài khoản, số liệu "Cộng" trong bảng cân đối tài khoản phải đàm bảo tính cân đối bắt buộc sau đây:

+ Tồng số dư Nợ đầu kỳ (cột Ì) = Tổng số dư Có đầu kỳ (cột 2).

+ Tổng số PS Nợ (cột 3) = Tồng số PS Có (cột 4).

+ Tồng SPS Nợ lũy kế từ đầu năm (cột 5) = Tồng SPS Có lũy kế từ đầu năm (cột 6).

+ Tổng số dư Nợ cuối kỳ (cột 7) = Tổng số dư Có cuối kỳ (cột 8)

Đối với bàng cân đối tài khoản quý ì, số liệu tồng cộng cột 3 = cột 5; Cột 4 = Cột 6.

Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong bảng cân đối tài khoán. báo cáo còn phàn ánh số dư, số phát sinh cùa các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoán.

309

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 150: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.3. BÁO CÁO TỐNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ

QUYẾT TOÁN KINH PHÍ (mẫu số B02 - H)

8.3.1. Khái niệm và mục đích của báo cáo

Báo cáo tồng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tồng quát tình hình tiếp nhận và sứ dụng các nguồn kinh phí hiện có ở đơn vị (bao gồm các khoản thu tại đơn vị và phần kinh phí được NSNN cấp) và số thực chi cho từng hoạt động theo từng nguồn kinh phí đề nghị quyết toán nhàm giúp cho đom vị và các cơ quan chức năng của Nhà nước nam được tổng số các loại kinh phí theo từng nguồn hình thành và tình hình sứ dụng các loại kinh phí ở đơn vị trong một kỳ kế toán.

8.3.2. Kết cấu của báo cáo

Báo cáo này gồm hai phần:

Phần ì: Tổng hợp tình hình kinh phí

Phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ cùa đem vị theo từng loại kinh phí.

Phần li: Kinh phi đã sử dụng đề nghị quyết toán Phản ánh toàn bộ số kinh phí đã sử dụng trong kỳ của đơn vị theo

nội dung hoạt động. theo loại, khoản, nhóm mục chi, mục, tiểu mục của mục lục NSNN đề nghị quyết toán.

8.3.3. Cơ sở số liệu lập báo cáo

- Căn cứ vào báo cáo "Tồng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng" kỳ trước;

- Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết cùa các TK loại 4, loại 6 như: sổ theo dõi nguồn kinh phí, sổ chi tiết chi hoạt động, sổ chi tiết chi dự án, sổ chi tiết tài khoản 241...

310

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 151: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.3.4. Phương pháp lập

Phần ì: Tổng họp tình hình kinh phi

Phàn ánh theo từng loại kinh phí: kinh phí hoạt động (kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên); kinh phi theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước; kinh phí dự án; kinh phí đẩu tư xây dựng cơ bàn. Trong từng loại, kinh phí được phàn ánh chi tiết theo nguồn hình thành: NSNN cấp, viện trợ, phí và lệ phí đổ lại, nguồn khác và tinh hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí.

Góc trên bên trái: ghi mã chương theo mục lục NSNN, tên đơn vị báo cáo, mã số đem vị sử dụng NSNN.

- Cột A, B: ghi số thứ tự, tên các chỉ tiêu của báo cáo.

- Cột C: ghi mã số các chỉ tiêu

- Cột Ì: ghi tổng số tiền cùa từng chỉ tiêu

- Cột 2: ghi tổng số tiền do NSNN giao, viện trợ, phí, lệ phí để lại và nguồn khác.

- Cột 3. ghi số tiền thuộc nguồn ngân sách giao.

- Cột 4: ghi số phí, lệ phí để lại: ghi các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại và đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.

- Cột 5: ghi số được viện trợ: ghi giá trị tiền, hàng được viện trợ không hoàn lại cùa các nhà tài trợ nước ngoài và đã có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách.

- Cột 6: ghi số tiền thuộc nguồn khác: ghi số tiền thuộc nguồn khác ngoài nguồn NSNN như: được tài trợ, biếu tặng cùa các to chức, cá nhân trong nước, số thu phí, lệ phí được để lại để trang trài chi phí hoặc được bổ sung từ kết quả hoạt động SXKD ...

Loại khoản : ghi loại. khoản của từng loại kinh phí hoạt động (thường xuyên, không thường xuyên); kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước; kinh phí dự án; kinh phí đầu từ XDCB .. .ghi hết các chi tiêu cùa loại, khoán này thì ghi sang chi tiêu cùa loại, khoán khác.

311

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 152: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

ì. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

A. Kinh phí thường xuyên

/. Kinh phí chưa sử dụng kỳ trưẩc chuyển sang - Mã số OI

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên kỳ trước còn lại chưa sư dụng chuyển sang kỳ này sứ dụng tiếp. số liệu để ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 10 cùa báo cáo này kỳ trước.

Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt thì chi tiêu này được phản ánh hoặc điều chinh theo số liệu quyết toán năm được duyệt.

2. Kinh phí thực nhận kỳ này — Mõ sổ 02

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên do

NSNN cấp đơn vị thực nhận trong kỳ tại KBNN hoặc được cấp trên

cấp... và số kinh phí hoạt động đơn vị nhận trực tiếp từ nguồn viện ừợ

phi dự án, nguồn phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại tăng nguồn

kinh phí của đơn vị đã làm thù tục ghi thu, ghi chi ngân sách và nguồn

khác. Số liệu đê ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào sổ phát sinh lũy kế bên Có cùa tài khoán 461 (chi tiết nguồn kinh phí thường xuyên trừ

(-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có).

3. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 03

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị

thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo do NSNN cấp (thực

nhận tại kho bạc, cấp trên cấp), số KPHĐ đơn vị nhận trực tiếp từ

nguồn viện trợ phi dự án, nguồn phí, lệ phí được để lại ghi tăng nguồn

kinh phí cho đơn vị đã làm thù tục ghi thu, ghi chi ngân sách và nguồn

khác. Số liệu đe ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ờ chi

tiêu mã số 02 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chi tiêu có

mã số 03 báo cáo này kỳ trước.

312

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 153: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

4. Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ - Mã số 04

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên cùa

đơn vị được sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm kinh phí chưa sứ dụng

kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận kỳ này. số liệu để ghi

vào chi tiêu này là số tổng cộng ghi ờ Mã số OI và 02 cùa báo cáo kỳ

này (Mã số 04 = Mã số OI + Mã số 02).

J. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 05

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị

được sù dụng lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm số kinh

phí chua sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này

được căn cứ vào số liệu ghi ờ chỉ tiêu có Mã số 04 của báo cáo kỳ này

cộng (+) số liệu ghi ở chi tiêu có Mã số 05 của báo cáo này kỳ trước.

6. Kinh phí đã sử dụng để nghị quyết toán kỳ này - Mã số 06

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị

đã sứ dụng đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo. số liệu đề ghi vào chi tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ tài khoản 661 trừ (-) số phát

sinh bên Có tài khoản 661 (những khoản giảm trừ cho phép) (chi tiết chi thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ

báo cáo.

7. Lúp kế từ đầu năm - Mã sẻ 07

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị

đã sứ dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chỉ tiêu có mã

số 06 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số

07 cùa báo cáo này kỳ trước.

313

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 154: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8. Kinh phí giảm kỳ này - Mã số 08

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên giam trong kỳ báo cáo do đơn vị nộp trà ngân sách, nộp trả cấp trên hoặc bị cơ quan tài chính thu hồi và giảm khác... số liệu để ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 461 đối ứng với bẽn Có tài khoán 111,112...(chi tiết số nộp giám, nộp trà và giám khác thuộc nguồn kinh phí thường xuyên) trong kỳ báo cáo.

9. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 09

Chỉ tiêu này phàn ánh số kinh phí hoạt động thường xuyên giám lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 08 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 09 của báo cáo này kỳ trước.

10. Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau - Mã sổ lo

Chi tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động thường xuyên chưa sử dụng được phép chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã rút về chưa sử dụng. số kinh phí đã sử dụng nhung chưa đủ thù tục quyết toán. số liệu để ghi vào chi tiêu này tính như sau:

Mã số 10 = Mã số 04 - Mã số 06 - Mã số 08

B. Kinh phí không thường xuyên

ỉ. Kinh phí chưa sử dụng kỳ trưẩc chuyển sang - Mã số li

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí không thường xuyên kỳ trước còn lại chưa sử dụng chuyển sang kỳ này sử dụng tiếp. số liệu đề ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có Mã số 20 của báo cáo này kỳ trước.

Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt thì chi tiêu này được phản ánh hoặc điều chinh theo số liệu quyết toán năm được duyệt.

2. Kinh phi thực nhận kỳ này — Mã số 12

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí không thường xuyên đơn vị thực nhận tại Kho bạc hoặc nhận từ nguồn khác. số liệu đe ghi vào chi

314

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 155: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

tiêu này được căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có của tài khoản 461 (chi tiết nguồn kinh phí không thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có).

3. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 13

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí không thường xuyên đơn vị thực nhận tại Kho bạc hoặc nhận trực tiếp từ nguồn khác lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 12 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chỉ tiêu có mã số 13 của báo cáo này kỳ trước.

4. Tằng kinh phí được sử dụng kỳ này - Mã số 14

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí không thường xuyên đem vị được sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận kỳ này. số liệu để ghi vào chi tiêu này là số liệu tổng cộng ghi ở chi tiêu có mã số l i và 12 cùa báo cáo này kỳ này (Mã số 14 = Mã số 11 + Mã số 12)

5. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 15

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí không thường xuyên đơn vị được sử dụng lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm số kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 14 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chỉ tiêu có mã số 15 cùa báo cáo này kỳ trước.

6. Kinh phí đã sử dụng để nghị quyết toán kỳ này - Mã số 16

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí không thường xuyên đơn vị đã sứ dụng đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ tài khoản 661 trừ (-) số phát sinh lũy kế bẽn Có tài khoán 661 (những khoản giảm trừ cho phép) (chi tiết chi không thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo.

315

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 156: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

7. Lúy kế từ đầu năm — Mã số 17

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí không thường xuyên đơn vị đà sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 16 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 17 cùa báo cáo này kỳ trước.

8. Kinh phí giảm kỳ này - Mã sổ 18

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí không thường xuyên giảm trong kỳ báo cáo do đơn vị nộp trà ngân sách, nộp trà cấp trên và giám khác...Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 461 đối ứng với bên Có tài khoán 111, 112... (chi tiết số nộp giảm, nộp trà và giảm khác thuộc nguồn kinh phí không thường xuyên) trong kỳ báo cáo.

9. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 19

Chi tiêu này phản ánh tổng số kinh phí không thường xuyên giảm lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 18 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 19 cùa báo cáo này kỳ trước.

lo. Kinh phi chưa sử dụng chuyển kỳ sau - Mã số 20

Chi tiêu này phản ánh kinh phí không thường xuyên chưa sứ dụng được phép chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã rút về chưa sư dụng, số kinh phí đã sử dụng nhung chưa đủ thù tục xin quyết toán. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này tính như sau:

Mã số 20 = Mã số 14 - Mã số 16 - Mã số 18

l i . KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẬT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC

/. Kinh phi chưa sử dụng kỳ trưẩc chuyên sang - Mã số 21

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà

nước kỳ trước còn lại chưa sử dụng chuyên sang kỳ này sứ dụng tiếp.

316

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 157: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

số liệu đề ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có mã

số 30 của báo cáo này kỳ trước.

2. Kinh phi thực nhận kỳ này - Mã số 22

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà

nước đơn vị thực nhận tại kho bạc hoặc nhận trực tiếp từ nguồn khác.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cú vào số phát sinh lũy kế bên Có cùa tài khoán 465 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có).

3. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 23

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà

nước đơn vị thực nhận tại kho bạc hoặc nhận trực tiếp từ nguồn khác

lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này

căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 22 cùa báo cáo này kỳ này

(+) số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 23 cùa báo cáo này kỳ trước.

4. Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này - Mã số 24

Chỉ tiêu này phàn ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà

nước đơn vị được sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm kinh phí chưa sử

dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận trong kỳ này. số

liệu đề ghi vào chi tiêu này là số liệu tồng cộng ghi ở chi tiêu có mã số

21 và mã số 22 cùa báo cáo này kỳ này.

Mã số 24 = Mã số 21 + Mã số 22.

5. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 25

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước đon vị được sử dụng luv kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm số kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyền sang và số kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuôi kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 24 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 25 của báo cáo này kỳ trước.

317

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 158: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

6. Kinh phi đã sử dụng để nghị quyết toán kỳ này - Mã số 26

Chi tiêu này phản ánh số kinh phi theo đơn đặt hàng của Nhà nước đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh luỹ kế bên Nợ tài khoán 635 trừ (-) số phát sinh bên Có tài khoản 635 (những khoán giảm trừ cho phép) trong kỳ báo cáo.

7. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 27

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 26 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 27 của báo cáo này kỳ trước.

8. Kinh phi giảm kỳ này - Mã số 28

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước giảm trong kỳ báo cáo do đơn vị nộp trà ngân sách, nộp trả cấp trên và giảm khác ...số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 465 đối ứng với bẽn Có tài khoản 111, 112... trong kỳ báo cáo.

9. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 29

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng cùa Nhà nước giảm lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 28 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 29 cùa báo cáo này kỳ trước.

10. Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau - Mã số 30

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa sư dụng được phép chuyền kỳ sau, bao gồm số kinh phí đã rút về chưa sử dụng và số kinh phí đã sử dụng nhưng chưa đủ thù tục xin quyết toán. số liệu để ghi vào chi tiêu này tính như sau:

Mã số 30 = Mã số 24 - Mã số 26 - Mã số 28

318

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 159: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

HI. KINH PHÍ Dự ÁN

/. Kinh phi chưa sử dụng kỳ trưẩc chuyển sang - Mã số 31

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí dự án kỳ trước còn lại chưa sử dụng chuyên sang kỳ này sử dụng tiếp. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 40 cùa báo cáo này kỳ trước.

Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt thi chi tiêu này được phàn ánh hoặc điều chinh theo số liệu quyết toán năm được duyệt.

2. Kinh phí thực nhận kỳ này - Mã sổ 32

Chì tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị thực nhận trong kỳ báo cáo do NSNN cấp tại kho bạc hoặc cấp trên cấp và số kinh phí dự án đom vị nhận trực tiếp từ nguồn viện trợ đã làm thủ tục ghi thu ghi chi ngân sách và nguồn khác. số liệu dể ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có tài khoản 462 trừ (-) số kinh phi nộp khôi phục (nếu có).

3. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 33

Chì tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị thực nhận trong kỳ báo cáo do NSNN cấp, cấp trên cấp và số kinh phí dự án đơn vị nhận trực tiếp từ nguồn viện trợ đã làm thù tục ghi thu ghi chi NSNN và nguồn khác lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu đề ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 32 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 33 cùa báo cáo này kỳ trước.

4. Tồng kinh phi được sử dụng kỳ này - Mã số 34

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án đơn vị được sứ dụng trong kỳ báo cáo bao gồm số kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận trong kỳ này. số liệu đe ghi vào chì tiêu này là số liệu tổng cộng ghi ở chi tiêu có mã số 31 và mã số 32 của báo cáo này kỳ này (Mã số 34 = Mã số 31 + Mã số 32).

319

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 160: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

5. Lúy kế từ đầu năm - Mõ số 35

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án đơn vị được sứ dụng lũy kê từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm số kinh phí chưa sư dụng kỳ trước chuyển sang kỳ này và số kinh phí thực nhặn lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chì tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chì tiêu có mã số 34 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 35 của báo cáo này kỳ trước.

6. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này - Mã số 36

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án đã sử dụng trong kỳ báo cáo đề nghị quyết toán. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Nợ tài khoản 662 trừ (-) số phát sinh lũy kế bẽn Có tài khoản 662 (những khoản giám trừ cho phép) trừ (-) các khoán chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo.

7. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 3 7

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu đề ghi vào chì tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chì tiêu có mã số 36 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) so liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 37 cùa báo cáo này kỳ trước.

8. Kinh phí giảm kỳ này - Mã số 38

Chi tiêu này phản ánh sổ kinh phí dự án giảm trong kỳ báo cáo do đơn vị nộp trả ngân sách, cấp trên, nhà tài trợ và giảm khác... số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 462 đối ứng với bên Có tài khoản i n , 112... trong kỳ báo cáo.

9. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 39

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án giảm luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 38 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chì tiêu có mã số 39 cùa báo cáo này kỳ trước.

320

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 161: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

lo. Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau - Mã số 40

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án chưa sử dụng được phép chuyển kỳ sau bao gồm số kinh phí đã rút về chưa sử dụng và số kinh phí đã chi nhưng chưa đù thủ tục xin quyết toán. số liệu để ghi vào chi tiêu này được tính như sau:

Mã số 40 = Mã số 34 - Mã số 36 - Mã số 38

IV. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DƯNG c ơ BẢN

1. Kinh phí chưa sử dụng kỳ trưẩc chuyển sang - Mã số 41

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tư XDCB kỳ trước còn lại

chưa sù dụng chuyển sang kỳ này sử dụng tiếp. số liệu để ghi vào chi

tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 50 của báo cáo

này kỳ trước.

2. Kinh phí thực nhận kỳ này - Mã số 42

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tu XDCB đơn vị thực nhận

trong kỳ do NSNN cấp, cấp trên cấp và số kinh phí đầu tư XDCB đơn

vị nhận trực tiếp từ nguồn viện trợ đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân

sách và nguồn khác. số liệu đề ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số phát

sinh lũy kế bên Có tài khoản 441 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục

(nếu có).

3. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 43

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tu XDCB đơn vị thực nhận

trong kỳ do NSNN cấp, cấp trên cấp và số kinh phí đơn vị nhận trực

tiếp từ nguồn viện trợ đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và

nguồn khác lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào

chỉ tiêu này căn cú vào số liệu ghi ờ chỉ tiêu có mã số 42 cùa báo cáo

này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 43 của báo cáo này

kỳ trước.

321

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 162: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

4. Tổng số kinh phí sử dụng kỳ này - Mã số 44 Chỉ tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tư XDCB đem vị được sù

dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm số kinh phí chưa sứ dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí đơn vị thực nhận kỳ này. sổ liệu đê ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu tồng cộng ghi ở chi tiêu có mã sô 41 và MS 42 cùa báo cáo này kỳ này (Mã số 44 = Mã số 41 + Mã sô 42)

5. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 45

Chì tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB đơn vị được sứ dụng lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm sô kinh phí chưa sù dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. sổ liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 44 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 45 của báo cáo này kỳ trước.

6. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này - Mã số 46

Chỉ tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tư XDCB đơn vị đã sù dụng trong kỳ báo cáo đề nghị quyết toán. số liệu để ghi vào chì tiêu này là số phát sinh lũy kế bẽn Nợ tài khoản 241 (chi tiết từ nguồn kinh phí đầu tư XDCB) trừ (-) số phát sinh bên Có tài khoản 241 (những khoản giảm trừ cho phép) trừ (-) các khoán chi chua có nguồn trong kỳ báo cáo.

7. Lúy kể từ đầu năm - Mã số 47

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tư XDCB đơn vị đã sứ dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã sô 46 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở chì tiêu có mã số 47 cùa báo cáo này kỳ trước.

8. Kinh phí giảm kỳ này - Mã số 48

Chỉ tiêu này phàn ánh sổ kinh phí đầu tư XDCB giám trong kỳ báo cáo do đơn vị nộp trả NSNN, cấp trên và giảm khác... số liệu đe ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số phát sinh lũy kê bên Nợ tài khoản 441 đối ứng với bèn Có tài khoản i n , 112... trong kỳ báo cáo. 322

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 163: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

9. Lúy kế từ đầu năm - Mã số 49

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tư XDCB giảm lũy kế từ đâu năm đèn cuối kỳ báo cáo do đơn vị nộp trả NSNN, cấp trẽn và giảm khác... Sô liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chì tiêu có MS 48 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chi tiêu có MS 49 của báo cáo này kỳ trước.

10. Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau - Mã số 50

Chỉ tiêu này phàn ánh số kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng được phép chuyển sang kỳ sau bao gồm số kinh phí đã rút về chưa sử dụng và số kinh phí đã sử dụng nhưng chưa đù thù tục xin quyết toán. Số liệu ghi vào chi tiêu này được tính như sau:

Mã số 50 = Mã số 44 - Mã số 46 - Mã số 48

Phần li: Kinh phí đã sử dụng để nghị quyết toán Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán được phàn ánh theo từng

nội dung kinh tế theo mục lục NSNN và theo các cột: loại, khoản, nhóm mục chi, mục, tiểu mục, nội dung chi, mã số, tổng số, NSNN (gồm: tổng số, NSNN giao, phi và lệ phí để lại, viện trợ đã làm thù tục ghi thu ghi chi NSNN) và nguồn khác. Các khoản chi thường xuyên, chi dự án, chi đầu tu XDCB chưa có nguồn trong kỳ báo cáo thi đơn vị không được đề nghị quyết toán ở phần này.

ì. CHI HOẠT ĐỘNG - MÃ SÔ 100

Là chi tiêu tồng hợp phàn ánh tổng số chi hoạt động trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt đã đủ căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán. Mã so 100 = Mã số loi + Mã số 102

/. Chì thường xuyên - Mã số loi

Là chì tiêu phàn ánh số chi từ nguồn kinh phí thường xuyên trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt, số liệu để ghi vào chi tiêu này theo từng nội dung chi của mục lục NSNN là sổ phát sinh cùa từng loại, khoán, nhóm mục chi. mục, tiều mục trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 661 "Chi hoạt động" (chi tiết chi thường xuyên) để ghi mỗi mục, tiểu mục một dòng.

323

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 164: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

2. Chi không thường xuyên - Mã số 102

Là chỉ tiêu phản ánh số chi từ nguồn kinh phí không thường

xuyên trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt, số liệu đế ghi và chi tiêu "Chi không thường xuyên" theo từng nội dung chi cùa Mục

lục NSNN là sổ phát sinh cùa từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi. Mục,

tiểu mục trên sổ kế toán tài khoán 661 "Chi hoạt động" (chi tiết chi không thường xuyên) để ghi mỗi mục, tiểu mục một dòng.

l i . CHI THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC - MÃ SÔ 200

Là chỉ tiêu tổng hợp phàn ánh tổng số chi theo đơn đặt hàng cùa

Nhà nước trong kỳ báo cáo theo dự toán đã được phê duyệt, số liệu đề ghi vào chi tiêu này theo từng nội dung chi của Mục lục NSNN là số

phát sinh của từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục trên

sổ chi tiết tài khoản 635 "Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước" để ghi

mỗi Mục, Tiểu mục Ì dòng.

HI. CHI Dự ÁN - MÃ SỐ 300

Là chì tiêu tồng hợp phàn ánh tồng số chi chương trình, dự án, đề tài bao gồm: chi quản lý và chi thực hiện các dự án đã đù căn cứ pháp

lý đề nghị quyết toán. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này theo từng nội

dung chi là số phát sinh của các Mục, Tiểu mục trên sổ chi tiết cùa tài khoản 662 "Chi dự án" trong kỳ báo cáo.

1. Chi quản lý dự án - Mã sổ 301

Phản ánh tồng số chi về nội dung quàn lý các dự án đã được Nhà nước (cơ quan chủ quàn) phê duyệt có đủ căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này theo từng nội dung chi là số phát sinh của từng Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết chi dự án (phần chi phí quản lý dự án) cùa tài khoán 6621 "Chi quàn lý dự án" trong kỳ báo cáo.

324

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 165: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

2. Chi thực hiện dự án - Mã số 302

Phàn ánh tồng sổ chi thực hiện dự án cùa đơn vị trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này theo tùng nội dung chi và theo Mục lục NSNN là số phát sinh của từng Mục, Tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết TK 6222 "Chi thực hiện dự án" trong kỳ báo cáo.

IV. CHI ĐÀU T ư XDCB - MÃ SỐ 400

Là chi tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi đầu tư XDCB bao gồm chi xây lắp, chi thiết bị và chi khác đã đủ căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán. Số liệu để ghi vào chi tiêu này theo từng nội dung chi là số phát sinh cùa các mục, tiểu mục trên sổ chi tiết của tài khoản 241 "XDCB dở dang" (chi tiết chi từ nguồn kinh phí đầu tư XDCB) trong kỳ báo cáo.

/. Chi xây lắp - Mã sổ 401

Phàn ánh tổng số chi xây lắp đã được Nhà nước (cơ quan chủ quản) phê duyệt có đù căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này theo từng nội dung chi là số phát sinh cùa từng mục, tiểu mục trên số kế toán chi tiết tài khoản 241 "XDCB" (phần chi phí xây lắp) trong kỳ báo cáo.

2. Chi thiết bị - Mã số 402

Phàn ánh tổng số chi phí về thiết bị lắp đặt cho công trình XDCB của đơn vị trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này theo nội dung chi và theo mục lục NSNN là số phát sinh của từng mục, tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 241 "XDCB dở dang" chi tiết tài khoản 2412 "XDCB" (phần chi thiết bị) trong kỳ báo cáo.

3. Chi phi khác - Mã số 403

Phàn ánh tổng số chi phí khác phát sinh trong quá trinh XDCB cùa đơn vị trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này theo nội dung chi và theo mục lục NSNN là số phát sinh của từng mục, tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 241 "XDCB dờ dang" chi tiết tài khoản 2412 "XDCB" (phần chi phí khác) trong kỳ báo cáo.

325

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 166: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.4. CÁC PHỤ BIẾU KÈM THEO

8.4.1. Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động (Mẩu số F02 - 1H)

a) Mục đích của báo cáo chi tiết kinh phi hoạt động

Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động là phụ biểu bắt buộc của báo cáo B02 - H. Phụ biểu này được lập đề phàn ánh chi tiết kinh phi hoạt động đã sứ dụng đề nghị quyết toán theo từng nội dung chi, theo loại. khoản, nhóm mục chi cùa mục lục NSNN và theo từng loại kinh phí (thường xuyên, không thường xuyên ...), từng nguồn kinh phí (NSNN, nguồn khác...).

b) Cơ sở số liệu

- Sổ chi tiết tài khoản 461, tài khoản 661.

- Báo cáo này kỳ trước.

c) Phương pháp lập

Báo cáo này được lập theo từng nguồn kinh phí. Do đó đơn vị có bao nhiêu nguồn kinh phí thì phải lập bấy nhiêu phụ biểu "Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động".

- Cột A, B, C: ghi loại, khoản, nhóm mục chi.

- Cột D: ghi tên chi tiêu.

- Cột Ì: ghi số kinh phí kỳ trước chưa sử dụng chuyển sang: số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số liệu ghi ở cột 9 cùa báo cáo này kỳ trước.

Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt thì chi tiêu này được phàn ánh hoặc điều chinh theo số liệu quyết toán năm được duyệt.

- Cột 2: ghi số kinh phí thực nhận kỳ này: số liệu để ghi vào chi tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Có tài khoản 461 "Nguồn kinh phí hoạt động" trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) trong kỳ báo cáo hoặc căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo từng nguồn kinh phí).

326

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 167: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Cột 3: ghi số kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm: số liệu để ghi vào chi tiêu này là số phát sinh bên Có tài khoản 461 (chi tiết theo từng nguôn kinh phí) lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo hoặc được tính bàng cách lấy số liệu ghi ở cột 2 báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ cột 3 cùa báo cáo này kỳ trước.

- Cột 4: phản ánh tổng số kinh phí được sử dụng kỳ này: số liệu để ghi vào cột này được tính như sau: Cột 4 = Cột Ì + Cột 2.

- Cột 5: ghi số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này. số

liệu để ghi vào cột này là số phát sinh lũy kế bên Nợ tài khoản 661

"Chi hoạt động" trừ (-) những khoản giảm chi (nếu có) trong kỳ báo

cáo trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trên sổ tổng hợp sử

dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo từng nguồn kinh phi).

- Cột 6: ghi số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán lũy kế từ

đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu cột này được tính bang cách lấy

số liệu ghi ở cột 5 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ cột 6

cùa báo cáo này kỳ trước.

- Cột 7: phàn ánh số kinh phí giảm kỳ này: số liệu để ghi vào chi

tiêu này là số phát sinh Nợ tài khoán 461 đối ứng với bên Có tài khoán

IU, 112... trong kỳ báo cáo hoặc căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 5 trên

sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo từng nguồn kinh phí)

- Cột 8: phàn ánh số kinh phí giảm lũy kế từ đầu năm. số liệu để

ghi vào chi tiêu này được tính bằng cách lấy số liệu ghi ở cột 7 của báo

cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 8 của báo cáo này kỳ trước.

- Cột 9: ghi số kinh phí còn lại chưa sử dụng chuyển kỳ sau: số

liệu để ghi vào cột này dược tính như sau: Cột 9 = Cột 4 - Cột 5 - Cột

7 hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 trên sổ tổng hợp sù dụng nguồn

kinh phí (chi tiết loại kinh phi hoạt động).

327

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 168: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.4.2. Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (Mầu số F02 - 2H)

a) Mục đích

Báo cáo chi tiết kinh phí dự án là phụ biểu bắt buộc cùa báo cáo B02 - H đối với các đơn vị thực hiện dự án để phản ánh chi tiết kinh phí dự án đề nghị quyết toán theo từng dự án.

b) Căn cứ lập

- Sổ chi tiết các tài khoản 462, tài khoản 662.

- Báo cáo này kỳ trước.

c) Phương pháp tập

Báo cáo này được lập cho từng dự án, vì vậy trong kỳ đơn vị có bao nhiêu dự án thì phải lập bấy nhiêu phụ biểu này. Phụ biểu F02 -2H có 3 phần:

Phần ì: tình hình kinh phí.

Phần l i : chi tiết kinh phí dự án đã sử dụng đề nghị quyết toán. Phàn IU: thuyết minh. Loại khoản: ghi loại, khoản cùa từng loại kinh phí dự án.

* Các chỉ tiêu chung

- Tên dự án, mã số: ghi rõ tên gọi cùa dự án và mã số đãng ký cùa dự án.

- Thuộc chương trình: ghi rõ tên của chương trình mà dự án là một bộ phận của chương trình đó.

- Năm khởi đầu .... năm kết thúc ghi rõ năm bắt đầu thực hiện và năm kết thúc dự án theo quy định trong hiệp định hay hợp đồng đã được ký kết.

- Cơ quan thực hiện dự án: ghi rõ tên, địa chi cùa cơ quan thực hiện dự án.

328

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 169: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Tông số kinh phí được duyệt cùa toàn dự án và số được duyệt kỳ báo cáo: ghi tồng số kinh phí được duyệt cùa từng dự án và số kinh phí được duyệt cho kỳ báo cáo thuộc tất cà các nguồn kinh phí (ngân sách cấp, viện trợ, các nguồn khác...).

* PHÀN ì: TÌNH HÌNH KINH PHÍ

/. Kinh phí chưa sử dụng kỳ trưẩc chuyển sang - Mã số OI

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí dự án kỳ trước còn lại chưa sử dụng chuyển sang kỳ này sử dụng tiếp. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ờ chì tiêu có mã số 06 của báo cáo này kỳ trước.

Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt thì chi tiêu này được phản ánh hoặc điều chỉnh theo số liệu quyết toán năm được duyệt.

2. Kinh phí thực nhận - Mã sổ 02

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án đơn vị thực nhận trong kỳ do NSNN cấp, cấp trên cấp và số kinh phí dự án đơn vị nhận trực tiếp từ nguồn viện trợ và nguồn khác. số liệu đề ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có của tài khoản 462 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) trong kỳ báo cáo hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết kinh phí dự án).

3. Tổng kinh pin' được sử dụng - Mã số 03

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị được sử dụng trong kỳ báo cáo bao gồm kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận kỳ này. số liệu để ghi vào chi tiêu này là số liệu tồng cộng ghi ở chi tiêu có mã số OI và 02 cùa báo cáo này kỳ này (Mã số 03 = Mã số OI + Mã số 02) hoặc căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 3 trên sổ tồng hợp sù dụng kinh phí (chi tiết kinh phí dự án).

4. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán - Mã số 04

Chi tiêu này phản ánh số kinh phí dự án đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ. số liệu để ghi vào chì tiêu này lấy từ số phát sinh Nợ tài khoán 662 trừ (-) những khoán giám chi (nếu có) trong kỳ báo cáo trừ

329

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 170: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

(-) các khoản chi nhung chưa có nguồn, căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 4 trên sổ tồng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết kinh phí dự án).

5. Kinh phi giảm - Mã số 05

Chi tiêu này phàn ánh số kinh phí dự án giảm do đơn vị nộp trà ngân sách, nộp trà nhà trài trợ, nộp trả cấp trên và giám khác... số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoán 462 đối ứng với bên Có tài khoản i n , 112... trong kỳ báo cáo hoặc căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 5 trên sỏ tổng hợp sù dụng nguồn kinh phí (chi tiết kinh phí dự án).

6. Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau - Mã số 06

Chi tiêu này phản ánh kinh phí dự án chưa sứ dụng được phép

chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã rút về chưa sử dụng và số kinh phí

đã chi nhưng chưa làm thủ tục xin quyết toán. số liệu để ghi vào chi

tiêu này được tính như sau: Mã số 06 = Mã số 03 - Mã số 04 - Mã số

05 hoặc căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 6 trên sổ tông hợp sử dụng nguôn

kinh phí (chi tiết kinh phí dự án).

* PHÀN li: CHI TIẾT KINH PHÍ Dự ÁN ĐÃ sử DỤNG ĐẺ

NGHỊ QUYẾT TOÁN

* PHẦN HI: THUYÉT MINH

8.4.3. Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mầu số F02-3aH)

a) Mục đích

Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước được lập nham xác nhận tình hình dự toán được giao, dự toán đã rút và dự toán còn lại tại Kho bạc giữa đơn vị sư dụng ngân sách với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Bảng này do đơn vị sứ dụng ngân sách lập và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét. xác nhận cho đơn vị.

330

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 171: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

b) Căn cứ lập

- Bàng đoi chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước kỳ trước.

- Quyết định giao dự toán và sổ theo dõi dự toán ngân sách.

c) Phương pháp lập

- Cột Ì: ghi dự toán kinh phí năm trước còn lại ở Kho bạc Nhà nước. Sổ liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số dự toán kinh phí năm trước còn lại được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển qua năm sau.

- Cột 2: ghi dự toán kinh phí được giao trong năm của nhóm mục chi: số liệu để ghi vào cột này là quyết định giao dụ toán và quyết định giao bổ sung dự toán hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở cột Ì dòng dự toán giao đầu năm cộng (+) dòng dự toán giao bổ sung, phần ì - Giao dự toán trên "Sổ theo dõi dự toán ngân sách".

- Cột 3: ghi tổng số dự toán kinh phí được sử dụng trong năm bao gồm dự toán kinh phí năm trước còn lại chưa sù dụng được phép chuyển sang năm nay và dự toán kinh phí được giao trong năm (kể cả phần bổ sung) (Cột 3 = Cột Ì + Cột 2) hoặc căn cứ vào số liệu ghi ờ cột Ì, dòng dự toán ngân sách được sử dụng, phần Ì - Giao dự toán trên "Sổ theo dõi dự toán ngân sách".

- Cột 4: ghi số dự toán đã rút trong kỳ: số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ờ cột Ì, dòng cộng phát sinh, phần li - Theo dõi rút dự toán trên "Sổ theo dõi dự toán ngân sách".

- Cột ,5: ghi số dự toán đã rút lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo: Số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột Ì, dòng lũy kế từ đầu năm, phần l i - Theo dõi rút dự toán trên "Sổ theo dõi dự toán ngân sách".

- Cột 6: ghi số nộp khôi phục dự toán ngân sách trong kỳ, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 2, dòng cộng phát sinh, phần li - Theo dõi dự toán trên "Sổ theo dõi dự toán ngân sách".

331

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 172: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Cột 7: ghi số nộp khôi phục dự toán lũy kế từ đầu năm. số liệu để

ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng lũy kế từ đầu năm.

phần li - Theo dõi rút dự toán trên "Sổ theo dõi dự toán ngân sách".

- Cột 8: ghi số dự toán bị huy theo quyết định cùa cấp có thâm

quyền, số liệu đê ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 3.

phần li - Theo dõi rút dự toán trên "Sổ theo dõi dự toán ngân sách".

- Cột 9: ghi dự toán còn lại tại kho bạc (Cột 9 = cột 3 - cột 5 + cột

7 - cột 8).

Bàng đối chiếu lập thành ba bản, kế toán trường và thù trường

đơn vị ký tên, đóng dấu và chuyền ra kho bạc đối chiếu. Sau khi kho bạc nhà nước đối chiếu đàm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn

vị hai bản, đơn vị lưu một bản, một bàn gửi cấp trên.

8.4.4. Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng

kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mau số ro2 - 3bH)

a) Mục đích

Bàng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí

ngân sách tại Kho bạc Nhà nước nhàm xác nhận tình hình tạm ứng và

thanh toán tạm úng kinh phí ngân sách giữa đơn vị sử dụng ngân sách

với Kho bạc Nhà nước nơi uiao dịch. Bảng này do đơn vị sứ dụng

ngân sách lập và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao

dịch xác nhận cho đơn vị.

b) Căn cứ lập

- Bàng đoi chiếu này kỳ trước.

- Số theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc Nhà nước.

332

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 173: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

c) Phương pháp lập

- Cột Ì: tạm ứng còn lại đầu kỳ: ghi số dư tạm ứng kinh phí của

Kho bạc còn lại đến đầu kỳ báo cáo. số liệu ghi vào cột này căn cứ

vào cột 8 cùa bàng đối chiếu này kỳ trước.

- Cột 2: rút tạm ứng trong kỷ: ghi số kinh phí đem vị đã nhận tạm

ứng của kho bạc trong kỳ. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số

liệu tổng cộng của cột Ì trên sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của kho bạc.

- Cột 3: rút tạm ứng lũy kế từ đầu năm: ghi số kinh phí đơn vị đã

nhận tạm ứng của kho bạc từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo khi dự toán

kinh phí chua được giao hoặc dự toán đã được giao nhung chưa có đủ

điều kiện để thanh toán. số liệu đê ghi vào cột này được căn cứ vào số

liệu ghi ở cột 2 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 3 của

báo cáo này kỳ trước.

- Cột 4: thanh toán tạm ứng trong kỳ: ghi số thanh toán tạm ứng

kinh phí với kho bạc trong kỳ, số liệu để ghi vào cột này được căn cứ

vào số liệu ở dòng tổng cộng cột 2 trên sổ theo dõi tạm ứng kinh phí

của kho bạc.

- Cột 5: thanh toán tạm ứng lũy kế từ đầu năm: ghi số thanh toán

tạm ứng kinh phí với kho bạc lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 4 cùa báo

cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 5 cùa báo cáo này kỳ trước.

- Cột 6: tạm ứng nộp trà trong kỳ: ghi số tạm ứngnộp trả Kho bạc

trong kỳ, số liệu để gi vào cột này căn cứ vào số tiền tồng cộng ở cột 3

trên số theo dõi tạm ứng của kho bạc.

- Cột 7: tạm ứng nộp trà lũy kế từ đầu năm: ghi số tạm ứng nộp

trà kho bạc lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 174: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

cột này được căn cứ vào số liệu ghi ờ cột 6 cùa báo cáo này kỳ này

cộng (+) số liệu ghi ờ cột 7 cùa báo cáo này kỳ trước.

- Cột 8: Tạm ứng còn lại cuối kỳ: ghi số dư tạm ứng cùa kho bạc

còn lại đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào cột này bang số tiền dòng tổng cộng cột 4 trên sổ theo dõi tạm ứng cùa kho bạc.

Bàng đối chiếu lập thành ba bàn, kế toán trường và thủ trưởng

đơn vị ký tên, đóng dấu và chuyển ra kho bạc đối chiếu. Sau khi kho bạc đối chiếu ký xác nhận và trà lại đơn vị hai bàn, một bàn đơn vị

lưu, một bản gửi cấp trên.

8.5. BÁO CÁO THU CHI HOẠT ĐỘNG sự NGHIỆP VÀ SẢN

XUẤT KINH DOANH (Mầu số B03 - H)

8.5.1. Mục đích

Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sàn xuất kinh

doanh (SXKD) là báo cáo tài chính tồng hợp, phàn ánh tổng quát tình

hình thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sàn xuất kinh doanh

cùa đơn vị trong một kỳ kế toán. chi tiết theo từng hoạt động sự nghiệp

và hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo thu, chi hoạt động sự

nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh được lập hàng quý.

8.5.2 Cơ sở lập báo cáo

- Số chi tiết doanh thu.

- Sổ chi tiết các khoản thu.

- So chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (hoặc đầu tư xây dựng

cơ bản).

- Báo cáo này kỳ trước.

334

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 175: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.5.3. Phương pháp lập

1. So chênh lệch thu lẩn hơn chi chưa phân phối kỳ trưẩc

chuyển sang - Mã số OI

Là chi tiêu phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân

phối kỳ trước chuyền sang cùa từng hoạt động (hoạt động sự nghiệp,

hoạt động sản xuất kinh doanh...). Nếu chi lớn hơn thu thì ghi bang số

âm dưới hình thức ghi trong dấu (...). số liệu để ghi vào chi tiêu này

lấy từ chi tiêu mã số 19 cùa báo cáo này kỳ trước.

2. Thu trong kỳ - Mã số 02

Phản ánh số thu trong kỳ của từng hoạt động sự nghiệp và hoạt

động sản xuất kinh doanh, số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào

số phát sinh bên Có tài khoản 511 "Các khoản thu" và tài khoản 531

"Thu hoạt động sản xuất kinh doanh".

- "Lúy kể từ đầu năm " - Mã so 03: phàn ánh số thu hoạt động sự

nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến cuối

kỳ báo cáo. So liệu để ghi vào chi tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi

ờ chi tiêu có mã số 02 của báo cáo này kỳ này cộng (+) sổ liệu ghi ờ

chi tiêu có mã số 03 của báo cáo này kỳ trước.

3. Chi trong kỳ - Mã số 04

Phản ánh tổng các khoản chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động

sản xuất kinh doanh trong kỳ được giảm trừ vào thu. số liệu để ghi vào

chi tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 531 đối ứng

với bên Có tài khoản 155, 631... và số phát sinh bên Nợ tài khoán 511

đối ứng với bên Có các tài khoản 111, 112... (chi tiết chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp (nếu có) trong kỳ báo cáo, trong đó:

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 176: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Giá vốn hàng bán - Mã số 05: phàn ánh gái vốn cùa sàn phẩm.

hàng hoa, dịch vụ bán ra trong kỳ báo cáo. số liệu đề ghi vào chi tiêu này được căn cử vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 531 đối ứng với

bên Có tài khoản 155, tài khoản 631... trong kỳ báo cáo.

- Chi phí bán hàng, chi phí quàn lý - Mã so 06: phàn ánh chi phi

bán hàng và chi phí quàn lý liên quan đến hoạt động SXKD phát sinh

trong kỳ được giám trừ vào thu. số liệu để ghi vào chì tiêu "Chi phí

bán hàng, chi phí quàn lý" được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài

khoản 631 "Chi hoạt động SXKD" chi tiết mục chi phí bán hàng, chi

phí quản lý trên sổ "Sổ chi phí sản xuất kinh doanh" (hoặc đầu tu

XDCB) trong kỳ báo cáo.

- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Mã so 07: phản ánh số

thuế GTGT của hoạt động SXKD phải nộp cùa đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ báo cáo. số liệu đề ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 531 đối

ứng Có với tài khoản 3331, chi tiết thuế GTGT trong kỳ báo cáo.

Lúy kế từ đầu năm - Mã số 08: phản ánh sổ chi của hoạt động sự

nghiệp và hoạt động SXKD lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

4. Chênh lệch thu lẩn hơn chi kỳ này - Mã số 09

Chỉ tiêu này phàn ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt

động sự nghiệp và hoạt động SXKD trong kỳ. Nếu chênh lệch chi lớn

hơn thu thi ghi số âm (-). số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số

phát sinh bên Có tài khoán 421 "Chênh lệch thu chi chưa xứ lý" và

bên Có tài khoản 511- Các khoản thu (nếu có). Mã số 09 = Mã số 02

- Mã số 04.

336

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 177: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Lúy kế từ đầu năm - Mã sỗ 10: phản ánh số chênh lệch thu lớn

hem chi cùa hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD lũy kế từ đầu

năm đến cuối kỳ báo cáo. Mã số lo = Mã số 03 - Mã số 08.

5. Nộp NSNN-Mã số li

Phản ánh số phải nộp NSNN cùa các hoạt động sự nghiệp và hoạt

động SXKD. Số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào sổ phát sinh

bên Có tài khoản 333 đối ứng với bên Nợ tài khoán 421 (đối với thuế thu nhập doanh nghiệp cùa hoạt động SXKD) và bên Nợ tài khoản 511

(đối với hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác) trong kỳ báo cáo.

Lúy kế lừ đầu năm - Mã số 12: phản ánh số đơn vị phải nộp

NSNN theo chế độ của hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn

cứ vào số liệu ghi ờ chỉ tiêu có mã số 11 của báo cáo này kỳ này cộng

(+) số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 12 của báo cáo này kỳ trước.

6. Nộp cấp trên kỳ này - Mã số 13

Phản ánh số phải nộp cấp trên (nếu có) cùa các hoạt động sự

nghiệp và hoạt động SXKD trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi

tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 421, 511 đối ứng

với bên Có của tài khoản 342 chi tiết phần phải nộp cấp trẽn trong kỳ

báo cáo.

Lúy kế từ đầu năm - Mã số 14: phàn ánh số đơn vị phải nộp cấp

trên theo quy định của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ

vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 13 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+)

số liệu ghi ờ chì tiêu có mã số 14 cùa báo cáo này kỳ trước.

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 178: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

7. Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này - Mã số 15

Phàn ánh số bổ sung kinh phí hoạt động trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cử vào số phát sinh Có của tài khoán 461 đối ứng với bên Nợ tài khoản 421, 511 trong kỳ báo cáo.

Lũy kế lừ đầu năm - mã số 16: phàn ánh số bổ sung nguôn kinh phí hoạt động lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào so liệu ghi ờ chỉ tiêu có mã so 15 cùa báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ờ chì tiêu có mã số 16 của báo cáo này kỳ trước.

8. Trích lập các quỹ kỳ này - Mã số 17

Phàn ánh số trích lập các quỹ theo quy định trong kỳ báo cáo. số liệu để ghi vào chì tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có tài khoán 431 đối ứng với bên Nợ tài khoản 421, 511 trong kỳ báo cáo.

Lúy kế từ đầu năm - Mã số 18: phàn ánh số trích lập các quỹ lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. So liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ờ chi tiêu có mã số 17 của báo cáo này kỳ này cộng với số liệu ghi ở chi tiêu có mã số 18 cùa báo cáo này kỳ trước.

9. Số chênh lệch thu lẩn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ này - Mã số 19

Phàn ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phàn phối còn lại đến cuối kỳ báo cáo. Nếu chi lớn hơn thu thì ghi bang số âm (-). Sô liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số dư Có cùa tài khoán 421 và số dư Có của tài khoản 511 cuối kỳ báo cáo.

8.6. BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Mẩu số B04 - H)

8.6.1. Mục đích

Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sàn cố định (TSCĐ) là báo cáo tài

chính tổng hợp phàn ánh tổng quát số hiện có và tình hình tăng giám

của từng loại tài sàn cố định ờ đơn vị. Báo cáo này được lập theo năm.

338

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 179: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.6.2. Cơ sở lập

- Sô chi tiết tài sản cố định.

- Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định cùa kỳ trước.

8.6.3. Phương pháp lập

- Cột Ì, 2 "Số đầu năm": phản ánh số lượng, giá trị tài sản cố

định tại thời điểm đầu năm theo từng đối tượng tài sản cố định.

Số liệu để ghi vào cột Ì, 2 cùa báo cáo tình hình tăng giám tài sàn

cố định là số liệu ghi ờ cột 7, 8 cùa báo cáo này năm trước.

- Cột 3, 4 "Tăng trong năm": phản ánh số lượng, giá trị từng loại,

từng nhóm và tùng tài sàn tăng trong năm.

Số liệu để ghi vào cột 3, 4 là sổ chi tiết tài sàn cố định phần tài

sàn cố định tăng trong năm.

- Cột 5, 6 "Giảm trong năm": phản ánh số lượng, giá trị tên từng

loại, từng nhóm và từng tài sản giảm trong năm.

Số liệu để ghi vào cột 5, 6 là sổ chi tiết tài sàn cố định phần tài

sản cố định giảm trong năm.

- Cột 7, 8 "Sổ cuối năm": phản ánh số lượng, giá trị tài sàn cố

định hiện có đến cuối năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào cột 7 được tính trên cơ sờ lấy số lượng đầu

năm (cột 1) cộng (+) sổ lượng tăng trong năm (cột 3) trừ (-) số lượng

giảm trong năm (cột 5). Cột 7 = Cột Ì + Cột 3 - Cột 5.

Số liệu đề ghi vào cột 8 cũng được tính tương tự như cột 7, tức

là: Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 6.

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 180: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

8.7. BÁO CÁO SỐ KINH PHÍ CHƯA sử DỤNG ĐẢ QUYẾT TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYÊN SANG (Mầu số B05 - H)

8.7.1. Mục đích

Báo cáo này được sử dụng để phản ánh tinh hình sứ dụng sò kinh

phí hoạt động ngân sách cấp đã đưa vào quyết toán từ năm trước

nhưng chưa sử dụng chuyển sang năm nay sử dụng hoặc thanh lý.

8.7.2. Phưong pháp lập

- Nguyên tiêu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

Chi tiêu này phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng

cụ tồn kho đã được làm thù tục quyết toán vào nguồn kinh phí ngân

sách.

+ Số dư năm trưẩc chuyên sang - Mã so OI: chỉ tiêu này phàn

ánh giá trị tồn kho năm trước chưa sù dụng nhưng đã được quyết toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chì tiêu có mã số 04 "Sô dư

còn lại cuối năm" cùa báo cáo này năm trước. Đây chính là số dư đầu

năm của tài khoản 3371 "Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau", chi

tiết "nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ".

+ Sổ phát sinh tăng trong năm - Mã số 02: chỉ tiêu này phàn ánh

giá trị liệu, vật liệu tồn kho đã được quyết toán vào nguồn kinh phí

ngân sách năm báo cáo. số liệu đề ghi vào chi tiêu này được lấy từ số

phát sinh Có của tài khoản 3371 ở thời điềm cuối ngày 31/12 cùa năm

báo cáo.

+ So đã sư dụng trong năm - Mã số 03: Chì tiêu này phàn ánh

giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tôn kho năm trước đã

quyết toán được đem sử dụng hoặc thanh lý, nhượng bán trong năm

340

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 181: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

báo cáo. Sô liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ số phát sinh bên

Nợ tài khoản 3371 đối ứng với bẽn Có tài khoán 152, 153 (chi tiết nguyên liệu. vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho) trên bảng kê chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đến 31/12, chi tiết theo từng loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.

+ Số còn lại cuối năm - Mã so 04: chì tiêu này phán ánh giá trị

nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ thuộc nguồn kinh phí hoạt động

do NSNN cấp còn tồn kho đến ngày 31/12 năm báo cáo được quyết toán vào nguồn kinh phí ngân sách chuyển sang năm sau sù dụng.

- Giá trị khối lượng sửa chữa lẩn tài sản cố định

Chi tiêu này phản ánh khối lượng sửa chữa lớn tài sản cố định đã

hoàn thành được nghiệm thu thanh toán nhưng chưa thực hiện quyết toán bàn giao công trình.

+ So dư năm trưẩc chuyến sang - Mã so 05: chỉ tiêu này phàn

ánh giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành được nghiệm thu thanh

toán và đã quyết toán vào nguồn kinh phí hoạt động năm trước nhưng

chưa thực hiện quyết toán bàn giao công trình chuyển sang năm báo

cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chi tiêu có mã số 08

"Số dư còn lại cuối năm" của báo cáo này năm trước.

+ So phái sinh trong năm - Mã số 06: chi tiêu này phản ánh giá

trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành phát sinh tăng thêm trong năm

báo cáo. Số liệu để ghi vào chì tiêu này được lấy từ số phát sinh Có tài

khoản 337, chi tiết 3372 "Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành"

ở thời điểm cuối ngày 31/12 cùa năm báo cáo.

+ Số đã hoàn thành bàn giao trong năm - Mã số 07: chỉ tiêu này

phàn ánh giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành năm trước đã

341

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 182: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

quyêt toán bàn giao công trình đưa vào sử dụng trong năm báo cáo. số

liệu đề ghi vào chi tiêu này được lấy từ số phát sinh bên Nợ tài khoản

3372 đối ứng với bên Có tài khoản 241 (243 - Sửa chữa lớn) (đối với

phần sửa chữa lớn không làm tăng nguyên giá TSCĐ).

+ Số dư còn lại cuối năm (So chưa hoàn thành bàn giao chuyên

năm sau) - Mã so 08: Chi tiêu này phản ánh tồng giá trị khối lượng

sửa chữa lớn hoàn thành đã được quyết toán vào nguồn kinh phí ngân

sách các năm trước và năm báo cáo nhưng chưa thực hiện quyết toán bàn giao công trình, số liệu đề ghi vào chì tiêu này được ghi như sau:

Số chưa hoàn thành bàn giao chuyển năm sau = (Số dư năm trước

chuyển sang - số đã hoàn thành bàn giao trong năm + số phát sinh

tăng trong năm).

- Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành

Chi tiêu này phàn ánh khối lượng XDCB đã hoàn thành nhưng

chưa thực hiện quyết toán bàn giao công trinh.

+ So dư năm trưẩc chuyến sang - Mã số 09: chi tiêu này phản

ánh giá trị khối lượng XDCB đã hoàn thành được nghiệm thu thanh

toán và đã quyết toán vào nguồn kinh phí hoạt động trong năm trước

nhưng chưa thực hiện quyết toán bàn giao công trình chuyển sang

năm nay.

Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ chi tiêu có mã số 12

"Số dư còn lại cuối năm" cùa báo cáo này năm trước.

+ Số phát sinh lăng trong năm - Mã số 10: chi tiêu này phàn ánh giá trị khối lượng XDCB phát sinh tăng thêm trong năm báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ số phát sinh Có tài khoản 3373

342

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 183: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

"Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành" ờ thời điểm cuối ngày 31/12 của năm báo cáo.

+ Sô đã hoàn thành bàn giao trong năm - Mã số li: chi tiêu này phản ánh khối lượng XDCB đã hoàn thành năm trước đã quyết toán được bàn giao trong năm nay. số liệu đế ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số phát sinh Nợ tài khoản 3373 đối ứng với bên Có tài khoán 466 (đổi với phần tăng nguyên giá TSCĐ).

+ Số dư còn lại cuối năm (số chưa hoàn thành bàn giao chuyên

năm sau) - Mã sổ 12: chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đã được quyết toán vào nguồn kinh phí NSNN các năm trước và năm báo cáo nhung chưa thực hiện quyết toán bàn giao công trình., số liệu để ghi vào chi tiêu này được tính như sau:

Số chưa hoàn thành bàn giao chuyển năm sau = (Số dư năm trước chuyển sang - số đã hoàn thành bàn giao trong năm + số phát sinh tăng trong năm).

8.8. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Mẩu B06 - H)

8.8.1. Mục đích

Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phân hợp thành hệ thống báo cáo tài chính cùa đơn vị HCSN được lập để giải thích và bồ sung thông tin về tình hình thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của đơn vị, tình hình chấp hành các kỳ luật tài chính về thu, chi ngân sách Nhà nước trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.

8.8.2. Nội dung và cơ sở lập

* Nội dung:

Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát biên chế lao

động, quỹ lương, tình hình thực hiện nhiệm vụ cơ bản thường xuyên

cùa đơn vị, tình hình kinh phí chưa quyết toán, tình hình nợ, tinh hình

343

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 184: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

sử dụng các quỹ và phân tích đánh giá những nguyên nhân các biến động phát sinh không bình thường trong hoạt động cùa đơn vị. nêu các

kiến nghị xử lý với cơ quan cấp trên.

Ngoài việc phái trình bày đù các chi tiêu theo nội dung đã quy

định trong thuyết minh báo cáo tài chính, đem vị có thể thuyết minh

thêm những nội dung về sử dụng kinh phí, quàn lý và sử dụng tài sản

cùa Nhà nước tại đơn vị.

* Cơ sở lập

- Sổ theo dõi lao động của đơn vị (lao động trong biên chế và lao

động hóp đồng).

- Bàng thanh toán tiền lương và các sổ kế toán chi tiết có liên quan.

- Bàng cân đối tài khoản kỳ báo cáo (Mầu số BÓI - H).

- Sổ cái hoặc Nhật ký - sổ cái, các sổ kế toán chi tiết và các tài liệu khác có liên quan.

8.8.3. Phương pháp lập

Phương pháp chung: phần trình bày bằng số liệu phải thống

nhất với số liệu trên các báo cáo tài chính khác. Phần trình bày bang

lời văn phái ngan gọn, rõ ràng, dễ hiểu.

ì. Tình hình thực hiện nhiệm vụ hành chính sự nghiệp trong năm

/./. Tính hình biên che lao động, quỹ lương

Chỉ tiêu này phản ánh khái quát tình hình biến động và tổng quỹ

lương thực hiện cả năm cùa đơn vị.

344

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 185: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

1.2. Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản

Tuy theo từng đơn vị mà trình bày các chỉ tiêu hoặc thuyết minh về việc thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của đơn vị mình cho phù hợp.

Căn cứ để xác định các nhiệm vụ cơ bản là kế hoạch hoạt động đầu

năm của đơn vị đã được cơ quan cấp trên xét duyệt và căn cứ vào đó

để lập kế hoạch cấp kinh phí cho đơn vị. Đơn vị phái thuyết minh rõ

các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và tình hình thực hiện

các nhiệm vụ cơ bản cùa đơn vị.

l i . Các chỉ tiêu chi tiết

Số dư đầu năm là số liệu cùa cuối năm trước.

Số dư cuối năm là số liệu cùa cuối năm báo cáo.

2.1. Tiền — Mã số OI

Chi tiêu này phản ánh tổng số tiền của đơn vị còn dư đến cuối kỳ

báo cáo được phép chuyển sang kỳ sau sử dụng tiếp (kể cà tiền mặt tại

quỹ và tiền gửi ngân hàng, kho bạc), số liệu để ghi vào chỉ tiêu này

được lấy từ số dư cuối năm cùa thuyết minh thuyết minh báo cáo tài chính năm trước (cột số dư đầu năm) hoặc số dư Nợ cuối năm cùa tài

khoản 111 và tài khoản 112 trên sổ cái hoặc nhật ký - sổ cái và các so

chi tiết tiền mặt, tiền gửi.

- Tiền mặt tồn quỹ - Mã số 02:

Phàn ánh số tiền mặt còn tồn quỹ cuối năm cùa đơn vị được phép

giữ lại để sử dụng tiếp cho kỳ sau. số liệu đề ghi vào chỉ tiêu này là sổ

cái, Nhật ký - Sổ cái và các sả chi tiết tài khoản i n .

- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc - Mã số Oi

345

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 186: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Phàn ánh số tiền gửi còn dư tại ngân hàng, Kho bạc đến cuối kỳ

báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này là sổ cái, nhật ký - sô cái và

các sổ chi tiết tài khoản 112.

2.2. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho - Mã số li

Phàn ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ còn tòn

kho đầu năm và cuối năm báo cáo. số liệu để ghi vào chi tiêu này là so

cái, nhật ký - so cái và các sổ chi tiết các tài khoản 152, 153 trong năm

báo cáo.

2.3. Nợ phải thu- Mã số 21

Phản ánh tổng số nợ phải thu đến cuối năm báo cáo cùa đem vị.

Số liệu để ghi vào chi tiêu này là nhật ký - sổ cái, sổ cái và các số chi

tiết tài khoản 311 - Các khoản phải thu. Nợ phải thu còn phải lập chi

tiết cho một số đối tượng có số nợ phải thu lớn.

2.4. Nợ phải trả - Mã số 31

Phàn ánh so nợ phải trà cùa dơn vị đối với người cung cấp vật tư,

hàng hoa, dịch vụ.. .số liệu đê ghi vào chỉ tiêu này là nhật ký - sổ cái, so

cái và các sổ chi tiết của tài khoản 331 - các khoản phải trà. Nợ phái trà

còn phải lập chi tiết cho một số đổi tượng có số Nợ phải trà lớn.

IU. Tình hình tăng, giảm các quỹ

Phản ánh tình hình biến động các quỹ cùa đơn vị trong kỳ báo cáo

gồm số dư đầu năm, sổ sử dụng trong năm, số dư cuối năm. số liệu để

ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào so chi tiết tài khoản 431 - các quỹ.

IV. Tình hình thực hiện nộp ngân sách và nộp cấp trên

Phản ánh số phái nộp, đã nộp và số còn phải nộp cấp trên và ngân

sách. Các khoản phái nộp NSNN bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế

346

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 187: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân và các

khoản phải nộp khác như phí, lệ phí...; các khoản phái nộp cấp trên

bao gôm: phí, lệ phí, các quỹ và các khoản phải nộp khác.

V. Tình hình sử dụng dự toán

Phản ánh số dự toán được giao, dự toán đã nhận và dự toán còn

lại ở kho bạc, chi tiết dự toán thuộc nguồn NSNN và dự toán thuộc

nguồn khác.

- Cột A, B: ghi loại, khoản theo mục lục NSNN.

- Cột C: ghi nội dung của dụ toán theo từng loại, khoản và chi tiết theo hai loại: dự toán thuộc nguồn NSNN và dự toán thuộc nguồn

khác.

- Cột Ì: dự toán năm trước chuyển sang: số liệu để ghi vào cột

này căn cứ vào số liệu ghi ở cột lo của báo cáo này năm trước.

- Cột 2: dự toán giao trong năm (kể cả số điều chinh tăng, giảm):

Số liệu để ghi vào chi tiêu này căn cứ vào số dự toán do cấp có thẩm

quyền giao thuộc nguồn NSNN cấp và nguồn khác.

- Cột 3: tổng dự toán được sử dụng: số liệu để ghi vào chi tiêu

này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột Ì và cột 2. Cột 3 = Cột Ì + Cột 2

- Cột 4, 5, 6, 7: dự toán đã nhận từ nguồn NSNN:

+ Cột 4: tổng số dự toán đã nhận từ nguồn NSNN trong kỳ: Cột 4

= cột 5 + cột 6 + cột 7, trong đó:

Cột 5: ghi số dự toán đơn vị rút từ kho bạc trong kỳ hoặc căn cứ

vào số liệu ghi ờ cột 2, phần li trên sổ theo dõi dự toán.

Cột 6: ghi số dự toán đơn vị nhận trong kỳ bàng lệnh chi, căn cứ

vào số liệu ghi ờ cột 3, phần l i trên sổ theo dõi dự toán.

347

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 188: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

Cột 7: ghi số dự toán đơn vị đã ghi thu. ghi chi . số liệu về các khoản phí. lệ phí và các khoán tiền, hàng viện trợ không hoàn lại căn

cứ vào số liệu ghi ờ cột 4, phần li trên sổ theo dõi dự toán.

- Cột 8: ghi số dự toán đơn vị nhận dưới các hình thức khác như

được tài trợ, biếu, tặng, bổ sung từ kết quà hoạt động SXKD...

- Cột 9: dụ toán bị huy: căn cứ vào quyết định huy dự toán của

cấp có thẩm quyền.

- Cột 10: dự toán còn lại ờ kho bạc: số liệu đề ghi vào cột này

được tính như sau:

Cột 10 = Cột 3 - Cột 4 - Cột 8 - Cột 9

VI. Nguồn phí, lệ phí của NSNN đơn vị đã thu và được để lại trang

trải chi phí (chỉ tiết theo từng Loại, Khoản)

Phàn ánh tình hình thu. chi nguồn phí, lệ phí đơn vị đã thu và

được để lại để trang trải chi phí theo chế độ.

- Nguồn phi, lệ phí năm trưẩc chưa sử dụng được phép chuyển

sang năm nay: Chi tiêu này căn cứ vào chi tiêu 7 cùa báo cáo này năm

trước.

- Nguồn phi, lệ phi theo dự toán được giao trong năm: Phàn

ánh số dự toán phí. lệ phí đơn vị sẽ thu và được để lại để trang trài chi

phí được cấp có thẩm quyền giao đầu năm và số điều chỉnh tăng. giám

trong năm.

- Nguồn phi, lệ phi đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong

năm: phàn ánh số phí, lệ phí đem vị đã thu và được để lại để bố sung

nguồn kinh phí. Căn cứ vào số liệu ghi ở cột bồ sung nguồn kinh phí

của đơn vị trên "Sổ chi tiết các khoán thu"

348

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 189: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

- Nguồn phi, lệ phí được sử dụng trong năm: số liệu để ghi vào

chi tiêu này bàng số liệu ghi ở chi tiêu Ì + chỉ tiêu 3.

- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm:

phàn ánh sô phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán. Căn cứ vào số

liệu ghi ờ cột Ì trên số chi tiết chi hoạt động (chi tiết nguồn phí, lệ phí

được để lại).

- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm: phàn ánh nguồn phí, lệ phí

giảm trong năm do bị cấp có thẩm quyền thu hồi. Căn cứ vào số liệu

ghi ở cột 5 trên sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí.

- Nguồn phí, lệ phí chưa sử dụng được phép chuyển năm sau:

số liệu ghi vào chi tiêu này được tính như sau: Chi tiêu 7 = chi tiêu 4 -

Chi tiêu 5 - Chỉ tiêu 6.

VU. Tình hình tiếp nhận kinh phí

Phàn ánh tình hình tiếp nhận kinh phí từ số phí, lệ phí phải nộp

NSNN nhưng được để lại để chi phải ghi thu, ghi chi ngân sách, số

tiền, hàng viện trợ không hoàn lại phái ghi thu, ghi chi ngân sách (chi

tiết viện trợ phi dự án và viện trợ theo chương trình, dự án), trong đó

phải trình bày chi tiết theo hai loại số đã làm thù tục ghi thu, ghi chi

ngân sách và số chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách theo từng

loại, khoản.

VUI. Phẩn thuyết minh

Phải nêu rõ những tình hình và nhũng phát sinh không bình thường trong năm cũng như nêu nguyên nhàn dẫn đến kết quà tài chính trong năm; những kiến nghị của đơn vị với cơ quan quàn lý..

349

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 190: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

IX. Nhận xét và kiến nghị

Nêu nhận xét và kiến nghị cùa đơn vị.

Ngoài những thông tin nêu trong thuyết minh báo cáo tài chính. nếu có những thông tin khác xét thấy có ảnh hường đáng kề đến báo cáo tài chính thì đơn vị có thề trình bày thêm để người đọc báo cáo

hiểu đúng tinh hình tài chính của đơn vị.

350

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 191: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O

Ì. Bộ Tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, Chế độ ké toán hành chinh sự nghiệp (Ban hành theo quyết định số 19/2006/QĐ -

BTC ngày 30/3/2006 cùa Bộ trưởng Bộ Tài chính), Nhà xuất bàn Tài chính, Hà Nội - 2006.

2. Bộ Tài chính, Chế độ tự chú về tài chính, biên chế đối vẩi cơ

quan Nhà nưẩc, đơn vị sự nghiệp công lập, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội-2007.

3.TS. Bùi Văn Dương - ThS. Nguyễn Văn Hồng, Hệ thong các văn bàn vé tài chính, ké toán áp dụng cho các đơn vị Hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu, Nhà xuất bản Thống kê.

4. Huỳnh Văn Hoài, Ke toán đơn vị Hành chính sự nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính - 1998.

5. Huỳnh Văn Hoài, Câm nang nghiệp vụ quán lý tài chính, kế toán trưởng hành chính sự nghiệp, Nhà xuất bản Thong kê, Hà Nội -2002.

6. Huỳnh Văn Hoài, Hưẩng dẫn thực hành kế toán đơn vị hành chinh sự nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê.

7. Huỳnh Văn Hoài, Hệ thống văn bùn pháp luật về quàn lý ngán sách Nhà nưẩc, quàn lý tài chinh hành chinh sự nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội-2001.

8. Hệ thống văn bàn pháp luật ve chế độ tiền lương mẩi trong khu vực Hành chính sự nghiệp, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội, 2005.

9. Luật gia Phạm Quốc Lợi, Hệ thống ké toán đơn vị hành chính sự nghiệp theo Ché độ kế toán mẩi và Mục lục Ngân sách mẩi (theo quyết định sổ Ị9/2006/QĐ - BTC ngày 30/3/2006), Nhà xuất bản Lao động - xã hội.

- lo. PGS. TS. Nghiêm Văn Lợi, Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội - 2007.

35]

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 192: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

GIÁO TRÌNH

K É T O Á N

H À N H C H Í N H S ự N G H I Ệ P

Chịu nách nhiệm xuất bản TS. Phạm Văn Diễn

Biên tập Nguyễn Thủy • Minh Luận

Trình bày bìa Thúy Dương

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT

70 - Trần Hiừìg Đạo, Hà Nội

In 200 bàn khổ 15,5 X 22,5 em tại Còng ty TNHH in Thanh Bình Số ĐKKHXB: 1051-2009/CXB/07-132 /KHKT ngày 13/ 11/2009. Quyết định xuất bản số 426/QĐXB-NXBKHKT ngày 30/ 12/2009. In xong và nộp lưu chiểu tháng 02/2010.

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/

Page 193: Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http://data4u.com.vn/ Tai mien phi Ebooks

http

://da

ta4u

.com

.vn/