Upload
bacsiphamvandong
View
587
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
danh gia muc do hai long cua dieu duong
Citation preview
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNăm 2009
Đề tài
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐIỀU DƯỠNG CÁC KHOA LÂM SÀNG
BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHÚ TÂN
Người thực hiện: CNĐD Trần Công Xum
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. Tóm tắtII. Đặt vấn đềIII. Đối tượng & phương pháp nghiên cứuIV. Kết quả - Nhận xét - Bàn luậnV. Kết luậnVI. Kiến nghị
I. TÓM TẮT
Do dưới tác động của nhiều yếu tố xãhội nói chung cũng như các chế độ đãingộ đối với ngành y tế còn nhiều điềuchưa hợp lý… đã tác động không nhỏ đếnngành y tế mà đặc biệt là lực lượng ĐD.
TÓM TẮT (tt)
Trong 62 người làm công tác ĐD tạicác Khoa lâm sàng được phỏng vấn trongnghiên cứu, thì tỷ lệ HL chung về NN hiệntại không cao (72,58%). Tuy nhiên sựphân bố về: Chức danh, tuổi đời, tuổi nghềthì không mang ý nghĩa thống kê ( p > 0,05 ).
TÓM TẮT (tt)
Trong đó, sự không HL được ghi nhậnlà do công việc nặng nhọc chiếm( 47,05% ), bị đánh giá thấp về NN chiếm( 52,94% ) đối với người làm công tác ĐD.
TÓM TẮT (tt)
Chính vì vậy, các giải pháp đặt ra đểgiải quyết các vấn đề trên nhằm giúp chongười ĐD ngày càng HL hơn về NN là mộtviệc làm mà chúng tôi cho rằng cần phảicó sự tập trung của tập thể Bệnh viện.
II. ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều Dưỡng Y tá
Theo BYT thì ĐD chiếm 50% nguồnnhân lực phụ trách 80% công việc BV.
ĐẶT VẤN ĐỀ ( tt )
Sự HL với NN là một yếu tố cần thiết:
- Tạo sự gắn bó với nghề- Duy trì nguồn nhân lực- Thu hút người khác vào nghề
ĐẶT VẤN ĐỀ ( tt )
Sự HL với NN của người ĐD có mốitương quan với sự HL của người bệnh vềlãnh vực CS.
Điều này, đã được khẳng định trongnhiều nghiên cứu của các tác giả trong vàngoài nước.
ĐẶT VẤN ĐỀ ( tt )
Vì vậy, tôi đã tiến hành nghiên cứu đềtài: “ Mức độ hài lòng về nghề nghiệpcủa Điều Dưỡng các Khoa lâm sàng BVĐK Huyện Phú Tân ”
Nhằm mục đích đánh giá mức độ HL NN của người ĐD và những yếu tố có liênquan.
III. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng:
- Tiêu chuẩn chọn: Tất cả ĐD đang côngtác tại các Khoa lâm sàng Bệnh viện.
- Tiêu chuẩn loại trừ:+ ĐD không hợp tác.
+ ĐD trả lời không rõ ràng.
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP ( tt )
2. P/pháp: Mô tả hàng loạt cas
3.Thu thập số liệu: Qua phiếu thăm dò đượcthiết kế sẵn.
4. Thời gian: Từ 01/05/2009 đến 30/07/2009.
5. Xử lý dữ liệu: Bằng phần mềm EXCEL vàEPI 6.0 với độ tin cậy ≥ 95% (p < 0,05)
IV. KẾT QUẢ - NHẬN XÉT – BÀN LUẬN
- Phát ra tất cả là 70 phiếu - Thu nhận lại được 70 phiếuTrong đó:+ 62 phiếu đúng theo yêu cầu+ 08 phiếu không đạt theo yêu cầu.
Kết quả cụ thể như sau :
Biểu đồ 1: Giới tính
Tỷ lệ nam # nữ.KQ này phù hợp với nghiên cứu của
Lâm Quốc Tuấn (4). Trong khi Trần ThịChâu và CS (1) thì nữ lại chiếm đa số(88,04%); Trần Quy, Vi Nguyệt Hồ và CS (5) thì nữ là (86,7%).
Nam: 3353,22%
Nữ: 2946,77%
Biểu đồ 2: Chức danh nghề nghiệp
ĐD xuất thân từ YS là (19,35%), số đãchuyển sang ĐD chỉ chiếm 6,45%.
Do đó phần nào cũng sẽ ảnh hưởngđến công tác CS và HL chung.
(37)59,67%
(4)6,45%
(13)20,96% (8)12,90%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
ĐD YS --> ĐD HS YS
Biểu đồ 3: Tuổi đời
Tuổi đời b/q 36,2 tuổi. Cao nhất 53 tuổi(01) và thấp nhất là 21 tuổi (01).
TL này phù hợp với Trần Quy, Vi Nguyệt Hồ và CS (5). Lâm Quốc Tuấn (4) thìtừ 19 – 35 tuổi (80,19%), > 36 tuổi(19,81%).
(20)32,25%(17)27,41%
(23)37,09%
(2)3,22%0
5
10
15
20
25
≤30 tuổi 31 – 40 tuổi 41 – 50 tuổi > 50 tuổi
Biểu đồ 4: Tuổi nghề
Tuổi nghề b/q là 14 năm. Thấp nhất là1 năm (01) và cao nhất là 33 năm (01)
TLnày cũng phù hợp với kết quả phânbố của một số tác giả khác.
(27)43,54%
(17)27,41% (16)25,80%
(2)3,22%0
5
10
15
20
25
30
≤10 năm 11 – 20 năm 21 – 30 năm > 30 năm
Biểu đồ 5: Sự hài lòng chung
TL không HL khá cao 27,41% CSNB.
HL chung ( 72,58% ) cao hơn của TrầnQuy, Vi Nguyệt Hồ và CS (5)(49,1% ); LâmQuốc Tuấn (4) ( 34,49% ).
(45)72,58%
(17)27,41%
0
10
20
30
40
50
Hài lòng Không hài lòng
Biểu đồ 6: Các yếu tố không hài lòng
Việc không HL về NN trong cuộc khảosát này là do nghề ĐD của họ bị đánh giáthấp ( 52,94% ) và công việc quá nặngnhọc ( 47,05% )
(9) 52,94%
(8) 47,05%
7.47.6
7.88
8.28.4
8.68.8
9
Đánh giá thấp Việc làm nặng
Các yếu tố không hài lòng (tt)
So kết quả này với tác giả khác như: Trần Thị Châu và CS (1) thì nghề nghiệpchưa được tôn trọng chiếm ( 41,24% ); theo Trần Quy, Vi Nguyệt Hồ và CS (5) thìnghề nghiệp nặng nhọc chiếm (53,8%) vànghề nghiệp chưa được tôn trọng chiếm( 23,4% ).
V. Sự hài lòng chungvà
các yếu tố liên quan
Bảng 1: Sự HL theo giới tính
Giới tính HL Không HL χ2 p
Nam 24 (72,72%)
9 (27,27%) 1,83 0,17
Nữ 21 (72,41%)
8 (27,58%)
Bảng 2: Sự HL theo chức danh nghề nghiệp
Chứcdanh
HL Không HLχ2 p
ĐD 2978,37%
821,62%
2,13 0,5
YSĐD
375%
125%
HS 969,23%
430,76%
YS 450%
450%
Bảng 3: Sự HL theo tuổi đời
Tuổiđời
HL Không HLχ2 p
≤ 30 t 1680%
40%
2,89 0,4
31–40t 1270,58%
529,41%
41-50t 1565,21%
834,78%
> 50t 2100%
00%
Bảng 4: Sự HL theo tuổi nghề
TuổiNghề
HL Không HLχ2 p
≤ 10n 2177,77%
622,22%
4,51 0,21
11-20n 1058,82%
741,17%
21-30n 1275%
425%
> 30n 2100%
00%
Sự HL chung & các yếu tố liên quan( tt )
Kết quả cho thấy: Mức độ hài lòngchung chưa cao ( 72,58% ), mối liênquan giữa các yếu tố không có ý nghĩaTK ( p > 0,05 )
Sự HL chung & các yếu tố liên quan( tt )
Theo tác giả Trần Quy, Vi Nguyệt Hồvà CS (5) cho thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê trong yếu tố về nhóm tuổi( > 50 t kém hài lòng hơn < 30 t ).
V. KẾT LUẬN
- Về sự hài lòng chung mặc dù có caohơn các cuộc khảo sát khác, nhưng với tỷlệ HL 72,58% vẫn khó đảm bảo cho việcthực hiện mô hình CSNBTD như hiệnnay.
KẾT LUẬN ( tt )
- Trong khảo sát này những yếu tố cóảnh hưởng đến sự không HL của người ĐD trong nghề nghiệp, cụ thể là:
+ Công việc nặng nhọc (47,05% ) + Vai trò người ĐD bị đánh giá thấp (52,94% )
VI. KIẾN NGHỊ
1. Thường xuyên tổ chức khảo sát sựHL của CBCC BV, nhất là ĐD.
2. Tăng cường vai trò người ĐD trongBV.
3. Bố trí nhân lực ĐD phù hơp hơn vớinhu cầu CSNBTD tại các Khoa.
Kính chúc sức khoẻ qúi vị đại biểu
Trân trọng kính chào!