Upload
phan-canh-trinh
View
128
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
KHOÁNG CHẤTLỚP DƯỢC 2010 – TỔ 14
CANXI (Ca2+)
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
SƠ LƯỢC VỀ CANXI
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
SƠ LƯỢC VỀ CANXI
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
SƠ LƯỢC VỀ CANXI
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
SƠ LƯỢC VỀ CANXI
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
NGUỒN CUNG CẤP CANXI
1. Thực vật:Đậu nành, trái cây tươi
2. Động vật:Trứng, Sữa, tôm, cua,
cá hồi.
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
VAI TRÒ CỦA CANXI1. VAI TRÒ TẠO XƯƠNG, RĂNG
CANXI: 55% xương Canxi là thành phần chính
Xương dự trữ Canxi: 99%
Dạng tồn tại: Ca3(PO4)2 + Ca(OH)2 Ca10(PO4)6(OH)
(hydroxyapatite)
Ngoài ra trong xương còn có: CaCO3, Mg2+, F-, K+ , SO42-
Các chất này kết tinh làm tăng độ cứng chắc của xương.
Tài liệu tham khảo: Robin M. Zavod. Calcium Homeostasis. In: Foye's Principles of Medicinal Chemistry(T. L Lemke D. A Williams), Lippincott Williams & Wilkins, 936-937 (2007)
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
VAI TRÒ CỦA CANXI1. Vai trò trong sự đông máu.
Canxi là yếu tố đông máu thứ IV.
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
VAI TRÒ CỦA CANXI1. VAI TRÒ DẪN TRUYỀN THẦN KINH
- Canxi đóng vai trò trong hệ thống tín hiệu thứ 2
- Vai trò trong dẫn truyền thần kinh ở Xinap
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
ĐIỀU HÒA CANXI
- Calcitriol (INN): Hormon tạo thành từ
Vitamin D làm tăng hấp thu Canxi ở ruột
non.
- Hormone tuyết cận giáp (parathyroid
hormone, PTH): Huy động calcium từ
xương và tăng hấp thu calcium từ ruột
non, giảm thải calcium và tăng thảiphosphate qua đường niệu.
- Calcitonin: Hormone này được tiết bởi
tuyến giáp, có vai trò giảm nồng độ của
calcium trong máu, đối trọng với vai trò
của PTH.
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
CHỈ ĐỊNH
- Hạ calci huyết
- Thiếu Ca trong thời kỳ thai nghén và cho con bú.
- Loãng xương, Còi xương (hỗ trợ liệu pháp vitamin D đặc
hiệu), thiếu Ca tăng trưởng.
- Điều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng huỷ
vitamin D).
- Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm
Ca++ máu.
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
LIỀU DÙNG
- Thông thường trẻ dưới 1 tuổi nên dùng 300-400 mgcanxi/ngày.
- Trẻ 1-5 tuổi: 450-500 mg canxi/ngày.
- Trẻ lớn hơn 5 tuổi: 600 mg canxi/ngày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, người già loãng xương:
800-1.000 mg canxi/ngày.
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
DẠNG DÙNG – BIỆT DƯỢC
Muối chứa ion Ca2+ Biệt dược Trình bày
Calci Chlorid Thuốc tiêm 10%
Calci Gluconat Thuốc tiêm, viên nén
Calcium Phosphat Ostocan Thuốc bột
Calcium Glubionate Calcifore
Calcium sandoz
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
Calcii phosphas
Là dung dịch vô khuẩn của calci clorid trong nước để pha thuốc
tiêm.
CaCl2.2H2O từ 95,0 % đến 105,0 % so với nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu.
pH
5,0 đến 8,0
Định lượng
Chuẩn độ thể tích
Điều trị giảm calci huyết.
Hàm lượng thường dùng
Dung dịch tiêm 10 %.
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
Calcii Chlorid
Chế phẩm là hỗn hợp các loại calci phosphat, chứa từ 35,0 % đến 40,0 % Ca.
Tính chất
Bột trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước,
tan trong acid hydrocloric loãng (TT) và acid nitric loãng
(TT).
Kiểm tạpClorid, Fluorid, Sulfat, Arsen, Kim loại nặng, Sắt
Định lượng
Chuẩn độ thừa trừ bằng Natri edetat
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
Calci gluconat
C12H22CaO14. H2O P.t.l: 448,4
Calci gluconat là calci D-gluconat monohydrat, phải chứa từ 98,5 % đến 102,0 % C12H22CaO14. H2O.
Kiểm tạpClorid, Sulfat, Kim loại nặng, Magnesi và các kim loại kiềm thổ, Độ
nhiễm khuẩn
Chế phẩm
Thuốc tiêm, viên nén, viên sủi bọt.
Thiết kế mẫu: CLB Kỹ năng
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI