24
1 GIỚI THIỆU NỘI DUNG MỚI VỀ THUẾ XNK TẠI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC Bình Dương, tháng 03/2015

Những nội dung mới về Thuế XNK theo TT 38

Embed Size (px)

Citation preview

1

GIỚI THIỆU NỘI DUNG MỚI VỀ THUẾ XNK

TẠI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC

Bình Dương, tháng 03/2015

2

NỘI DUNG THAY ĐỔI

1. Thay đổi mục đích sử dụng

2. Thời hạn nộp thuế

3. Tính chậm nộp

4. Thu nộp lệ phí Hải quan

5. Về miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu

6. Xét miễn thuế

7. Xét giảm thuế

8. Hoàn thuế

9. Xử lý khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

10. Bãi bỏ một số nội dung

1. Xử lý thuế trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng

Không phải nộp thuế trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng bằng hình thức tái xuất hoặc chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện không chịu thuế, miễn thuế

3

2. Thời hạn nộp thuế (Điều 42)

2.1 Đối với các tờ khai phát sinh từ ngày 01/07/2013: Thời hạn nộp thuế đối với tiền thuế khai bổ sung, tiền thuế ấn định thuộc tờ khai đang trong thời gian được ân hạn thuế hoặc được bảo lãnh thuế được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó.

4

2. Thời hạn nộp thuế (Điều 42)

2.2. Đối với các tờ khai phát sinh trước ngày 01/07/2013. thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định là ngày cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế

5

2.3 Về thời hạn nộp thuế của phí bản quyền, phí giấy phép là ngày thực trả phí bản quyền, phí giấy phép.

6

2. Thời hạn nộp thuế (Điều 42)

3. Tính chậm nộp

Về mức tính chậm nộp: 0,05%/ngàyKhông tính chậm nộp tiền thuế đối với NSXX

chuyển tiêu thụ nội địa trong thời hạn 275 ngàyKhông tính chậm nộp đối với nguyên liệu, vật

tư nhập khẩu tái xuất trả.

7

3. Tính chậm nộp (tiếp theo)

Không tính chậm nộp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa.

Không tính chậm nộp đối với tiền thuế nộp bổ sung sau khi có kết quả giám định, phân tích, phân loại.

8

4. Thu nộp lệ phí hải quan

Chỉ thu lệ phí HQ của TKHQ đầu tiên đối với trường hợp quá 50 dòng hàng phải tách TKHQ.

Không áp dụng biện pháp cưỡng chế làm TTHQ nếu chỉ nợ lệ phí HQ.

9

5. Về miễn thuế

Thời điểm nộp báo cáo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế : chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính

10

6. Xét miễn thuế

Bổ sung quy định về xét miễn thuế, xét giảm thuế đối với nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nhưng bị hư hỏng, tổn thất do nguyên nhân khách quan như: bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

Bỏ quy định về thẩm quyền xét miễn thuế cấp Cục.

11

7. Xét giảm thuế

Bổ sung nội dung về thủ tục và thẩm quyền xét giảm thuế đối với hàng hóa loại hình SXXK, gia công bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

12

8. Về hoàn thuế

8.1 Bỏ điều kiện quy định về thời hạn 365 ngày đối với các trường hợp hoàn thuế sau:

(a) Nhập khẩu NL, vật tư sản xuất SP sau đó bán SP cho DN khác để trực tiếp SX, GC hàng XK và đã XK SP ra nước ngoài;

(b) Hàng hóa đã XK nhưng phải NK trở lại Việt Nam; (c) Hàng hóa NK nhưng phải TX trả lại chủ hàng

nước ngoài hoặc TX sang nước thứ ba hoặc TX vào khu phi thuế quan.

13

8. Về hoàn thuế (tiếp theo)

8.2 Hồ sơ hoàn thuế: Công văn đề nghị hoàn: Ngoài ra tùy từng trường hợp đặc thù doanh nghiệp phải

nộp chứng từ liên quan.

14

8. Về hoàn thuế (tiếp theo)

8.3 Về chứng từ thanh toán hàng XK trong hồ sơ hoàn thuế

Không yêu cầu nộp chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Tuy nhiên, tại Thông tư quy định chứng từ thanh toán trong hồ sơ hoàn thuế là một trong các điều kiện để được phân loại hồ sơ hoàn thuế vào diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

15

8. Về hoàn thuế (tiếp theo)

8.4 Về thời hạn nộp hồ sơ không thu thuế: Đối với NL nhập khẩu SX hàng XK:

90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nộp cùng với báo cáo quyết toán hoặc nộp nhiều lần.

Đối với các trường hợp khác: 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cuối cùng.

16

8. Về hoàn thuế (tiếp theo)

8.5. Về phân loại hồ sơ hoàn thuế: Hoàn thuế trước, kiểm tra sau Kiểm tra trước hoàn thuế sau là hồ sơ của

người nộp thuế không thuộc các trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

17

9. Bổ sung việc xử lý khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-05/NS)

Trường hợp nộp thừa trong năm ngân sách và chưa kê khai, khấu trừ với cơ quan thuế (trong trường hợp nộp nhầm, nộp thừa thuế giá trị gia tăng) - thực hiện điều chỉnh theo mẫu C1-07/NS

18

10. Nội dung bãi bỏ

1) Bỏ quy định phải nộp TKHQ khi đề nghị cơ quan hải quan xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế…

2) Đối với hàng hóa XK, NK:

- Bãi bỏ quy định nộp văn bản xác định trước mã số, trị giá hải quan (nếu có)

19

10. Nội dung bãi bỏ (TT)

3) Cách thức nộp hồ sơ thuế:

Được lựa chọn nộp hồ sơ thuế thông qua hệ thống CSDL hải quan điện tử hoặc nộp bản giấy.

Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp bản giấy cho cơ quan hải quan.

20

10. Nội dung bãi bỏ (TT)

4) Bãi bỏ việc đóng dấu trên tờ khai hải quan sau khi quyết định hoàn thuế, quyết định miễn thuế hàng hóa thuộc đối tượng xét miễn thuế (trừ trường hợp làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thủ công, khác chi cục, phải nộp tờ khai hải quan giấy).

21

LƯU Ý

Ngoài những khoản phải nộp theo qui định tại Thông tư, người nộp thuế không phải nộp bất kỳ khoản chi phí nào khác cho cơ quan hải quan !!!

22

GIỚI THIỆU NỘI DUNG MỚI VỀ THUẾ XNKTẠI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC

www.vietxnk.com/

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

23

24