38
Khoa Quản trị kinh doanh 1 Chương 2 Sự phát triển Sự phát triển của lý thuyết của lý thuyết quản trị quản trị

Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Slide Quan Tri Hoc - Dai hoc kinh te Da Nang

Citation preview

Page 1: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh1

Chương 2

Sự phát triển của Sự phát triển của lý thuyết quản trịlý thuyết quản trị

Page 2: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh2

Mục đích nghiên cứu

Trình bày ba quan điểm truyền thống về quản trị:– Quan liêu– Khoa học– Hành chính

Giải thích những đóng góp của quan điểm hành vi cho quản trị.

Page 3: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh3

Mục đích nghiên cứu

Trình bày nhà quản trị sử dụng lý thuyết hệ thống và các kỹ thuật định lượng như thế nào để cải thiện thành tích nhân viên.

Quan điểm ngẫu nhiên. Giải thích sự tác động của nhu cầu chất

lượng trong thực hành quản trị.

Page 4: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh4

Lịch sử phát triển quản trị

1870 1880 1890 1900 1910 1920 1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010

Quan điểm truyền thống

Quan điểm hành vi

Quan điểm hệ thống

Quan điểm ngẫu nhiên

Quan điểm chất lượng

Tổ chức học tập

Nơi làm việc định hướng công nghệ

Page 5: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh5

Quan điểm truyền thống

Quản trị quan liêu Quản trị khoa học Quản trị hành chính

Page 6: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh6

Quan điểm quan liêu

Liên quan đến việc vận dụng các quy tắc, hệ thống cấp bậc, một sự phân công lao động rõ ràng và những thủ tục chi tiết.– Những quy tắc – hướng dẫn chính thức hành vi

của nhân viên trong công việc.– Tính khách quan – Nhân viên được đánh giá theo

những quy tắc và dữ liệu khách quan.– Phân công lao động – phân chia công việc cho

những vị trí cụ thể.

Page 7: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh7

Quan điểm quan liêu

– Cơ cấu quyền hành theo cấp bậc – sắp xếp các công việc gắn liền với quyền lực trong mỗi công việc.

– Cơ cấu quyền hành – Ai có quyền đưa ra các quyết định trong tổ chức theo mức độ quan trọng khác nhau ở các cấp bậc tổ chức khác nhau.

Quyền hành mang tính truyền thống Quyền hành dựa trên uy tín Quyền hành hợp lý, hợp pháp

– Cam kết nghề nghiệp lâu dài – Cả nhân viên và tổ chức cùng cam kết về việc tuyển dụng và làm việc lâu dài với tổ chức.

– Sự hợp lý – là sử dụng những phương tiện hữu hiệu nhất để có thể thực hoàn thành mục tiêu.

Page 8: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh8

Đánh giá quan điểm quan liêu

Lợi ích– Hiệu quả – Nhất quán– Các nhiệm vụ ổn định,

thì các chức năng thực hiện tốt nhất

Hạn chế– Quy tắc cứng nhắc và tệ

quan liêu– Tham quyền– Ra quyết định chậm– Không thích hợp với

công nghệ thay đổi– Không thích hợp với

mong muốn của nhân viên

Page 9: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh9

Quan điểm quan liêu hiệu quả khi– Một lượng lớn thông tin tiêu chuẩn phải được xử

lý.– Nhu cầu của khách hàng đều được biết và ít khi

thay đổi.– Kỹ thuật hoạt động đều đặn và ổn định.

Đánh giá quan điểm quan liêu

Page 10: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Khoa Quản trị kinh doanh10

Quản trị theo khoa học

Triết lý và thực hành quản trị dựa trên cơ sở thực tế và quan sát chứ không dựa vào tin đồn và sự phỏng đoán.

Frederick W. Taylor– Sự gia tăng năng suất lao động phụ thuộc vào tìm ra những

phương pháp để người công nhân làm việc hiệu quả hơn.– Nghiên cứu các thao tác để phân tích quá trình làm việc,

các kỹ thuật giám sát và sự mệt mỏi của công nhân.– Hỗ trợ một hệ thống định mức lao động cá nhân là một cơ

sở cho viêc trả lương.

Page 11: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh11

Quản trị theo khoa học

Những điểm cơ bản trong các tác phẩm về quản trị của Taylor– Xác định những phương pháp làm việc khoa học,

hiệu quả các các yếu tố của công việc.– Thể chế hóa những phương pháp khoa học.– Huấn luyện cho công nhân theo các phương pháp

làm việc khoa học này, và trả lương theo sản phẩm– Phân chia công việc giữa nhà quản trị và công nhân.

Page 12: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh12

Quản trị theo khoa học

The Gilbreths– Frank Gilbreth đã sử dụng phim ảnh để phân tích các

chuyển động của công nhân.– Lillian Gilbreth tập trung vào khía cạnh của con người trong

công nghiệp. Henry Gantt

– Tập trung vào tính dân chủ, làm cho quản trị theo khoa học mang tính nhân đạo

– Tiền thưởng đối với việc tăng năng suất lao động; – Biểu đồ Gantt: sử dụng cho việc kiểm tra sản phẩm được

định ra

Page 13: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh13

Đánh giá quản trị theo khoa học

Nhiều công ty đã sử dụng các nguyên tắc quản trị theo khoa học để cải thiện việc tuyển chọn và huấn luyện nhân viên.

Quản trị theo khoa học không nhận ra nhu cầu xã hội và tầm quan trọng của điều kiện làm việc và sự thỏa mãn công việc của nhân viên.

Page 14: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh14

Quản trị hành chính

Tập trung vào nhà quản trị và các chức năng quản trị cơ bản

Tìm cách tạo ra một cơ cấu tổ chức chính thức để bảo đảm hoạt động đạt hiệu quả và kết quả

Các hoạt động trong tổ chức kinh doanh– Kỹ thuật– Thương mại– Tài chính– An toàn tài sản và an toàn nhân viên– Kế toán, thống kê– Các chức năng quản trị tổng quát

Page 15: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh15

Quản trị hành chính

1. Phân công lao động

2. Quyền hành

3. Kỷ luật

4. Thống nhất mệnh lệnh

5. Thống nhất chỉ huy

6. Đặt lợi ích của cá nhân dưới lợi ích chung

7. Thù lao

8. Tập trung hóa

9. Chuỗi quyền hành

10. Trật tự

11. Công bằng

12. Sự ổn định nhân viên và công việc

13. Sáng tạo

14. Tinh thần đồng đội (Đoàn kết)

Page 16: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh16

Quan điểm hành vi

Tập trung vào thái độ cư xử một cách hiệu quả với các khía cạnh con người trong tổ chức.

Mary Parker Follett: Sự phối hợp là điều kiện cốt yếu để quản trị hiệu quả, 4 nguyên tắc phối hợp

– Sự phối hợp sẽ tốt nhất khi những người ra quyết định có một cuộc họp giao tiếp trực tiếp.

– Sự phối hợp kéo dài trong suốt giai đoạn đầu của hoạch định và thực hiện dự án là cốt yếu.

– Sự phối hợp cần lưu ý đến tất cả các yếu tố liên quan trong một tình huống cụ thể.

– Sự phối hợp phải được thực hiện liên tục.

Page 17: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh17

Quan điểm hành vi

Mary Parker Follett– Phương pháp thống nhất là hiệu quả nhất trong

giải quyết các mâu thuẩn– Việc ra quyết định phải dự trên mối quan hệ,

hoàn cảnh và cấp dưới cảm thấy dự phần trách nhiệm

– Tầm quan trọng của kiểm tra chứ không phải bị kiểm tra.

Page 18: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh18

Quan điểm hành vi

Chester Barnard– Xem các tổ chức như là một hệ thống xã hội.– Con người nên liên tục giao tiếp, liên lạc với người

khác. Truyền thông với nhân viên– Lý thuyết “chấp nhận” của quyền hành

Nhân viên sẽ tuân thủ mệnh lệnh, nếu họ1) hiểu những điều cấp trên yêu cầu

2) tin rằng mệnh lệnh là phù hợp với mục tiêu của tổ chức.

3) thấy lợi ích và phù hợp với những năng lực và sự cố gắng của họ.

Page 19: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh19

Quan điểm hành vi

Hiệu ứng Hawthorne– Khi nhân viên được quan tâm đặc biệt, năng suất

sẽ thay đổi bất kể điều kiện làm việc có thay đổi hay không.

– Nhóm không chính thức, môi trường xã hội của nhân viên có ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động.

Page 20: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh20

Quan điểm hành vi

Kết luận của Elton Mayo– Đơn vị kinh doanh là một tổ chức xã hội, bên cạnh tính kinh

tế và kỹ thuật đã nhận thấy– Con người có yếu tố tâm lý và xã hội cần được thỏa mãn– Có thể động viên con người bằng yếu tố tâm lý và xã hội.– Các nhóm phi chính thức trong tổ chức tác động đến thái

độ và kết quả lao động– Sự lãnh đạo của nhà quản trị phải dựa vào yếu tố tâm lý và

xã hội– Sự thỏa mãn tinh thần có liên hệ chặt chẽ với năng suất và

kết quả lao động– Tài năng quản trị cần cả yếu tố ký thuật lẫn yếu tố xã hội.

Page 21: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh21

Đánh giá quan điểm hành vi

Nhân viên được thúc đẩy bởi nhu cầu xã hội và đạt được sự thống nhất bằng cách hợp tác với người khác.

Nhân viên đáp ứng nhiệt tình với quyền lực xã hội của đồng nghiệp hơn là sự khuyến khích và những quy tắc của quản trị.

Nhân viên hưởng ứng mạnh mẽ hơn với những nhà quản trị giúp họ thỏa mãn các nhu cầu..

Nhà quản trị phải quan tâm đến thuộc cấp trong phối hợp công việc để cải thiện hiệu suất công việc.

Page 22: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh22

Quan điểm hệ thống

Hệ thống là một tập hợp các phần tử có mối quan hệ tương tác và phụ thuộc nhau.

Page 23: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh23

Quan điểm hệ thống cơ bản của tổ chức

Môi trường

ĐẦU VÀOCon người, tài chính, cơ sở vật chất và thông tin

ĐẦU RA

Sản phẩm và dịch vụTIẾN TRÌNH

BIẾN ĐỔI

Đường thông tin phản hồi

Page 24: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh24

Các loại hệ thống

Hệ thống đóng giới hạn sự tương tác với môi trường bên ngoài.

Hệ thống mở tương tác với môi trường bên ngoài.

Page 25: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh25

Các kỹ thuật định lượng

Tập trung chủ yếu vào việc ra quyết định.

Những phương án dựa trên cơ sở tiêu chuẩn kinh tế.

Các mô hình toán học được sử dụng.Sử dụng máy tính.

Page 26: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh26

Quan điểm ngẫu nhiên

(Thỉnh thoảng được gọi là cách tiếp cận tình huống) chỉ ra rằng thực hành quản trị nên tương hợp với những những đòi hỏi của môi trường bên ngoài.

Page 27: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh27

Quan điểm ngẫu nhiên

Quan điểm hành viCách thức nhà quản trị ảnh hưởng người khác:

Nhóm phi chính thứcSự hợp tác giữa các nhân viênNhu cầu xã hội của nhân viên

Quan điểm hệ thốngCách thức tích hợp các bộ phận:

Đầu vàoBiến đổiĐầu ra

Quan điểm truyền thốngNhững việc nhà quản trị thực hiện:

Hoạch địnhTổ chứcLãnh đạoKiểm tra

Quan điểm ngẫu nhiênNhà quản trị sử dụng các quan điểm khác để giải quyết vấn đề bao gồm:

Môi trường bên ngoàiCông nghệCác cá nhân

Page 28: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh28

Quan điểm chất lượng

Chất lượng là một sản phẩm/dịch vụ được tạo ra hay cung ứng phải tạo được sự tin cậy và gần gũi với khách hàng.

Quản trị chất lượng toàn diện (TQM) là một tiến trình liên tục đảm bảo rằng mọi khía cạnh của sản xuất đều gắn với chất lượng sản phẩm.

Page 29: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh29

Quá trình kiểm soát chất lượng

Đầu vào Các hoạt động biến đổi

– Kiểm soát quá trình thống kê Đầu ra

– Đo lường các biến số Các thông số kỹ thuật của sản phẩm/dịch vụ

– Đo lường các thuộc tính Ước lượng các đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ có chấp

nhận hay không chấp nhận

Page 30: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh30

Tầm quan trọng của chất lượng

Chi phí thấp hơn và thị phần cao hơn

Hình ảnh công ty

Giảm thiểu nợ của Công ty

Page 31: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh31

Khuynh hướng hiện đại trong tư duy quản Khuynh hướng hiện đại trong tư duy quản trịtrị

Hai xu hướng trong tư duy quản trị hiện đại là dịch chuyển đến một tổ chức học tập và quản trị nơi làm việc công nghệ cao

Page 32: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh32

Tổ chức học tập

Tổ chức học tập là tổ chức mà mọi người cam kết xác định và giải quyết vấn đề; cam kết làm cho tổ chức luôn thử nghiệm, thay đổi và cải tiến liên tục.

Ý tưởng căn bản nhất của tổ chức học tập là việc giải quyết vấn đề– Mọi người phải tìm kiếm các vấn đề và phải giải

quyết vấn đề

Page 33: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh33

Tổ chức học tập

Ba sự thay đổi để khuyến khích việc học tập không ngừng trong tổ chức

Tổ chức học tập

Cấu trúc nhóm

Thông tin công khai

Nhân viên được trao quyền

Page 34: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh34

Tổ chức học tập

Cấu trúc nhóm: Một giá trị quan trọng trong một tổ chức học tập là sự cộng tác và truyền thông xuyên suốt không có ranh giới giữa các bộ phận và các cấp bậc quản trị– Nhóm có trách nhiệm huấn luyện, đảm bảo an

toàn, lập lịch trình và ra các quyết định về phương pháp làm việc, hệ thống tiền lương, tiền thưởng và phối hợp với các nhóm khác.

Page 35: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh35

Tổ chức học tập

Trao quyền cho nhân viên: cho họ được tự do, có được các nguồn lực, thông tin và các kỹ năng cần thiết để ra quyết định– Đối xử tốt với nhân viên bằng cách cung cấp một

mức lương cạnh tranh, các điều kiện làm việc tốt và các cơ hội để phát triển nghề nghiệp và cuộc sống.

Page 36: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh36

Tổ chức học tập

Thông tin công khai: Tổ chức học tập luôn tràn ngập thông tin.– Các thông tin về ngân sách, lợi nhuận và chi phí

ở từng bộ phận phải sẵn sàng cho mọi người. Để các nhân viên nhận thức vấn đề và đề ra giải pháp.

Page 37: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh37

Nơi làm việc định hướng công nghệ

Nơi làm việc không còn bị giới hạn bởi không gian vật lý.

E- Business: kết nối điện tử với người tiêu dùng, đối tác, nhà cung cấp, nhân viên, giới hữu quan

– Intranet– Extranet

E-Commerce: các giao dịch kinh doanh xảy ra trên mạng

– Business- to- consumer (B2C)– Business- to- Business (B2B)– Consumer- to- Consumer (C2C)

Page 38: Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh38

Tích hợp các quan điểm quản trị và các năng lực quản trị

Năng lực quản trị Quan điểm quản trị

Truyền thống Hành vi Hệ thống Ngẫu nhiên Chất lượng

Truyền thông X X X X

Hoạch định và điều hành X X

Hành động chiến lược X X

Tự quản X

Nhận thức toàn cầu X X

Làm việc nhóm X X X

X = Tầm quan trọng cao tương ứng