15
THÀNH PHHCHÍ MINH PHƯƠNG HƯỚNG NHIM VPHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020 (Trích Nghquyết s16 NQ/TW, ngày 10/8/2012 ca BChính trvphương hướng nhiêm vphát trin thành phHChí Minh đến năm 2020) 1.Tnay đến năm 2020 trên cơ sở vn dng sáng to Nghquyết Đại hi XI ca Đảng Chiến lược phát trin kinh tế xã hi 2011-2020 gn vi thc hin có hiu quNghquyết Đại hi IX của Đảng b, Thành phcn tiếp tc phát huy truyn thng cách mng vvang kiên định, con đường xã hi chnghĩa, nỗ lc phấn đấu chđộng nm bt thời cơ, vượt qua thách thc givng ổn định chính tr- xã hội, cơ cấu li nn kinh tế, đổi mi mô hình và nâng cao cht lượng tăng trưởng, xây dựng đồng bkết cu htng, phát trin Thành phnhanh và bn vng vi chất lượng và tốc độ cao hơn mc bình quân chung bình ca cnước, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, không ngừng nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca nhân dân, bảo đảm an ninh quc phòng. Xây dng thành phHChí Minh văn minh, hiện đại với vai trò đô thị đặc biệt, đi đầu đóng góp ngày càng lớn vi khu vc và cnước; chính thc trthành trung tâm ln vkinh tế tài chính, thương mi, khoa hc công nghcủa đất nước và khu vực Đông Nam Á; góp phần tích cc đưa nước ta trthành nước công nghip theo hướng hiện đại hóa vào năm 2020 2. Để thc hin thng li mc tiêu tng quát nêu trên, cn tập trung lãnh đạo thc hin tt nhng nhim v, gii pháp chyếu sau đây: 2.1 Khai thác tt nht tiềm năng lợi thế phát trin kinh tế nhanh, bn vng, gn vi đổi mi mô hình tằng trưởng và cơ cấu li, nâng cao chất lượng hiu qusc cnh tranh; phấn đấu tốc độ tăng trưởng tng sn phm nội địa (GDP) bình quân thi k2011 2020 cao hơn 1,5 lần mức tăng trưởng bình quân ca cnước; GDP bình quân đầu người cuối năm 2020 đạt khong 8.500 USD -Thúc đẩy phát trin nhóm các ngành dch vđạt chất lượng hiu qu; trong đó tập trung nâng cao ti trng câc ngành dch vụ; thương mại quc tế; tài chính, ngân hàng; dch vcng, kho bãi hu cn hàng hi và xut nhp khu vn tải đa phương thc; du lch. Phát trin và qun lý tt các loi thtrường hàng hóa; thtrường tài chính, thtrường bất động sn, thtrường khoa hc công ngh; thtrường lao động… -Tp trung phát trin 4 ngành công nghip có hàm lượng khoa hc - công nghvà giá trgia tăng cao( cơ khí điện t; công nghthông tin; hóa dược cao su, chế biến tinh lương thực, thc phm). La chn mt scông đoạn các sn phm có giá trgia tăng cao trong các ngành khác để đầu tư, tham gia vào chui giá trtoàn cu. Phát trin công nghip htr, công nghip sch, tiết kiệm năng lượng. Đẩy nhanh tiến độ thc hiện chương trình mục tiêu quc gia vxây dng nông thôn mi, phấn đấu cơ bản hoàn thành cuối năm 2015; phát triển nông nghiệp đô thị hiện đại, hiu qubn vng. - Ci thin mnh mmôi trường đầu tư để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, chú trng thu hút các dán sdng công nghcao, công nghsch và bo vmôi trường. Các thành phn kinh tế cùng phát trin, cạnh tranh bình đẳng trước pháp lut nâng

Thành phố hcm

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thành phố hcm

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020

(Trích Nghị quyết số 16 – NQ/TW, ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị về phương

hướng nhiêm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020)

1.Từ nay đến năm 2020 trên cơ sở vận

dụng sáng tạo Nghị quyết Đại hội XI của

Đảng Chiến lược phát triển kinh tế xã hội

2011-2020 gắn với thực hiện có hiệu quả

Nghị quyết Đại hội IX của Đảng bộ, Thành

phố cần tiếp tục phát huy truyền thống cách

mạng vẻ vang kiên định, con đường xã hội

chủ nghĩa, nỗ lực phấn đấu chủ động nắm

bắt thời cơ, vượt qua thách thức giữ vững

ổn định chính trị - xã hội, cơ cấu lại nền

kinh tế, đổi mới mô hình và nâng cao chất

lượng tăng trưởng, xây dựng đồng bộ kết

cấu hạ tầng, phát triển Thành phố nhanh và

bền vững với chất lượng và tốc độ cao hơn

mức bình quân chung bình của cả nước,

xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh,

không ngừng nâng cao đời sống vật chất và

tinh thần của nhân dân, bảo đảm an ninh

quốc phòng. Xây dựng thành phố Hồ Chí

Minh văn minh, hiện đại với vai trò đô thị

đặc biệt, đi đầu đóng góp ngày càng lớn với

khu vực và cả nước; chính thức trở thành

trung tâm lớn về kinh tế tài chính, thương

mại, khoa học công nghệ của đất nước và

khu vực Đông Nam Á; góp phần tích cực

đưa nước ta trở thành nước công nghiệp

theo hướng hiện đại hóa vào năm 2020

2. Để thực hiện thằng lợi mục tiêu tổng

quát nêu trên, cần tập trung lãnh đạo thực

hiện tốt những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

sau đây:

2.1 Khai thác tốt nhất tiềm năng lợi thế

phát triển kinh tế nhanh, bền vững, gắn với

đổi mới mô hình tằng trưởng và cơ cấu lại,

nâng cao chất lượng hiệu quả sức cạnh

tranh; phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản

phẩm nội địa (GDP) bình quân thời kỳ

2011 – 2020 cao hơn 1,5 lần mức tăng

trưởng bình quân của cả nước; GDP bình

quân đầu người cuối năm 2020 đạt khoảng

8.500 USD

-Thúc đẩy phát triển nhóm các ngành dịch

vụ đạt chất lượng hiệu quả; trong

đó tập trung nâng cao ti trọng câc ngành

dịch vụ; thương mại quốc tế; tài chính,

ngân hàng; dịch vụ cảng, kho bãi hậu cần

hàng hải và xuất nhập khẩu vận tải đa

phương thức; du lịch. Phát triển và quản lý

tốt các loại thị trường hàng hóa; thị trường

tài chính, thị trường bất động sản, thị

trường khoa học – công nghệ; thị trường

lao động…

-Tập trung phát triển 4 ngành công nghiệp

có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá

trị gia tăng cao( cơ khí điện tử; công nghệ

thông tin; hóa dược – cao su, chế biến tinh

lương thực, thực phẩm). Lựa chọn một số

công đoạn các sản phẩm có giá trị gia tăng

cao trong các ngành khác để đầu tư, tham

gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển

công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sạch, tiết

kiệm năng lượng. Đẩy nhanh tiến độ thực

hiện chương trình mục tiêu quốc gia về

xây dựng nông thôn mới, phấn đấu cơ bản

hoàn thành cuối năm 2015; phát triển nông

nghiệp đô thị hiện đại, hiệu quả bền vững.

- Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư để

thu hút đầu tư trong và ngoài nước, chú

trọng thu hút các dự án sử dụng công nghệ

cao, công nghệ sạch và bảo vệ môi trường.

Các thành phần kinh tế cùng phát triển,

cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật nâng

Page 2: Thành phố hcm

cao vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước,

hiệu quả và sức cạnh tranh của các doanh

nghiệp; phât triển kinh tế tập thể, nòng cốt

là hợp tác xã; tiếp tục phát huy tốt sự chủ

động liên kết, hợp tác phát triển ngày càng

có hiệu quả với các tỉnh thành phố

2.2 Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá

về hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị; đổi mới

nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả

công tác quy hoạch, thiết kế đô thị, quản lý

quy hoạch kiến trúc, quy hoạch xây dựng

nông thôn mới, quản lý đô thị gắn với kế

hoạch phát triển kinh tế, văn hóa xã hội,

tăng cường thế trận quốc phòng toàn dân và

an ninh nhân dân. Đầu tư nâng cấp cải tạo

chỉnh trang đô thị cũ. Bổ sung cơ chế,

chính sách khuyến khích manh mẽ các

thành phần kinh tế tham gia đầu tư đặc biệt

chú ý khai thác nguồn vốn từ nhà xưởng

quyền sử dụng đất để góp phần tạo vốn xây

dựng kết cấu hạ tầng đô thị. Chủ động phối

hợp với các bộ ngành Trung ương và các

địa phương liên quan tập trung xây dựng hệ

thống giao thông công cộng có sức trở lớn

đường sắt đô thị, phát triển đường vành đai,

đường trên cao, đường cao tốc, luồng tàu

đường biển đường sông; các hệ thống cấp

nước , thoát nước, chống ngập, xử lý chất

thải, hạ tầng năng lượng, hạ tầng viễn

thông…Đầu tư xây dựng hệ thống đê ven

biển, công trình thủy lợi ven song Sài Gòn,

hệ thống cống ngăn triều kiểm soát lũ, giải

quyết cơ bản tình trạng ùn tắc giao thông,

ngập nước, kết nối với kết cấu hạ tầng các

tỉnh lân cận và vùng đồng bằng Sông Cửu

Long. Tăng cường công tác quản lý và bảo

vệ môi trường; đẩy mạnh xã hội hóa, huy

động các nguồn lực tham gia bảo vệ môi

trường, chủ động ứng phó, hạn chế tác hại

do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

2.3. Nâng cao hiệu quả thực hiện chủ

trương xã hội hóa, huy động nguồn lực phát

triển giáo dục – đào tạo, khoa học- công

nghệ, y tế. văn hóa, thể dục – thể thao.

Tiếp tục đầu tư đổi mới, nâng cao toàn diện

chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển

nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực

chất lượng cao; phát triển mạnh khoa học –

công nghệ gắn với phát triền kinh tế tri

thức, làm nền tảng thúc đẩy thành phố phát

triển nhanh và bền vững.

Tiếp tục củng có hoàn thiện mạng lưới y tế

từ Thành phố đến cơ sở. Tập trung xây

dựng phát triển khu y tế kĩ thuật cao, các

trung tâm y tế chuyên sâu và một số bệnh

viện tại các cừa ngõ Thành phố. Nâng cao

chất lượng hoạt động bệnh viện quận

huyện…Coi trọng phát triển y tế dự phòng,

nâng cao tinh thần phục vụ của cán bộ,

nhân viên y tế. Giải quyết căn bản tình

trạng quá tải các bệnh viện.

Phát triển mạnh phong trào thể dục thể

thao quần chúng, nâng cao thể chất của

nhân dân; phát triển thể thao thành tích cao,

nhất là các môn Thành phố có truyền thống

và ưu thế.

Phát triển nâng cao chất lượng và quản

lý tốt các hoạt động văn hóa theo hướng

văn minh, giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa

dân tộc và các giá trị tinh thần mang nét

đặc trưng của Thành phố Hồ Chí Minh.

Lãnh đạo, quản lý hoạt động báo chí, xuất

bản, văn học – nghệ thuật đáp ứng yêu cầu

phát triển, nâng cao đời sống văn hóa của

nhân dân; từng bước giảm dần sự cách biệt

về mức hưởng thụ văn hóa giữa đô thị và

nông thôn xây dựng nếp sống văn hóa và

văn minh đô thị.

Thực hiện tốt các chính sách xã hội và

bảo đảm an sinh xã hội, rút ngắn khoảng

cách nghèo giàu trong các tầng lớp nhân

dân. Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn tệ nạn

xã hội, tội phạm; giảm tai nạn giao thông,

đảm bảo trật tự, an toàn cho nhân dân.

2.4. Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ

vững ổn định chính trị - xã hội trong mọi

Page 3: Thành phố hcm

tình huống; huy động sức mạnh tổng hợp

của hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết

dân tộc; xây dựng nền tảng chính trị vững

chắc trong thực hiện nhiệm vụ quốc

phòng, an ninh gắn với nhiệm vụ phát triển

kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh quốc

phòng; xây dựng khu vực phòng thủ vững

chắc, xây dựng thế trận an ninh nhân dân

gắn với thế trận quốc phòng toàn dân vững

mạnh. Xây dựng lực lượng quân đội , công

an trong sạch vững mạnh toàn diện, cách

mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện

đại, bảo đảm sẵn sàng chiến đấu trong mọi

tình huống. Nâng cao chất lượng hiệu quả

công tác cải cách tư pháp và phòng chống

tham nhũng, lãng phí. Triển khai có hiệu

quả việc đấu tranh với các hoạt động chống

phá của các thế lực thù địch; xử lý có hiệu

quả các vấn đề phức tạp nảy sinh, không để

bất ngờ xảy ra.

2.5. Triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt

động đối ngoại trên các lĩnh vực chính trị,

kinh tế văn hóa. Thực hiện tốt các nội dung

hợp tác đã kí kết với địa phương các nước;

chủ động ngăn ngừa tác động tiêu cực phát

sinh trong quá trình hội nhập quốc tế. Tăng

cường đổi mới hoạt động thông tin đối

ngoại, quảng bá hình ảnh Việt Nam và

thành phố để thu hút các nhà đầu tư nước

ngoài và kiều bào tham gia xây dựng đất

nước.

2.6. Lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Trung

ương 4 khóa XI “ Một số vấn đề cấp bách

về xây dựng Đảng hiện nay “ đạt được sự

chuyển biến rõ rệt trong đó tập trung thực

hiện tốt các nhóm giải pháp về tự phê bình

và phê bình, nêu cao tính tiên phong gương

mẫu của cấp trên… Nâng cao năng lực lãnh

đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ thành

phố, xây dựng Đảng bộ Thành phố trong

sạch vững mạnh. Nâng cao hiệu lực, hiệu

quả quản lý nhà nước của các cấp chính

quyền gắn với xây dựng mô hình chính

quyền đô thị, nâng cao hiệu quả công tác

cải cách hành chính.

Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào

tạo, bồi dưỡng huấn luyện, xây dựng đội

ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức có

bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất

đạo đức, năng lực tốt và gắn bó mật thiết

với nhân dân, chú trọng cán bộ nữ, cán bộ

trẻ, cán bộ xuất than từ công nhân, đáp ứng

các yêu cầu nhiệm vụ chính trị.

Page 4: Thành phố hcm

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC (09 ngành, lĩnh vực)

(Trích Nghị quyết số 3/2013/NQ – HĐND, ban hành ngày 13/5/2013 của Hội đồng Nhân dân

thành phố Hồ Chí Minh về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội thành

phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025)

1. Định hướng phát triển ngành dịch vụ

- Phát triển dịch vụ mang tính đột phá trên cơ

sở nâng cao chất lượng, hiệu quả các ngành

dịch vụ và đầu tư phát triển một các sản phẩm

dịch vụ; phát triển thành phố Hồ Chí Minh

thành trung tâm dịch vụ của khu vực Đông

Nam Á.

-Tập trung phát triển 09 nhóm ngành dịch vụ

cao cấp

- Đẩy mạnh phát triên kết cấu hạ tầng dịch vụ

hiện đại

- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khu vực

dịch vụ giai đoạn 2011 – 2015 đạt từ 11,17% -

12,07% năm, giai đoạn 2016 – 2020 đạt từ

10,17% - 11% năm, giai đoạn 2021 – 2025 đạt

từ 8,55% - 9,37% năm.

2. Định hướng phát triển công nghiệp –

xây dựng.

-Phát triển công nghiệp – xây dựng thành phố

Hồ Chí Minh tập trung vào những ngành lĩnh

vực, những công đoạn có hàm lượng giá trị gia

tăng cao, phát triển 04 nhóm ngành công

nghiệp có hàm lượng khoa học – công nghệ và

giá trị gia tăng cao

-Tốc độ tăng trưởng GDP cua khu vực công

nghiệp- xây dựng giai đoạn 2011 – 2015 đạt

bình quân 8,7%/ năm, giai đoạn 2016 – 2020

đạt bình quân 8,7%/ năm và giai đoạn 2021 –

2025 đạt bình quân 8,5%/năm

3. Định hướng phát triển nông nghiệp –

nông thôn.

-Phát triển nông nghiệp thành phố Hồ Chí

Minh theo hướng nông nghiệp đô thị. Phấn đấu

tốc độ tăng trưởng GDP khu vực nông nghiệp

giai đoạn 2011 – 2015bình quân đạt 5% năm,

giai đoạn

-Đầu tư thỏa đáng, đáp ứng nhu cầu cho phát

triển tiềm lực khoa học và công nghệ

-Củng cố và hoàn thiện cơ chế liên kết hợp tác

giữa nhà nước – nhà khoa học – doanh nghiệp

2016 – 202 đạt 5% và giai đoạn 2021 – 2025

đạt 5%/năm.

Phấn đấu đến năm 2015 đạt 100% xã đạt

chuẩn nông thôn mới (56/56 xã không tính hai

xã Bình Hưng huyện Bình Chánh và xã Trung

Chánh huyện Hóc Môn đã có tốc độ đô thị hóa

rất cao)

4. Định hướng phát triển các lĩnh vực

văn hóa – xã hội

a, Lao động, việc làm: tỷ lệ lao động qua đào

tạo đến năm 2015 đạt 70%, năm 2020 đạt 85%,

và năm 2025 đạt 90%

b, Giáo dục – đào tạo:

Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo,

hoàn thiện cơ sở vật chất, mạng lưới trường

lớp đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, nội

dung và phương thức giáo dục; đẩy mạnh xã

hội hóa và liên kết quốc tế huy động mọi

nguồn lực vào việc đầu tư cho ngành giáo dục

và đào tạo, phấn đấu đến năm 2020 xây dựng

Thành phố thành một trung tâm lớn về giáo

dục đào tạo chất lượng cao của cả nước và khu

vực Đông Nam Á.

c, Y tế:

- Thực hiện tốt các chương trình quốc gia

về sức khỏe, củng cố hoàn thiện mạng

lưới y tế từ cơ sở đến Thành phố; xây

dựng các cụm bệnh viện tại các cửa ngõ

thành phố

- Phát triển nguồn nhân lực y tế

- Mở rộng hợp tác quốc tế về y tế

d, Văn hóa thể thao

- Phát triển văn hóa theo hướng văn minh

hiện đại phát huy bản sắc văn hóa dân

tộc, đảm bảo tính đa dạng về văn hóa

- Kết hợp hài hòa giữa phát triên kinh tế

với phát triển văn hóa

- Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

thành trung tâm thể thao của cả nước

5. Định hướng phát triển khoa học và

Page 5: Thành phố hcm

về phát triển khoa học công nghệ.

-Đổi mới mạnh mẽ cơ chế quản lý khoa học và

công nghê.

6. Định hướng phát triển quốc phòng, an

ninh

- Thực hiên tốt nhiệm vụ quốc phòng an ninh

trong tình hình mới, phòng chống “ diễn biến

hòa bình” giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã

hội.

- Xây dựng lực lượng quân đội, công an thành

phố vững mạnh toàn diện.

7, Đinh hướng phát triển dồng bộ hạ tầng kĩ

thuật

a, Giao thông: Mạng lưới giao thông được tập

trung phát triển nối liền các khu đô thị mới, các

khu dô thị vệ tinh , khu công nghiệp, các công

trình đầu mối giao thông liên vùng, gắn kết

chặt chẽ với các tinh trong vùng đô thịThành

phố Hồ Chí Minh. Phát triển đồng bộ mạng

lưới đường bộ đường sắt, đường thủy, đường

hàng không.

b, Công nghệ thông tin và bưu chính viễn

thông

Từng bước hoàn thiện mạng bang thông rộng

đến toàn bộ Thành Phố; phát triển hạ tầng viễn

thông hiện đại kết nối với siêu xa lộ thông tin

trong nước và quốc tế; phát triển an toàn thông

tin và an ninh mạng. Xây dựng các khu công

nghệ cao, khu công viên phần mềm trọng điểm

quốc gia…

b, Cấp điện: Tốc độ tăng điện thương phẩm

giai đoạn 2011 – 2015 khoảng từ 7 – 8,5%/

năm, giai đoạn 2021 – 2025 khoảng 7 – 8%/

năm. Điện thương phẩm năm 2015 khoảng

21,5 – 23 tỷ Kwh, năm 202 khoảng 33 – 35,4

tỷ Kwh, năm 2025 khoảng 48,5 – 50 tỷ Kwh.

d, Cấp nước

-Đảm bảo tổng công suất cấp nước vào năm

2015 đạt 2.840.000 𝑚3 / ngày đêm, đến năm

2020 đạt 3.100.000 𝑚3 / ngày đêm và năm

2025 đạt 3.700.000

công nghệ.

𝑚3/ ngày đêm( ngoài ra đến năm 2015 hạn chế

nguồn nước ngầm tự khai thác còn khoảng

330.000 𝑚3 / ngày đêm, đến năm 2020 còn

khoảng 200.000 𝑚3/ ngày đêmvà tiến tới cấm

khai thác hoàn toàn vào năm 2025)

- Ứng dụng các tiến bộ khoa học và công

nghệ, từng bước hiện đại hóa trang thiết

bị kĩ thuật ngành nướ, tiến dần tới trình

độ quản lý và vận hành của các nước

tiên tiến trên thế giới.

e, Thoát nước

- Phát triển hệ thống thoát nước phù hợp

với sự phát triển của Thánh phố, đảm

bảo phát triển đồng bộ các khu vực và

các ngành cơ sở hạ tầng khác.

- Xã hội hóa huy động các nguồn lực

trong nước quốc tế cho đầu tư xây dựng

và quản lý vận hành hệ thống thoát

nước

8. Phát triển nhà ở

Định hướng phát triển 5 chương trình nhà ở,

bao gồm:

- Chương trình thay thế chung cư hư

hỏng xuống cấp; dự kiến sẽ tiến hành di

rời. xây mới để đến năm 2015 không

còn tình trạng chung cư cũ hết hạn sử

dung trên địa bàn thành phố.

- Chương trình nhà ở xã hội: bao gồm 6

chương trình nhánh như (1) Nhà ở cho

cán bộ công chức Thành phố (2)

Chương trình nhà ở cho người có công

cách mạng (3) Chương trình nhà lưu trú

công nhân (4) Chương trình kí túc xá

sinh viên (5) Chương trình nhà ở thu

nhập thấp và (6) Chương trình nhà ở

cho người nghèo,

- Chương trình xây dựng căn hộ tái định

- Chương trình di dời các hộ dân sống

trên và ven kênh rạch; phấn đấu cơ bản

hoàn thành di dời cơ bản các hộ trên và

ven kênh rạch giai đoạn 2011 – 2015.

- Chương trình nhà ở công vụ; nghiên

cứu xây dựng nhà ở công vụ đáp ứng

yêu cầu ở sinh hoạt cho các cán bộ các

Page 6: Thành phố hcm

cấp khi thực hiện nhiệm vụ nhà nước từ

nay đến 2025.

9. Bảo vệ môi trường

Kiểm soát, ngăn chặn giảm thiểu ô nhiễm

không khí, tiếng ồn, nước mặt nước ngầm, chất

thải rắn thông thường và các chất thải nguy

hại, đồng thời khắc phục những nơi bị ô nhiễm

nghiêm trọng, phục hồi các hệ sinh thái, đa

dạng sinh học, bảo vệ phát triển Khu dự trữ

sinh quyển Cần Giờ; nâng cao ý thức bảo vệ

môi trường của cộng đồng, gắn với ứng phó

biến đổi khí hậu

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP

ĐỒNG BOT , BOT, BOT KẾT HỢP BT

Hình thức đầu tư: BOT, BOT kết hợp BT (ưu tiên BOT)

ST

T Tên dự án Mục tiêu dự án

Địa điểm

dự kiến

thực hiện

đầu tư

Tóm tắt các

thông số kĩ

thuật chủ yếu

của dự án

Tổng

mức đầu

tư dự

kiến (tỷ

đồng)

Địa

chỉ

liên

hệ

đăng

1 2 3 4 5 6 7

I LĨNH VỰC GIAO THÔNG CẦU ĐƯỜNG VÀ CÁC NÚT GIAO THÔNG

1

Xây dựng đường

trên cao tuyến số

1 (dọc kênh

Nhiêu Lộc – Thị

Nghè, đoạn từ

Lăng Cha Cả đến

cầu thị Nghè)

Tạo them hành

lang dọc theo trục

Bắc Nam nhằm

giảm áp lực giao

thông khu vực

trung tâm, kết nối

sân bay Tân Sơn

Nhất với trung

tâm thành phố.

Quận 1, 3

Tân Bình,

Bình

Thạnh, Phú

Nhuận

Quy mô xây

dựng:

+ Chiều dài toàn

tuyến: 10,8 km

+ Chiều rộng

16,5 m.

13.230

Sở

giao

thông

vận

tải

2

Xây dựng đường

trên cao – tuyến

số 2 (từ điểm

giao cắt với

tuyến số 1, theo

đường Tô Hiền

Thành – Lữ Gia

Xây dựng trục

hướng tầm trên

cao theo hướng

từ khu vực trung

tâm đi ra theo

hướng Tây của

Thành phố

Quận 10, 11

huyện Bình

Chánh

Quy mô xây

dựng:

+ Dài: 10,2 km

+ Chiều rộng

16,5 m.

15. 843

Sở

giao

thông

vận

tải

Page 7: Thành phố hcm

– Bình Thời –

đường số 3 đến

đường vành đai

2)

3

Xây dựng đường

trên cao tuyến số

3 (từ tuyến số 3

tai Tô Hiến

Thành – Lê Hồng

Phong – Lí Thái

Tổ - Nguyễn Văn

Cừ, trục Bắc

Nam Nguyễn

Văn Linh)

Xây dựng trục

hướng tâm trên

cao kết nối khu

vực trung tâm đi

ra hướng Nam

thành phố

Quận 5,7,10

Quy mô xây

dựng:

+Dài 7,3 km

+ Rộng: 16,5 m

11.000

Sở

giao

thông

vận

tải

4

Xây dựng đường

lối từ nút giao

Bình Thái đến

ngã ba Linh

Đông ( đường

vành đai 2 thành

phố)

Hoàn thiện hệ

thống giao thông

khu vực

Quận 9 Thủ

Đức

Quy mô đầu tư:

+ Chiều dài

tuyến: 1988 m

+ Mặt cắt

ngang: 63m

582

Sở

giao

thông

vận

tải

5

Xây dựng đường

lối từ ngã ba

Linh Đông đến

nút giao Gò Dưa

( đường vành đai

2 thành phố)

Hoàn thiện hệ

thống giao thông

khu vực

Quận Thủ

Đức

Quy mô đầu tư:

+ Chiều dài

tuyến: 2700 m

+ Mặt cắt

ngang: 60 m

1.024

Sở

giao

thông

vận

tải

6

Mở rộng quốc lộ

22 ( Đường

xuyên Á)

Hoàn chỉnh các

đường trục hướng

tâm

Quận 12

huyện Hooc

Môn Củ

Chi

Chiều dài tuyến

20 km, lộ giới

từ 60 m đến

120m

12.850

Sở

giao

thông

vận

tải

7

Nâng cấp mở

rộng Tỉnh lộ (từ

đường Đông Bắc

Tân Chánh Hiệp

đến ngã ba Bầu)

quận 12

Hoàn thiện hệ

thống giao thông

khu vực, góp

phần phát triển

kinh tế xã hội khu

vực dọc trục

đường tỉnh lộ 15

Quận 12

Chiều dài tuyến:

1.919m,. Mặt

cắt ngang 35m

(bao gồm 6 làn

xe+ 3m dải

phân cách +2

vìa hè x 3,75m.

714

Sở

giao

thông

vận

tải

8

Sửa chữa nâng

cấp đường Trịnh

Thị Miếng (Tỉnh

lộ 15 mới), huyện

Hóc Môn

Hoàn thiện hệ

thống giao thông

khu vực, góp

phần phát triển

kinh tế xã hội khu

vực dọc trục

Huyện Hóc

Môn

Chiều dài tuyến

6km. Mặt cắt

ngang 35m (bao

gồm 06 làn xe +

3m dải phân

cách + 2 vỉa hè

512

Sở

giao

thông

vận

tải

Page 8: Thành phố hcm

đường tỉnh lộ 15 x 3,75)

9

Nâng cấp mở

rộng tỉnh lộ 15

trên địa bàn

huyện Củ Chi (từ

cầu Sáng đến cầu

Súc)

Hoàn thiện hệ

thống giao thông

khu vực, góp

phần phát triển

kinh tế xã hội khu

vực dọc trục

Huyện Củ

Chi

Chiều dài tuyến

35km. Mặt cắt

ngang 35m (bao

gồm 06 làn xe +

3m dải phân

cách + 2 vỉa hè

x 3,75)

6.000

Sở

giao

thông

vận

tải

10

Xây dựng đường

song hành với

đường Nguyễn

Văn Tạo

đường tỉnh lộ 15

Đáp ứng nhu cầu

phát triển giao

thông vận tải, đô

thị hóa khu vực

Khu đô thị công

nghiệp cảng Hiệp

Phước

Huyện Nhà

Quy mô đầu tư:

- Chiều dài

tuyến: 10,65 km

-Mặt cắt ngang:

6 làn xe, lộ giới

30m.

1.200

Sở

giao

thông

vận

tải

11

Nâng cấp mở

rộng trục đường

An Dương

Vương – Phan

Anh – Bình Long

– Hương Lộ 3

Tăng cường năng

lực giao thông

Quận 6, 8

Bình Tân

và Tân Phú

Quy mô đầu tư:

- Chiều dài

tuyến: 10,65 km

-Mặt cắt ngang:

6 làn xe, lộ giới

30m

10.000

Sở

giao

thông

vận

tải

12

Đường Bắc Nam

giai đoạn 2

( đoạn từ cầu

Ông Lãnh –

Nguyễn Văn

Linh)

Tăng cường năng

lực giao thông Quận 4, 7

Quy mô đầu tư:

- Chiều dài

tuyến: 3,73 km

-Mặt cắt ngang:

40m – 46m.

4.720

Sở

giao

thông

vận

tải

13 Nâng cấp mở

rộng tỉnh lộ 19

Tăng cường năng

lực giao thông

Huyện Củ

Chi

Quy mô đầu tư:

- Chiều dài

tuyến: 5,7 km

-Mặt cắt ngang:

40m

1.200

Sở

giao

thông

vận

tải

14

Nâng cấp mở

rộng tỉnh lộ 14

(đường Phan Văn

Hớn)

Tăng cường năng

lực giao thông

Huyện Hóc

Môn

Quy mô đầu tư:

- Chiều dài

tuyến: 7 km

-Mặt cắt ngang:

40m

656

Sở

giao

thông

vận

tải

15

Nút giao ngã 6

Công trường Dân

Chủ

Cải thiện tình

trạng ùn tắc giao

thông tại nút giao

Quận 3, 10

Quy mô đầu tư:

- Nút giao khác

mức

-Diện tích

chiếm dụng: 1,8

ha

426

Sở

giao

thông

vận

tải

16 Xây dựng cầu Hoàn thiện hệ Quận 2, 9 541m x 22m 1.025 Sở

Page 9: Thành phố hcm

Rạch Chiếc 2

trên đường vành

đai 2 thành phố

thống giao thông

trong khu vực

cầu BTCT giao

thông

vận

tải

17

Xây dựng đường

nối từ cầu Rạch

Chiếc 2 đến nút

giao thông Bình

Thái ( đường

vành đai 2 thành

phố)

Hoàn thiện hệ

thống giao thông

trong khu vực

Huyện Thủ

Đức 3.820m x 67m 1.195

Sở

giao

thông

vận

tải

18 Xây dựng đường

dọc kênh 5

Hoàn chỉnh hệ

thống hạ tầng kỹ

thuật chính trong

khu đô thị Tây

Bắc thành phố

Hồ Chí Minh

Huyện Củ

Chi 2.975m x 60m 587

Sở

giao

thông

vận

tải

19 Xây dựng đường

dọc kênh 7

Hoàn chỉnh hệ

thống hạ tầng kỹ

thuật chính trong

khu đô thị Tây

Bắc thành phố

Hồ Chí Minh

Huyện Củ

Chi

4.160m x (40 –

50) m 923

Sở

giao

thông

vận

tải

20 Xây dựng đường

dọc kênh 6

Hoàn chỉnh hệ

thống hạ tầng kỹ

thuật chính trong

khu đô thị Tây

Bắc thành phố

Hồ Chí Minh

Huyện Củ

Chi 4.200m x 50m 670

Ban

quản

lý đầu

xây

dựng

khu

đô thi

Tây

Bắc

21

Xây dựng đường

nội bộ nối kênh 5

- kênh 7

Hoàn chỉnh hệ

thống hạ tầng kỹ

thuật chính trong

khu đô thị Tây

Bắc thành phố

Hồ Chí Minh

Huyện Củ

Chi 1.800m x 20m 188

Ban

quản

lý đầu

xây

dựng

khu

đô thi

Tây

Bắc

22

Sửa chữa nâng

cấp đường Tam

Tân

Tạo cơ sở phát

triển khu đô thị

Tây Bắc thành

Huyện Củ

Chi 11.384m x 40m 4.472

Ban

quản

lý đầu

Page 10: Thành phố hcm

phố,nâng cao

hiệu quả mạng

lưới giao thông

thành phố, bảo

đảm hệ thống

giao thông an

toàn, thông suốt

xây

dựng

khu

đô thi

Tây

Bắc

23

Xây dựng nút

giao thông tại

chân đường dẫn

vào cầu An Hạ

Tạo cơ sở phát

triển khu đô thị

Tây Bắc thành

phố,nâng cao

hiệu quả mạng

lưới giao thông

thành phố, bảo

đảm hệ thống

giao thông an

toàn, thông suốt

Huyện Củ

Chi

124m x 23m

cầu BTCT,

đường dẫn

254m x 23m

347

Ban

quản

lý đầu

xây

dựng

khu

đô thi

Tây

Bắc

24 Xây dựng cầu đi

bộ Thủ Thiêm

Kết nối trung tâm

Thủ Thiêm và

trung tâm quận 1

Quận 1, 2 300m x 12m 860

Ban

quản

lý đầu

xây

dựng

khu

đô thi

Tây

Bắc

25

Sửa chữa nâng

cấp đường Đặng

Thúc Vịnh ( Tỉnh

lộ 9)

Giải quyết lưu

thông củng cố và

phát triển hạ tầng

giao thông trên

địa bàn huyện

Hóc Môn

Huyện Hóc

Môn 5.200m x 40m 1813

Sở

giao

thông

vận

tải

26

Nâng cấp mở

rộng đường

Đường Công Khỉ

Giải quyết lưu

thông củng cố và

phát triển hạ tầng

giao thông địa

bàn tinh Hóc

Môn

Huyện Hóc

Môn 6.905m x 30m 551

Sở

giao

thông

vận

tải

II LĨNH VỰC THOÁT NƯỚC, CHỐNG NGẬP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

27

Đê bao bờ sông

tả sông Sài Gòn

( đoạn còn lại) từ

rạch Cầu Ngang

đến khu đô thị

Thủ Thiêm

-Công trình

chống nước tràn

do lũ, từ thượng

nguồn do triều

cường nhằm bảo

vệ dân cư và

Quận 2,

Thủ Đức

Tổng chiều dài

8.200m; các

cổng bọng dưới

đê kết hợp chính

trang đô thị và

bảo vệ môi

995

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

Page 11: Thành phố hcm

công trình cơ sở

hạ tầng thuộc

phía bờ tả sông

Sài Gòn (đoạn

còn lại) từ rạch

Cầu Ngang đến

khu đô thị Thủ

Thiêm

trường, trong đó

tổng đoạn kè

xây mới là

4.200 m

nước

thành

phố

28

Tuyến đê bảo vệ

ven sông Sài Gòn

từ sông Vàm

Thuật đến sông

Kinh

-Chống ngập úng

vùng một của khu

vực TP. Hồ Chí

Minh do triều

cường, xả lũ

nước triều dâng

cao do bão và do

biến đổi khí hậu

toàn cầu.

- Kết hợp bảo vệ

chống xói lở bờ

với chỉnh trang

cảnh quan đô thị

dọc bờ sông Sài

Gòn. Nhà Bè

Quận 1,4,

7 , Bình

Thạnh và

Quận Nhà

Dài 60 m, cao

trình mặt đê

+3m, bề rộng

mặt đê theo quy

mô đường giao

thông

8376

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

29

Cống kiểm soát

thủy triều sông

Kinh

-Khống chế mực

nước và kiểm

soát môi trường

nước khu vực

phía trong đê bao,

để không cao hơn

mực nước cho

phép theo yêu

cầu tiêu cắt đỉnh

triều

- Không làm cản

trở đến giao

thông thủy liên

vùng

Huyện Nhà

3 khoang cống

rộng 40m x 3 =

120m

Cao trình

ngưỡng cổng

=5.5m

Cửa van phẳng

837

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

30 Cổng kiểm soát

triều Tân Thuận

-Khống chế mực

nước và kiểm

soát môi trường

nước khu vực

phía trong đê bao,

để không cao hơn

mực nước cho

phép theo yêu

cầu tiêu, Cắt đỉnh

Quận 4, 7

Rộng từ50m +

15m (âu thuyền)

= 65m,

Cao trình

ngưỡng cổng –

6,00 m

740

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

Page 12: Thành phố hcm

triều

-Không làm cản

trở lớn đến giao

thông thủy liên

vùng

31 Cổng kiểm soát

triều Bến Nghé

-Khống chế mực

nước và kiểm

soát môi trường

nước khu vực

phía trong đê bao,

để không cao hơn

mực nước cho

phép theo yêu

cầu tiêu, Cắt đỉnh

triều

-Không làm cản

trở lớn đến giao

thông thủy liên

vùng

Quận 1

Rộng từ 25m

đến 30m, cao

trình ngưỡng

cổng từ 500m,

đến 5,50 m. Cửa

van phẳng

400

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

32 Cổng kiểm soát

triều Phú Xuân

-Khống chế mực

nước và kiểm

soát môi trường

nước khu vực

phía trong đê bao,

để không cao hơn

mực nước cho

phép theo yêu

cầu tiêu, Cắt đỉnh

triều

-Không làm cản

trở lớn đến giao

thông thủy liên

vùng

Huyện Nhà

Tổng khẩu độ

thoát nước: 120

m

Cao trình

ngưỡng cống –

5,5m

822

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

33

Dự án tiêu thoát

nước và giải

quyết ô nhiễm

kênh Tham

Lương – Bến Cát

– rạch Nước Lên

(giai đoạn 2)

Dự án thành phần

6B. Hệ thống thu

gom nước mưa,

nước thải và trạm

bơm lưu vực

Tham Lương –

Xây dựng và

hoàn thiện hệ

thống thu gom

nước lưu vực

5.703 ha

Quận 12,

Gò Vấp,

Bình Thạnh

Hệ thống cống

cấp 1,2 và 3 5039

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

Page 13: Thành phố hcm

Bến Cát

34

Dự án tiêu thoát

nước và giải

quyết ô nhiễm

kênh Lương –

Bến Cát – rạch

Nước Lên (giai

đoạn 2)

Dự án Thành

phần 1: Xây

dựng kè bờ kênh

và hạ tầng kỹ

thuật hai bên

kênh Tham

Lương – Bến Cát

– rạch Nước Lên

Vệ sinh môi

trường nước lưu

vực kênh Tham

Lương – Bến Cát

– rạch Nước Lên

Quận 8, 12,

Gò Vấp,

Bình

Thạnh, Tân

Binh, Tân

Phú, Bình

Tân, Huyện

Hóc Môn,

Bình Chánh

-Làm kè hai bên

bờ kênh

L = 32 km

-Làm đường và

công viên dọc

kênh

8.826

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

35

Dự án tiêu thoát

nước và giải

quyết ô nhiễm

kênh Tham

Lương – Bến Cát

– rạch Nước Lên

(giai đoạn 2)

Dự án Thành

phần 2: Xây

dựng 01 cổng

điều tiết kết hợp

âu thuyền tại cửa

rạch Nước Lên

Giải quyết ô

nhiễm kênh

Tham Lương –

Bến Cát –rạch

Nước Lên

Huyện Bình

Chảnh

01 cổng + âu

thuyền 406

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

36

Dự án tiêu thoát

nước và giải

quyết ô nhiễm

kênh Tham

Lương – Bến Cát

– rạch Nước Lên

Dự án Thành

phần 5: Xây

dựng nhà máy xử

lý rác thải lưu

vực Tây Sài Gòn

Xử lý nước thải

lưu vực Tây Sài

Gòn

Quận Tân

Phú

150.000

𝑚3/ngày đêm 1.650

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

37

Dự án tiêu thoát

nước và giải

quyết ô nhiễm

kênh Tham

Lương – Bến Cát

– rạch Nước

Xây dựng và

hoàn thiện hệ

thống thu gom

nước lưu vực

8.260 ha

Quận 12 Gò

Vấp Bình

Thạnh

Hệ thống cống

cấp 1,2 và 3 10.798

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

Page 14: Thành phố hcm

Lên(giai đoạn 2)

Dự án Thành

phần 7: Xây

dựng hệ thống

thu gom nước

mưa, nước thải

và trạm bơm lưu

vực Tây Sài Gòn

nước

thành

phố

38

Vệ sinh môi

trường lưu vực

rạch cầu Sơn, cầu

Bông, rạch Lăng,

rạch Văn Thánh

Cải thiện môi

trường nạo vét

kênh rạch phục

vụ thoát nước

đảm bảo đồng bộ

với dự án Vệ sinh

môi trường thành

phố ( Lưu vực

Nghiêu Lộc – Thị

Nghệ ) đang thực

hiện

Quận Bình

Thạnh

Quy mô xây

dựng tổng chiều

dài là 12,5 km

4.400

Sở

Giao

thông

vận

tải

39

Xây dựng hệ

thống thu gom và

nhà máy xử lý

nước thải lưu vực

Tân Hóa – Lò

Cốm

Vệ sinh môi

trường nước lưu

vực Tân Hòa Lô

Gốm

Huyện Bình

Chảnh

Quy mô đầu tư:

+ Hệ thống thu

gom dài 15 km

+ Trạm bom

công suất

340.000

𝑚3/ngày đêm.

+ Nhà máy xử

lý nước thải

công suất

300.000

𝑚3/ngày đêm

4.840

Ban

quản

lý dự

án

nâng

cấp

đô thị

thành

phố

40

Xây dựng trạm

xử lý nước thải

Bắc Sài Gòn I

Thu gom, xử lý

toàn bộ nước thải

sinh hoạt trong

khu vực, cải thiện

chất lượng môi

trường lưu vực

Bắc Sài Gòn 1

Quận Thủ

Đức

Quy mô đầu tư

-Công suất:

139.000

𝑚3/ngày đêm

- Tuyến cổng

thu gom nước

thải D1500:

15km

- 3 trạm bơm

5.544

Trung

tâm

điều

hành

chống

ngập

nước

thành

phố

III VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG KHỐI LƯỢNG LỚN

41

Xây dựng tuyến

xe điện mặt đất

số 02 (từ đường

Nguyễn Văn

Linh Quận 2)

Cung cấp dịch vụ

vận tải hành

khách công cộng

có năng lực

chuyên trở lớn,

Quận 2,7

Huyện Bình

Chánh

Quy mô xây

dựng:

+ Tổng chiều

dài 14 km

+ Hướng

7.700

Ban

quản

đườn

g sắt

Page 15: Thành phố hcm

an toàn và giảm ô

nhiễm môi

trường

Nguyễn Văn

Linh – Quận 2

Tiêu chuẩn kỹ

thuật. Áp dụng

tiêu chuẩn thiết

kế xây dựng và

toa xe theo công

nghệ tiên tiến

thế giới

đô thị

42

Xây dựng tuyến

xe điện mặt đất

số 03 (ngã 6 Gò

Vấp – công viên

phần mềm Quang

Trung – ga Tân

Thời Hiệp)

Cung cấp dịch vụ

vận tải hành

khách công cộng

có năng lực

chuyên trở lớn,

an toàn và giảm ô

nhiễm môi

trường

Quận 12 Gò

Vấp

Quy mô xây

dựng:

+ Tổng chiều

dài 8,5 km

+ Xây dựng trên

cao Tiêu chuẩn

kỹ thuật. Áp

dụng tiêu chuẩn

thiết kế xây

dựng và toa xe

theo công nghệ

tiên tiến thế giới

4.400

Ban

Quản

đườn

g sắt

đô thị

Chú thích: Từ danh mục 18 – 26 là danh mục các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức BOT, BT

và BOT kết hợp BT (đợt 2) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định

số 5745/ QĐ – UBND, ngày 12/11/2012 của Uỷ Ban Nhân dân Thành Phố.

LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CÔNG TY CP THIẾT BỊ & VÀ CHUYỂN

GIAO CÔNG NGHỆ GMT VIỆT NAM

Trụ sở chính tại Hà Nội: GMT VIETNAM CORPORATION 6th FLOOR, INDOCHINA BUILDING, 241 XUAN THUY, CAU GIAY, HA NOI, VIET NAM

Hotline: +84.129.3683333

Tel: +84-4-62.63.50.68 - ext 686 | Fax: +84-4-62.63.50.69

Email: [email protected];

Website: http://www.gmtvietnam.com; http://www.tuvanduan.net.vn