Upload
bui-viet-ha
View
684
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Mô hình & Thiết kế bài giảng điện tử,
bài giảng elearning
Bùi Việt Hà, [email protected]
Phiên bản rút gọn, cơ bản
Nội dung1. Mô hình bài giảng điện tử, bài giảng
elearning.2. Một số công cụ cần thiết tạo tương tác khi
soạn bài giảng trên PowerPoint.3. Công cụ capture hình ảnh, âm thanh, video từ
màn hình.4. Công cụ làm việc với âm thanh: Audacity5. Các công cụ làm việc với Video: FreeMake
Video Converter, Movie Maker, Camtasia6. Giới thiệu Adobe Presenter.7. Các bước thực hiện bài giảng elearning.
1. Bài giảng điện tửBài giảng elearning
Một số hiểu sai lệch về bài giảng, giáo án điện tử
• Bài giảng điện tử = Slide PowerPoint• Soạn giáo án, giảng bài hoàn toàn bằng máy
tính và dạy ngay trên máy tính.• Muốn nhúng tất cả mọi thứ vào Slide
PowerPoint.• Hiểu elearning = chuyển dữ liệu lên Internet
hoặc chuyển sang HTML.• Quá coi trọng các hiệu ứng Animation khi
giảng dạy bằng máy tính.• Không hoặc ít chịu sử dụng phần mềm giáo
dục chuyên nghiệp.
Bài giảng, giáo án
Dàn ý, nội dung kiến thức giảng dạy
Phương tiện, thiết bị dạy học
Dàn bài soạn trênPowerPoint
Phần mềm hỗ trợ giảng dạy
Bài giảng / giáo án điện tử là gì?
Bài giảng hay giáo án điện tử là bài giảng, giáo án bình thường, nhưng được chuẩn bị, thực hiện hoặc trình bày có sự trợ giúp của máy tính hay các thiết bị CNTT khác.
Mô hình giảng dạyMô hình cũ:- Truyền đạt kiến
thức là chính.- GV giảng bài, trò
ghi, nghe.- GV là trung tâm.- HS thụ động
Mô hình mới:- Lấy năng lực HS
làm mục đích chính.- GV tổ chức lớp, GV
& HS cùng tham gia dạy và học.
- HS là trung tâm- HS tích cực, chủ
động
Bài giảng điện tử <> Bài giảng elearning?
• Bài giảng điện tử là 1 bài giảng, giáo án, đề cương giảng dạy có sự trợ giúp của CNTT, được dùng trực tiếp trên lớp học hoặc thông qua mạng Internet. GV trực tiếp giảng bài.
• Bài giảng elearning là bài giảng được thiết lập để có thể cho phép HS tự học, tự làm bài tập. GV có thể có mặt hoặc vắng mặt trong quá trình dạy này.
Bài giảng điện tử
• Trình diễn PowerPoint
• Giảng trực tiếp trên lớp với máy tính, máy chiếu, TV, …
• WORD• PDF• Video
Bài giảng elearning
• Môi trường Web – HTML.
• Video• Youtube• Chuẩn HTML5,
MP4, SCORM
Chú ý: HTML5 không hỗ trợ Flash
2. Các công cụ soạn bài giảng trên PowerPoint
Làm việc với âm thanh, video
Làm việc với video & âm thanh
Có 2 cách làm việc với âm thanh và video:
Cách 1: chèn trực tiếp vào slide. Lệnh Insert video (movies) & sounds. Cho phép thu âm trực tiếp.
Cách 2: tạo nút lệnh liên kết với tệp video và âm thanh ngoài.
Cách 1: Chèn, nhúng (insert) video & âm thanh vào bên trong 1 Slide
Cách này sẽ nhúng toàn bộ tệp video / âm thanh vào trong tệp PowerPoint.
- Sau khi chèn thì không cần có tệp video / âm thanh ngoài nữa và vẫn chạy bình thường.
- Kích thước tệp PowerPoint sẽ lớn. - Cho phép thu âm trực tiếp và nhúng
vào Slide.
Cách 2: Liên kết 1 đối tượng trên Slide với 1 tệp video hoặc âm thành
ngoài. Với cách này, khi bấm nút lệnh, hệ thống sẽ
khởi động qui trình chạy tự động tệp video / âm thanh bằng phần mềm hệ thống.
- Tệp PowerPoint sẽ không bị phình lớn ra.- Liên kết với tệp ngoài có thể bị phá vỡ khi
sao chép, di chuyển tệp.- Chạy video / âm thanh ngoài có thể bị trục
trặc do hệ thống có lỗi.
Các công cụ tạo tương trên Slide
1. Tương tác mức Slide2. Công cụ Animation trên Objects3. Trigger
Các công cụ tương tác mức Slide
Một số tương tác chính1. Chuyển đến 1 slide khác2. Phát ra âm thanh hay tiếng động / hoặc
tắt âm thanh.3. Nút Link đến 1 trang Web4. Nút Link đến 1 phần mềm hoặc dữ liệu.
Tương tác chuyển đến Slide• Tạo Hình / Box• Chọn hình / box --> Hyperlink hoặc
Action • Với Action: Hyperlink To Slides…
Chọn slide muốn chuyển đến.• Với Hyperlink: place in this document
Chọn slide muốn chuyển đến.• Nhấn nút OK.
Gán lệnh chuyển slide cho đối tượng
Hộp hội thoại ACTION SETTING
Hộp hội thoại HYPERLINK
Ứng dụng thực tế của tương tác
• Chuyển nhanh đến một slide định trước
• Chuyển qua lại giữa các slide trong một tệp hoặc trong nhiều tệp Power Point khác nhau.
• Link đến một tệp ngoài (sẽ nói đến trong phần sau).
Ứng dụng thực tế của tương tác
• Slide Show tự động chạy theo đúng trình tự giảng dạy do GV định trước
• HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm ngay trên slide show
• Liên kết trực tiếp đến các phần mềm GD ngoài, âm thanh hoặc Video
Ví dụ: kiểm tra trắc nghiệm đơn giản
Câu hỏi trắc nghiệm:A. <sai>B. <đúng>C. <sai>
SAI RỒI ĐÚNG RỒI
Bài tiếp theo
Câu hỏi trắc nghiệm:A. <sai>B. <đúng>C. <sai>
Tạo tương tác âm thanh• Có nhiều cách liên kết âm thanh đã biết
– Chèn trực tiếp âm thanh vào Slide.– Record trực tiếp âm thanh trên Slide– Tạo nút lệnh, Text có liên kết file âm thanh
ngoài• Tạo nút lệnh, Text có hiệu ứng tương
tác âm thanh
Tạo nút có hiệu ứng âm thanh
• Tạo Hình / Box• Chọn hình / box --> Action• Chọn: Play Sound• Chọn: tệp âm thanh cụ thể (wav files)
Màu vàng là màu nào?
Công cụ tạo Animation trên Slide
Công cụ tạo Animation• Công cụ Custom Animation là một công cụ
hay được dùng nhất trong PowerPoint dùng để kiến tạo các mô phỏng phục vụ bài giảng theo ý đồ truyền đạt kiến thức của giáo viên.
• PowerPoint có một tập hợp rất phong phú các công cụ mô phỏng này.
• Sử dụng tốt các công cụ này là nhiệm vụ của từng giáo viên phục vụ thói quen, ý đồ giảng dạy của riêng mình.
Chức năng Custom Animation• Chức năng Custom Animation điều khiển thứ tự
xuất hiện các đối tượng trên Slide. (mặc định tất cả các đối tượng sẽ xuất hiện cùng 1 lúc).
• Thứ tự xuất hiện có thể đặt các tham số:– Đồng thời; Cái này ngay sau cái kia; chi xuất hiện khi
Click chuột; Xuất hiện sau xxxx thời gian.• Với mỗi đối tượng, khi xuất hiện, có thể bổ sung
các hiệu ứng xuất hiện để tạo Animationn.• Mỗi lần xuất hiện có thể tạo ra 3 loại hiệu ứng:
– Hiệu ứng VÀO (Entrance, xuất hiện)– Hiệu ứng THỂ HIỆN (Emphasis, nhấn mạnh)– Hiệu ứng RA (Exit, mất đi)
• Cho phép dùng 1 đối tượng điều khiển đối tượng khác.
Nguyên tắc thực hiện mô phỏng và hiệu ứng mô phỏng
• Đơn giản• Ít chuyển động nhất có thể• Đáp ứng đúng nhu cầu và ý đồ truyền
đạt thông tin• Không gây sự tò mò, mất tập trung của
học sinh• Không thực hiện đồng thời nhiều
chuyển động trên màn hình
Mô phỏng trên một đối tượng
Đối tượng
Xuất hiện
Xuất hiệnthể hiện
như thế nào?
Xuất hiện như thế nào?
Sau khi xuất hiện sẽ như thế nào?
Hiệu ứng VÀO Hiệu ứng THỂ HIỆN Hiệu ứng RA
Vấn đề đặt ra1. Đối tượng nào cần thực hiện hiệu
ứng animation?2. Thứ tự thực hiện animation3. Lựa chọn các hiệu ứng thích hợp4. Chú ý: trên 1 đối tượng có thể thiết
lập nhiều hiệu ứng.
Mô hình hiệu ứng animation
• Mỗi đối tượng có thể đặt nhiều hiệu ứng.
• Thứ tự các hiệu ứng do người sử dụng qui định.
1 3 62
7
8
10
45
9
Các hiệu ứng mô phỏngEntrance Emphasis Exit
Hiệu ứng VÀO (Entrance)• Kiểu (tên) hiệu ứng• Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các
đối tượng khác trên slide)• Cách và thời gian xuất hiện• Tốc độ xuất hiện• Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện
Hiệu ứng THỂ HIỆN (Emphasis)
• Kiểu (tên) hiệu ứng• Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các
đối tượng khác trên slide)• Cách và thời gian xuất hiện• Thời gian thực hiện hiệu ứng này• Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện
Hiệu ứng RA (Exit)• Kiểu (tên) hiệu ứng• Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các
đối tượng khác trên slide)• Cách và thời gian xuất hiện• Tốc độ thực hiện hiệu ứng• Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện
Trigger
Dùng nút lệnh điều khiển sự xuất hiện của đối tượng khác
Khi kích hoạt tính năng Animation của đối tượng này, bổ sung vào thuộc tính Timing, hiệu ứng Trigger cho phép đối tượng này chỉ xuất hiện sau khi click lên 1 đối tượng khác
Cách thiết lập Trigger cho hiệu ứng
• Thiết lập xong các hiệu ứng Animation như bình thường.
• Muốn tạo Triger cho hiệu ứng nào thì thực hiện các bước sau:– Chọn hiệu ứng.– Tìm chọn Trigger– Chọn đối tượng muốn làm cơ sở (nguồn)
cho hiệu ứng trong danh sách.
GIẢI Ô CHỮ HÓA HỌC
N A T R IO X IM E T A NE T I L E N
A X E T I L E NC A C B O N
AXETIC
Tên một kim loại nhẹ tác dụng được với C2H5OH
Chất khí tạo ra trong quá trìnhquang hợp của cây xanh
Chất khí này chiếm 95% khí thiên nhiên
Là chất khí làm hoa quả mau chín
Là hydrocacbon có liên kếtba trong phân tử
Là nguyên tố có mặt trong mọi hợp chất hữu cơ
Là tên gọi của một axit hữu cơ
GIẢI Ô CHỮ HÓA HỌC
NE T AMYC H A
E T I L E NC A C B O N
L
Tên một hidrocacbon có mạch vòng 6 cạnh
Chất khí này chiếm 95% khí thiên nhiên
Tên một phản ứng hóa học chung của hidrocacbon
Là hydrocacbon có liên kếtba trong phân tử
Là nguyên tố có mặt trong mọi hợp chất hữu cơ
Là tên gọi của một dẫn xuất hiđrocacbon
EZ NB E N
TX L NA E I EChất khí này làm hoa
quả mau chín
TY
IC
L
E
Một số ứng dụng mẫu
Một số ứng dụng chính• Câu hỏi trắc nghiệm (thường)• Câu hỏi trắc nghiệm nhanh• Các dạng tương tác click choột:
– Click chuột hiện hình ảnh– Click chuột bật âm thanh
• Ô chữ• Hangman• Lật quân cờ hiện câu hỏi
N
N
T
T
H Ấ T N Ư Ớ C
H Ì P H Â N
A M Ầ NC
Ứ G I Ố N G
1
2
3
4
Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái mở đầu là: N, N, T, T
3. Công cụ capture hình ảnh, video từ màn hình
Danh sách phần mềm đề nghị
• Snip (miễn phí)• SnagIT 12 (có bản quyền)
Phần mềm chụp màn hình Snip
• Phần mềm miễn phí• Đơn giản, dễ sử dụng và cài đặt.• Các tính năng chính:
– Chụp hình ảnh màn hình.– Thực hiện việc thu âm, bổ sung pen và biến
hình ảnh đã chụp thành nền của 1 video.• Thanh công cụ chính của Snip:
Các thao tác chính• Thiết lập phím nóng.
Nháy nút này
Thiết lập phím nóng
Thao tác chụp màn hình• Nháy nút chính hoặc phím nóng
Nháy vị trí này
• Dùng chuột kéo thả đánh dấu vùng màn hình.
• Vào cửa sổ điều chỉnh hình ảnh vừa chụp. Có thể thực hiện các thao tác như sao chép, tạo video tĩnh, ghi ra File.
Phần mềm: Snag IT• Phần mềm Snag IT có các chức năng chính
sau:– Capture hình ảnh màn hình.– Capture Video mô phỏng hoạt động màn hình.– Edit, chỉnh sửa hình ảnh vừa capture trên màn
hình.• Capture hình ảnh màn hình:
– 1 vùng trên màn hình do người dùng xác định.– 1 hình ảnh lớn trên 1 trang Web.
SnagIT 12• Phiên bản mới nhất với nhiều tính năng
mới rất thuận tiện, hữu ích:• Chỉ cần 1 phím nóng (mặc định:
PrintScr) để vừa capture hình ảnh và video.
• Sau khi chọn vùng màn hình, có thể tinh chỉnh tại chỗ trước khi thực hiện Capture.
• Hình ảnh, video sau khi Capture có thể điều chỉnh nhanh tại chỗ.
Thiết lập phím nóng• Thao tác thiết lập phím nóng
Nháy nút này
Nháy vị trí nàyđể thiết lập phím nóng
• Cần nhớ 2 phím nóng chính (mặc định):– PrintScr– Shift-F10
Thao tác: chụp ảnh màn hình• Bấm phím nóng hoặc click chuột lên
vòng tròn đỏ. Nháy tại đây
• Kéo thả chuột xác định vùng màn hình muốn chụp.
• Nháy nút Capture Images.• Chỉnh sửa hình ảnh (nếu cần)• Ghi hình ra File hoặc Copy vào bộ đệm.
Thao tác: quay video màn hình• Bấm phím nóng hoặc click chuột lên vòng
tròn đỏ. Nháy tại đây
• Kéo thả chuột xác định vùng màn hình muốn quay.
• Nháy nút Capture Video.• Cài đặt lựa chọn khi quay video.• Nháy nút Record để quay. Nhấn Shift-F10
để kết thúc.• Điều chỉnh và ghi video ra File MP4.
Ý nghĩa thực tế của chức năng quay phim màn hình
• Là công cụ tốt nhất để thiết lập, tạo ra các Video Clips ngắn ngay trên máy tính thông qua môi trường làm việc.
• Quay lại các mô phỏng từ màn hình, từ các phần mềm mô phỏng khác.
• Chuyển đổi các Video có sẵn sang Video của riêng mình.
• Thiết lập các video hướng dẫn hoặc giảng dạy trực tiếp trên máy tính.
4. Công cụ làm việc và xử lý âm thanh: Audacity
Audacity: phần mềm miễn phí tốt nhất hiện nay
Phần mềm xử lý âm thanh chuyên nghiệp Audacity
• Audacity là phần mềm xử lý âm thanh chuyên nghiệp, miễn phí, mã nguồn mở tốt nhất hiện nay.
• Cách chức năng chính:– Thu âm trực tiếp.– Ghép nối, cắt các tệp âm thanh để tạo ra nhiều
file âm thanh khác nhau.– Tinh chỉnh âm thanh.– Lọc tiếng ồn trong âm thanh.– Bổ sung nhiều hiệu ứng âm thanh khác.
Thu âm trực tiếp và lọc âm bằng Audacity
Âm thanh gốc
Âm thanh đã xử lý lọc tiếng ồn
Audacity: phần mềm xử lý âm thanh chuyên nghiệp
Tracks
Audio Clips
Một số thao tác cơ bản• Mở / Đưa nhiều tệp âm thanh vào phần
mềm để làm việc.– Thực hiện nhiều lần lệnh File / Import Audio.– Giao diện phần mềm sẽ có dạng sau:
Các thao tác cần nhớ• Import âm thanh vào 1 track mới.• Tách clips từ 1 track.• Nối 2 clips trên track thành 1 clips• Dịch chuyển 1 clips dọc theo track và từ
track này sang track khác.• Cắt, dán, xóa các vùng âm thanh được
đánh dấu.• Lọc tiếng ồn cho 1 vùng âm thanh đang
chọn.• Xuất toàn bộ ra Audio File.
Công cụ chọn
Công cụ Chỉnh ngang
Một số thao tác chính• Tách 1 clip làm 2 clips con:
– Sử dụng công cụ Chọn. Nháy trên clip tại vị trí muốn tách.
– Thực hiện lệnh: Edit/Clip Boundaries/Split hoặc bấm phím Ctrl-I.
• Dịch chuyển clips theo chiều ngang dọc theo rãnh và chuyển từ rãnh này sang rãnh khác:– Sử dụng công cụ Chỉnh ngang, kéo thả các clips theo
chiều ngang hoặc từ rãnh này sang rãnh khác.• Nối 2 clips:
– Sử dụng công cụ Chỉnh ngang, kéo thả 2 clips lại sát gần nhau, click chuột tại vị trí nối để nối chúng lại.
Một số thao tác chính• Lọc tiếng ồn của 1 âm thanh:
– Dùng công cụ chọn đánh dấu vùng âm thanh muốn lọc tiếng ồn.
– Thực hiện lệnh Effect Noise Reduction. Nhấn vào nút Get Noise Profile.
– Thực hiện lệnh Effect Noise Reduction 1 lần nữa. Bấm nút OK.
• Xuất kết quả ra MP3 File– Thực hiện lệnh File Export Audio– Chọn kiểu file là mp3, nhập tên File và nhấn nút OK.
5. Công cụ làm việc với video: khởi tạo, cắt, dán,
edit video
1. Movie Maker2. FreeMake Video Converter
3. Camtasia Stdio
Tổng quan về video• Video (streaming video) ngày càng có nhiều
ý nghĩa trong mọi lĩnh vực của xã hội, đặc biệt trong giáo dục.
• Hiện nay hầu hết các tổ chức giáo dục trên thế giới đều dùng Video như các bài học, bài giảng.
• Tất cả các trường học trực tuyến đều dùng Video để giảng dạy.
• Kỹ năng tạo Video – bài giảng sẽ là yêu cầu bắt buộc của mọi GV.
Công cụ lắp ghép, sao chép, cắt dán, chuyển đổi Video:FreeMake Video Converter
Chức năng chínhFreeMaker Video Converter
• Phần mềm miễn phí hoàn toàn.• Chuyển đổi dạng Video bất kỳ.• Cắt các đoạn video thừa trong 1 video
lớn.• Ghép nối nhiều video, ảnh tĩnh kèm âm
thanh (nhạc) lại để tạo ra 1 video lớn hơn.
Các nút chèn tệp video, ảnh, âm thanh vào bên trong cửa sổ chính phần mềm
tại đây là các tệp video, ảnh, âm thanh dung để ghép thành video lớn.
Các nút dung để chuyển đổi và xuất ra các dạng video khác nhau
Đánh dấu vị trí đầu
Đánh dấu vị trí cuối
Cắt, xóa đoạn đã đánh dấu
Các thao tác cụ thể• Chuyển đổi dạng 1 video• Cắt bớt 1 số đoạn không cần thiết của
1 video• Từ 1 số ảnh tĩnh, âm thanh, nối với
nhau tạo thành 1 video tĩnh có âm thanh.
• Ghép 1 số video vào thành 1 video lớn.
Công cụ thiết kế, xử lý video đơn giản: Movie
Maker
Movie Maker
Phần mềm thiết kế video
Các chức năng chính: Movie Maker
• Thiết kế, biên soạn, chỉnh sửa các tệp video.
• Tạo Video từ các hình ảnh rời rạc và các phim – clips động.
• Tự thu âm bổ sung lời thoại thuyết minh vào video.
• Bổ sung nhạc nền cho video.• Bổ sung phụ đề, tiêu đề cho video.• Chỉnh sửa dự án thiết kế Video hoàn chỉnh.
Mô hình Video tổng quát (4 lớp)
Hình ảnh, clips
Lời đọc
Nhạc nềnPhụ đề màn hình
Mô hình Video• Mỗi Video sẽ bao gồm 4 cấu thành:
– Dãy hình ảnh hoặc clip – Dãy nhạc nền.– Dãy lời thoại.– Dãy các văn bản phụ đề
• Phần hình ảnh có thể bao gồm 1 hay nhiều hình, video độc lập (không có âm thanh).
• Phần nhạc nền và lời thoại có thể bao gồm 1 hay nhiều tệp âm thanh độc lập. Có 2 lớp âm thanh: nhạc nền và lời thoại.
• Phụ đề bao gồm các văn bản text.
Qui trình thiết kế Video• Xác định chủ đề, đối tượng, mục đích sử
dụng, thời gian cho phép của Video.• Chuẩn bị kịch bản bao gồm các tư liệu đầu
vào bắt buộc là ảnh và video clips.• Đưa các ảnh và clips này vào dự án thiết kế
video, điều chỉnh và sắp xếp lại thứ tự theo đúng kịch bản.
• Bổ sung thêm lời thoại, nhạc nền.• Bổ sung phụ đề nếu cần thiết.• Hoàn thiện, làm slide tiêu đề. • Xuất kết quả ra *mp4 file.
Làm việc với Video
Lớp 1: Video Clips• Các tệp video có thể bao gồm các tệp video
các loại, hình ảnh tĩnh (có hoặc không bao gồm âm thanh).
• Có thể chèn các ảnh để tạo ra các video tĩnh.
• Bổ sung video theo 2 cách:– Chèn 1 file video từ ngoài.– Dùng Webcam thu hình trực tiếp.
• Video Clips là lớp đầu tiên và bắt buộc phải có trong một video hoàn chỉnh.
Công cụ làm việc với Video• Các công cụ làm việc với video:
– Thay đổi thứ tự, chèn mới, xóa, thay đổi độ dài thời gian của video tĩnh.
– Tách video, cắt đầu, cắt đuôi.– Thay đổi volume của âm thanh gốc trong video.
Có thể tắt âm thanh gốc trong các clips.– Thay đổi tốc độ thể hiện
• Với video tĩnh: thay đổi thời gian chạy.• Với video clips: thay đổi tốc độ thể hiện khung hình
(nhanh lên, chậm đi).– Cài đặt các hiệu ứng transition cho video.
Video Tools
Làm việc với lời thoại
Lớp 2: lời thoại• Mỗi lời thoại là 1 tệp âm thanh. Tại lớp lời
thoại sẽ chứa 1 hay nhiều tệp âm thanh, không nhất thiết liên tục.
• Chèn lời thoại hoặc từ File hoặc thu âm trực tiếp.
• Các công cụ khác:– Tách lời thoại làm 2 phần độc lập.– Dịch chuyển vị trí đầu dọc theo timeline.– Cắt đầu, cắt đuôi.– Tăng, giảm lượng âm thanh.
Narration Tools
Lớp 3: nhạc nền• Các công cụ với nhạc nền hoàn toàn
tương tự như với lời thoại.• Chỉ cho phép chèn File âm thanh vào lớp
nhạc nền. Nhạc nền không nhất thiết liên tục.
• Các công cụ khác:– Tách âm thanh nhạc nền làm 2 phần độc lập.– Dịch chuyển vị trí đầu dọc theo timeline.– Cắt đầu, cắt đuôi.– Tăng, giảm lượng âm thanh.
Music Tools
Làm việc với văn bản phụ đề
• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text Box được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.
Lớp 4: văn bản phụ đề• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text Box
được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.
• Với mỗi Text Box có thể thực hiện các chức năng sau:– Thời gian bắt đầu xuất hiện; độ dài xuất hiện
trên màn hình.– Nội dung, font chữ, màu chữ, màu nền, tạo
khuôn chữ.– Các hiệu ứng thể hiện chữ.
Text Tools
4 Tools chính• Video Tools• Music Tools• Narration Tools• Text Tools
Làm việc với tiêu đề của Video
• Trong hoặc trước mỗi video có thể chèn các Slide Tiêu đề. Có thể tạo thêm các Slide sau:– Trang Tiêu đề. Đây là trang Tiêu đề chính của
Video. Cho phép tạo nhiều trang Tiêu đề.– Các trang thông tin bản quyền khác của
Video. Có thể tạo nhiều trang thông tin này. Thông thường đây là các thông tin chi tiết về đạo diễn, tác giả kịch bản, bản quyền âm nhạc, nhân vật phim, ....
Xuất ra mp4 File• Thực hiện lệnh sau:• File Save movie For Computer• Chọn tên File• OK
Phân biệt: Movie Project và Video File
• Movie Project là File dự án chính của phần mềm Movie Maker. File này lưu trữ các nguồn dữ liệu, tài nguyên để thiết kế Video theo yêu cầu. Project File không phải là Video File.
• Sau khi hoàn thiện Video như ý muốn, phần mềm cho phép xuất ra Video File (dạng MP4).
Phân biệt: Movie Project và Video File
Nguồn dữ liệu Project Files Video Files
ProjectFile
Sản phẩm cuối cùng
Công cụ thiết kế, xử lý video chuyên nghiệp:
Camtasia Studio
Giới thiệu các tính năng cơ bản
Giới thiệu chung• Camtasia Studio là phần mềm thiết kế video
chuyên nghiệp, rất phù hợp cho môi trường học tập, giáo dục đào tạo.
• Chức năng chính của Camtasia Studio là sản xuất các tệp video dạng mp4, tuy nhiên các phiên bản mới nhất đã hỗ trợ thêm các bổ sung để hỗ trợ đầy đủ cho HTML5 và Youtube.
• Dành cho GV các trường phổ thông muốn tạo các video giảng dạy với chất lượng cao.
Thực đơn chínhKhu vực thực hiện các công cụ, chức năng chính
Timeline chính của video
Đầu đọc Timeline
Các rãnh và media trên rãnh
Màn hình hiện kết quả video đích (canvas)
Mô hình video trong CamStudio
Track 1
Track 2
Track 3
Track 4
TimelineĐầu đọc Timeline
MediaRãnh chứa media
Nhận xét chung• Mô hình video của Camtasia phức tạp hơn
rất nhiều so với mô hình đơn giản của hầu hết các phần mềm thiết kế video hiện nay.
• Điểm đặc biệt nhất của Camtasia là cho phép có nhiều rãnh và mỗi rãnh được phép chứa nhiều loại media khác nhau. Tính năng này cho phép ghép nhiều video và hình ảnh trên 1 nền duy nhất, do vậy tạo ra rất đa dạng các loại video khác nhau.
Tổng quan các công cụ chính
Clip Bin: Nguồn media tham gia thiết lập video chínhLibrary: Thư viện media ngoài
Callout: công cụ vẽ drawing đồ họa trên nền video chính
Audio: Công cụ xử lý âm thanh
Zoom-n-Pan: Hiệu ứng phóng to, thu nhỏ, dịch chuyển các đối tượng media
Transition: Hiệu ứng vào/ra của các media
Cursor effect: Hiệu ứng con trỏ của video
Visual Property: Hiệu ứng tạo animation trên đối tượng
Voice Narration: Công cụ thu âm lời thoại
Cation: Công cụ tạo phụ đề cho video
Record Camera: Công cụ quay camera trực tiếp
Quizzing: Công cụ tạo câu hỏi kiểm tra kiến thức
Các khái niệm, tính năng cơ bản
• Tổng quan phần mềm và tính năng quay phim màn hình.
• Clip bin, Tracks và Media• Làm việc với Timeline, cắt, nối, ghép media
trên tracks, tách ghép media.• Thu âm lời thoại và quay phim trực tiếp.• Bổ sung phụ đề.• Xuất và đóng gói video hoàn chỉnh.
Tổng quan phần mềm. Tính năng quay phim
màn hình
Tổng quan các chức năng chính• CamStudio là phần mềm chuyên nghiệp
để thiết kê video phục vụ giảng dạy và học tập.
Các đối tượng media (video, picture) được phép xếp tự do trên 1 nền là khung hình video kết quả.
Tính năng quay phim màn hình
Chức năng quay phim màn hình của Camtasia Studio
• Tính năng này của CamStudio tương tự như tính năng quay phim màn hình của nhiều phần mềm khác, ví dụ SnagIT, nhưng bổ sung rất nhiều chức năng nâng cao.
• Mỗi lần quay có thể tạo ngay tệp MP4 hoặc tệp dạng *.trec. Các tệp trec này sau đó có thể đưa vào Cámtudio.
• Có khả năng bổ sung nhiều hiệu ứng đồ họa, âm thanh, quay đồng thời màn hình và camera.
Các bước thực hiện• Phím nóng Ctrl-R hoặc lệnh Tools/Record
Screen.• Chỉnh sửa màn hình quay và các thông số
trong hộp hội thoại Record Screen.• Nháy nút để chuẩn bị quay (đếm ngược
3-2-1). • Trong quá trình quay có thể bổ sung đồ họa
và các hiệu ứng khác.• Để kết thúc bấm F10.• Có thể ghi lại thành tệp *.trec hoặc xuất
ngay ra MP4.
Clip Bin, Tracks, Media
Mô hình chung
Cam Project
MP4 Video
HTML5 Page
Hình ảnh (jpg, png, bmp)Video (mp4, avi, ...)
Audio (mp3, wav, ...)
Cam record (trec)
Clip Bin
Media Library
jpg, png, bmp, mp4, avi, mp3, wav, ...
Media effects
transition, cursor, callouts, marker, caption, .....
Mô hình video trong CamStudio
Track 1
Track 2
Track 3
Track 4
TimelineĐầu đọc Timeline
MediaRãnh chứa media
Chú ý: trên 1 rãnh có nhiều loại media
Làm việc với Timeline
TimelineCác nút công cụ chính Marker View
Khu vực điều khiển xem video
Thước TimelineKhu vực các rãnh và media trên rãnh
Các thao tác đơn giản, cơ bản
• Bổ sung media vào Clip Bin• Bổ sung media từ Clip Bin hoặc từ Library
(thư viện) vào Timeline.• Dịch chuyển Media dọc theo Timeline• Xóa, sao chép, dán media từ vị trí này sang
vị trí khác trên Timeline.• Tách media (split), đánh dấu và xóa 1 đoạn
con của media.
Các thao tác nâng cao
• Tạo thêm rãnh, xóa rãnh, đổi tên rãnh.• Chuyển đổi media từ rãnh này sang rãnh
khác.• Thay đổi kích thước, vị trí của Media trên
màn hình đích.• Thay đổi, điều chỉnh âm thanh.• Tách âm thanh ra khỏi video để tạo media
riêng, độc lập.• Nhóm các media.
Thu âm lời thoại, quay phim trực tiếp
Thu âm lời thoại
Đặt đầu Timeline tại vị trí muốn thu âm lời thoại, nháy nút công cụ Voice Narration, điều chỉnh âm thanh, bấm nút Start Recording để bắt đầu thu âm. Bấm nút Stop để dừng. Tệp âm thanh sau khi được ghi lại sẽ tự động bổ sung vào Timeline (rãnh trên cùng).
Quay camera trực tiếp
Đặt đầu Timeline tại vị trí muốn chèn quay Camera, nháy nút công cụ Record Camera, điều chỉnh tham số quay, bấm nút Start Recording để bắt đầu thu âm. Bấm nút Stop để dừng. Tệp video sau khi được quay sẽ tự động bổ sung vào Timeline (rãnh trên cùng).
Bổ sung phụ đề (Captions)
Đóng gói, xuất video kết quả
Tổng quan đóng gói CamStudio
• Camtasia Studio cho phép đóng gói kết quả theo 2 hướng:– Kết quả là các tệp video (MP4) độc lập.– Kết quả là Video (MP4) + trang HTML5 liên
kết với Video có tính năng tương tác.
Thực hành (1) • Tự tạo nhanh Video từ các hình ảnh tĩnh, rời
rạc.– Sưu tầm, tìm kiếm các hình ảnh để đưa vào
Video.– Tạo 1 Project video mới.– Import các hình ảnh vào Project của phần mềm.– Điều chỉnh độ rộng thời gian của các hình ảnh.– Vào chức năng thu âm lời thoại để tạo thuyết
minh cho các hình ảnh.– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (2) • Lấy 1 video có sẵn, bỏ đi phần âm thanh,
chèn âm thanh mới.– Tìm video có hình ảnh mong muốn nhưng có lời
thoại, nhạc nền không mong muốn.– Tạo Project mới, đưa video này vào Project.– Vào chức năng để hủy âm thanh gốc của video
này.– Chèn hoặc thu âm lời thoại mới cho video. Chèn
nhạc nền mới nếu muốn.– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (3) • Thực hành phần thu âm trực tiếp
– Có thể thu âm nhiều lần, mỗi lần cho 1 phần của Movie. Ví dụ chúng ta có 2 video thành phần hiện, có thể thu âm làm 2 lần, mỗi lần tương ứng với 1 video thành phần.
– Có thể thu âm chia thành nhiều lần để nghỉ ngơi và chuẩn bị tiếp. Mỗi lần thu âm sẽ tạo 1 âm thanh mới chèn vào cuối của dãy âm thanh trước đó.
– Có thể thu âm xen kẽ việc chèn file âm thanh có sẵn, ví dụ chèn 1 bản nhạc đệm.
Thực hành (4) • Từ 1 vài video có sẵn, kết nối, cắt dán để
tạo 1 video mới.– Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn bị
cho 1 Project mới. – Tạo 1 Project Movie mới.– Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.– Xóa toàn bộ phần âm thanh không cần thiết.
Thay đổi thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.
– Vào chức năng Voice Narration để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.
– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (5) • Tạo 1 video hoàn chỉnh từ nhiều nguồn
khác nhau.– Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn bị
cho 1 Project mới. Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.
– Xóa những âm thanh không cần thiết. Thay đổi thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.
– Vào chức năng Narrative để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.
– Chèn các Text Box / Caption ghi chú vào các vị trí cần thiết. Chèn các video tiêu đề.
– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (6) • Tạo 1 video bài giảng hoàn chỉnh theo chủ
đề cho trước.– Sưu tầm các ảnh, video, nhạc nền để chuẩn bị
cho chủ đề mới, tạo 1 Project mới. Chèn, đưa các ảnh, clips này vào Timeline của Movie.
– Thực hiện các thao tác biên soạn, điều chỉnh các lớp dữ liệu chính cho bài giảng như thay đổi thứ tự, cắt dán, thu âm lời thoại, bổ sung nhạc nền.
– Kết xuất ra file kết quả cuối cùng.
6. Adobe Presenter: công cụ thiết kế bài giảng elearning
(HTML5)
Adobe Presenter là gì?• Adobe Presenter là phần mềm có bản quyền
của công ty phần mềm Adobe, Hoa kỳ.• Adobe Presenter là 1 phần mềm công cụ, có
chức năng tích hợp với PowerPoint như 1 mở rộng.
• Chức năng chính của Adobe Presenter là cho phép xuất toàn bộ các slide PowerPoint dưới dạng HTML để có thể sử dụng từ xa, online hoặc offline.
Tính năng cụ thể của Adobe Presenter• Adobe Presenter cho phép GV chèn vào Slide
các yếu tố, thành phần sau:– Audio thuyết minh cho nội dung các Slide.– Video (hoặc capture trực tiếp) rồi chèn vào Slide.– Bổ sung các đề kiểm tra nhanh (Quiz) vào bài giảng
tại các vị trí, slide khác nhau.• Xuất toàn bộ nội dung trên cùng với bản thân
các Slide sang dạng HTML để sau đó có thể dùng Online hoặc Offline.
• Chú ý: Toàn bộ hệ thống âm thanh, video, animation có sẵn trong PowerPoint không có tác dụng khi xuất dữ liệu ra HTML.
Trình diễn Presentation
Nội dung Slide Show
Thanh điều khiển
SideBar - Thanh mục lục nội dung
Công việc chuẩn bị
• Trước khi thực hiện các tính năng tích hợp của Adobe Presenter, các GV cần hoàn thiện vài giảng trên PowerPoint. Chú ý: không dùng âm thanh, video, animation và tương tác trên slide.
• Cần chuẩn bị trước các lời thoại, video, âm thanh và nội dung các câu hỏi kiểm tra kiến thức sẵn sàng đưa vào bài giảng bằng Adobe Presenter.
Công việc chuẩn bị chi tiết (1)1. Biên soạn 1 bài giảng PowerPoint bình
thường, hoàn chỉnh để sẵn sàng cho việc giảng dạy.
2. Chú ý: không sử dụng các công cụ:- Chèn âm thanh, video; Link âm thanh, video;- Tương tác mức slide;- Các hiệu ứng chuyển slide;- Animation phức tạp (chỉ cho phép có các Animatin tuần tự 1, 2, 3, ..... bằng click chuột).
Công việc chuẩn bị chi tiết (2)3. Chuẩn bị kịch bản cho bài giảng elearning
dựa trên bài giảng hiện đang có.- Slide nào cần có thuyết minh.- Slide nào cần chèn video - Thuyết minh trực tiếp hay thu âm sẵn.- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
4. Thu âm trước các lời thoại, thuyết minh cho slide; thiết lập các video muốn chèn vào slide.
5. Chuẩn bị các bài kiểm tra với câu hỏi đã sẵn sang.
Cần nhớ• Bài giảng elearning (Adobe Presenter) = bài
giảng PowerPoint bình thường (không có âm thanh, video và tương tác) + Bổ sung lời thoại, âm nhạc, video, kiểm tra đánh giá.
• Chú ý:– Lời thoại: GV tự giới thiệu hoặc thuyết minh
cho slide. – Lời thoại thuyết minh: trên 1 slide / nhiều
slide / hỗ trợ Animation tuần tự.– Video: Tự giới thiệu bản thân hoặc video mô
phỏng kiến thức cho HS.
Các bước thực hiện:1. Cài đặt hệ thống (Set Preferences)2. Bổ sung lời thoại (audio)3. Bổ sung video / Capture video4. Tạo các Quiz - đề kiểm tra trắc nghiệm
nhanh. 5. Cài đặt các lựa chọn (Presentation
Setting)6. Đưa bài giảng ra HTML (Publish)7. Thực hiện, chạy bài giảng đã xuất.
Cài đặt hệ thống
Nhập Audio (âm thanh)
Nhập Video
Khởi tạo đề kiểm tra Quiz
Cài đặt lựa chọn
Xuất bài giảng ra HTMLPublish Presentation
1. Cài đặt hệ thốngTại bước này cần thiết lập thông tin tác giả của bài giảng bao gồm Họ tên, ảnh đại diện, email, Website riêng, ...
2. Thu âm, bổ sung lời thoại• Có 2 cách bổ sung âm thanh:
– Thu âm trực tiếp lời thoại từ phần mềm.– Chèn (import) các file âm thanh đã thu âm
bên ngoài và nhúng vào bài giảng.• Âm thanh thu âm trực tiếp có thể được
gắn với 1 Slide hoặc để mở gắn với nhiều Slide.
• Chèn file âm thanh chỉ có thể gắn với 1 Slide.
Thu âm trực tiếp lời thoại (record audio)
Hộp hội thoại thu âm trực tiếp lời thuyết minh ngay trên Slide. Có thể thực hiện bài thuyết minh theo từng Slide hoặc cho nhiều Slide.
Chèn Audio File (import)Để chèn File Audio có sẵn thực hiện các bước sau:1. Lựa chọn Slide bắt đầu chèn File âm thanh.2. Tìm File âm thanh có trên máy tính để chèn.
Tích hợp animation với âm thanh• Toàn bộ hệ thống âm thanh, video, animation
có sẵn trong PowerPoint không có tác dụng khi xuất dữ liệu ra HTML.
• Tuy nhiên có 1 tính năng quan trọng sau: đồng bộ âm thanh trên Slide với 1 hệ thống Animation đơn giản. Cụ thể như sau:– Nếu hệ thống Animation trên Slide là dãy các
animation đơn giản dạng Click-Start thì có thể thực hiện tích hợp đồng bộ với hệ thống Animation này.
– Trong khi thu âm trực tiếp, GV thực hiện các thao tác click chuột để kích hoạt animation trong khi vẫn đang trình bày.
Đồng bộ Animation trên Slide
Animation 1 Animation 2 Animation 3
• Hệ thống Custom Animation trên Slide bắt buộc phải là 1 dãy Animation tuần tự được thực hiện bởi click chuột
Cách xử lý đồng bộ âm thanh với Animation
• Thu âm trực tiếp– Trong quá trình thu âm, click nút Next
Animation để đồng bộ với animation tương ứng.
• Import âm thanh từ File– Chèn file âm thanh (import audio).– Thực hiện lệnh Sync Audio.– Trong cửa sổ hộp thoại nháy nút Change
Timings. Sau đó click nút Next Animation để đồng bộ với animation tương ứng
Đồng bộ âm thanh sau thu âm
Nút Change Timings
3. Bổ sung Video• Bổ sung Video từ bên ngoài• Capture Video trực tiếp
• Mỗi video chỉ được phép gắn với 1 Slide.
• Có 2 cách gắn:–Slide Video. Gắn trực tiếp lên Slide.
Video chính là nội dung của Slide (có thể điều chỉnh kích thước.
–Sidebar Video. Gắn vào Sidebar bên cạnh để xem đồng thời với nội dung Slide.
Bổ sung Video
Cửa sổ chèn Video từ File trên máy tính.Lựa chọn Slide sẽ chèn Video và kiểu thể hiện trên Slide khi trình diễn.Slide Video: video chèn trực tiếp lên Slide.Sidebar Video: video hiển thị ở cột bên cạnh.
Capture Video
• Cửa sổ Capture video trực tiếp từ camera máy tính.
4. Khởi tạo Quiz - đề kiểm tra• Người dùng có thể khởi tạo 1 hay nhiều đề
kiểm tra (Quiz) và nhúng vào bài giảng tại các vị trí khác nhau.
• Mỗi Quiz sẽ có thể bao gồm một hay nhiều nhóm câu hỏi (Group).
• Mỗi Nhóm sẽ bao gồm 1 hay nhiều câu hỏi.• Mỗi Đề kiểm tra, mỗi Nhóm, mỗi Câu hỏi đều
có các tham số, thuộc tính và nội dung khác nhau.
Quản trị Quiz• Toàn bộ hệ thống Quiz trong bài giảng được
quản trị bằng chức năng Quiz Manager.• Trong 1 bài giảng được phép tạo 1 hay
nhiều Quiz. Tất cả các Quiz này có chung các thuộc tính, cần cài đặt và thay đổi các thông số này trước khi tạo Quiz cụ thể.
• Mỗi Quiz được đặt vào 1 slide định trước.• Mỗi Quiz có qui định đối với người học sẽ
phải thực hiện đề kiểm tra này như thế nào.
Quiz
Vị trí các Slide của Quiz được chèn vào
Slide chèn Quiz
Phân loại câu hỏi• Phần mềm cho phép tạo nhiều câu hỏi
cho mỗi Quiz. Mỗi câu hỏi thuộc 1 trong các kiểu sau:– Câu hỏi trắc nghiệm Đúng / Sai.– Câu hỏi trắc nghiệm tổng quát.– Câu hỏi điền khuyết.– Câu hỏi cặp đôi.– Câu hỏi điền đáp án trực tiếp.
Các thông số chung của QuizMàn hình Quiz Manager / Default Labels
Cài đặt các cụm từ tiếng Việt thay thế tiếng Anh của các nút điều khiển bài kiểm tra trắc nghiệm.
Các thông số chung của QuizMàn hình Quiz Manager / Appearance
Cài đặt thông số font và kiểu chữ thể hiện câu hỏi, trả lời, nút lệnh, thông báo.
Giao diện chính của chức năng Quiz Manager. Từ giao diện này sẽ tạo ra các đề kiểm tra (quiz) cụ thể, tạo nhóm và tạo câu hỏi cụ thể cho các nhóm hoặc quiz.
4 loại Quiz:1. Optional. Có thể bỏ qua.2. Required. Bắt buộc làm bài.3. Pass Required. Bắt buộc đạt yêu cầu.4. Answer All. Bắt buộc làm tất cả các câu hỏi.
Các lựa chọn này cài đặt chức năng cho phép hoán vị thứ tự các câu hỏi và hoán vị các đáp án của từng câu hỏi khi thể hiện trên bài kiểm tra.
Thông báo khi làm xong 1 quiz
Cách thể hiện kết quả
Quiz Result Messages
Thông tin tổng kết Quiz:Bạn làm đúng câu này.Bạn chưa làm xong câu nàyĐáp án của bạn:Đáp án đúng là:
Question Review Messages
Điều kiện để đạt yêu cầu bài kiểm tra
Điều khiển thực hiện tiếp theo khi đạt hoặc không đạt bài kiểm tra
Thông tin Nhóm câu hỏi (Group)
1. Trắc nghiệm
2. Đúng / Sai
3. Điền khuyết
4. Trả lời nhanh
5. Cặp đôi
6. CH lấy ý kiến
đánh giá
Phân loại câu hỏi
7. Sắp xếp dãy - Sequence
8. Click đúng vị trí – Hot Spot
9. Kéo thả - Drag Drop
Bổ sung phân loại câu hỏi
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Trắc nghiệm
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Đúng / Sai
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Điền khuyết
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏiTrả lời nhanh
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi
Góp ý
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi
Sắp xếp dãy đúng
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi
HotSpot
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi
Drag-Drop
Cửa sổ nhập thuộc tính, thông tin thêm của câu hỏi dạng 1-5
Cửa sổ nhập thuộc tính, thông tin thêm của câu hỏi dạng 6
Chú ý• Muốn chèn hình ảnh vào các câu hỏi thì
khi tạo xong câu hỏi, chèn ảnh trực tiếp lên Slide chứa câu hỏi, sau đó xuất lại ra HTML.
5. Đặt các lựa chọn
Các thông số trình diễn bài giảng: Tên bài giảng, các tham số điều khiển trình diễn mặc định.
Cài đặt các mẫu thể hiện (Themes) được chọn sẵn hoặc có thể chỉnh sửa theo ý muốn.
6. Xuất dữ liệu ra HTML. Publish Presentations
Bấm nút này để thực hiện việc xuất ra HTML
7. Thực hiện, chạy bài giảng
Thanh điều khiển trình diễn
Các bước thực hiện cụ thể• Chuẩn bị kịch bản cho bài giảng.• Chuẩn bị các slide chính bao gồm cả
hình ảnh và animation.• Chuẩn bị các video và âm thanh.• Tiến hành thu âm trực tiếp vào các
slide cần âm thanh.• Chèn video vào các slide.• Chèn câu hỏi kiểm tra.• Xuất dữ liệu ra HTML.
7. Các bước thực hiện bài giảng điện tử và elearning
1. Các bước chuẩn bị• Cần có chủ đề, mục đích, đối tượng của bài
giảng.• GV có vai trò vừa đạo diễn, vừa biên kịch,
vừa đóng vai chính.• Tìm nguồn tư liệu: kiến thức mô phỏng,
hình ảnh, clips, âm thanh, câu hỏi kiến thức• Thiết kế dàn ý tổng thể của bài giảng, sắp
xếp thứ tự các mục, chuyên mục.• Thiết kế hệ thống video mô phỏng sẽ được
chèn vào bài giảng.
2. Các bước thực hiện cụ thể• Thiết kế sơ bộ toàn bộ bài giảng trên PowerPoint• Thiết kế chi tiết, hoàn thiện trên PowerPoint, bổ
sung animation và tương tác.• (bt) Bổ sung các video đã thiết kế vào các vị trí
chính xác của bài giảng và kết thúc.• (elearning) Bật chế độ làm việc với Adobe
Presenter. • Bổ sung lời thoại vào các Slide không có video.• Bổ sung, chèn các video đã thiết kế sẵn vào các
vị trí chính xác của bài giảng.• Bổ sung các câu hỏi kiểm tra kiến thức.• Xuất bài giảng ra HTML5 và kết thúc.