51

Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học
Page 2: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 1

Mục Lục

1. Giao diện sử dụng. ....................................................................... 1

1.1 Title Bar .................................................................................... 4

1.2 Menu Bar ................................................................................ 4

1.3 Toolbar .................................................................................... 5

1.4 Docking Bars ........................................................................... 9

1.5 Tree ..................................................................................... 10

1.6 Display:. ............................................................................. 14

1.7 Menu .......................................................................................... 17

1.7.1 File > New ....................................................................... 17

1.7.2 File > Open ...................................................................... 17

1.7.3 File > Save ....................................................................... 19

1.7.4 File > Save As .................................................................. 21

1.7.5 File > Export ................................................................... 22

1.7.6 File > Capture Screen ............................................................ 32

1.7.7 File > Preferences ............................................................ 39

1.7.8 Select > All ....................................................................... 61

2. Tạo mô hình với lưới dữ liệu đơn giản ....................................... 62

2.1 Region Group.......................................................................... 64

2.2 Revolve ............................................................................... 65

2.3 Extrude Cut ............................................................................. 70

2.4 Extrude Merge ........................................................................ 73

2.5 Surface Cut ........................................................................... 75

2.6 Fillet ...................................................................................... 77

2.7 Accuracy Analyzer ............................................................ 78

3. Tạo mô hình CAD không có lưới dữ liệu: .................................. 90

4. Tạo lưới dữ liệu cho mô hình rắn. ............................................ 100

4.1. Region Group ..................................................................... 102

4.2 Extrude to region aand to Blind ............................................. 103

4.3. Revolve ............................................................................... 107

4.4 Extrude Merge ...................................................................... 111

4.5 Fillet .................................................................................... 112

Page 3: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 2

4.6. Accuracy Analyzer .............................................................. 114

5. Tạo lưới cho chi tiết với bề mặt dạng tự do. ............................. 114

5.1 Mesh Sketch ......................................................................... 115

5.2 Boundary Fit ........................................................................ 119

6. Cách ghép mối trong mô hình .................................................. 121

6.2 chia miền............................................................................. 125

6.3 Extrude and Mesh Fit .......................................................... 125

6.4 tạo Sketch 3D ........................................................................ 127

6.5 Sweep Merge ..................................................................... 130

6.6 Chamfer and Fillet ............................................................... 131

6.7 Extrude and Revolve ............................................................ 132

7. Xây dựng lưới cho bề mặt . ...................................................... 133

7.1 cách chạy lưới tích tụ ............................................................ 134

7.2 Tạo Freeform cho bề mặt và Kiểm tra kết quả……………….……..180

Page 4: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 3

Lời nói đầu

Với các phần mềm chưa phổ biến nhiều, hoặc số lượng người dùng ít, việc tham

khảo kiến thức hoặc tự học sẽ vất vả hơn nhiều tài liệu thông thường khác.

Tôi cũng mong muốn người đọc tìm hiểu nhanh các tính năng của phần mềm

Rapidform từ đó có quyết định đúng đắn nhất, xem các yếu tố công nghệ có đáp ứng

được nhu cầu xử lý mô hình của bạn hay không. Và dĩ nhiên để thành thạo một phần

mềm và tối ưu nhất bao giờ cũng mất nhiều thời gian, tài liệu chỉ cung cấp phần kiến

thức nền, còn các thực hành và kiến thức kinh nghiệm thực tiễn cần một thời gian

nhất định mới có thể lĩnh hội được.

Cách nhanh nhất để nắm bắt phần mềm và có thể áp dụng ngay vào công việc là tìm

các khóa học tương ứng, không chỉ vấn đề kinh phí mà thời gian làm chủ công nghệ

cũng rất quan trọng, bạn không thể bị động và chậm hơn đối thủ trong việc đổi mới

và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Tài liệu này được viết dựa theo phần hướng dẫn chính hãng, do đó nếu bạn không

thích đọc phần tiếng Việt thì có thể đọc nguyên phần help của phần mềm. Và các

thuật ngữ cũng chưa thể đồng nhất, do đó nếu có sai sót rất mong nhận được sự góp

ý từ bạn đọc gần xa.

TP. HCM Tháng 04 năm 2013

Người VIết

Nguyễn Phước Hải

[email protected]

Technical Manager -Advance Cad

Page 5: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 4

1.Giao diện sử dụng.

Giao diện người dùng trực quan và dễ sử dụng. Nó là một giao diện có thể tự học

đượcmột cách linh hoạt và năng động. Các cửa sổ giao diện người dùng và thanh

công cụ có thể được sửa đổi để họ luôn được hiển thị, tự động ẩn hoặc không bao

giờ được hiển thị qua trình đơn chuột phải vànút trong vùng thanh công cụ.

1.1 Title Bar

Thanh tiêu đề hiển thị đường dẫn đầy đủ của mô hình hiện đang được làm việc trê.

Ví dụ,“Rapidform– C:\Program Files\INUS Technology\ Rapidform

XOR\Sample\xxx.xrl”. Nếu bạn nhập một tập tin, bạn có thể nhìn thấy tên của

mình ở đây chỉ sau khi nó được lưu.

1.2 Menu Bar

Thanh menu hiển thị các menu trên cùng. Chúng bao gồm File, Chọn, Edit, Insert,

Tools, Measure, View và menu Help. Thanh menu dưới này bao gồm một số lệnh

có các biểu tượng đại diện cho nó hoặc phím tắt bên phải. Cho một lệnh, nếu có

"..." bên cạnh đó, một hộp thoại hoặc hộp thoại cây sẽ đi ra sau khi nó được nhấp.

Nếu có một mũi tên bên cạnh nó, có một trình đơn phụ. Xin vui lòng tham khảo các

hình ảnh sau đây:

Page 6: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 5

1.3 Toolbar

Bạn có thể cho hiển thị/ ẩn một số của sổ (Tree, Display, Mesh 2D Sketch,

Properties) và một số biểu tượng đơn (chẳng hạn như Select, Edit and View).

Page 7: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 6

Để tùy chỉnh thanh công cụ, bạn bấm Tùy chỉnh .... Sau đó hộp thoại này xuất hiện

:

Trong bảng điều khiển, tất cả các lệnh được liệt kê. Một khi một lệnh được chọn, sẽ

có một mô tả đơn giản về nó. Bạn có thể kéo và thả một lệnh để một thanh công cụ.

Page 8: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 7

Trong thanh công cụ tab, nếu bạn kiểm tra một thanh công cụ, nó sẽ được hiển thị

ngay lập tức. Để thêm một thanh công cụ mới, nhấn nút New ... . Bạn có thể nhập

tên của thanh công cụ mới

Khi bạn nhấn OK, bạn có thể nhận thấy thanh công cụ mới được tạo ra.Bây giờ bạn

có thể kéo và thả các biểu tượng trên thanh công cụ như hình dưới đây.

Trong tab Bàn phím này, bạn có thể gắn một số phím để một lệnh như các phím tắt.

Trước tiên, bạn cần phải chọn một loại và một lệnh trong nó, sau đó chọn New

Shortcut Key (ví dụ, nhấn Ctrl và X). Sau đó nếu bạn nhấp vào Ấn định, các phím

tắt được liên kết với lệnh lựa chọn. Để lấy đi các phím tắt của một lệnh, chọn nó

Page 9: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 8

trong hiện tại các ô, và sau đó nhấn Remove. Để trở về trạng thái ban đầu, nhấp

chuột vào nút Reset All

chú ý: Nếu các phím tắt đã được liên kết với một lệnh, bạn không thể gán nó vào

một lệnh khác.

Trong tab Options, nếu Hiện ScreenTips trên thanh công cụ được tick, màn hình

được hiển thị khi con trỏ chuột nằm trên một biểu tượng trên thanh công cụ. Nếu

phím Hiện phím tắt trong ScreenTips được kiểm tra, sự kết hợp phím tắt cũng được

hiển thị ở đầu màn hình. Nếu biểu tượng lớn được kiểm tra, các biểu tượng trong

thanh công cụ sẽ được gấp đôi kích thước bình thường. Nếu đơn hiện lệnh gần đây

sử dụng đầu tiên được kiểm tra, chỉ có các lệnh sử dụng gần đây sẽ được hiển thị

trên menu. Nếu Hiển thị toàn menu sau một thời gian ngắn được chọn, thực đơn

đầy đủ sẽ được hiển thị trong một thời gian ngắn sau khi bạn nhấp vào nó. Nếu lập

lại dữ liệu sử dụng của tôi được nhấp, các thiết lập ban đầu sẽ được phục hồi.

Khi cửa sổ tùy chỉnh trên được mở, bạn có thể tùy chỉnh các nút trên thanh công

cụ. Nhấp chuột phải vào bất kỳ nút trên thanh công cụ. Các cửa sổ pop theo dõi

menu sẽ xuất hiện trong giao diện.

Page 10: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 9

Thiết lập lại mặc định - Nếu tùy chọn này được chọn, thì xuất

hiện nút được thiết lập lại. Mặc định xuất hiện là sự xuất hiện Tiêu

đề.

Bản sao ảnh bên dưới - Nếu tùy chọn này được chọn, các nút

công cụ lựa chọn được sao chép vào bảng kẹp.

Delete – Deletes được lựa chọn từ thanh công cụ.

Button Appearance – nếu bạn chọn option này thì sẽ hiện ra bảng bên dưới

Bạn có thể chọn để chỉ hiển thị hình ảnh, chỉ có văn bản hoặc cả hai.

Bạn có thể tùy chỉnh các nút văn bản.

Hình ảnh - Nếu tùy chọn này được chọn, chỉ có hình ảnh được hiển

thị cho nút.

Văn bản - Nếu tùy chọn này được chọn, chỉ có văn bản được hiển thị.

Hình ảnh và văn bản - Nếu tùy chọn này được chọn, cả hai hình ảnh

và văn bản cho các nút được hiển thị.

Nhóm bắt đầu - Nếu tùy chọn này được chọn, một nhóm được

bắt đầu tại nút.

1.4 Docking Bars

Ứng dụng này bao gồm Tree, Display, Accuracy Analyzer, Properties, Color Bar

and Help. Trong tab Tree, các phần tử trong không gian làm việc hiện tại được thể

hiện trong cây cấu trúc. Trong tab hiển thị, bạn có thể thay đổi các thiết lập liên

quan đến hiển thị. Trong tab Help, bạn có thể tìm thấy những thông tin về cách sử

dụng các chức năng. Độ chính xác phân tích rất hữu ích để xác định tính chính xác

của các thực thể được tạo ra trong mô hình.

Page 11: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 10

Phím F12 ẩn các thanh docking . Nó ẩn tất cả các thanh docking và chỉ hiển thị mô

hình xem. Bấm F12 một lần nữa để xem tất cả các cửa sổ

Bạn có thể nhấp đôi chuột để mở rộng / giảm tính năng và cây cấu trúc. Ngoài ra

bạn có thể cho ẩn cửa sổ tự động bằng cách nhấn vào Auto Hide (pin) biểu tượng

trên thanh tiêu đề của nó như hình dưới đây trái, sau đó cửa sổ sẽ được hiển thị khi

một con trỏ chuột đặt trên một trong các tab biểu tượng như hình dưới đây đúng.

Nếu bạn kích chuột phải vào bất kỳ mục của các thanh docking, menu bên dưới cửa

sổ pop up xuất hiện trong giao diện.

Bạn có thể thay đổi để nổi, Docking, tự động hiển thị / ẩn.

1.5 Tree

Trong tab này bao gồm cả Feature Tree và Model Tree.

Page 12: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 11

Feature Tree

Cây Tính năng hiển thị các tính năng được tạo ra trong mô hình. Cây cấu trúc hiển

thị các tính năng một cách có tổ chức. Cây Tính năng hiển thị các tính năng theo

thứ tự sáng tạo của họ. Bạn có thể chọn một vật thể hay nhiều vạt thể - với phím

Ctrl hoặc phím Shift nút trên bàn phím và di chuyển nó đến vị trí khác trong cây

tính năng.

chú ý:

Bạn có thể theo dõi và chọn một thực thể bằng cách gõ bàn phím trong cây tính

năng và cây cấu trúc.

Nếu bạn kích chuột phải vào bất kỳ vật thể nào, các cửa sổ theo dõi menu xuất hiện.

Edit – Bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu dựa trên lựa chọn. Ví dụ nếu

bạn chọn lưới và nhấp vào chỉnh sửa, bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu

lưới.

Delete - Nếu được chọn, các tính năng tương ứng sẽ bị xóa.

Page 13: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 12

Suppress - Ngăn chặn một tính năng để bạn có thể làm việc trên

mô hình với các tính năng lựa chọn tạm thời loại bỏ khỏi mô hình.

Rollback - Tạm thời chuyển mô hình sang trạng thái trước đó.

Bạn có thể thêm các tính năng mới hoặc chỉnh sửa các tính năng hiện

có trong khi mô hình ở trạng thái rollback. Khi tính năng ở trạng thái

rollback, bất kỳ tính năng tạo ra sẽ được bổ sung trên các tính năng

rollback chọn. Bạn có thể chọn ROLLFORWARD để cuộn về phía

trước hoặc chọn cuộn để chấm dứt để đi đến các tính năng kết thúc.

Hide – Nếu được lựa chọn, tính năng hiện tại sẽ được ẩn.

Zoom To Selection – Nếu được chọn, tổ chức đã chọn được thu

nhỏ để phù hợp với màn hình..

Các tính năng trong tab này được cập nhật khi nào có một cập nhật trong các tính

năng tương ứng. Ví dụ như khi Sketch1 được sửa đổi, tính năng tạo ra sử dụng

sketch1 sẽ được cập nhật.

Model Tree

Cây cấu trúc hiển thị các tính năng trong một trật tự cố định. Mỗi tính năng được

hiển thị dưới nhóm tương ứng của nó trong cây mô hình. Bạn có thể hiển thị / ẩn

các tính năng bằng cách cho phép hoặc vô hiệu hóa các tính năng trong cây mô

hình.

Trong cây cấu trúc hiển thị Meshes, Region Groups, Point Clouds, Surface Bodies,

Solid Bodies, Sketches, 3D Sketches, Ref. Points, Ref. Vectors, Ref. Planes, Ref.

Polylines and Ref. Coordinates.

Nếu biểu tượng như hình vẽ , thì vật thể sec không được hiển thị trong mô hình.

Ví dụ ở dưới mặt phẳng không thể nhìn thấy bên trong mô hình.

Page 14: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 13

Nếu các nút của các phần tử cha không được nhìn thấy thì các nút của các phần tử

con cũng sẽ không được nhìn không phần biệt tình trạng của nó. Ví dụ như trong

các cây cấu trúc dưới đây mặc dù Fillet1 và Extrude7 có thể nhìn thấy, nhưng phần

tử solid body được thực hiện không nhìn thấy, thì các phần tử con bên trong cũng

sẽ không được nhìn thấy.

chú ý: Bạn có thể theo dõi và chọn một vật thể bằng cách gõ bàn phím trong cây

tính năng và cây cấu trúc.

Nếu bạn kích chuột phải vào bất kỳ tính năng, thì trình đơn sau xuất hiện.

Show This Only - Nếu được lựa chọn, chỉ có các tính năng tương ứng sẽ được

hiển thị trong cửa sổ xem

Hide – Nếu được lựa chọn, tính năng tương ứng sẽ được ẩn.

Zoom To Selection - Nếu được chọn, tổ chức đã chọn được thu nhỏ để phù hợp

với màn hình.

Delete - Nếu được lựa chọn, tính năng tương ứng sẽ bị xóa.

Export - Nếu được lựa chọn, một hộp thoại sẽ xuất hiện và bạn có thể chỉ định

đường dẫn và các loại tập tin mà các tính năng tương ứng sẽ được dẫn đến.

Page 15: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 14

Property - Nếu được lựa chọn, tính năng sẽ được hiển thị ở phía bên tay phải

In this tab, you can change the settings related to viewing and displaying.

1.6. Display:

Trong tab này, bạn có thể thay đổi các thiết lập liên quan đến xem và hiển thị.

Current View - Nếu hiện tại Xem được là kiểm tra, thì tất cả các thay đổi

được thực hiện cho các thiết lập xem và màn hình hiển thị chỉ áp dụng cho giao

diện hiện tại.

All View - Nếu chọn Xem được là kiểm tra, thì tất cả các thay đổi được thực

hiện cho các thiết lập xem và hiển thị áp dụng cho tất cả các giao diện hiện tại.

World Axis - Nếu tọa độ trục được kiểm tra, thì một tọa độ sẽ được hiển thị

trong cửa sổ không gian làm việc.

Scene Grid - Nếu màn ảnh Lưới được kiểm tra, thì một mạng lưới sẽ được

hiển thị trong cửa sổ làm việc. Nó nằm ở dưới cùng của một mô hình trong mặt

phẳng XY của một tọa độ. Khi bạn đang ở trong chế độ phác thảo hoặc lưới chế

độ phác thảo, nếu tùy chọn này được kích hoạt, bạn có thể xem kích thước của

lưới điện như hình dưới đây. Điều này rất hữu ích để ước tính các phép đo của

Page 16: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 15

các đơn vị trong khi phác thảo

<Scene Grid option enabled> <Scene Grid option Disabled>

Gradient Background - Nếu độ dốc nền được chọn, màu nền của cửa sổ

không gian làm việc được thiết lập để độ dốc.

Label – Nếu tùy chọn này được kích hoạt, nhãn (tên) của nhà sản xuất. Mặt

phẳng hình học, vector hoặc hiển thị.

Dynamic Draw - Để đơn giản hóa các mô hình khi nó đang chuyển động,

kiểm tra sự kéo khi chuyển động.

.

<Dynamic Draw option enabled> <Dynamic Draw option disabled>

Page 17: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 16

Back Face -Nếu bề mặt sau được kiểm tra, thì màu sắc của nó sẽ được kích

hoạt. Trong đó, có 3 lựa chọn. Nếu chọn Complement, thì màu bổ sung của mặt

trước sẽ được sử dụng cho mặt sau. Nếu như As is được chọn, thì màu sắc của

mặt phía trước được sử dụng cho mặt phía sau. Nếu User Defined được chọn,

thì dùng xác định màu sắc sẽ được sử dụng cho mặt phía sau..

<Complement>

<As is>

<User Defined>

Transparency - Nếu thông số này được tick, bạn có thể chọn một loại vật

thể. Loại được chọn sẽ được nhìn thấy trong suốt và được thể hiện trong

Model View.

<Transparency enabled> <Transparency disabled>

Projection Method - Nếu bạn tick chọn, các mô hình sẽ thể hiện các phương

chiếu. Trong trường hợp này, một phần ở phía trước xuất hiện lớn hơn, trong

khi phần ở nền xuất hiện nhỏ hơn. Nếu song song được chọn, các mô hình dự

báo song song với mặt phẳng chiếu.

Page 18: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 17

View Point – Bạn có thể chọn hướng nhìn. Bạn có thể thiết lập chế độ điểm

xem như Front, Back, Left, Right, Top, Bottom and Isometric. Bạn có thể sử

dụng các phím tắt Alt + 1, Alt + 2, Alt + 3, Alt + 4, Alt + 5, Alt + 6, Alt + 7 để

xem các mô hình trong Front, Back, Left, Right, Top, Bottom and Isometric

kích thước thực tế tương ứng.

1.7 Menu

Thanh menu trên cùng gồm có: File, Select, Edit, Insert, Tools, Measure,

View and Help.

Nhấn vào vào một trong các menu. Bạn có thể nhận thấy một số trình đơn được

chọn chuyển sang màu xám-ra chứ không phải là màu đen. Có hai lý do có thể

cho việc này.

- các lệnh đặc biệt là không có sẵn cho các hoạt động hiện tại.

- Các hoạt động phù hợp điều kiện tiên quyết đã không được thực hiện. Đó là

đôi khi cần thiết mà bạn thực hiện các hoạt động theo một thứ tự nhất định

1.7.1 File > New

File > New Lệnh này làm cho các ứng dụng sẵn sàng cho công việc mới.

Nó bao gồm Viewing Window, Feature Tree, Model Tree và nhiều cài

đặt khác nữa.

Làm thế nào để sử dụng lệnh New.

1

.

Chọn File > New thanh tren thanh menu hoặc nhấp vào biểu

tượng tren thanh công cụ.

2

.

Nếu có một mô hình hiện tại đã được thay đổi,thì hộp thoại save

xuất hiện.

Nếu chỉ có sự thay đổi đơn giản như xem quay, hộp thoại này sẽ

không xuất hiện

3

. Để lưu các thay đổi, nhấn Yes. Để không lưu các thay đổi, bấm số

để bỏ hoạt động này, nhấn Cancel.

1.7.2 File > Open

File > Open lệnh mở một tập tin hiện có đuôi XRL.

chú ý:

Page 19: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 18

Bạn không thể mở một phiên bản cao hơn của tập tin XRl so

với phiên bản phần mềm hiện đang mở.

Làm thế nào để sử dụng lệnh Open ?

1

.

Bạn vào File > Open trên thanh menu hoặc nhấp

vào biểu tượng trên thanh công cụ.

2

.

Nếu có một mô hình hiện tại đã được thay đổi, thì

hộp thoại lưu xác nhận xuất hiện.

Nếu chỉ có sự thay đôi giản như xem, quay thì hộp

thoại này sẽ không xuất hiện.

3

.

Để lưu các thay đổi, nhấn Yes. Để không lưu các

thay đổi, bấm số để bỏ hoạt động này, nhấn

Cance.

4

.

Hộp thoại sau xuất hiện:

Page 20: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 19

Chọn đường dẫn của tập tin để được mở trong hộp

thoại. Chọn tên của tập tin trong cửa sổ trình

duyệt.

Bao gồm Tuỳ chọn Hiển thị - Nếu tùy chọn này

được kích hoạt, các tập tin được ưu tiên hiển thị

(tồn tại trong tab Display của File> Preferences)

và được lưu trữ với các tập tin XRL cũng được

bao gồm

.Show Preview & Info – Nếu tùy chọn này được

kích hoạt, xem trước (thumbnail) của file XRL

được hiển thị. Đó là lựa chọn cuối cùng của tập tin

XRL.

Summary Information – Thông tin tóm tắt hiển

thị các thông tin như tác giả, tiêu đề và cũng hiển

thị thông tin tất cả các thực thể của mô hình mở.

chú ý:

Bạn có thể thiết lập các thông tin tóm tắt cho các

tập tin như tác giả, tiêu đề .... trong File >

Summary Info

5

.

Nhấn vào Open to open the selected file.

OtherwiseNhấn vào Cancel to quit this operation.

1.7.3 File > Save

File > Save lệnh menu mô hình hiện tại ở định dạng

XRL.

chú ý:

Để lưu một bản sao của mô hình hiện tại, sử dụng File > Save As.

Nếu một tập tin XRL được nhấp đôi, thì ứng dụng sẽ được tự

động đưa ra.

Làm thế nào để sử dụng lệnh Save ?

1 Chọn File > Save trên thanh menu hoặc nhấp đôi

Page 21: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 20

. vào biểu tượng trên thanh công cụ.

2

.

Nếu mô hình là ban đầu trong một định dạng khác

hơn XRL, hộp thoại sau xuất hiện:

Nếu mô hình là ban đầu trong định dạng XRL, hộp

thoại này sẽ không xuất hiện và mô hình được lưu.

3

.

Nhập vào một tên tập tin thích hợp, sau đó nhấn

Save hoặc nhấn Cancel để bỏ hoạt động này.

chú ý:

Thư mục của tập tin lưu cuối cùng được nhớ và hiển

thị thời gian tới khi File> Save được thực thi.

Nếu bạn đang ở giữa một số lệnh hay trong bất kỳ

chế độ như Sketch, 3DSketch vv….. hoặc khi bạn

đang làm hoạt động Rollback trong ứng dụng và nếu

bạn muốn lưu các tập tin XRL hiện tại, bạn sẽ được

nhắc nhở với hộp thông báo sau.

Page 22: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 21

Nhấn OK để loại bỏ các thay đổi cho lệnh đó và lưu

các tập tin. Nhấn Cancel để hủy bỏ các hoạt động

lưu.

1.7.4 File > Save As

File > Save As.. lệnh lưu một bản sao của mô hình hiện

tại ở định dạng XRL.

chú ý:

Để lưu các mô hình hiện tại của chính nó, sử dụng File> Save.

Làm thế nào để sử dụng lệnh Save As ?

1

.

Chọn File > Save As trên thanh menu hoặc nhấp

vào biểu tượng trên thanh công cụ.

2

. Hộp thoại sau xuất hiện:

3 Nhập vào một tên tập tin thích hợp, sau đó nhấn

Page 23: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 22

. Save hoặc nhấn Cancel để bỏ hoạt động.

chú ý:

Thư mục của tập tin lưu cuối cùng được nhớ và

hiển thị thời gian tới khi File> Save As được thực

thi.

chú ý:

Nếu bạn đang ở giữa một số lệnh hay trong bất kỳ

chế độ như Sketch, 3DSketch vv...hoặc khi bạn

đang làm hoạt động Rollback trong ứng dụng và

nếu bạn muốn lưu các tập tin XRL hiện tại, bạn sẽ

được nhắc nhở với hộp thông báo sau.

Nhấn OK để loại bỏ các thay đổi cho lệnh đó và

lưu các tập tin. Nhấn Cancel để hủy bỏ thao tác

Save As.

1.7.5 File > Export

File > Export Lệnh gồm các đơn vị tiết kiệm được lựa chọn

trong các định dạng khác nhau. Khi bạn muốn xuất ra một vật

thể, các ứng dụng cho thấy phần mở rộng mặc định tự động

trong hộp thoại . Nếu muốn, bạn có thể thay đổi phần mở

rộng.

chú ý:

Các phần mở rộng có thể có của các tập tin cho các đối tượng

được chọn sẽ được như hình dưới đây:

Enti

ty

Format Rem

arks

Bod

y

XO Model(xdl), Rapid

Form Model File 4.0(m

dl), IGES File(igs), ST

EP File(stp), Parasolid

Text File(x_t), Parasoli

Page 24: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 23

d Binary File(x_b).

Mesh Binary STL File(stl), A

scii STL File(stl), XO

Model(xdl), RapidFor

m Model File 4.0(mdl),

RapidForm Polygons F

ile(fcs), Cyber Ware Bi

nary File(ply), Cyber

Ware Ascii File(ply), O

BJ File(obj), 3D Studio

File(3ds), VRML 1.0 Fi

le(wrl), VRML 97 File(

wrl), INUS Compressio

n File 3.0(icf), AutoCA

D DXF File(dxf)

Referenc

e

Geome

try

XO Model(xdl), Rapi

dForm Model File 4.0

(mdl). IGES File(igs),

STEP File(stp).

Ref.

Polyl

ine is

expor

ted as

DXF

only

S

k

e

t

c

h

e

s

XO Model(xdl), Rapid

Form Model File 4.0(m

dl), IGES File(igs), ST

EP File(stp).

Khi bạn xuất ra dưới dạng lưới và định dạng đuôi dxf bạn có

thể chọn một trong các tùy chọn;

Point or Polyline – Nếu được lựa chọn, loại đối tượng sẽ

được Poly mặt lưới trong AutoCAD.

3D Face – Nếu được lựa chọn, loại đối tượng sẽ được khuôn

mặt 3D trong AutoCAD.

Làm thế nào để sử dụng lệnh Export ?

Page 25: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 24

1

.

Chọn File > Export trên thanh menu hoặc nhấp

vào biểu tượng trên thanh công cụ.

2

. Cây thoại sau xuất hiện

3

.

Nhấp (OK) để xuất các vật thể được lựa

chọn; Nếu không nhấp (Cancel) bỏ hoạt động

này.

4

.

Hộp thoại sau xuất hiện:

Chọn một con đường Lưu trong hộp thoại. Nhập

vào một tên như tên file. Các loại tập tin có thể

được liệt kê trong hộp Save as type. Các loại tập

tin và thư mục lưu lần cuối cùng được ghi nhớ và

sử dụng cho việc xuất mô hình tiếp theo.

5

.

Nhấn Save để xuất lưới. Nếu không nhấn Cancel

để bỏ hoạt động này.

1.7.6. File > Publish > Point Stream

File > Publish > Point Stream... lệnh xuất được chọn dưới

dạng lưới như dòng điểm có thể được xem bằng cách sử dụng

RapidForm xem điểm theo dòng. Xem đây là một plug-in của

Page 26: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 25

trình duyệt Internet Explorer và nó sẽ tự động cài đặt vào một

máy tính khách hàng khi một tập tin RPS được xem lần đầu

tiên.

chú ý:

Bạn có thể xoay, di chuyển hoặc phóng lớn / nhỏ mô hình bên

trong trình duyệt Internet Explorer.

Kết quả là một file html và file RPS.

Các phiên bản thấp hơn của các tập tin RPS được hỗ trợ.

Màu poly-đỉnh có thể được nhập vào và xuất ra.

rong xem các tập tin, bạn có thể sử dụng điều khiển chuột /

bàn phím giống như những người trong các ứng dụng.

Nếu bạn kích chuột phải vào hình ảnh, các cửa sổ pop up

menu sau xuất hiện trong giao diện

.

Page 27: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 26

Reset View – Reset xem để xem bản gốc.

Model Information – Hiển thị số điểm và Kích thước của

mẫu như hình dưới đây.

Help – Hiển thị giúp đỡ để sử dụng điều khiển chuột như

hình dưới đây.

About RPS Viewer – Hiển thị thông tin RPS Viewer.

Làm thế nào để sử dụng lệnh điểm theo dòng ?

1

.

Chọn File > Publish > Point Stream trên thanh

menu.

2

.

Cây thoại sau xuất hiện:

Page 28: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 27

3

.

Nhấp (OK) để xuất bản các lưới được lựa

chọn; Nếu không nhấp (Cancel) bỏ hoạt động

này.

4

.

Hộp thoại sau xuất hiện:

Các lệnh cơ bản:

Plug-in - Cho thấy vị trí của các plugin sử dụng

để xem các tập tin RPS

Version - Cho thấy phiên bản của người xem

RPS.

Width and Height - Cho thấy chiều rộng và

chiều cao của khu vực xem của tập tin

HTML File Path chỉ định tên và thư mục của

một tài liệu HTML được tạo ra.

Background xác định màu nền của người

Page 29: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 28

xem. Phạm vi của các RGB giá trị giữa 0 và 1. Ví

dụ, (1 1 1) có nghĩa là màu trắng và (0 0 0) có

nghĩa là màu đen. Kiểm tra sử dụng tùy

chọnTexture để chỉ định một hình ảnh cụ thể như

một nền tảng.

Antialiasing xác định có hay không để áp

dụng hiệu ứng chống không tên khi một mô hình

đang ở trạng thái tĩnh trong một người xem.

Zoom Limit lựa chọn Limit phạm vi của

zoom trong khi xem một mô hình trong trình xem.

Không có giới hạn cho phép bạn phóng to một mô

hình infinitely.Bounding Sphere cho phép bạn

phóng to một mô hình lên đến ranh giới một hình

cầu ranh giới. Khỏang cách gần nhất cho phép bạn

phóng to một mô hình lên đến khoảng cách gần

nhất. Yếu tố giới hạn quy mô khoảng cách zoom

cho Bounding Sphere và các tùy chọn cách gần

nhất.

Launch Internet Explorer xác định xem các

tập tin được lưu trữ RPS có thể được nhìn thấy

ngay lập tức cho trình duyệt Internet Explorer sau

khi xuất bản.

5

.

Nhấn OK để xuất lưới. Nếu không nhấn Cancel để

bỏ hoạt động này.

.

Nếu đó là thời gian đầu tiên của bạn để bạn có thể

xuất bản một dòng điểm, thời gian khi bạn mở tập

tin html, hộp thoại này có thể xuất hiện:

Nhấn Yes để cài đặt và chạy rpsviewer.cab.

Nếu nó không phải là lần đầu tiên, lưới được lựa

Page 30: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 29

chọn sẽ được hiển thị ngay lập tức trong trình

duyệt Internet Explorer.

File > Publish > ICF

File > Publish > ICF... lệnh này cho phép bạn các phần tử

đã được lựa chọn (Point Cloud, Mesh, Surface or Solid

Body) vào một tập tin định dạng ICF và xuất bản nó vào một

trình duyệt web bằng cách sử dụng một tài liệu html. ICF là

viết tắt của INUS 'Định dạng nén.

Chú ý:

Bạn có thể xoay, di chuyển hoặc phóng to / nhỏ mô hình bên

trong trình duyệt Internet Explorer.

Kết quả là một file html và một tập tin ICF.

Các phiên bản thấp hơn của các tập tin ICF được hỗ trợ.

Màu poly-đỉnh có thể được nhập vào và xuất ra.

Trong xem các tập tin, bạn có thể sử dụng điều khiển chuột /

bàn phím giống như những người trong các ứng dụng.

Nếu bạn kích chuột phải vào hình ảnh, các cửa sổ pop up

menu sau xuất hiện trong giao diện.

Reset View – Reset xem đến xem ban đầu.

Fit Zoom- Phù hợp với quan điểm trên màn hình.

Draw All Entities – Thu hút tất cả các thực thể

Shells > Show All – Hiển thị toàn bộ lưới.

Shells > Hide All – Ẩn toàn bộ lưới.

Select View Orientation – bạn có thể lựa chọn các góc

nhìn như Front, Back, Left, Right, Top,

Bottom and Isometric.

Viewport Lock – Nếu điều này được nhấp một lần, bạn

có thể khóa các mô hình có nghĩa là bạn không thể di chuyển

hoặc xoay. Nếu nhấp một lần nữa, bạn có thể mở khóa.

Shading Mode – Bạn có thể chọn chế độ tô bóng cho các

Smooth, Flat, Point, Smooth Shading with Point, Flat

Shading with Point, Smooth Shading With Edge, Flat

Shading with Edge.

Antialiasing Mode - Bạn có thể chọn bất kỳ các chế độ

khử răng cưa: Always, When Static Drawing, Never.

Point Size – Bạn có thể chọn kích thước điểm như là 1, 2

Page 31: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 30

hoặc 3.

Dynamic Drawing Nếu được chọn, khi mô hình đang

chuyển động, ít thông tin sẽ được rút ra. Điều này rất hữu ích

khi bạn đang xem một mô hình lớn.

Draw Backface - Nếu được lựa chọn, khu vực nơi những

lần đi qua mặt trước đến mặt sau sẽ được hiển thị trong màu

đỏ.

Projection Mode- Bạn có thể chọn bất kỳ của các chế độ:

Perspective, Parallel.

About ICFViewerXO... - If

selected, .ICFViewer's phiên bản sẽ được hiển thị.

Làm thế nào để sử dụng lệnh ICF.

1

.

Chọn File > Publish > ICF trên thanh menu

2

.

Cây thoại sau xuất hiện:

3

.

Chọn Meshes, Surface Bodies hoặc Solid

Bodies và nhấn (OK).

4

.

The following dialog box appears:

các lệnh cơ bản:

Plug-in - Cho thấy vị trí của các plug-in được

sử dụng để xem các tập tin ICF

Page 32: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 31

Version - Cho thấy phiên bản của người xem

ICF.

Width and Height - Cho thấy chiều rộng và

chiều cao khu vực xem của tập tin

HTML File Path Chỉ định tên và thư mục của

tài liệu HTML được tạo ra.

Antialiasing Enable Nếu được chọn, chống bí

danh sẽ được áp dụng khi một mô hình đang ở

trạng thái tĩnh trong một người xem.

Number of Samples Chọn một giá trị. Sau đó

số bộ gần nhất

điểm ảnh sẽ được sử dụng để dòng gần đúng và

đa giác.

Display Ratio Enable Dynamic Draw - Nếu

được chọn, thì Dynamic Display Ratio sẽ hợp lệ.

Dynamic Display Ratio - Để thay đổi số lượng

dữ liệu hiển thị khi các đơn vị được lựa chọn là

chuyển động, chọn một giá trị ở đây.

Static Display Ratio - Để thay đổi số lượng dữ

liệu được hiển thị khi mô hình tĩnh, chọn một giá

trị ở đây.

Geometry Compression Ratio rượt thanh để

điều chỉnh tỉ lệ nén. Nhỏ nhất có tỉ lệ nén tối đa

và Lossless có một mức tối thiểu.

Launch Internet Explorer Enable - Nếu

được chọn, một khi các tập tin html được lưu, nó

sẽ được hiển thị trong Internet Explorer.

5

.

Nếu đây là lần đầu tiên bạn xuất bản một tập tin

ICF, hộp thoại này xuất hiện:

Nhấp vào install và chạy ICFViewerXO.cab.

Nếu nó không phải là lần đầu tiên, các đối tượng

được lựa chọn sẽ được hiển thị ngay lập tức trong

Page 33: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 32

trình duyệt Internet Explorer.

1.7.7. File > Capture Screen

File > Capture Screen... lệnh này tạo ra một ảnh chụp màn

hình của công việc của bạn trong nhiều cách khác nhau. Những

hình ảnh chụp được đăng ký trong các thư mục ảnh..

Chụp màn hình được đăng ký vào thư mục ảnh.

Sử dụng Capture Screen

1. Chọn File > Capture Screen... trên thanh menu

hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh công

cụ.

2. Khi đấy hộp thoại Capture dialog box xuất

hiện. Chọn Current View để chụp hình ảnh

trong mô hình xem.

3. Nhấn OK để hoàn thành hoạt động này. Hình

ảnh được lưu vào các thư mục ảnh.

Tùy chọn chi tiết

Page 34: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 33

Current View - Nếu được chọn, trong trường hợp của nhiều

hướng nhìn tồn tại (View> Viewport), hướng xem hiện tại sẽ

được chụp.

Entire Model View - Nếu được chọn, toàn bộ diện

tích mô hình xem sẽ bị chụp.

Mouse Dragging Area - Nếu được lựa chọn, các khu vực

xem kéo ra bằng cách di chuyển con chuột. Trong khi kéo,

vùng lựa chọn sẽ được hiển thị trong thời gian thực.

Page 35: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 34

Selected Window - Nếu được chọn, lựa chọn các cửa sổ ứng

dụng xuất hiện xung quanh một hộp để được chụp lại.

Application Window - Nếu được lựa chọn, các cửa sổ ứng

dụng toàn bộ sẽ bị chụp lại.

White Background – Nếu được lựa chọn, thì măc sau của

mô hình 3D được xem và thay đổi trắng khi Target là

Current View, Entire Model Viewor Mouse Dragging

Area.

Custom Resolution - Nếu được chọn, trong trường hợp xem

mô hình 3D, bạn có thể chụp và lưu trữ các nội dung ở độ

phân giải mong muốn (trên độ phân giải màn hình của máy

tính) bằng cách sử dụng kỹ thuật dựng hình qua màn hình.

Các giá trị nên được chọn giữa 20 và 8192. Tùy chọn này chỉ

có sẵn khi cácTarget is Current View, Entire

Model View or Mouse Dragging Area.

Show Dialog Tree - Nếu được chọn, cây thoại cũng

được chụp khi Target là một trong các Current

View or Entire Model View.

Copy To Windows Clipboard Nếu được chọn, nội

dung được chụp sẽ được sao chép vào clipboard từ cửa sổ

nơi các chương trình khác có thể lấy và sử dụng nó.

File > liveTransfer(TM) To> SolidWorks

liveTransfer(TM)

To SolidWorks lệnh

cho phép bạn trực

tiếp xuất tính năng

của SolidWorks với

quá trình tạo nên mô

hình của nó.

chú ý:

Hiện nay hỗ trợ ứng

dụng SolidWorks

2006 or later version.

Page 36: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 35

Làm thế nào để sử dụng lệnh liveTransfer(TM) To

SolidWorks?

1. Chọn File > liveTransfer To(TM) >

SolidWorks.

2. Kiểm tra Start From First Feature trong

cây hộp thoại.

3. Nhấp vào nút Ok.

Options in Detail

Start From First Feature – Từ những tính năng đầu

tiên trong Feature Tree trong ứng dụng sẽ được xuất

sang SolidWorks.

Resume From Selected Feature – Từ tính năng chọn

trong Feature Tree trong ứng dụng sẽ được xuất sang

SolidWorks.

Only Selected Entities – Tính năng được lựa chọn sẽ

được xuất sang vào SolidWorks. Nếu bạn kiểm tra

Specify Face hoặc Plane Of Sketch Inside Of

SolidWorks, bạn có thể chọn phác thảo đơn trong ứng

dụng và lựa chọn một bản vẽ phác thảo hoặc mặt phẳng

trong SolidWorks có thể được sử dụng như mặt phẳng

phác thảo. Nếu bạn vô hiệu hóa tùy chọn này, bạn có thể

chọn nhiều đơn vị và gửi chúng đến SolidWorks.

Prefix For Feature Name – Bạn có thể xác định tiền tố

cho tính năng tên mà sẽ được đặt tên trong SolidWorks.

Pause At… - Nếu bạn kiểm tra tùy chọn này, bạn có thể

chọn một số hoạt động của ứng dụng và hoạt động được

Page 37: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 36

lựa chọn trong thời gian bị tạm dừng xuất đi.

chú ý:

Bạn nhìn thấy File > liveTransfer(TM) là để xác định sự phù hợp

của các đơn vị ứng dụng.

File > liveTransfer(TM) To> UGS NX

Export To UGS

NX Lệnh cho

phép bạn trực

tiếp xuất các

tính năng để

UGS NX cùng

với qua trình tạo

nên mô hình đó

mô hình của nó.

Note

Hiện nay hỗ trợ

ứng dụng UGS

NX 4 or later

version.

Làm thế nào để sử dụng lệnh liveTransfer(TM) To UGS

NX.

1. Chọn File > liveTransfer To(TM) > UGS

NX.

2. Kiểm tra Start From First Feature trong

cây hộp thoại.

3. Nhấn nút Ok.

Options in Detail

Page 38: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 37

Start From First Feature – Từ tính năng đầu tiên

trong cây tính năng trong ứng dụng sẽ được xuất vào UGS

NX.

Resume From Selected Feature – ừ tính năng chọn

trong cây tính năng trong ứng dụng sẽ được xuất khẩu UGS

NX.

Only Selected Entities – Tính năng được chọn sẽ

được xuất sang UGS NX. Nếu bạn kiểm tra tùy chọn

này, Use Selected Face hoặc Plane In UG For 2D Sketch

Plane, xuất hiện. Nếu bạn sử dụng tùy chọn này, bạn có thể

chọn duy nhất một mặt phẳng Phác thảo trong ứng dụng và

một mặt phẳng hoặc mặt phẳng được chọn lựa trong UGS NX

có thể được sử dụng như mặt phẳng phác thảo. Nếu bạn vô

hiệu hóa tùy chọn này, bạn có thể chọn nhiều đơn vị và gửi

chúng đến UGS NX.

Prefix For Feature Name – Bạn có thể xác định tiền

tố cho tính năng tên mà sẽ được đặt tên trong SolidWorks.

Pause At… Nếu bạn kiểm tra tùy chọn này, bạn có

thể chọn một số hoạt động của ứng dụng và hoạt động được

lựa chọn trong thời gian bị tạm dừng xuất đi.

chú ý:

Chọn File > liveTransfer(TM) để xác định sự phù hợp của các vật

thể ứng dụng.

File > liveTransfer(TM) To> Pro/E Wildfire

Page 39: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 38

Export To

Pro/E

Wildfire lệnh

cho phép bạn

trực tiếp xuất đi

tính năng Pro /

E Wildfire với

quá trình tạo mô

hình của nó.

Làm thế nào để sử dụng lệnh liveTransfer(TM) To Pro/E

Wildfire ?

1. Chọn File > liveTransfer To(TM) >

Pro/E Wildfire.

2. Kiểm tra Start From First Feature cây

hộp thoại.

3. Nhấn nút Ok.

Options in Detail

Start From First Feature – Từ tính năng đầu tiên trong

cây tính năng trong ứng dụng sẽ được xuất vào Pro/E

Page 40: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 39

Wildfire.

Resume From Selected Feature - Từ tính năng chọn

trong cây tính năng trong ứng dụng sẽ được xuất khẩu sang

Pro / E Wildfire.

Only Selected Entities – Tính năng được chọn sẽ

được xuất sang Pro/E Wildfire. Nếu bạn kiểm tra tùy chọn

này, thì Use Selected Face hoặc Plane In Pro/EFor 2D

Sketch Plane, xuất hiện. Nếu bạn sử dụng tùy chọn này, bạn

có thể chọn phác thảo đơn trong ứng dụng và một mawtij

phẳng được lựa chọn hoặc mặt phẳng trong Pro / E Wildfire

có thể được sử dụng như mặt phẳng phác thảo. Nếu bạn vô

hiệu hóa tùy chọn này, bạn có thể chọn nhiều đơn vị và gửi

chúng đến Pro / E Wildfire.

Prefix For Feature Name – Bạn có thể xác định tiền tố cho

tính năng tên mà sẽ được đặt tên trong SolidWorks.

Pause At… - Nếu bạn kiểm tra tùy chọn này, bạn có thể chọn

một số hoạt động của ứng dụng và hoạt động được lựa chọn

trong thời gian bị tạm dừng xuất đi.

Chú ý

Khi bạn nhìn thấy File > liveTransfer(TM) để xác định sự phù

hợp của các thực thể ứng dụng.

File > Preferences

File > Preferences... lệnh cho phép bạn quản lý các tùy chọn

toàn cầu có ảnh hưởng đến tất cả các đối tượng trong cửa sổ

xem. Các tùy chọn được lưu vào file xrl và có thể được sử

dụng sau này.

chú ý:

Khi bạn cập nhật các ứng dụng, bạn có thể sử dụng các thiết

lập tùy chỉnh trước đó như Template file, MaterialInfo.xmt,

rfPreference.xpf, rfSpaceball.cfg or rfToolBarInfo.cfg.

Những tập tin này được đặt tại ‘C:\Documents and

Settings\PC name\My Documents\Rapidform the

application’

Khi bạn khởi động ứng dụng, trước tiên bạn sẽ nhìn thấy hộp

thoại “Initial Setup Dialog” . Bạn phải lựa

chọn True hoặc None a việc sử dụng các thiết lập tùy chỉnh

trước đó. trong lựa chọn Use Previous Version .

Page 41: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 40

Để kích hoạt tùy chọn Use Previous Version , Bạn sẽ có các

tập tin tại vị trí sau; ‘C:\Documents and Settings\PC

name\My Documents\Rapidform Redesign’.

Bạn có thể nhập không phải tất cả các thiết lập của các thanh

công cụ nhưng thanh công cụ tùy chỉnh. Vị trí của thanh công

cụ tùy biến không thể được nhập vào và nó được ẩn defaultly

.

Làm thế nào để sử dụng lệnh Preferences .

1

.

Chọn File > Preferences trên thanh menu hoặc

nhấp vào biêu tượng trên thanh công cụ .

2

.

Xuất hiện hộp thoại sau.Thay Màu nền màu xanh

lá cây trong phần hộp thoại Tree trong tab hiển thị.

Page 42: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 41

3

.

Nhấn vào Apply để thấy sự thay đổi mà không

đóng hộp thoại này. Bạn sẽ nhìn thấy màu sắc của

cây thoại trở thành màu xanh lá cây.

Options in Detail

Bạn có thể lưu các thiết lập của riêng bạn của sở thích bằng

cách nhấn vào nút Export và nó sẽ được lưu dưới dạng mở

rộng xpf. Để bạn có thể sử dụng tập tin đã lưu bằng cách nhấn

vào nút Import. Nếu bạn nhấp vào nút Default, thiết lập trong

sở thích sẽ được khởi tạo.

Note

Bạn có thể export các thiết lập tùy chỉnh của bạn trong sở thích

như là định dạng xpf bằng cách sử dụng nút Export. Nó cũng

có thể được nhập vào bằng cách sử dụng nút Import. Khi bạn

Page 43: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 42

nhấp vào nút Reset, các danh mục sau trong sở thích sẽ được

khởi tạo; Default Decimal Place, Default Measure Unit,

Thousand Separators, tất cả các vật thể trong Display tab.

Có 5 tab: General, Display, Tolerance, Hardware and File

I/O

Trong thẻ General:

Enable Multi-thread – Nếu điều này được thiết lập là true,

nó sẽ tăng tốc độ quá trình mô hình của bạn.

Template XRL File - Chỉ định thư mục của tập tin XRL

được sử dụng như bản mẫu. Mỗi khi ra mắt ứng dụng, các thiết

lập trong Template XRL tập tin được sử dụng.

Update Product Automatically - ếu thiết lập là True, bất

cứ khi nào bạn khởi động chương trình, nó sẽ kiểm tra nếu có

bất kỳ bản vá lỗi cập nhật. Nếu có, nó sẽ tự động cập nhật các

chương trình với những bản vá lỗi.

Cache Folder For Unloading and Backup - ác định thư

mục cho bộ nhớ cache tập tin tạm thời trong mỗi hoạt động.

Mặc định của nó là thư mục tạm của người dùng được chỉ định

trong các biến môi trường hệ thống.

Show Support At Startup – Nếu đó là thật, Rapidform

trang trực tuyến sẽ được hiển thị bất cứ khi nào Rapidform

được đưa ra. Nếu Rapidform trực tuyến Trang là False,

Page 44: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 43

Rapidform trang trực tuyến sẽ không được hiển thị khi được

đưa ra Rapidform.

View Manipulation Style – Bạn có thể chọn một trong

những phong cách xem thao tác (phóng to, panning, luân

phiên); Rapidform, SolidWorks, UGS NX, Pro / E Wildfire,

CATIA, PolyWorks, Geomagic.

Zoom Center of Mouse Wheel Scroll – Khi bạn phóng to

hoặc thu bằng cách sử dụng bánh xe chuột, các trung tâm

phóng sẽ là vị trí hiện tại của con trỏ chuột.

Auto Save Reminder in Ever X Minutes – Bạn có thể

thiết lập khoảng thời gian tiết kiệm tự động. Mỗi phút quy

định, bạn có thể đáp ứng các hộp thoại sau đây:

Undo Depth (times) – Đây là lần tối đa mà bạn có thể sao

lưu một mô hình.

Default Decimal Place quyết định số chữ số sau dấu thập

phân. Phạm vi là từ 1 đến 10. Ví dụ, khi một số giá trị là

364,26935, nếu bạn đặt nó là 3, only364.269 được hiển thị

trong cửa sổ xem.

Default Input (Scanner) Unit quyết định những gì đơn vị

được sử dụng nếu không có đơn vị rõ ràng trong các định dạng

tập tin. Đơn vị này được sử dụng trong nhập khẩu là đơn vị

mặc định và bạn có thể thay đổi nó khi nhập khẩu một tập tin

nước ngoài. Mặc định Đo lường Đơn vị chỉ trong những đơn vị

mô hình sẽ được hiển thị trong khu vực xem, hộp thoại và báo

cáo. Theo mặc định, các đơn vị được xác định bởi những người

trong tập tin tải đầu tiên. Mô hình được tải sau đó sẽ không ảnh

hưởng đến các đơn vị. Bạn có thể thay đổi góc và chiều dài sau

khi nhấp vào hàng tương ứng.

chú ý:

Default đầu vào (Scanner) Đơn vị được sử dụng cho các tập tin

mà không có một định nghĩa nội bộ của đơn vị. Điều này khác

với mặc định đo lường.

Thousand Separators – Phần ngàn (dấu phẩy) ngăn cách

hàng ngàn hàng trăm trong số đó có bốn hoặc nhiều địa điểm

bên trái của dấu phân cách số thập phân. Nếu bạn muốn sử

dụng nó cho Real Value và nguyên giá trị, thiết lập giá trị là

Page 45: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 44

True, nếu không thiết lập giá trị là False.

Complete – Bạn có thể sử dụng âm thanh khi mà các lệnh

được hoàn thành. Nếu None được chọn, thì âm thanh sẽ không

được chọn. Còn nếu Default Sound được chọn, thì âm thanh

được dung sẽ là măc định. Còn nếu bạn chọn User Defined ,

thì bạn cananf phải chọn âm thanh từ file.

Break - Bạn có thể chỉ định âm thanh được sử dụng khi một

hoạt động bị phá vỡ. Nếu Không được chọn, không có âm

thanh sẽ được sử dụng. Nếu âm thanh mặc định được chọn, âm

thanh mặc định sẽ được sử dụng. Nếu người dùng định nghĩa

được chọn, bạn cần phải chọn một tập tin âm thanh (wav.).

Message - Bạn có thể chỉ định âm thanh được sử dụng khi một

thông báo hiện lên. Nếu Không được chọn, không có âm thanh

sẽ được sử dụng. Nếu âm thanh mặc định được chọn, âm thanh

mặc định sẽ được sử dụng. Nếu người dùng Definedis chọn,

bạn cần phải chọn một tập tin âm thanh (wav).

In Display tab:

Dưới Draw Properties, bạn cần thiết lập các vật

thể, Deactivate Selected Entity, Temporary Entity, Section

Line, Highlight, Preview, Disable, User Defined Back Face

Color, và Error. Bạn cần phải thiết lập Edge With, Mesh

Bounding Box Line With, Picked Points, Poly-vertex,

Boundary, Selected Entity và Section Line. Bạn cũng có thể

Page 46: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 45

thiết lập màu môi trường của lưới.

Page 47: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 46

Page 48: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 47

Under Color Mesh, bạn thể thiết lập Ambient, Diffuse,

Specular hoặc Shininess.

Under Dialog Tree–thay đổi tùy chọn Text trong cây hộp

thoại, bạn có thể chọn mặt trên. Ngoài ra, bạn có thể thiết lập

đúng hay sai trong hộp Shadow. Nếu giá trị là True, các văn

bản được rút ra với bóng. Nếu giá trị là False, các văn bản

được rút ra mà không có bóng. Bạn có thể thiết lập màu sắc

cho các điều khiển và nền. Để đặt màu cho phép điều khiển,

chọn màu trong Control Enablerow. Để thiết lập một màu cho

các điều khiển bị vô hiệu hóa, chọn màu trong Control Vô hiệu

hoá hàng. Để thiết lập một màu nền cho sự kiểm soát của, chọn

màu nền trong hàng. Để thiết lập một màu nền cho cây thoại

của, chọn màu nền trong hàng. Ngoài ra, bạn có thể thiết lập

minh bạch của cây thoại. Để thiết lập tính minh bạch cho các

điều khiển, đầu vào một giá trị trong hàng kiểm soát. Để thiết

lập tính minh bạch cho cây thoại của nền, đầu vào một giá trị

trong hàng Background. Cao hơn giá trị này, minh bạch hơn

các thực thể tương ứng. Phạm vi cho hai giá trị là 0 - 100.

Page 49: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 48

Dưới Body, bạn cần thiết lập Body Default Material, Edge’s

Color và Size.

Dưới Ref. Geometry, bạn thiết lập màu sắc Points, Vector,

Plane, Coordinate, Polyline andFit Result. Bạn thiết lập tát

cả Point Size và Line Width,

Page 50: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 49

Dưới 2DSketch, bạn thiết lập màu sắc cho Constraint Under

Defined, Constraint Full Defined, Constraint Over Defined,

Select, Preselect, Dimension, Snap Aux Line, Snap Hint

Entity, Polyline, Poline Preselect, Polyline Select, Polyline

Undefined Type Segment, Polyline Line Type Segment,

Polyline Circle Type Segment, Boundary Point, Applied

Aux Tangent, Unapplied Aux Tangent. Và bạn thiết lập toàn

bộ cho Entity Point Size, Polyline Line Width, Entity Line

Width, Selected Polyline Point Size, Selected Polyline

Width, Snap Aux Line Width, Boundary Point Size, Spline

Tangent Line Width, Dimension Assist Line Over Length

In Pixel, Dimension Arrow Length In Pixel, Dimension

Arrow Height / Length Ratio, Spline Tangent Arrow

Length In Pixel, Spline Tangent Arrow Height / Length

Ratio,

Page 51: Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD

Cachdung.com-advancecad.edu.vn Page 50

Phần 3DSketch, bạn thiết lập màu cho Curve, Curve

Preview, Curve Node, Joined Node, Closed Curve End

Node, Tangent, Nodes In Deform Range, Curve Deform

Preview, Pencil Curve Preview, Curve Preview To

Segment, Segment Curve Preview, Segment Curve End