57
Nguyn Hunh Thnh ĐH Võ Trƣờng Ton Fb: tailieuykhoa2000 Trang 1 BÔ CÂU HI TRC NGHIM TRUYN THÔNG GIÁO DC VÀ NÂNG CAO SC KHE LƢU HÀNH NI B2015

Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 1

BÔ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

TRUYỀN THÔNG

GIÁO DỤC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE

LƢU HÀNH NỘI BỘ

2015

Page 2: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 2

LỜI NÓI ĐẦU

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục và nâng cao sức khỏe đƣợc thực

hiện trên nền tảng bộ chuyên đề “TÀI LIỆU THAM KHẢO”.

Bộ câu hỏi nhắm đáp án nhu cầu học tập, rèn luyện và nâng cao tính

tự giác học tập, trao dồi của sinh viên.

Bộ câu hỏi tuy đã khái quát đƣợc gần hết nội dung của chƣơng trình

đào tạo bác sĩ đa khoa nhƣng vẫn còn thiếu sót. Chính vì vậy, mong các

bạn đọc và thầy cô giáo đóng góp thêm.

Kính mong quí đọc giả đóng góp thêm ý kiến.

Mọi chi tiết xin gửi về hộp thƣ: [email protected]

Lƣu ý: Đây là bộ câu hỏi đƣợc thực hiện lại bởi sinh viên của

trƣờng chứ không phải do giảng viên chính thức ban hành. Vì vậy,

tài liệu này chỉ có tính chất tham khảo và không có bất kỳ khả năng

pháp lý nào. Mọi vấn đề xử phạt hay thƣa kiện điều vô hiệu quả.

TÁC GIẢ

(ĐÃ CẬP NHẬT MỚI)

Page 3: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 3

MỤC LỤC

1.Lời nói đầu .................................................................... 2

2.Mục lục .......................................................................... 3

3.Khái niệm về TT – GDNCSK ....................................... 4

4.Hành vi sức khỏe – quá trình thay đổi HVSK .............. 10

5.Các nội dung TT – GDSK ............................................ 19

6.Mô hình TT và kỹ năng TT – GDSK ........................... 25

7.Lập kế hoạch và quản lý hoạt động TT – GDSK ......... 32

8.Tình huống tƣ vấn sức khỏe .......................................... 41

9.Truyền thông có phƣơng tiện ........................................ 45

10.Lập kế hoạch một buổi TT – GDSK .......................... 52

11.Tài liệu tham khảo ....................................................... 55

12.Đáp án .......................................................................... ??

Page 4: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 4

BÀI

KHÁI NIỆM VỀ TRUYỀN THÔNG

GIÁO DỤC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE

Câu 1. Định nghĩa sức khỏe theo WHO, có 3 mặt:

A. Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm thần, sức khỏe văn hóa.

B. Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm thần, sức khoẻ xã hội.

C. Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm thần, sức khỏe cộng đồng.

D. Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tâm linh, sức khỏe cá nhân

Câu 2. Ở các nƣớc đang phát triển, các bệnh không lây có xu hƣớng ngày càng gia tăng thƣờng:

A. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh chuyển hóa, đột quỵ, tai nạn giao thông.

B. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh tâm thần, đột quỵ, tai nạn giao thông.

C. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh tim mạch, trầm cảm, tai nạn giao thông.

D. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh tim mạch, đột quỵ, tai nạn giao thông.

Câu 3. Mƣời bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ chết trung bình 10 năm cao nhất Việt Nam giai đoạn

1994 – 2003 gồm:

A. Bệnh lao, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm màng não do

não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.

B. Bệnh cúm gia cầm, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm

màng não do não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.

C. Bệnh dại, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm màng não do

não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.

D. Bệnh nhiễm giun, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm

màng não do não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.

Câu 4. WHO tổng kết rằng ….. tất cả các loại bệnh tật ở nƣớc đang phát triển có liên quan đến sử

dụng nƣớc và vệ sinh môi trƣờng kém.

A. 60%

B. 70%

C. 80%.

D. 90%

Câu 5. Các vấn đề sức khoẻ phổ biến ở các nƣớc đang phát triển gồm:

A. Các bệnh nhiễm trùng, siêu vi trùng và nhiễm ký sinh trùng.

B. Các bệnh không lây.

C. Bệnh tật và tử vong ở bà mẹ và trẻ em.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 6. Làm thay đổi hành vi sức khỏe , liên quan tới:

A. Nhận thức, Thái độ. Lòng tin, Các hành động có lợi cho sức khỏe

Page 5: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 5

B. Nhận thức, Thái độ, Lòng tin, Suy nghĩ có lợi cho sức khỏe

C. Mong muốn, Thái độ, Lòng tin, Các hành động có lợi cho sức khỏe

D. Tất cả đều đúng

Câu 7. IEC viết tắt của:

A. Investion, Equal, Communication

B. Information, Education, Communication

C. Information, Education, Compression

D. Investigation, Education, Communication

Câu 8. Định nghĩa về GDSK:

A. Giáo dục sức khoẻ cũng giống nhƣ giáo dục chung đó là quá trình tác động nhằm thay

đổi kiến thức, thái độ và thực hành của con ngƣời, phát triển những thực hành mang lại

tình trạng sức khoẻ tốt nhất cho con ngƣời.

B. GDSK còn đƣợc định nghĩa là một quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch vào tình

cảm và lý trí của con ngƣời nhằm làm thay đổi hành vi sức khoẻ cá nhân và tập thể trong

cộng đồng.

C. Câu a+b đúng.

D. Không câu nào đúng cả.

Câu 9. Mục tiêu cơ bản của GDSK là giúp cho mọi ngƣời:

A. Xác định những vấn đề và nhu cầu sức khoẻ của họ.

B. Hiểu rõ những điều họ có thể làm để giải quyết những vấn đề sức khoẻ và bảo vệ tăng

cƣờng sức khoẻ bằng những khả năng của chính họ và sự giúp đỡ từ bên ngoài.

C. Quyết định những hành động thích hợp nhất để tăng cƣờng cuộc sống khoẻ mạnh.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng

Câu 10. Bản chất của quá trình GDSK:

A. Là một quá trình truyền thông

B. Là một quá trình tác động tâm lí

C. Là làm thay đổi hành vi sức khỏe

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 11. Lĩnh vực tác động của GDSK:

A. Kiến thức: thông tin truyền bá kiến thức mới hoặc làm thay đổi những kiến thức sai lầm

B. Thái độ: làm chuyển đổi thái độ cũ có hại cho sức khỏe

C. Cách thực hành: Hƣớng dẫn những kỹ năng thực hành mới hoặc làm thay đổi cách thực

hiện cũ

D. Tất cả đều đúng

Page 6: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 6

Nguồn tin Người nhận Thông tin

Câu 12. Sơ đồ: Quá trình tuyên truyền – giáo dục (thông tin hai chiều):

A. 1. Thông điệp / 2. Ngƣời nhận / 3. Phản hồi

B. 1. Đƣờng truyền / 2. Ngƣời nhận / 3. Phản hồi

C. 1. Tác động / 2. Ngƣời nhận / 3. Phản hồi

D. Không có câu nào đúng cả.

Câu 13. Mô hình này là quá trình:

A. Sơ đồ: Quá trình tuyên truyền.

B. Sơ đồ: Quá trình thông tin.

C. Cả a + b đều đúng.

D. Cả a + b đều sai.

Câu 14. Nâng cao sức khoẻ:

A. NCSK bao gồm một loạt các hoạt động đƣợc hoạch định không chỉ nhằm thay đổi hành

vi sức khoẻ của con ngƣời mà còn nhằm cải thiện các điều kiện sống và làm việc của con

ngƣời thông qua những thay đổi về tổ chức luật pháp và môi trƣờng hỗ trợ cho hành vi

dẫn đến việc tăng cƣờng cho sức khoẻ.

B. NCSK bao gồm cả GDSK.

C. GDSK là thành phần chủ chốt của NCSK. Do đó định nghĩa NCSK thƣờng dùng là

GDSK cộng với can thiệp về tổ chức và chính sách có liên quan nhằm tạo điều kiện thuận

lợi cho những thay đổi về hành vi và môi trƣờng để cải thiện sức khoẻ nâng cao chất

lƣợng cuộc sống.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng

Câu 15. Mục đích của GDSK:

A. Mục đích của GDSK là cung cấp cho mọi ngƣời biết những kiến thức cần thiết để bảo vệ

và nâng cao sức khoẻ, kéo dài tuổi thọ có ích cho xã hội.

B. Giới thiệu các dịch vụ sức khoẻ để mọi ngƣời biết.

C. Vận động, thuyết phục để mọi ngƣời từ bỏ các hành vi lạc hậu có hại cho sức khoẻ của

họ và thực hiện những hành vi sức khoẻ lành mạnh để họ tự tạo ra, bảo vệ và nâng cao

sức khoẻ cho bản thân, cho gia đình và cộng đồng bằng chính những nỗ lực của họ.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng

Nguồn

truyền

1….. 2……. Hiệu

quả

3………

Page 7: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 7

Câu 16. Vị trí của GDSK trong CSSKBĐ:

A. Tổ chức Y tế Thế giới đã nhận rõ vai trò của GDSK và xếp GDSK là nội dung thứ 1, nội

dung trung tâm trong 8 nội dung CSSKBĐ.

B. Tổ chức Y tế Thế giới đã nhận rõ vai trò của GDSK và xếp GDSK là nội dung thứ 4, nội

dung trung tâm trong 8 nội dung CSSKBĐ

C. Bộ Y tế Việt Nam cũng đã đƣa GDSK lên vị trí hàng đầu trong 10 nội dung của

CSSKBĐ ở Việt Nam.

D. Câu a+c đúng

Câu 17. Hệ thống tổ chức GDSK ở Việt Nam phân thành:

A. 4 tuyến từ T1G -T4G.

B. 5 tuyến từ T1G -T5G.

C. 6 tuyến từ T1G -T6G.

D. Tất cả 3 ý trên đều sai.

Câu 18. Theo mô hình tổ chức y tế tuyến huyện, quận hiện nay, phòng TTGDSK thuộc:

A. Phòng Y tế.

B. Trung tâm Dân số KHHGĐ

C. Bệnh viện.

D. Trung tâm Y tế dự phòng.

Câu 19. Hệ thống tổ chức GDSK ở Việt Nam, Tuyến Trung ƣơng bao gồm:

A. Trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ (TT-GDSK) trực thuộc Bộ Y tế.

B. Phòng chỉ đạo ngành của các viện chuyên khoa đầu ngành ở trung ƣơng.

C. Vụ Truyền thông và Thi đua Khen thƣởng.

D. Câu a+b+c đúng

Câu 20. T4G là :

A. Trung tâm tuyên truyền giáo dục sức khỏe tỉnh/thành phố.

B. Trung tâm thông tin tuyên truyền giáo dục sức khỏe tỉnh/thành phố.

C. Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh/thành phố.

D. Trung tâm tuyên truyền thông tin sức khỏe tỉnh/thành phố.

Page 8: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 8

Câu 21. Sơ đồ: Vị trí của GDSK trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu:

A. 1. Bảo hiểm y tế / 2. Quản lý sức khoẻ

B. 1. Kiện toàn mạng lƣới y tế cơ sở / 2. Quản lý sức khoẻ.

C. 1. Kiện toàn mạng lƣới y tế cơ sở / 2. Bảo hiểm xã hội.

D. 1. Dân số KHHGĐ / 2. Kiện toàn mạng lƣới y tế cơ sở.

Câu 22. Mối liên quan giữa GDSK với thông tin, giáo dục- truyền thông và tuyên truyền là mối

liên quan giữa:

A. Mục đích và phƣơng pháp, phƣơng tiện.

B. Phƣơng pháp, phƣơng tiện.

C. Phƣơng pháp, phƣơng tiện và chỉ số.

D. Phƣơng pháp, phƣơng tiện và hành vi.

Câu 23. Theo Hiến chƣơng Ottawa WHO 1986, các hoạt động nâng cao sức khỏe gồm mấy nội

dung:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 24. Hội nghị Alma_Ata (do WHO và UNICEF tổ chức) năm 1978 đã chỉ ra:

A. Sức khoẻ bắt đầu từ trách nhiệm của mỗi cá nhân.

B. Sức khoẻ bắt đầu từ trách nhiệm của cộng đồng.

C. Sức khoẻ bắt đầu từ trách nhiệm của xã hội.

D. Không ý nào đúng cả.

Cung cấp

thuốc thiết yếu Phòng chống

các bệnh dịch

lƣu hành

Tiêm chủng

mở rộng

Chăm sóc sức

khoẻ bà mẹ trẻ

em

2……….

1…………

Cung cấp nƣớc

sạch và thanh

khiết môi

trƣờng.

Dinh dƣỡng và

vệ sinh thực

phấm.

Điều trị các

bệnh và các

vết thương

thông thường.

GDSK

Page 9: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 9

Nguồn

truyền

???????

?

Người

nhận

Câu 25. Có mấy cấp dự phòng:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 26. Trách nhiệm thực hiện GDSK: Chọn câu sai:

A. GDSK chỉ là nhiệm vụ của các cán bộ, các tổ chức chuyên trách về GDSK.

B. Cần tổ chức điều phối mọi nỗ lực của cộng đồng nhằm thực hiện tốt mục tiêu chƣơng

trình GDSK.

C. Lồng ghép GDSK vào các hoạt động CSSKBĐ và các chƣơng trình y tế đang triển khai ở

địa phƣơng.

D. Lồng ghép các chƣơng trình GDSK vào các chƣơng trình kinh tế xã hội nhằm tận dụng

đƣợc sự hỗ trợ của chính quyền, của các tổ chức đoàn thể trong công tác GDSK.

Câu 27. Vị trí của GDSK trong CSSKBĐ:

A. Tổ chức Y tế Thế giới đã nhận rõ vai trò của GDSK và xếp GDSK là nội dung thứ 1, nội

dung trung tâm trong 8 nội dung CSSKBĐ.

B. Bộ Y tế Việt Nam cũng đã đƣa GDSK lên vị trí hàng đầu trong 10 nội dung của

CSSKBĐ ở Việt Nam.

C. Câu a + b đúng

D. Câu a + b sai.

Câu 28. Điền từ còn thiếu vào ô trống:

A. Thông cáo

B. Thông báo

C. Thông điệp

D. Thông tin

Câu 29. Hiến chƣơng Ottawa WHO ra đời năm:

A. 1978

B. 1980

C. 1986

D. 2000

Câu 30. Có thể chia thành 4 loại báo chí nhƣ sau:

A. Báo chữ, báo nói, báo hình, báo điện tử.

B. Báo viết, báo nói, báo hình, báo in.

C. Báo tạp chí, báo báo hình ảnh, báo tạp san, báo chuyên ngành.

Page 10: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 10

D. Báo viết, báo tờ tin, báo báo hình, báo điện tử.

Page 11: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 11

BÀI

HÀNH VI SỨC KHỎE

QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHỎE

Câu 1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sức khoẻ bao gồm:

A. Các yếu tố di truyền.

B. Các yếu môi trƣờng, xã hội.

C. Các yếu thuộc về chăm sóc sức khoẻ và hành vi cá nhân.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2. Các yếu tố thuộc về chăm sóc sức khoẻ:

A. Chăm sóc y tế tốt hơn, thuốc tốt hơn

B. Dinh dƣỡng đƣợc cải thiện

C. Điều kiện lao động tốt hơn an toàn hơn

D. Tất cả a+b+c đều đúng

Câu 3. Trong các yếu tố ảnh hƣởng đến sức khoẻ:

A. Các bệnh truyền nhiễm và những ảnh hƣởng của thời tiết thƣờng không kiểm soát đƣợc.

B. Những ảnh hƣởng của thời tiết và các yếu tố môi trƣờng, xã hội thƣờng không kiểm soát

đƣợc.

C. Các yếu thuộc về hành vi cá nhân và các yếu tố môi trƣờng, xã hội thƣờng không kiểm

soát đƣợc.

D. Các bệnh di truyền và những ảnh hƣởng của thời tiết thƣờng không kiểm soát đƣợc.

Câu 4. Hành vi là gì?

A. Hành vi là một phức hợp những hành động của con ngƣời xảy ra một cách thƣờng xuyên

có ý thức hoặc vô thức mà những hành động này chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố bên

trong cá nhân (gồm nhận thức) và bên ngoài (phong tục tập quán, thói quen, yếu tố di

truyền, môi trƣờng, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.

B. Hành vi là những cách ứng xử hàng ngày đối với một sự việc một hiện tƣợng một ý kiến

hay một quan điểm.

C. Câu a+b sai

D. Câu a+b đúng

Câu 5. Hành vi sức khoẻ là gì?

A. Hành vi sức khoẻ là những thuộc tính cá nhân nhƣ nhận thức, niềm tin, các hành động và

thói quen của con ngƣời có ảnh hƣởng tốt hoặc xấu đến sức khoẻ của ngƣời đó và những

ngƣời xung quanh.

B. Hành vi sức khoẻ là những thuộc tính cá nhân nhƣ nhận thức, niềm tin, sự mong muốn,

động cơ, giá trị, các đặc điểm nhân cách kể cả trạng thái tình cảm và xúc cảm, các hành

động và thói quen có liên quan tới duy trì phục hồi và nâng cao sức khoẻ.

C. Câu a+b đúng.

Page 12: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 12

D. Câu a+b sai

Câu 6. Các thành phần của hành vi gồm:

A. Các kinh nghiệm, niềm tin, thái độ và cách thực hành của ngƣời.

B. Các kiến thức, niềm tin, phong tục và cách thực hành của ngƣời.

C. Các kiến thức, niềm tin, thái độ và tập quán của ngƣời.

D. Các kiến thức, niềm tin, thái độ và cách thực hành của ngƣời.

Câu 7. Các loại hành vi sức khoẻ:

A. Hành vi có lợi cho sức khoẻ.

B. Hành vi ảnh hƣởng xấu cho sức khoẻ.

C. Hành vi trung gian.

D. Tất cả a+b+c đều đúng.

Câu 8. Có 4 yếu tố giúp đỡ hành vi cá nhân thay đổi là:

A. Yếu tố thuộc về nhận thức và tình cảm, Các nguồn lực, Những ngƣời có ảnh hƣởng quan

trọng đối với chúng ta, Nền văn hoá.

B. Yếu tố thuộc về nhận thức và tình cảm, Các nguồn lực, Những ngƣời có ảnh hƣởng quan

trọng đối với chúng ta, Nền văn học.

C. Yếu tố thuộc về kinh nghiệm, Các nguồn lực, Những ngƣời có ảnh hƣởng quan trọng đối

với chúng ta, Nền văn hoá..

D. Yếu tố thuộc về phong tục tập quán, Các nguồn lực, Những ngƣời có ảnh hƣởng quan

trọng đối với chúng ta, Nền văn hoá.

Câu 9. Các nguồn lực gồm:

A. Nhân lực, Vật lực, Tài lực.

B. Nhân lực, Vật lực, Tài lực, Thời gian.

C. Nhân lực, Vật lực, Tài lực, Môi trƣờng.

D. Nhân lực, Vật lực, Tài lực, Kinh nghiệm.

Câu 10. BASNEF là chữ viết tắt của:

A. Nền tảng (Basic), thái độ (Attitudes), chuẩn mực của chủ thể (Subjective Norms) và yếu

tố cho phép (Enabling Factors).

B. Niềm tin (Beliefs), sự cho phép (Allowance), chuẩn mực của chủ thể (Subjective Norms)

và yếu tố cho phép (Enabling Factors).

C. Niềm tin (Beliefs), thái độ (Attitudes), chuẩn mực của chủ thể (Subjective Norms) và yếu

tố cho phép (Enabling Factors).

D. Tất cả 3 ý trên đều sai.

Câu 11. Trong GDSK điều quan trọng nhất là:

A. Tạo ra các hành vi lành mạnh ở trẻ em.

B. Làm thay đổi các hành vi có hại cho sức khoẻ ở ngƣời lớn.

C. Câu a+b đúng

Page 13: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 13

LÒNG TIN

Niềm tin về kết

quả/hậu quả của một

hành vi

CHUẨN MỰC CỦA CHỦ THỂ

Niềm tin về những ngƣời khác

có muốn mgƣời đó thay đổi

hành vi và sự ảnh hƣởng của

những ngƣời khác

1………….. 2………..

YẾU TỐ CHO PHÉP

(Thời gian, kỹ năng,

phƣơng tiện)

THÁI ĐỘ

Đánh giá về hành vi dựa

theo lòng tin

D. Câu a+b sai

Câu 12. Mô hình BASNEF và sự thay đổi hành vi:

A. 1. Ý định về hành vi / 2. Sự mong muốn.

B. 1. Ý định về hành vi / 2. Thái độ: làm chuyển đổi thái độ cũ có hại cho sức khoẻ.

C. 1. Ý định về hành vi / 2. Thay đổi hành vi.

D. 1. Ý định về hành vi / 2. Thực tại sinh động.

Câu 13. Có 3 cách có thể sử dụng nhằm làm cho mọi ngƣời thay đổi hành vi sức khỏe nhƣ sau:

A. Dùng sức ép buộc mọi ngƣời phải thay đổi hành vi sức khỏe.

B. Cung cấp những thông tin và ý tƣởng với hy vọng là mọi ngƣời sẽ sử dụng để thay đổi

hành vi nhằm tăng cƣờng sức khỏe.

C. Gặp gỡ mọi ngƣời thảo luận vấn đề và tạo ra sự quan tâm hứng thú của họ tham gia vào

sự lựa chọn cách tốt nhất để giải quyết vấn đề sức khỏe của họ.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng

Câu 14. Trong 3 cách trên:

A. Cách thứ nhất sử dụng trong giáo dục sức khỏe thƣờng không đem lại kết quả hoặc

nếu có chỉ là nhất thời không bền vững.

B. Cách thứ hai có thể đem lại kết quả nhƣng thấp.

C. Cách thứ ba sẽ đem lại hiệu quả cao, kết quả lâu bền, ngƣời làm giáo dục sức khỏe khôn

khéo nhất nên sử dụng cách này.

Page 14: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 14

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 15. Các bƣớc của quá trình thay đổi hành vi:

A. Có 5 bƣớc.

B. Bƣớc 1: Nhận ra vấn đề, 2: Quan tâm đến hành vi mới, 3: Áp dụng thử nghiệm các hành

vi mới, 4: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới, 5: Khẳng định.

C. Câu a+b sai

D. Câu a+b đúng.

Câu 14. Các biện pháp hỗ trợ phù hợp trong quá trình thay đổi hành vi:

Vấn đề Hoạt động cần thiết Phương pháp

Thiếu hiểu biết Cung cấp thông tin Nói chuyện SK, tư vấn, loa,

áp phích,…

Thiếu kỹ năng 1……………. 2……………………..

Thiếu niềm tin 3…………………. 4…………………….

Thiếu nguồn lực Phát triển nguồn lực Khảo sát cộng đồng, liên kết

ban ngành

Mâu thuẫn với các

chuẩn mực

Giải thích rõ các

chuẩn mực

Đóng vai, kể chuyện, trò chơi,

tư vấn

A. 1. Huấn luyện / 2. Trình diễn, hướng dẫn / 3. Thảo luận nhóm / 4. Tư vấn, thảo luận

nhóm.

B. 1. Huấn luyện / 2. Trình diễn, hướng dẫn / 3. Hỗ trợ thuyết phục / 4. Tư vấn, thảo luận

nhóm.

C. 1. Huấn luyện / 2. Trình diễn, hướng dẫn / 3. Hỗ trợ thuyết phục / 4. Mở lớp tập huấn.

D. Tất cả 3 ý trên đều sai.

Câu 16. Giáo dục sức khỏe chủ yếu là giúp ngƣời dân thay đổi các hành vi sức khỏe:

A. Theo tự nhiên.

B. Theo kế hoạch.

C. Theo tự nhiên + Theo kế hoạch.

D. Tất cả 3 ý trên đều sai.

Câu 17. Có 5 bƣớc của quá trình thay đổi hành vi:

A. Bƣớc 1: Nhận ra vấn đề / 2: Quan tâm đến hành vi mới / 3: Áp dụng thử nghiệm các hành

vi mới / 4: Khẳng định / 5: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới.

B. Bƣớc 1: Áp dụng thử nghiệm các hành vi mới / 2: Quan tâm đến hành vi mới / 3: Nhận ra

vấn đề / 4: Khẳng định / 5: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới.

C. Bƣớc 1: Nhận ra vấn đề / 2: Quan tâm đến hành vi mới / 3: Áp dụng thử nghiệm các hành

vi mới / 4: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới / 5: Khẳng định.

D. Tất cả 3 ý trên đều sai.

Page 15: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 15

Câu 18. Thƣờng trong một cộng đồng bao giờ cũng có các loại ngƣời khác nhau đối với việc tiếp

nhận các kiến thức mới, ta có thể phân nhóm nhƣ sau:

A. Nhóm l: nhóm ngƣời khởi xƣởng đối mới / II: Nhóm những ngƣời chấp nhận những tƣ

tƣởng hành vi lành mạnh sớm / III: Nhóm đa số chấp nhận thay đổi sớm / IV: Nhóm đa

số chấp nhận sự thay đổi muộn / V: Nhóm chậm chạp bảo thủ lạc hậu.

B. Nhóm l: nhóm ngƣời không chấp nhận đối mới / II: Nhóm những ngƣời chấp nhận những

tƣ tƣởng hành vi lành mạnh sớm / III: Nhóm đa số chấp nhận thay đổi sớm / IV:

Nhóm đa số chấp nhận sự thay đổi muộn / V: Nhóm chậm chạp bảo thủ lạc hậu.

C. Nhóm l: nhóm ngƣời khởi xƣởng đối mới / II: Nhóm những ngƣời không chấp nhận

những tƣ tƣởng hành vi lành mạnh sớm / III: Nhóm đa số chấp nhận thay đổi sớm /

IV: Nhóm đa số chấp nhận sự thay đổi muộn / V: Nhóm chậm chạp bảo thủ lạc hậu.

D. Câu a+b+c đều sai.

Câu 19. Theo tác giả Roger 1983, tỉ lệ 5 nhóm thay đổi hành vi nhƣ sau:

A. Nhóm l: chiếm 16% / II: 13,5% / III: 34% / IV: 34% và nhóm V: 2,5%.

B. Nhóm l: chiếm 34% / II: 13,5% / III: 2,5% / IV: 34% và nhóm V: 16%.

C. Nhóm l: chiếm 2,5% / II: 13,5% / III: 34% / IV: 34% và nhóm V: 16%.

D. Câu a+b+c đều sai.

Câu 20. Thay đổi hành vi sức khoẻ là một quá trình rất phức tạp, đòi hỏi nhiều nỗ lực của chính

bản thân đối tƣợng và sự giúp đỡ tận tình của nhân viên truyền thông giáo dục sức khỏe cũng

nhƣ của những ngƣời khác trong cộng đồng:

A. Trong các chƣơng trình giáo dục sức khỏe thông thƣờng chúng ta mới chỉ giúp đỡ đối

tƣợng chuyển biến đến bƣớc 2 (thuộc về quá trình nhận thức cảm tính).

B. Muốn thay đổi đƣợc triệt để một hành vi cá nhân phải thể nghiệm đầy đủ 5 bƣớc đó nhiều

lần.

C. Phải coi giáo dục bản thân mỗi cá nhân bằng những kinh nghiệm của chính họ là điều

quyết định mọi kết quả bền vững..

D. Câu a+b+c đúng.

Câu 21. Vai trò của người làm công tác GDSK:

A. Là giúp mọi người giải quyết vấn đề của họ bằng sự cố gắng của chính họ.

B. Là giúp đỡ các thành viên của cộng đồng nhận ra được những gì họ có thể làm để tự

mình giúp mình và dạy cho họ những kỹ năng cần thiết để thực hiện điều đó.

C. Dạy mọi người và chỉ ra những vấn đề của họ.

D. Hướng dẫn người dân làm thế nào giải quyết những vấn đề của họ.

Câu 22. Giáo dục sức khỏe chủ yếu là giúp ngƣời dân thay đổi các hành vi sức khỏe:

A. Theo kế hoạch.

B. Theo tự nhiên.

C. Câu a+b sai

D. Câu a+b đúng.

Page 16: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 16

Câu 23. Khi tiến hành truyền bá một tƣ tƣởng, một hành vi sức khỏe mới cần chú ý phát hiện và

phân loại đối tƣợng trong cộng đồng để tác động:

A. Tìm ra nhóm những ngƣời “lãnh đạo dƣ luận” có ý nghĩa to lớn trong giáo dục sức khỏe

vì họ là hạt nhân sự đổi mới.

B. Chúng ta thƣờng thấy họ là những ngƣời có vai trò chủ chốt trong cộng đồng và góp phần

quan trọng cho sự thành công của chiến dịch giáo dục một tƣ tƣởng mới, một hành vi

lành mạnh.

C. Họ là những ngƣời cần tác động trƣớc tiên và thông qua họ sẽ tác động đến các đối tƣợng

khác trong cộng đồng.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 24. Có thể nhận thấy rằng:

A. Trong các chƣơng trình giáo dục sức khỏe thông thƣờng chúng ta mới chỉ giúp đỡ đối

tƣợng chuyển biến đến bƣớc 2 (thuộc về quá trình nhận thức cảm tính).

B. Chƣa giúp đỡ họ vƣợt qua bƣớc 3 thƣớc chuyển tiếp).

C. Chƣa hoàn thành các bƣớc 4 và 5 (thuộc nhận thức lý tính) nên kết quả truyền thông giáo

dục còn bị hạn chế và hiệu quả chƣa cao.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 25. Vì sao gọi nhóm những ngƣời chấp nhận những tƣ tƣởng hành vi lành mạnh sớm là

nhóm những ngƣời “lãnh đạo dƣ luận”?

A. Vì họ có thể có thẩm quyền không chính thức (vì họ không phải thƣờng xuyên là những

ngƣời lãnh đạo cộng đồng;

B. Họ có uy tín và đƣợc những ngƣời khác đến xin ý kiến giúp đỡ.

C. Nhóm này thƣờng có trình độ văn hoá hiểu biết cao, quan hệ rộng. Vì vậy họ có vai trò

quan trọng trong cộng đồng.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 26. Muốn thay đổi đƣợc triệt để một hành vi cá nhân phải:

A. Thể nghiệm đầy đủ 5 bƣớc đó nhiều lần chứ không chỉ một lần là có thể đạt kết quả mong

muốn ngay đƣợc;

B. Do đó phải coi giáo dục bản thân mỗi cá nhân bằng những kinh nghiệm của chính họ là

điều quyết định mọi kết quả bền vững.

C. Câu a+b sai

D. Câu a+b đúng.

Câu 27. Đối với hành vi trung gian:

A. Cần tích cực can thiệp

B. Không cần can thiệp

C. Can thiệp khi cần

D. Các câu trên đều sai.

Câu 28. Trong GDSK, kiến thức là:

Page 17: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 17

A. Cần nhƣng chƣa đủ để thay đổi hành vi

B. Đủ để thay đổi hành vi

C. Quyết định thay đổi hành vi

D. Đủ mạnh để thay đổi hành vi

Câu 29. Trong GDSK, có câu là:

A. Trăm nghe không bằng 1 lần thấy, trăm thấy không bằng 1 lần làm.

B. Cái gì tôi nghe, tôi sẽ quên; cái gì tôi thấy tôi sẽ nhớ, cái gì tôi làm tôi sẽ hiểu.

C. Câu a + b đúng

D. Câu a + b sai.

Câu 30. Có những hành vi có hại cho sức khỏe vẫn còn duy trì trong cộng đồng nhƣ do:

A. Niềm tin

B. Thói quen

C. Phong tục tập quán

D. Cả a + b + c đều đúng.

Câu 31. Thƣờng sau khi áp dụng hành vi mới mọi ngƣời sẽ đánh giá kết quả thu đƣợc đến bƣớc

cuối cùng là:

A. Duy trì hay từ chối hành vi mới.

B. Thử lại nhiều lần hành vi mới.

C. Chờ đọi một thời gin lâu sai mới quyết định hành vi mới.

D. Tất cả a + b +c đều sai.

Câu 31. Nghiên cứu quá trình thay đổi hành vi ngƣời ta thấy rằng khi đƣa một tƣ tƣởng mới vào:

A. Không phải ngay lập tức đƣợc ngƣời dân chấp nhận;

B. Nó đòi hỏi một thời gian và quá trình thay đổi trải qua một trình tự các bƣớc nhất định.

C. Trong giáo dục sức khoẻ chủ yếu là giúp ngƣời dân thay đổi hành vi sức khoẻ theo kế

hoạch.

D. Tất cả a + b +c đều dúng.

Câu 32. Quá trình thay đổi hành vi sức khỏe có thể xảy ra một cách tự nhiên vì:

A. Quá trình đó diễn ra trong suốt thời gian cuộc sống.

B. Do các sự việc tự nhiên, khách quan.

C. Khi có những thay đổi xảy ra trong cộng đồng xung quanh chúng ta thì chúng ta cũng tự

thay đổi mà không cần suy nghĩ nhiều về những thay đổi.

D. Tất cả a + b +c đều dúng.

Câu 33. Thay đổi hành vi theo kế hoạch:

A. Diễn ra theo sự săp xếp của đối tƣợng vận động.

B. Đƣợc diễn ra sau khi đã đƣợc con ngƣời suy tính và lên kế hoạch để làm nhằm mục đích

cải thiện cuộc sống.

C. Câu a + b đúng

Page 18: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 18

D. Câu a + b sai.

Câu 34. Khi phân tích kết quả đạt đƣợc của việc thử nghiệm hành vi mới ngƣời dân sẽ đi đến

quyết định thực hiện hay từ chối. Đó là bƣớc:

A. Áp dụng thử nghiệm các hành vi mới

B. Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới

C. Khẳng định

D. Nhận ra vấn đề

Câu 35. Các biện pháp hỗ trợ phù hợp trong quá trình thay đổi hành vi: Nếu thiếu niềm tin, thì

hoạt động cần thiết là hỗ trợ thuyết phục bằng phƣơng pháp:

A. Tƣ vấn, thảo luận nhóm

B. Trình diễn, hƣớng dẫn

C. Khảo sát cộng đồng, liên kết ban ngành

D. Đóng vai, kể chuyện, trò chơi, tƣ vấn

Câu 36. Các biện pháp hỗ trợ phù hợp trong quá trình thay đổi hành vi: Nếu thiếu kỹ năng, thì

hoạt động cần thiết là huấn luyện bằng phƣơng pháp:

A. Tƣ vấn, thảo luận nhóm

B. Trình diễn, hƣớng dẫn

C. Khảo sát cộng đồng, liên kết ban ngành

D. Đóng vai, kể chuyện, trò chơi, tƣ vấn

Câu 37. Trong các chƣơng trình giáo dục sức khỏe thông thƣờng chúng ta mới chỉ giúp đỡ đối

tƣợng:

A. Chuyển biến đến bƣớc 2 (thuộc về quá trình nhận thức cảm tính), chứ chƣa giúp đỡ họ

vƣợt qua bƣớc 3 bƣớc chuyển tiếp)

B. Và hoàn thành các bƣớc 4 và 5 (thuộc nhận thức lý tính) nên kết quả truyền thông giáo

dục còn bị hạn chế và hiệu quả chƣa cao.

C. Câu a + b đúng

D. Câu a + b sai.

Câu 38. Vai trò của ngƣời làm công tác GDSK là:

A. Giúp đỡ các thành viên của cộng đồng nhận ra đƣợc những gì họ có thể làm để tự mình

giúp mình.

B. Dạy cho họ những kỹ năng cần thiết để thực hiện điều đó.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng

Câu 39. Mục tiêu của giáo dục sức khỏe là:

A. Giúp mọi ngƣời nhận ra và loại bỏ các hành vi có hại cho sức khỏe và tạo ra những hành

vi nhằm tăng cƣờng sức khỏe cho mọi ngƣời.

B. Dạy cho họ những kỹ năng cần thiết để thực hiện điều họ mong muốn.

C. Câu a + b sai.

Page 19: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 19

D. Câu a + b đúng.

Câu 40. Trong lĩnh vực GDSK:

A. Cần quan tâm đến thái độ của đối tƣợng

B. Cần quan tâm đến các vấn đề sức khoẻ, các thói quen, phong tục tập quán ảnh hƣởng đến

sức khoẻ cá nhân, cộng đồng.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng.

Page 20: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 20

BÀI

CÁC NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG

GIÁO DỤC SỨC KHỎE

Câu 1. Khái niệm nội dung giáo dục sức khoẻ gồm:

A. Bao gồm tất cả các vấn đề liên quan đến sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tinh thần và sức

khoẻ xã hội.

B. Không chỉ bao gồm giáo dục về phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức

khoẻ mà còn nhằm nâng cao sức khoẻ.

C. Không phải chỉ cho các cá nhân mà cho cả tập thể, cộng đồng, cho cả ngƣời ốm và ngƣời

khoẻ..

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2. Sáu nội dung ƣu tiên cần tập trung giáo dục:

A. Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục phục hồi chức năng; Giáo dục sức

khoẻ ở trƣờng học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng; Giáo dục vệ sinh lao động,

phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung.

B. Giáo dục bảo vệ sức khoẻ ngƣời cao tuổi; Giáo dục dinh dƣỡng; Giáo dục sức khoẻ ở

trƣờng học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng; Giáo dục vệ sinh lao động, phòng

chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung

C. Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục dinh dƣỡng; Giáo dục sức khoẻ ở

trƣờng học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng; Giáo dục vệ sinh lao động, phòng

chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung.

D. Tất cả a+b+c đều sai.

Câu 3. Nguyên tắc trong lựa chọn nội dung TT-GDSK:

A. Lựa chọn nội dung TT-GDSK phải đáp ứng các vấn đề sức khoẻ ƣu tiên và cụ thể cần

TT-GDSK cho đối tƣợng phải phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tƣợng.

B. Nội dung phải đảm bảo tính khoa học, thực tiễn và cần đƣợc trình bày rõ ràng, đơn giản,

dễ hiểu.

C. Nội dung đƣợc trình bày theo trình tự hợp lý và đƣợc chuyển tải đến đối tƣợng bằng các

hình thức hấp dẫn

D. Tất cả a+b+c đều đúng.

Câu 4. Tại sao nói Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em là quan trọng?

A. Bà mẹ và trẻ em là hai đối tƣợng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 60 - 70% dân số).

B. Nếu nhƣ sức khoẻ bà mẹ trẻ em đƣợc bảo vệ và tăng cƣờng thì cũng có nghĩa là sức khoẻ

của toàn xã hội đã đƣợc tăng cƣờng.

C. Câu a+b sai

D. Câu a+b đúng.

Câu 5. Nội dung Giáo dục bù nƣớc kịp thời bằng đƣờng uống cho trẻ khi bị tiêu chảy:

Page 21: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 21

A. Tiêu chảy là bệnh phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trẻ nhỏ dƣới 1 tuổi, và tỉ lệ tử vong vẫn

còn cao. Nhờ có biện pháp dùng Oresol và nƣớc cháo muối… tỉ lệ tử vong do tiêu chảy

đã giảm rõ rệt.

B. Hƣớng dẫn bà mẹ pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế khi trẻ bị tiêu chảy.

C. Giáo dục các bà mẹ biết phát hiện và xử lý đúng trẻ bị tiêu chảy, tránh lạm dụng thuốc.

D. Tất cả a+b+c đều đúng.

Câu 6. Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ (chọn câu sai):

A. Cho trẻ bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tốt.

B. Cần cho trẻ bú theo giờ.

C. Từ tháng thứ 6 trở đi phải cho trẻ ăn sam đúng.

D. Nên cai sữa muộn khi trẻ đƣợc 18 tháng trở đi.

Câu 7. Tiêm chủng phòng 6 bệnh lây truyền nặng ở trẻ em:

A. Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, rubella.

B. Lao, bạch hầu, cúm gà, uốn ván, bại liệt, sởi.

C. Lao, phong, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi.

D. Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi.

Câu 8. Từ viết tắt của chƣơng trình phòng chống nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp cấp là:

A. RAI

B. AIR

C. ARI

D. IAR

Câu 9. Các nội dung chính cần giáo dục kiến thức bảo vệ sức khỏe bà mẹ: (chọn câu đúng nhất)

A. Giáo dục kiến thức cho bà mẹ trước đẻ

B. Giáo dục kiến thức cho bà mẹ sau khi đẻ

C. Giáo dục dân số kế hoạch hóa gia đình

D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 10. Điền vào chỗ trống:

“ Suy dinh dưỡng ở nước ta đạt …… vẫn còn ở mức cao tùy theo từng vùng sinh thái (Số liệu

điều tra năm 2009)”.

A. 16,7 – 28,5 %

B. 18,5 – 26,7 %

C. 17,6 – 25,8 %

D. 15,8 – 27,6%

Câu 11. Giáo dục về dân số kế hoạch hoá gia đình (chọn câu sai):

A. Tầm quan trọng của sinh đẻ có kế hoạch.

B. Hiểu biết về các biện pháp và các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình hiện có.

C. Lựa chọn và thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá gia đình thích hợp.

Page 22: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 22

D. Thực hiện mỗi cặp vợ chồng có 2 con trở lên

Câu 12. Chƣơng trình Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em viết tắt là:

A. GOFIBFF

B. GOFBIFF

C. GOFBIFFF

D. GOBIFFF

Câu 13. Giáo dục dinh dƣỡng (chọn câu sai):

A. Giáo dục kiến thức nuôi con cho các bà mẹ.

B. Giáo dục bà mẹ cho con bú sữa bò thay thế.

C. Giáo dục bảo vệ nguồn sữa mẹ và nuôi con bằng sữa mẹ.

D. Giáo dục về thức ăn bổ sung cho trẻ.

Câu 14. Giáo dục phòng chống các bệnh của các nƣớc phát triển:

A. Các bệnh tim mạch và Các bệnh ung thƣ.

B. Các bệnh tâm thần và Các loại tai nạn.

C. Câu a + b đều sai.

D. Câu a + b đều đúng.

Câu 15. Nội dung giáo dục sức khỏe (chọn câu sai):

A. Giáo dục phòng chống các bệnh lây và không lây.

B. Giáo dục phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp.

C. Giáo dục sử dụng đúng các loại thuốc phòng bệnh và điều trị bệnh, tránh lạm dụng thuốc.

D. Câu a +b + c đều đúng.

Câu 16. Nội dung chủ yếu Giáo dục vệ sinh lao động phòng chống tai nạn và bệnh tật nghề

nghiệp:

A. Giáo dục công nhân ý thức bảo vệ môi trƣờng lao động và sử dụng các phƣơng tiện

phòng hộ lao động.

B. Giáo dục ý thức phòng chống các bệnh nghề nghiệp và sử dụng an toàn các công cụ lao

động, phòng chống các tai nạn lao động.

C. Giáo dục cách sơ cứu ban đầu các tai nạn và ngộ độc trong lao động sản xuất và chủ

động tự bảo vệ và tăng cƣờng sức khoẻ cho bản thân và cho những ngƣời xung quanh.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 17. Nội dung Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng:

A. Giải quyết chất thải bỏ của ngƣời và súc vật và các chất thải bỏ trong sản xuất công

nghiệp và nông nghiệp.

B. Cung cấp nƣớc sạch cho nhân dân và khống chế và tiêu diệt các vật trung gian truyền

bệnh.

C. Vệ sinh thực phẩm và Vệ sinh nhà ở.

D. Câu a + b + c đều đúng.

Page 23: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 23

Câu 18. Nội dung Giáo dục kiến thức sức khoẻ ở trƣờng học, ngoại trừ:

A. Cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và đại cƣơng về: giải phẫu, sinh lý, phát

triển thể lực, tinh thần bình thƣờng, các yếu tố liên quan đến sức khoẻ, thể lực và bệnh

tật.

B. Các bệnh không lây nhiễm, các bệnh nặng hiếm gặp ở học sinh.

C. Các biện pháp vệ sinh phòng các bệnh thông thƣờng và tăng cƣờng sức khoẻ.

D. Một số luật lệ vệ sinh liên quan đến bảo vệ sức khoẻ cho cộng đồng.

Câu 19. Nội dung Giáo dục thực hành sức khoẻ ở trƣờng học, ngoại trừ:

A. Sẵn sàng thực hiện các luật lệ về bảo vệ sức khoẻ và góp phần tăng cƣờng thực hiện các

luật lệ đó.

B. Thực hành các biện pháp vệ sinh, các thói quen lành mạnh cho sức khoẻ ở trƣờng học, ở

nhà cũng nhƣ ở cộng đồng.

C. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trƣờng, phòng chống các loại bệnh tật.

D. Sử dụng các dịch vụ y tế cần thiết để bảo vệ và tăng cƣờng sức khoẻ...

Câu 20. Tạo cho học sinh những thái độ, ngoại trừ:

A. Sẵn sàng thực hành các biện pháp có lợi cho sức khoẻ của mình cũng nhƣ của gia đình và

cộng đồng.

B. Chấp nhận trách nhiệm bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân mình và cho những ngƣời khác.

C. Sẵn sàng từ bỏ cống hiến quyền lợi cá nhân vì sức khoẻ của những ngƣời khác.

D. Sẵn sàng thực hiện các luật lệ về bảo vệ sức khoẻ và góp phần tăng cƣờng thực hiện các

luật lệ đó.

Câu 21. Nguyên tắc trong lựa chọn nội dung TT-GDSK:

A. Phải đáp ứng các vấn đề sức khoẻ ƣu tiên, các nội dung cụ thể cần TT-GDSK cho đối

tƣợng phải phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tƣợng

B. Nội dung phải đảm bảo tính khoa học, thực tiễn

C. Nội dung cần đƣợc trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu theo trình tự hợp lý, chuyển tải

đến đối tƣợng bằng các hình thức hấp dẫn.

D. Câu a+b+c đều đúng.

Câu 22. Cán bộ y tế và cán bộ GDSK cần hƣớng dẫn cho các bà mẹ thƣờng xuyên theo dõi cân

nặng của trẻ và đánh dấu vào biểu đồ tăng trƣởng:

A. Năm đầu cân mỗi tháng; năm 2 mỗi quý, năm 3-5 mỗi 6 tháng 1 lần.

B. Trẻ bị suy dinh dƣỡng thì theo dõi mỗi tháng 1 lần.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng.

Câu 23. Hƣớng dẫn bà mẹ pha và sử dụng Oresol đúng cách là:

A. Pha 1 gói Oresol trong 1 lít nƣớc chín để nguội, uống trong 24 giờ.

B. Cho trẻ uống theo nhu cầu cho đến hết khát.

Page 24: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 24

C. Câu a + b đúng.

D. Câu a + b sai.

Câu 24. Giáo dục bù nƣớc kịp thời bằng đƣờng uống cho trẻ khi bị tiêu chảy:

A. Hƣớng dẫn bà mẹ pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế khi trẻ bị tiêu chảy là

một nội dung giáo dục quan trọng.

B. Đồng thời giáo dục các bà mẹ biết phát hiện và xử lý đúng trẻ bị tiêu chảy, tránh lạm

dụng thuốc là một trong những nội dung giáo dục quan trọng.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng.

Câu 25. “Tô màu bát bột” là:

A. Màu trắng là gạo, xanh là rau, đỏ là cà rốt, vàng là bí rợ -lòng đỏ trứng, nâu là thịt-cá.

B. Màu trắng là gạo, tím là lá cẩm, đỏ là cà rốt, xanh là rong biển, nâu là thịt-cá.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng.

Câu 26. Giáo dục các kiến thức chăm sóc bà mẹ trƣớc đẻ: Chọn câu sai:

A. Đăng ký thai sớm (phấn đấu đạt 100% các bà mẹ có thai).

B. Khám thai định kỳ tối thiểu 2 lần trong thời kỳ mang thai và tiêm phòng uốn ván đủ.

C. Phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ, bảo vệ thai nhi.

D. Giáo dục vệ sinh dinh dƣỡng trong thời kỳ thai nghén.

Câu 27. Giáo dục các kiến thức chăm sóc bà mẹ sau khi đẻ: Chọn câu sai:

A. Cho con bú 24 giờ sau sinh, nặn vú trƣớc và sau khi cho con bú.

B. Mẹ ăn đủ chất, ngủ 8 giờ/ngày, vận động sớm.

C. Theo dõi sản dịch và hƣớng dẫn chăm sóc tầng sinh môn.

D. Hƣớng dẫn theo dõi sức khoẻ và ghi chép phiếu theo dõi sức khoẻ bà mẹ tại nhà.

Câu 28. Giáo dục cho các bà mẹ các kiến thức về phòng chống một số bệnh khác mà trẻ hay mắc

nhƣ:

A. Nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp cấp.

B. Phòng chống khô mắt và mù loà do thiếu vitamin A.

C. Chƣơng trình phòng chống rối loạn do thiếu can xi

D. Phòng chống sốt rét (ở vùng có sốt rét lƣu hành), sốt xuất huyết, phòng viêm não, viêm

gan,v.v…

Câu 29. Giáo dục sức khoẻ ở trƣờng học phần thực hành gồm:

A. Thực hành các biện pháp vệ sinh, các thói quen lành mạnh cho sức khoẻ ở trƣờng học, ở

nhà cũng nhƣ ở cộng đồng.

B. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trƣờng, phòng chống các loại bệnh tật.

C. Sử dụng các dịch vụ y tế cần thiết để bảo vệ và tăng cƣờng sức khoẻ...

D. Cả A + B + C đúng

Page 25: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 25

Câu 30. Nội dung giáo dục phòng chống các bệnh của các nƣớc phát triển.

A. Các bệnh tim mạch; Các bệnh ung thƣ; Các bệnh tâm thần; Các loại tai nạn.

B. Giáo dục phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; sử dụng đúng các loại thuốc phòng

bệnh và điều trị bệnh, tránh lạm dụng thuốc.

C. Cả A + B đúng

D. Cả A + B sai

Page 26: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 26

BÀI

MỘT SỐ MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG

KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG GIAO TIẾP

TRONG GIÁO DỤC SỨC KHỎE

Câu 1. Mô hình Niềm tin Sức khỏe (Health Belief Model), chọn ý sai:

A. Thứ nhất là nhận thức về mối đe dọa của bệnh: trong đó có nhận thức về mức độ trầm

trọng của bệnh, về mức độ cảm nhiễm bệnh và cuối cùng là các nhắc nhở (cues) dƣới

nhiều dạng (thấy ngƣời khác bệnh, nhắc nhở của y tế...)

B. Thứ hai là nhận thức về những lợi ích và những trở ngại trong việc thực hiện hành vi.

C. Thứ ba là con ngƣời quyết định thực hiện một hành vi sức khỏe hay không tùy thuộc vào

ý chí của họ.

D. Hoàn cảnh áp dụng: Dành cho đối tƣợng có trình độ học vấn khá, có khả năng suy nghĩ,

lý luận.

Câu 2. Theo mô hình Niềm tin Sức khỏe, con ngƣời quyết định thực hiện một hành vi sức khỏe

hay không tùy thuộc vào nhận thức về hai nhóm yếu tố nào sau đây: Chọn ý đúng nhất.

A. Mối đe dọa của bệnh: trong đó có nhận thức về mức độ trầm trọng của bệnh, về mức độ

cảm nhiễm bệnh và cuối cùng là các nhắc nhở dƣới nhiều dạng (thấy ngƣời khác bệnh,

nhắc nhở của y tế...)

B. Nhận thức về những lợi ích và những trở ngại trong việc thực hiện hành vi.

C. Tính toán xem hiệu quả của hành vi

D. Cả A + B đúng

Câu 3. Loại yếu tố và cách thức ảnh hƣởng đến hành vi thay đổi tùy thuộc vào: Chọn ý đúng

nhất.

A. Nhóm đối tƣợng

B. Hoàn cảnh kinh tế của đối tƣợng

C. Hoàn cảnh văn hóa, xã hội của đối tƣợng

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 4. Theo Lý thuyết về Hành động có lý do (Reasoned Action Theory), dự định bản thân nó

lại do nhiều yếu tố ảnh hƣởng mà đơn giản nhất là: Chọn ý đúng nhất.

A. Thái độ đối với hành vi.

B. Chuẩn mực khách quan.

C. Cả A + B đúng

D. Cả A + B sai

Câu 5. Theo Lý thuyết về Hành động có lý do thì đại đa số hành vi của con ngƣời là có dự định

trƣớc và do nhiều yếu tố ảnh hƣởng mà đơn giản nhất là: Chọn ý đúng nhất.

A. Thái độ đối với hành vi và Chuẩn mực chủ quan.

Page 27: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 27

B. Thái độ đối với hành vi và yếu tố tâm lý

C. Chuẩn mực chủ quan và yếu tố tâm lý

D. Chuẩn mực chủ quan và ý chí của mỗi ngƣời

Câu 6. Theo mô hình Lý thuyết về Hành có lý do, ta có thể lƣợng giá khả năng xảy ra của một

hành vi trong tƣơng tai bằng cách hỏi về 4 yếu tố cấu thành. Chọn ý đúng nhất

A. Hỏi về hành vi, về niềm tin về lợi ích của hành vi kết hợp với đánh giá kết quả đối với

bản thân, về nguồn thông tin, mức độ tin tƣởng

B. Hỏi về thái độ, về niềm tin, về sự minh bạch, về yếu tố có sẵn khi thực hiện hành vi

C. Hỏi về lý do, về hành động, về thái độ và về niềm tin khi thực hiện hành vi

D. Hỏi về hành động, về thái độ, về ứng xử và về yếu tố có sẵn khi thực hiện hành vi.

Câu 7. Mô hình Triandis, đây là mô hình mở rộng của mô hình Niềm tin sức khỏe, hành vi đại đa

số trƣờng hợp xuất phát từ ý định (intention) còn ý định là kết quả của hai nhóm yếu tố. (Chọn ý

đúng nhất.)

A. Cảm xúc tinh thần (affection factors) gọi đơn giản là Tình

B. Nhận thức (cognitive factors) gọi đơn giản là Lý

C. Cả A + B đúng

D. Cả A + B sai

Câu 8. Mô hình truyền thông GDSK nào được xây dựng sớm nhất? (Chọn câu đúng nhất)

A. Mô hình lý thuyết về hành động có lý do

B. Mô hình Niềm tin sức khỏe

C. Mô hình Triandis

D. Mô hình lý thuyết về hành động không có lý do

Câu 8. Trong mô hình Triandis, bƣớc chuyển tiếp từ Ý định đến Hành vi cũng rất quan trọng, đòi

hỏi nhiều điều kiện hỗ trợ bên ngoài cần thiết nhƣ: (Chọn ý đúng nhất)

A. Tình trạng thể chất

B. Trạng thái cảm xúc: căng thẳng, vui, buồn

C. Xu hƣớng, động cơ, ý chí, nhận thức về khả năng của bản thân (self-eficacy)

D. Câu A + B + C sai

Câu 9. Kỹ năng sử dụng truyền thông GDSK đem lại hiệu quả nhất?

A. Kỹ năng hỏi

B. Kỹ năng nói

C. Kỹ năng thuyết phục

D. Kỹ năng hiểu

Câu 9. Theo mô hình Triandis (là mô hình mở rộng mô hình Niềm tin sức khỏe) hành vi đại đa

số trƣờng hợp xuất phát từ ý định (intention) còn ý định là kết quả của hai nhóm yếu tố. (Chon

câu đúng nhất)

A. Rung động tình cảm gọi đơn giản là Tình và Nhận thức đơn giản gọi là Lý

Page 28: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 28

B. Xúc động tình cảm gọi đơn giản là Tình và Ý thức gọi đơn giản là Lý

C. Cảm động tình cảm gọi đơn giản là Tình và Ý thức đơn giản gọi là Lý

D. Cảm xúc tình cảm đơn giản gọi là Tình và Nhận thức gọi đơn giản là Lý

Câu 10. Trong hệ thống điều trị và chăm sóc sức khỏe lấy trọng tâm là:

A. Thầy thuốc

B. Người bệnh

C. Y tá

D. Người nhà bệnh nhân

Câu 10. Thử nghiệm cẩn thận các phƣơng pháp và phƣơng tiện giáo dục trƣớc khi sử dụng rộng

rãi, đối với thông điệp GDSK cần: (chọn ý đúng nhất)

A. Rõ ràng (clear) và Chính xác (concise)

B. Hoàn chỉnh (complete) và Có tính thuyết phục (convincing)

C. Có khả năng thực hiện đƣợc (capable of being carried out)

D. Cả A + B + C đúng

Câu 11. Trong thực hành kỹ năng nói, mỗi ngƣời có thể làm cho cách nói có hiệu quả hơn bằng

cách áp dụng các nguyên tắc cơ bản khi nói, ngoại trừ:

A. Đảm bảo tính chính xác

B. Nói rõ ràng và Nói đầy đủ

C. Nói theo hệ thống và logic, Thuyết phục đƣợc đối tƣợng

D. Cần phải đảm bảo bao quát đƣợc toàn bộ đối phƣơng

Câu 12. Kỹ năng hỏi: Câu hỏi phải rõ ràng, cụ thể, cần thể hiện đƣợc những điều cơ bản, ngoài

trừ:

A. Cái gì?

B. Ở đâu?

C. Làm sao?

D. Ai và nhƣ thế nào?

Câu 13. Yêu cầu của Kỹ năng quan sát, ngoài trừ:

A. Bao quát đƣợc toàn bộ đối tƣợng;

B. Phát hiện đƣợc những biểu hiện khác thƣờng ở đối tƣợng để điều chỉnh;

C. Nhắc nhở, thu hút sự chú ý của đối tƣợng;

D. Nên hỏi xen kẽ giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở.

Câu 14. Kỹ năng nghe: cần nghe chăm chú để, ngoài trừ:

A. Có đƣợc thông tin đúng, đủ để thực hiện hành động đúng.

B. Có đƣợc kinh nghiệm để biết liệu thông tin truyền đi có đƣợc hiểu đúng hay không?

C. Có thêm nhiều thông tin và ý tƣởng; Giảm nguy cơ bị mất thông tin.

D. Khuyến khích ngƣời đƣợc truyền thông nói với ta nhiều hơn.

Page 29: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 29

Câu 15. Bổ sung ý khiếm khuyết trong sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sau: Chọn 1 câu

đúng nhất.

A. Kế họach hành động

B. Quan tâm đến hành vi

C. Suy xét lợi hại

D. Ước đoán thời gian thực hiện

Câu 16. Kỹ năng thuyết phục: Các yêu cầu khi giải thích, thuyết phục: (chọn câu sai):

A. Nắm chắc vấn đề cần giải thích; Giải thích đầy đủ, vấn đề;

B. Giải thích bao quát; Sử dụng từ ngữ ẩn dụ để ngƣời nghe động não;

C. Sử dụng các ví dụ và tranh ảnh, tài liệu minh hoạ để giải thích nếu có; Giải thích tất cả

mọi câu hỏi mà đối tƣợng đã nêu ra;

D. Bằng cử chỉ thể hiện sự đồng cảm, kính trọng đối tƣợng, không đƣợc tỏ thái độ coi

thƣờng họ; Cần có thái độ kiên trì khi giải thích.

Câu 17. Những điều kiện thuận lợi cho sự hiểu biết lẫn nhau trong quá trình giao tiếp (chọn câu

sai):

A. Khi giao tiếp, lời nói, hành động phải đầy đủ, chính xác, có suy nghĩ chín chắn, khả năng

tƣ duy cao (phân tích, phê phán, đánh giá), biết suy luận.

B. Dùng ngôn ngữ khoa học, các từ chuyên môn chính xác về ngữ nghĩa của từ.

C. Chú ý nghe và muốn nghe thấu đáo, tạo đƣợc mối quan hệ thân tình.

D. Biết cách tìm hiểu lẫn nhau qua quá trình giao tiếp nhất là kinh nghiệm giao tiếp.

Câu 18. Kỹ năng quan trọng để giao tiếp rõ ràng đó là:

Page 30: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 30

A. Nội dung và trình bày một cách rõ ràng.

B. Lắng nghe và biểu lộ sự quan tâm

C. Bàn luận và làm rõ vấn đề.

D. Cả A + B + C đều đúng

Câu 19. Khuyến khích mọi ngƣời cùng tham gia, (chọn câu sai):

A. Phƣơng pháp GDSK thuận lợi để khuyến khích sự tham gia nhƣ họp và thảo luận nhóm.

B. Sự tham gia phù hợp với nền văn hoá địa phƣơng.

C. Động viên các nhà lãnh đạo địa phƣơng bắt tay vào việc.

D. Đề cao hoạt động hoạt náo của ngƣời hƣớng dẫn để thu hút ngƣời nghe.

Câu 20. Sự hiểu biết lẫn nhau là một quá trình nhận thức phức tạp chịu chi phối bởi nhiều yếu tố,

ngoại trừ:

A. Tính chủ quan trong mỗi ngƣời bệnh; Trạng thái tâm lý khi nhận thức

B. Kinh nghiệm qua các lần giao tiếp.

C. Khả năng phân tích, phê phán, đánh giá; Trình độ kiến thức

D. Tâm thế nghề nghiệp; Quan điểm, cá tính, xu hƣớng.

Câu 21. Lợi ích từ việc đào tạo các kỹ năng giao tiếp để nâng cao các kỹ năng lâm sàng, kỹ năng

ra quyết định:

A. Hội chẩn có hiệu quả hơn.

B. Cải thiện các tác động y tế.

C. Sự phối hợp các bên tốt hơn.

D. Câu A + B + C đều đúng.

Câu 22. Ngƣời thực hiện TT-GDSK: không thể thiếu đƣợc kiến thức cơ bản nào sau đây: Chọn 1

câu đúng nhất.

A. Kiến thức về y học, về khoa học hành vi, Kiến thức về tâm lý học

B. Kiến thức về giáo dục học nói chung và kiến thức về giáo dục y học nói riêng.

C. Các hiểu biết về nền văn hoá địa phƣơng, dân tộc, về thời sự, chính trị, xã hội…

D. Cả 3 ý trên.

Câu 23. Bạn hãy bổ sung 1 chữ c trong yêu cầu đối với thông điệp GDSK cần có (Chính xác

(concise); Hoàn chỉnh (complete); Có tính thuyết phục (convincing); Có khả năng thực hiện

đƣợc (capable of being carried out) và c…. Chọn 1 câu đúng nhất.

A. clever

B. clean

C. clear

D. close

Câu 24: Trong lĩnh vực TT-GDSK có nguyên lý sau bạn cần bổ sung cho đủ nghĩa: Nghe sẽ

quên, thấy sẽ nhớ và làm sẽ ….. Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Đƣợc

B. Rành

Page 31: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 31

C. Nhớ

D. Hiểu

Câu 25. Yêu cầu của kỹ năng quan sát: Chọn 1 ý sai sau đây: Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Bao quát đƣợc toàn bộ đối tƣợng;

B. Phát hiện đƣợc những biểu hiện khác thƣờng ở đối tƣợng để điều chỉnh;

C. Nhắc nhở, thu hút sự chú ý của đối tƣợng;

D. Không cần động viên sự tham gia tích cực của đối tƣợng.

Câu 26. Bộ trƣởng Bộ Y tế nƣớc ta có ra văn bản về giao tiếp giữa thầy thuốc và bệnh nhân, thân

nhân, gia đình bệnh nhân tại văn bản:… Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Quyết định số 4031/2001/QĐ-BYT ngày 27/9/2010 về việc ban hành “Quy định về chế

độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”

B. Quyết định số 4031/2001/QĐ-BYT ngày 27/9/2001 về việc ban hành “Quy định về chế

độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”

C. Quyết định số 3140/2010/QĐ-BYT ngày 27/9/2001 về việc ban hành “Quy định về chế

độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”

D. Quyết định số 3140/2001/QĐ-BYT ngày 27/9/2010 về việc ban hành “Quy định về chế

độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”

Câu 27. Học các kỹ năng giao tiếp chính là một trong những môn học nhƣ thế nào trong suốt

cuộc đời một con ngƣời để làm ngƣời và để giúp ích cho nhiều ngƣời, đặc biệt đối với những

ngƣời làm công tác trong lĩnh vực CSSK cho mọi ngƣời? Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Môn học tự chọn

B. Môn học bắt buộc

C. Môn học mở rộng

D. Cả 3 ý trên đều sai

Câu 28. Lợi ích từ việc đào tạo các kỹ năng giao tiếp để nâng cao các kỹ năng: Chọn 1 câu đúng

nhất.

A. Các kỹ năng lâm sàng, kỹ năng ra quyết định

B. Các kỹ năng nói, kỹ năng nghe

C. Các kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày

D. Các kỹ năng thƣơng lƣợng, kỹ năng đàm phán

Câu 29. Để giúp mọi ngƣời phát triển niềm tin và kỹ năng để tự giúp mình, thầy thuốc, ngƣời

làm công tác GDSK cần phải: Chọn 1 ý sai:

A. Khuyến khích mọi ngƣời cùng tham gia

B. Nên ƣu tiên cho bệnh nhân này hơn bệnh nhân khác, nhóm này hơn nhóm khác

C. Tạo ra mối quan hệ tốt

D. Giao tiếp một cách rõ ràng

Page 32: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 32

Câu 30. Lợi ích từ việc đào tạo các kỹ năng giao tiếp để nâng cao các kỹ năng lâm sàng, kỹ năng

ra quyết định…: Chọn 1 ý sai:

A. Tăng sự phối hợp các bên

B. Hội chẩn có hiệu quả hơn

C. Cải thiện các tác động y tế

D. Thể hiện sự ƣu việt của trang thiết bị tiên tiến

Câu 31: Trong thực tế chúng ta có thể nhận thấy là khả năng TT-GDSK có hiệu quả rất khác

nhau ở ngƣời này và ngƣời khác. Đó là do mỗi ngƣời có: Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Những kỹ năng TT-GDSK khác nhau

B. Nền văn hóa khác nhau

C. Mục đích chăm sóc ngƣời bệnh khác nhau

D. Thái độ và hành vi khác nhau

Câu 32. Phối hợp các bên ý muốn chỉ đến mối quan hệ công bằng giữa bệnh nhân và thầy thuốc

và thay đổi cán cân quyền lực từ chế độ gia trƣởng y học thành chế độ y học phụ thuộc lẫn nhau–

nghĩa là y học trở thành: Chọn 1 câu đúng nhất.

A. “dịch vụ chăm sóc y tế có chọn lọc”.

B. “dịch vụ chăm sóc y tế có chất lƣợng cao”.

C. “dịch vụ chăm sóc y tế có định hƣớng”

D. “dịch vụ chăm sóc y tế công bằng”

Câu 33. Các kỹ năng giao tiếp – là phƣơng tiện hữu hiệu trong hệ thống điều trị và chăm sóc sức

khỏe nhằm : Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Lấy „ngƣời bệnh làm tiêu điểm‟

B. Lấy „ngƣời bệnh làm mô hình thí nghiệm‟.

C. Lấy „ngƣời bệnh làm mô hình thí điểm‟.

D. Lấy „ngƣời bệnh làm trọng tâm‟.

Câu 34. Vai trò của NVYT là khuyến khích cộng đồng tham gia giải quyết vấn đề của học qua:

Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Phƣơng pháp GDSK thuận lợi để khuyến khích sự tham gia ví dụ nhƣ họp và thảo luận

nhóm.

B. Sự tham gia phù hợp với nền văn hoá địa phƣơng.

C. Động viên các nhà lãnh đạo địa phƣơng bắt tay vào việc.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 35. Chú thích hình ảnh sau phù hợp nhất: Chọn 1 câu đúng nhất.

A. Quá trình thông tin

B. Tiến trình trao đổi

C. Quá trình giao tiếp

D. Qui trình trao đổi

Page 33: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 33

BÀI

LẬP KẾ HOẠCH – QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG

TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE

Câu 1. Lập kế hoạch GDSK là những công việc đƣợc tiến hành trƣớc khi GDSK. Vậy khi nào

cần lập kế hoạch GDSK?

A. Các ngày sự kiện y tế

B. Khi có nhu cầu phòng chống dịch bệnh

C. Theo chƣơng trình dự án

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2. Một số nguyên tắc cơ bản trong lập kế hoạch giáo dục sức khỏe:

A. Điều tra trƣớc, Lồng ghép.

B. Phối hợp liên ngành, Huy động sự tham gia cửa cộng đồng.

C. Tiến hành thí điểm.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng

Câu 3. Các bƣớc lập kế hoạch TT-GDSK (chọn câu sai):

A. Thu thập thông tin, xác định các vấn đề cần GDSK, Tìm hiểu rõ vấn đề và chọn ƣu tiên.

B. Xác định đối tƣợng, mục tiêu, hoạt động và nội dung GDSK, Xây dựng chƣơng trình hoạt

động cụ thể

C. Quản lý các hoạt động TT-GSDK, Xem xét lại các chƣơng trình lập kế hoạch.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 4. Tầm quan trọng của việc thu thập thông tin, chọn câu sai:

A. Cần phải biết vấn đề lớn đến mức độ nào, nghiêm trọng hoặc nguy hiểm ra sao.

B. Những thông tin cần có từ đầu chƣơng trình để khi kết thúc có thể dựa vào đó đánh giá

những thay đổi.

C. Để tìm ra cách can thiệp có hiệu quả nhất đã từng tiến hành ở đây để áp dụng.

D. Thu thập thông tin sẽ giúp ta lựa chọn đƣợc các giải pháp, chiến lƣợc thích hợp để giải

quyết vấn đề phù hợp với phong tục tập quán nguồn lực địa phƣơng.

Câu 5. Có 3 phƣơng pháp chính để thu thập thông tin:

A. Quan sát.

B. Phỏng vấn.

C. Thông tin qua sổ sách và các tài liệu báo cáo lƣu trữ.

D. Phối hợp cả 3 loại phƣơng pháp thu thập thông tin trên.

Câu 6. Khi chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục, có thể đặt ra một số câu hỏi trong khi thảo

luận với cộng đồng dựa vào các tiêu chuẩn sau:

A. Mức độ trầm trọng của vấn đề + Tính phổ biến của vấn đề.

B. Lợi ích của chƣơng trình can thiệp + Đƣợc cộng đồng chấp nhận.

Page 34: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 34

C. Kinh phí chấp nhận đƣợc(có khả năng giải quyết đƣợc).

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng

Câu 7. Xác định đối tƣợng GDSK:

A. Nhóm đối tƣợng chính: Là đối tƣợng phải có. Là những ngƣời mà chƣơng trình GDSK

nhằm vào để thay đổi hành vi.

B. Nhóm đối tƣợng phụ: Là những ngƣời có ảnh hƣởng đến đối tƣợng chính. Đó là các ông

bố, ông bà, những ngƣời có ảnh hƣởng trong gia đình.

C. Cả 2 câu trên đều đúng

D. Cả 2 câu trên đều sai.

Câu 8. Ý nghiã xác định mục tiêu (chọn câu sai):

A. Mục tiêu GDSK là điều chúng ta mong muốn đạt đƣợc sau một đợt hay một chƣơng trình

GDSK.

B. Những chƣơng trình về GDSK là nhằm cải thiện kiến thức, thái độ hay kỹ năng cho quần

thể dân cƣ trong cộng đồng hoặc một nhóm quần thể đích để rồi cải thiện sức khoẻ của

họ.

C. Mục tiêu giúp đƣa ra kết quả hành động can thiệp.

D. Xác định mục tiêu giúp chúng ta biết đƣợc chúng ta có thành công hay không dựa vào

các mục tiêu đã nêu ra từ đầu chƣơng trình.

Câu 9. Các câu hỏi cần trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch (chọn câu sai):

A. Áp dụng công nghệ thích hợp.

B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng.

C. Vận dụng kinh nghiệm có đƣợc.

D. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.

Câu 10. Lập kế hoạch đánh giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ)

(chọn câu sai):

A. Đánh giá giúp biết đƣợc các hành động có lợi cho sức khoẻ.

B. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.

C. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho ta biết những thành công và thất bại.

D. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và

hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá, đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức

độ hoàn thành cả về số lƣợng và chất lƣợng một cách khách quan, trung thực.

Câu 11. Xây dựng chƣơng trình hoạt động cụ thể (chọn câu sai):

A. Các hoạt động chủ yếu: Gồm những hoạt động truyền thông GDSK. Ví dụ vận động nhân

dân thực hiện “ăn sôi uống chín”, vận động phát hoang bụi rậm, mở lớp tập huấn GDSK,

B. Các hoạt động hỗ trợ: nhằm tạo thuận lợi cho việc thực hiện đƣợc các hoạt động chủ yếu.

Ví dụ tổ chức cộng đồng tham gia, tìm nguồn kinh phí tài trợ, cung ứng và phân phối các

phƣơng tiện,….

Page 35: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 35

C. Các hoạt động quản lý: bao gồm ghi chép, thống kê, đánh giá kết quả định kỳ, báo cáo

tiến độ thực hiện cho các nhà quản lý.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 12. Sử dụng phƣơng pháp quan sát thu thập thông tin cần phải xác định:

A. Thời điểm quan sát

B. Đối tƣợng quan sát

C. Nội dung quan sát

D. Cả 3 ý trên

Câu 13: Phỏng vấn: chọn ý đúng:

A. Là cách thu thập tin qua giao tiếp giữa ngƣời muốn có thông tin và ngƣời cung cấp thông

tin.

B. Là cách điều tra để có thông tin phù hợp

C. Là cách hỏi để tìm những khẳng định việc ngƣời đối diện làm làm đúng sai hay sai

D. Là cách kiểm tra xem trình độ ngƣời đối diện

Câu 14. Xác định nội dung GDSK (chọn câu sai):

A. Phải thể hiện đƣợc những nội dung giáo dục chung.

B. Phù hợp với đối tƣợng đƣợc giáo dục (về tuổi tác, tôn giáo, giới tính, trình độ học vấn,

tôn giáo, điều kiện kinh tế,...): rõ ràng dễ hiểu tránh dùng các từ chuyên môn phức tạp.

C. Phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

D. Đƣợc trình bày theo một trình tự phù hợp với quá trình nhận thức.

Câu 15. Các loại mục tiêu:

A. Mục tiêu y tế : là sự cải thiện về mặt sức khoẻ cho nhóm đối tƣợng đích hoặc cho mọi

ngƣời trong cộng đồng.

B. Mục tiêu giáo dục: là các hành động mà nhóm đối tƣợng đích hoặc mọi ngƣời trong cộng

đồng phải thực hiện để giải quyết vấn đề của họ. Mục tiêu giáo dục góp phần đạt đƣợc

mục tiêu y tế.

C. Cả 2 câu a + b đều đúng

D. Cả 2 câu a + b đều sai.

Câu 16. Có 3 loại mục tiêu giáo dục (chọn câu sai) :

A. Mục tiêu về nhận thức.

B. Mục tiêu về thái độ.

C. Mục tiêu về kỹ năng.

D. Mục tiêu về ứng xử.

Câu 17. Thành phần của mỗi mục tiêu:

A. Một hành động hay việc làm cụ thể mà đối tƣợng đó phải làm;

B. Một đối tƣợng đích;

C. Một mức độ hoàn thành;

Page 36: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 36

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng

Câu 18. Nguyên tắc cơ bản trong khi viết mục tiêu:

A. Rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn; Sát hợp chƣơng trình.

B. Có thể đo lƣờng đƣợc biểu hiện bằng con số.

C. Có tính khả thi tức là có khả năng thực hiện đƣợc; Có mốc thời gian qui định rõ.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 19: Nguyên tắc cơ bản trong khi viết mục tiêu: Chọn ý sai:

A. Rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn

B. Có thể đo lƣờng biểu hiện bằng con số

C. Có mốc thời gian quy định rõ

D. Bắt đầu bằng một danh từ

Câu 20. Kế hoạch GDSK phải đƣợc lồng, do đó cần phải thống nhất trƣớc với lãnh đạo địa

phƣơng về:

A. Thuyết phục đƣợc các cấp lãnh đạo tạo điều kiện thực hiện.

B. Tranh thủ đƣợc sự giúp đỡ đồng tình, hƣởng ứng của mọi ngƣời.

C. Động viên đƣợc quần chúng tích cực tham gia hoạt động ngay từ đầu và duy trì phong

trào đƣợc lâu bền.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 21. Thu thập các thông tin sức khoẻ bao gồm:

A. Những vấn đề sức khoẻ quan trọng nhất do chính các cá nhân, các nhóm ngƣời, hay cộng

đồng nhìn nhận thấy; do cán bộ y tế hoặc cán bộ GDSK thấy; và do các cán bộ khác công

tác trong cộng đồng nhận thấy.

B. Số lƣợng những ngƣời có vấn đề sức khoẻ đó.

C. Những loại hành vi có thể dẫn đến vấn đề sức khoẻ; Những lí do có thể có của những loại

hành vi này; Những lí do khác của vấn đề sức khoẻ.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 22. Sử dụng phƣơng pháp quan sát thu thập thông tin cần phải xác định:

A. Thời điểm quan sát.

B. Đối tƣợng quan sát .

C. Nội dung quan sát: sự vật hiện tƣợng (tình trạng vệ sinh môi trƣờng, vệ sinh cá nhân, vệ

sinh nhà cửa), các thái độ hành vi của con ngƣời đối với vấn đề sức khoẻ (cách chăm sóc

con), lối sống, phong tục tập quán, ,....

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 23. Để tìm hiểu rõ vấn đề, cần:

A. Tìm hiểu tại sao lại xuất hiện những vấn đề này, gặp gỡ trao đổi với các cá nhân hoặc

nhóm đại diện của cộng đồng, giúp mọi ngƣời tìm hiểu nguyên nhân của vấn đề.

Page 37: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 37

B. Xem xét vai trò của một số hành vi: nếu có lợi thì khuyến khích những thói quen tốt. Nếu

hành vi có hại có thể thay thế hoặc chọn những giải quyết khác thích hợp thay cho hành

vi có hại.

C. Ai có thể giải quyết đƣợc các vấn đề và Cần sự giúp đỡ nào?

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 24. Chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục:

A. Cần phải chọn các vấn đề giải quyết theo thứ tự ƣu tiên có hệ thống, phù hợp với từng

thời điểm và nguồn lực sẵn có của địa phƣơng.

B. Việc chọn ƣu tiên không chỉ dựa trên cảm nhận và ý kiến chủ quan của chúng ta mà phải

có những lí do một cách hợp lý.

C. Khi xác định ƣu tiên cần phải dùng giải pháp tham gia của cộng đồng, nghiã là thảo luận

cùng với cộng đồng để chia sẽ các quan điểm chọn ƣu tiên cho đúng với nhu cầu thật sự

của cộng đồng.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 25. Khi chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục, có thể đặt ra một số câu hỏi trong khi

thảo luận với cộng đồng dựa vào các tiêu chuẩn sau:

A. Mức độ trầm trọng của vấn đề; Tính phổ biến của vấn đề; Lợi ích của chƣơng trình can

thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.

B. Tính phổ biến của vấn đề; Lợi ích của chƣơng trình can thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp

nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.

C. Lợi ích của chƣơng trình can thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận

đƣợc.

D. Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.

Câu 26. Khi chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục

A. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến 4 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu

tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm cao nhất.

B. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến 5 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu

tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm cao nhất.

C. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến 6 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu

tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm cao nhất.

D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 27. Xác định các hoạt động GDSK, tuỳ vào từng vấn đề và nguyên nhân của vấn đề và dựa

vào mục tiêu ta sẽ có các hoạt động khác khau. Nếu:

A. Vấn đề thiếu hiểu biết, thì cần phải cung cấp thông tin, tuyên truyền qua các phƣơng tiện

thông tin đại chúng, dán áp phích ở nơi công cộng, báo chí, hoặc tổ chức nói chuyện sức

khoẻ.

B. Vấn đề thiếu kỹ năng: khi đó các hoạt động có thể bao gồm việc mở lớp đào tạo, trình

diễn, hƣớng dẫn.

Page 38: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 38

C. Vấn đề thiếu nguồn lực cần phải phát triển nguồn lực bằng các khảo sát cộng đồng và

liên kết các nguồn lực khác.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 28. Nội dung giáo dục cần phải:

A. Phải thể hiện đƣợc những nội dung chủ chốt về vấn đề cần giáo dục.

B. Phù hợp với đối tƣợng đƣợc giáo dục (về tuổi tác, tôn giáo, giới tính, trình độ học vấn,

tôn giáo, điều kiện kinh tế,...): rõ ràng dễ hiểu tránh dùng các từ chuyên môn phức tạp.

C. Phù hợp với mục tiêu đã đề ra; Đƣợc trình bày theo một trình tự phù hợp với quá trình

nhận thức.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 29. Xác định nguồn lực trong GDSK:

A. Nhân lực, vật lực, tài lực và thời gian.

B. Nguồn lực có thể huy động trong cộng đồng và ngoài cộng đồng.

C. Cả 2 câu a + b đều đúng

D. Cả 2 câu a + b đều sai.

Câu 30. Nguồn lực 3M là:

A. Nhân lực, vật lực, thần lực.

B. Nhân lực, vật lực, tài lực.

C. Nhân lực, vật lực, bất lực.

D. Nhân lực, vật lực, tăng lực.

Câu 31. Xây dựng chƣơng trình hoạt động cụ thể:

A. Các hoạt động chủ yếu: Gồm những hoạt động truyền thông GDSK.

B. Các hoạt động hỗ trợ: nhằm tạo thuận lợi cho việc thực hiện đƣợc các hoạt động chủ yếu.

C. Các hoạt động quản lý: bao gồm ghi chép, thống kê, đánh giá kết quả định kỳ, báo cáo

tiến độ thực hiện cho các nhà quản lý.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 32. Lịch hoạt động của chƣơng trình GDSK:

Các hoạt

động ??????

Thời gian

(Bắt đầu

kết thức)

Ở đâu Nguồn lực

cần thiết

Kết quả dự

kiến

1.

2.

3. (.............)

A. Ngƣời thực hiện.

B. Tiền ở đâu.

C. Dùng vật gì.

D. Tất cả đều sai.

Page 39: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 39

Câu 33. Kế hoạch hoạt động đào tạo GDSK

Chủ đề : ……………………………………………………

Đối tƣợng :……………………………………………………

Số lƣợng : ……………………………………………………

Thời gian : ……………………………………………………

Địa điểm : ……………………………………………………

????????? : ……………………………………………………

Nội dung :……………………………………………………….

A. Chất lƣợng

B. Phƣơng pháp

C. Cán bộ phụ trách

D. Tất cả đều sai.

Câu 34. Kế hoạch giảng:

Nội dung Thời gian ?????????????? Phƣơng tiện

1.

2.

3.

…………………….

A. Phƣơng pháp

B. Hình thức

C. Đặc điểm.

D. Tất cả đều sai.

Câu 35. Quy trình quản lý TT-GDSK bao gồm các bƣớc cơ bản đó là:

A. Phân tích xác định vấn đề ƣu tiên, xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động trong

đó có kế hoạch theo dõi, giám sát tiến độ và đánh giá.

B. Thu thập thông tin chẩn đoán cộng đồng, phân tích xác định vấn đề ƣu tiên, xây dựng

mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động trong đó có kế hoạch theo dõi, giám sát tiến độ và

đánh giá.

C. Xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động trong đó có kế hoạch theo dõi, giám sát

tiến độ và đánh giá.

D. Tất cả đều sai.

Câu 36. Lập kế hoạch đánh giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ)

chọn câu sai:

A. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.

B. Đánh giá là xem việc làm này hợp pháp không.

C. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho ta biết những thành công và thất bại.

D. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và

hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá, đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức

độ hoàn thành cả về số lƣợng và chất lƣợng một cách khách quan, trung thực.

Page 40: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 40

Câu 37. Các câu hỏi cần trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch:

A. Áp dụng công nghệ thích hợp.

B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng.

C. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 38. Chu trình lập ké hoạch:

A. Bàn luận kế hoạch.

B. Khảo sát kế hoạch.

C. Triển khai kế hoạch.

D. Xem xét kế hoạch.

Câu 39. Xác định đối tƣợng GDSK:

A. Nhóm đối tƣợng chính: là nhóm đối tƣợng phải có

B. Nhóm đối tƣợng phụ: là đối tƣợng nên có, có thì tốt

C. Cả A + B đều sai

D. Cả A + B đều đúng

Câu 40. Xác định nội dung GDSK cần phải: (chọn ý sai)

A. Phù hợp mục tiêu đề ra

B. Trình bày phù hợp quá trình nhận thức

C. Phù hợp với đối tƣợng giáo dục

D. Phù hợp hiểu biết của bản thân

Câu 41: Xác định các hoạt động GDSK nếu thiếu kiến thức, cần: (chọn ý sai)

A. Cung cấp thông tin

B. Tuyên truyền qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng

C. Trình bày, biểu diễn

D. Nói chuyện sức khoẻ

Page 41: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 41

Câu 42: Xác định các hoạt động GDSK nếu thiếu kỹ năng, cần: chọn ý sai:

A. Đào tạo

B. Trình diễn

C. Hƣớng dẫn

D. Bảo làm.

Câu 43. Lập kế hoạch đánh giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ):

Chọn 1 ý đúng:

A. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.

B. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho ta biết những thành công và thất bại.

C. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và

hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá, đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức

độ hoàn thành cả về số lƣợng và chất lƣợng một cách khách quan, trung thực

D. Cả 3 ý trên

Câu 44. Xây dựng chƣơng trình hoạt động GDSK cụ thể gồm có 3 hoạt động sau:

A. Những hoạt động TTGDSK

B. Các hoạt động hỗ trợ

C. Các hoạt động quản lý

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 45. Các câu hỏi cần trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch. Chọn 1 câu đúng.

A. Áp dụng công nghệ thích hợp;

B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng

C. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.

D. Cả 3 ý trên

Page 42: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 42

BÀI

TÌNH HUỐNG TƢ VẤN SỨC KHỎE

Câu 1. Mục đích tƣ vấn:

A. Hỗ trợ về mặt tâm lý, kiến thức về sức khỏe giúp cá nhân thay đổi hành vi.

B. Hỗ trợ cho đối tƣợng giảm bớt sự mặc cảm về bệnh tật, những vấn đề trong cuộc sống,

giúp họ ổn định về tinh thần, xây dựng nội lực để họ vƣợt qua mọi khủng hoảng.

C. Tƣ vấn có tác dụng ngăn chặn tác hại và phòng tránh những điều không có lợi cho sức

khỏe.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2. Có bao nhiêu nguyên tắc tƣ vấn sức khỏe:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 3. Có bao nhiêu bƣớc tƣ vấn sức khỏe:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 4: Cán bộ tƣ vấn cần giúp đối tƣợng giải pháp thích hợp nhất: (chọn câu sai)

A. Khuyên đối tƣợng thực hiện những giải pháp khôn ngoan.

B. Cân nhắc mặt lợi và mặt hạn chế của từng giải pháp.

C. Xem xét những thay đổi (kết quả) chắc chắn sẽ xảy ra của mỗi giải pháp.

D. Quyết định giải pháp tốt nhất. Giải pháp tốt nhất có thể phù hợp với khả năng của đối

tƣợng, có tính khả thi và sẽ đem lại một sự cải thiện sức khỏe nào đó cho đối tƣợng hoặc

ngƣời nhà đối tƣợng.

Câu 5. Bảng kiểm kỹ năng tƣ vấn:

TT Kỹ năng Có Không

1 Chào hỏi, tiếp cận đối tƣợng

2 Sử dụng câu hỏi mở để phát hiện các vấn đề của đối tƣợng

3 Lắng nghe

4 Giải thích

5 Sử dụng ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ

6 Đƣa ra các giải pháp khác nhau

7 ??????

8 Giúp đối tƣợng lập kế hoạch hành động

9 Hẹn gặp lại lần sau

Page 43: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 43

A. Giúp đối tƣợng lựa chọn mục tiêu.

B. Giúp đối tƣợng lựa chọn giải pháp.

C. Giúp đối tƣợng lựa chọn mục đích.

D. Giúp đối tƣợng lựa chọn kết quả.

Câu 6. Chọn địa điểm và thời gian thích hơp:

A. Tƣ vấn có thể thực hiện ở bất kỳ ở đâu, vào bất ký thời gian nào phù hợp với đối tƣợng

và công việc của ngƣời tƣ vấn.

B. Nên bố trí phòng riêng cho công tác tƣ vấn, hoặc một nơi nào đó đảm bảo tính riêng tƣ,

sự thoải mái và bảo mật.

C. Các địa điểm tƣ vấn sức khỏe thƣờng đƣợc đặt tại trung tâm y tế dự phòng, trung tâm

Chăm sóc sức khỏe sinh sản, trung tâm phòng, chống HIV/AIDS, phòng khám đa khoa

của các bệnh viện, các trung tâm y tế huyện…

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 7. Giữ bí mật và tôn trọng điều riêng tƣ của đối tƣợng:

A. Phải biết chấp nhận tất cả các điều kiện mà đối tƣợng yêu cầu trong phạm vi liên quan

đến sức khỏe.

B. Phải hiểu đƣợc trình độ và khả năng nhận thức của họ, cần phải cảm thông và tạo niềm

tin cho họ, để họ tin tƣởng vào ngƣời tƣ vấn trong mọi lãnh vực.

C. Câu a + b đúng.

D. Câu a + b sai.

Câu 8. Trong các bƣớc tƣ vấn, để tạo mối quan hệ tốt với đối tƣợng, tƣ vấn viên cần:

A. Chào hỏi thân mật.

B. Quan tâm ân cần tới đối tƣợng hoàn cảnh gia đình, bản thân, trình độ văn hóa, nghề

nghiệp.

C. Sử dụng cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt để tạo mối quan hệ thân thiết với đối tƣợng, để đối

tƣợng cản thấy yên tâm, tin tƣởng vào cán bộ tƣ vấn.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 9. Giúp đối tƣợng xác định các lựa chọn, tƣ vấn viên cần hỏi:

A. Bạn cảm thấy nhƣ thế nào nếu …. ?

B. Nếu những điều này là đúng, bạn muốn chúng nhƣ thế nào, nó có thể khác với trƣớc nhƣ

thế nào?

C. Trong các trƣờng hợp đã gặp trƣớc đây, bạn đã bao giờ cảm thấy nhƣ vậy chƣa?

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 10. Để giúp đối tƣợng chọn và thực hiện giải pháp thích hợp nhất tƣ vấn viên cần:

A. Cân nhắc mặt lợi và mặt hạn chế của từng giải pháp.

B. Xem xét những thay đổi (kết quả) chắc chắn sẽ xảy ra của mỗi giải pháp.

Page 44: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 44

C. Quyết định giải pháp tốt nhất. Giải pháp tốt nhất có thể phù hợp với khả năng của đối

tƣợng, có tính khả thi và sẽ đem lại một sự cải thiện sức khỏe nào đó cho đối tƣợng hoặc

ngƣời nhà đối tƣợng.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 11. Để Giúp đối tƣợng lập kế hoạch thực hiện, tƣ vấn viên cần:

A. Xác định thời gian thực hiện và nguồn hỗ trợ của gia đình, bạn bè, cộng đồng và xã hội.

B. Xác định những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện để chủ động có giải pháp

khắc phục.

C. Ghi sổ theo dõi hàng ngày, đánh giá các hành vi thay đổi.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 12. Xác định vấn đề của ngƣời đƣợc tƣ vấn, tƣ vấn viên cần:

A. Chuẩn bị các câu hỏi để hỏi.

B. Thƣờng dùng câu hỏi mở để đối tƣợng có nhiều cách trả lời và khích lệ họ nói ra những

vấn đề sức khỏe mà họ đang gặp.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng.

Câu 13. Không phán xét đối tƣợng tƣ vấn, tƣ vấn viên cần:

A. Ngƣời tƣ vấn cần tôn trọng đối tƣợng tƣ vấn.

B. Không phân biệt tình trạng kinh tế, văn hóa của họ trong quá trình tƣ vấn.

C. Không phân biệt, không nên phán xét kiến thức, thái độ, hành vi của đối tƣợng tƣ vấn;

giữ thái độ trung lập đối với các ý kiến mà đối tƣợng tƣ vấn đƣa ra.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 14. Thảo luận các biện pháp giải quyết vần đề sức khỏe thích hợp đối với các đối tƣợng cần

tƣ vấn, tƣ vấn viên cần:

A. Thảo luận với đối tƣợng để giải quyết hữu hiệu nhất cho bản thân họ.

B. Cần thông tin tới đối tƣợng về tất cả cơ sở sẳn có, để họ tự tìm đến sự sự hỗ trợ cần thiết

khi có vấn đề khó khăn về mặt kinh tế khi có vấn đề khó khăn về mặt kinh tế, xã hội, văn

hóa, để tránh những ảnh hƣởng đến sức khỏe.

C. Cố gắng đƣa ra ít nhất hai giải pháp, từ đó khuyến khích đối tƣợng suy nghĩ về hoàn cảnh

của bản thân để đƣa ra các quyết định phù hợp.

D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 15. Cung cấp thông tin cần thiết để giúp đối tƣợng hiểu rõ vấn đề của họ:

A. Giải thích để đối tƣợng hiểu rõ tình trạng sức khỏe của mình thì cũng cần cung cấp thêm

một số tranh ảnh, tờ rơi có liên quan đến vấn đề sức khỏe của họ.

B. Các thông tin phải rõ ràng dễ hiểu, liên quan đến các vấn đề sức khỏe của đối tƣợng.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng.

Page 45: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 45

Câu 16. Tƣ vấn là gì?

A. Tƣ vấn là một hoạt động mang tính trao đổi thông tin giữa ngƣời có nhu cầu tƣ vấn và

ngƣời tƣ vấn, nhằm giúp cho ngƣời có nhu cầu tƣ vấn hiểu biết hơn về các vấn đề sức

khỏe của họ, tự tin hơn khi quyết định thay đổi hành vi sức khỏe.

B. Tƣ vấn cũng là một tiến trình giúp cho ngƣời có nhu cầu tƣ vấn nâng cao nhận thức về

sức khỏe, tự tin vào bản thân, làm tiền đề cho việc tự giải quyết vấn đề sức khỏe của

chính mình.

C. Câu a + b sai.

D. Câu a + b đúng.

Page 46: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 46

BÀI

TRUYỀN THÔNG CÓ PHƢƠNG TIỆN

Câu 1. Ngƣời ta có thể chia các phƣơng tiện GDSK thành 4 loại, chọn ý sai:

A. Phƣơng tiện bằng lời nói

B. Phƣơng tiện bằng chữ viết

C. Phƣơng tiện trực giác.

D. Phƣơng tiện tác động qua thị giác (phƣơng tiện trực quan)

Câu 2. Có 4 thể lọa báo trong truyền thông nhƣ sau:

A. Báo chữ, báo hình, báo nói, báo điện tử.

B. Báo chữ, báo hình, báo nói, báo lá cải.

C. Báo hình, báo nói, báo điện tử, báo hoạt hình.

D. Tất đều sai.

Câu 3. Công cụ nào sau đây đƣợc sử dụng rộng rãi và rất có hiệu quả trong GDSK nhất là:

A. Báo chữ;

B. Báo hình;

C. Báo điện tử.

D. Lời nói.

Câu 4: Trong GDSK, lời nói:

A. Có thể đƣợc dùng trực tiếp hay gián tiếp;

B. Thƣờng đƣợc dùng hỗ trợ phối hợp với các phƣơng tiện khác nhƣ : tranh ảnh, Pano, áp

phích, mô hình,...

C. Câu A + B đều đúng ;

D. Câu A + B đều sai.

Câu 5. Ƣu điểm của lời nói trong GDSK :

A. Rất tiện lợi và mang lại hiệu quả cao ;

B. Có thể sử dụng mọi nơi, mọi chỗ ;

C. Có thể sử dụng với một ngƣời, một gia đình, một nhóm nhỏ, hay một số đông ngƣời ;

D. Tất cả A + B + C đều đúng

Câu 6. Nhƣợc điểm khi sử dụng lời nói:

A. Đòi hỏi khả năng và năng khiếu của ngƣời GDSK.

B. Nếu ngƣời nói không nắm chắc nội dung truyền đạt có thể dẫn đến diễn đạt không chính

xác và gây hiểu lầm cho đối tƣợng;

C. Câu a + b sai

D. Câu a + b đúng

Câu 7: Các hình thức sử dụng chữ viết trong GDSK nhƣ:

Page 47: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 47

A. Sách, sách giáo khoa;

B. Truyền đơn, tạp chí;

C. Khẩu hiệu, biểu ngữ;

D. Tất cả A + B + C đều đúng.

Câu 8. Nhƣợc điểm của hình thức sử dụng chữ viết trong GDSK bao gồm:

A. Chỉ sử dụng đƣợc khi đối tƣợng biết đọc và hiệu quả của nó phụ thuộc vào trình độ văn

hóa của đối tƣợng.

B. Các ấn phẩm bằng chữ viết đòi hỏi phải có nguồn kinh phí nhất định để in ấn và phân

phát.

C. Các thông tin phản hồi từ các phƣơng tiện GDSK bằng chữ viết thƣờng ít và chậm.

D. Tất cả a+b+c đều đúng.

Câu 9. Phƣơng tiện trực quan có những ƣu điểm sau, ngoại trừ:

A. Gây ra các ấn tƣợng mạnh;

B. Có tác dụng minh hoạ, bổ khuyết cho lời nói;

C. Thích hợp với mọi đối tƣợng, mọi nơi;

D. Phải chuẩn bị công phu, sáng tạo, nhiều khi tốn kém.

Câu 10. Tranh vẽ trong GDSK đƣợc sử dụng (chọn câu sai):

A. Sử dụng cho một nhóm lớn (đông ngƣời);

B. Sử dụng cho một nhóm nhỏ;

C. Nếu có điều kiện có thể phân phát cho cả cộng đồng;

D. Sử dụng cho một cá nhân.

Câu 11. Loại phƣơng tiện nào sau đây không phải là phƣơng tiện trực quan:

A. Mô hình, hiện vật, mẫu vật;

B. Băng audio;

C. Bảng đen, Áp phích;

D. Tranh vẽ, Thƣ, báo, khẩu hiệu.

Câu 12. Trƣớc khi sản xuất phƣơng tiện trực quan hàng loạt cần phải:

A. Nội dung và trình bày một cách rõ ràng, chi tiết, đầy đủ;

B. Tiến hành thử nghiệm trƣớc các loại phƣơng tiện trực quan trƣớc khi sản xuất hàng loạt

để tránh gây lãng phí kinh tế mà không hiệu quả;

C. Câu a + b sai;

D. Câu a + b đúng.

Câu 13. Phƣơng tiện nghe nhìn (chọn câu sai):

A. Phƣơng tiện bằng lời nói.

B. Phƣơng tiện bằng chữ viết.

C. Phƣơng tiện trực quan;

D. Tất cả A + B + C đều đúng.

Page 48: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 48

Câu 14. Phƣơng tiện nào sau đây không phải phƣơng tiện nghe nhìn:

A. Phát thanh, phim đèn chiếu, phim cuộn;

B. Triển lãm TT-GDSK;

C. Phân tích, phê phán, đánh giá;

D. Kịch, múa rối.

Câu 15. Nhƣợc điểm của phƣơng tiện nghe nhìn:

A. Tốn nhiều thời gian, kinh phí;

B. Phải có những điều kiện bắt buộc khi sử dụng nhƣ hội trƣờng, tivi, đầu máy, và cần

ngƣời biết vận hành bảo quản và sử dụng các phƣơng tiện.

C. Câu a + b sai;

D. Câu a + b đúng.

Câu 16. Các phƣơng tiện GDSK nào sau đây không cần thử nghiệm:

A. Pano, áp phích;

B. Tranh tuyên truyền, tranh lật, tờ rơi;

C. Chƣơng trình truyền thanh truyền hình, Phim Video;

D. Bài phát biểu trƣớc đám đông.

Câu 17. Các tiêu chuẩn của một phƣơng tiện trực quan tốt, ngoại trừ:

A. Dễ hiểu, dễ nhìn;

B. Trừu tƣợng và cách điệu;

C. Đơn giản, trình bày hài hoà, hứng thú và hấp dẫn;

D. Chủ đề rõ ràng và tập trung, phù hợp với đối tƣợng, địa phƣơng.

Câu 18. Các bƣớc cần chuẩn bị để tiến hành thử nghiệm:

A. Chuẩn bị tốt tài liệu;

B. Lập nhóm để thử nghiệm;

C. Giới thiệu tài liệu và đặt các câu hỏi;

D. Tất cả a+b+c đều đúng.

Câu 19. Phƣơng pháp TT-GDSK đƣợc chia làm 2 nhóm:

A. Phƣơng pháp TT-GDSK trực tiếp (mặt đối mặt);

B. Phƣơng pháp TT-GDSK gián tiếp (thông qua các phƣơng tiện truyền thông đại chúng);

C. Câu a + b đúng;

D. Câu a + b sai.

Câu 20. GDSK cá nhân có những dạng nào sau đây:

A. Đối tƣợng tìm đến giáo dục viên: ở cơ sở y tế, trung tâm tham vấn, điện thoại, viết thƣ;

B. Giáo dục viên tìm đến đối tƣợng: tiếp cận cộng đồng, vãng gia;

C. Câu a + b đúng;

D. Câu a + b sai.

Page 49: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 49

Câu 21. Một số nguyên tắc chung trong GDSK cho cá nhân, chọn câu sai:

A. Tạo mối quan hệ;

B. Không thể không áp đặt;

C. Giúp đối tƣợng tự khám phá và tự quyết định;

D. Khơi gợi thích hợp và lắng nghe.

Câu 22. Có mấy bƣớc tiến hành GDSK cá nhân:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 23. Tiếp cận GATHER là:

A. Greeting - Asking - Telling - Helping - Explaining – Returning;

B. Greet - Ask - Tell- Help- Explain – Return;

C. Câu a + b đúng;

D. Câu a + b sai.

Câu 24. Kỹ năng truyền thông GDSK cho cá nhân gồm bao nhiêu điểm cần chú ý:

A. 9

B. 10

C. 11

D. 12

Câu 25. Nhóm là gì?

A. Nhóm là một tập hợp gồm 2 hay nhiều ngƣời có một mối quan tâm chung.

B. Nhóm là một tập hợp gồm từ 3 ngƣời trở lên có một mối quan tâm chung.

C. Nhóm là một tập hợp gồm từ 5 ngƣời trở lên có một mối quan tâm chung.

D. Nhóm là một tập hợp gồm từ 5 ngƣời trở lên có một mối quan tâm chung.

Câu 26. Phân loại nhóm:

A. Nhóm chính thức: Là nhóm đƣợc tổ chức tốt, có đặc điểm là vị thế các thành viên đƣợc

xác định rõ ràng và đƣợc qui định bởi chuẩn mực của nhóm.

B. Tập hợp không chính thức: Là nhóm không đƣợc tổ chức đƣợc hình thành một cách tự

phát. Các vai và vị thế của các thành viên không đƣợc xác định trƣớc.

C. Câu a + b đúng;

D. Câu a + b sai.

Câu 27. Những nguyên tắc trong GDSK cho nhóm, ngoại trừ:

A. Phát huy tối đa sự chủ động của đối tƣợng

B. Lắng nghe mọi ngƣời nói và cố gắng nhận ra các nhu cầu khác nhau của đối tƣợng cũng

nhƣ những phản hồi từ đối tƣợng.

C. Khuyến khích mọi ngƣời tự xác định vấn đề và tự đề xuất cách giải quyết

Page 50: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 50

D. Áp đặt các ý kiến các giải pháp và cố gắng dẫn dắt điều mới biết.

Câu 28. Mục đích của thảo luận nhóm GDSK là làm cho đối tƣợng:

A. Nêu ra ý kiến từ suy nghĩ và kinh nghiệm của mình

B. Mở rộng và thay đổi những ý kiến của họ và họ sẽ cảm thấy sáng tỏ về các quan điểm,

thái độ và hà vi của họ

C. Thống nhất các giải pháp các hành động để giải quyết một số vấn đề trong những trƣờng

hợp nhất định.

D. Tất cả a+b+c đều đúng.

Câu 29. Cơ cấu tổ chức của nhóm thảo luận:

A. Có 1 nhóm trƣởng + 1 thƣ ký.

B. Có 1 nhóm trƣởng + 1 thƣ ký, còn lại là nhóm viên.

C. Có 1 nhóm trƣởng + 1 thƣ ký + 1 cố vấn.

D. Có 1 nhóm trƣởng + 1 thƣ ký + Ủy viên nhóm.

Câu 30. Cộng đồng là gì?

A. Là tập hợp những ngƣời có cùng chung một quá trình xuất xứ, cùng chung những giá trị,

chấp nhận một số hành vi nhƣ là điều bình thƣờng.

B. Là ngƣời sở hữu đất đai.

C. Là tập hợp đất đai.

D. Là tập hợp tài sản của nhiều ngƣời.

Câu 31. Khi nào cần GDSK cho cộng đồng?

A. Khi có những vấn đề kinh tế mang tính cộng đồng ảnh hƣởng đến nhiều ngƣời hoặc tất cả

mọi ngƣời trong cộng đồng.

B. Khi có những vấn đề bất công mang tính cộng đồng ảnh hƣởng đến nhiều ngƣời hoặc tất

cả mọi ngƣời trong cộng đồng.

C. Khi có những vấn đề sức khỏe mang tính cộng đồng ảnh hƣởng đến nhiều ngƣời hoặc tất

cả mọi ngƣời trong cộng đồng.

D. Khi có những vấn đề lợi ích mang tính cộng đồng ảnh hƣởng đến nhiều ngƣời hoặc tất cả

mọi ngƣời trong cộng đồng.

Câu 32. Tên mô hình ban chăm sóc sức khỏe hiện nay có tên sau đây:

A. Ban CSSKBĐ

B. Ban CSSKND

C. Câu a + b đúng;

D. Câu a + b sai.

Câu 33. Xây dựng mạng lƣới nhân viên sức khỏe cộng đồng:

A. Nhân viên súc khỏe cộng đồng là những ngƣời gắn bó với cộng đồng đƣợc huấn luyện

thích hợp để làm vai trò cầu nối giữa cộng đồng và những ngƣời có trách nhiệm.

Page 51: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 51

B. Cụ thể là tiếp xúc với những đối tƣợng có vấn đề sức khỏe để trao đổi giải thích vận động

giúp giải quyết vấn đề sức khỏe.

C. Họ đƣợc chọn với các đặc điểm về giới tính, tuổi tác, trình độ học vấn,.. phù hợp với

chƣơng trình sức khỏe can thiệp.

D. Tất cả A + B + C đều đúng.

Câu 34.Kích thƣớc một tờ áp phích tiêu chuẩn là:

A. Là tờ giấy khổ 60 x 90cm với những chữ và hình vẽ các biểu tƣợng để truyền đạt một nội

dung.

B. Là tờ giấy khổ 30 x 20cm với những chữ và hình vẽ các biểu tƣợng để truyền đạt một nội

dung.

C. Là tờ giấy khổ 40 x 40cm với những chữ và hình vẽ các biểu tƣợng để truyền đạt một nội

dung.

D. Là tờ giấy khổ 50 x 100cm với những chữ và hình vẽ các biểu tƣợng để truyền đạt một

nội dung.

Câu 35. Sử dụng có hiệu quả áp phích trong có mục đích sau:

A. Cung cấp một thông tin hay một lời khuyên;

B. Cung cấp các phƣơng hƣớng hoặc chỉ dẫn;

C. Thông báo những sự kiện và những chƣơng trình quan trọng.

D. Tất cả A + B + C đều đúng.

Câu 36. Băng ghi âm dùng trong GDSK, chọn câu sai:

A. Bài giảng về một chuyên đề nào đó (trung bình 100-150 phút);

B. Chƣơng trình phát thanh: có thể ghi âm và phát lại cho những ngƣời không đƣợc nghe

các chƣơng trình này;

C. Các buổi đóng vai và thảo luận nhóm;

D. Lời phát biểu của nhân vật quan trọng.

Câu 37. Tổ chức trƣng bày triển lãm (Góc GGSK):

A. Có Thông tin và Thƣ tín.

B. Có 2 Thông: Thông tin, Thông báo và 2 Thƣ: Thƣ tín, Thƣ giãn.

C. Có Thông cáo và Thƣ từ.

D. Có Thông điệp và Thƣ ngỏ.

Câu 38. Ƣu điểm Góc GGSK:

A. Không tốn kém nhiều;

B. Không cần ngƣời có mặt nên là một phƣơng pháp khá tiết kiệm có thể áp dụng rộng rãi.

C. Là sự tổ hợp nhiều thông tin cho một chủ đề.

D. Tất cả A + B + C đều đúng.

Câu 39. Sử dụng báo để GDSK, chọn câu sai:

A. Sử dụng báo để giúp cho sự phát triển kinh tế của bạn vì đăng nhiều quảng cáo.

Page 52: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 52

B. Một thông tin có giá trị, một phƣơng pháp chữa bệnh mới hay cải tiến. . . Có thể lƣu giữ

lại các bài báo hay để dùng trong các buổi nói chuyện thảo luận hay buổi họp cộng đồng.

C. Hữu ích khi trao đổi thông tin với ngƣời khác đặc biệt là những ngƣời lãnh đạo cộng

đồng.

D. Hữu ích đối với trẻ em ở nhà trƣờng, kích thích sự quan tâm của tầng lớp thanh niên với

các đề tài y tế.

Câu 40. Chọn phim chiếu trong GDSK không chỉ dựa vào tên phim mà còn phải trả lời câu hỏi

sau đây, chọn câu sai:

A. Phim dùng thứ tiếng mà mọi ngƣời có hiểu đƣợc không?

B. Phim đƣa ra những thông tin chính xác và kịp thời không?

C. Nền văn hoá của ngƣời trong phim và cách dàn cảnh có quen thuộc ngƣời xem không?

D. Phim có mang doanh thu không?

Page 53: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 53

BÀI

LẬP KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG

GIÁO DỤC SỨC KHỎE

Câu 1. Ngày Thế giới phòng chống lao:

A. Ngày 21 tháng 3

B. Ngày 22 tháng 3

C. Ngày 23 tháng 3

D. Ngày 24 tháng 3

Câu 2. Ngày sức khỏe tâm thần Thế giới:

A. Ngày 01 tháng 10

B. Ngày 10 tháng 10

C. Ngày 16 tháng 10

D. Ngày 17 tháng 10

Câu 3. Ngày Thế giới phòng chống thuốc lá:

A. Ngày 01 tháng 5

B. Ngày 12 tháng 5

C. Ngày 17 tháng 5

D. Ngày 31 tháng 5

Câu 4. Những động từ viết mục tiêu kiến thức: chọn câu sai:

A. Phân biệt; Chỉ ra; Viết; Kết hợp.

B. Chấp nhận; Đồng tình; Ủng hộ; Chỉ trích.

C. Phân loại; Đƣa ví dụ; Minh hoạ; Giải thích; Diễn đạt.

D. Không có ý nào đúng cả

Câu 5. Những động từ viết mục tiêu thái độ:

A. Phê phán; Bác bỏ; Hợp tác; Phán xử.

B. Phân biệt; Chỉ ra; Viết; Kết hợp.

C. Phân loại; Đƣa ví dụ; Minh hoạ; Giải thích; Diễn đạt.

D. Lập kế hoạch; Chẩn đoán; Thiết kế; Chế biến.

Câu 6. Động từ viết mục tiêu kỹ năng:

A. Định nghĩa; Mô tả; Liệt kê ; Lƣạ chọn; Tóm tắt.

B. Tập hợp; Xây dựng; Tổ chức; Phân tích.

C. Định nghĩa; Mô tả; Liệt kê ; Lƣạ chọn; Tóm tắt.

D. Phân biệt; Chỉ ra; Viết; Kết hợp.

Câu 6. Thành phần của mỗi mục tiêu:

A. Một hành động hay việc làm cụ thể mà đối tƣợng đó phải làm.

Page 54: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 54

B. Một đối tƣợng đích.

C. Một mức độ hoàn thành.

D. Cả A + B + C đúng.

Câu 7. Quy tắc viết mục tiêu “SMART”, chọn câu sai:

A. S pend

B. M easurable

C. A chievable

D. R ealistic, T ime-Bound.

Câu 8. Quy tắc viết mục tiêu ABCD, chọn câu sai:

A. A: Ai thay đổi?

B. B: Trong điều kiện nào?

C. C: Thay đổi cái gì? Cách nào?

D. D Mức độ thay đổi bao nhiêu?

Câu 9. Thông tƣ Bộ Nội vụ hƣớng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính:

A. Số: 01/2011/TT-BNV

B. Số: 01/2012/TT-BNV

C. Số: 01/2013/TT-BNV

D. Số: 01/2014/TT-BNV

Câu 10. Để các hoạt động trong kế hoạch GDSK đƣợc thực hiện tốt cần phải nêu rõ:

A. Ai làm.

B. Làm khi nào; làm ở đâu.

C. Kinh phí; kết quả dự kiến.

D. Cả A + B + C đúng.

Câu 11. Có 3 loại mục tiêu giáo dục

A. Mục tiêu về nhận thức; Mục tiêu về thái độ; Mục tiêu về kỹ năng.

B. Mục tiêu về dạy học; Mục tiêu về kiến thức; Mục tiêu về kỹ năng.

C. Mục tiêu về kiến thức; Mục tiêu về quản lý; Mục tiêu về kỹ năng.

D. Mục tiêu về nhận thức; Mục tiêu về kinh phí; Mục tiêu về thời gian.

Câu 12. Công thức tính điểm ƣu tiên theo 3 tiêu chuẩn chọn ƣu tiên ABC:

A. (A+2B)xC

B. (3A+2B)xC

C. (A+2B)x2C

D. (A+B)xC

Câu 13. Ý nghiã của việc chọn mục tiêu: Chọn câu sai:

A. Mục tiêu GDSK là điều chúng ta mong muốn đạt đƣợc sau một đợt hay một chƣơng trình

GDSK.

Page 55: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 55

B. Những chƣơng trình về GDSK là nhằm cải thiện kiến thức, thái độ hay kỹ năng cho quần

thể dân cƣ trong cộng đồng hoặc một nhóm quần thể đích để rồi cải thiện sức khoẻ của

họ.

C. Mục tiêu giúp đƣa phƣơng hƣớng xin kinh phí phù hợp.

D. Xác định mục tiêu giúp chúng ta biết đƣợc chúng ta có thành công hay không dựa vào

các mục tiêu đã nêu ra từ đầu chƣơng trình.

Câu 14. Ví dụ sau đây thuộc cách viết mục tiêu nào: “Sau chiến dịch GDSK về bù nƣớc ORS

trong thời gian 1 năm (...) sẽ có 80% bà mẹ có con dƣới năm tuổi (...) sẽ biết cách pha chế cà cho

trẻ tuống khi bị tiêu chảy (...) để làm giảm tỉ lệ tử vong xuống 90% (…)”.

A. SMART

B. ABCD

C. 5W

D. Không có câu nào đúng.

Câu 15. Ví dụ sau đây thuộc cách viết mục tiêu nào: “Hƣớng dẫn cộng đồng (...) thực hành đúng

(...) 3 sạch 4 biết (...) trong phòng chống bệnh tay chân miệng (...) giai đoạn dịch bùng phát (...)”.

A. SMART

B. ABCD

C. 5W

D. Không có câu nào đúng.

Page 56: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO

STT Tên sách Tác giả NXB Năm

1 Xây dựng Y tế Việt Nam công bằng

và phát triển Bộ Y Tế NXB Y Học 2003

2

Chiến lƣợc quốc gia Y tế dự phòng

Việt Nam đến năm 2010 và định

hƣớng đến năm 2020

Bộ Y Tế NXB Y Học 2007

3 Tổ chức và quản lý Y tế Bộ Y Tế NXB Y Học -

4

Báo cáo Y tế Việt Nam năm 2006:

Công bằng, hiệu quả, phát triển trong

tình hình mới

Bộ Y Tế NXB Y Học 2006

5

Nghị định số 911/1999/QĐ-BYT: Qui

định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức

của Trung tâm Truyền thông – Giáo

dục sức khỏe thuộc sở Y tế tỉnh, thành

phố trực thuộc Trung ƣơng 1999

Bộ Y Tế - -

6

Nghị định số 26/2005/QĐ-BYT: Qui

định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn

và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế

dự phòng huyện, quận, thị xã, thành

phố thuộc tỉnh 2005

Bộ Y Tế - -

7 Giáo dục và nâng cao sức khỏe Nguyễn Văn Hiến NXB Y Học 2007

8 Giáo dục và nâng cao sức khỏe BS.CKII Phạm

Văn Chính

ĐH Võ Trƣờng

Toản 2015

(ĐÁP ÁN VUI LÒNG LIÊN HỆ VỀ ĐỊA CHỈ NÊU Ở

TRANG 2. CÁM ƠN)

Page 57: Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe

Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000

Trang 57

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

TRUYỀN THÔNG

GIÁO DỤC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE

Hậu Giang, ngày 5 tháng 11 năm 2015