37
CÁC THUYT TÍNH CÁCH VÀ NHÓM TÍNH CÁCH Biên soạn: Hoàng Minh TNga

Traits and factors sinhvien

Embed Size (px)

Citation preview

CÁC THUYẾT TÍNH CÁCH VÀ NHÓM TÍNH CÁCH

Biên soạn: Hoàng Minh Tố Nga

Gordon Allport

Những luận điểm quan trọng• Cần nghiên cứu con người toàn vẹn thay vì chỉ tìm hiểu

một số quá trình tâm lý (nhận thức, tình cảm…)• Con người khác nhau ở những nét tính cách nổi trội

trong nhân cách. Một số nét bao quát có chung ở nhiềungười, một số nét độc đáo chỉ có nơi một người

• Đơn vị thực của nhân cách là những nét độc đáo. Cáitôi độc đáo của mỗi người và chiều kích nhân văn củanhân cách phải được nhấn mạnh

• Tâm lý sẽ sai lầm nếu nhắm quá nhiều đến bệnh lý. Allport liệt kê nhiều đặc nét nhân cách lành mạnh

Những luận điểm quan trọng

• Trong một tình huống xã hội cụ thể, môitrường xã hội có những ảnh hưởng quan trọngtrên nhân cách

• Ngược lại, nhân cách cũng ảnh hưởng trên xãhội

• Khả năng thích nghi với xã hội rất quan trọng. Allport có những đóng góp quan trọng giúphiểu nhiều vấn đề như thành kiến, tiếng đồn, và tôn giáo

Những luận điểm quan trọng• Mọi hành vi đều bị ảnh hưởng phần nào bởi di

truyền, nhưng các cơ chế ảnh hưởng không xácđịnh cụ thể

• Thời thơ ấu, cái tôi phát triển qua các giai đoạnđược phác họa, nhưng không được mô tả chi tiếtqua các nghiên cứu

• Sự phát triển của người trưởng thành là sự hoàquyện và tổng hợp những phát triển trong các giaiđoạn trước

• Những câu chuyện tự thuật có ý thức quan trọngtrong việc tìm hiểu nhân cách

Những luận điểm quan trọng

• Nhân cách là những đặc nét bền vững theo thờigian, từ tận thời thơ ấu, và trong những cảnhhuống khác nhau

Định nghĩa nhân cách•Nhân cách là một tổ chức năng động trong mỗi con người cá vị của các hệ thống tâm sinh lý. Hệ thống nàyxác định sự thích ứng độc đáo với môi trường của mỗicá nhân•Các hệ thống tâm thể lý chịu ảnh hưởng bởi cả nhữngyếu tố sinh lý và tâm lý. Tâm trí và não liên kết khôngthể tách rời•Khí chất là những khác biệt trong nhân cách có nguồngốc sinh lý và di truyền. VD: Mức độ phản ứng củacảm xúc trước những kích thích mới hoặc có vẻ đe doạlà nền tảng của tính nhút nhát hay bạo dạn

Công thức nhân cách

• Nhân cách = Di truyền x Môi trường• Không phải tổng, mà là tích của hai yếu tố tạo

nên nhân cách• Một trong hai = 0, sẽ không có nhân cách

(không thành tố nào có hiệu quả độc lập vớithành tố kia)

Quan điểm phản bác

• Nhân cách là nguyên nhân của hành vi, là yếutố cụ thể, là những dữ kiện sinh lý chứ khôngchỉ là khái niệm trừu tượng như tính cách(Nhìn thấy một ngưới nói chuyện với nhiềungười thì có thể kết luận đó là người hướngngoại không?)

Sự độc đáo của nhân cách

• Các nét tính cách rất cá vị, không do một vàiđộng cơ, trực giác quyết định cho tất cả mọingười (VD như Maslow nghĩ)

• Nhân cách hình thành từ những nỗ lực đối phóvà thích ứng với môi trường của hệ thần kinhtrung ương để tìm sự an toàn và thoải mái khicon người bị xâu xé giữa thèm khát tình cảmvà những đòi hỏi khắc nghiệt của môi trường

Suy đoán tính cách từ ngôn ngữ: 17.953 từ trong từ điển (4.5% từ vựng trong tự điển), chia thành 4 nhóm:1. Những từ trung lập (khẳng định, nghệ sĩ…): hữu ích nhất

trong việc mô tả những nét tínhc ách lâu bền2. Những từ chủ yếu mô tả tâm trạng hoặc hoạt động: cảnh

giác, hổ thẹn…)3. Những từ chuyển tải những phán đoán xã hội về lối hành

xử hoặc ảnh hưởng trên người khác (dễ thương, nguxuẩn…)

4. Những từ linh tinh khác mô tả những đặc điểm thể lý, năng lực, điều kiện phát triển, những từ nghĩa bóng hoặcnhững từ không rõ khác (một mình, thuộc nước Anh, thuộc Anh giáo…)

Suy đoán tính cách từ hành vi

• Con người bộc lộ những tính cách diễn tả(expressive traits) một cách nhất quán (VD: sựphóng đại, nhấn mạnh)

• Phác hoạ tính cách dựa trên hành vi như chữviết, cách đi, cách đọc….

• Phác hoạ tính cách dựa trên chữ viết: bị xem làkhoa học giả (tuy nhiên, có những nghiên cứuxác nhận những nét tính cách diễn tả và khảnăng mô tả thông qua chữ viết)

Suy đoán tính cách từ tài liệu

• Tài liệu: Nhật ký, thư từ, những lời tuyên bốtrước công chúng….

• Phương pháp phân tích của Allport = Phươngpháp năng động cấu trúc = phân tích nội dung tài liệu và hạn chế giái thích đến mức tối thiểu

Suy đoán tính cách từ các giá trị• Thí nghịêm trên sinh viên: Sinh viên đi vào các

ngành khác nhau phấn đấu cho những giá trịkhác nhau

Thang đo Mô tả giá trị Các nghề nghiệp đặc thù

Xã hộiLý thuyếtKinh tếMỹ thuậtChính trịTôn giáo

Giúp ngườiTìm kiếm chân lýThục dụng, ứng dụngCác giá trị nghệ thuậtQuyền lực và ảnh hưởngTôn giáo, sự hài hoà

Công tác xã hộiGiáo sư đại họcKinh doanhNghệ sĩChính trịTăng ni, linh mục, mục sư, tu sĩ

Mức độ then chốt của tính cách• Các nét tính cách nổi trội: Ảnh hưởng nhiều đến

hành vi (người biết ta có thể mô tả ta với khoảng10 tính từ cho thấy 10 nét trọng tâm)

• Các nét tính cách phụ trội: Những nét bền vững, nhất quán, nhưng không ảnh hưởng nhiều đếnhành vi như những nét trọng tâm, ít nhất quánhơn, ít tổng quát hóa hơn, ít hiển nhiên hơn (VD tư tin trong thê thao)

• Các nét tính cách trọng yếu: Một hai nét thâmnhập hầu như tất cả mọi hành vi; không phải aicũng có (VD: đam mê, thống dâm)

CÁC MỨC ĐỘ HỘI NHẬP CỦA NHÂN CÁCH, NÉT TÍNH CÁCH, THÁI ĐỘ, THÓI QUEN

Mức đô hội nhập cao nhất TRIẾT LÝ SỐNG THỐNG NHẤT

CÁI TÔI

CÁC NÉT TÍNH CÁCH

THÁI ĐỘ

CÁC THÓI QUEN

Mức đô hội nhập thấp nhất CÁC PHẢN XẠ

SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

Sự tự lập chức năng

• Bắt đầu là những chiến lược thoả mãn nhu cầu, dần dần các nét tính cách mất đi mối liên hệchặt chẽ với nhu cầu và phát triển độc lập vớinhu cầu

• VD: Từ nhu cầu giống mẹ (mặc giống mẹ, ăngiống mẹ, để tóc giống mẹ), dần dần hội nhậpgiá trị của mẹ thành giá trị của mình (chọnnghề của mẹ, sống như mẹ khi không còn nhưcầu nên giống mẹ nữa)

Phẩm chất của một người lớntrưởng thành và bình thường

• Tương tác thân thiện, nồng ấm, chân thànhvới người khác

• Chấp nhận mình, thấy an toàn trong tình cảm• Có những cảm nhận thực tế (không lạc quan

hay bi quan ảoo tưởng)• Ý thức khách quan về bản thân – thấu hiểu

mình với óc hài hước• Có triết lý sống thống nhất

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN1. Cảm giác cơ thể (0-1 tuổi): Trẻ khám phá qua

cảm giác “cơ thể của tôi”2. Căn tính của tôi (1-5 tuổi): Cảm giác “tôi hiện

diện như một cá thể riêng biệt3. Phát triển bản ngã (từ 2-3 tuổi): Cảm thức bản

thân (self-esteem), khả năng tự hào, cảm thức vềsự nhục nhã, và sự ích kỷ phát triển

4. Mở rộng cái tôi (từ 3-4 tuổi): Cảm thức về sởhữu

5. Hình ảnh bản thân: Đánh giá khả năng, vị thế, vai trò của mình trong tương lai, có thể xác lậpmục tiêu tương lai

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN

6. Tác nhân có lý trí (6-12 tuổi): phát triển các kỹnăng giải quyết vấn đề, lập kế hoạch và những kỹnăng khác mà trẻ học và thực hành ở trường7. Phấn đấu có chủ đích (từ tuổi vị thành niên): tham gia có định hướng và chủ đích – có lý tưởng, ý thức hệ liên kết mọi yếu tố trong nhân cách8. Khôn ngoan minh triết (người lớn): Tổng hợp bảykhía cạnh trước của cái tôi vào một thể thống nhất

Sự bền vữngvà thay đổi của nhân cách

• Đa số ít thay đổi sau tuổi 30• Allport không nhấn mạnh đến tầm quan trọng

của tuổi ấu thơ trong sự phát triển• Phát triển tối ưu: Các giai đoạn trước được

tổng hợp và hoà nhập thành một nhân cáchmới chứ không kẹt lại (tương đương cắmchốt). Điều này không phải lúc nào cũng thựchiện được

RAYMOND CATELL

VÀ NĂM NHÓM TÍNH CÁCH LỚN

NHỮNG ĐIỂM CHÍNH

• Khác biệt cá nhân (individual differences): mỗi cá nhân khác nhau do có những nét tính cáchkhác nhau. Các nét này được đo bằng các trắc nghiệm tính cách 16 PF & Big Five (5 nhómtính cách lớn).

• Thích ứng & điều chỉnh: Chứng loạn thần và nhiễu tâm = kết quả của sự kết hợp một số néttính cách và ảnh hưởng của di truyền.

NHỮNG ĐIỂM CHÍNH

• Đo tính cách: Trắc nghiệm tâm ly đáng tin cậyhơn phỏng vấn lâm sàng.

• Quá trình nhận thức (cognitive processes): Những khả năng tinh thần có thể được đo một cách khách quan; trí thông minh không phân biệt văn hóa cũng có thể được đánh giá. Những bài trắc nghiệm tự thuật (self-report) thông thường đều có hiệu lực và đáng tin cậy.

NHỮNG ĐIỂM CHÍNH

Xã hội: Có những nét khác biệt giữa các nhóm và các quốc gia. Có thể đo những nét khác biệt này. Cấu trúc thành tố (factor structures) của các trắc nghiệmthường giống nhau trong các nền văn hóa khác nhau.

Ảnh hưởng sinh học (biological influences): Di truyền ảnh hưởng rất nhiểu đến đặc nét tính cách. Nhữngđặc điểm sinh học như khuynh hướng lo âu góp phần vào sự phát triển không lành mạnh(maladjustment).

NHỮNG ĐIỂM CHÍNH

– Sư phát triển nơi trẻ em: Một số nét tính cáchchịu ảnh hưởng bởi những trải nghiệm thời ấu thơ và di truyền.

– Sự phát triển của người trưởng thành (adult development): một số đặc điểm thay đổi khi trưởng thành, nhưng đa số các nét tính cách đều ổn định khi trưởng thành.

Tính Cách: Dự đoán hành vi

• Đặc nét tính cách (Traits): Là những đơn vị của tính cách có giá trị dự đoán. Theo Cattell, các nét tính cách có thể dự báo cá nhân sẽ hành xử thế nào trong một cảnh huống cụ thểnào đó.

Phân loại nét tính cách

– Những nét tính cách nguồn (Source traits): những đặc điểm nguồn là các khối xây dựng nên nhân cách. Cattell cho rằng có 16 đặc điểm nguồn hay 16 yếu tố nhân cách (16PF).

– Những nét tính cách bề nổi (Surface traits): đặc điểm hành vi có thể được quan sát trực tiếp từ bên ngoài. Các đặc điểm nguồn kết hợp lại với nhau sẽ tạo nên các nét bề nổi, là những đặc điểm chúng ta thấy và xem là tính cách

• Đo các đặc nét tính cách nguồn (16 personality factor questionaire): tham khảo sách giáo khoa

• 16 nét tính cách: Tình cảm, thông minh, cảmxúc bình ổn, thống trị, năng nô, ý thức vê luậtlê , cam đảm xa hội, nhạy cảm, cảnh giác, mơmộng, kín đáo, sơ hãi, đón nhận sư thay đổi, tư lực, cầu toàn, căng thẳng

THE 16 PF

Hiểu các nét tính cách:3 loại dữ liệu

– Dữ liệu Q: Từ các trắc nghiệm tự thuật– Dữ liệu T: Từ các trắc nghiệm phóng chiếu– Dữ liệu L: Từ lịch sử hành vi (lịch sử uống

rượu lái xe, có vấn đề với cảnh sát…)

Các loại tính cách

• Những nét khả năng (Ability traits): xác định các loại trí thông minh khác nhau và quyết định cáchthức và phương pháp một cá nhân dùng để đạt mục tiêu mong muốn. Cattell nhấn mạnh ảnhhưởng của cả 2 yếu tố di truyền và nuôi dưỡng trên trí thông minh

• Những nét khí chất (Temperament traits): những khía cạnh trong tính cách của một cá nhân, chẳng hạn như hướng nội hay hướng ngoại mà thường được coi là bẩm sinh chứ không phải là do nuôi dưỡng.

Các loại tính cách

• Những nét động lực (Dynamic traits): những đặc điểm năng động được cho là đặc điểm động lực cung cấp năng lượng và hướng đi tới hành động (ergs & metaergs)– Động lực bẩm sinh (Ergs): phản ứng bẩm sinh để

hướng tới một mục tiêu, (mặc dù các kích thích và phương tiện là do yếu tố nuôi dưỡng) Ví dụ: giận dữ, sợ hãi, đói, tính dục… là những phản ứng bẩm sinh.

– Động lực môi trường (Metaergs): động lực được nuôi dưỡng từ môi trường như thái độ…

Năm yếu tố nhân cách lớn(the Big Five Model)

• Hướng ngoại (Extraversion): dễ bị kích thích, giao thiệp rộng, nói nhiều, quyết đoán và biểu lộ cảm xúc mạnh mẽ. Điểm thấp = hướng nội

• Dễ chịu (Agreeableness): thân thiện, phục tùng mệnh lệnh, dê tin, vị tha. Người có cá tính này thường tránh va chạm, tránh chiến tranh, có thể hòa nha với mọi người.

Năm yếu tố nhân cách lớn(the Big Five Model)

• Lo lắng (Neuroticism): thường xuyên gặp rắc rối vìnhững cảm xúc tiêu cực như buồn bã, sợ hãi, xấu hổ, tức giận, lo lắng, bất an, suy nghĩ phi lý, ít khả năng kiểm soát bản thân, không biết đối phó với căng thẳng.

• Cởi mở (Openness): giàu trí tưởng tượng , có cái nhìn sâu sắc, óc thẩm mỹ tốt, chú tâm đến cảm xúc bên trong, có óc tò mò/hiếu ky, suy nghĩ thoáng, không ngại chất vấn quyền bính va dám nêu những ý tưởng độc đáo cho một nền chính trị mới. Điểm thấp = theo truyền thống, bảo thủ.

Năm yếu tố nhân cách lớn(the Big Five Model)

• Có ý thức (Conscientiousness): Chu đáo, chăm chỉ, tham vọng, trách nhiệm, biết làm chu bảnthân, ý chí mạnh mẽ, định hướng mục tiêu rõ ràng. Điểm quá cao = có thê tham công tiếc việc, kén chọn canh (fastidiousness), quá ámảnh vê sư ngăn nắp.

QUAN HỆ GIỮA NÃO BỘ VÀ TÍNH CÁCH

• Ngưỡng ức chê va kích thích• Hướng ngoại: Ức chê thần kinh, ngưỡng hưng

phấn cao, cần tác động bên ngoài• Hướng nội: Dê bị kích thích, ngưỡng hưng

phấn thấp, không cần tác động bên ngoài