Upload
thuong-thuong
View
75
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
RRPPSSUU EE
TTCCAAGroup Y2G Group Y2G
1. Lê Đức Anh2. Quách Công Anh3.Nguyễn Chí Bảo4.Nguyễn Ngọc Quốc Cường5.Hồ Ngọc Tiến Đạt6.Nguyễn Đức Hiếu
7.Ngô Sĩ Kiệt8.Nguyễn Tân Khoa9.Nguyễn Thị Phương10.Võ Nhật Quang11.Vi Văn Thượng
GIẢI PHẪU BỆNH
BỆNH TUYẾN VÚ, K ĐẠI TRÀNG
GVHD : PGS.TS.Đặng Công ThuậnGVHD : PGS.TS.Đặng Công ThuậnNhóm : Super CatNhóm : Super CatLớp : Y2GLớp : Y2G
03/28/17 2
Đại thể vi thể u xơ vú AA
Nguyên tác phân loại BB
Yếu tố thuận lợi gây Ung thư đại trực tràng CC
Đại thể vi thể ung thư đại trực tràng DD
03/28/17 4
* Nguyên nhân chính: M t cân b ng n i ấ ằ ộti t t trong c thế ố ơ ể - Tăng nh kích th c u vú ẹ ướ
gđ cu i c a chu kì kinhở ố ủ - Có thai có th kích thích ểs phát tri n c a uự ể ủ
Còn g i là b u s iọ ướ ợ Là u lành ph bi n nh tổ ế ấ tuy n vú.ở ế Phát tri n t mô đ m (x ) trong thùy ể ừ ệ ơtuy n chuyên bi t => u không phát tri n ế ệ ểt v trí khác.ừ ị Ph bi n tu i <30ổ ế ổ
I. U XƠ TUYẾN VÚ
28/03/17 5
ĐẠI THỂU XƠ
TUYẾN VÚ
Kích thước: đường kính từ dưới 1cm đến 10-15 cmKích thước: đường kính từ dưới 1cm đến 10-15 cmTròn có vỏ bọc,chắc,giới hạn rõ,thường lồi lên,di động.Tròn có vỏ bọc,chắc,giới hạn rõ,thường lồi lên,di động.
Vị trí thường gặp: ¼ trên ngoài của vú
Phổ biến ở tuổi dưới 30
Vị trí thường gặp: ¼ trên ngoài của vú
Phổ biến ở tuổi dưới 30
28/03/17 6
VI THỂU XƠ
TUYẾN VÚ
Mô điệm lk phát triển -> chèn ép ->khoang xẹp đi tế bào BM tạo những dải hoặc dây hẹp (U xơ tuyến nội ống)
Mô điệm lk phát triển -> chèn ép ->khoang xẹp đi tế bào BM tạo những dải hoặc dây hẹp (U xơ tuyến nội ống)
Chủ yếu là mô đệm xơChủ yếu là mô đệm xơKhoang nguyên vẹn,hình tròn,bầu dục, phủ bởi một hay nhiều hàng tb.(U xơ tuyến quanh ống )
Khoang nguyên vẹn,hình tròn,bầu dục, phủ bởi một hay nhiều hàng tb.(U xơ tuyến quanh ống )
B
A
PHÂN LOẠI Dựa vào trình trạng các tế bào ung thư đã
xâm nhập vào các mô kế cận hay chưa,người ta phân làm 2 loại :
Ung thư biểu mô tại chỗ.
Ung thư biểu mô xâm nhập.
www.PowerPointDep.net
II. Nguyên tắc để phân loại ung thư biểu mô vú
2
1
PHÂN LOẠI
Ung thư biểu mô ống tại chỗ (90%)
Ung thư biểu mô thùy tại chỗ.
A.Ung thư biểu mô tại chỗ
Dựa vào đặc điểm mô học của tuyến vú gồm: phần ống và phần thùy tuyến,ta chia làm 2
loại:
Đại thể:có các nút u hoại tử nổi lên như khi nặn mụn trứng cá
Vi thể:các ống có nhiều đám tế bào u đa hình kèm theo hoạt động nhân chia mạnh,thường gặp ổ hoại tử hoặc hoại tử tb u riêng lẽ(dấu hiệu chuẩn đoán quan trọng)
1.1 Ung thư biểu mô 1.1 Ung thư biểu mô trứng cátrứng cá
01Nội dung1
Hình ảnhHình ảnh
Ung thư biểu mô ống tại chỗ (chiếm 90% ung thư biểu mô tại chỗ của
ung thư vú)
Đại thể:U là 1 khối giới hạn rõ hoặc phát triển theo kiểu chia nhánh thành nhiều ống chiếm cả 1 thùy vú
Vi thể:tế bào biểu mô đồng nhất kích thước và hình thể,nhân chia nhiều.mô đệm nghèo nàn hoặc không có
1.2 Ung thư biểu mô 1.2 Ung thư biểu mô nhú tại chỗnhú tại chỗ
Hình ảnhHình ảnh
0111Ung thư biểu mô ống tại chỗ
(chiếm 90% ung thư biểu mô tại chỗ của ung thư vú)
01Nội dung
2
Đại thể:không có đặc điểm riêng trên đại thể Vi thể:các thùy giãn và bị lấp đầy bởt bởi những tế bào tròn ,tương đối đều,nhân tròn,tang sắc nhẹ,nhân đa hình thái,nhân chia
Ung thư biểu mô thùy Ung thư biểu mô thùy tại chỗtại chỗ
Hình ảnhHình ảnh
2 Ung thư biểu mô thùy tại chỗ
1
2
3
4
Ung thư biểu mô ống xâm nhập
Ung thư biểu mô thùy xâm nhập
Ung thư biểu mô thùy và ống hỗn hợp
Ung thư biểu mô không xác định
B Ung thư biểu mô xâm nhập Bao gồm:
Ung thư biểu mô ống xâm
nhập kinh điển
Các thể
khác
Ung thư biểu mô ống nhỏ
111 1.Ung thư biểu mô ống xâm nhập.
28/03/17 14
Kích thước, hình thể, mật độ và giớ hạn u rất thay đổi tùy thuộc vào tỷ lệ tương đối các tế bào u và mô đệm.
Đại thể: u cứng, giới hạn không rõ. Có những bè tỏa ra những mô xung quanh tới tổ chức mỡ tạo nên hình con cua hay hình sao rõ rệt. Có thể thấy những vùng hoại tử, chảy máu, thoái hóa thành nang.
Vi thể: Các tế bào u thường to hơn và đa hình hơn ung thư biểu mô thùy xâm nhập.
Ung thư biểu mô ống xâm nhập kinh điển
Hình ảnh
28/03/1715
Ung thư biểu mô ống nhỏ
Hình ảnh
U thường phát triển ở vùng ngoại vi tuyến vú, cũng có thể từ các ống tiêt sữa chính ở vùng núm vú hay quần vú
Đại thể: Giới hạn không rõ, mật độ cứng
Vi thể: Không có hoại tử hoặc phân chia, chỉ có đa hình tế bào nhẹ.
Các thể khác
Ung thư biểu mô dạng rây, Ung thư biểu mô nhầy, ung thư biểu mô tủy, ung thư biểu mô nhú, … là những thể khác của ung thư biểu mô ống xâm nhập nhưng ít gặp hơn
Hình ảnhHình ảnh
UTBM dạng rây
28/03/17 18
Những tế bòa u nhỏ, tương đối đồng đều, xếp thành hàng hoặc đồng tâm xung quanh các thùy của ung thư biểu mô thùy tại chỗ.
Kích thước tế bào nhỏ, tính chất đồng đều của tế bào u và sự mất tính chất dính của tế bào là đặc điểm quan trọng nhất phân biệt với ung thư biểu mô ống xâm nhập.
Loại điển hình
Hình ảnh
28/03/1719
Ung thư biểu mô tế bào nhẫn
Hình ảnh
Tế bào tích lũy mucin nội bào tạo nên hình ảnh nhẫn diển hình.
Cần phân biệt với ung thư biểu mô nhầy.
Nhiều trường hợp có đặc điểm tế bào và cấu trúc tương tự ung thư biểu mô thùy xâm nhập loại điển hình. Vì thế, nhiều trường hợp được coi như những biến thể của ung thư biểu mô thùy xâm nhập.
Các thể khác
Các tế bào liên kết một cách chặt chẽ, thể đặc, thể bè, thể nang rộng và các chuỗi tế bào hình thoi được coi là ung thư biểu mô thùy xâm nhập với điều kiện là tế bào tương đối nhỏ và đồng nhất vẫn được duy trì.
3 Ung thư biểu mô thùy và ống hỗn hợp
Gồm một thành phần của ung thư biểu mô thùy xâm nhập và một phần là của ung thư biểu mô ống xâm nhập, có gặp nhưng rất hiếm.
Phân biệt với những trường hợp hai khối u biệt lập có hình thái vi thể khác nhau cùng gặp trên một vú.
4 Ung thư biểu mô không xác định (3 -4% các TH ung thư vú)
Bao gồm tất cả các trường hợp ung thu biểu mô xâm nhập trong đó đặc điểm của ung thư biểu mô thùy hay ống không xác định được để xếp vào loại nào.
1.Liệu ung thư vú có xảy ra ở nam?
Đ/A: Có nhưng khá hiếm gặp với tỉ lệ 1% so với các loại ung thư vú
CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
Phát hi n s m ung th vú ???ệ ớ ư
1. X-quang vú
2. Siêu âm vú
3. Ch c hút b ng kimọ ằ
4. Lõi kim sinh thi tế
• Polyp là tổ chức tăng sinh từ lớp niêm mạc đầy lồi vào lòng ống tiêu hóa chung quanh một trục tổ chức liên kết và mạch máu. Polyp có thể phát triển từ lớp biểu mô hoặc từ lớp dưới biểu mô hay còn gọi là u dưới niêm mạc.
• Một khối u nhỏ mọc trên các cơ quan rỗng như mũi , đại tràng ,dạ dày, túi mật,...
28/03/17 26
1.Polyp
28/03/17 27
Polyp tăng sảnPolyp tăng sản
Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống
Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
Đại thể Vi thể
◦Thường không có cuống, tròn hoặc dài
◦ Không quá mm
◦ Có thể có một hoặc nhiều polyp
5◦ Tuyến biệt hóa rất giống với niêm mạc đại tràng
◦ Thường được lót bởi một lớp tế bào biểu mô hình đài hoặc tế bào hấp thu
Khảo sát tử thi : 90%Mẫu sinh thiết : 15-20%
Thường không gây triệu chứng , được phát hiện và cắt bỏ tình cờ khi bệnh nhân điều trị bệnh khác.
1.Polyp
28/03/17 28
Polyp tăng sảnPolyp tăng sản
Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống
Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
Đại thể Vi thể
◦Thường có cuống
◦ Kích thước từ vài mm đến vài cm
◦ Tuyến biệt hóa rất giống với niêm mạc đại tràng
◦ Thường được lót bởi một lớp tế bào biểu mô hình đài hoặc tế bào hấp thu
-Chiếm 75 % các polyp tuyến,có thể có một or nhiều-20-25% có thành phần dạng nhánh , nhánh khởi đầu cho sự hình thành ung thư.-U càng lớn ,càng dễ có nhánh, càng có khả năng ung thư hóa
1.Polyp
28/03/17 29
Polyp tăng sảnPolyp tăng sản
Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống
Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
Đại thể Vi thể
◦Không có cuống,đáy rộng,có thùy
◦ Bề mặt có thể bị loét or xuất huyết
◦Từ đến cm10
◦ >50 % có cấu trúc nhú giống ngón tay or nhú biểu mô dạng polyp,còn lại dạng ống◦ Mỗi nhú được tạo bởi trục liên kết xơ mạch máu
- NHẤT : to ,diễn tiến,tỷ lệ thấp-Thường gây triệu chứng lâm sàng-10 % polyp tuyến nhánh là UTBM tại chỗ-25-40% là ung thư xâm nhập,cần phát hiện và cắt bỏ sớm
1
1.Polyp
28/03/17 30
Polyp tăng sảnPolyp tăng sản
Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống
Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
Polyp tuyến ống nhánh
ỐNG + NHÁNH
20%-50%
NẾU < 20% nhánh thì xem như u tuyến ống
Khả năng ung thư hóa loại này giữa hai loại kia
1.Polyp
1: Bệnh đa polyp gia đìnhBệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.Kích thước dưới 1 cm, thường là polyp tuyến ống,có nhánh.
2: Đã từng bị ung thư đại trực tràngMặc dù đã cắt bỏ hết đoạn ruột bị ung thư nhưng vẫn có khả năng bị ở vị trí khác trên đại tràng (tái phát ung thư)
3: Có tiền sử bị polyp đại trực tràngCó vài loại polyp làm tăng nguy cơ bị ung thư đại trực tràng, nhất là polyp có kích thước lớn hoặc có nhiều polyp.
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
4:Có tiền sử mắc bệnh đường ruộtViêm loét đại tràng và bệnh Crohn (một loại viêm đường ruột) đại tràng thường bị viêm kéo dài và niêm mạc có thể bị loét từ đó dẫn đến ung thư.
5: Tiền sử gia đìnhNguy cơ mắc ung thư đại trực tràng sẽ tăng cao nếu trong gia đình có người thân mắc bệnh ung thư đại trực tràng
6: Hút thuốc láNhững nghiên cứu gần đây cho thấy người hút thuốc lá còn có tỷ lệ tử vong do ung thư đại trực tràng cao hơn người không hút thuốc từ 30 – 40%.
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
7: TuổiThống kê cho thấy 9/10 bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng có độ tuổi trên 50.
8:Sắc tộc: các thống kê cho thấy người Do Thái ở Tây Âu dễ bị ung thư đại trực tràng với tỷ lệ rất cao.
9: Uống rượu: rượu và một số loại chất kích thích cũng là một yếu tố làm tăng nguy cơ bị ung thư đại – trực tràng, đặc biệt là khi sử dụng chung với thuốc lá.
10: Béo phì: không chỉ làm tăng nguy cơ mắc UTĐTT mà cũng là yếu tố nguy cơ chung của đa số các loại bệnh ung thư
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
11:Thiếu vận động: Những người ít vận động, hay ngồi một chỗ cũng có nguy cơ mắc ung thư đại trực tràng cao hơn những người khác.
12: Thực phẩm●Thức ăn chứa nhiều mỡ, nhất là mỡ động vật làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư đại trực tràng.●Bữa ăn ít chất xơ : Giảm độ lớn của phân ( giảm sự hòa tan và mức bám các chất sinh ung thư ) , kéo dài thời gian phân ở lại trong đại tràng ,tạo cơ hội sản xuất các chất sinh ung nội sinh và thời gian tiếp xúc với chất đó lâu hơn
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
28/03/17 35
ĐẠI THỂU THƯ ĐẠI
TRỰC TRÀNG
1.ĐẠI TRÀNG TRÁI
Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao
Dần dần thành vòng phẳng trong vách ruột
Có vòng siết ăn cứng vách ruột, loét ở giữa.
1.ĐẠI TRÀNG TRÁI
Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao
Dần dần thành vòng phẳng trong vách ruột
Có vòng siết ăn cứng vách ruột, loét ở giữa.
28/03/17 36
ĐẠI THỂU THƯ ĐẠI
TRỰC TRÀNG
2.ĐẠI TRÀNG PHẢI
Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao
Sùi bông cải hoặc mảng rộng có nhú
Hiếm khi loét, dạng mảng, vòng ăn cứng.
2.ĐẠI TRÀNG PHẢI
Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao
Sùi bông cải hoặc mảng rộng có nhú
Hiếm khi loét, dạng mảng, vòng ăn cứng.
28/03/17 37
Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn
Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ
Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa
Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến
Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy
Ổ tuyến đơn lẻ, nhân không đều, mất hoặc khó nhận biết cực tính, chiếm 60-70%
Ống tuyến đơn lẻ,nhân khá đều, cực tuyến khá rõ, khó phân biệt với u tuyến. Chiếm 15-20%.
Biệt hóa tốt
ĐỘ I
Biệt hóa vừa
ĐỘ II
ĐỘ III
Mất sự biệt hóa của tuyến và nhân
Biệt hóa kém
28/03/17 38
Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn
Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ
Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa
Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến
Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy
Ung thư biểu mô tuyến vảy ít gặp. Mô u có sự kết hợp thành phần tuyến và vảy ung thư
Ung thư tế bào vảy đơn thuần thường gặp ở trực tràng phần thấp
28/03/17 39
Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn
Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ
Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa
Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến
Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy
Bao gồm cả các ung thư biểu mô tế bào nhẫn
Chiếm khoảng 10% các ung thư đại trực tràng
Tiên lượng: Giai đoạn ung thư là yếu tố quan trọng
Có hai loại
Chất nhầy bên ngoài tế bào.
Hay gặp hơn
Tế bào u trôi nổi tự do trong các bể nhầy.
Chất nhầy ở trong tế bào
Tiên lượng xấu
Di căn xa, xâm lấn rộng
28/03/17 40
Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn
Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ
Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa
Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến
Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy
Chiếm tỷ lệ nhỏ khoảng 1% ung thư biểu mô đại trực tràng
Tiên lượng xấu nhất. Khi phát hiện hầu như
đã có di căn gan và hạch.
28/03/17 41
Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn
Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ
Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa
Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến
Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy
Chiếm tỷ lệ khoảng 1% ung thư biểu mô đại trực tràng.
Không có cấu trúc tuyến hoặc các thành phần biệt hóa để xác định, không có chất nhầy trong bào tương giúp phân biệt với độ biệt hóa kém