44
R R P P S S U U E E T T C C A A Group Y2G Group Y2G 1. Lê Đức Anh 2. Quách Công Anh 3.Nguyễn Chí Bảo 4.Nguyễn Ngọc Quốc Cường 5.Hồ Ngọc Tiến Đạt 6.Nguyễn Đức Hiếu 7.Ngô Sĩ Kiệt 8.Nguyễn Tân Khoa 9.Nguyễn Thị Phương 10.Võ Nhật Quang 11.Vi Văn Thượng

U xơ vú- k đại trực tràng

Embed Size (px)

Citation preview

RRPPSSUU EE

TTCCAAGroup Y2G Group Y2G

1. Lê Đức Anh2. Quách Công Anh3.Nguyễn Chí Bảo4.Nguyễn Ngọc Quốc Cường5.Hồ Ngọc Tiến Đạt6.Nguyễn Đức Hiếu

7.Ngô Sĩ Kiệt8.Nguyễn Tân Khoa9.Nguyễn Thị Phương10.Võ Nhật Quang11.Vi Văn Thượng

GIẢI PHẪU BỆNH

BỆNH TUYẾN VÚ, K ĐẠI TRÀNG

GVHD : PGS.TS.Đặng Công ThuậnGVHD : PGS.TS.Đặng Công ThuậnNhóm : Super CatNhóm : Super CatLớp : Y2GLớp : Y2G

03/28/17 2

Đại thể vi thể u xơ vú AA

Nguyên tác phân loại BB

Yếu tố thuận lợi gây Ung thư đại trực tràng CC

Đại thể vi thể ung thư đại trực tràng DD

03/28/17 4

* Nguyên nhân chính: M t cân b ng n i ấ ằ ộti t t trong c thế ố ơ ể - Tăng nh kích th c u vú ẹ ướ

gđ cu i c a chu kì kinhở ố ủ - Có thai có th kích thích ểs phát tri n c a uự ể ủ

Còn g i là b u s iọ ướ ợ Là u lành ph bi n nh tổ ế ấ tuy n vú.ở ế Phát tri n t mô đ m (x ) trong thùy ể ừ ệ ơtuy n chuyên bi t => u không phát tri n ế ệ ểt v trí khác.ừ ị Ph bi n tu i <30ổ ế ổ

I. U XƠ TUYẾN VÚ

28/03/17 5

ĐẠI THỂU XƠ

TUYẾN VÚ

Kích thước: đường kính từ dưới 1cm đến 10-15 cmKích thước: đường kính từ dưới 1cm đến 10-15 cmTròn có vỏ bọc,chắc,giới hạn rõ,thường lồi lên,di động.Tròn có vỏ bọc,chắc,giới hạn rõ,thường lồi lên,di động.

Vị trí thường gặp: ¼ trên ngoài của vú

Phổ biến ở tuổi dưới 30

Vị trí thường gặp: ¼ trên ngoài của vú

Phổ biến ở tuổi dưới 30

28/03/17 6

VI THỂU XƠ

TUYẾN VÚ

Mô điệm lk phát triển -> chèn ép ->khoang xẹp đi tế bào BM tạo những dải hoặc dây hẹp (U xơ tuyến nội ống)

Mô điệm lk phát triển -> chèn ép ->khoang xẹp đi tế bào BM tạo những dải hoặc dây hẹp (U xơ tuyến nội ống)

Chủ yếu là mô đệm xơChủ yếu là mô đệm xơKhoang nguyên vẹn,hình tròn,bầu dục, phủ bởi một hay nhiều hàng tb.(U xơ tuyến quanh ống )

Khoang nguyên vẹn,hình tròn,bầu dục, phủ bởi một hay nhiều hàng tb.(U xơ tuyến quanh ống )

B

A

PHÂN LOẠI Dựa vào trình trạng các tế bào ung thư đã

xâm nhập vào các mô kế cận hay chưa,người ta phân làm 2 loại :

Ung thư biểu mô tại chỗ.

Ung thư biểu mô xâm nhập.

www.PowerPointDep.net

II. Nguyên tắc để phân loại ung thư biểu mô vú

2

1

PHÂN LOẠI

Ung thư biểu mô ống tại chỗ (90%)

Ung thư biểu mô thùy tại chỗ.

A.Ung thư biểu mô tại chỗ

Dựa vào đặc điểm mô học của tuyến vú gồm: phần ống và phần thùy tuyến,ta chia làm 2

loại:

Đại thể:có các nút u hoại tử nổi lên như khi nặn mụn trứng cá

Vi thể:các ống có nhiều đám tế bào u đa hình kèm theo hoạt động nhân chia mạnh,thường gặp ổ hoại tử hoặc hoại tử tb u riêng lẽ(dấu hiệu chuẩn đoán quan trọng)

1.1 Ung thư biểu mô 1.1 Ung thư biểu mô trứng cátrứng cá

01Nội dung1

Hình ảnhHình ảnh

Ung thư biểu mô ống tại chỗ (chiếm 90% ung thư biểu mô tại chỗ của

ung thư vú)

Đại thể:U là 1 khối giới hạn rõ hoặc phát triển theo kiểu chia nhánh thành nhiều ống chiếm cả 1 thùy vú

Vi thể:tế bào biểu mô đồng nhất kích thước và hình thể,nhân chia nhiều.mô đệm nghèo nàn hoặc không có

1.2 Ung thư biểu mô 1.2 Ung thư biểu mô nhú tại chỗnhú tại chỗ

Hình ảnhHình ảnh

0111Ung thư biểu mô ống tại chỗ

(chiếm 90% ung thư biểu mô tại chỗ của ung thư vú)

01Nội dung

2

Đại thể:không có đặc điểm riêng trên đại thể Vi thể:các thùy giãn và bị lấp đầy bởt bởi những tế bào tròn ,tương đối đều,nhân tròn,tang sắc nhẹ,nhân đa hình thái,nhân chia

Ung thư biểu mô thùy Ung thư biểu mô thùy tại chỗtại chỗ

Hình ảnhHình ảnh

2 Ung thư biểu mô thùy tại chỗ

1

2

3

4

Ung thư biểu mô ống xâm nhập

Ung thư biểu mô thùy xâm nhập

Ung thư biểu mô thùy và ống hỗn hợp

Ung thư biểu mô không xác định

B Ung thư biểu mô xâm nhập Bao gồm:

Ung thư biểu mô ống xâm

nhập kinh điển

Các thể

khác

Ung thư biểu mô ống nhỏ

111 1.Ung thư biểu mô ống xâm nhập.

28/03/17 14

Kích thước, hình thể, mật độ và giớ hạn u rất thay đổi tùy thuộc vào tỷ lệ tương đối các tế bào u và mô đệm.

Đại thể: u cứng, giới hạn không rõ. Có những bè tỏa ra những mô xung quanh tới tổ chức mỡ tạo nên hình con cua hay hình sao rõ rệt. Có thể thấy những vùng hoại tử, chảy máu, thoái hóa thành nang.

Vi thể: Các tế bào u thường to hơn và đa hình hơn ung thư biểu mô thùy xâm nhập.

Ung thư biểu mô ống xâm nhập kinh điển

Hình ảnh

28/03/1715

Ung thư biểu mô ống nhỏ

Hình ảnh

U thường phát triển ở vùng ngoại vi tuyến vú, cũng có thể từ các ống tiêt sữa chính ở vùng núm vú hay quần vú

Đại thể: Giới hạn không rõ, mật độ cứng

Vi thể: Không có hoại tử hoặc phân chia, chỉ có đa hình tế bào nhẹ.

Các thể khác

Ung thư biểu mô dạng rây, Ung thư biểu mô nhầy, ung thư biểu mô tủy, ung thư biểu mô nhú, … là những thể khác của ung thư biểu mô ống xâm nhập nhưng ít gặp hơn

Hình ảnhHình ảnh

UTBM dạng rây

Loại điển hình

Các loại

khác

Ung thư biểu mô tế bào nhẫn

2 2.Ung thư biểu mô thùy xâm nhập

28/03/17 18

Những tế bòa u nhỏ, tương đối đồng đều, xếp thành hàng hoặc đồng tâm xung quanh các thùy của ung thư biểu mô thùy tại chỗ.

Kích thước tế bào nhỏ, tính chất đồng đều của tế bào u và sự mất tính chất dính của tế bào là đặc điểm quan trọng nhất phân biệt với ung thư biểu mô ống xâm nhập.

Loại điển hình

Hình ảnh

28/03/1719

Ung thư biểu mô tế bào nhẫn

Hình ảnh

Tế bào tích lũy mucin nội bào tạo nên hình ảnh nhẫn diển hình.

Cần phân biệt với ung thư biểu mô nhầy.

Nhiều trường hợp có đặc điểm tế bào và cấu trúc tương tự ung thư biểu mô thùy xâm nhập loại điển hình. Vì thế, nhiều trường hợp được coi như những biến thể của ung thư biểu mô thùy xâm nhập.

Các thể khác

Các tế bào liên kết một cách chặt chẽ, thể đặc, thể bè, thể nang rộng và các chuỗi tế bào hình thoi được coi là ung thư biểu mô thùy xâm nhập với điều kiện là tế bào tương đối nhỏ và đồng nhất vẫn được duy trì.

3 Ung thư biểu mô thùy và ống hỗn hợp

Gồm một thành phần của ung thư biểu mô thùy xâm nhập và một phần là của ung thư biểu mô ống xâm nhập, có gặp nhưng rất hiếm.

Phân biệt với những trường hợp hai khối u biệt lập có hình thái vi thể khác nhau cùng gặp trên một vú.

4 Ung thư biểu mô không xác định (3 -4% các TH ung thư vú)

Bao gồm tất cả các trường hợp ung thu biểu mô xâm nhập trong đó đặc điểm của ung thư biểu mô thùy hay ống không xác định được để xếp vào loại nào.

1.Liệu ung thư vú có xảy ra ở nam?

Đ/A: Có nhưng khá hiếm gặp với tỉ lệ 1% so với các loại ung thư vú

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

Phát hi n s m ung th vú ???ệ ớ ư

1. X-quang vú

2. Siêu âm vú

3. Ch c hút b ng kimọ ằ

4. Lõi kim sinh thi tế

03/28/17 25

• Polyp là tổ chức tăng sinh từ lớp niêm mạc đầy lồi vào lòng ống tiêu hóa chung quanh một trục tổ chức liên kết và mạch máu. Polyp có thể phát triển từ lớp biểu mô hoặc từ lớp dưới biểu mô hay còn gọi là u dưới niêm mạc.

• Một khối u nhỏ mọc trên các cơ quan rỗng như mũi , đại tràng ,dạ dày, túi mật,...

28/03/17 26

1.Polyp

28/03/17 27

Polyp tăng sảnPolyp tăng sản

Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống

Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

Đại thể Vi thể

◦Thường không có cuống, tròn hoặc dài

◦ Không quá mm

◦ Có thể có một hoặc nhiều polyp

5◦ Tuyến biệt hóa rất giống với niêm mạc đại tràng

◦ Thường được lót bởi một lớp tế bào biểu mô hình đài hoặc tế bào hấp thu

Khảo sát tử thi : 90%Mẫu sinh thiết : 15-20%

Thường không gây triệu chứng , được phát hiện và cắt bỏ tình cờ khi bệnh nhân điều trị bệnh khác.

1.Polyp

28/03/17 28

Polyp tăng sảnPolyp tăng sản

Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống

Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

Đại thể Vi thể

◦Thường có cuống

◦ Kích thước từ vài mm đến vài cm

◦ Tuyến biệt hóa rất giống với niêm mạc đại tràng

◦ Thường được lót bởi một lớp tế bào biểu mô hình đài hoặc tế bào hấp thu

-Chiếm 75 % các polyp tuyến,có thể có một or nhiều-20-25% có thành phần dạng nhánh , nhánh khởi đầu cho sự hình thành ung thư.-U càng lớn ,càng dễ có nhánh, càng có khả năng ung thư hóa

1.Polyp

28/03/17 29

Polyp tăng sảnPolyp tăng sản

Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống

Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

Đại thể Vi thể

◦Không có cuống,đáy rộng,có thùy

◦ Bề mặt có thể bị loét or xuất huyết

◦Từ đến cm10

◦ >50 % có cấu trúc nhú giống ngón tay or nhú biểu mô dạng polyp,còn lại dạng ống◦ Mỗi nhú được tạo bởi trục liên kết xơ mạch máu

- NHẤT : to ,diễn tiến,tỷ lệ thấp-Thường gây triệu chứng lâm sàng-10 % polyp tuyến nhánh là UTBM tại chỗ-25-40% là ung thư xâm nhập,cần phát hiện và cắt bỏ sớm

1

1.Polyp

28/03/17 30

Polyp tăng sảnPolyp tăng sản

Polyp tuyến ốngPolyp tuyến ống

Polyp tuyến nhánhPolyp tuyến nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

Polyp tuyến ống nhánh

ỐNG + NHÁNH

20%-50%

NẾU < 20% nhánh thì xem như u tuyến ống

Khả năng ung thư hóa loại này giữa hai loại kia

1.Polyp

1: Bệnh đa polyp gia đìnhBệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.Kích thước dưới 1 cm, thường là polyp tuyến ống,có nhánh.

2: Đã từng bị ung thư đại trực tràngMặc dù đã cắt bỏ hết đoạn ruột bị ung thư nhưng vẫn có khả năng bị ở vị trí khác trên đại tràng (tái phát ung thư)

3: Có tiền sử bị polyp đại trực tràngCó vài loại polyp làm tăng nguy cơ bị ung thư đại trực tràng, nhất là polyp có kích thước lớn hoặc có nhiều polyp.

CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

4:Có tiền sử mắc bệnh đường ruộtViêm loét đại tràng và bệnh Crohn (một loại viêm đường ruột) đại tràng thường bị viêm kéo dài và niêm mạc có thể bị loét từ đó dẫn đến ung thư.

5: Tiền sử gia đìnhNguy cơ mắc ung thư đại trực tràng sẽ tăng cao nếu trong gia đình có người thân mắc bệnh ung thư đại trực tràng

6: Hút thuốc láNhững nghiên cứu gần đây cho thấy người hút thuốc lá còn có tỷ lệ tử vong do ung thư đại trực tràng cao hơn người không hút thuốc từ 30 – 40%.

CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

7: TuổiThống kê cho thấy 9/10 bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng có độ tuổi trên 50.

8:Sắc tộc: các thống kê cho thấy người Do Thái ở Tây Âu dễ bị ung thư đại trực tràng với tỷ lệ rất cao.

9: Uống rượu: rượu và một số loại chất kích thích cũng là một yếu tố làm tăng nguy cơ bị ung thư đại – trực tràng, đặc biệt là khi sử dụng chung với thuốc lá.

10: Béo phì: không chỉ làm tăng nguy cơ mắc UTĐTT mà cũng là yếu tố nguy cơ chung của đa số các loại bệnh ung thư

CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

11:Thiếu vận động: Những người ít vận động, hay ngồi một chỗ cũng có nguy cơ mắc ung thư đại trực tràng cao hơn những người khác.

12: Thực phẩm●Thức ăn chứa nhiều mỡ, nhất là mỡ động vật làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư đại trực tràng.●Bữa ăn ít chất xơ : Giảm độ lớn của phân ( giảm sự hòa tan và mức bám các chất sinh ung thư ) , kéo dài thời gian phân ở lại trong đại tràng ,tạo cơ hội sản xuất các chất sinh ung nội sinh và thời gian tiếp xúc với chất đó lâu hơn

CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

28/03/17 35

ĐẠI THỂU THƯ ĐẠI

TRỰC TRÀNG

1.ĐẠI TRÀNG TRÁI

Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao

Dần dần thành vòng phẳng trong vách ruột

Có vòng siết ăn cứng vách ruột, loét ở giữa.

1.ĐẠI TRÀNG TRÁI

Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao

Dần dần thành vòng phẳng trong vách ruột

Có vòng siết ăn cứng vách ruột, loét ở giữa.

28/03/17 36

ĐẠI THỂU THƯ ĐẠI

TRỰC TRÀNG

2.ĐẠI TRÀNG PHẢI

Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao

Sùi bông cải hoặc mảng rộng có nhú

Hiếm khi loét, dạng mảng, vòng ăn cứng.

2.ĐẠI TRÀNG PHẢI

Ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao

Sùi bông cải hoặc mảng rộng có nhú

Hiếm khi loét, dạng mảng, vòng ăn cứng.

28/03/17 37

Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn

Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ

Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa

Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến

Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy

Ổ tuyến đơn lẻ, nhân không đều, mất hoặc khó nhận biết cực tính, chiếm 60-70%

Ống tuyến đơn lẻ,nhân khá đều, cực tuyến khá rõ, khó phân biệt với u tuyến. Chiếm 15-20%.

Biệt hóa tốt

ĐỘ I

Biệt hóa vừa

ĐỘ II

ĐỘ III

Mất sự biệt hóa của tuyến và nhân

Biệt hóa kém

28/03/17 38

Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn

Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ

Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa

Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến

Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy

 Ung thư biểu mô tuyến vảy ít gặp. Mô u có sự kết hợp thành phần tuyến và vảy ung thư

 Ung thư tế bào vảy đơn thuần thường gặp ở trực tràng phần thấp

28/03/17 39

Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn

Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ

Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa

Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến

Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy

 

 Bao gồm cả các ung thư biểu mô tế bào nhẫn

 Chiếm khoảng 10% các ung thư đại  trực tràng

 Tiên lượng: Giai đoạn ung thư là yếu tố quan trọng

Có hai loại

Chất nhầy bên ngoài tế bào.

Hay gặp hơn

Tế bào u trôi nổi tự do trong các bể nhầy.

Chất nhầy ở trong tế bào

Tiên lượng xấu

Di căn xa, xâm lấn rộng

28/03/17 40

Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn

Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ

Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa

Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến

Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy

Chiếm tỷ lệ nhỏ khoảng 1% ung thư biểu mô đại trực tràng

  Tiên lượng xấu nhất. Khi phát hiện hầu như 

đã có di căn gan và hạch.

28/03/17 41

Ung thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫnUng thư biểu mô tuyến nhầy-nhẫn

Ung thư biểu mô tế bào nhỏUng thư biểu mô tế bào nhỏ

Ung thư không biệt hóaUng thư không biệt hóa

Ung thư biểu mô tuyếnUng thư biểu mô tuyến

Ung thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảyUng thư biểu mô tế bào vảy-tuyến vảy

 Chiếm tỷ lệ khoảng 1% ung thư biểu mô đại trực tràng.

 Không có cấu trúc tuyến hoặc các thành phần biệt hóa để xác định, không có chất nhầy trong bào tương giúp phân biệt với độ biệt hóa kém

CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

03/28/17 43

C M N M I NG I ĐÃ L NG NGHEẢ Ơ Ọ ƯỜ Ắ

03/28/17 44