10
Viêm đại tr àng m n Danh m c  Viêm đại tr àng mn o Nguyên nhân gây viêm đại tr àng mn o Triu chng bnh viêm đại tr àng mn o Chun đoán vi êm đại tr àng mn o  Điu trviêm đại tr àng mn Viêm đại tr àng m n là tình tr ng tn thương mn tính ca ni êm mc đại tràng, tn thương có thkhu trú mt v ùng hoc lan tokhp đại tr àng. Viêm đại tr àng mn l à bnh hay gp khá phbiến trong nhân dân và trong quân đội.  I. NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM ĐẠI TR  ÀN G MN: + Di chng ca bnh nhim khun đường rut cp, thương hàn, ltrc khun, lamip và các nhim tr ùng khác. + Nguyên nhân dng.  + Nguyên nhân bnh tmin (viêm đại tràng, loét không đặc hiu). + Ri lon thn kinh thc vt (lúc đầu l à r i lon chc năng vsau thành tn thương viêm loét...) + Sau các trường hp nhim độc: thyroxin, asen, photpho, nhim toan máu, ure máu cao...

Viêm đại tràng mạn 1

  • Upload
    bsdany

  • View
    17

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 1/9

Viêm đại tr àng mạn 

Danh mục 

  Viêm đại tr àng mạn 

o  Nguyên nhân gây viêm đại tr àng mạn o  Triệu chứng bệnh viêm đại tr àng mạn 

o  Chuẩn đoán viêm đại tr àng mạn 

o   Điều trị viêm đại tr àng mạn 

Viêm đại tr àng mạn là tình trạng tổn thương mạn tính của niêm mạc đạitràng, tổn thương có thể khu trú một vùng hoặc lan toả khắp đại tr àng.

Viêm đại tr àng mạn là bệnh hay gặp khá phổ biến trong nhân dân và trongquân đội. 

I. NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN: 

+ Di chứng của bệnh nhiễm khuẩn đường ruột cấp, thương hàn, lị trựckhuẩn, lị amip và các nhiễm tr ùng khác.

+ Nguyên nhân dị ứng. 

+ Nguyên nhân bệnh tự miễn (viêm đại tràng, loét không đặc hiệu).  

+ Rối loạn thần kinh thực vật (lúc đầu là rối loạn chức năng về sau thành

tổn thương viêm loét...) + Sau các trường hợp nhiễm độc: thyroxin, asen, photpho, nhiễm toanmáu, ure máu cao...

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 2/9

Cơchế bệnh sinh: 

+ Thuyết nhiễm khuẩn: bệnh bắt đầu do nhiễm khuẩn (thương hàn, tạptrùng, trực khuẩn) gây tổn thương, để lại di chứng "sẹo" ở niêm mạc đạitràng.

+ Thuyết miễn dịch: v ì một lý do nào đó chưa r õ viêm niêm mạc đại tr àngtrở thành kháng nguyên nên cơthể tạo ra kháng thể chống lại chính niêmmạc đại tr àng của bản thân. Phản ứng kháng thể kháng nguyên xảy ra ởmột vùng hoặc toàn bộ niêm mạc đại tr àng gây tổn thương, đó là hiệntượng "miễn dịch tự miễn". 

+ Thuyết thần kinh: sau tổn thương thần kinh trung ương và nhất là hệthần kinh thực vật gây rối loạn vận động, bài tiết lâu ngày, gây tổn thươngniêm mạc đại tr àng.

+ Giảm sức đề kháng của niêm mạc đại tr àng.

Vì lý do toàn thân hoặc tại chỗ dẫn tới nuôi dưỡng niêm mạc đại tr àng bịkém, đi đôi với rối loạn vận động, tiết dịch, sức "chống đỡ bệnh" của niêmmạc giảm, nên viêm loét xảy ra. 

Viêm đại tr àng mạn thường là sự phối hợp của nhiều cơchế (các cơchếmới chỉ là những giả thuyết) do vậy viêm đại tr àng mạn người ta mới chỉđiều trị ổn định chứ chưa điều trị khỏi được hoàn toàn.

Giải phẫu bệnh lý: + Đại thể: (2 loại tổn thương) 

- Tổn thương viêm: 

Trên đại thể người ta thường thấy có các hình ảnh: niêm mạc xung huyết,các mạch máu cương tụ thành từng đám, hoặc niêm mạc đại tr àng bạcmàu, mất độ láng bóng. Tăng tiết nhầy ở vùng niêm mạc bị tổn thươngviêm. có thể thấy h ình ảnh những chấm chảy máu rải rác ở niêm mạc đạitràng.

- Tổn thương loét: 

Trên đại thể của bệnh viêm đại tr àng mạn người ta thấy h ình ảnh viêmthường kèm theo với các ổ loét có thể chỉ là vết xước hoặc trợt niêm mạc,có ổ loét thực sự sâu, bờ đều mềm mại, ở đáy có nhầy, mủ, máu...  

+ Vi thể: 

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 3/9

- Có hình ảnh viêm mạn tính: lymphoxit, tổ chức bào, tương bào tập trunghoặc rải rác ở lớp đệm của niêm mạc. 

- Các tuyến tăng sinh hoặc thưa thớt. 

- Tuỳ theo h ình thái bệnh lý có thể thấy. Tế bào tăng tiết nhầy hoặc teo đét. 

Liên bào phủ: tăng sinh hoặc tái tạo không hoàn toàn.

- Có thể thấy tăng tế bào ở lớp đệm. 

Phân loại: 

Có nhiều cách phân loại nhưng đa số ý kiến là nên chia viêm đại tr àng mạnra làm 3 loại: 

+ Viêm đại tr àng mạn sau ly amip (hay gặp nhất ở Việt nam) 

+ Viêm đại tr àng mạn sau ly trực khuẩn. 

+ Viêm đại tr àng mạn không đặc hiệu. 

II. TRIỆU CHỨNG BỆNH VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN: 

1. Triệu chứng lâm sàng: 

a. Tri ệu chứng toàn thân:  

Người bệnh mệt mỏi, ăn ngủ kém, chán ăn, đầy bụng, giảm trí nhớ, haycáu gắt, có thể có sốt. Nếu bị bệnh nặng th ì cơthể gầy sút hốc hác. 

b. Tri ệu chứng cơnăng: 

- Đau bụng: 

+ Vị trí: xuất phát đau thường là ở vùng hố chậu hai bên hoặc vùng hạsườn phải và trái (vùng đại tràng gan góc, góc lách). Đau lan dọc theokhung đại tr àng.

+ Tính chất, cường độ đau: thường đau quặn từng cơn, có khi đau âm ỉ.Khi đau thường mót "đi ngoài" , "đi ngoài" được th ì giảm đau. 

+ Cơn đau dễ tái phát 

- Rối loạn đại tiện: 

+ Chủ yếu là ỉa lỏng nhiều lần một ngày, phân có nhầy, máu. 

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 4/9

+ Táo bón, sau bãi phân có nhầy, máu. 

+ Táo lỏng xen kẽ nhau (viêm đại tr àng khu vực). 

+ Mót rặn, ỉa già, sau "đi ngoài" đau trong hậu môn. 

c. Tri ệu chứng thực thể: 

- Ấn hố chậu có thể có tiếng óc ách, chướng hơi, ấn dọc khung đại tr àngđau. 

- Có thể sờ thấy "thừng xích ma" nhưmột ống chắc, ít di động.  

2. Triệu chứng xét nghiệm: 

a. Xét nghi ệm phân: 

- Có thể thấy hồng cầu, tế bào mủ. - Anbumin hoà tan (+).

- Trứng ký sinh tr ùng, amip, lamblia.

- Cấy phân t ìm vi khuẩn gây bệnh, có thể (+). 

b. Soi tr ực tr àng (xem chi tiết phần giải phẫu bệnh). 

c. Ch ụp khung đại tr àng có chu ẩn bị  

- Cần phải chụp 2 lần. - Có thể thấy h ình ảnh viêm đại tr àng mạn. 

+ Hình xếp đĩa. 

+ Hình bờ thẳng, bờ không r õ.

+ Hình hai bờ. 

- Cần phân biệt với các h ình dị thường của đại tràng: đại tr àng to, dài quámức, các h ình khuyết (trong ung thư), h ình túi thừa, các polip đại tr àng.

d. Xét nghi ệm máu: 

Hồng cầu, huyết sắc tố, bạch cầu, máu lắng ít thay đổi.  

III. CHUẨN ĐOÁN BỆNH VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN: 

1. Chuẩn đoán xác định: 

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 5/9

+ Dựa vào tiền sử: bị kiết lị, các viêm ruột cấp. 

+ Đau bụng: xuất phát từ vùng hố chậu, đau quặn, hay tái phát. 

+ Rối loạn đại tiện: mót rặn, ỉa lỏng, phân có nhầy, máu. 

+ Xét nghiệm phân: 

- Có tế bào mủ. 

- Có anbumin hoà tan.

- Cấy phân t ìm vi khuẩn gây bệnh. 

+ X-quang chụp khung đại tr àng có hình xếp đĩa. 

+ Soi và sinh thiết đại tr àng: thấy tổn thương viêm, loét (dấu hiệu có giá trị

nhất). 2. Chẩn đoán phân biệt: 

a. R ối loạn chức năng đại tr àng  

- Có đau bụng. 

- Phân táo, lỏng, không có máu. Xét nghiệm Anbumin hoà tan (-).

- Soi và sinh thiết đại tr àng: không thấy tổn thương viêm, loét. 

b. Polyp đại tr àng  - Ở nam gặp nhiều hơn ở nữ, thường gặp ở những bệnh nhân tr ên 50 tuổi. 

- Thường không có triệu chứng. 

- Có thể t ình cờ xét nghiệm phân thấy máu vi thể hoặc ỉa ra máu.  

- Soi đại tr àng thấy polyp (dấu hiệu xác định) 

c. Ung thư  đại tr àng, tr ực tr àng  

- Gặp ở nam nhiều hơn ở nữ, tuổi ngoài 40 tuổi. - Các bệnh nhân của đại tr àng dễ dẫn tới ung thư: 

+ Polyp loại lan toả. 

+ Các polyp giả, viêm đại tr àng xuất huyết, sau lỵ amip. 

- Vị trí ung thưthường gặp ở trực tràng, đại tr àng xích ma.

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 6/9

- Triệu chứng phụ thuộc vào khối u. 

+ Đau bụng không có khu trú ró rệt. 

+ Chán ăn, buồn nôn, xen kẽ táo lỏng, thường có máu trong phân.  

+ Nếu ung thưở đại tràng xích ma "đi ngoài" giả, tắc ruột. 

- Khám bụng: sờ thấy u rắn 

- Thăm trực tràng, âm đạo thấy một khối u có định.  

- Xét nghiệm máu: hồng cầu, huyết sắc tố giảm. 

- Xét nghiệm phân có máu (vi thể) 

- Chụp khung đại tr àng có baryt thấy h ình ảnh đẹp, khuyết cứng. 

d. Lao ru ột (lao hồi manh tr àng):

- Có hội chứng nhiễm lao. 

- Rối loạn cơnăng ruột: ỉa lỏng 2-3 lần một ngày, phân sền sệt, t ình trạng iảlỏng kéo dài, có khi đỡ, có khi xen kẽ ỉa táo. 

- Đau bụng lâm râm "đi ngoài" được th ì đỡ đau. Vị trí đau không cố định,khi đau quanh rốn, khi đau hố chậu phải. 

- Biếng ăn, sôi bụng. 

- Trong thể hẹp ruột, cơn đau bụng có tính chất đặc biệt. 

+ Sau khi ăn bệnh nhân thấy đau bụng, khi đó bụng nổi lên các u cục và códấu hiệu rắn bò.

+ Sau độ 15 phút nghe r õ tiếng hơi di động trong ruột và có cảm giác nhưhơi đã đi qua chỗ hẹp, đồng thời trung tiện được th ì đỡ đau (hội chứngKoenig).

- Khám có điểm đau ở hố chậu phải, tại đay có một khối u mềm không

nhẵn, hơi đau và di động theo chiều ngang. 

- X-quang: vách manh tràng dầy cứng to ra và nhiễm mỡ nên không nhìnthấy, chỉ có một đường nhỏ của thuốc cản quang đi qua (dấu hiệuStarlinh).

- Xét nghiệm phân không có gì đặc biệt: có máu, có mủ. 

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 7/9

Chú ý: ở những bệnh nhân có sốt về chiều, gầy sút đồng thời có dấu hiệurối loạn tiêu hoá kéo dài thì cần phải nghĩ tới lao manh tr àng.

Tiên lượng: 

- Nếu điều trị không tốt th ì sẽ đưa đến t ình trạng cơthể gầy yếu, ăn kém, cóthể dẫn tới suy kiệt tử vong. 

- Bệnh dễ tái phát, dai dẳng, khó điều trị khỏi hoàn hoàn. Mỗi khi có nhữngsai lầm ăn uống, lo nghĩ th ì bệnh lại vượng lên.

IV. ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN: 

1. Hộ lý cấp 2-3. 

a. Ch ế  độ ăn: 

- Ăn các chất dễ tiêu giầu năng lượng. 

- Giảm các chất kích thích. 

- Không ăn các chất ôi thui, các chất có nhiều xơ.  

b. Làm vi ệc nghỉngơi hợp lý . Nghỉ hẳn khi có đợt tái phát. 

c. Ăn uống đúng giờgiấc . Đại tiện đúng giờ giấc. 

2. Thuốc men: 

a. Điều trịnguy ên nhân (tuỳ theo từng nguyên nhân):

* Do nhi ễm khuẩn cần cho kháng sinh: 

- Klion (Flagyl) 0,25: liều 2-4mg/kg/24 giờ. Một đợt dùng 8 - 10 ngày (hiệuquả với ly amip) 

- Hoặc Enterosepton 0,25: với liều 2mg/kg/24 giờ. Một đợt dùng 7 - 10ngày.

- Chlorocid 0,25: với liều 20mg/kg/24 giờ. Một đợt dùng 6 - 8 ngày.

- Biseptol 0,25: với liều 2mg/kg/24 giờ. Một đợt dùng 8- 10 ngày.

- Ganidan 0,5: với liều 6 - 8 viên/50kg/24 giờ. Mỗi đợt dùng 5 - 7 ngày.

- Thụt giữ dung dịch: Mixiot 1g, Streptomycin 1g, Novocain 0,25% 250ml. 

Thụt giữ sau thụt tháo, 1 đợt 7 lần. 

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 8/9

* N ếu viêm đại tr àng do b ệnh "tựmiễn"thì dùng:  

- Corticoid liệu pháp: 

+ Liều dùng: 30 - 40mg/50kg/24 giờ. 

+ Ví dụ: Prednisolon (viên 5mg):

. Bắt đầu 6 viên/24 giờ x 7 ngày

. Sau 5 viên/24 giờ x 7 ngày.

. Tiếp 4 viên/24 giờ x 7 ngày

. Cuối cùng 2 viên/24 giờ x 7 ngày

Chú ý cho uống thuốc vào lúc no, không dùng khi có loét dạ dày - tá tràng,

đái tháo đường, cao huyết áp. b. Điều trịtriệu chứng: 

* Ch ống  ỉa lỏng: 

- Sousnitratbismuth: 2 - 4g/24 giờ chia 2 - 3 lần uống. 

- Tanalbin: 2 - 5g/24 giờ cho đến khi hết ỉa lỏng. 

- Opiroic 0,5: liều 1 - 2 viên/24 giờ/ 50kg, hết ỉa lỏng th ì ngừng uống thuốc. 

* Ch ống táo bón: - Parafin 10ml/24 giờ chia 2 lần uống trong 3 - 5 ngày.

- Magiesunfat 5 - 10g/24 giờ, trong 3 - 4 ngày

- Thụt tháo phân khi cần thiết. 

* Gi ảm đau chống co thắt: 

- Atropin 1/2mg: ngày 1 - 2 ống tiêm dưới da trong 5 - 7 ngày.

- Papaverin 0,04 : dùng 4 viên/24 giờ hoặc 0,02 x 1 - 2 ống tiêm dưới da. * Thu ốc an thần: 

- Seduxen 5mg x 1 - 2 viên/24 giờ uống vào tối. 

- Gacdenal 0,1 x 1viên/24 giờ uống vào tối. 

c. Tăng sức bền cho ni êm m ạc: 

5/17/2018 Vi m i tr ng m n 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/viem-dai-trang-man-1 9/9

- Vitamin B1 x 6 viên/24 giờ đợt dùng 15 - 30 ngày.

- Vitamin C 0,10 x 6 viên/24 giờ đợt dùng 25 - 30 ngày.

d. Các thu ốc đông nam y (theo kinh nghiệm dân gian) 

- Lá mơlông (mơtam thể) - trứng gà: chữa lị amip.

- Búp sim, búp chè, búp ổi: chống ỉa lỏng. 

- Cao Actiso: nhuận tr àng, lợi mật. 

e. Lý li ệu pháp: xoa bóp.

Hàng ngày trước khi ngủ hoặc sáng ngủ dậy nên xoa nắn dọc khung đạitràng (xuất phát từ hố chậu phải sang trái). Động tác nhẹ nhàng vừa xoavừa day nhẹ) 

Phương pháp này rất tốt trong viêm đại tr àng co thắt. 

Bổ sung: 

Chống táo: Circanaten: 100mg x 4 viên; Microlax tuyp: 5g.

Kháng sinh: Flagentyl: 0,5 x 2 viên/ngày diệt amip; Intestrix: 4 nang/ngàychữa ỉa chảy cấp. 

 Điều chỉnh nhu động ruột: Debriat 100mg x 2 viên/ngày.