Upload
tung-pham-tien
View
611
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Strength. Performance. Passion.
© 2014 Holcim Ltd
NHẬN THỨC VỀ TRANG THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂ[email protected]_01032015
Click icon to add picture
Duration: 120’
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
NỘI DUNG
2
GIỚI THIỆU
CÁC YÊU CẦU CHUNG VÊ TRANG BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG (PPE)
ĐÁNH GIÁ CÁC NGUY CƠ
LỰA CHỌN PPE
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TRONG VIỆ C SỬ DỤNG PPE
BẢO VỆ HÔ HẤP
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
BẢO VỆ THÂN
BẢO VỆ MẶT – MẮT
BẢO VỆ ĐẦU
BẢO VỆ BÀN CHÂN – CẲNG CHÂN
BẢO VỆ TAI
A
B
A
B
Advance training
Basic training
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
GIỚI THIỆU
3
Nguy cơ tai nạn lao động hiện diện khắp mọi nơi.
NSDLĐ có trách nhiệm bảo vệ NLD khỏi các nguy cơ nơi làm việc.
Kiểm soát nguy cơ tại nguồn là cách tốt nhất (có thể là biện pháp
Loại bỏ, Thay thế, Kỹ thuật, Hành chính). PPE là lựa chọn cuối cùng.
Hướng dẫn này giúp NSDLĐ & NLĐ:
• Hiểu biết tổng quan về các loại PPE.
• Kiến thức cơ bản để “đanh giá nguy cơ” tại nơi làm việc.
• Chọn PPE phù hợp với các tình huống công việc khác nhau.
• Hiểu về các huấn luyện cần thiết cho việc sử dụng và giữ gìn
PPE.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
CÁC YÊU CẦU CHUNG VÊ TRANG BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG (PPE)
4
NSDLĐ có trách nhiệm:• Thực hiện “đanh giá nguy cơ” công việc.• Xác định và cung cấp PPE cho công nhân.• Đào tạo cho công nhân về sử dụng và chăm sóc PPE.• Bảo trì, thay thế PPE.• Định kỳ kiểm tra, xem xét, cải tiến, đánh giá tính hiệu quả chương
trình PPE của công ty.• Trả tiền phí mua PPE. NLĐ phải:• Mặc PPE đúng.• Tham gia các khóa đào tạo PPE• Chăm sóc, vệ sinh và giữ gìn PPE của mình.• Thông tin cho quản lý về nhu cầu sửa chữa, thay thế PPE.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
ĐÁNH GIÁ CÁC NGUY CƠ
5
Có các nguy cơ cơ bản sau:• Va đập• Đâm xuyên• Nén ép• Hóa chất• Nóng/Lạnh• Bụi nguy hại• Ánh sáng, bức xạ• Sinh học• ….Việc nhận diện các nguy cơ sẽ giúp xác định loại PPE phù hợp cho công việc.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
LỰA CHỌN PPE
6
Các quần áo PPE và thiết bị bảo hộ phải được thiết kế và lắp đặt, bảo trì dễ dàng và có tính thời trang.
Các PPE sử dụng tương thích với nhau.
Các PPE phải đạt hoặc tương đương với các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TRONG VIỆC SỬ DỤNG PPE
7
Công nhân cần được đào tạo những mục sau:• Khi nào cần sử dụng PPE.• Những loại PPE cần thiết.• Cách sử dụng PPE đúng.• Các giới hạn của PPE.• Chăm sóc, bảo trì và thời hạn sử dụng và hủy bỏ PPE.
Đảm bảo tất cả công nhân hiểu và có thể sử dụng PPE đúng trước khi làm việc.
Một số trường hợp cần huấn luyện thêm hoặc huấn luyện lại.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Chi trả cho việc mua PPE
8
Luật lao động -10/2012/QH13
Điều 149. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
1. Người lao động làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại được người sử dụng lao động trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và phải sử dụng trong quá trình làm việc theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phương tiện bảo vệ cá nhân phải đạt tiêu chuẩn về chất lượng.
A
B
Strength. Performance. Passion.
2014-05-15 © 2014 Holcim Ltd
BẢO VỆ HÔ HẤP
Click icon to add picture
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Nội Dung
10
Chương trình quản lý Sự vừa vặn, kín khít Hệ số an toàn Ảnh hưởng do tiếp xúc hóa chất tới da và mắt Yếu tố con người Khu vực nguy hiểm Đặc tính, khả năng và giới hạn của mặt nạ phòng độc Hướng dẫn sử dụng chung Những giới hạn chung trong việc sử dụng Giải thích thuật ngữ Các loại lọc mặt nạ phòng độc Tính logic trong việc chọn lựa mặt nạ phòng độc HD lựa chọn lọc và bộ lọc phòng độc Một số hướng dẫn cụ thể
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Chương trình quản lý
11
• Chương trình quản lý: Một chương trình về bảo vệ hô hấp cần được thiết lập.
• Đào tạo và huấn luyện cần được thực hiện định kỳ.
• Chương trình bảo trì, vệ sinh và lưu trữ cần được thiết lập và tuân thủ thường xuyên đối với các loại mặt nạ sử dụng lại.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Sự vừa vặn, kín khít
12
Fit test dùng để kiểm tra sự thỏa mãn tính vừa vặn/ thoải mái cho người sử dụng mặt nạ.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Hệ số an toàn
13
Cần lựa chọn mặt nạ phòng độc có hệ số an toàn lớn hơn hoặc bằng hệ số nguy cơ của môi trường làm việc.
: nồng độ khí nguy hại nơi làm việc*OEL: Occupational Exposure Limits- Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp
Hệ số an toàn
Hazard Ratio
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Ảnh hưởng do tiếp xúc hóa chất tới da và mắt
14
• Hóa chất có thể hấp thụ qua da và ảnh hướng đến mắt Xem xét kết hợp bảo vệ hô hấp.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Yếu tố con người
15
• Mặt nạ phòng độc phải tương thích với các PPE khác.
• Cho phép trao đổi thông tin.
• Các công việc nặng nhọc thì nên chọn mặt nạ nhẹ, dễ thở.
• Mặt nạ cần được công nhân chấp nhận.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Khu vực nguy hiểm
16
Cần xem xét khi nơi làm việc: làm việc trên cao, không gian kín, trên thang…
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Đặc tính, khả năng và giới hạn của mặt nạ phòng độc
17
Một mặt nạ không thể giúp bảo vệ tất các các chất nguy hiểm.
Xem xét đến các giới hạn kỹ thuật, sử dụng của mặt nạ.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Hướng dẫn sử dụng chung
18
• Phải tuân theo hướng dẫn và giới hạn của từng loại mặt nạ.
• Rất nhiều chất nguy hiểm không nhìn, ngửi thấy được.
• Phải được huấn luyện về việc sử dụng mặt nạn trước khi sử dụng.
• Cần thực hiện Fit test đối với các mặt nạ bó sát - đòi hỏi sự kín
khít.
• Rời khỏi nơi ô nhiễm ngay lập tức nếu sức khỏe hoặc mặt nạ có
vấn đề.
• Phải vệ sinh, lưu trữ phù hợp.
• Phải phù hợp với các PPE khác.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Những giới hạn chung trong việc sử dụng
19
• Mặt nạ thường sẽ không cung cấp oxy.
• Không sử dụng mặt nạ khi nồng độ chất nguy hiểm ở ngưỡng
IDLH, không biết nồng độ hoặc oxy < 19.5%.
• Không lạm dụng hoặc dùng sai.
• Không sử dụng quá chật/ quá lỏng hoặc khi có nhiều râu hoặc
điều kiện ngăn cản sự kín khít với mặt nạ.
• Không sử dụng mặt nạ khi nồng độ vượt quá ngưỡng cho
phép sử dụng của luật.
• Không sử dung khi bị bẩn hay hư hỏng.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Giải thích thuật ngữ
20
LD50, LC50 OEL (Occupational Exposure Limits) TWA (Time Weighted Average) STEL (Short-Term Exposure Limit) TLV (Threshold Limit Values) PEL (Permissible Exposure Limit) IDLH (Immediately Dangerous to Life or Health) C (Ceiling)
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Các loại lọc mặt nạ phòng độc
21
• N-Series Filters: Chỉ sử dụng cho môi trường không khí không có bụi dầu. N95 Particulate Filter -Lọc hiệu quả ít nhất 95% đối với
các hạt bụi ~0.3 µm NaCl. N100 Particulate Filter -Lọc hiệu quả ít nhất 99.97% đối
với các hạt bụi ~0.3 µm NaCl.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Các loại lọc mặt nạ phòng độc
22
• R-Series Filters: Lọc các hạt bụi gốc dầu (rắn/lỏng). Nên chỉ sử dụng cho 1 ca làm việc hoặc 8h làm việc tiếp xúc liên tục.
R95 Particulate Filter -Lọc hiệu quả ít nhất 95% đối với các hạt bụi ~0.3 µm DOP (Dioctyl Phthalate).
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Các loại lọc mặt nạ phòng độc
23
P-Series Filters: Lọc các hạt bụi bao gồm cả bụi gốc dầu.
• NIOSH yêu cầu thiết lập thời gian sử dụng cho các loại lọc này.
• Đối với lọc của 3M sử dụng trong môi trường bụi dầu thì chỉ cho phép sử dụng trong thời gian không quá 40h làm việc liên tục hoặc 30 ngày làm việc ngắt quãng. Luôn thay thế trong trường hợp mất vệ sinh hoặc hư hỏng hoặc khó hô hấp khi sử dụng.
*NIOSH :National Institute for Occupational Safety and Health
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Các loại lọc mặt nạ phòng độc
24
P-Series Filters (Cont): P95 Particulate Filter -Lọc hiệu quả ít nhất 95% đối với
các hạt bụi ~0.3 µm DOP (Dioctyl Phthalate). P100 Particulate Filter -Lọc hiệu quả ít nhất 99.97% đối
với các hạt bụi ~0.3 µm DOP (Dioctyl Phthalate).
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Các loại lọc mặt nạ phòng độc
25
Tiêu chuẩn NIOHS quy định các lọc hạt bụi theo các nhóm sau:
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Các loại lọc mặt nạ phòng độc
26
Tiêu chuẩn EN 143 châu âu phân loại lọc bụi theo các nhóm sau:
Tiêu chuẩn EN 149 châu âu phân loại lọc bụi “nửa mặt” theo các nhóm sau:
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Tính logic trong việc chọn lựa mặt nạ phòng độc
27
SCBA: Self Contained Breathing Apparatus
PAPR:Powered & Supplied Air Respirators
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Biểu mẫu để lựa chọn mặt nạ - 3M Respirator Selection Guide
28
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
HD lựa chọn lọc và bộ lọc phòng độc
29
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
HD lựa chọn lọc và bộ lọc phòng độc
30
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Nhóm lọc theo màu
31
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15 32
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Một số hướng dẫn cụ thể
33
HD đeo mặt nạ HD kiểm tra độ kín
.
.
.
.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Một số hướng dẫn cụ thể
34
Kiểm tra:1. Kiểm tra sự nứt, gãy, bẩn. Đảm bảo khu vực seal
không bị móp méo.2. Kiểm tra tất cả các bộ phận bằng nhựa cho dấu
hiệu nứt hoặc bị mỏi. Đảm bảo miếng đệm bộ lọc hoặc các khu vực có con dấu đang trong tình trạng tốt.
3. Tháo nắp van thở ra, kiểm tra các van xem dấu hiệu của bụi bẩn, biến dạng, nứt hay rách.
4. Đảm bảo dây đai còn nguyên vẹn và co dãn tốt.
5. Kiểm tra van không bị biến dạng, nứt, rách.
6. Kiểm tra các kính của mặt nạ xem có hư hại có thể làm giảm hiệu suất hoặc tầm nhìn.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Một số hướng dẫn cụ thể
35
Vệ sinh, lưu trữ:1. Tháo cục lọc ra khỏi mặt nạ.2. Vệ sinh mặt nạ (- lọc) bằng cách ngâm trong dung
dịch làm sạch ấm, t <= 50º C, và chà bằng bàn chải mềm cho đến khi sạch.
3. Khử trùng mặt nạ bằng cách ngâm trong dung dịch khử trùng.
4. Rửa lại bằng nước sạch-ấm, và phơi khô trong khu vực sạch.
5. Kiểm tra các thành phần mặt nạ trước khi lắp lại. Một mặt nạ có phần nào bị hư hỏng phải được sửa chữa hoặc loại bỏ.
6. Lưu trữ mặt nạ làm sạch khỏi các khu vực bị ô nhiễm khi không sử dụng.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Quy định về mua hàng
36
“QCVN 08: 2012/BLĐTBXH: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHỮNG THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG HÔ HẤP - BỘ LỌC BỤI ban hành theo 07/2012/TT-BLĐTBXH.”
• Những thiết bị bảo vệ đường hô hấp – bộ lọc bụi lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy và đã ghi nhãn theo Tiêu chuẩn Châu Âu EN 143 : 2000 (E)
Strength. Performance. Passion.
2014-05-15 © 2014 Holcim Ltd
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
Click icon to add picture
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
38
Các nguy cơ
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
39
Các loại bao tay bảo vệ:• Phụ thuộc vào các dạng nguy cơ và hoạt động liên quan.• Các nhân tố ảnh hưởng tới lựa chọn bao tay bảo vệ:
Loại hóa chất thao tác. Nồng độ, nhiệt độ. Loại tiếp xúc (vd. Văng bắn hay tiếp xúc liên tục...) Thời gian tiếp xúc. Vị trí bảo vệ (bàn tay hay cánh tay..) Mức độ đòi hỏi về kỹ năng, sự linh hoạt. Yêu cầu vệ độ bám chắc (ướt, khô, dầu) Bảo vệ nhiệt. Kích cỡ và sự thoải mái. Yêu cầu về chống mài mòn/ chống cắt. Các nguy cơ khác (vd: vi sinh, điện, bức xạ…)
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
40
Các loại bao tay bảo vệ:
Bao tay da, sợi tổng hợp hay sắt
Bao tay vải hoặc vải phủ vật liệu.
Bao tay chống hóa chất.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
41
Khả năng chống thẩm thấu hóa chất theo vật liệu:
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
42
Tiêu chuẩn
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
43
Kiểm tra bao tay:• Cần phải kiểm tra bao
tay trước khi sử dụng bởi người sử dụng ngay cả với bao tay mới sử dụng lần đầu.
Visually check glovesA
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
44
Các bước tháo bao tay vệ sinh:
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAY - CÁNH TAY
45
Các bước rửa tay vệ sinh:
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15 46
A
B
Strength. Performance. Passion.
2014-05-15 © 2014 Holcim Ltd
BẢO VỆ THÂN
Click icon to add picture
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ THÂN
48
Một số nguy cơ gây thương tích cho phần thân:
• Nhiệt độ quá cao/ quá thấp.• Văng bắn từ kim loại nóng chảy/ nước nóng.• Tác động, văng bắn từ dụng cụ, máy móc hay vật liệu.• Các hóa chất, vật liệu, vi sinh nguy hiểm.
Khi sử dụng áo toàn thân thì cần xem xét sử dụng thêm mũ trùm, giày, kính hay bao tay.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ THÂN
49
• Hazardous chemicals
Theo ISO 16602 có các loại và mức độ bảo vệ như bên dưới.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ THÂN
50
Lakeland Solutions Selection Guide
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15 51
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ THÂN
52
A
B
Strength. Performance. Passion.
2014-05-15 © 2014 Holcim Ltd
BẢO VỆ MẶT – MẮT
Click icon to add picture
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ MẶT – MẮT
54
Loại nguy cơ Ví dụ Các công việc liên quan
Va chạmVật thể bay như các mảnh, hạt, cát, bẩn.
Sứt mẻ, mài, gia công, công việc xây dựng, làm việc gỗ, cưa, khoan, đục phá, buộc hỗ trợ, tán đinh, và chà nhám.
NhiệtBất cứ cái gì phát ra nhiệt độ quá cao/thấp.
Hoạt động lò, đổ, đúc, nhúng nóng, và hàn.
Hóa họcSplash, khói, hơi nước, sương và khó chịu.
Acid và xử lý hóa chất, tẩy dầu mỡ, xi mạ.
Bụi Bụi có hại. Chế biến gỗ, đánh bóng, và điều kiện bụi nói chung.
Bức xạ quang học
Năng lượng bức xạ, ánh sáng chói, ánh sáng cực mạnh
Hàn, hàn cắt, hàn hơi, hàn, và sử dụng laser.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ MẶT – MẮT
55
Kính thuốc
• Kiếng an toàn phải đảm bảo lens kiếng phù hợp cho người bị cận/viễn/loạn.
• Có thể xem xét tích hợp trong thiết kế hoặc đeo phụ thêm các thiết bị khác.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ MẶT – MẮT
56
Các Loại bảo vệ mắt
Việc chọn lựa thiết bị bảo vệ mắt/mặt cần xem xét các yếu tố:
• Khả năng chống lại các nguy cơ trong công việc.
• Phải vừa vặn và thoải mái khi sử dụng.
• Không hạn chế việc nhìn và di chuyển.
• Phải bền và có thể lau chùi vệ sinh dễ dàng.
• Không làm ảnh hưởng đến chức năng của các PPE khác.
• Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia/ quốc tế liên quan.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ MẶT – MẮT
57
Một số loại thiết bị bảo vệ mắt, mặt thông dụng:
• Safety spectacles/glasses
• Goggles
• Welding shields
• Laser safety goggles
• Face shields
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ MẶT – MẮT
58
A
B
Strength. Performance. Passion.
2014-05-15 © 2014 Holcim Ltd
BẢO VỆ ĐẦU
Click icon to add picture
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ ĐẦU
60
Chấn thương đầu có thể thương tật hoặc có thể gây tử vong.
Mang TB bảo vệ đầu trong trường hợp:• Bị va đụng bởi các vật rơi.• Va đập vào các kết cấu cố định.• Tiếp xúc với nguy cơ về điện/ phóng điện.
Nón cứng, mũ bảo hộ cần có:• Chống lại sự xuyên thủng.• Hấp thụ va đập.• Chịu nước, cháy chậm.• Có hướng dẫn rõ ràng cho việc sử dụng.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ ĐẦU
61
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ ĐẦU
62
Các điểm cần quan tâm về kích thước và chăm sóc • Không quá rộng , quá chật
• Không sơn lên nón, phồng, nứt, mẻ. Các bộ phận như dây đeo, đai giảm
chấn bị hư hỏng.
• Không sử dụng quá thời hạn sử dụng cho phép.
Thanh điều chỉnh phải chỉnh phù hợp.
Không nên ràng buộc, trượt, rơi ra hoặc gây kích ứng da.
Làm sạch định kỳ và kiểm tra
Mũ cứng với bất kỳ các lỗi sau đây cần được loại bỏ từ dịch vụ và thay
thế.
Lưu ý: Luôn thay thế mũ cứng nếu nó tác động dù không có thấy hư
hỏng.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ ĐẦU
63
Tùy theo loại, thời gian sử dụng thường từ 5-10 năm.
Hard Hat visual inpection
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ ĐẦU
64
Các phụ kiện:
Faceshield Protection
Ear Muffs
Sweat Bands
Winter Liners
Chin Straps
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ ĐẦU
65
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ ĐẦU
66
Quy định về mua hàng:
“QCVN: 06/2012/BLĐTBXH : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mũ An toàn công nghiệp ban hành theo 04 /2012/TT-BLĐTBXH.”
Mũ sản xuất trong nước:• Phải có chứng nhận hợp quy theo theo quy định.• Trên thân mũ phải gắn dấu hợp quy.
Mũ nhập khẩu:• Mũ nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy.• Trên thân mũ phải gắn dấu hợp quy.
Strength. Performance. Passion.
2014-05-15 © 2014 Holcim Ltd
BẢO VỆ BÀN CHÂN – CẲNG CHÂN
Click icon to add picture
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ BÀN CHÂN – CẲNG CHÂN
68
Các nguy cơ đến chân, căng chân:
• Thương tích do bị té ngã hay bị, nén, va đập hay đâm xuyên.
• Tiếp xúc với vật liệu nóng, ăn mòn hay độc hại hoặc,
• Tiếp xúc với nguy cơ điện.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ BÀN CHÂN – CẲNG CHÂN
69
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ BÀN CHÂN – CẲNG CHÂN
70
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ BÀN CHÂN – CẲNG CHÂN
71
Kiểm tra ngoại quan
A
B
Strength. Performance. Passion.
2014-05-15 © 2014 Holcim Ltd
BẢO VỆ TAI
Click icon to add picture
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAI
73
Âm thanh xung quanh chúng ta• Tiếng ồn ở mọi nơi.• ~4 triệu người làm việc trong môi trường ồn nguy hại mỗi ngày ở US.• ~10 triệu người Mĩ mất khả năng nghe do tiếp xúc với tiếng ồn cao.• 2008, ~2 triệu công nhân Mĩ tiếp xúc với độ ồn cao có nguy cơ làm
mất khả năng nghe. (http://www.cdc.gov/)
Đo lường tiếng ồn• Sự nguy hiểm của tiếng ồn phụ thuộc vào mức độ, thời gian, và tần
số.• Âm thanh độc hại từ mức khoảng 85 dB hoặc cao hơn.• Tiếng ồn được đo bằng cách sử dụng một đồng hồ đo.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAI
74
Quy tắc “Ngón Tay Cái”
• Khi bạn phải la lên để có thể nghe với khoảng cách 1m khi đó độ ồn có thể là 85dB hoặc cao hơn. Khi đó nút bịt tai nên được sử dụng.
Sử dụng tai để đánh giá rủi ro ồn.
• Các tín hiệu cảnh báo: tiếng ù ù, kêu vo vo, hoặc tiếng huýt sáo trong tai của bạn sau khi tiếng ồn dừng.
• Ù tai có thể bị vĩnh viễn nếu tiếp xúc trong thời gian dài.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAI
75
• Nghe kém do tiếng ồn hoàn toàn có thể phòng ngừa bằng cách sử dụng dụng cụ bảo vệ tai phù hợp.
• Để tìm thiết bị tốt nhất, hãy thử các thiết bị khác nhau.
• Chắc chắn là bạn đã đọc kỹ các hướng dẫn.
• Tính hiệu quả của bảo vệ tai được xác định bởi Độ Giảm Ồn (NRR - Noise Reduction Rating), thường trong khoảng 15-35 dB.
• Khi đeo bảo vệ tai có thể cảm thấy khó chịu lúc đầu, nhưng hãy cho mình một cơ hội để làm quen với nó, cũng giống như cách bạn làm với một đôi giày mới hoặc kính mới.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAI
76
Mức bảo vệ bao nhiêu• Hầu hết các bảo vệ thính giác giúp bảo vệ tốt khi đeo đúng cách và nhất
quán.• Nút bịt tai dạng bọt hoặc chụp tai, hoặc sự kết hợp của hai thứ cho phép
mức độ bảo vệ cao hơn.
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAI
77
Do Yourself a Favor Save Your Hearing!
Sounds You Want to Hear
Remember:You Need Your Hearing!
Noise Is All Around
A
B
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
BẢO VỆ TAI
78
3733/2002/QĐ - BYT -21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
XII. TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN ….4. Mức cho phép 4.1. Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không quá 85 dBA trong 8 giờ. 4.2. Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng thêm 5 dB, Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA 2 giờ 95 dBA 1 giờ 100 dBA 30 phút 105 dBA 15 phút 110 dBA < 15 phút 115 dBA • Mức cực đại không quá 115 dBA. • Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn dưới
80dBA.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Luật liên quan
79
Bộ Luật lao động 2012 , điểm 138
4/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện
bảo vệ cá nhân.
07/2012/TT-BLĐTBXH về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về những thiết bị
bảo vệ đường hô hấp - Bộ lọc bụi .
04/2012/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ an toàn công
nghiệp.
39/2013/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn lao động đối
với giày hoặc ủng cách điện.
37/2014/TT-BLĐTBXH về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với găng tay
cách điện
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về phương tiện bảo vệ cá nhân
80
1. TCVN 7205:2002._ Quần áo bảo vệ. Quần áo chống nóng và chống cháy. Phương pháp thử lan truyền cháy có giới hạn.
2. TCVN 7206:2002._ Quần áo và thiết bị bảo vệ chống nóng. Phương pháp thử độ bền nhiệt đối lưu sử dụng lò tuần hoàn dòng khí nóng.
3. TCVN 7651:2007._ Giày ủng an toàn, bảo vệ và lao động chuyên dụng. Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử bổ sung.Tình trạng: Đã hủy; Thay bằng: TCVN 7651:2007
4. TCVN 7652:2007._ Giày ủng an toàn, bảo vệ và lao động chuyên dụng. Phần 6: Yêu cầu kỹ thuật bổ sung của giày ủng an toàn.
5. TCVN 7653:2007._ Giày ủng an toàn, bảo vệ và lao động chuyên dụng. Phần 7: Yêu cầu kỹ thuật bổ sung của giày ủng bảo vệ.
6. TCVN 7654:2007._ Giày ủng an toàn, bảo vệ và lao động chuyên dụng. Phần 8: Yêu cầu kỹ thuật bổ sung của giày ủng lao động chuyên dụng.
7. TCVN 7312:2003._ Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp. Khẩu trang có tấm lọc bụi.TCVN 7313:2003._ Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp. Chụp định hình lọc bụi.
8. TCVN 7314:2003._ Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp. Chụp nhựa lọc bụi.TCVN 7544:2005._ Giầy, ủng cao su. ủng bằng cao su lưu hoá chống axít, kiềm.
9. TCVN 7545:2005._ Giầy, ủng cao su. ủng bằng cao su lưu hoá chống xăng, dầu, mỡ.10. TCVN 7546:2005._ Phương tiện bảo vệ cá nhân. Phân loại các yếu tố nguy hiểm và có hại.11. TCVN 7547:2005._ Phương tiện bảo vệ cá nhân. Phân loại.12. TCVN 7616:2007._ Găng tay bảo vệ cho nhân viên chữa cháy. Phương pháp thử trong phòng
thí nghiệm và yêu cầu tính năng.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
Danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về phương tiện bảo vệ cá nhân
81
13. TCVN 7617:2007._ Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy. Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng cho quần áo chữa cháy ngoài trời.
14. TCVN 7618:2007._ Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy. Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng cho quần áo bảo vệ có bề mặt ngoài phản xạ.
15. TCVN 7802-1:2007._ Hệ thống chống rơi ngã cá nhân. Phần 1: Dây đỡ cả người.16. TCVN 7802-2:2007._ Hệ thống chống rơi ngã cá nhân. Phần 2: Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng.17. TCVN 7802-3:2007._ Hệ thống chống rơi ngã cá nhân. Phần 3: Dây cứu sinh tự co.18. TCVN 7802-4:2008._ Hệ thống chống rơi ngã cá nhân. Phần 4: Đường ray thẳng đứng và dây cứu sinh
thẳng đứng kết hợp với bộ hãm rơi ngã kiểu trượt.19. TCVN 7802-5:2008._ Hệ thống chống rơi ngã cá nhân. Phần 5: Các bộ phận nối có cổng tự đóng và tự
khoá.TCVN 7802-6:2008._ Hệ thống chống rơi ngã cá nhân. Phần 6: Các phép thử tính năng của hệ thống.TCVN 8084:2009._ Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện.
20. TCVN 8197:2009._ Phương tiện bảo vệ cá nhân. Giày ủng an toàn có độ bền cắt với cưa xích. TCVN 8205:2009._ Phương tiện bảo vệ cá nhân. Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao. Dụng cụ neo một điểm.
21. TCVN 8207-1:2009._ Phương tiện bảo vệ cá nhân. Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao. Hệ thống dẫn cáp. Phần 1: Nguyên tắc cơ bản của hệ thống làm việc.
22. TCVN 8838-1:2011._Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 1: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng lưới kim loại.
23. TCVN 8838-2:2011._Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 2: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại.
24. TCVN 8838-3:2011._Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 3: Phép thử va đập cắt đối với vải, da và các vật liệu khác.
A
© 2014 Holcim Ltd2014-05-15
QUY ĐỊNH MUA PPE
82
Khi mua PPE sản xuất trong nước hay nhập khẩu:
• PPE phải có dấu hợp quy, ghi nhãn theo quy định.
A