Upload
som
View
466
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Hội chứng màng não
PGS.TS Cao Phi Phong. Bộ môn thần kinh ĐHYD TP.HCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.Trình bày được hội chứng kích thích
màng não.
2.Nêu được sự thay đổi dịch não tuỷ theo
nguyên nhân.
I. Đại cương
Hội chứng màng não:
1. Các triệu chứng gồm ba nhóm:
- triệu chứng kích thích màng não,
- triệu chứng về dịch não tủy
- triệu chứng tổn thương não
2. Do nhiều nguyên nhân gây ra
II. Giải phẫu học màng não và
dịch não tủy
1. Cấu tạo màng não
Màng não (meninge) gồm có 3 lớp
1. Màng cứng (dura mater): màng xơ dày, dính chặt vào
mặt trong xương sọ và gồm có hai lá. dính với nhau,
chúng chỉ tách ra ở những chỗ tạo thành xoang tĩnh
mạch.
1. Cấu tạo màng não
Màng não (meninge) gồm có 3 lớp
2. Màng nhện (arachnoidea): mỏng, nằm sát mặt trong
của màng cứng.
3. Màng nuôi, màng mềm (pia mater): Dính sát tổ chức
não, có nhiều mạch máu. Giữa màng nhện và màng
nuôi có khoang dưới nhện chứa dịch não tủy.
xương Da đầu
Màng cứng
Màng nhện
Màng nuôi
Chức năng của màng não:
- Bao quanh và bảo vệ não bộ, tủy sống và
phần đầu của các dây thần kinh sọ não.
Màng não bị tổn thương:
- do nhiều nguyên nhân khác nhau, lâm sàng sẽ
biểu hiện của hội chứng màng não
2. Dịch não tủy
1.Chất lỏng, không màu, thành phần:
- các chất muối vô cơ: tương tự trong huyết tương.
- glucose: khoảng một nửa so với đường máu
- protein: vết
- một vài tế bào hiện diện, là những lymphocyte. (từ 0 – 3
bạch cầu/mm3 dịch não tủy)
2.Ở tư thế nằm nghiêng áp lực dịch não tủy 60 – 150
mmH2O(tăng khi đứng dậy, ho hay tĩnh mạch cảnh trong bị
chèn ép ở vùng cổ).
3. Tổng số dịch não tủy khoảng 130ml.
2. Dịch não tủy
- Tiết ra bởi đám rối màng mạch ở não thất bên.
- Chảy vào não thất 3 qua lỗ Monro, qua cống Sylvius
vào não thất 4, chảy vào khoang dưới nhện qua lỗ
Magendie và Luschka.
- Hấp thu chủ yếu bởi các hạt Pacchioni (là tổ chức
đặc biệt của màng nhện), ngoài ra còn qua xoang
tĩnh mạch, màng bạch huyết
Sư hình thành và hấp thu DNT
- Chất đệm giữa hệ thần kinh trung ương với phần
xương bao quanh, chống lại chấn thương cơ học.
- Mối liên hệ giữa dịch não tủy - mô thần kinh - mạch
máu (thể tích của não hay thể tích máu gia tăng, thể
tích của dịch não tủy giảm xuống).
- Nuôi dưỡng mô thần kinh.
- Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa hệ thần kinh.
Chức năng dịch não tủy
III. Triệu chứng học
1. Hội chứng kích màng não
Triệu chứng cơ năng Ðó là tam chứng màng não gồm ba dấu chứng sau:
1.Ðau đầu: Thường gặp, đau dữ dội, lan tỏa hoặc khu
trú, liên tục, cơn, tăng lên tiếng động, ánh sáng hay khi
cử động đột ngột. Dùng thuốc giảm đau ít đáp ứng,
nhưng rút bớt dịch não tủy giảm đau nhanh.
1. Hội chứng kích màng não
Triệu chứng cơ năng Ðó là tam chứng màng não gồm ba dấu chứng sau:
2. Nôn vọt: Nôn thành vòi nhất là khi thay đổi tư thế,
nôn xong đở đau đầu.
3. Sợ ánh sáng: ánh sáng chói, không thích nghi ánh
sáng (Táo bón: không kèm chướng bụng, dùng
thuốc nhuận tràng không đở).
1. Hội chứng kích màng não
Triệu chứng thực thể
Co cứng cơ: Tư thế cò súng (đầu ngữa ra sau, chân
co vào bụng quay vào chổ tối)
Dấu cứng gáy: cằm không gập vào ngực
1. Hội chứng kích màng não
Triệu chứng thực thể Dấu Kernig:
Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Tay nâng từ
từ hai chân theo hướng thẳng góc với mặt giường 20
độ, 30 độ, 40 độ, người bệnh đau và gập chân lại.
Kernig (+) 20 độ, 30 độ, 40 độ.
1. Hội chứng kích màng não
Triệu chứng thực thể Dấu Brudzinski:
Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Tay trái để
vào bụng người bệnh, tay nâng người bệnh sao cho
thân người bệnh thẳng góc với giường.
Nếu có hiện tượng co cứng, ta thấy cẳng chân gập vào
đùi, đùi gập vào bụng, chân co lại
1. Hội chứng kích màng não
Các dấu hiệu khác
- Tăng cảm giác đau toàn thân nên có khi sờ vào, bóp nhẹ
đã kêu đau.
- Sợ ánh sáng do tăng cảm giác đau khi nhìn ánh sáng.
- Tăng phản xạ gân xương.
- Rối loạn giao cảm:
Mặt khi đỏ khi tái.
Vạch màng não (+)
(khi vạch ở da bụng vạch đỏ thẩm hơn, lan rộng nơi vạch và
giữ lâu, thường trên 1 - 3 phút).
2. Triệu chứng tổn thương não
Có thể có một hay nhiều các dấu chứng sau:
- Rối loạn tinh thần: Lơ mơ đến hôn mê, hoặc mê sảng.
- Rối loạn cơ tròn: Bí hay tiểu không tự chủ.
- Rối loạn vận động:
Liệt hoặc tổn thương các dây sọ não(liệt dây VI).
Ðộng kinh nhất là đối với viêm màng não ở trẻ em.
3. Hội chứng về dịch não tủy
Hội chứng này rất quan trọng để chẩn đoán xác định và
chẩn đoán nguyên nhân
a. Áp lực DNT
- Áp lực thường tăng từ 25cm H20 trở lên khi chọc
dò thắt lưng ở tư thế nằm (bình thường 7 - 20 cm
H20 ).
b. Màu sắc
Có thể gặp các màu sắc sau:
- Màu đỏ (hồng): Ðều từ đầu đến cuối do xuất huyết màng
não, chấn thương sọ não, tăng huyết áp, vỡ dị dạng mạch,
bệnh máu, viêm màng não tối cấp.
(loại trừ chọc nhầm mạch máu, lúc đầu đỏ sau đó nhạt dần,
để lâu sẽ động).
- Màu vàng: xuất huyết củ(sau 4 - 5 ngày) nhưng khi soi kính
hiển vi vẫn còn thấy hồng cầu hay do lao màng não.
b. Màu sắc
Có thể gặp các màu sắc sau:
- Màu đục: Do viêm màng não mủ (não mô cầu, phế cầu, tụ
cầu...).
- Màu trong: Có thể do lao, siêu vi.
c. Tế bào vi trùng:
- Hồng cầu: do xuất huyết.
- Bạch cầu: trên 10 con/mm3 ở người lớn là bệnh lý
Bạch cầu trung tính > 50 % trong viêm màng não mủ.
Lympho ( 50 % trong viêm màng não do lao, siêu vi,
giang mai, nấm...
- Tế bào lạ do ung thư di căn
- Tế bào ưa axit do dị ứng hoặc do ký sinh trùng (ấu trùng
sán lợn).
- Soi hoặc nuôi cấy có thể phát hiện được vi khuẩn hoặc
siêu vi.
d. Sinh hóa
- Protein tăng ( trên 50 mg%) tăng nhiều nhất trong
viêm màng não mủ.
- Glucose và muối giảm trong viêm màng não mủ và
lao, bình thường trong viêm màng não và do siêu vi.
- BW dương tính trong giang mai não màng não
Bình thường albumine 14 - 45mg%, glucose 50 - 75mg%
(bằng 1/2 hoặc 1/3 glucose máu), NaCl 110mEq/ L.
IV. Chẩn đoán phân biệt
Phản ứng màng não - Lâm sàng như hội chứng màng não. Tuy nhiên không có
sự biến đổi của thành phần dịch não tủy
- Gặp ở trẻ em trong bệnh lý nhiễm độc.
- Chọc hút khoảng 10ml dịch não tủy, lâm sàng được cải
thiện rõ.
Giả màng não - Do đau cơ,
- Viêm , chấn thương cột sống cổ,
- Nhiễm virus
V. Chẩn đoán nguyên nhân
1. Viêm màng não: - Viêm màng não mủ
- Viêm màng não lao
- Viêm màng não nước trong (do virus)
2. Xuất huyết dưới nhện (chảy máu màng
nào)
Câu hỏi?