32
Hội chứng màng não PGS.TS Cao Phi Phong. Bộ môn thần kinh ĐHYD TP.HCM

HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

  • Upload
    som

  • View
    466

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

Hội chứng màng não

PGS.TS Cao Phi Phong. Bộ môn thần kinh ĐHYD TP.HCM

Page 2: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Trình bày được hội chứng kích thích

màng não.

2.Nêu được sự thay đổi dịch não tuỷ theo

nguyên nhân.

Page 3: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

I. Đại cương

Hội chứng màng não:

1. Các triệu chứng gồm ba nhóm:

- triệu chứng kích thích màng não,

- triệu chứng về dịch não tủy

- triệu chứng tổn thương não

2. Do nhiều nguyên nhân gây ra

Page 4: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

II. Giải phẫu học màng não và

dịch não tủy

Page 5: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Cấu tạo màng não

Màng não (meninge) gồm có 3 lớp

1. Màng cứng (dura mater): màng xơ dày, dính chặt vào

mặt trong xương sọ và gồm có hai lá. dính với nhau,

chúng chỉ tách ra ở những chỗ tạo thành xoang tĩnh

mạch.

Page 6: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Cấu tạo màng não

Màng não (meninge) gồm có 3 lớp

2. Màng nhện (arachnoidea): mỏng, nằm sát mặt trong

của màng cứng.

3. Màng nuôi, màng mềm (pia mater): Dính sát tổ chức

não, có nhiều mạch máu. Giữa màng nhện và màng

nuôi có khoang dưới nhện chứa dịch não tủy.

Page 7: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

xương Da đầu

Màng cứng

Màng nhện

Màng nuôi

Page 8: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
Page 9: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

Chức năng của màng não:

- Bao quanh và bảo vệ não bộ, tủy sống và

phần đầu của các dây thần kinh sọ não.

Màng não bị tổn thương:

- do nhiều nguyên nhân khác nhau, lâm sàng sẽ

biểu hiện của hội chứng màng não

Page 10: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

2. Dịch não tủy

1.Chất lỏng, không màu, thành phần:

- các chất muối vô cơ: tương tự trong huyết tương.

- glucose: khoảng một nửa so với đường máu

- protein: vết

- một vài tế bào hiện diện, là những lymphocyte. (từ 0 – 3

bạch cầu/mm3 dịch não tủy)

2.Ở tư thế nằm nghiêng áp lực dịch não tủy 60 – 150

mmH2O(tăng khi đứng dậy, ho hay tĩnh mạch cảnh trong bị

chèn ép ở vùng cổ).

3. Tổng số dịch não tủy khoảng 130ml.

Page 11: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

2. Dịch não tủy

- Tiết ra bởi đám rối màng mạch ở não thất bên.

- Chảy vào não thất 3 qua lỗ Monro, qua cống Sylvius

vào não thất 4, chảy vào khoang dưới nhện qua lỗ

Magendie và Luschka.

- Hấp thu chủ yếu bởi các hạt Pacchioni (là tổ chức

đặc biệt của màng nhện), ngoài ra còn qua xoang

tĩnh mạch, màng bạch huyết

Page 12: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

Sư hình thành và hấp thu DNT

Page 13: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

- Chất đệm giữa hệ thần kinh trung ương với phần

xương bao quanh, chống lại chấn thương cơ học.

- Mối liên hệ giữa dịch não tủy - mô thần kinh - mạch

máu (thể tích của não hay thể tích máu gia tăng, thể

tích của dịch não tủy giảm xuống).

- Nuôi dưỡng mô thần kinh.

- Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa hệ thần kinh.

Chức năng dịch não tủy

Page 14: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
Page 15: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
Page 16: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

III. Triệu chứng học

Page 17: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Hội chứng kích màng não

Triệu chứng cơ năng Ðó là tam chứng màng não gồm ba dấu chứng sau:

1.Ðau đầu: Thường gặp, đau dữ dội, lan tỏa hoặc khu

trú, liên tục, cơn, tăng lên tiếng động, ánh sáng hay khi

cử động đột ngột. Dùng thuốc giảm đau ít đáp ứng,

nhưng rút bớt dịch não tủy giảm đau nhanh.

Page 18: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Hội chứng kích màng não

Triệu chứng cơ năng Ðó là tam chứng màng não gồm ba dấu chứng sau:

2. Nôn vọt: Nôn thành vòi nhất là khi thay đổi tư thế,

nôn xong đở đau đầu.

3. Sợ ánh sáng: ánh sáng chói, không thích nghi ánh

sáng (Táo bón: không kèm chướng bụng, dùng

thuốc nhuận tràng không đở).

Page 19: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Hội chứng kích màng não

Triệu chứng thực thể

Co cứng cơ: Tư thế cò súng (đầu ngữa ra sau, chân

co vào bụng quay vào chổ tối)

Dấu cứng gáy: cằm không gập vào ngực

Page 20: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Hội chứng kích màng não

Triệu chứng thực thể Dấu Kernig:

Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Tay nâng từ

từ hai chân theo hướng thẳng góc với mặt giường 20

độ, 30 độ, 40 độ, người bệnh đau và gập chân lại.

Kernig (+) 20 độ, 30 độ, 40 độ.

Page 21: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Hội chứng kích màng não

Triệu chứng thực thể Dấu Brudzinski:

Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Tay trái để

vào bụng người bệnh, tay nâng người bệnh sao cho

thân người bệnh thẳng góc với giường.

Nếu có hiện tượng co cứng, ta thấy cẳng chân gập vào

đùi, đùi gập vào bụng, chân co lại

Page 22: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

1. Hội chứng kích màng não

Các dấu hiệu khác

- Tăng cảm giác đau toàn thân nên có khi sờ vào, bóp nhẹ

đã kêu đau.

- Sợ ánh sáng do tăng cảm giác đau khi nhìn ánh sáng.

- Tăng phản xạ gân xương.

- Rối loạn giao cảm:

Mặt khi đỏ khi tái.

Vạch màng não (+)

(khi vạch ở da bụng vạch đỏ thẩm hơn, lan rộng nơi vạch và

giữ lâu, thường trên 1 - 3 phút).

Page 23: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

2. Triệu chứng tổn thương não

Có thể có một hay nhiều các dấu chứng sau:

- Rối loạn tinh thần: Lơ mơ đến hôn mê, hoặc mê sảng.

- Rối loạn cơ tròn: Bí hay tiểu không tự chủ.

- Rối loạn vận động:

Liệt hoặc tổn thương các dây sọ não(liệt dây VI).

Ðộng kinh nhất là đối với viêm màng não ở trẻ em.

Page 24: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

3. Hội chứng về dịch não tủy

Hội chứng này rất quan trọng để chẩn đoán xác định và

chẩn đoán nguyên nhân

Page 25: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

a. Áp lực DNT

- Áp lực thường tăng từ 25cm H20 trở lên khi chọc

dò thắt lưng ở tư thế nằm (bình thường 7 - 20 cm

H20 ).

Page 26: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

b. Màu sắc

Có thể gặp các màu sắc sau:

- Màu đỏ (hồng): Ðều từ đầu đến cuối do xuất huyết màng

não, chấn thương sọ não, tăng huyết áp, vỡ dị dạng mạch,

bệnh máu, viêm màng não tối cấp.

(loại trừ chọc nhầm mạch máu, lúc đầu đỏ sau đó nhạt dần,

để lâu sẽ động).

- Màu vàng: xuất huyết củ(sau 4 - 5 ngày) nhưng khi soi kính

hiển vi vẫn còn thấy hồng cầu hay do lao màng não.

Page 27: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

b. Màu sắc

Có thể gặp các màu sắc sau:

- Màu đục: Do viêm màng não mủ (não mô cầu, phế cầu, tụ

cầu...).

- Màu trong: Có thể do lao, siêu vi.

Page 28: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

c. Tế bào vi trùng:

- Hồng cầu: do xuất huyết.

- Bạch cầu: trên 10 con/mm3 ở người lớn là bệnh lý

Bạch cầu trung tính > 50 % trong viêm màng não mủ.

Lympho ( 50 % trong viêm màng não do lao, siêu vi,

giang mai, nấm...

- Tế bào lạ do ung thư di căn

- Tế bào ưa axit do dị ứng hoặc do ký sinh trùng (ấu trùng

sán lợn).

- Soi hoặc nuôi cấy có thể phát hiện được vi khuẩn hoặc

siêu vi.

Page 29: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

d. Sinh hóa

- Protein tăng ( trên 50 mg%) tăng nhiều nhất trong

viêm màng não mủ.

- Glucose và muối giảm trong viêm màng não mủ và

lao, bình thường trong viêm màng não và do siêu vi.

- BW dương tính trong giang mai não màng não

Bình thường albumine 14 - 45mg%, glucose 50 - 75mg%

(bằng 1/2 hoặc 1/3 glucose máu), NaCl 110mEq/ L.

Page 30: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

IV. Chẩn đoán phân biệt

Phản ứng màng não - Lâm sàng như hội chứng màng não. Tuy nhiên không có

sự biến đổi của thành phần dịch não tủy

- Gặp ở trẻ em trong bệnh lý nhiễm độc.

- Chọc hút khoảng 10ml dịch não tủy, lâm sàng được cải

thiện rõ.

Giả màng não - Do đau cơ,

- Viêm , chấn thương cột sống cổ,

- Nhiễm virus

Page 31: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

V. Chẩn đoán nguyên nhân

1. Viêm màng não: - Viêm màng não mủ

- Viêm màng não lao

- Viêm màng não nước trong (do virus)

2. Xuất huyết dưới nhện (chảy máu màng

nào)

Page 32: HỘI CHỨNG MÀNG NÃO

Câu hỏi?