Click here to load reader
Upload
darkmagician13
View
203
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
Miệng Răng Lưỡi Tuyế�n Nước Bọt
Subtitle
A.Ổ MIỆNG
I.Giới hạn:
A.Ổ MIỆNG
II.Các phần của ổ miệng: Tiền đình miệng - ổ miệng chính thức
A.Ổ MIỆNG
III. Môi
A.Ổ MIỆNG
IV. Má
A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái Là thành trên của ổ miệng, thành dưới của hốc mũi.
Có hai phần:
- Khẩu cái cứng ở trước
- Khẩu cái mềm ở sau
A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái Khẩu cái cứng:- Cấu tạo gồm mảnh khẩu cái hai xương hàm trên và mảnh ngang 2 xương khẩu cái
A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái Khẩu cái cứng:- Cấu tạo gồm mảnh khẩu cái hai xương hàm trên và mảnh ngang 2 xương khẩu cái- Lớp niêm mạc phía trước và 2 bên liên tiếp với niêm mạc lợi. Phía sau liên tiếp với niêm mạc khẩu cái mềm
A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái Khẩu cái mềm:- Là phần cân cơ bám vào bờ sau của khẩu cái cứng, rủ xuống dưới, ngăn cách mũi hầu và khẩu hầu.
- Ở giữa có một mỏm gọi là
Lưỡi gà
A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái Khẩu cái mềm:- Là phần cân cơ bám vào bờ sau của khẩu cái cứng, rủ xuống dưới, ngăn cách mũi hầu và khẩu hầu.- Ở giữa có một mỏm gọi là Lưỡi gà- Từ khẩu cái mềm có hai nếp niêm mạc đi xuống: Ở trước: cung khẩu cái lưỡi Ở sau: cung khẩu cái hẩuGiữa 2 cung khẩu cái có hố hạnh nhân –> hạnh nhân khẩu cái nằm
A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái Khẩu cái mềm:- Cấu tạo khẩu cái mềm- Niêm mạc: Dưới: liên tiếp với niêm mạc khẩu cái cứng Trêm: liên tiếp với niêm mạc mũi- Cân: bám vào bờ sau khẩu cái cứng- Cơ: có 5 cơ: Cơ khẩu cái hầu Cơ khẩu cái lưỡi Cơ lưỡi gà Cơ nâng màn hầu Cơ căng màn hầu
B.RĂNG
Răng tham gia vào việc tiêu hóa cơ học trong miệng.
Người trưởng thành có
32 răng Răng được chia làm 4 loại với cấu trúc phù hợp với chức năng:- Răng cửa: cắt thức ăn- Răng nanh: xé thức ăn- Răng hàm bé, lớn:
nghiền thức ăn
B.RĂNG
I. Hình thể ngoài của răngRăng có 3 phần:
- Thân răng: +Là phần nhô lên khỏi huyệt rang +Hình dáng phụ thuộc vào loại răng và chức năng của rang +Được phủ bởi men răng
B.RĂNG
I. Hình thể ngoài của răngRăng có 3 phần:
- Cổ răng: Là phần tiếp giáp giữa thân rang và chân răng
B.RĂNG
I. Hình thể ngoài của răngRăng có 3 phần:
- Chân răng: +Là phần răng cắm trong huyệt răng +Được phủ bởi một lớp “xi măng” xung quanh có các DC chân răng bám + Chân rang có lỗ cho ĐM, TK đi vào tủy răng
B.RĂNG
II. Cấu tạo của răng: 3 lớp
B.RĂNG
III. Phân loại răng:
1.Răng cửa:
- Thân răng dẹt hình tam
giác
- Mỗi nửa hàm có 2 răng
cửa
- Chức năng: cắt thức ăn
B.RĂNG
III. Phân loại răng:
2.Răng nanh:
- Thân răng hình tháp 4
cạnh
- Mỗi nửa hàm có 1 răng
nanh
- Chức năng: xé thức ăn
B.RĂNG
III. Phân loại răng:
3.Răng hàm bé:
- Thân răng hình khối hộp,
mặt nhai có 2 mấu
- Thường chỉ có 1 chân răng
- Mỗi nửa hàm có 2 răng
hàm bé
- Chức năng: nghiền thức
ăn
B.RĂNG
III. Phân loại răng:
4.Răng hàm lớn:
- Thân răng hình khối hộp, mặt
nhai có từ 3-5 mấu- Răng hàm lớn hàm trên có 3
chân, răng hàm lớn hàm dưới có 2 chân
- Mỗi nửa hàm có 3 răng hàm lớn
- Chức năng: nghiền thức ăn
B.RĂNG
III. Phân loại răng:
B.RĂNG
IV. Công thức răng sữa – Răng vĩnh viễn:Răng sữa:- Xuất hiện ở trẻ từ 6 tháng –
2 tuổi- Thay thế dần bằng răng
vĩnh viễn trong khoảng từ 6 -12 tuổi
- Có 2o răng: mỗi nửa hàm có 2 răng cửa, 1 răng nanh và 2 răng hàm bé
- Kí hiệu bằng các chữ cái: A B C D E
B.RĂNG
IV. Công thức răng sữa – Răng vĩnh viễn:Răng vĩnh viễn:- Xuất hiện ở dần trong
khoảng từ 6 -12 tuổi
- Có 32 răng: mỗi nửa hàm có 2 răng cửa, 1 răng nanh, 2 răng hàm bé và 3 răng hàm lớn
- Kí hiệu bằng các chữ số: 1 2 3 4 5 6 7 8
C.LƯỠI
Lưỡi là một khối cơ vân nằm ở nền miệng, là cơ quan vị giác đóng vai trò quan trọng trong động rác nhai, nuốt, và nói.
Chức năng của lưỡi- Vị giác- Phát âm- Đảo thức ăn- Tạo viên nuốt
C.LƯỠI
I.Hình thể ngoài
1.Đỉnh lưỡi: Tự do, nằm ngay sau các răng cửa
2.Bờ lưỡi: Tròn đều
C.LƯỠI
I.Hình thể ngoài3.Rễ lưỡi: Dính chặt lưỡi vào nền miệng với các cơ :
Cơ cằm lưỡiCơ trâm lưỡiCơ móng lưỡiCơ Sụn lưỡi
C.LƯỠI
I.Hình thể ngoài3.Mặt dưới:
- Nhẵn, không có nhú
- Dính với nền miệng nhờ Hãm
lưỡi- 2 bên bãm lưỡi có các cục dưới lưỡi, đỉnh của cục đươi lưỡi có lỗ đổ của tuyến nước bọt dưới hàm
C.LƯỠI
II.Cấu tạo của lưỡiCác cơ nội tại Cơ dọc
trên
Cơ thẳng đứng lưỡi
Cơ dọc dưới
Cơ ngang lưỡi
C.LƯỠI
II.Cấu tạo của lưỡiCác cơ ngoại
laiCơ sụn lưỡi
Cơ móng lưỡi
Cơ trâm lưỡi
Cơ Cằm lưỡi
C.LƯỠI
II.Cấu tạo của lưỡiCác cơ ngoại
lai
Cơ móng lưỡi
Cơ trâm lưỡi
Cơ Cằm lưỡi
C.LƯỠI
III.Mạch – TK lưỡiNuôi dưỡng cho lưỡi : ĐM lưỡiVận động cho lưỡi : TK XII
Cảm giác cho lưỡi:- 2/3 trước lưỡi: Vị giác: TK VII’ Cảm giác chung: V hàm dưới- 1/3 sau lưỡi: TK IX (lưỡi hầu)
D.Tuyến nước bọt
Có 3 tuyến nước bọt lớn đổ vào ổ miệng:- Tuyến nước bọt mang tai: là
tuyến lớn nhất- Tuyến nước bọt dưới hàm- Tuyến nước bọt dưới Lưỡi
D.Tuyến nước bọt
I.Tuyến nước bọt mang tai
Tuyến nằm dưới ống tai ngoài, giữa ngành xương hàm dưới và cơ ức đòn chũm
D.Tuyến nước bọt
I.Tuyến nước bọt mang tai1.Hình thể ngoài- Mặt ngoài: Nằm ở nông,
có da, mạc nông che phủ- Mặt trước trong: liên quan
tới ngành xương hàm dưới, các cơ cắn, cơ chân bướm trong
- Mặt sau trong: liên quan tới mỏm chum, cơ ức đòn chũm
- Có ĐM cảnh ngoài đào thành rãnh ở mặt sau trong
D.Tuyến nước bọt
I.Tuyến nước bọt mang tai
2. Ống tuyến nước bọt mang tai (ống Stenon)- Ống dài 5cm, thoát ra từ
bờ trước của tuyến nước bọt mang
- Ống chạy bắt chéo qua phía ngoài cơ mút -> xuyên qua cơ mút
- Đổ vào tiền đình miệng ở mặt trong má
D.Tuyến nước bọt
II.Tuyến nước bọt dưới hàmTuyến có 2 phần:
- Phần nông: Nằm trong hố dưới hàm - Mặt ngoài: sát mặt trong xương hàm dưới. - Mặt trong: áp sát cơ hàm móng, cằm móng - Mặt dưới: có cân nông, da che phủ
D.Tuyến nước bọt
II.Tuyến nước bọt dưới hàmTuyến có 2 phần:
- Phần sâu: nằm trong khe giữa cơ cằm móng và mặt trong thân xương hàm xưới
D.Tuyến nước bọt
II.Tuyến nước bọt dưới hàmỐng tuyến dưới hàm (ống Wharton):Chạy giữa cơ Hàm móng và cơ móng lưỡi->Đổ vào nền miệng ở đỉnh của cục dưới lưỡi
D.Tuyến nước bọt
III.Tuyến nước bọt dưới lưỡi
- Là tuyến nhỏ nhất trong 3 đôi tuyến- Tuyến mằm ngay dưới miêm mạc nền miệng- Ống Tuyến: + Các ống nhỏ (5-15) đổ vào nếp dưới lưỡi + 1 ống lớn đổ vào đỉnh cục dưới lưỡi
Mũi
Mũi
Mũi là phần đầu tiên của cơ qua hô hấpChức năng của mũi:- Chức năng hô hấp: + Làm sạch không khí + Sưởi ấm không khí + Làm ẩm không khí- Chức năng khứu giác
Mũi chia làm 2 Phần:
- Mũi ngoài (tiền đình mũi)
- Mũi trong (Hốc mũi)
Hốc Mũi
I.Giới hạn của hốc mũi1.Phía trước: thông ra ngoài bởi lỗ mũi trước
2.Phía trước: thông với hầu bởi lỗ mũi sau
Hốc Mũi
I.Giới hạn của hốc mũi3.Thành trên:
Hốc Mũi
I.Giới hạn của hốc mũi4.Thành dưới:
Hốc Mũi
I.Giới hạn của hốc mũi5.Thành ngoài:
Hốc Mũi
I.Giới hạn của hốc mũi6.Thành trong:
Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũiLà các hốc xương xung quanh mở vào hốc mũi. Gồm có:- Xoang trán- Xoang hàm trên- Xoang bướm- Các xoang sàng trước,
giữa, sau
Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũiXoang trán - nằm ở phần đứng xương trán, có 2 xoang 2 bên- Mở thông vào ngách mũi giữa
Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũiXoang hàm trên - Nằm trong xương hàm trên, dưới hốc mắt và trên các huyệt răng hàm trên
- Mở thông vào ngách mũi giữa
Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũiXoang bướm - Nằm trong thân xương bướm
- Mở thông vào ngách mũi trên
Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũiXoang sàng - Nằm trong hai khối bên xương sang- Chia làm 3 nhóm: Xoang sang trước, giữa, sau- Nhóm xoang sang trước, giữa -> thông vào ngách mũi giữa- Nhóm xoang sang sau đổ vào ngách mũi sau
Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũiPhân loại các xoang:- Nhóm xoang trước: đều đổ vào ngach mũi giữa Xoang trán Xoang hàm trên Xoang sang trước - giữa
- Nhóm xoan sau: đổ vào ngách mũi trên: Xoang bướm Xoang sàng sau
Hốc Mũi
III.Niêm mạc mũi1.Niêm mạc hô hấp: - Ở dưới xoăn mũi trên và 2/3 dưới vách mũi- Liên tiếp với niêm mạc vùng hầu, niêm mạc các xoang- Giàu mạch máu, tuyến tiết nhầy-> Chức năng làm ẩm, làm ấm không khí
Hốc Mũi
III.Niêm mạc mũi
2.Niêm mạc Khứu giác: - Ở trên xoăn mũi trên và 1/3 trên vách mũi- Có chứa nhiều tế bào
khứu giác -> cảm nhận về mùi
Hốc Mũi
IV.Mạch máu mũi:ĐM sàng trước
ĐM bướm khẩu cáiĐM môi trên
Hốc Mũi
IV.Mạch máu mũi:Điểm mạch mũi ( Kisselbach)
Hầ�u
Hầu
Hầu là ngã tư giữa đường hô hấp và tiêu hóa Là một ống cơ sợi dài 12 – 14 cm đi từ nền sọ đến ngang mức đốt sống cổ VI
Giới hạn:- Trên: thân xương bướm- Dưới: thông với Thực
quản- Sau: các cơ trước cột
sống, thân các đốt sống từ cổ I – VI
- Trước: thông với mũi, miệng, thanh quảnh
Hầu
Hầu được chia thành 3 phần:
Hầu
Tỵ hầu
- Vòm hầu: Tạo bởi thân xương bướm, nên xương chẩmNiêm mach có nhiều mô bạch huyết tập trung thành hạnh nhân hầu- Thành sau: Liên tiếp với vòm hầu, tạo bởi mỏm nền xương chẩm và cung trước đốt đội
Hầu
Tỵ hầu
- Phía trước: Thông với hốc mũi qua lỗ mũi sau- Phía dưới: Liên tiếp với khẩu hầu
- Thành bên: Có lỗ vòi tai -> thông với tai giữaXung quanh lỗ vòi tai có hạnh nhân vòi
Hầu
Khẩu hầu- Phía trước: Thông khoang miệng bởi eo họng- Phía dưới: Liên tiếp với thanh hầu
- Thành bên: Cung khẩu cái lưỡi, cung khẩu cái hầuHố hạnh nhânHạnh nhân khẩu cái
Hầu
Khẩu hầu- Thành sau: Tạo bởi các đốt sốt cổ II, III
- Phía trên: Liên tiếp với tỵ hầu
Hầu
Thanh hầu- Phía trên: Liên tiếp với khẩu hầu
- Phía dưới: Liên tiếp với thực quảnLà nơi hẹp nhất của hầu
- Thành bên: Liên quan với xương móng, màng giáp móng, mặt trong sụn giáp
Hầu
Thanh hầu- Thành sau: Nằm phía trước thân đốt sống cổ IV, V, VI
Hầu
Thanh hầu- Thành sau: Nằm phía trước thân đốt sống cổ IV, V, VI
- Phía trước: Trên có lỗ mở thông vào Thanh quảnHai bên lỗ có ngách hình lê -> nơi dễ bị hóc xương
Hầu
Cấu tạo của hầu- Niêm mạc: liên tiếp với niêm mạc tai, mũi, miệng, Thanh quản
- Màng dưới niêm mạc
- Áo cơ: các cơ khít hầu và các cơ dọc
Hầu
Vòng bạch huyết quanh hầu
Hầu
- Nuôi dưỡng cho Hầu: - ĐM Hầu lên - Các nhánh hầu của ĐM hàm trên - Nhánh hạnh nhân của ĐM mặt
- Vận động & cảm giác: - TK IX (Lưỡi hầu) - Nhánh hầu của TK X
THANH QUẢN
THANH QUẢN
Thanh quản là cơ quan phát âm chính và là một phần của đường dẫn khí, nối Hầu với Khí quản Thanh quản nằm ngang mức với đốt sống cổ III-V Thanh quản ở nam có kích thước lớn hơn thanh quản ở nữ Khi nuốt Thanh quản di chuyển lên trên
THANH QUẢN
Cấu tạo Thanh quản gồm
- Các sụn
- Các màng và các dây
chằng
- Cơ làm kép, mở thanh
môn
THANH QUẢNI.SỤN THANH QUẢN
THANH QUẢNI.SỤN THANH QUẢN
1.Sụn giáp - Gồm 2 mảnh hình tứ giác gắn với nhau tại bờ trước - Giữa 2 mảnh ở trên có khuyết giáp trê - Bờ sau 2 mảnh có các sừng trên và dưới + Sừng trên: DC giáp móng bám + Sừng dưới: khớp với sụn nhẫn
THANH QUẢNI.SỤN THANH QUẢN2.Sụn nhẫn:- Hình nhẫn, bản nhẫn quay ra sau, vòng nhẫn quay ra trước- Hai bên bản nhẫn có diện khớp tiếp khớp với sừng dưới sụn giáp- Mặt trên bản nhẫn có diện khớp khớp với sụn phễu
THANH QUẢNI.SỤN THANH QUẢN3.Sụn nắp:- Hình chiếc lá hoặc vợt tenis; nằm sau gốc lưỡi- Phần cuống dính vào góc của sụn giáp- Tác dụng: đậy kín thanh môn khi nuốt thức ăn
THANH QUẢNI.SỤN THANH QUẢN4.Sụn phễu:- Sụn hình chóp tam giác, nằm trên bản nhẫn- Đỉnh: tiếp khớp với sụn sừng- Đáy: tiếp khớp với bản nhẫn Góc phía trước đáy có DC thanh âm bám (mỏm thanh âm) Góc phía ngoài có cơ giáp phễu bám (mỏm cơ)- Mặt trước ngoài có cơ thanh âm và DC tiền đình bám
THANH QUẢNI.SỤN THANH QUẢN5.Sụn sừng:
- Sụn nhỏ nằm trên đỉnh sụn phễu
THANH QUẢNI.SỤN THANH QUẢN
THANH QUẢNII.Các màng và dây chằng1.Màng giáp móng:- Bám từ bờ trên sụn giáp
đến bờ dưới xương móng- Có nhánh trong của TK TQ
trên và ĐM TQ trên đi xuyên qua
THANH QUẢNII.Các màng và dây chằng2.Màng nhẫn giáp :- Bám từ bờ dưới sụn giáp
đến bờ trên của vòng nhẫn
THANH QUẢNII.Các màng và dây chằng3.Màng tứ giác :- Bám từ DC tiền đình đến
sụn nắm thanh môn
THANH QUẢNII.Các màng và dây chằng4.Nón đàn hồi : Bám từ DC thanh âm đến bờ trên sụn nhẫn
THANH QUẢNII.Các màng và dây chằng5.Dây chằng thanh âm : Bám từ mỏm thanh âm của sụn phễu đến góc sụn giáp
THANH QUẢNII.Các màng và dây chằng6.Dây chằng tiền đình: Bám từ mặt trước ngoài của sụn phễu đến góc sụn giáp Nằm ở trên DC thanh âm Đội niêm mạc lên nếp tiền đình (nếp thanh âm trên)
THANH QUẢNII.Các màng và dây chằng7.Dây chằng móng – nắp thanh môn: Bám từ mặt trước sụn mắp đến xương móng
THANH QUẢNIII.Các cơ nội tại Thanh Quản
Cơ nhẫn giáp
Cơ giáp phễu
Cơ nhẫn phễu bên
Cơ nhẫn phễu sau
Cơ liên phễu
Cơ thanh âm
THANH QUẢNIII.Các cơ nội tại Thanh Quản1.Cơ nhẫn
giáp:Nguyên ủy: Mặt ngoài vòng nhẫn
Bám tận: Bó thẳng: bờ dưới sụn giáp Bó chép: bờ trước sừng dưới sụn giápTác dụng: Căng dây thanh âm Khép thanh môn
THANH QUẢNIII.Các cơ nội tại Thanh Quản2.Cơ nhẫn phễu
bên:Nguyên ủy: Bờ trên vòng nhẫn
Bám tận:Mỏm cơ sụn phễu
Tác dụng: Khép thanh môn
THANH QUẢNIII.Các cơ nội tại Thanh Quản3.Cơ nhẫn phễu
sau:Nguyên ủy: Mặt sau bản nhẫn
Bám tận:Mỏm cơ sụn phễu
Tác dụng: Mở thanh môn
THANH QUẢNIII.Các cơ nội tại Thanh Quản4.Cơ liên phễu:
Tác dụng: Khép thanh môn
Bó thẳng(sâu): - Mặt trong hai sụn phễu
Bó chéo (nông): Bám từ mỏm cơ -> đỉnh sụn phễu
THANH QUẢNIII.Các cơ nội tại Thanh Quản5.Cơ giáp phễu:
Nguyên ủy: Mặt trong 2 mảnh sụn giáp Nón đàn hồi
Bám tận: Mặt trước bên mỏm cơ sụn phễu
Tác dụng: Khép thanh môn Làm trùng dây thanh âm
THANH QUẢNIII.Các cơ nội tại Thanh Quản6.Cơ thanh âm:
Nguyên ủy: Góc sụn giáp
Bám tận: Mỏm thanh âm sụn phễu
Tác dụng: Điều chỉnh sức căng của dây thanh âm
THANH QUẢNIV.Hình thể trong của Thanh quản1.Nếp tiền đình (nếp thanh
âm trên) - Do DC tiền đình dội niêm
mạc lên tạo thành; ngăn cách tiền dình thanh quản và buồng thanh quản
- Không có chức năng phát âm
- Ở giữa 2 nếp là Khe tiền đình
THANH QUẢNIV.Hình thể trong của Thanh quản2.Thanh môn - Thanh môn là 1 khe hẹp ở
giữa 2 dây thanh âm
- Dây thanh âm: căng từ góc sụn giáp đến mỏm thanh âm sụn phễu. Cấu tạo đây thanh âm gồm có DC thanh âm, Cơ thanh âm, Cơ giáp phễu đội niêm mạc lên
THANH QUẢNIV.Hình thể trong của Thanh quản3.Tiền đình thanh quản: - Đi từ lỗ vào thanh quản đến
khe tiền đinh
- Hình phễu, rộng ở trên, hẹp ở dưới
THANH QUẢNIV.Hình thể trong của Thanh quản4.Buồng thanh quản: - Đi từ khe tiền đình đến
thanh môn
- Niêm mạc có nhiều tuyến nhầy
THANH QUẢNIV.Hình thể trong của Thanh quản5.Hạ thanh môn: - Đi từ dưới thanh môn đến
khí quản- Ở trên hẹp, dưới mở rộng
do có nón đàn hồi giới hạn phía trên
- Niêm mạc có nhiều tuyến, mô liên kết lỏng lẻo -> dễ có phù thanh quản -> hẹp đường dẫn khí
THANH QUẢNV.Chức năng của thanh quản- Chức năng hô hấp:
- Là đường dẫn khí, nối hầu với khí quản.
- Khe thanh môn điểu chỉnh luồng khí qua thanh quản
- Chức năng bảo vệ:- Phản xạ ho, co thắt
thanh môn- Ngăn không cho thức ăn
vào đường dẫn khí- Chức năng phát âm:
không khí đi qua thanh môn làm rung dây thanh âm -> âm thanh. Cùng với sự di động của màn hầu, lưỡi, môi
=>tiếng nói
THANH QUẢNVI.Mạch và Thần kinh thanh quảnĐộng mạch:- ĐM thanh quản trên tách
ra từ ĐM giáp trên (ĐM cảnh ngoài)
- ĐM thanh quản dưới: tách ra từ ĐM giáp dưới (ĐM dưới đòn)
THANH QUẢNVI.Mạch và Thần kinh thanh quảnThần kinh:- TK thanh quản trên :
- Cảm giác cảm giác trên dây thanh âm
- Vận động cho cơ nhẫn giáp
- TK quặt ngược X: - Cảm giác cho phần
dưới dây thanh âm- Vận động cho hầu hết
các cơ của thanh quản
KHÍ QUẢN
KHÍ QUẢN
- Khí quản là đường dẫn khí, nối từ thanh quản đến 2 phế quản gốc
- Là một ống hình trụ dẹt, dài 11- 12cm. Chạy từ ngang mức đốt sống cổ VI -> ngang mức thân đốt sống ngực IV hoặc V -> 2 phế quản gốc
- Cấu tạo gồm 20 vòng sụn hình chữ C xếp chồng lên nhau, được nối bởi các dây chằng
KHÍ QUẢN
Liên quan của khí quản1.Đoạn cổ: Khí quản cùng tuyến giáp, thực quản nằm trong bao tạng- Thực quản và DTK quặt ngược X nằm sau khí quản- Ở trước khí quản: Trên: eo tuyến giáp. Dưới liên quan với các cơ dưới móng, trám mở khí quản, cân cổ nông- Ở hai bên có bao cảnh
KHÍ QUẢN
Liên quan của khí quản2.Đoạn ngực: Khí quản cùng, thực quản, ĐM chủ ngực, nằm trong trung thất sau- Trước: cán xương ức, TM
cánh tay đầu trái, quai ĐM chủ, ĐM cánh tay đầu, ĐM cảnh chung trái.
- Sau: Thực quản và 2 DTK quặt ngược X
- Bên phải: phổi, màng phổi Phải
- Bên trái: quai ĐM chủ, ĐM cảnh chung trái, ĐM dưới đòn trái
KHÍ QUẢN
Cấu tạo của khí quản
KHÍ QUẢN
Mạch và thần kinh
Động mạch:- Nửa trên: ĐM giáp
dưới (ĐM dưới đòn)- Nửa dưới: các nhánh
phế quản (ĐM chủ ngực)
Thần kinh: Các nhánh từ TK X và quặt ngược X
TUYẾN GIÁP
TUYẾN GIÁP
Tuyến giáp là một tuyến nội tiết nằm ở vùng cổ
Tuyến giống hình chiếc nơ vắt ngang qua trước khí quản
Tuyến có 2 thùy Phải và Trái, nối với nhau bởi 1 eo. Mỗi thùy tuyến gồm nhiều nang tuyến hợp thành.
Chức năng: tiết hormone T3, T4 tác động đến chuyển hóa của cơ thể
TUYẾN GIÁP
Các thùy tuyến:- Mặt ngoài:
- Được che phủ bởi các cơ dưới móng
- Liên quan với bao tạng
- Mặt trong:Liên quan với thanh quản, khí quản, thực quản, thần kinh quặt ngược thanh quản
TUYẾN GIÁP
Các thùy tuyến:- Bờ trước:
- Liên quan với các nhánh trước của ĐM giáp trên
- Bờ sau:- Liên quan tới ĐM giáp
dưới- Dính sát bờ sau có các
tuyến cận giáp
TUYẾN GIÁP
Eo tuyến:- Nối 2 thùy tuyến, nằm vắt ngang qua khí quản.- Bờ trên tách ra một mẩu tuyến gọi là tháp giáp- Eo tuyến nằm trước khí quản, sau các cơ dưới móng, sau cân cổ nông
TUYẾN GIÁP
Mạch và thần kinh:- Nuôi dưỡng cho tuyến giáp:
- ĐM giáp trên (ĐM cảnh ngoài)
- ĐM giáp dưới (ĐM dưới đòn)
- Thần kinh chi phối: các nhánh đi từ các hạch giao cảm cổ