Upload
som
View
56
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
XQUANG SỌ VÀ XOANG VÙNG MẶT
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
• Biết chỉ định X quang sọ - xoang
• Biết các chiều thế cơ bản của X quang sọ và xoang
• Đọc được giải phẫu học X quang sọ - xoang mặt
• Biết về các bệnh lý cơ bản có thể phát hiện trênphim X quang sọ
• Đọc được dấu hiệu viêm xoang cấp – mãn
• Biết về các bệnh lý xoang có thể thấy trênXquang.
CHỈ ĐỊNH CHỤP X QUANG SỌ
• Trieäu chöùng naõo coù daáu hieäu khu truù
• Ñoäng kinh: Khoâng chæ ñònh chuïp
• Vieâm xoang: Haïn cheá chuïp ôû nhoùm 6-9 tuoåi
• Chaán thöông soï naõo : Khoâng khuyeán caùochuïp thöôøng qui
• -Chæ ñònh choïn loïc cho caùc tröôøng hôïp:
• +Nghi ngôø toån thöông xuyeân thaáu
• +Chaûy dòch naõo tuyû, maùu qua muõi, tai
• +Maát yù thöùc
CHỈ ĐỊNH CHỤP X QUANG SỌ
• Chaán thöông ñaàu keát hôïp chaán
thöông naëng nôi khaùc
• +Nghi ngôø chaán thöông ñaàu ôû beänh
nhaân khoù thaêm khaùm: ñoät quò, co
giaät, khieám khuyeát tinh thaàn, say
röôïu
Trường hợp Chỉ định Ngoại trừ
Có dấu hiệu thần kinh khutrú
Thường chụp sọ nghiêng Xác định vị trí vùng đóngvôi
Không có dấu hiệu thầnkinh khu trú
Không khuyến cáo chụp
Chấn thương đầu Không khuyến cáo chụpthường qui
Chọn lọc trong các trườnghợp: - Tổn thương xuyên thấu- Chảy dịch não tuỷ, máu
qua mũi, tai- Mất ý thức- Đa chấn thương- Nghi ngờ chấn thương
đầu ở bn khó thămkhám: đột quị, co giật, khiếm khuyết tinh thần, say rượu….
Chấn thương đầu/say rượu Có thể
Động kinh Không
Viêm xoang Hạn chế ở trẻ em (6-9 tuổi)
CHỈ ĐỊNH CHỤP X QUANG XOANG
• Chấn thương vùng đầu mặt
• Viêm xoang (hạn chế ở trẻ em 6 – 9 tuổi)
CÁC CHIỀU THẾ CƠ BẢN X QUANG SỌ VÀ XOANG
1. Sọ nghiêng:2. Sọ thẳng:- Caldwell: khảo sát chung- Towne: khảo sát sọ chẩm3. Thế chụp xoang:- Thế Hirzt: khảo sát xoang sàng- Thế Blondeau hay Water: khảo sát xoang hàm.- Thế chụp xoang chũm hai bên Schuller.4. Thế chụp nền sọ khảo sát cung tiếp hợp:5. Thế chụp thẳng - chếch xương hàm dưới: 6. Thế chụp khớp thái dương hàm:7. Thế chụp mũi nghiêng: khảo sát xương chính mũi.
Chuïp hình soï nghieâng
Khoa Chaån ñoaùn hình aûnh Beänh vieän Chôï
raãy
Tia
X
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ NGHIÊNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ NGHIÊNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ NGHIÊNG
X. TRÁN X. ĐÍNH
X. CHẨM
X.THÁIDƯƠNG
KHỚP LAMDA
KHỚP VÀNH
KHỚP TRAI
ĐÍNH
X. MŨI
X. GÒ MÁ
X. HÀM TRÊN
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ NGHIÊNG
Thế X quang sọ nghiêng: 1. Xương trán2. Xương đính3. Xương chẩm4. Khớp trán đính5. Khớp đính chẩm6. ĐM màng não giữa7. Hố yên8. Xoang chũm
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ NGHIÊNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ THẲNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ THẲNG
Xương trán
Xương đính
Xương thái dương
Xương mũi
Xương gò má
Vách mũi
Xương hàm dưới
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ THẲNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ CHỤP CUNG TIẾP HỢP
Cung tháidương - gò má
Cung gò má –thái dương
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ CHỤP KHỚP THÁI DƯƠNG - HÀM
1. Củ khớp2. Hố TD- hàm3. Mỏm lồi cầu4. Ống tai ngoài5. Cổ x hàm
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ CHỤP XƯƠNG HÀM DƯỚI THẲNG – CHẾCH
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ CHỤP XƯƠNG HÀM DƯỚI THẲNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ CHỤP XƯƠNG HÀM DƯỚI NGHIÊNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ CHẾCH CHỤP XƯƠNG HÀM DƯỚI Defilé
Hình 3D thế chếch xương hàm dưới:
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ WATER
ThếWater:1.Xoang trán26. Xoang sàng8. Xoang hàm3. Xương vách mũi
13. Cung gò má14 Mỏm quạ x. hàm dưới15. Thân xương hàm dưới16. Đốt trục.
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ WATER
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ CALDWELL
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SCHULLER
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SCHULLER
Xoang chũm
Xương đá
Khớp thái dương - hàm
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ XƯƠNG MŨI NGHIÊNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ XƯƠNG MŨI NGHIÊNG
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ BLONDEAU
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ BLONDEAU
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ BLONDEAU
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ HIRTZ (CẰM – ĐỈNH SỌ)
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ HIRTZ (CẰM – ĐỈNH SỌ)
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ HIRTZ (CẰM – ĐỈNH SỌ)
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ HIRTZ (CẰM – ĐỈNH SỌ)
Xoang sàng
Xoang hàm
Xoang bướm
Xoang chũm
Xương hàm dưới
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ HIRTZ (CẰM – ĐỈNH SỌ)
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
• Các đóng vôi nội sọ :1. Sinh lý :
- Đóng vôi tuyến tùng
- Đám rối mạch mạc
- Mạch máu
- Màng cứng
- Hạch nền.
2. Bệnh lý :
- U nội sọ: u sọ hầu, u màng não, u tế bào đệm
- Dị dạng mạch máu
- Phình mạch
- U của xương bản sọ.
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Đóng vôi tuyến tùng:
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Đóng vôi đám rối mạch mạc:
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Đóng vôi trong Hội chứng Stuge Weber:
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
• Hình giảm đậm độ:
1. Bình thường: Lỗ đỉnh, phần trai xương tháidương (mỏng)
2. Phẫu thuật: Khí, vùng mất xương do vết mổ
3. Thay đổi độ dày bản sọ: Mỏng bản sọ ngoàido U xương hoặc Viêm, mỏng bản sọ trong do u lành hay u ác
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Lổ đỉnh bẩm sinh
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Viêm xương sọ chẩm
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
• Hình tăng đậm độ:1. Toàn thể: Loạn sản sợi (bản sọ ngoài), thiếu máumãn (dấu bờ bàn chải)2. Khu trú: Osteoma. Meningioma. Búi tóc...3. Rải rác: Di căn đặc xương. Bệnh Paget...4. Dính khớp sọ sớm:
• Dính khớp dọc (dolichocephaly)• Dính khớp vành (turricephaly-plagiocephaly)• Dính khớp dọc phần trán (trigonocephaly)• Dính khớp dọc – vành – lambda (cloverleaf skull)
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Loạn sản sợi
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Thiếu máu mạn:
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Dính khớp dọc giữa
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Dính khớp trán trước:
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Dính khớp trán trước hai bên
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Dính khớp trán trước bên (T):
CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Hình cánh chuồn: Dính tất cả các khớp sọ
Vai trò của hình ảnh trong chẩn đoánbệnh lý xoang
• Phim xq đánh giá độ mờ, kích thước và sự liên tục các thành xoang• Các cấu trúc chồng nhau và độ phân giải kém của các xương nhỏ
làm giảm khả năng đánh giá xoang bướm và xoang sàng bằng X quang. Bất thường các ngách mũi cũng bị bỏ qua.
• CT cắt lát mỏng làm giảm chồng hình và cải thiện chi tiết các xương. Khảo sát xương, mô mềm, khí có thể đánh giá tốt xương hàm mặt, mũi, hốc mắt và cấu trúc nội sọ, các khe nhỏ và đường dẫn khí củamũi. Hơn nữa, CT có thể tái tạo trên nhiều mặt phẳng cho cảm nhậnhinh ảnh tốt hơn ví dụ hình 3D rất được các nhà phẫu thuật ưachuộng.
• CT chỉ định trong viêm xoang mãn tính hay tái phát và quan sát cấutrúc giải phẫu trước khi mổ. Nếu nghi có biến chứng viêm mô tếbào quanh hốc mắt hay abscess cần chụp có cản quang.
• MRI thì k nhiễm tia nhưng k thấy được rõ cấu trúc xương
Giải phẫu – sinh lý của xoang
1. Xoang trán:
• Xuất hiện: 4 tuổi, không đối xứng. ngừng pháttriển 16- 20 tuổi. Xoang trán có thể khôngphát triển.
• Dẫn lưu vào khemũi giữa.
Giải phẫu – sinh lý của xoang
2. Xoang hàm:
• Xuất hiện : 5-6 tháng tuổi. Lớn nhất lúc 11-15 tuổi
• Đối xứng hoặc không đối xứng. Hình tháp: thành trong, thành ngoài, thành trên (sàn ổmắt)
• Đổ vào khemũi giữa.
Giải phẫu – sinh lý của xoang
3. Xoang sàng:
• Xuất hiện: vài tháng đầu sau sinh. Ngừng pháttriển: 12-13 tuổi.
• Có 3 -18 cái. Xoang sàng trước và sau ngăncách bởi một vách nằm ngang. Sàng trước: hướng ngang, đổ vào khemũi giữa. Sàng sau: hướng chếch ra trước, đổ vào khe mũi trên.
Giải phẫu – sinh lý của xoang
4. Xoang bướm:
• Phát triển từ khí bào sàng sau. Xuất hiện: vàolúc 2 tuổi (50%). 4 tuổi (90%). Ngừng pháttriển lúc 14 tuổi.
• Không đối xứng.
• Đổ vào khe mũi trên.
DẤU HIỆU XQ XOANG
1. Mờ xoang: mất đi hình sáng bình thường cuảxoang (so sánh với vùng ổ mắt hoặc xoangđối bên).
2. Mức dịch-khí: viêm, chấn thương…
3. Dày niêm mạc: quá trình viêm nhiễm -> dàylớp niêm mạc xoang -> thấy được trên phim
4. Thay đổi thành xương: dày, xơ hoá, huỷxương, mất liên tục, gãy, biến dạng….
Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
1. Viêm xoang: thường gặp: xoang hàm > sàng > trán > bướm. Do viêm đường hô hấp trên gây tắc lỗ đổ củaxoang vào khe mũi.a. Viêm xoang cấp: dựa vào lâm sàng• Mờ xoang : một phần hay hoàn toàn• Mức khí dịch (chụp tư thế ngồi) – 60%• Dày niêm mạcb. Viêm xoang mãn:• Dày niêm mạc - 90%• Dày thành xoang (tăng đậm độ, độ dày)• Giả polyp
Viêm xoang cấp: Dày niêm mạc và mức khí dịch
Viêm xoang mãn: Dày niêm mạc. Giả polyp. Dịch nang ứ đọng.
Viêm xoang mãn: Dày niêm mạc. Giả polyp. Dịch nang ứ đọng.
Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
c. Biến chứng của viêm xoang:• Nang dịch ứ đọng (retention cyst)• Mucocele• Viêm xương tủy xương• Huyết khối xoang TM hang• Lan vào trong sọ: Tụ mũ, Viêm não, Abscess não
kế cận.• Biến chứng trong hốc mắt• Nếu viêm xoang tái đi tái lại: xơ dày thành xoang,
dày niêm mạc.
Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
d.Tổn thương viêm khác:
• Phân biệt với U rất khó, cần chụp CT có cảnquang.
• Nhiễm nấm mucomyosis
• Aspergillus: đóng vôi bên trong
• U hạt Wegner
Biến chứng viêm xoang: Abscess não do viêm tai xương chũm.
Biến chứng viêm xoang: Nhiễm nấm trong xoang ->búi nấm có đóng vôi.
Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
2. Khối u đặc:
a. Mucocele:
• Thường ở xoang trán > sàng > hàm > bướm.
• Hình tròn, phồng thành xoang không phá hủy
• Thường kèm bệnh lý xơ nang ở trẻ em.
Mucocele
Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
b.U xoang:
• Osteoma: thường gặp nhất trong các xoang
• Papiloma,Giant cell tumor.
• Squamous cell carcinoma, Lymphoma
• Fibrous dysplasia
• Angiofibroma: u thường gặp nhất ở thiếu niên
Loạn sản sợi:
Ung thư tế bào vảy
Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
3. Thay đổi giải phẫu học:
• Thiểu sản
• Thành xoang dày một bên
Kết luận:• X quang sọ ngoài đánh giá chấn thương vòm sọ và sọ mặt, hố
yên, còn sử dụng đánh giá đóng vôi nội sọ, những thay đổiđậm độ của vòm sọ, đường khớp sọ. Đối với bệnh lý nội sọnghi ngờ hay những tổn thương không đặc hiệu cần kết hợplâm sàng và CT, MRI.
• Xq xoang dùng để bổ sung các dấu hiệu lâm sàng. Nhưng hìnhảnh xq không đặc hiệu đòi hỏi phải kết hợp lâm sàng bệnh sửmới có chẩn đoán hữu ích. X quang xoang hạn chế vì bị chồnghình và không thấy rõ chi tiết giải phẫu học.
• CT xoang giải quyết được khuyết điểm của X quang xoang lạicó thể dựng hình khảo sát nhiều hướng nên được dùng ngàycàng nhiều, nhất là khi cần đánh giá biến chứng hay quyếtđịnh phẫu thuật. Tuy nhiên CT không có sẵn như X quang, mắchơn, nhiễm xạ, nên cần cân nhắc lợi ích khi sử dụng.