Upload
pham-hien
View
38
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
SƠ LƯỢC VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Chức năng của hệ nội tiết- Duy trì hằng định nội môi, bảo đảm môi trường cho hoạt động chuyển hóa tại tế bào.- Giúp cơ thể đáp ứng trong những trường hợp khẩn cấp như đói, nhiễm trùng, chấn thương, stress tâm lý.- Tác động trên sự tăng trưởng.- Đảm bảo hoạt động sinh sản.
-Hormon là những chất hóa học do một
nhóm tế bào hoặc một tuyến nội tiết bài
tiết vào máu rồi được máu đưa đến các tế
bào hoặc các mô khác trong cơ thể và gây
ra các tác dụng sinh lý tại đó.
- Phân loại: Hormon tại chỗ
(vd:prostaglandin) và Hormon chung
(vd:GH)
Điều hòa bài tiết hormonCác hormon được bài tiết theo cơ chế điều khiển từ tuyến chỉ
huy đến tuyến đích và theo cơ chế điều hoà ngược từ tuyến
đích đến tuyến chỉ huy.
+Sự bài tiết căn bản do trục vùng hạ đồi-tuyến yên-tuyến nội
tiết điều khiển.
+Sự bài tiết theo nhịp sinh học
+Sự bài tiết do kích thích
+Sự bài tiết theo cơ chế feedback:
- Feedback âm
- Feedback dương
Sự bài tiết theo nhịp sinh họcTrục vùng hạ đồi - tuyến yên - vỏ thượng thận (CRHACTHCortisol): cortisol được bài tiết nhiều nhất lúc 9 giờ sáng.
12 giờ 18 giờ 24 giờ 6 giờ 12 giờ 18 giờ 24 giờ
Nhịp bài tiết ACTH
Cơ chế điều hòa hormon• Điều hòa ngược âm tính• Khi nồng độ hormon tuyến đích tăng, thì chính hormon đó tác dụng
ngược trở lại vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm sự bài tiết các hormon tương ứng phía trên. Ngược lại, khi nồng độ hormon tuyến đích giảm sẽ kích thích vùng dưới đồi và tuyến yên để tăng cường bài tiết các hormon tương ứng của nó.
• Cơ chế điều hòa ngược được thực hiện bằng 3 con đường:• Long- feedback: ngược dòng dài, từ tuyến đích theo đường máu trở
về tuyến yên và vùng dưới đồi• Short -feedback: ngược dòng ngắn, từ tuyến yên ngược trở lại vùng
dưới đồi• Ultra short -feedback: ngược dòng cực ngắn, điều hoà trong nội bộ
vùng dưới đồi và ức chế bài tiết hormon tương ứng ở tuyến yên.• Điều hoà ngược âm tính là kiểu thường gặp nhằm duy trì nồng độ
hormon trong giới hạn bình thường.
Cơ chế điều hòa hormon• Điều hòa ngược dương tính :Ở vài trường hợp, nồng độ hormon tuyến đích tăng, gây tăng bài tiết horrmon tuyến chỉ huy. Cơ chế này ít xảy ra, chỉ liên quan đến bảo vệ cơ thể, như chống stress, chống lạnh hoặc gây phóng noãn. Cơ chế này rất cần thiết vì thường liên quan đến những hiện tượng mang tính sống còn của cơ thể. Tuy nhiên kiểu điều hoà này chỉ xảy ra một thời gian ngắn, sau đó sẽ chuyển sang điều hoà ngược âm tính thông thường.
4.4. Sự bài tiết theo cơ chế feedbackQuan trọng, 2 kiểu feedback âm và dương
Đảo Langerhans (tụy) insulin ( đường máu)
Đương mau tăng
Đương mau giam
+
-
feedback (-)
feedback (-)
Ví dụ cơ chế Feedback âm
Cơ chế feedback âm có thể nhiều cấp:
Vùng dưới đồi TRH (+) Tuyến yên TSH
(+) Tuyến giáp T3, T4
Feedback (-) vòng ngắn Feedback (-) vòng dàiFeedback (-)
vòng dài
Feedback (-) vòng cực ngắn
(Tuyến đích)
Cơ chế feeback dương xảy ra vào giữa chu kỳ kinh nguyệt gây phóng noãn:
Vùng dưới đồi GnRH
(+) Tuyến yên LH Feedback (+)
(+) Buồng trứng Estrogen
Cơ chế feedback dương xảy ra khi cơ thể bị stress giúp cơ thể chống stress:
Vùng dưới đồi CRH
(+) Tuyến yên ACTH
Feedback (+) (+)
Vỏ thượng thận Cortisol
1 2
5
4
3
7b
7a
6
Sơ đồ các tuyến nội tiết trong cơ thể
CRH, GnRH, TRH…
Tuyến yên: Thuỳ trước: GH, ACTH, TSH, FSH, LH, Prolactin.
Thùy sau: ADH (vasopressin) và oxytocin
- GH: Tác dụng phát triển cơ thể, nhất là hệ xương- ACTH: tác dụng lên vỏ thượng thận( cortisol)- PRL: Tác dụng tuyến vú bài tiết sữa- TSH:KT tuyến giáp giải phóng T3, T4 vào máu- ADH: kháng lợi niệu( nếu sẽ gây đái tháo nhạt)- Oxytocin: co cơ trơn tử cung, td bài xuất sữa- FSH: Nam: phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng
Nữ: td nên buồng trứng, nang trứng gây hiện tượng rụng trứng- LH: Nam: kt tinh hoàn bài tiết testosteron Nữ: kt buồng trứng tiết estrogen
Tuyến giáp: bài tiết T3, T4 và Calcitonin.
Tuyến cận giáp: parathormon
(PTH).
- PTH: duy trì nồng độ phospho và canci trong cơ thể( STM )- T3 và T4: có td giống nhau nhưng khác nhau về cường độ và tg tác dụng: T3>T4= 4 lần, nhưng lượng T3 trong máu<T4
Chỉ có FT3 và FT4 mới có hoạt động sinh học, có vai trò hầu hết tới tất cả các hoạt động của cơ thể: sinh dục, nội tiết, hô hấp tuần hoàn, chuyển hóa…
Chịu tác động điều hòa của TSH theo cơ chế feedback âm.- Calcitonin: tăng hấp thu calci vào xương.
Insulin, Glucagon,Somatostatin.
Tuyến Tụy
- Glucagon: Tác dụng tăng đường huyết, tăng
phân giải lipid ở mô mỡ.
- Somatostatin: Tác dụng ức chế sự giải phóng
insulin và glucagon.Ức chế bài tiết dịch tiêu hóa,
hấp thu thức ăn tại dạ dày, ruột non.
- Insulin: gây hạ đường huyết
u
Adrenalin Noradrenalin
Cortisol, Aldosteron Androgen
Vỏ thượng thận Tủy thượng thận
Tuyến thượng thận
Tuyến vỏ thượng thận
-Aldosteron: tham gia kiểm soát Natri và Kali
- Androgen( Kích tố nam tính): kt phát triển giới
tính: râu, lông, tiếng nói... Ở nữ thì nồng độ thấp
hơn.
- Cortisol: nhiều chức năng: chuyển hóa, chống
stess, chống viêm, dị ứng, miễn dịch, nội
tiết(T3,T4).Chịu điều hòa bởi ACTH của tuyến
yên
Tuyến tủy thượng thận
Tác dụng của, Adrenalin và
Noradrenalin giống như tác dụng của hệ
thần kinh giao cảm nhưng thời gian tác dụng
kéo dài hơn. Tác dụng rõ nhất của Adrenalin
là tác dụng lên tim mạch và huyết áp.
Buồng trứng: Estrogen và Progesteron
Nhau thai: HCG, estrogen,
progesteron, HCS, relaxin.
- Progesteron(sx từ nhiều nguồn gốc): phản ánh
mức độ trưởng thành của hoàng thể, tăng trong
thời kỳ có thai và phản ánh hoạt tính của rau thai.
- Estrogen:E1,E2 ở phụ nữ không mang thai, E3
ở phụ nữ có thai. Estrogen do nang trứng tiết ra,
kết hợp với LH gây ra sự rụng trứng.
-HCG: do nhau thai tiết ra, có td nuôi dưỡng thai
Testosteron
Testosteron: có nhiều nguồn gốc: thượng thận, tinh hoàn, buồng trứng.Tác dụng chính là kích thích sinh tinh trùng ở nam giới, làm phát triển các đặc trưng giới tính nam