View
22
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC
TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG
Huỳnh Duy ThảoBm Mô – Phôi – Di truyề[email protected]
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3
KẾT QUẢ4
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO5
ĐẶT VẤN ĐỀ
+ Mô xương => tự lành vết thương [1]
+ Với những khuyết hỗng xương lớn => mô không thể tự chữa lành nếu không có sự can thiệp [2]
+ Vật liệu ghép thay xương:
– Ghép xương tự thân: “tiêu chuẩn vàng” [3]
– Ghép xương đồng loại
– Ghép xương dị loại
=> Những loại mô ghép trên có một số “hạn chế”
ĐẶT VẤN ĐỀ
+ Xương tự thân => Hạn chế số lượng, gây tổn thương
+ Xương ghép đồng loại => Hạn chế số lượng, “nguy cơ” truyền nhiễm bệnh: HIV, HBV, HCV, VDRL …
+ Xương dị loại => Dồi giàu nhưng nguy cơ truyền
nhiễm những “protein lạ” không kiểm soát được, yếu
tố tâm linh …
=> NHU CẦU TÌM NGUỒN THAY THẾ
ĐẶT VẤN ĐỀ
MẮC QUÁ VẬY TRỜI
VẬT LIỆU GHÉP THAYXƯƠNG
– Kim loại (Titanium, Vitallium, Aluminium …)
– Calcium photphate (TCP và HA)
– Thủy tinh sinh học (gốm sứ)– Polymer tổng hợp
(Polyhydroxyethyl methacrylate, Polythylen ...)
?
ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỰC TẾ
KHÔNG CÓ XƯƠNG GHÉP
Đ t o m t m nh ghép thay ể ạ ộ ảx ng hi u qu c n có:ươ ệ ả ầ - T bào (nguyên bào x ng)ế ươ - Giá th (khung x ng)ể ươ
ĐẶT VẤN ĐỀ
TẾ BÀO GỐC
TỰ ĐỔI MỚI
BIỆT HÓA
TẾ BÀO KHÁC
TẾ BÀO MỠ
TẾ BÀO XƯƠNG
NGUỒN
TẾ BÀO
RĂNG
MẠCH MÁU
GAN
TỦY XƯƠNG
NGUỒN THU NHẬN TẾ BÀO GỐC TRƯỞNG THÀNH
NÃO
DA
TUYẾN TIÊU HÓA
MÔ CƠ
MÁU NGOẠI VI
MÔ CƠ TIM
TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ
MÔ MỠ
THẦN KINH TIM
MẠCH MÁU
THẬN
CƠ
TỦY XƯƠNGMÁU NGOẠI VI
XƯƠNG
MỠ
SỤN
TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ
MẢNH GHÉP
NUÔI CẤY (IN VITRO)
CẤY GHÉP
VẤN ĐỀ TỒN TẠI ?
=> TẾ BÀO PHÂN TÁN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giá thể - Porites lutea
Porites lutea - Đã được sử dụng để ghép thay xương - Làm giá thể để nuôi cấy tế bào
ĐẶT VẤN ĐỀ
CÔNG NGHỆ MÔ XƯƠNG
XƯƠNG GHÉP NHÂN TẠO
Tế bào gốc trung mô (nguyên bào xương)
MẢNH GHÉP THAY XƯƠNG
CÔNG NGHỆ MÔ XƯƠNG
San hô Porites lutea
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
TẠO MẢNH GHÉP THAY XƯƠNG VỚI SỰ KẾT HỢP CỦA:
- San hô (Porites lutea)
- Tế bào gốc trung mô từ tủy xương
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu : Thí nghiệm thực nghiệm - mô tả
• Đối tượng nghiên cứu : - Tủy xương người thu nhận trong điều kiện phòng mổ
- Porites lutea: Phòng thí nghiệm Vật liệu Sinh học
Bộ môn Mô – Phôi Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨUPhân lập và nuôi cấy tế bào gốc trung mô
Biệt hóa tế bào gốc trung mô thành nguyên bào xương
Chuyển tế bào gốc trung mô lên giá thể san hô
Tạo ra mảnh ghép
PHÂN LẬP VÀ NUÔI CẤY TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ TỦY XƯƠNG NGƯỜI
Tủy xương
Tủy xương
Ficoll-paque
Tế bào đơn nhân
Nuôi trong DMEM/F12, 10% FBS, kháng sinh, ủ ở 370C, 5% CO2.
NUÔI CẤY TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ
C(C). Tế bào sau 1 tuần nuôi cấy, đạt được mật độ cấy chuyền (10X)
A(A). Tế bào sau 3 ngày
nuôi cấy (10X)
B(B). Tế bào sau 5
ngày nuôi cấy (10X)
ĐỊNH DANH TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ
ĐẶC TÍNH BÁM DÍNH
Hình thái tế bào gốc thu nhận từ tủy xương trong quá trình nuôi cấy in vitro. (A). Tế bào sau 7 ngày nuôi cấy được chụp dưới kính hiển vi đảo ngược (20X). (B). Tế bào sau 7 ngày nuôi cấy (20X được nhuộm Giemsa và chụp hình dưới kính hiển vi đảo ngược.
A B
TIỀM NĂNG BIỆT HÓA
Biệt hóa mỡ(nhuộm Oli Red O)
Biệt hóa xương(nhuộm Alkaline phosphatase)
Biệt hóa sụn(nhuộm Alcian Blue)
Tế bào gốc(tủy xương)
Biệt hóa in vitro
TIỀM NĂNG BIỆT HÓA TẠO XƯƠNG
TIỀM NĂNG BIỆT HÓA TẠO MỠ
TIỀM NĂNG BIỆT HÓA TẠO MỠ
TIỀM NĂNG BIỆT HÓA TẠO SỤN
Nhuộm Alcian Blue để xác định chất nền sụn
BIỂU HIỆN MARKER BỀ MẶT
Tế bào gốc(tủy xương)
Flow Cytometry
ĐÁNH GIÁ BỘ NST ĐỒ CỦA TẾ BÀO SAU NUÔI CẤY
(A). Bộ nhiễm sắc thể đồ tế bào gốc trung mô trước khi biệt hóa.
(B). Bộ nhiễm sắc thể đồ của nguyên bào xương.
San hô Porites lutea
San hô Porites lutea
TẠO MẢNH GHÉP
Tế bào gốc(tủy xương)
Chuyển tế bào lên san hô
ĐÁNH GIÁ:- Đặc tính bám dính- Tiềm năng biệt hóa- Khả năng tăng trưởng
Nhuộm Alkaline phosphatase
Nhuộm Giemsa Nhuộm H&E
Bám dính Tăng trưởngBiệt hóa
Control
A
C D
B
ĐÁNH GIÁ MẢNH GHÉP TRÊN MÔ HÌNH THỎ
A B C
NUÔI CẤY IN VITRO
B
ĐÁNH GIÁ CFU-Fs
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG
A
C D
B
TIỀM NĂNG BIỆT HÓA TẠO XƯƠNG
Nhuộm Alkaline phosphatase
Nhuộm Von kossa Nhuộm Alirazin Red
A CB
ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC MẢNH GHÉP
Nhuộm Giemsa Nhuộm H-SG Nhuộm H-SG
A CB
ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC MẢNH GHÉP
Nhuộm Alkaline phosphatase Chụp SEM bề mặt
K T QU NGHIÊN C UẾ Ả Ứ
PHẪU THUẬT GHÉP MẢNH GHÉP XƯƠNG CÔNG NGHỆ
A
E F
C
D
B
A B C
E F G
D
H
MẢNH GHÉP TỒN TẠI 1 THÁNG
A B C
D E F
MẢNH GHÉP TỒN TẠI 3 THÁNG
A B C
D E F
MẢNH GHÉP TỒN TẠI 6 THÁNG
K T QU NGHIÊN C UẾ Ả ỨTRÊN LÂM SÀNG
THỬ NGHIỆM MẢNH GHÉP TRÊN HOẠI TỬ CHỎM XƯƠNG ĐÙI
Bệnh nhân bị hoại tử vô trùng chỏm xương đùi 2 bên ARCO 2
KẾT QUẢ GHÉP TRÊN BỆNH LÝ THOÁI HÓA CHỎM XƯƠNG ĐÙI
Phẫu thuật ghép mảnh ghép san hô có mang MSC tự thân
02 tháng sau ghép, biểu hiện trên lâm sàng bình thường
SAU PHẪU THUẬT SAU 2 THÁNG GHÉP
SO SÁNH KẾT QUẢ GHÉP
THỬ NGHIỆM MẢNH GHÉP TRÊN MẤT ĐOẠN XƯƠNG
06 tuần sau ghép, biểu hiện trên lâm sàng bình thường
THỬ NGHIỆM MẢNH GHÉP TRÊN MẤT ĐOẠN XƯƠNG
04 tháng sau ghép, biểu hiện trên lâm sàng bình thường
THỬ NGHIỆM MẢNH GHÉP TRÊN MẤT ĐOẠN XƯƠNG
03 tháng sau ghép, biểu hiện trên lâm sàng bình thường
GHÉP XƯƠNG KÉO DÀI CHI
GHÉP XƯƠNG KÉO DÀI CHI
CÂU CHUYỆN CỦA BẠN TÔI
KẾT LUẬN• Ghép mảnh ghép từ san hô và MSC tự thân là một
phương thức điều trị đầy tiềm năng cho các
trường hợp tổn thương xương.
• Tiệm cận với công nghệ mô trên thế giới.
• Cần triển khai và nghiên cứu sâu để trở thành một
phương thức điều trị hiệu quả cho người bệnh