Upload
drminhhiep
View
454
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Nguyễn Mai HoaTrung tâm DI & ADR Quốc gia
TƯƠNG TÁC THUỐC BẤT LỢI VÀ
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG
2
NỘI DUNG
Tầm quan trọng của tương tác thuốc Khái quát về tương tác thuốc Quản lý tương tác thuốc:
o Phòng tránh tương tác thuốco Xử trí tương tác thuốc
Kết luận
THUỐCTHỰC PHẨM
THUỐC
KHÁC
Thức ăn nuôi dưỡng
Thức ăn
Chế phẩm bổ sung
Tương tác thuốc là phản ứng giữa một thuốc và một tác nhân thứ hai
VD: thuốc-dược liệu, thuốc-rượu, thuốc-xét nghiệm, thuốc-bệnh lý…
Tương tác thuốc-thuốc gây ra 4,6% số phản ứng có hại trong thời gian nằm viện
KHOA CẤP CỨU
Tỷ lệ gặp tương tác thuốc-thuốc là 70,3%
Tương tác thuốc là vấn đề thường gặp trên lâm sàng
1. Classen DC, et al. JAMA.1997;277:301-306. 2. Jankel CA, et al. DICP. 1990;24:982-989.
Hậu quả của tương tác thuốc
Gây phản ứng có hại trên bệnh nhân
Nguy cơ đe dọa tính mạng, tử vong
Nhập viện, kéo dài thời gian nằm viện
TƯƠNG TÁC THUỐCBẤT LỢI
Clarithromycin + simvastatin: tăng nguy cơ xảy ra ADR do simvastatin tiêu cơ vân, mắc các bệnh cơ (đau cơ,
yếu cơ…)
Ước tính khoảng 2,8% biến cố có hại có thể phòng tránh được ở bệnh nhân nằm viện có liên quan đến tương tác thuốc-thuốc
GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI TRÊN BỆNH NHÂN
Kanjanarat P, et al. Am J Health Syst Pharm. 2003;60:1750-59
Digoxin + calci clorid IV: nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng,
trụy tim mạch
NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG, TỬ VONG
Ciprofloxacin + antacid: giảm hiệu quả điều trị của ciprofloxacin
Ước tính khoảng 0,6% số bệnh nhân nhập viện do gặp các ADR liên quan đến tương tác thuốc
NHẬP VIỆN, KÉO DÀI THỜI GIAN NẰM VIỆN
Becker ML, et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf. 2007;16:641-651.
Tuy nhiên…
Tương tác thuốc bất lợi có thể phòng tránh được bằng cách chú ý thận trọng đặc biệt hoặc tiến hành các biện pháp can thiệp để giảm thiểu nguy cơ.
Cần có sự phối hợp của bác sĩ – dược sĩ – điều dưỡng trong quản lý tương tác.
Bác sĩ kê đơn
Dược sĩ kiểm tra
điều dưỡng thực hiện y lệnh
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI điều dưỡng
Theo dõi đáp ứng điều trị và ADR
Cung cấp thông tin về phân bố các lần dùng thuốc cho bệnh nhân
Chủ động phát hiện tương tác
Trao đổi với bác sĩ/ dược sĩ về bệnh nhân
và về các thuốc sử dụng
TT DƯỢC ĐỘNG HỌC
TT DƯỢC LỰC HỌC
TT THUỐC - THỨC ĂN
TƯƠNG TÁC THUỐC
KHÁI QUÁT VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác dược động học là tương tác ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc
Hấp thu
Phân phốiChuyển hóa
Thải trừ
KHÁI QUÁT VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác do thay đổi trong quá trình hấp thu
Tương tác do tạo phức giữa hai thuốc khi dùng đồng thờiAl3+/Mg2+(antacid)/Ca2+(sữa)/Fe2+/Fe3+ + kháng sinh nhóm fluoroquinolon/ tetracyclin tạo phức chelat hóa giảm hấp thu kháng sinh uống các thuốc cách nhau tối thiểu 2 giờ
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tương tác do thay đổi trong quá trình phân bố Tương tác do đẩy nhau khỏi protein liên kết với
huyết tươngThuốc điều trị ĐTĐ đường uống nhóm sulfonylurea
(glibenclamid, gliclazid, glimeprid) + aspirin Aspirin đẩy các thuốc nhóm sulfonylurea khỏi protein liên
kết trong huyết tương Tăng nồng độ thuốc ở dạng tự do, tăng tác dụng dược lý Nguy cơ hạ đường huyết Theo dõi chặt chẽ đường huyết của bệnh nhân, hiệu chỉnh
liều nếu cần thiết
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tương tác do cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan
Phenobarbital + nifedipinPhenobarbital gây cảm ứng enzym ganTăng chuyển hóa của nifedipinGiảm hiệu quả điều trị của nifedipinHiệu chỉnh liều nifedipin theo đáp ứng của
bệnh nhân
Tương tác do thay đổi trong quá trình chuyển hóa
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Một số thuốc gây cảm ứng enzym gan: phenobarbital, carbamazepin, rifampicin
Tương tác do ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan
Erythromycin + theophylinErythromycin gây ức chế enzym ganGiảm chuyển hóa của theophylinTăng nồng độ và độc tính của theophylin (nôn,
buồn nôn, đánh trống ngực, co giật)Theo dõi chặt chẽ các biểu hiện ngộ độc, hiệu
chỉnh liều theophylin nếu cần thiết
Tương tác do thay đổi trong quá trình chuyển hóa
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Một số thuốc gây ức chế enzym gan: allopurinol, erythromycin/clarithromycin, cimetidin, isoniazid, fluoroquinolon
Tương tác do thay đổi quá trình bài tiết
Tương tác do thay đổi bài tiết chủ động qua ống thận
Methotrexat + aspirinGiảm đào thải methotrexatTăng độc tính methotrexat (mất bạch cầu, giảm
tiểu cầu, thiếu máu, độc trên thận, loét niêm mạc)
Theo dõi chặt chẽ độc tính, đặc biệt là ức chế tủy xương và độc tính trên đường tiêu hóa
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tương tác dược lực học là tương tác gặp khi phối hợp các thuốc có tác dụng dược lý hoặc tác dụng phụ tương tự nhau hoặc đối kháng lẫn nhau:
Tương tác được sử dụng với mục đích điều trị (giải độc thuốc) (ví dụ: naloxon + morphin)
Tương tác làm tăng độc tính
TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC
Furosemid + gentamicinTăng độc tính trên thận và trên taiTăng nguy cơ suy thận và điếcTheo dõi chặt chẽ chức năng thận và
chức năng nghe của bệnh nhân, tránh dùng quá liều.
Amiodaron + erythromycinTăng tác dụng kéo dài khoảng QTTăng nguy cơ độc tính trên tim mạchTránh dùng phối hợp
TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC
Thức ăn có thể đến thuốc:Làm thay đổi hấp thu / chuyển hóa / bài
xuất của thuốc Thay đổi tác dụng và độc tính của thuốc Chỉ dẫn thời điểm uống thuốc hợp lý so
với bữa ăn
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN
Các thuốc kém bền trong môi trường acid (ampicilin, erythromycin..)
Các thuốc được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột / viên giải phóng kéo dài
Các thuốc kháng sinh fluoroquinolon / tetracyclin có khả năng tạo phức chất với sữa / các chế phẩm sắt
UỐNG XA BỮA ĂN (trước hoặc sau ăn 1-2h)
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN
Các thuốc kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa (aspirin, NSAID)
Các thuốc tan nhiều trong dầu như vitamin A, D, E, K
UỐNG NGAY SAU ĂN
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN
Tương tác thuốc – thuốcTương tác thuốc – thức ăn nuôi dưỡng Thức ăn nuôi dưỡng chủ yếu làm ảnh
hưởng đến hấp thu của thuốc Biện pháp: ngừng nuôi dưỡng trong 1-2h
trước và sau khi đưa thuốc
TƯƠNG TÁC THUỐC QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY
TƯƠNG TÁC THUỐC QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY
Nguyễn Lê Trang. Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân đặt ống thông dạ dày tại khoa hồi sức tích bệnh viện Bạch Mai. Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ. 2011.
Phát hiện tương tác thuốc
Xử trí tương tác thuốc
QUẢN LÝ TƯƠNG TÁC THUỐC
Xây dựng bảng tra cứu tương tác thuốc-thuốc và thuốc-thức ăn quan trọng dành cho điều dưỡng
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
25 cặp tương tác thuốc-thuốc quan trọng trên lâm sàng
Danh mục thuốc sử dụng của bệnh viện
Tăng phản ứng có hại
Giảm hiệu quả điều trị
BẢNG TRA CỨU TƯƠNG TÁCTHUỐC QUAN TRỌNG
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
BẢNG HƯỚNG DẪN THỜI GIAN UỐNG THUỐC
BẢNG HƯỚNG DẪN ĐƯA THUỐC QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY
Chỉ đưa ra lưu ý về các tương tác có ý nghĩa lâm sàng
“Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là các tương tác thuốc dẫn đến thay đổi hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của thuốc
tới mức cần hiệu chỉnh liều hoặc có các biện pháp can thiệp”
The European Agency for the Evaluation of Medicinal products (1995), Note for guidance on the investigation of drug interactions
Luôn cân nhắc vấn đề tương tác thuốc khi phân phối thuốc cho bệnh nhân.Tương tác thuốc – thuốcTương tác thuốc – thức ănTương tác thuốc – thức ăn nuôi dưỡng
Số lượng thuốc tăng số lượng tương tác tăng lên.Cân nhắc đối tượng và tình trạng bệnh lý
của bệnh nhân.
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
Các yếu tố nguy cơ gây tương tác thuốcĐối tượng bệnh nhân:Người giàBéo phìSuy dinh dưỡngBệnh nặng
Các tình trạng bệnh cụ thể:Bệnh tim mạch (suy tim xung
huyết, loạn nhịp tim)Đái tháo đườngĐộng kinhBệnh ganTăng lipid máuSuy giápNhiễm khuẩn (HIV, nhiễm nấm)Rối loạn tâm thầnSuy giảm chức năng thậnBệnh hô hấp (COPD, hen suyễn)
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc có khoảng điều trị hẹp, chú ý nguy cơ xảy ra tương tác thuốc: Kháng sinh aminoglycosid (amikacin, gentamicin,
tobramycin) Carbamazepin Phenobarbital Insulin Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống nhóm
sulfonylurea (glibenclamid, gliclazid, glimeprid) Theophylin Heparin không phân đoạn Methotrexat Amiodaron Digoxin Phenobarbital Thuốc hạ lipid máu nhóm statin (atorvastatin,
simvastatin)
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
Tra cứu thông tin về tương tác thuốc:
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
Dược thư Quốc gia Việt Nam
MIMS, VIDAL VietnamTra cứu/ hỏi ý kiến của khoa Dược
Dược thư Quốc gia Việt Nam tuyến cơ sởPhụ lục 1: Tương tác thuốc
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM tuyến cơ sở
Ví dụ: tra cứu tương tác của furosemid và gentamicin
Dược thư QG VN tuyến cơ sở: dấu * chỉ tương tác có nguy cơ cao, nên tránh hoặc thận trọng khi phối hợp
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM tuyến cơ sở
MIMS ONLINE
Nhập 1 thuốc tra cứu tất cả tương tác của thuốc đóNhập > hoặc = 2 thuốc tra cứu tương tác các thuốc với nhau
MIMS ONLINEVí dụ: tra cứu tương tác của furosemid và gentamicin
MIMS online: phân loại mức độ nặng của tương tácMức 1 < Mức 2 < Mức 3 < Mức 4 < Mức 5
MIMS ONLINEVí dụ: tra cứu tương tác của furosemid và gentamicin
Phát hiện tương tác thuốc
Xử trí tương tác thuốc
QUẢN LÝ TƯƠNG TÁC THUỐC
Luôn theo dõi chặt chẽ các thuốc bệnh nhân đang sử dụng.Theo dõi đáp ứng điều trị của bệnh nhânTheo dõi các phản ứng có hại của bệnh nhân
Chú ý những thuốc phối hợp có tương tác nhưng vẫn phải sử dụng trong điều trị.
XỬ TRÍ TƯƠNG TÁC
Rifampicin + isoniazid:Điều trị: lao phổiTương tác: tăng độc tính trên ganXử trí: theo dõi chặt chẽ chức năng gan
Enoxaparin + aspirinĐiều trị: hội chứng mạch vành cấp tínhTương tác: tăng nguy cơ chảy máuXử trí: theo dõi chặt chẽ các xét nghiệm đông
máu và biểu hiện xuất huyết
XỬ TRÍ TƯƠNG TÁC
Ức chế men chuyển (captopril / enalapril / lisinopril / perindopril / quinapril / imidapril) + thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton) /các chế phẩm bổ sung chứa kali:Điều trị: tăng huyết ápTương tác: tăng nồng độ kali máuXử trí: theo dõi chặt chẽ điện giải đồ
Cephalosporin (cefazolin / cefamandol / cefuroxim / cefoperazon / cefotaxim / ceftazidim / ceftriaxon / cefepim) + aminoglycosid (amikacin / gentamicin / tobramycin)Điều trị: các bệnh lý nhiễm khuẩnTương tác: độc tính trên thậnXử trí: theo dõi chặt chẽ chức năng thận
XỬ TRÍ TƯƠNG TÁC
CHÚ Ý THEO DÕI CHẶT CHẼ BỆNH NHÂN
Cung cấp thông tin / dặn dò bệnh nhân phân bố các lần dùng thuốc
Ví dụ:Tetracyclin + antacid/sữa/thức ăn: uống cách xa nhau tối thiểu 2 giờVitamin C: uống ngay sau ăn, vào buổi sáng
XỬ TRÍ TƯƠNG TÁC
Chủ động phát hiện tương tác, đề xuất phương pháp thay thế thuốc cho bác sĩ/ dược sĩ
clarithromycin + simvastatin cân nhắc thay thế bằng kháng sinh macrolid khác
không gây ức chế enzym gan (azithromycin)phenobarbital + nifedipin cân nhắc thay thế bằng thuốc điều trị tăng huyết áp
khác không chuyển hóa qua enzym gan (nhóm ức chế men chuyển)
XỬ TRÍ TƯƠNG TÁC
45
KẾT LUẬN
Tương tác thuốc xảy ra phổ biến trong điều trị: gây giảm hiệu quả điều trị và tăng độc tính của thuốcNgười điều dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và hướng dẫn bệnh nhân phân bố các lần dùng thuốcCần xây dựng bảng tra cứu tương tác thuốc quan trọng cho điều dưỡngĐiều dưỡng luôn cân nhắc vấn đề tương tác thuốc khi thực hiện y lệnh