15
居塵樂道賦 Gii thiu Bn Nôm Cư Trn Lc Đạo Phú ca Trn Nhân Tông, ban vi tính Viên Chiếu căn cnhng ngun tư liu sau: 1. Theo bn dn ca Giáo sư Hoàng Xuân Hãn (1978, 1979) được viết tay li in trong Tam TTrúc Lâm ca Hoà thượng Thích Thanh T, n bn năm 1997. 2. Đối chiếu vi bn viết tay li trong Thơ Văn Lí Trn, n bn năm 1988, Nhà Xut Bn Khoa Hc Xã Hi – Hà Ni. 3. Chú thích theo bn Toàn Tp Trn Nhân Tông ca Lê Mnh Thát, in năm 2000, NXB TP HChí Minh. Viên Chiếu 19.07.2002 第一會 HI THNHT 命城市,涅用[1]山林. 業朗安閑體性,姅 耒自在身心。 Mình ngi thành th, nết dùng sơn lâm.Muôn nghip lng an nhàn thtính, na ngày ri tti thân tâm. 貪愛源停,群汝珠腰玉貴, 是非㗂朗,特油 燕說鶯吟。 Tham ái ngun dng, chng còn nhchâu yêu ngc quý; Thphi tiếng lng, được du nghe yến tht oanh ngâm. 制渃碧 人間固饒㝵得意別桃紅咍柳綠天下能某主知音Chơi nước biếc, n non xanh, nhân gian có nhiu người đắc ý; Biết đào hng, hay liu lc, thiên hnăng my chtri âm. 月白暈青, 每祖禪河涞浪。 柳綿花 ,屹群生慧日森林。 Nguyt bc vng xanh, soi mi chthin hà lai láng;

Cư Trần Lạc Đạo Phú

Embed Size (px)

Citation preview

居塵樂道賦 Giới thiệu

Bản Nôm Cư Trần Lạc Đạo Phú của Trần Nhân Tông, ban vi tính Viên Chiếu căn cứ những nguồn tư liệu sau: 1. Theo bản dẫn của Giáo sư Hoàng Xuân Hãn (1978, 1979) được viết tay lại in trong Tam Tổ Trúc Lâm của Hoà thượng Thích Thanh Từ, ấn bản năm 1997. 2. Đối chiếu với bản viết tay lại trong Thơ Văn Lí Trần, ấn bản năm 1988, Nhà Xuất Bản Khoa Học Xã Hội – Hà Nội. 3. Chú thích theo bản Toàn Tập Trần Nhân Tông của Lê Mạnh Thát, in năm 2000, NXB TP Hồ Chí Minh. Viên Chiếu 19.07.2002

第一會 HỘI THỨ NHẤT

命城市,涅用[1]山林. 業朗安閑體性,姅𣈜耒自在身心。 Mình ngồi thành thị, nết dùng sơn lâm.Muôn nghiệp lặng an nhàn thể tính, nửa ngày rồi tự tại thân tâm.

貪愛源停,群汝珠腰玉貴, 是非㗂朗,特油𦖑燕說鶯吟。 Tham ái nguồn dừng, chẳng còn nhớ châu yêu ngọc quý; Thị phi tiếng lặng, được dầu nghe yến thốt oanh ngâm.

制渃碧,隱𡽫撑,人間固饒㝵得意。

別桃紅,咍柳綠,天下能某主知音。 Chơi nước biếc, ẩn non xanh, nhân gian có nhiều người đắc ý; Biết đào hồng, hay liễu lục, thiên hạ năng mấy chủ tri âm.

月白暈青,𤐝每祖禪河涞浪。 柳綿花𡨧,屹群生慧日森林。 Nguyệt bạc vừng xanh, soi mọi chỗ thiền hà lai láng;

Liễu mềm hoa tốt, ngất quần sinh huệ nhật sâm lâm.

盧換骨,約飛升,丹神買服。 𠲏長生,𧗱上界,束兔群。 Lo hoán cốt, ước phi thăng, đan thần mới phục; Nhắm trường sinh, về thượng giới, thuốc thỏ còn đâm.

册易制,腰性𤎜腰欣珠寶。 經閒讀酉,重𢚸耒重女黃金。 Sách Dịch xem chơi, yêu tính sáng yêu hơn châu báu; Kinh nhàn đọc dấu, trọng lòng rồi trọng nửa hoàng kim.

第二會 HỘI THỨ HAI

別丕 免特𢚸耒。 群法恪。 Biết vậy! Miễn được lòng rồi; chẳng còn phép khác.

㕓性𤎜性買侯安 念妄念停錯.

Gìn tính sáng tính mới hầu an; Nén niềm vọng, niềm dừng chẳng thác.

悉除人我,時相實金剛。 停歇貪嗔買老𢚸牟圓覺。 Dứt trừ nhân ngã thì ra tướng thực kim cang; Dừng hết tham sân mới lảu lòng mầu viên giác.

淨土羅𢚸𥪝瀝,渚群疑𠳨典西方。 彌陀羅性𤎜𤐝,罵沛辱寻𧗱極樂。 Tịnh độ là lòng trong sạch, chớ còn ngờ hỏi đến Tây phương; Di-đà là tính sáng soi, mựa phải nhọc tìm về Cực Lạc.

察身心煉性識呵浪蒙果報舖𧩊。 扲戒行敵無常芇固詫求名半角。 Xét thân tâm, rèn tính thức, há rằng mong quả báo phô khoe; Cầm giới hạnh, địch vô thường, nào có sá cầu danh bán chác.

咹蒌咹𢁑,業𠰘嫌所䔲荄。 運紙運檑,身根固礙之顛白。 Ăn rau ăn trái, nghiệp miệng chẳng hiềm thửa đắng cay; Vận giấy vận sồi, thân căn có ngại chi đen bạc.

若㐱皮道德,姅間貴女天宮。 油[2]勉所仁義,巴片瓦腰欣樓閣。 Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa gian lều quý nửa thiên cung; Dầu hay mến thửa nhân nghì, ba phiến ngói yêu hơn lầu gác.

第三會 HỘI THỨ BA

裊麻谷,罪乙㐌空, 法學史通。 Nếu mà cốc, tội ắt đã không; Phép học lại thông.

纒性𤎜,罵落邪道。 所命學,朱沛正宗。 Gìn tính sáng, mựa lạc tà đạo; Sửa mình học, cho phải chính tông.

㐱孛羅𢚸,舍諳誨隊機馬祖。 忘財對色,乙尋朱沛退龐公。 Chỉn Bụt là lòng, xá ướm hỏi đòi cơ Mã Tổ; Vong tài đối sắc, ắt tìm cho phải thói Bàng công.

盎資財性𤎜貪,呵爲於𦑃鷂安子。 𡂰聲色念停轉,路之庵棧𡽫東。

Áng tư tài tính sáng chẳng tham, há vì ở Cánh Diều Yên Tử; Răn thanh sắc niềm dừng chẳng chuyển, lọ chi ngồi am Sạn non Ðông.

塵俗麻年,福意強腰歇則。 山林谷,禍箕實哿徒功。 Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc; Sơn lâm chẳng cốc, hoạ kia thực cả đồ công.

願蒙親近明師,果菩提店麻𠃩。 福及情期知識,花優曇汆劫。 Nguyền mong thân cận minh sư, quả bồ-đề một đêm mà chín; Phúc gặp tình cờ tri thức, hoa ưu đàm mấy kiếp đơm bông.

第四會 HỘI THỨ TƯ

信。 免谷𢚸。 時耒每惑。 Tin xem; miễn cốc một lòng; Thì rồi mọi hoặc.

轉三毒買證三身。 斷六根年除六賊。 Chuyển tam độc mới chứng tam thân; Ðoạn lục căn nên trừ lục tặc.

尋唐換骨,㐱舍能服藥煉丹。 𠳨法真空,兮之碍聲執色。 Tìm đường hoán cốt, chỉn xá năng phục dược luyện đan; Hỏi phép chân không, hề chi lánh ngại thanh chấp sắc.

別真如,信般若,渚群寻佛祖西東。 證實相,午無爲,芇辱𠳨經禪南北。 Biết chân như, tin bát nhã, chớ còn tìm Phật Tổ Tây Ðông; Chứng thực tướng, ngỏ vô vi, nào nhọc hỏi kinh Thiền Nam Bắc.

三藏教,乙學隊禪苑清規。 炪五分香,損典𣒰檀薝蔔。 Xem Tam tạng giáo, ắt học đòi Thiền uyển thanh quy; Ðốt ngũ phần hương, chẳng tốn đến chiên đàn chiêm bặc.

積仁義,修道德,埃咍尼釋迦。 扲戒行,斷慳貪,㐱實意羅彌勒。

Tích nhân nghì, tu đạo đức, ai hay này chẳng Thích Ca; Cầm giới hạnh, đoạn ghen tham, chỉn thực ấy là Di Lặc.

第五會 HỘI THỨ NĂM

丕買咍,孛於宮茹。 沛尋賒。 Vậy mới hay! Bụt ở cong nhà; Chẳng phải tìm xa.

因𧇊本年些尋孛,典谷咍㐱孛羅些。 Nhân khuây bản nên ta tìm Bụt; Đến cốc hay chỉn Bụt là ta.

禪午𠄼句,𦣰醸工圭何有。 經巴遍,宜買國新羅。 Thiền ngỏ năm câu, nằm nhãng cong quê Hà hữu; Kinh xem ba bận, ngồi ngơi mái quốc Tân la

𥪝道義,曠機關,它𥤮吝塲經𪜂祖。 是非,稽聲色,碍制排淡柳塘花。 Trong đạo nghĩa, khoảng cơ quan, đà lọt lẫn trường Kinh cửa Tổ; Lánh thị phi, ghê thanh sắc, ngại chơi bời dặm liễu đường hoa.

德孛慈悲,蒙饒劫願朱親近。 恩堯曠哿,律全身逋役㐌赦。 Ðức Bụt từ bi, mong nhiều kiếp nguyền cho thân cận;

Ơn Nghiêu khoáng cả, lọt toàn thân phô việc đã tha.

襖免𧜖潭蔭過務,或針或雉。 𩚵共粥嚉奴隊𩛷,油白油义。 Áo miễn chăn đầm ấm qua mùa, hoặc chằm hoặc xể; Cơm cùng cháo đói no đòi bữa, dầu bạc dầu thoa.

垠八識,八風,強提強倍。 𢬦三玄,擃三要,拮𪛿磨。 Ngăn bát thức, nén bát phong, càng đè càng bội; Lẫy tam huyền, nong tam yếu, một cắt một ma.

琴本少絃,舍彈酉控無生曲。 笛固魯,共泛制唱太平歌。

Cầm vốn thiếu huyền, xá đàn dấu xoang vô sinh khúc; Ðịch chăng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca.

𢬦檜寻梗,群可惜俱胝長老。 𧇊頭執俸,乙堪唭演若達多。 Lẫy cội tìm cành, còn khá tiếc Câu Chi trưởng lão; Quay đầu chấp bóng, ắt kham cười Diễn Nhã Ðạt Ða.

律圈金剛,呵𩈘侯通年燶. 訥蓬栗棘,芇沛綽像. Lọt quyện Kim Cương, há mặt hầu thông nên nóng; Nuốt bồng lật cức, nào tay phải xước tượng da.

第六會 HỘI THỨ SÁU

實世 唉舍無心。 自然合道。 Thực thế! Hãy xá vô tâm; Tự nhiên hợp đạo.

停三業買𤎜[3]身心。 達𢚸時通祖教。 Dừng tam nghiệp mới lặng thân tâm; Ðạt một lòng thì thông Tổ giáo.

認文解義,落來年禪客巴為。 証理知機,勁葛沛訥僧坤窖。 Nhận văn giải nghĩa, lạc lài nên Thiền khách bơ vơ; Chứng lí tri cơ, cứng cát phải nạp tăng khôn khéo.

嘆有漏嘆無漏,保朱咍,律杓䈊。 𠳨大乘𠳨小乘,疎倘悉𡋃錢絲。 Han hữu lậu, han vô lậu, bảo cho hay: the lọt, duộc thưng; Hỏi Ðại thừa, hỏi Tiểu thừa, thưa thẳng tắt: lòi tiền, tơ gáo.

認別漏漏𢚸本,碍皮時節因緣。 搥朱域域性𦎛,芇固染根塵喧鬧。 Nhận biết làu làu lòng vốn, chẳng ngại bề thời tiết nhân duyên; Chùi cho vặc vặc tính gương, nào có nhuốm căn trần huyên náo.

鐄渚歇鑛,舍須𠃩番篤𠃩番[4]煉。 祿群貪,免特時㪰𪛿時粥。 Vàng chưa hết quặng, xá tua chín phen đúc chín phen rèn; Lộc chẳng còn tham, miễn được một thì chay một thì cháo.

𤁋戒𢚸,搥戒相,內外年菩薩莊嚴。 𣦍蜍主,討蜍吒杜買丈夫忠孝。 Sạch giới lòng, chùi giới tướng, nội ngoại nên Bồ Tát trang nghiêm; Ngay thờ chúa, thảo thờ cha, đi đỗ mới trượng phu trung hiếu.

参禪見伴,涅身命買可回恩。 學道蜍柴,揬昌沃渚通𧵑報。 Tham thiền kén bạn, nát thân mình mới khá hồi ân; Học đạo thờ thầy, dọt xương óc chưa thông của báo.

第七會 HỘI THỨ BẢY

丕買咍,法孛重世, 煉買谷咍。 Vậy mới hay; phép Bụt trọng thay; Rèn mới cốc hay.

無明歇菩提添𤎜。 煩惱耒道德強。 Vô minh hết bồ-đề thêm sáng; Phiền não rồi đạo đức càng say.

倣𢚸經,𠅜孛說易朱體闘。 學隊機祖,詫襌空坤卒別尼。 Xem phỏng lòng kinh, lời Bụt thốt dễ cho thấy dấu; Học đòi cơ tổ, sá thiền không khôn chút biết nay (nơi).

窮[5]根本,𣿱塵緣,罵底某毫𨤲當𩈘。 我勝幢,圓知見,渚朱群禍宁工。 Cùng căn bản, rủa trần duyên, mựa để mấy hào li đương mặt; Ngã thắng chàng, viên tri kiến, chớ cho còn hoạ trữ cong tay.

焒覺悟,炪壞𥙒棱邪時𨎠。 扲劍[6]智慧,撅朱空性識課尼。 Buông lửa giác ngộ, đốt hoại thảy rừng tà ngày trước; Cầm kiếm trí tuệ, quét cho không tính thức thuở nay.

𠳐恩聖,律媄吒,蜍枈學道。 勉德瞿,經裴兀,扲戒咹齋。 Vâng ơn thánh, xót mẹ cha, thờ thầy học đạo; Mến đức Cồ, kiêng bùi ngọt, cầm giới ăn chay.

感德慈悲,底饒劫願朱親近。 隊恩救渡,涅身時召䔲荄。 Cảm đức từ bi, để nhiều kiếp nguyền cho thân cận;

Ðội ơn cứu độ, nát muôn thân thà chịu đắng cay.

義矣汝,道涓,香花供群年討。 𠰘浪信,𢚸吏磊,鐄玉蜍共渚歇𣦍。 Nghĩa hãy nhớ, đạo chẳng quên, hương hoa cúng xem còn nên thảo; Miệng rằng tin, lòng lại lỗi, vàng ngọc thờ cũng chửa hết ngay.

第八會 HỘI THỨ TÁM

徵意: 㐱舍須煉,渚年絕學。 Chưng ấy: Chỉn xá tua rèn; Chớ nên tuyệt học.

來意識渚執澄澄。 念妄罵群觸觸。 Lay ý thức chớ chấp trằng trằng; Nén niềm vọng mựa còn xóc xóc.

功名忙,意全羅仍打疑咃。 福慧兼奴,㐱買可年㝵實谷。 Công danh mảng đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ; Phúc tuệ gồm no, chỉn mới khá nên người thực cốc.

鄧橋渡,搥㕓塔,外莊嚴事相矣修。 删喜捨,軟慈悲,内自在經𢚸恒讀。 Dựng cầu đò, giồi chiền tháp, ngoại trang nghiêm sự tướng hãy tu; Săn hỷ xả, nhuyễn từ bi, nội tự tại kinh lòng hằng đọc.

煉𢚸爫孛,㐱舍修飭搥埋。 待葛鐄,群更沛饒番[7]瀘淥。 Rèn lòng làm Bụt, chỉn xá tua một sức dồi mài; Ðãi cát kén vàng, còn lại phải nhiều phen lựa lọc.

經讀綠,爫朱朋所體所咍。

重孛修身,用罵磊絲𪛿。 Xem kinh đọc lục, làm cho bằng thửa thấy thửa hay; Trọng Bụt tu thân, dùng mựa lỗi một tơ một tóc.

穷尼言句,㐱兮丿碍盧。 栗所機關,罵群底糁唏𥤮祿。 Cùng nơi ngôn cú, chỉn chăng hề một phút ngại lo; Rất thửa cơ quan, mựa còn để tám hơi lọt lọc.

第九會 HỘI THỨ CHÍN

丕朱咍 機關祖教。 雖恪饒塘。 Vậy cho hay; cơ quan Tổ giáo; Tuy khác nhiều đàng,

隔某剛。 㐱舍吶自馬祖。 Chẳng cách mấy gang. Chỉn xá nói từ sau Mã Tổ;

乙㐌涓課𨎠蕭皇。 功德全無,性執癡強添磊。 廓然不識,𦖻愚𠻵乙群㘇。 生天竺,折少林,墫嚉真𡽫熊耳。 Ắt đã quên thuở trước Tiêu hoàng. Công đức toàn vô, tính chấp si càng thêm lỗi; Khuếch nhiên bất thức, tai ngu mảng ắt còn vang. Sinh Thiên Trúc, chết Thiếu Lâm, chôn dối chân non Hùng Nhĩ;

身菩提,𢚸明鏡,牌拁𩈐壁行廊。 王老斬猫,辣𥙒𢚸馭首坐。

枈胡摳㹥,櫓[8]智珥昆床。 Thân bồ-đề, lòng minh kính, bài giơ mặt vách hành lang. Vương lão chém mèo, lại trẩy lòng ngừa thủ toạ; Thầy Hồ khua chó, trỏ xem trí nhẹ con giàng.

𢄂盧陵㫧末過於朱麻哿。 所石頭𥒥灡歇則,坤典疎當。 Chợ Lư Lăng gạo mắc quá ư, chẳng cho mà cả; Sở Thạch Ðầu đá trơn hết tấc, khôn đến thưa đang.

破灶拮棋,鬪𤍌神庙。 俱胝移阮,用隊躡𪛺翁盎。 Phá Táo cất cờ, đạp xuống dấu thiêng thần miếu; Câu Chi day ngón, dùng đòi nếp cũ ông ang.

𥚇劍臨濟,秘魔,𨎠衲僧奴油自在。 獅子翁端,𤛠枈佑,𡂰檀越歛舍迎昂。 Lưỡi gươm Lâm Tế, nạng Bí Ma, trước nạp tăng no dầu tự tại; Sư tử ông Ðoan, trâu thầy Hựu, răn đàn việt hượm xá nghênh ngang.

拸[9]扇子,拮竹篦,驗几學機𨶹珥刃。 芻丸毬,拮木杓,伴禪和斫木𧩊光。 Ðưa phiến tử, cất trúc bề, nghiệm kẻ học cơ quan nhẹ nhẵn; Xô hòn cầu, cầm mộc thược, bạn thiền hòa chước móc khoe khoang.

船子耶掉,𣳔撑渚朱羨洗。 道吾𢱖笏,乾魔體恠光。 Thuyền tử rà chèo, dòng xanh chửa cho tịn tẩy; Ðạo Ngô múa hốt, càn ma dường thấy quái quàng.

𧏵偃老訥乾坤,些㐱戾。 𧋻翁存昂世界,㝵體乙揚。 Rồng Yển lão nuốt càn khôn, ta xem chỉn lệ; Rắn ông Tồn ngang thế giới, người thấy ắt giang (giương).

核柏羅𢚸,托𦋦𨎠沛方太白。 丙丁属火,吏呂磊向天。

Cây bách là lòng, thác ra trước phải phương Thái bạch; Bính đinh thuộc hỏa, lại trở sau lỗi hướng Thiên can.

茶趙老,餅韶陽,排禪子矣群嚉渴。 漕溪,園少室,眾衲僧仍底畱。 Trà Triệu lão, bánh Thiều Dương, bầy thiền tử hãy còn đói khát; Ruộng Tào Khê, vườn Thiếu Thất, chúng nạp tăng những để lưu hoang.

招𥿠檜,乃畑,因芒買涅。 𦽎桃花,𠵌㗂竹,默麻𢀨。 Gieo bó củi, nẩy bông đèn, nhân mang mới nát; Lộc đào hoa, nghe tiếng trúc, mặc vẻ mà sang.

第十會 HỘI THỨ MƯỜI

象眾意, 谷真空,用隊根噐。 Tượng chúng ấy, Cốc một chân không; Dùng đòi căn khí.

因𢚸些旺執坤通。 呵機祖群所秘。 Nhân lòng ta vướng chấp khôn thông; Há cơ tổ nay còn thửa bí.

眾小乘谷咍渚典,孛舍垠寶所化城。 等上士證實麻年,埃技固山林城市。 Chúng Tiểu thừa cốc hay chửa đến, Bụt xá ngăn bảo sở hóa thành; Ðấng Thượng sĩ chứng thực mà nên, ai ghẽ có sơn lâm thành thị.

𡶀棱瓊,意羅尼逸士逍遙。 㕓永庵清,㐱實境道人遊[10]戲。 Núi hoang rừng quạnh, ấy là nơi dật sĩ tiêu dao; Chiền vắng am thanh, chỉn thực cảnh đạo nhân du hí.

馭高傘哿,閻王芇計打迎昂。 閣玉樓鐄,獄卒少之㝵腰貴。 Ngựa cao tán cả, Diêm Vương nào kể đứa nghênh ngang; Gác ngọc lầu vàng, ngục tốt thiếu chi người yêu quý.

[11]功名,籠人我,實意凢愚。 道德,移身心,定年聖智。 Chuộng công danh, lồng nhân ngã, thực ấy phàm ngu; Say đạo đức, dời thân tâm, định nên thánh trí.

眉昂每獨,相雖羅[12]乙凭饒。 𩈘聖𢚸凡,實隔忍萬萬千里。 Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ xem ắt bẵng nhau; Mặt thánh lòng phàm, thực cách nhẫn vàn vàn thiên lí.

Ghi chú

[1] Bản khác: 用涅. [2] Bản LMT 咍. [3] 𤎜 theo sách LMT 朗. [4] 番 theo sách LMT 畨. [5] 窮 theo LMT 穷. [6] 劍 theo LMT 釼. [7] 番 theo sách LMT 畨. [8] 櫓 theo LMT 擼. [9] bản LMT 移. [10] bản LMT 𨒣. [11] LMT 拯 [12] LMT 邏

Về kĩ thuật

Bản Nôm này được trình bày với mã Unicode 3.2. Tuy nhiên, một số chữ vẫn thiếu, được bổ sung và mã hoá “ngoại hạng”. Xin xem Bảng mã đối chiếu

Bảng mã đối chiếu

Chữ bổ Âm Mã tạm dùng Chữ tương ứng Mã Unicode

sung BMP trong Unicode 3.2

ngồi U+E00C 𡎢; 𡎥; 𡎦 213A2; 213A5; 213A6

chăng, chẳng U+E001 庄 5E84

muôn U+E02B 𨷈 28DC8

bông U+E023 芃; 葻; 𥟌 8283; 847B; 257CC

say U+E00E 醝 919D

nay U+E00A 𠉞 2025E

một U+E029 𠬠; 沒 20B20; 6C92

đam, đơm U+E003 耽; 𢲠; 𢳞 803D; 22CA0; 22CDE

nén U+E00B 𥗨; 𨰴; 𨦧 255E8; 28C34; 289A7

xem U+E014 䀡 4021

da U+E002 䏧; 𤿦 43E7; 24FE6

đi U+E005 𠫾 20AFE

dường U+E006

kén U+E007 挸 6338

lánh U+E008 另; 𨀌 53E6; 2800C

lánh U+E009 另; 𨀌 53E6; 2800C

ra U+E00D 𠚢 206A2

tay U+E010 揌; 拪; 𢬣 63CC; 62EA; 22B23

the U+E011 𦂛 2609B

tóc U+E012 𩯀; 𩅘 29BC0; 29158

vui U+E013 𢝙; 𣡝 22759; 2385D

nạng U+E015 𣡤; 欜 23864; 6B1C

sau U+E016 𨍦; 𡢐; 𢖕; 𢖖 28366; 21890; 22595; 22596;

ruộng U+E017 𤲌; 𤳱; 𤳽 24C8C; 24CF1; 24CFD

vẻ U+E018 𡲈; 𢽙; 𨤔 21C88; 22F59; 28914

xuống U+E02A 𠖈; 𡬈; 𨑜 20588; 21B08; 2845C

lều U+E028 簝; 𦼔 7C1D; 26F14

đạp U+E025 踏 8E0F

gáo U+E026 梏; 𣂋;𤭚 688F; 2308B; 24B5A

chuộng U+E093

hay U+E092 咍 548D

đắm U+E004

can U+E021