49
Đại học Hải Phòng Thiết kế môn học Kinh tế vận tải và dịch vụ LỜI MỞ ĐẦU Trong xã hội có rất nhiều ngành sản xuất phục vụ cho cuộc sống con người, mỗi ngành, mỗi lĩnh vực đóng vai trò và tầm quan trọng riêng. Nhìn chung, các ngành sản xuất, các lĩnh vực sản xuất trên một góc độ nào đó chúng có thể tồn tại một cách độc lập nhưng khi đi sâu vào nghiên cứu thì chúng luôn luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó ngành sản xuất vận tải là một mắt xích quan trọng của quá trình sản xuất, đảm trách khâu vận chuyển và lưu thông hang hóa, một sự cần thiết nhất định trong sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Trong những năm gần đây đặc biệt từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa thì nhu cầu vận chuyển và phân phối hàng hóa từ nơi này đến nơi kia, từ quốc gia này đến quốc gia kia ngày càng tăng. Chính vì thế, ngành vận tải Việt Nam đã và đang phát triển nhanh chóng, dần dần mở rộng theo nhịp độ chung của xu thế thương mại hoá khu vực toàn cầu. Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam là một trong những công ty vận tải chịu sự tác động cạnh tranh gay gắt của thị trường vận tải trong nước và quốc tế.Nắm bắt được xu thế phát triển mạnh mẽ của ngành vận tải biển, công ty đã không ngừng nỗ lực mở rộng và đổi mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai Hương Lớp –KTVT K13B 1

Chi phí vận tải sua

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

LỜI MỞ ĐẦU

Trong xã hội có rất nhiều ngành sản xuất phục vụ cho cuộc sống con người, mỗi

ngành, mỗi lĩnh vực đóng vai trò và tầm quan trọng riêng. Nhìn chung, các ngành sản

xuất, các lĩnh vực sản xuất trên một góc độ nào đó chúng có thể tồn tại một cách độc

lập nhưng khi đi sâu vào nghiên cứu thì chúng luôn luôn có mối quan hệ chặt chẽ với

nhau. Trong đó ngành sản xuất vận tải là một mắt xích quan trọng của quá trình sản

xuất, đảm trách khâu vận chuyển và lưu thông hang hóa, một sự cần thiết nhất định

trong sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Trong những năm gần đây đặc biệt từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa

thì nhu cầu vận chuyển và phân phối hàng hóa từ nơi này đến nơi kia, từ quốc gia này

đến quốc gia kia ngày càng tăng. Chính vì thế, ngành vận tải Việt Nam đã và đang

phát triển nhanh chóng, dần dần mở rộng theo nhịp độ chung của xu thế thương mại

hoá khu vực toàn cầu.

Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam là một trong những công ty vận tải chịu sự tác

động cạnh tranh gay gắt của thị trường vận tải trong nước và quốc tế.Nắm bắt được xu

thế phát triển mạnh mẽ của ngành vận tải biển, công ty đã không ngừng nỗ lực mở

rộng và đổi mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Trong công tác quản lý kinh tế, chi phí là một trong những chỉ tiêu hàng đầu được

quan tâm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là một số những

tìm hiểu nhất định của em về chi phí và phương pháp tính chi phí của công ty Cổ phần

vận tải biển Việt Nam (VOSCO), qua đó có kết luận và đưa ra một số đề xuất cho

công ty trong tương lai.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 1

Page 2: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM(VOSCO)

1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam(VOSCO)

1.1 Lịch sử hình của công ty thành và phát triển

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM (VOSCO)

Trụ sở chính: 215 Lạch Tray, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Tel:(84-31)3731090

Fax:(84-31)3731007

Email:[email protected];[email protected]

Website: http://www.vosco.com.vn; http://www.vosco.vn

  Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam(VOSCO) chính thức đi vào hoạt động từ

ngày 01/01/2008 trên cơ sở chuyển đổi sang mô hình cổ phần từ Công ty Vận tải biển

Việt Nam (VOSCO) được thành lập ngày 01/7/1970.

Từ khi thành lập đến nay, VOSCO luôn không ngừng nỗ lực mở rộng, phát triển

và đổi mới đội tàu. Đội tàu hiện tại của VOSCO rất đa dạng, gồm các tàu chở hàng

rời, tàu dầu sản phẩm và tàu container hoạt động không hạn chế trên các tuyến trong

nước và quốc tế.

Hoạt động kinh doanh chính của VOSCO là vận tải biển. VOSCO không chỉ là

chủ tàu, quản lý và khai thác tàu mà còn tham gia vào các hoạt động thuê tàu, mua bán

tàu, các dịch vụ liên quan thông qua các công ty con và chi nhánh như dịch vụ đại lý,

giao nhận& logistic; sửa chữa tàu; cung ứng dầu nhờn, vật tư; cung cấp thuyền viên...

cũng như các hoạt động liên doanh, liên kết.

VOSCO đã thiết lập, thực hiện, duy trì, vận hành có hiệu quả Hệ thống Quản lý

An toàn, Chất lượng và Môi trường (SQEMS) và thường xuyên chú trọng bổ sung và

cải tiến nâng cao hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của Bộ luật Quản lý An toàn

Quốc tế (ISM Code), tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Công ước Lao động hàng hải.

 Với bề dày truyền thống và sự tận tâm với khách hàng, VOSCO tự hào là một

trong những công ty vận tải biển hàng đầu của Việt Nam, phục vụ đông đảo khách

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 2

Page 3: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

hàng trong và ngoài nước. Chúng tôi cam kết sẽ không ngừng nỗ lực đảm bảo cung

cấp cho khách hàng dịch vụ vận tải chất lượng, chuyên nghiệp và uy tín.

1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty

Công ty Cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO), hoạt động theo phép kinh

doanh số 0200644058 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 04 tháng

06 năm 2008, đăng ký lần đầu ,ngày 16 tháng 8 năm 2005,đăng ký thay đổi lần thứ

nhất ,ngày 04 tháng 11 năm 2010 , với các ngành nghề kinh doanh:

+ Chủ tàu, quản lý và khai thác tàu container, tàu hàng rời và tàu dầu sản phẩm

+ Vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic.

+ Thuê tàu.

+  Đại lý (Đại lý tàu và môi giới).

+  Dịch vụ vận tải.

+ Đại lý giao nhận đường hàng không và đường biển.

+ Cung cấp thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài.

+ Cung cấp phụ tùng, vật tư hàng hải.

+ Mua bán tàu.

+ Liên doanh, liên kết.

+ Đại lý bán vé máy bay.  

Là một trong những doanh nghiệp lớn mạnh và đi đầu trong lĩnh vực vận tải biển nên

công ty Cổ phần vận tải biển Việt Nam đã xây dựng được một công ty vững mạnh có

đội ngũ nhân viên lành nghề, với bề dày truyền thống và kinh nghiệm, công ty đã đạt

được những thành tích đáng kể trong lĩnh vực vận tải, cùng tiến bước hội nhập, đưa

kinh tế Việt Nam vươn ra biển lớn, đóng góp một phần thuế không nhỏ cho ngân sách

Nhà nước.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 3

Page 4: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty

1.3.1 Mô hình tổ chức của công ty

Sơ đồ 1: Mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý công ty

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 4

Page 5: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

(Nguồn: Công ty cung cấp)

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng banA- Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty Ban giám đốc Công ty Vận tải

biển Việt Nam bao gồm:

Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc khai thác

Phó tổng giám đốc kĩ thuật

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 5

Page 6: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Phó tổng giám đốc phía Nam

Tổng giám đốc:

Chức năng nhiệm vụ: Điều hành chung

Tổng giám đốc do Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm

theo đề nghị của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Tổng giám đốc là người đại diện

pháp nhân và tổ chức điều hành trong mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm

trước Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

và pháp luật về điều hành công ty.

Phó tổng giám đốc: Số người :03

a. Phó tổng giám đốc khai thác

Chức năng nhiệm vụ: giúp Tổng giám đốc quản lý và điều hành sản xuất khai thác

kinh doanh, nghiên cứu thị trường, điều phối, nắm bắt nguồn hàng, xây dựng phương

án kinh doanh, đề xuất với Tổng giám đốc công ty kí kết các hợp đồng vận tải hàng

hóa và các phương án cải tiến tổ chức sản xuất trong công ty, theo dừi hoạt động của

đội tàu.

b. Phó tổng giám đốc kĩ thuật

Chức năng nhiệm vụ: giúp Tổng giám đốc quản lý điều hành công việc kĩ thuật,

vật tư, sửa chữa, công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học sáng kiến, hợp lý húa sản

xuất và cỏc hoạt động liên quan khác, tiến hành theo dừi hoạt động của đội tàu, đảm

bảo cho tàu hoạt động an toàn.

c. Phó tổng giám đốc phía Nam

Chức năng nhiệm vụ: phụ trách toàn bộ các hoạt động của các chi nhánh phía

Nam Sau đây là Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam

B-Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

1) Phòng khai thác - thương vụ

Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp cho Tổng giám đốc quản lý khai thác đội tàu

có hiệu quả nhất, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám đốc khai thác. Phòng có

chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau:

+ Tổ chức kinh doanh khai thác đội tàu hàng khô của công ty, chỉ đạo đôn đốc hệ

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 6

Page 7: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

thống đại lý trong và ngoài nước thực hiện kế hoạch sản xuất.

+ Khai thác nguồn hàng, tham mưu ký kết hợp đồng vận tải và tổ chức thực hiện

hợp đồng.

+ Tổ chức đánh giá, phân tích hoạt động kinh tế của đội tàu hàng khô.

+ Xây dựng kế hoạch sản xuất, báo cáo thống kê sản lượng vận tải, doanh thu theo

định kỳ, kế hoạch trung và dài hạn về kinh doanh khai thác vận tải.

+ Điều hành toàn bộ hoạt động của các tàu theo hợp đồng, chỉ đạo lựa chọn quyết

định phương án quản lý tàu.

+ Điều động tàu theo kế hoach sản xuất và hợp đồng vận tải đã kí kết. Đề xuất

phương án thưởng giải phóng tàu nhanh, thưởng các tàu, các đơn vị kinh doanh có

đóng góp hợp tác, hỗ trợ tàu hoặc công ty có hiệu quả.

2) Phòng vận tải dầu khí

Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp cho Tổng giám đốc quản lý khai thác đội tàu

dầu kinh doanh có hiệu quả cao nhất, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám đốc

khai thác. Phòng có nhiệm vụ chủ yếu là đàm phám, kí kết các hợp đồng vận tải của

tàu dầu, giải quyết các tranh chấp liên quan đến hoạt động của tàu dầu.

3) Phòng vận tải container

Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp cho Tổng giám đốc quản lý khai thác đội tàu

container kinh doanh có hiệu quả cao nhất, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng

giám đốc khai thác. Phòng có nhiệm vụ chủ yếu là đàm phám, kí kết các hợp đồng vận

tải của tàu container, giải quyết các tranh chấp liên quan đến hoạt động của tàu

container.

4) Phòng kĩ thuật

Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về quản lý kĩ thuật của đội

tàu, quản lý kiểm soát việc thực hiện các tiêu chuẩn quy trình quy phạm về kĩ thuật

bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tiêu hao vật tư phụ tùng phục vụ cho khai thác kinh

doanh vận tải hoạt động có hiệu quả. Phòng chịu sự quản lý trực tiếp của Phó tổng

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 7

Page 8: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

giám đốc kĩ thuật.

Tham gia vào các chương trình kế hoach đào tạo lại, nâng cao trình độ kĩ thuật kĩ sư

lái tàu về quản lý khai thác kĩ thuật, tham gia giám định sáng kiến nghiên cứu khoa

học, tiết kiệm trong phạm vi quản lý nghiệp vụ của phòng và công tác kĩ thuật khác

Tổng giám đốc giao.

5) Phòng vật tư

Quản lý kĩ thuật vật tư, kế hoạch sửa chữa tàu, xây dựng các chỉ tiêu định mức kĩ

thuật bảo quản vật tư nhiên liệu.

Nắm bắt nhu cầu sử dụng vật tư phụ tùng của các tàu để xây dựng định mức và

cung cấp kịp thời cho hoạt động vận tải và các hoạt động khác.

Triển khai về mua bán và cung cấp vật tư, phụ tùng thay thế cho đôi tàu. Xây

dựng, điều chỉnh các nội quy, quy chế về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và tiêu

chuẩn quản lý, sử dụng máy móc, trang thiết bị trên tàu.

Quản lý về chất lượng, tính năng về kĩ thuật của trang thiết bị máy móc trên tàu.

Theo dõi, hướng dẫn hoạt động khai thác sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết

bị máy móc theo đúng quy trình quy phạm tiêu chuẩm kĩ thuật.

6) Phòng tài chính kế toán

Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về quản lý hoạt động tài chính,

hạch toán kinh tế và hạch toán kế toán trong toàn công ty, quản lý kiểm soát các thủ

tục thanh toán, đề xuất các biện pháp giúp cho công ty thực hiện các chỉ tiêu tài chính.

Phòng có nhiệm vụ chủ yếu sau:

+ Tổng hợp các số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình

sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh và tự chủ

về tài chính. Phân tích đánh giá hoạt động tài chính trong khai thác đội tàu để tìm ra

biện pháp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

+ Đề nghị các biện pháp điều chỉnh, xử ký kịp thời những sai lệch trong hoạt động

kinh doanh và quản lý tài chính, có quyến tham gia tổ chức kiểm tra việc thực hiện

chế độ kế toán tài chính trong phạm vi toàn công ty.

7) Trung tâm thuyền viên và trung tâm huấn luyện thuyền viên

Là trung tâm chức năng chịu trách nhiệm quản ký thuyền viên về tất cả các mặt

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 8

Page 9: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

đời sống của thuyền viên, chịu trách nhiệm bổ sung thuyền viên cho đội tàu. Thường

xuyên có lớp đào tạo và đào tạo lại tay nghề, nâng cao trình độ cho đội ngũ thuyền

viên, sẵn sàng thuyền viên đự trữ để bổ sung và thay thế thuyền viên cho các tàu bất kì

khi nào.

8) Phòng Hàng hải

Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác pháp chế, an toàn

hàng hải của tàu, theo dõi về các vấn đề pháp lý của công ty. Phòng có nhiệm vụ chủ

yếu sau:

+ Quản lý hướng dẫn thực hiện công tác pháp chế hàng hải. Tổ chức thanh tra

việc thực hiện các quy định của công ty, luật pháp quốc tế và Việt Nam trên tàu. Quản

lý, hướng dẫn việc thực hiện về công tác an toàn hàng hải, an toàn lao động trong sản

xuất và hoạt động khai thác vận tải trong toàn công ty.

+ Thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm trong công ty.

+ Yêu cầu các phòng ban, các tàu, các đơn vị trong công ty cung cấp số liệu,

chứng từ, hồ sơ liên quan đến hoạt động khai thác kinh doanh vận tải, khai thác kĩ

thuật khi cần cho nghiệp vụ của phòng.

+ Có quyền đề nghị khen thưởng và kỉ luật các cá nhân, tập thể thể hiện an toàn

hàng hải, an toàn lao động cũng như chấp hành các luật lệ, luật pháp quốc tế, Việt

Nam và các quy chế công ty.

9) Phòng tổ chức - tiền lương

Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức lao động

và tiền lương trong hoạt động khai thác kinh doanh của công ty. Phòng có chức năng

chủ yếu sau:

+ Tổng hợp cân đối kế hoạch sản xuất kinh doan h vận tải, kết quả sản xuất kinh

doanh toàn công ty, theo dõi diễn biến thị trường, chính sách xã hội trong và ngoài

nước ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Tham mưu cho lãnh đạo để có biện pháp điều động phù hợp.

+ Quản lý khai thác sử dụng lực lượng lao động của công ty, tổ chức tái đào tạo

bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.

+ Xây dựng các định mức lao động, lập kế hoạch về lao động tiền lương phù hợp.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 9

Page 10: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

10)Phòng hành chính

Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc các công việc hành chính

như:

+ Quản lý về văn thư lưu trữ, lập kế hoạch mua sắm các trang thiết bị văn phòng

phẩm.

+ Quản lý và lập kế hoạch tu sửa, bảo dưỡng trụ sở chính và các chi nhánh, trang

thiết bị nội thất, thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc.

+ Quan hệ với các cơ quan chức năng trong địa phương để giúp cho hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty được thuận lợi.

11)Phòng thanh tra - bảo vệ - quân sự

Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc giải quyết công tác thanh tra,

bảo vệ sản xuất, thực hiện công tác quân sự. Phòng có nhiệm vụ chủ yếu sau:

+ Tham mưu giúp Tổng giám đốc các công tác thanh tra theo quy định và pháp

lệnh thanh tra Nhà nước, triển khai công tác bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn

trong công ty, tổ chức thực hiện các pháp lệnh về dân quân tự vệ, quản lý trang thiết bị

tự vệ trong công ty.

+ Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn về chống cướp biển, chống khủng bố trên biển.

12)Ban quản lý an toàn và chất lượng

Chịu trách nhiệm về hệ thống quản lý an toàn (ISM Code) và hệ thống quản lý

chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

 Hiện tại, công ty có: 09 chi nhánh và 01 văn phòng đại diện

C- Đội tàu của Công ty:

Đội tàu của Công ty hiện nay là đội tàu lớn nhất nước. Tính đến tháng 9/2012,

đội tàu của Công ty gồm 25 con tàu, trong đó số lượng tàu hàng khô là 21 tàu, tàu dầu

là 2 và tàu container là 2 tàu. Đa số các con tàu được đóng ở Nhật Bản (21 tàu), ngoài

ra được đóng ở Hàn Quốc (2 tàu) và Việt Nam (2 tàu). 

Thông tin chi tiết về các tàu của công ty :

Loại tàu Tên tàu Công suất thiết kế (DWT)

Tàu chở hàng khô Sông Ngân 6205

Vĩnh Thuận 6500

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 10

Page 11: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Vĩnh An 6500

Vĩnh Hưng 6500

Tiên Yên 7060

Vĩnh Hòa 7371

Vĩnh Phước 12307

Lan Hạ 13317

Morning Star 21353

Vosco Star 46671

Vega Star 22035

Golden Star 23790

Polar Star 24835

Neptune Star 25398

Diamond Star 27000

Silver Star 21967

Lucky Star 22776

Vosco Sky 52523

Blue Star 27272

Vosco Unity 53552

Tàu dầuM/T Đại Nam 47102

M/T Đại Ninh 47148

Tàu containerFortune Freighter 8937

Fortune Navigator 8516

1.4 Một số kết quả đạt được.

1.4.1 Những sự kiện nổi bật trong quá trình xây dựng và phát triển Vosco

+ Hai tàu biển Việt Nam đầu tiên là tàu Tự lực 06 và tàu Tăng-kít TK154 được Chủ

tịch nước Tôn Đức Thắng ký phong tặng danh hiệu Anh hùng vào ngày 7/6/1972 và

ngày 31/12/1973.

+ Ngày 9/11/1973, tàu Hồng Hà (trọng tải 4.3888 DWT) mở luồng Việt Nam - Nhật

Bản, là tàu đầu tiên của ngành Hàng hải mở luồng đi biển xa, tạo đà cho bước phát

triển đội tàu vận tải viễn dương.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 11

Page 12: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

+ Năm 1974, Vosco là doanh nghiệp đầu tiên của ngành Hàng hải Việt Nam thực

hiện phương thức vay mua tàu để phát triển đội tàu: mua 3 tàu Sông Hương, Đồng Nai

và Hải Phòng. Cho đến nay, Công ty đã quản lý và khai thác gần 100 lượt tàu biển

hiện đại. Tính bình quân sau 6 đến 7 năm, Công ty hoàn thành trả nợ vốn và lãi mua

tàu

+ Ngày 13/5/1975, ngay sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất, tàu Sông Hương trọng

tải 9.580 DWT là tàu đầu tiên của miền Bắc xã hội chủ nghĩa do Thuyển trưởng

Nguyễn Tấn Nghiêm chỉ huy cập Cảng Nhà Rồng, đặt nền móng đầu tiên cho việc

thông thương hai miền Nam-Bắc bằng đường biển, góp phần đắc lực để phục hồi kinh

tế đất nước sau chiến tranh.

+ Tháng 10/1975, hai tàu dầu Cửu Long 01 và Cửu Long 02 tải trọng 20.840 DWT là

hai tàu dầu đầu tiên, lớn nhất của Việt Nam lần đầu mở luồng đến các nước Đông Phi

và Nam Âu.

+ Năm1977, tàu Sông Chu- tàu đầu tiên của ngành Hàng hải mở luồng đi châu Úc và

Ấn Độ mở rộng thị trường vận tải ngoại thương.

+ Năm1982, hai tàu Thái Bình và Tô Lịch là hai tàu đầu tiên của Việt Nam mở

luồng đi các nước Tây Phi và châu Mỹ, đánh dấu đội tàu VOSCO đến đủ năm châu,

bốn biển.Tàu Thái Bình đã được Trung tâm Sách kỷ lục Việt Nam xác nhận là tàu

Việt Nam đầu tiên hành trình vòng quanh Thế giới.

+ Ngày 24/7/1996 Công ty nhận tàu Morning Star trọng tải 21.353 DWT là tàu hàng

rời chuyên dụng đánh dấu bước chuyển mình trong lĩnh vực đầu tư sang loại tàu

chuyên dụng, cỡ lớn có tầm hoạt động rộng hơn, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.

+ Tháng 7/1997, Vosco là Công ty vận tải biển đầu tiên của Việt Nam triển khai áp

dụng Bộ luật Quảnlý An toàn Quốc tế (ISM Code) trước khi Bộ luật này chính thức có

hiệu lực từ ngày 01/01/1998.

+ Năm 1999 Công ty đặt đóng ba tàu Vĩnh Thuận, Vĩnh An, Vĩnh Hưng trọng tải

6.500 DWT tại Nhà máy Đóng tàu Bạch Đằng; đây là ba tàu biển đầu tiên, lớn nhất

lúc đó đóng tại Việt Nam tạo tiền đề quan trọng cho ngành Đóng tàu Việt Nam phát

triển và trở thành quốc gia đóng tàu biển có tên trong danh sách các cường quốc đóng

tàu thế giới.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 12

Page 13: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

+ Ngày 27/10/1999 Công ty nhận tàu dầu Đại Hùng trọng tải 29.997 DWT tại cảng

Mizushima, Nhật Bản và đưa vào khai thác chuyến đầu tiên từ Singapore về Đà

Nẵng đánh dấu sự trở lại của Công ty trong lĩnh vực vận chuyển dầu-khí.

+ Ngày 02/5/2000, tàu Đại Long trọng tải 29.996 DWT là dầu sản phẩm đầu tiên

mang cờ Việt Nam đến cảng Charleston, Hoa Kỳ sau Việt Nam và Hoa Kỳ bình

thường hoá quan hệ.

+ Năm 2002, Vosco là Công ty vận tải biển đầu tiên của Việt Nam áp dụng Hệ thống

Quản lý Chất lượng ISO9001-2000.

+ Năm 2004, Vosco là Công ty vận tải biển đầu tiên của Việt Nam áp dụng Bộ luật

An ninh Tàu và Bến cảng (ISPSCode).

+ Ngày 29/3/2006, thành lập Trung tâm Huấn luyện thuyền viên và Vosco trở

thànhCông ty vận tải biển duy nhất có một trung tâm được trang bị hệ thống thiết bị

mô phỏng buồng lái, buồng máy hiện đại để đào tạo, huấn luyện sỹ quan thuyền viên,

nâng cao trình độ quản lý khai thác đội tàu của Công ty.

+ Ngày 11/7/2007, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ký Quyết định số 2138/QĐ-

BGTVT về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Vận tải biển Việt Nam, đơn

vị thành viên của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thành công ty cổ phần với vốn

điều lệ 1.400 tỷ đồng, Nhà nước sở hữu 60%. Từ ngày 01/01/2008 Công ty Vận tải

biển Việt Nam chính thức đi vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với tên gọi

mới là Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam (VOSCO).

+ Ngày 02/12/2008 Công ty đã mua và đưa 2 tàu container Fortune Navigator và

Fortune Freighter (560TEU) vào khai thác chuyên tuyến đánh dấu sự tham gia của

Công ty trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng container định tuyến - một lĩnh vực

vẫn còn nhiều tiềm năng và cơ hội phát triển.

+ Ngày 17/4/2010, Công ty đã tiếp nhận và đưa vào khai thác tàu Vosco Sky, trọng tải

52.523 DWT đóng tại Nhật Bản năm 2004, là tàu hàng rời chuyên dụng cỡ Supramax

đầu tiên của Công ty.

+ Ngày 08/9/2010, cổ phiếu của Công ty chính thức được giao dịch phiên đầu tiên tại

Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng khoán là "VOS".

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 13

Page 14: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

1.4.2 Các thành tích đã đạt được trong những năm gần đây

- Huân chương độc lập hạng nhì

- Tập thể lao động tiên tiến nhiều năm liền

- Huân chương lao động hạng nhì

- Đơn vị lao động thi đua xuất sắc toàn quốc

1.5 Quy mô của công ty

1.5.1 Quy mô về nguồn nhân lực

Bảng cơ cấu lao động.

ST

TNội dung

2013

Số lương Ty lệ (%)

1Phân luồng lao động:- Lao động trực tiếp- Lao động gián tiếp

1240460

72.9427.06

2

Độ tuổi lao động:- 20 – 30- 31 – 40- 41 – 50- 51 – 60

62065040030

36.4738.2423.531.76

3Giới tính:

- Nữ- Nam

1001600

5.8894.12

4

Trình độ lao động- Thạc sỹ - Đại học - Cao đẳng - Trung cấp- Sơ cấp - Lao động phổ thông

10800160140590

0

0.5947.069.418.24

34.700

5 Tổng số lao động 1700 100%

1.5.2 Quy mô về vốn và tài sản

- Tại thời điểm năm cuối tháng 12 năm 2013, tổng tài sản của Công ty là hơn

5125 tỷ đồng ( 5.225.804.378.742 đồng), vốn chủ sở hữu là 1500 tỷ đồng.

- Tài sản cố định của công ty gồm:

Tài sản cố định Nguyên giá (đồng) Giá trị còn lại (đồng)

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 14

Page 15: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

1. Nhà cửa, vật kiến trúc 28.150.987.263 15.790.506.052

2.Máy móc thiết bị 92.280.203.603 60.300.280.050

3. Phương tiện vận tải 6.533.345.974.792 3.650.280.212.500

4. Tài sản cố định khác 62.840.555 15.306.720

( Nguyên giá và giá trị còn lại đều lấy theo số liệu cuối năm 2013)

1.5.3 Quy mô hoạt động kinh doanhLà một nhà kinh doanh, bao giờ chúng ta cũng phải quan tâm đến hiệu quả và

mong muốn hiệu quả sản xuất - kinh doanh ngày càng cao. Để đạt được điều đó trước

hết phải có nhận thức đúng. Từ nhận thức đúng đi đến quyết định và hành động.

Nhận thức - quyết định và hành động là bộ ba biện chứng của sự lãnh đạo và quản lý

khoa học. Trong đó, nhận thức giữ vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu và

nhiệm vụ trong tương lai.

Ta biết rằng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của một quá trình. Ở

các thời kỳ khác nhau có những nguyên nhân khác nhau và cùng một nguyên nhân

nhưng nó tác động đến hiện tượng kinh tế với những mức độ khác nhau. Vì thế tiến độ

thực hiện quá trình

đó trong từng thời kỳ là khác nhau..

Kết quả hoạt động của đơn vị ta nghiên cứu là tổng hợp kết quả hoạt động của các

đơn vị thành phần tạo nên. Khi chi tiết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một

đơn vị sản xuất theo các đơn vị thành phần sẽ cho phép ta đánh giá đúng đắn kết quả

hoạt động của mỗi đơn vị thành phần. Mặt khác, kết quả hoạt động của mỗi đơn vị do

những nguyên nhân khác nhau, tác động không giống nhau. Mọi điều kiện về tổ chức,

kỹ thuật của mỗi đơn vị không giống nhau nên biện pháp khai thác các tiềm năng ở

các đơn vị không thể như nhau, cần phải

chi tiết để có những biện pháp riêng phù hợp với từng đơn vị riêng biệt.

1.6 Một số nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh- Doanh nghiệp còn non trẻ, kinh nghiệm trên lĩnh vực kinh doanh ngành nghề còn

hạn chế. Do đó có sự ảnh hưởng chưa lớn đến thị trường, hạn chế việc mở rộng ngành

nghề kinh doanh, quan hệ đối tác gặp nhiều khó khăn;

- Đội ngũ lãnh đạo nhiệt huyết, nhưng kinh nghiệm quản lý còn cần tiếp thu hơn nữa;

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 15

Page 16: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

- Cơ cấu phương tiện chưa phù hợp với tính đa dạng của thị trường. nhân viên chưa

thực sự tìm tòi, học hỏi để nâng cao tay nghề, chuyên môn, đang còn mang tính thụ

động, trông chờ;

- Việc ứng dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sáng kiến kĩ thuật trong việc nâng cao

năng suất lao động, tiết kiệm chi phí chưa được phát huy nhiều...

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 16

Page 17: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂUCHI PHÍ,PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHI PHÍ

2 Tổng quan về Chi phí và phương pháp tính chi phí2.1 Chức năng, nhiệm vụ của chi phí trong sản xuất kinh doanh .

2.1.1 Chức năng:

Trong cùng nguyên tắc quản lý kinh tế của nhà nước và doanh nghiệp chi phí là một

trong những chỉ tiêu quan trọng luôn được quan tâm vì chúng gắn liền với hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp. Nó phản ánh hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất

kinh doanh trong một thời kỳ nhất định .Việc đảm bảo giảm chi phí từ các hoạt động

sản xuất kinh doanh trở thành một yêu cầu bức thiết,giảm chi phí vừa là mục tiêu vừa

là động lực của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .

2.1.2 Nhiệm vụ :

Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho chi phí trong sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp là:

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.

- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi

phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản

chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất

mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.

- Tính toán hợp lý chi phí trong sản xuất, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh

nghiệp.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chi phí của doanh nghiệp theo từng hoạt động,

hạng mục hoạt động từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp

giảm chi phí một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng hoạt động, hạng

mục hoạt động, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất định,

kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu

dụng về chi phí sản xuất phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 17

Page 18: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

2.1.3 Mục đích tìm hiểu .

Chi phí là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nó có

tính chất quyết định đến sự sống còn và phát triển của mọi doanh nghiệp. trong sản

xuất kinh doanh chi phí sản xuất mà lớn hơn lợi nhuận thu được thì doanh nghiệp sẽ

không có lãi và sẽ bị phá sản, đóng cửa,một hậu quả mà không một doanh nghiệp kinh

nào mong muốn.Vì vậy việc nghiên cứu tìm hiểu nguồn gốc,các nhân tố ảnh hưởng và

các giải pháp nhằm làm giảm chi phí đối với doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

Tìm hiểu về chi phí và phương pháp tính chi phí giúp cho các nhà quản lí nắm bắt

được biến động cụ thể của Doanh nghiệp trong nhiều năm từ đó đưa ra nhận

xét chính xác về chất lượng kinh doanh cũng như xu hướng kinh doanh trong kế

hoạch dài hạn. Bên cạnh đó, xác định được vai trò vị thế của Doanh nghiệp trên thị

trường trong một khoảng thời gian dài.

- Phản ánh những biến động trong kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp ngay trong

kỳ và giữa các kỳ, từ đó phản ánh uy tín kinh doanh và phản ánh quy mô khả năng

chiếm lĩnh thị trường của Doanh nghiệp

- Chỉ rõ và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chi phí và sự biến động

chi phí giữa các kỳ.

- Làm cơ sở xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch , các phương án kinh doanh , các biện

pháp hữu hiệu nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận .

Vai trò, ý nghĩa .

Chi phí doanh nghiệp có vai trò , ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của

doanh nghiệp, vì nó có tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp, có ảnh

hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp . Thực chất chi phí sản xuất

ở các doanh nghiệp là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá

nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất.

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn

tại và hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh

doanh, chi phí sản xuất phải được tính toán tập hợp theo từng thời kỳ: hàng tháng,

quý, năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra

trong kỳ mới được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 18

Page 19: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Việc phấn đấu thực hiện được chỉ tiêu giảm chi phí là điều quan trọng đảm bảo cho

tình hình tài chính doanh nghiệp được ổn định, vững chắc .

Đối với bản thân doanh nghiệp :

Chi phí là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản

xuất kinh doanh dịch vụ làm giảm chi phí và hạ giá thành sẽ làm cho lợi nhuận tăng

lên .

Doanh nghiệp hoạt động,có chi phí thấp , lợi nhuận cao sẽ có điều kiện nâng cao

thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, đảm bảo quyền lợi cho người lao

động , có điều kiện xây dựng quỹ như quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển,

quỹ khen thưởng,phúc lợi…..điều này khuyến khích người lao động tích cực làm việc,

nâng cao ý thức trách nhiệm, phát huy tính sáng tạo trong lao động và gắn bó với

doanh nghiệp . Nhờ vậy năng suất lao động sẽ được nâng cao góp phần đẩy mạnh hoạt

động sản xuất kinh doanh làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp .

Đối với xã hội :

Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đảm bảo tài chính ổn định,chi phí

thấp, có lợi nhuận cao thì tiềm lực tài chính quốc gia sẽ ổn định và phát triển. Vì khi

có lợi nhuận cao, lợi nhuận là nguồn tham gia đóng góp theo luật định vào ngân sách

nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhờ vậy mà nhà nước có nguồn

vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường kinh doanh tốt hơn cho doanh

nghiệp và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đất nước .

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành của công ty Vosco

Chi phí ngành : Chủ tàu, quản lý, khai thác tàu container, tàu hàng rời và tàu

dầusản phẩm

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 19

Page 20: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Loại tàu Tên tàuSố chuyến vận chuyển trong năm

Chi phí bình quân cho từng

chuyếnTổng chi phí

Tàu hàng rời

Sông Ngân 8 2.230.450.000 17.843.600.000

Vĩnh Thuận 7 2.222.680.450 15.558.763.150

Vĩnh An 4 2.223.185.500 8.892.742.000

Vĩnh Hưng 4 2.223.560.450 8.894.241.800

Tiên Yên 6 2.510.625.700 15.063.754.200

Vĩnh Hòa 5 2.670.870.000 13.354.350.000

Vĩnh Phước 5 3.890.130.800 19.450.654.000

Lan Hạ 6 5.013.020.120 30.078.120.720

Ocean Star 8 5.700.300.000 45.602.400.000

Morning Star 8 5.833.650.244 46.669.201.942

Vosco Star 6 12.620.000.050 75.720.000.300

Vega Star 8 5.895.955.000 47.167.640.000

Golden Star 8 6.126.410.000 49.011.280.000

Polar Star 7 6.200.832.000 43.405.824.000

Neptune Star 10 6.214.411.030 62.114.110.300

Diamond Star 10 7.105.300.000 71.053.000.000

Silver Star 6 5.888.227.600 35.400.843.600

Lucky Star 9 5.900.140.600 53.083.265.400

Vosco Sky 9 12.990.468.800 116.914.219.200

Blue Star 11 7.210.830.000 79.319.130.000

Vosco Unity 12 13.196.782.490 131.967.824.900

Tàu dầu sản phẩm

M/T Đại Nam 11 3.960.482.00 43.565.302.000

M/T Đại Ninh 11 3.989.000.070 43.879.000.770

Tàu container

Fortune Freighter

9 4.100.210.000 36.901.189.000

Fortune Navigator

9 3.988.470.000 35.896.230.000

Tổng cộng 1.146.806.687.282(Đơn vị tính: VNĐ)

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 20

Page 21: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Chi phí đã tính ở trên vẫn chưa bao gồm chi phí về tiền lương cuả thủy thủ, thuyền

viên và thuyền trưởng trên các tàu. Tổng chi phi tiền lương trong năm ( chỉ tính số tiên

lương mà công ty đã trả, còn một số chậm và sẽ thanh toán ở kì sau của năm 2014) mà

công ty đã thanh toán chi tính riêng ngành khai thác tàu hàng khô, hàng rời, và tàu dầu

là 132.920.800.000 đồng. Ngoài ra còn một số khoản chi phí phát sinh ngoài dụ kiến

cần thanh toán ngay(chi phí thăm hỏi ốm đau, tiền ăn tiêu vặt) và chi phí quản lý, tất

cả là 875.215.000 đồng.

Như vây, tổng cộng chi phí của ngành: chủ tàu, quản lý, khai thác tàu container,

tàu hàng rời và tàu dầu sản phẩm là: 1.280.602.702.282 đồng.

* Ngành: Vận tải đa phương thức và dịch vụ LogisticsĐây là ngành có sự quan hệ chặt chẽ với ngành khai thác vận tải bằng tàu ở trên. Như

vậy chi phí của ngành lúc nay sẽ là chi phí vận tải bằng đường bộ( chủ yếu là vận tải

bằng các đầu kéo container chuyên dụng là loại 2*20 feet và 40 feet) và chi phí môi

giới các thương vụ Logistics. Vận tải đa phương thúc của công ty chủ yếu là kết hợp

giữa vận tải đường bộ và đường biển, ngoài ra còn có đường bộ/đường không nhưng tỉ

trọng không đáng kể và trong năm qua công ty không có thương vụ nào có sự kết hợp

của hàng không cả.

Bảng chi phí vận tải bằng container trong năm (Đơn vị tính: VNĐ)

QuýLoại

Container

Số chuyến vận tải

(1)

Chi phí vận chuyển bình

quân chung/chuyến

(2)

Chi phí lương và khấu hao phụ tùng xe

(3)

Tổng tiền (4)=(1)*(2)+(3)

I2*20 feet 405 4.220.600 890.700.000 2.600.043.000

1*40 feet 320 4.490.000 780.900.000 2.217.700.000

II2*20 feet 550 4.220.000 1.284.380.000 3.605.380.000

1*40 feet 505 4.490.000 1.469.500.000 3.736.950.000

III

2*20 feet 300 4.170.000 693.210.000 1.944.210.000

1*40feet 315 4.665.000 785.500.0002.254.975.000

IV2*20 feet 395 4.080.190 911.129.500 2.522.804.550

1*40 feet 515 4.970.200 1.525.610.000 4.085.263.000

Tổng cộng 22.967.325.550

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 21

Page 22: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Bảng chi phí các thương vụ về dịch vụ Logistics trong năm (Đơn vị tính: VNĐ)

Thời gian Thương vụ Logistics Chi phí của từng thương vụ

Quý I Thương vụ 1 4.246.722.000

Thương vụ 2 6.216.450.000

Thương vụ 3 3.465.950.000

Thương vụ 4 2.037.550.000

Quý II Thương vụ 1 4.313.050.000

Thương vụ 2 647.710.000

Quý III Thương vụ 1 5.197.510.000

Thương vụ 2 2.207.050.000

Thương vụ 3 5.550.380.000

Quý IV Thương vụ 1 1.058.050.000

Tổng cộng 31.940.362.000

=>Tổng chi phí = 22.967.325.550 + 31.940.362.000 = 54.907.768.550 (đồng)

*(Bắt đầu kể từ các ngành tiếp sẽ chỉ xét và tìm hiểu về chi phí của công ty dựa trên các chi phí xét theo yếu tố sản xuất kinh doanh)

* Ngành: Cho thuê tàu, đại lý tàu và môi giới

Loại chi phí VNĐ

Chi phí nhân công trực tiếp 21.500.650.000

Chi phí nguyên, nhiên vật liệu 13.432.500.000

Chi phí khấu hao TSCĐ 27.850.230.050

Chi phí dịch vụ mua ngoài 19.990.310.000

Chi phí khác bằng tiền 5.100.218.000

Tổng cộng 87.873.908.050

* Ngành:Dịch vụ vận tải

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 22

Page 23: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Loại chi phí VNĐ

Chi phí nhân công trực tiếp 10.750.270.000

Chi phí nguyên, nhiên vật liệu 53.650.230.420

Chi phí khấu hao TSCĐ 690.169.300

Chi phí dịch vụ mua ngoài 91.690.750.545

Chi phí khác bằng tiền 32.498.360

Tổng cộng 163.023.918.625

* Ngành: Đại lý giao nhận đường hàng không và đường biển

Loại chi phí VNĐ

Chi phí nhân công trực tiếp 16.734.469.100

Chi phí nguyên, nhiên vật liệu 54.626.160.530

Chi phí khấu hao TSCĐ 6.746.297.431

Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.020.006.030

Chi phí khác bằng tiền 486.124.378

Tổng cộng 80.633.057.469

* Ngành:Cung cấp phụ tùng , vật tư hàng hải

Loại chi phí VNĐ

Chi phí nhân công trực tiếp 8.620.420.400

Chi phí nguyên, nhiên vật liệu 22.568.982.000

Chi phí khấu hao TSCĐ 13.436.700.670

Chi phí dịch vụ mua ngoài 24.147.873.922

Chi phí khác bằng tiền 1.378.413.222

Tổng cộng 70.152.390.214

* Ngành: Cung cấp thuyền viên cho các chủ tàu nước ngoài

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 23

Page 24: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Loại chi phí VNĐ

Chi phí nhân công trực tiếp 3.174.500.000

Chi phí nguyên, nhiên vật liệu 17.281.012.000

Chi phí khấu hao TSCĐ 16.924.139.070

Chi phí dịch vụ mua ngoài 19.446.371.860

Chi phí khác bằng tiền 747.000.000

Tổng cộng 57.573.022.930

* Các ngành kinh doanh khác

Loại chi phí VNĐ

Chi phí nhân công trực tiếp 7.560.500.000

Chi phí nguyên, nhiên vật liệu 25.194.329.411

Chi phí khấu hao TSCĐ 9.045.657.801

Chi phí dịch vụ mua ngoài 186.258.270.698

Chi phí khác bằng tiền 401.199.519

Tổng cộng 228.461.357.429

Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của các ngành = 1.280.602.702.282 + 54.907.768.550 +

87.873.908.050+ 163.023.918.625 + 80.633.057.469 +70.152.390.214 +

57.573.022.930 + 228.461.357.429 = 2.023.228.125.549( đồng) = Giá vốn cung cấp

hàng hóa và dịch vụ. (Đơn vị tính: VNĐ)

Kết luận: Ta thấy Tổng chi phí kinh doanh theo yếu tố của các ngành của công ty

mà ta tìm hiểu trùng khớp với Già vốn cung cấp về hàng hóa và dịch vụ như trong bản

báo cáo tài chính tổng hợp của công ty đưa ra.

2.2 Phương pháp tính chi phí của công ty vận tải biển Việt Nam

Tổng chi phí = N chi phí cộng lại

Đồng thời công ty VOSCO cũng áp dụng nhiêu cách phân loại chi phí khác nhau

tùy từng nhu cầu sao cho phù hợp nhất có thể và đáp ứng những yêu cầu quản lí khác

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 24

Page 25: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

nhau với mục đích cuối cùng là hạ giá thành sản phẩm, tạo ra một cơ cấu chi phí hợp

lí và khoa học nhất

Các loại chi phí của công ty gồm có các chi phí cơ bản, chi phí chung, gồm cả chi

phi cố định và biến đổi cụ thể:

2.1.1. Chi phí trả trước ngắn hạn.

Chi phí bảo hiểm P&I 1.351.733.229Chi phí bảo hiểm thân tàu 31.770.163Chi phí bảo hiểm thuyền viên 16.838.000Chi phí bảo hiểm vỏ container 320.639.000Chi phí bảo hiểm xe cơ giới 7.069.092Chi phí bảo hiểm FD&D 45.118.000Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho 7.425.000Chi phí trả trước dịch vụ 32.224.532Chi phí trả trước phí internet 2.400.000Chi phí công cụ dụng cụ 11.133.000Cộng 1.826.350.016

2.1.2. Chi phí trả trước dài hạn.Chi phí sửa chữa tài sản và các tàu lên đà 61.902.935.132Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 67.280.783.207Chi phí nâng cấp bãi container 606.060.603Chi phí sửa chữa sà lan, xe nâng, ô tô 158.873.942Chi phí bảo hiểm tài sản 10.490.895Công cụ dụng cụ 122.003.049Cộng 130.061.146.828

2.1.5. Các khoản phải trả, phải nộp ngăn hạn khác.Kinh phí công đoàn 1.997.209.660Bảo hiểm xã hội 4.278.778.856Bảo hiểm y tếThù lao HĐQT, BKS 52.543.000Cổ tức, lợi nhuận phải trả 4.876.404.515Phải trả hộ phí dịch vụ tàu 112.609.417Vật tư tạm nhập 3.874.323.189Thuế thu nhập cá nhân của người lao động chưa quyết toán 8.745.724.332Chi phí sửa chữa chưa quyết toán 993.720.000Doanh thu vận tải tính cho năm sau 4.376.471.697Phải trả, phải nộp khác 3.975.796.237

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 25

Page 26: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Cộng 33.274.580.9032.1.3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nươc.Thuế và các khoản phải thu nhà nước (428.273.927)Thuế GTGT hàng bán nội địaThuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa (10.338.744)Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa (417.935.183)Thuế và các khoản phải trả nhà nước 4.144.647.285Thuế GTGT hàng bán nội địa 2.122.422.041Thuế xuất khâu, nhập khâuThuế thu nhập doanh nghiệp 1.558.596.128Thuế thu nhập cá nhân 309.344.199Các khoản phí, lệ phí khác 154.284.917Cộng 3.716.373.358

2.1.4. Chi phí phải trả.Trích trước chi phí vận chuyển tháng 12 299.382.460Chi phí lãi vay phải trả 32.991.886Cộng 332.374.346

2.1.6. Quy khen thưởng phuc lơi.Chi quỹ trong năm 3.722.023.633Cộng 3.722.023.633

2.1.7. Chi phí tài chính.Chi phí lãi vay 164.316.183.387Lỗ bán ngoại tệLỗ chênh lệch tỷ giá đã được thực hiện 45.724.278.349Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa được thực hiện 24.197.271.596Chi phí tài chính khác 163.148.832Cộng 234.400.882.164

2.1.8. Chi phí bán hàng.Chi phí nhân viên 2.840.778.700Chi phí nguyên vật liệu, bao bì 762.286.319Chi phí dụng cụ, đồ dùng 191.627.046Chi phí khấu hao TSCĐ 433.669.240Chi phí dịch vụ mua ngoài 61.822.466.140Chi phí khác 2.791.328.067Cộng 68.842.155.512

2.1.9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 26

Page 27: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Chi phí cho nhân viên 40.038.214.803Chi phí vật liệu quản lý 1.904.358.856Chi phí đồ dùng văn phòng 397.298.646Chi phí khấu hao TSCĐ 1.861.418.220Thuế, phí và lệ phí 5.337.461.241Chi phí dự phòng 1.338.230.140Chi phí dịch vụ mua ngoài 4.978.005.535Chi phí bằng tiền khác 6.295.060.128Cộng 62.114.047.569

2.1.10. Chi phí khác.Chi phí thanh lý và giá trị còn lại tài sản cố định nhượng bán, thanh lý

9.115.269.379

Phí khuyến khích khách hàng 376.030.300Chi phí hội thảo khách hàng 311.641.364Chi phí khác 3.758.539Cộng 9.806.699.582

2.1.11. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.Chi phí nguyên liệu, vật liệu 1.153.814.904.911Chi phí nhân công 205.120.481.286Chi phí khấu hao tài sản cố định 393.747.691.786Chi phí dịch vụ mua ngoài 584.619.683.962Chi phí khác 36.961.438.654Cộng 2.374.264..200.599

2.1.12. Chi phí lai vay vốn hoa.Chi phí lãi vay vốn hóa đối với các khoản vay để đóng mới tàu 13.822.354.133Cộng 13.822.354.133

2.1.13. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang gồm:

Mua và đóng hoàn thiện tàu Vossco Sunrise 320.664.971.332XD cơ bản dở dang nhà làm việc VOSCO Nha Trang 111.056.000Cộng 320.776.027.332

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 27

Page 28: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN

3 Kết luận chung

3.1 Kết luận của bản thân

3.1.1 Phương pháp tính tại công ty

Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, đặc biệt là trong

điều kiện hiện nay, cạnh tranh diễn ra gay gắt và khốc liệt thì điều đầu tiên mà chủ

doanh nghiệp phải quan tâm đó là hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.Đây là

một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó

còn là yếu tố sống còn của doanh nghiệp.Doanh nghiệp chỉ tồn tại khi sản xuất kinh

doanh có hiệu quả. Hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh sẽ là điều kiện đảm

bảo tái sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, giúp doanh nghiệp củng cố

được vị trí và điều kiện làm việc của người lao động. Nếu doanh nghiệp hoạt động

không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp những chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp đó tất

yếu đi đến phá sản.

Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy chi phí cuả

công ty phù hợp với lợi nhuận của Doanh nghiệp ,thể hiện tính hiệu quả trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.

Trong những năm qua hoạt động vận tải diễn ra thông suốt, đáp ứng nhanh chóng

chính xác nhu cầu của khách hàng. Điều này làm tăng vị thế của công ty.

Cùng với sự tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận, số lượng các đơn đặt hàng

ngày càng tăng, công ty đã tạo ra được các mối quan hệ tốt và thu hút những khách

hàng mới thông qua việc nâng cao chất lượng phục vụ của hoạt động vận tải.

Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, có trình độ chuyên môn vững vàng

có trách nhiệm cao với công việc được giao, nhờ đó công ty đã tạo được lòng tin với

khách hàng.

3.1.2 Mặt được trong phương pháp tính :

- Căn cứ vào đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ, việc xác định đối

tượng tập hợp chi phí là từng ngành chi tiết cho từng loại sản phẩm hoàn thành là hợp

lý,có căn cứ khoa học tạo điều kiện cho công tác hạch toán quản lý kinh tế ở doanh

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 28

Page 29: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

nghiệp đạt hiệu quả cao.

- Nhìn chung trong phương pháp tình chi phí doanh nghiệp đã xác định được

đối tượng tập hợp chi phí trong toàn doanh nghiệp. Theo cách tập hợp này công tác

tập hợp chi phí đơn giản, dễ làm, phục vụ cho việc tính toán.

- Doanh nghiệp đã chủ động nghiên cứu tiếp cận sản phẩm mơi, khắc phục sự

cố kỹ thuật tạo sự chủ động trong sản xuất hạn chế những chi phí phát sinh không

đáng có.

- Doanh nghiệp đã tổ chức công tác mua bán vật tư, luôn luôn tìm kiếm chọn

mua loại vật tư có giá rẻ chất lượng cao, đồng thời giảm chi phí thu mua.

3.1.3 Mặt chưa được trong phương pháp tính- Doanh nghiệp luôn tìm cách giảm chi phí tồn kho nhưng việc cung ứng vật tư

còn chậm, chưa đồng bộ ảnh hướng đến tiến độ sản xuất.

- Chi phí quản lý kinh danh nghiệp còn lãng phí làm cho chi phí cao giảm hiệu

quả kinh tế của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp chưa thể hiện chi tiết các yếu tố chi phí cho khoản mục chi

phí chung, chi phí bán hàng, vì thế việc giám sát sự biến động của các loại chi phí này

gặp khó khăn không đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời.

3.2 Những yếu điểm tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

3.2.1 Những yếu điểm tồn tại

Công ty Cổ phần vận tải biển Việt Nam là doanh nghiệp vận tải đa ngành đa nghề,

quy mô tương lớn,tuy trên giấy tờ là mới hình thành, nhưng thưc tế đã tồn tại và phát

triển trong suốt một thời gian dài trước đó, nên trong suốt quá trình phát triển doanh

nghiệp gặp không ít khó khăn như trình độ quản lý, thị trường chưa có khi mới bước

chân vào ngành...Tuy vậy doanh nghiệp đã từng bước thâm nhập thị trường, năng

động,sáng tạo, đoàn kết tìm ra

phương hướng kinh doanh đem lại hiệu quả cao trong nhưng năm vừa qua.

Tuy nhiên bên cạnh những kết quả mà doanh nghiệp đạt được không phải không có

những tồn tại, những yếu điểm cần khắc phục, đó là:

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 29

Page 30: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Yếu điểm : Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động sản xuất kinh doanh và

tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty đang gặp phải những khó khăn sau:

- Các khoản chi phí còn cao và có xu hướng gia tăng nhanh: chi phí giá vốn hàng

bán tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu, chi phí quản lý doanh

nghiệp còn rất cao, điều này làm suy giảm lợi nhuận của công ty.

- Hoạt động của công ty chủ yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này là phù

hợp với đặc điểm của công ty. Tuy nhiên, mảng hoạt động tài chính của công ty là

thấp giảm hơn năm trước thậm chí còn âm– công ty đã không thể tăng lợi nhuận qua

hoạt động này

3.2.2 Nguyên nhân ảnh hưởng

- Sức cạnh tranh quyết liệt của các đơn vị khác trong cùng ngành đã gây ra nhiều

khó khăn của công ty. Đặc biệt là số phương tiện tư nhân bung ra làm rối loạn thị

trường, chở quá tải, đưa giá cước xuống quá thấp làm ảnh hưởng rất đáng kể đến sản

xuất kinh doanh của công ty.

- Những bất cập của công tác quản lý vận tải vẫn còn tồn tại ở nhiều mặt. Điều này

cũng gây ra không ít khó khăn trong hoạt động của công ty.

- Giá cả nhiên liệu liên tục tăng, cụ thể là giá xăng dầu liên tục tăng. Trong khi đó

là một đơn vị vận tải nên công ty phải sử dụng rất nhiều. Điều này đã làm tăng chi phí

của công ty

- Chi phí quản lý doanh nghiệp còn cao, bộ máy quản lý của công ty chưa thực sự

hiệu quả.

- Chưa thực sự chú ý đến công tác bán hàng

- Nguồn vốn kinh doanh còn khiêm tốn do vậy chưa có điều kiện để phát triển hoạt

động tài chính.

3.3 Những điều khác biệt và những vấn đề mơi cần nêu ra.

- Phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm .

- Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm .

- Nâng cao hiệu qua sử dụng vốn kinh doanh .

- Đầu tư về trang thiết bị phục vụ công tác quản lý và sản xuất kinh doanh của công

ty: Hoàn thiện hệ thống mạng máy tính nội bộ, đầu tư mở rộng đội tàu của công ty...;

- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý : đào tạo nguồn nhân lực, chuyên môn

hóa từng phòng ban, từng khu vực để tạo ra một khối thống nhất hoàn chỉnh gọn nhẹ

trong công tác quản lý phù hợp với yêu cầu công việc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường;

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 30

Page 31: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

- Đào tạo nhân lực: đào tạo ngoại ngữ, phối hợp với các trung tâm dạy nghề, hỗ

trợ kinh phí...;

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và cung ứng dịch vụ;

- Ngoài việc tập trung phát triển ngành nghề truyền thống cần đa dạng hóa các

ngành nghề kinh doanh;

-Tăng cường hoạt động marketing,mở rộng thị trường nâng cao thị phần, liên kết phát

triển hệ thống đại lý toàn cầu...

3.4 Kết quả học tập

- Qua việc nghiên cứu về tình hình chi phí của công ty ta thấy được bộ máy hoạt động

của công ty ,cách thức hoạt động, phương pháp tính chi phí rút ra những bài học trong

cách tính toán hoạt động của công ty những mặt được và chưa được.

- Đưa ra những giải pháp để công ty giảm thiểu chi phí ,tăng lợi nhuận và tối đa hóa

lợi nhuận.Xác định một cách chính xác nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động

sản xuất kinh doanh, đặc biệt nhu cầu vốn cho việc thu mua nguyên vật liệu đáp ứng

cho quá trình sản xuất thường xuyên, liên tục. Có biện pháp tổ chức huy động nhằm

cung ứng kịp thời đầy đủ, tránh lãng phí vốn hoặc thiếu thốn.

- Giúp cho công ty có kế hoạch cụ thể cho việc sử dụng vốn; đẩy mạnh công tác tiêu

thụ sản phẩm, giảm bớt sản phẩm tồn kho.

- Chi phí sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong các doanh

nghiệp sản xuất kinh doanh cần phải cung cấp đầy đủ và chính xác các tài liệu để kiểm

tra chặt chẽ và có hệ thống chi phí sản xuất kinh doanh, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ

của các khoản chi.

- Tổ chức phân bổ lao động hợp lý để tăng hiệu quả của công việc.

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 31

Page 32: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ phần bài tập thiết kế môn học Kinh tế vận tải và Dịch vụ với nội

dung tìm hiểu về Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam và nghiên cứu về chi phí,và

phương pháp tính chi phí trong hoạt động vận tải mà em đã trình bày. Vì hoàn cảnh về

thời gian và kinh nghiệm thực tế, cũng như những kiến thức chuyên ngành còn hạn

chế nên bài tập này của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất kính mong có

được sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô giáo để em được hoàn thiện hơn kiến thức

của mình.

Nhân dịp này, cho em được gửi lời kính chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất tới

Ban giám hiệu trường Đại học Hải Phòng, tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và

Quản trị kinh doanh, đặc biệt là thầy giáo - Th.S Đàm Hương Lưu,người đã trực tiếp

tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong việc học tập và nghiên cứu. Em

xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị của CÔNG

TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM (VOSCO)đặc biệt là các anh chị

trong phòng kế toán đã cung cấp cho em những số liệu cụ thể để hoàn thành bài tập

trên .

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mai Hương

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 32

Page 33: Chi phí vận tải sua

Đại học Hải Phòng Thiết kế môn họcKinh tế vận tải và dịch vụ

Mục Lục

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM(VOSCO)..........................................................................................21 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM(VOSCO).........................................................................21.1 Lịch sử hình của công ty thành và phát triển....................................................21.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty.................................................................31.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty..............................................................4

1.3.1 Mô hình tổ chức của công ty......................................................................41.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.........................................................5

1.4 Một số kết quả đạt được..................................................................................111.4.1 Những sự kiện nổi bật trong quá trình xây dựng và phát triển Vosco.....111.4.2 Các thành tích đã đạt được trong những năm gần đây.............................13

1.5 Quy mô của công ty........................................................................................131.5.1 Quy mô về nguồn nhân lực......................................................................131.5.2 Quy mô về vốn và tài sản.........................................................................141.5.3 Quy mô hoạt động kinh doanh.................................................................14

1.6 Một số nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh...........................15CHƯƠNG 2: TÌM HIỂUCHI PHÍ,PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHI PHÍ...........162 TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ....................162.1 Chức năng, nhiệm vụ của chi phí trong sản xuất kinh doanh ........................16

2.1.1 Chức năng:...............................................................................................162.1.2 Nhiệm vụ :................................................................................................162.1.3 Mục đích tìm hiểu ...................................................................................17

2.2 Phương pháp tính chi phí của công ty vận tải biển Việt Nam........................24CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN............................................................................................273 KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................273.1 Kết luận của bản thân......................................................................................27

3.1.1 Phương pháp tính tại công ty....................................................................273.1.2 Mặt được trong phương pháp tính :..........................................................273.1.3 Mặt chưa được trong phương pháp tính...................................................28

3.2 Những yếu điểm tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...................................................................................28

3.2.1 Những yếu điểm tồn tại............................................................................283.2.2 Nguyên nhân ảnh hưởng..........................................................................29

3.3 Những điều khác biệt và những vấn đề mới cần nêu ra..................................293.4 Kết quả học tập...............................................................................................30KẾT LUẬN..................................................................................................................31

Sinh Viên : Nguyễn Thị Mai HươngLớp –KTVT K13B 33