110
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016 Ths. Phan Bình Tuy Phó chi cục trưởng Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4

NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016

Embed Size (px)

Citation preview

NHỮNG NỘI DUNG MỚICỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,

THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Ths. Phan Bình TuyPhó chi cục trưởng

Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4

THUẾ XK, THUẾ NK

THUẾ NK BỔ SUNG

THUẾ BVMT

THUẾ TTĐB

THUẾ GTGT

Hàng hóa XK,

NK

LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016

• Được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 11 ngày 06/4/2016• Hiệu lực thi hành từ 01/9/2016• Gồm 5 chương, 22 điều• Chính phủ đang xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật TXK, TNK (Dự thảo)

I. Quy định chungII. Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu

thuếIII. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,

thuế tự vệIV. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuếV. Điều khoản thi hành* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản

lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại, xử lý vi phạm

Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN

Hàng hóa XK,NK từ nội địa vào khu phi thuế quan và ngược lại

Hàng hóa XK, NK tại chỗ

Hàng hóa XK, NK theo quyền XK, NK, phân phối của DNCX

Hàng quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn

lại Hàng XK từ Khu PTQ ra nước ngoài và ngược

lại, hàng từ Khu PTQ này sang Khu PTQ khác Hàng hóa XK là dầu khí để trả thuế tài nguyên

cho Nhà nước

Khu PTQ là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ VN, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa XK, NK và phương tiện, hành khách XC, NC; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu PTQ với bên ngoài là quan hệ XK, NK.

Chủ hàng Tổ chức nhận ủy thác XK, NK Người xuất cảnh, nhập cảnh Người được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thuế thay Người thu mua, vận chuyển hàng hóa miễn thuế của cư

dân biên giới Thương nhân nước ngoài kinh doanh hàng hoá XK, NK

ở chợ biên giới Người có hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế sau đó

thay đổi chuyển sang đối tượng chịu thuế Trường hợp khác theo quy định của PL

a) Đại lý làm TTHQb) DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển

phát nhanh quốc tếc) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo

quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

đ) Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN;

e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế

1/ Hàng hoá áp dụng thuế suất theo %Tiền thuế = Số lượng X Trị giá tính thuế X Thuế suất

2/ Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối:Tiền thuế= Số lượng X Mức thuế tuyệt đối

3/ Hàng hoá áp dụng thuế hỗn hợp:Tiền thuế = Thuế tính theo % + Thuế tính tuyệt đối

Trị giá tính thuế XK, thuế NK là trị giá hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

Hàng hóa XK: Là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải quốc tế.

Hàng hóa NK: Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên trên cơ sở áp dụng Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT)

Phương pháp xác định TGTT: Theo các phương pháp của GATT/WTO

Áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế:

1) Phương pháp trị giá giao dịch;2) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng

hoá nhập khẩu giống hệt;3) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng

hoá nhập khẩu tương tự;4) Phương pháp trị giá khấu trừ;5) Phương pháp trị giá tính toán;6) Phương pháp suy luận.

1/ Thuế suất thuế XK được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế XK

Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với VN thì thực hiện theo các thỏa thuận này.

2/ Thuế suất thuế NK: a) Thuế suất ưu đãi b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt c) Thuế suất thông thường

a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với: hàng hoá NK có xuất xứ từ nước, nhóm

nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN;

hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN;

b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với :

hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK trong quan hệ thương mại với VN;

hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK trong quan hệ thương mại với VN;

c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b trên.

Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi

1. Khuyến khích NK nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực CN cao, công nghệ nguồn , tiết kiệm năng lượng, BVMT.

2. Phù hợp với định hướng phát triển KTXH của Nhà nước và các cam kết về TXK, TNK trong các điều ước quốc tế VN ký kết.

3. Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu NSNN4. Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp

thuế và thực hiện cải cách TTHC5. Áp dụng thống nhất mức thuế suất đ/v hàng hóa

cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, tính năng kỹ thuật; thuế suất NK giảm dần từ thành phẩm đến NL thô; thuế suất XK tăng dần từ thành phẩm đến NL thô.

Quốc hội: Quy định khung thuế suất thuế XK UBTVQH: Sửa đổi khung thuế suất thuế XK Chính phủ: Ban hành Biểu XK, Biểu thuế XK

ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt, thuế ngoài hạn ngạch thuế quan, thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp

1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xây dựng dựa trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2012 (HS2012), Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN2012).

2/ Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi.

3/ Cấu trúc Biểu thuế NK ưu đãi:

Mục I: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa NK Việt Nam. Nội dung gồm:

+ Mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng),

+ Mã số (08 chữ số)+ Mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi

Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.

4/ Nội dung qui định riêng tại Chương 98a/ Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế

NK ưu đãi riêng. Đối với các Nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại

chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc NK, sử dụng hàng hóa.

b/ Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế NK ưu đãi:

Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa tại chương 98;

Mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại phần 97 chương theo danh mục Biểu thuế NK

Mức thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.

1- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (2015-2018)

2-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (2015-2018)

3-Biểu thuế NKưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc(2015-2018)

4- Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản (2015-2019)

5-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân ( 2015-2018)

6-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean-Ân Độ (2015-2018 )

7-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (2015-2019 )

8-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê (2014-2016)

9-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc (2015-2018)

1/ Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

2/ Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan NK vào thị trường trong nước

3/ Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên đến Việt Nam.

4/ Thoả mãn yêu cầu xuất xứ của khối nước theo các Hiệp định FTA, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo mẫu quy định.

1. Văn bản: Thông tư 182/2015/TT-BTC -16/11/2015 2. Cấu trúc: Gồm mô tả hàng hóa Mã số (08 chữ số) Mức thuế suất thuế3. Lưu ý: Hàng hoá có thuế XK mới có tên trong

Biểu thuế Mặt hàng không có tên trong Biểu thuế XK

thì thuế suất xuất khẩu là 0%.

Thuế chống bán phá giá

Thuế chống trợ cấp

Thuế tự vệ

1/Thuế chống bán phá giá là thuế NK bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá NK vào VN gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.

2/ Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:a) Hàng hóa NK bán phá giá tại VN và biên độ bán

phá giá phải được xác định cụ thể;b) Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây

ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.

3/ Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:a) Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức

độ cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước;

b) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện khi đã tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra theo quy định của pháp luật;

c) Thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam;

d) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá không được gây thiệt hại đến lợi ích KTXH trong nước.

4/Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá không quá 05 năm.Trường hợp cần thiết, được gia hạn.

1/Thuế chống trợ cấp là thuế NK bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp NK vào VN gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.

2/Điều kiện áp dụng thuế chống trợ cấp:a) Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ cấp

theo quy định pháp luật;b) Hàng hóa NK là nguyên nhân gây ra hoặc đe

dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.

3/Nguyên tắc áp dụng thuế chống trợ cấp:a) Thuế chống trợ cấp chỉ được áp dụng ở mức độ

cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước;

b) Việc áp dụng thuế chống trợ cấp được thực hiện khi đã tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra theo quy định của pháp luật;

c) Thuế chống trợ cấp được áp dụng đối với hàng hóa được trợ cấp NK vào VN;

d) Việc áp dụng thuế chống trợ cấp không được gây thiệt hại đến lợi ích KTXH trong nước.

4/ Thời hạn áp dụng thuế chống trợ cấp không quá 05 năm. Trường hợp cần thiết, được gia hạn.

1/Thuế tự vệ là thuế NK bổ sung được áp dụng trong trường hợp NK hàng hóa quá mức vào VN gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.

2/ Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa

NK gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được SX trong nước;

b) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa NK gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành SX hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.

3/ Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:a) Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức

độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành SX trong nước và tạo điều kiện để ngành SX đó nâng cao khả năng cạnh tranh;

b) Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời;

c) Thuế tự vệ được áp dụng không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.

4/ Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo.

1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ.

2. Người khai HQ có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế

3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.

4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.

1/ Căn cứ:a) Số lượngb) Trị giá tính thuế nhập khẩuc) Mức thuế2/ Phương pháp:Thuế bổ sung = Số lượng X Trị giá X Mức

thuế * Lưu ý: Trị giá tính thuế NK bổ sung không bao gồm

thuế NK Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế thực

hiện theo thuế NK

Cty TNHH XYZ nhập khẩu 1.000 tấn Dầu nành tinh luyện từ Malaysia; Mã HS: 1517.90.90

Xác định tổng số thuế NK phải nộp Biết rằng:+ Đơn giá : 200 USD/tấn+ Thuế suất NK ưu đãi đặc biệt: 3 %+ Thuế suất NK ưu đãi: 30 %+ Thuế suất tự vệ NK: 3 %+ DN nộp C/O mẫu D Giáp lưng, do Trung Quốc

cấp lại+ Tỷ giá USD: 22.000 đ

1/HNTQ: Là số lượng hàng hóa NK nhất định do Bộ Công Thương cấp phép cho thương nhân được NK và được hưởng mức thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định

2/ Hàng hoá: Trứng gia cầm các loại Lá thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá Đường thô và đường tinh luyện Muối Ngoài ra, VN quy định HNTQ một số mặt hàng

NK từ Lào, Campuchia như lúa, gạo, lá thuốc lá để được nhập vào VN với mức thuế 0%

3/ Áp dụng mức thuế: Lượng hạn ngạch NK hàng năm theo quy

định của Bộ Công Thương. Hàng hoá NK trong số lượng hạn ngạch

được áp dụng thuế suất thuế NK ưu đãi hoặc thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt (nếu thoả mãn các điều kiện).

Hàng hoá NK ngoài số lượng hạn ngạch NK hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch

Biểu thuế NK theo HNTQ ban hành kèm theo Thông tư 111/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính

Cty CP XYZ nhập khẩu 1.500 tấn đường Xác định tổng số thuế NK phải nộp ? Biết rằng:+ Cty CP XYZ được BCT cấp Hạn ngạch thuế quan NK đường là 1.000 tấn

+ Thuế suất NK ưu đãi: 10%+ Thuế suất NK ngoài hạn ngạch: 20%+ Đơn giá: 150 USD/ tấn+ Tỷ giá USD: 22.000 đ

Thời điểm tính TXK, TNK là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đối với hàng hóa thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

1. Hàng hóa XK, NK thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.

Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

CHÍNH SÁCH THUẾ XK, THUẾ NK

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ

chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên;

Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;

Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

* Tiêu chuẩn miễn thuế của đối tượng hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ (Hiện nay):

Danh mục hàng hoá, định mức miễn thuế theo TTLT 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007

Định mức NK ô tô, xe máy miễn thuế theo số lượng quy định tại QĐ 53/2013/QĐ-TTg

Thủ tục TNTX, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại VN thực hiện theo TT 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014

* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định danh mục, định mức miến thuế

* Định mức hành lý NK miễn thuế theo QĐ 31/2015/QĐ-TTg (Hiện nay)

a/ XK: Không hạn chế số lượngb/ NK:+ Rượu từ 22 độ trở lên: 1,5 lít; Rượu dưới 22 độ: 2,0 lít;

Đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít+ Thuốc lá điếu: 200 điếu; Xì gà: 100 điếu; Thuốc lá sợi:

500 gam+ Đồ dùng cá nhân: số lượng, chủng loại phù hợp với

mục đích chuyến đi.+ Các vật phẩm khác: Trị giá không quá 10 triệu đồng+ Thuế dưới 100.000 đ được miễn+ Được lựa chọn hàng hoá nộp thuế* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định

danh mục, định mức miến thuế

2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế, phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

* Định mức miễn thuế TSDC thực hiện theo QĐ 31/2015/QĐ-TTg (Hiện nay):

Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc được miễn thuế NK, không chịu thuế TTĐB, VAT đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01cái/bộ.

ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng của Công dân VN định cư ở NN đã được giải quyết đăng ký thường trú tại VN được miễn thuế NK 01 ô tô, 01 mô tô, nhưng phải nộp thuế TTĐB và thuế VAT

ô tô Nguời VN định cư ở nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc được miễn thuế NK, không chịu TTĐB và thuế VAT 01 xe ô tô.

* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định danh mục, định mức miến thuế .

* Định mức quà biếu, tặng miễn thuế (QĐ31/TTg)

Quà biếu, quà tặng cho cá nhân có trị giá không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế xk, nk và không chịu thuế VAT.

Quà biếu, quà tặng cho tổ chức có trị giá không vượt quá 30.000.000 đồng được xét miễn thuế xk, nk và không chịu thuế VAT.

* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định danh mục, định mức miến thuế.

3. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho SX, tiêu dùng của cư dân biên giới.

Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho SX, tiêu dùng của cư dân biên giới và hàng hóa XK,NK của thương nhân nước ngoài được phép KD ở chợ biên giới thì phải nộp thuế.

Định mức miễn thuế hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo QĐ 52/2015/QĐ-TTg: được miễn thuế NK và các loại thuế khác với giá trị không quá 2.000.000đ/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt/1 tháng

Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo Thông tư số 54/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương

TTHQ theo Thông tư số 217/2015/TT-BTC Hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế đối với hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới.

4. Hàng hóa được miễn thuế XK, thuế NK theo điều ước quốc tế mà VN là thành viên.

5. Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.

* Hàng hoá NK gửi qua CPN: QĐ 78/2010/QĐ-TTg

Hàng hóa NK gửi qua CPN có giá trị từ 1.000.000 đồng trở xuống được miễn thuế NK và VAT

Vượt thì phải nộp thuế cho cả lô hàng Thuế dưới 50.000 đ được miễn

6. NL, VT, linh kiện NK để gia công SPXK; SP hoàn chỉnh NK để gắn vào SPGC; SPGC XK

SPGC XK được SX từ NL,VT trong nước có thuế XK thì không được miễn thuế đối với phần trị giá NL,VT trong nước cấu thành trong SPXK

Hàng hóa XK để GC sau đó NK được miễn thuế XK và thuế NK tính trên phần trị giá của NVL XK cấu thành SPGC.

Hàng hóa XK để GC là tài nguyên, khoáng sản, SP có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành SP trở lên thì không được miễn thuế.

7. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

8. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.

9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:

a) Hàng hóa TNTX, TXTN để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; MMTB TNTX để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển SP; MMTB, dụng cụ nghề nghiệp TNTX, TXTN để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài (trừ trường hợp MMTB, dụng cụ, PTVT của các tổ chức, cá nhân được phép TNTX để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ SX)

9. Hàng hóa TNTX, TXTN trong thời hạn nhất định (Tiếp):b) MMTB, linh kiện, phụ tùng TN để thay thế, sửa chữa tàu

biển, tàu bay nước ngoài hoặc TX để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay VN ở nước ngoài; hàng hóa TNTX để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng VN;

c) Hàng hóa TNTX, TXTN để bảo hành, sửa chữa, thay thế;d) Phương tiện quay vòng theo phương thức TXTX,TXTN

để chứa hàng hóa XK,NKđ) Hàng hóa kinh doanh TNTX trong thời hạn TNTX (bao

gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế NK của hàng hóa TNTX

10. Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau:

hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu;

ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.

11. Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:

a) MMTB; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo MMTB hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;

b) PTVT chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động SX của dự án;

c) Vật tư xây dựng trong nước chưa SX được. Việc miễn thuế NK áp dụng cho cả dự án đầu tư

mới và dự án đầu tư mở rộng.

Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

12. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

13. NL, VT, linh kiện trong nước chưa SX được NK để SX của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, DN công nghệ cao, DN KH-CN, tổ chức KH-CN được miễn thuế NK trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu SX.

Lưu ý không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sx sp có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sp trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

14. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.

15. Hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí:a) MMTB, phụ tùng thay thế, PTVT chuyên dùng

cần thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp TNTX;

b) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo MMTB hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của MMTB cần thiết cho hoạt động dầu khí;

c) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa SX được.

16. Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư được miễn thuế đối với:

a) HHNK để tạo TSCĐ của cơ sở đóng tàu: MMTB; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; NL, VT dùng để chế tạo MMTB hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của MMTB; PTVT trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; VTXD trong nước chưa SX được;

b) MMTB, NL, VT, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa SX được phục vụ cho đóng tàu;

c) Tàu biển xuất khẩu.

17. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.

18. Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.

19. Hàng hóa XK, NK để bảo vệ môi trường, bao gồm:

a) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;

b) Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.

20. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.

21. Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.

22. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.

23. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

1. Trường hợp quy định tại các khoản 11, 12, 13, 14, 15, 16 và 18 Điều 16 của Luật này, người nộp thuế thực hiện thông báo hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu với cơ quan hải quan.

2. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

1/ Người đăng ký: Người sử dụng hàng hóa2/ Nơi đăng ký: Cục HQ Nơi thực hiện dự án đầu tư Cục HQ Nơi DN đóng trụ sở chính Cục HQ gần nhất3/ Thủ tục: DN khai TEA trên hệ thống Nộp hồ sơ theo Đ.104-TT38 Đăng ký trước khi XK, NK CQHQ kiểm tra, xác nhận trên DMMT và

thông báo DN qua hệ thống. Thời hạn CQHQ xác nhận: 10 ngày

1. TSCĐ được miễn thuế NK nhưng không NK, mà tiếp nhận hàng hoá đã được miễn thuế NK của DN khác chuyển nhượng thì:

DN tiếp nhận được miễn thuế NK Không truy thu thuế NK đối với DN được phép chuyển nhượng hàng hoá, với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế NK.

2. NK uỷ thác hoặc trúng thầu NK hàng hoá để cung cấp cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế NK theo quy định tại từ khoản 7 đến khoản 18 thì cũng được miễn thuế NK đối với hàng hoá NK uỷ thác, trúng thầu.

ĐK: Giá cung cấp hàng hoá theo hợp đồng uỷ thác hoặc giá trúng thầu không gồm thuế NK.

3. Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án đã được ưu đãi về thuế NK nhưng chủ dự án chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác (chuyển đổi chủ sở hữu dự án) thì tiếp tục được miễn thuế NK, điều kiện:

Tại thời điểm chuyển nhượng, dự án vẫn còn được ưu đãi đầu tư

Giá chuyển nhượng không bao gồm thuế NK Chủ sở hữu mới dự án là chủ đầu tư có dự

án chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.

4. Trường hợp Công ty cho thuê tài chính NK MMTB, PTVT để cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế NK thuê thì cũng được miễn thuế NK như chủ dự án trực tiếp NK nếu:

Giá cho thuê theo không bao gồm thuế NK Hàng hóa NK miễn thuế được trừ vào Danh

mục hàng hóa miễn thuế của dự án Kết thúc hợp đồng thuê tài chính, nếu hàng

hóa cho thuê tài chính đã được miễn thuế không được sử dụng cho dự án thì Công ty cho thuê tài chính phải kê khai và nộp thuế

Dự án không được NK hàng hóa thay thế cho hàng hóa đi thuê tài chính đã được miễn thuế

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.

Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.

2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

1) Người nộp thuế đã nộp thuế nk, thuế xk nhưng không có hàng hóa nk, xk hoặc nk, xk ít hơn so với hàng hóa nk, xk đã nộp thuế;

2) Người nộp thuế đã nộp thuế xk nhưng hàng hóa xk phải tái nhập được hoàn thuế xk và không phải nộp thuế nk;

3) Người nộp thuế đã nộp thuế nk nhưng hàng hóa nk phải tái xuất được hoàn thuế nk và không phải nộp thuế xk;

* Hàng hóa quy định tại các điểm 1, 2 và 3 nêu trên được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.

4) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

5) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập-tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam.

Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thủ tục hoàn thuế NK hiện nay thực hiện theo Điều 114- Điều 130 Thông tư 38/2015/TT-BTC

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

2. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

1. Dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế xk,nk có mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật này thì tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi đó ; trường hợp mức ưu đãi về thuế xk,nk thấp hơn mức ưu đãi hoặc chưa được hưởng ưu đãi về thuế xk, nk quy định tại Luật này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật này.

2. NL,VT, linh kiện NK để SX HHXK nhưng chưa XK SP; hàng hóa KD TNTX nhưng chưa tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chưa nộp thuế thì được áp dụng theo quy định của Luật này.

LUẬTSỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG,

LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

H iệu lực từ ngày01/7 /2016

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của

Luật thuế giá trị gia tăng

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

g) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại Khoản 23 Điều 5 của Luật này.

Hàng hóa, dịch vụ XK là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa NK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế không bao gồm số thuế NK được miễn, giảm.

Hàng hoá chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu NK khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra;”

Sửa đổi biểu thuế TTĐB Tăng mức thuế TTĐB đối với một số loại ô tô chở người; đặc biệt các loại xe có dung tích lớn (từ 60% đến 150%)

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của

Luật quản lý thuế

“4. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan QLT cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền nợ thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.”

1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Đối với các Khoản nợ tiền thuế phát sinh trước ngày 01/7/2016 mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả Khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền thì được chuyển sang áp dụng mức tính tiền chậm nộp theo quy định tại Khoản này từ ngày 01/7/2016.

Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn NSNN nhưng chưa được thanh toán nên không nộp kịp thời các Khoản thuế dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá số tiền NSNN chưa thanh toán phát sinh trong thời gian NSNN chưa thanh toán.

NGHỊ ĐỊNH 45/2016/NĐ-CP SỬA ĐỔI

NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2013/NĐ-CP CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI

PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH

CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN

1. Các trường hợp không xử phạt theo quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Hàng hóa, phương tiện vận tải được đưa vào lãnh thổ Việt Nam do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng thì phải thông báo với cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa, phương tiện vận tải đó phải được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam sau khi các yếu tố nêu trên được khắc phục.

2. Nhầm lẫn trong quá trình nhập khẩu, gửi hàng hóa vào Việt Nam nhưng đã được người gửi hàng, người nhận hoặc người đại diện hợp pháp thông báo bằng văn bản tới Chi cục HQ nơi lưu giữ hàng hóa khi chưa đăng ký tờ khai HQ; trừ trường hợp hàng hóa NK là ma túy, vũ khí, tài liệu phản động, hóa chất độc Bảng I trong Công ước cấm vũ khí hóa học.

3. Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Điều 8, Điều 13 Nghị định này nhưng số tiền thuế chênh lệch không quá 500.000 đồng đối với trường hợp vi phạm do cá nhân thực hiện hoặc 2.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm do tổ chức thực hiện.

5. XK, NK hàng hóa không đúng với khai hải quan về số lượng, trọng lượng quy định tại Điều 7 Nghị định này mà hàng hóa XK, NK không đúng với khai hải quan có trị giá không quá 10% trị giá hàng hóa thực XK,NK, nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng.

6. Khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu nhưng khai sai mã số, thuế suất, mức thuế lần đầu.

7. Vi phạm quy định về khai hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, vàng của người xuất cảnh, nhập cảnh mà tang vật vi phạm có trị giá dưới 5.000.000 đồng”.

Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế

Vi phạm quy định về khai hải quan Vi phạm quy định về khai thuế Vi phạm quy định về khai hải quan của người

xuất cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý

Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra

Vi phạm quy định về giám sát hải quan Vi phạm quy định về kiểm soát hải quan

Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế

Vi phạm các quy định chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

Vi phạm quy định về quản lý kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ

Vi phạm quy định về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cảng, kho, bãi

Không khai bổ sung đúng thời hạn quy định khi có sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương tiện vận chuyển hàng xuất khẩu;

Khai giá chính thức quá thời hạn quy định đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;

Không tái xuất đúng thời hạn quy định phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa khẩu để giao nhận hàng hóa.

Cung cấp báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính; thông báo về quyết định XLVPPL về thuế, kế toán đối với DN được áp dụng chế độ ưu tiên;

Báo cáo về lượng hàng hóa NK phục vụ xây dựng nhà xưởng, hàng hóa gửi kho bên ngoài của DNCX;

Báo cáo về lượng hàng hóa đưa vào, đưa ra, hàng còn lưu tại cảng trung chuyển;

Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục HQ; Báo cáo thống kê thông quan hàng bưu chính đưa

vào Việt Nam để chuyển tiếp đi quốc tế. Nộp TKHQ khi chưa có hàng hóa XK tập kết tại địa

điểm đã thông báo với CQHQ

Không thông báo cơ sở gia công, SXXK; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu đúng thời hạn quy định;

Không thông báo đúng thời hạn quy định khi thuê tổ chức, cá nhân khác gia công lại;

Sử dụng bất hợp pháp tài Khoản đăng nhập, chữ ký số được cấp cho tổ chức, cá nhân khác để thực hiện TTHQ

Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin HQ mà không phải là tội phạm.

1. Phạt 10% số thuế khai sai đối với:a/ DN tự phát hiện và khai bổ sung quá 60 ngàyb/DN tự phát hiện và khai bổ sung sau thời điểm

CQHQ kiểm tra trực tiếp hồ sơ và trước thời điểm thông quan hàng hóa.

2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với:a/ Khai sai mà CQHQ phát hiện trong thông quan

hoặc CQHQ phát hiện khi thanh tra, kiểm tra sau thông quan nhưng DN đã tự nguyện nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm lập BBVP;

b) Khai sai về đối tượng không chịu thuế; đối tượng miễn thuế;

2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với (tiếp)c) Sử dụng hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan

không đúng quy định;d) Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ

sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa;

đ) Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ HQ;

2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với (tiếp)e) Vi phạm quy định quản lý hàng hóa

trong kho bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán;

g) Các hành vi không khai hoặc khai sai khác làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.

Hiệu lực từ ngày 01/8/2016.

Đối với hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

Xin cảm ơn