31
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG Dự án “Tăng cường bình đẳng giới trong chuỗi giá trị tôm TỈNH SÓC TRĂNG đầu kinh doanh nông nghiệp tại Việt Nam và Đông Nam Á” đơn vị triển khai Trung tâm Hợp tác Quốc tế Nuôi trồng và Khai thác thủy sản bền vững (ICAFIS)

ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Dự án “Tăng cường bình đẳng giới trong chuỗi giá trị tôm TỈNH SÓC TRĂNG và đầu tư kinh doanh nông nghiệp tại Việt Nam và Đông Nam Á” đơn vị triển khai Trung tâm Hợp tác Quốc tế Nuôi trồng và Khai thác thủy sản bền vững (ICAFIS)

Page 2: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Đặc điểm chung của địa bàn khảo sát

Bối cảnh chung vùng dự án

Nguồn: Niên giám TK Sóc Trăng, 2015

010000200003000040000500006000070000

2010 2011 2012 2013 2014

Tôm Cá Thủy sản khác

Ha Diện tích nuôi trồng thủy sản tỉnh Sóc Trăng

0

50000

100000

150000

200000

2010 2011 2012 2013 2014Tôm Cá Thủy sản khác

Tấn Sản lượng thủy sản tỉnh Sóc Trăng

DT nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh là 72.000 ha (45.000 ha nước lợ, chiếm 62,5%). Từ 2010 – nay, mức độ thâm canh thay đổi rõ rệt (25.600 ha 30.000 ha).

2014, sản lượng thủy sản đạt 211.000 tấn (sản lượng tôm đạt 81.000 tấn, ≈ hơn 8.000 tỷ đồng. Theo quy hoạch, đến 2020 tổng SL thủy sản của tỉnh là 346.000 tấn (tôm nước lợ 105.000 tấn, chiếm 30%).

Page 3: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Đặc điểm về đất đai của hộ

6000.0 6152.9

10546.9

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

Nghèo Cận nghèo Hộ khác

m2 Diện tích trồng lúa Diện tích trồng cây lương thực Diện tích trồng cây ăn trái Diện tích nuôi tôm Diện tích khác

Page 4: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Các mô hình nuôi tôm

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

Tôm sú Tôm thẻ chân trắng

Quảng canh Quảng canh cải tiến

Bán công nghiệp Công nghiệp

82% hộ nuôi tôm theo hình thức QCCT; 13% theo hình thức bán CN và 5% theo hình thức CN.

Page 5: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Nguồn giống của hộ nuôi tôm

Trong tỉnh,

21.4%

Ngoại tỉnh,

78.6%

Nguồn gốc tôm giống của hộ

Đã qua kiểm dịch,

92.2% Chưa

qua kiểm dịch, 7.8%

Tỷ lệ kiểm dịch của tôm giống

Page 6: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Nguồn kỹ thuật áp dụng cho nuôi tôm

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%

35.0%

40.0%

Áp dụng theo tài liệu kỹ thuật BMP

Áp dụng theo Vietgap Áp dụng theo GlobalGap, BAP, ASC

Áp dụng theo nguồn khác

Hộ trong dự án Hộ đối chứng

Page 7: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Hiệu quả kinh tế của hộ nông dân theo hình thức nuôi

Hạng mục ĐVT Tôm sú Tôm thẻ chân trắng

QCCT Bán CN/CN Bán CN/CN TỔNG CHI PHÍ Tr. đồng/ha 36,09 145,71 139,98 Tôm giống Tr. đồng/ha 6,28 19,96 20,35 Thức ăn Tr. đồng/ha 17,56 98,59 80,40 Hóa chất Tr. đồng/ha 2,91 5,66 8,49 Thuốc thú y thủy sản Tr. đồng/ha 3,63 6,25 10,72 Dụng cụ Tr. đồng/ha 0,53 3,04 3,56 Công trình phụ Tr. đồng/ha 0,52 0,00 2,11 Chuẩn bị ao Tr. đồng/ha 2,50 4,74 3,85 Lãi vay Tr. đồng/ha 0,25 0,31 0,41 Chi phí khác Tr. đồng/ha 1,91 7,15 10,08 TỔNG DOANH THU Tr. đồng/ha 81,01 334,88 308,07 Khối lượng thu hoạch Kg/ha 549 1.982 2.645 Giá bán Đồng/kg 147.654 168.991 116,473 LỢI NHUẬN Tr. đồng/ha 44,92 189,16 168,09

Page 8: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Cơ cấu thu nhập của hộ

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Page 9: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Tác động từ thu nhập của nuôi tôm đến kinh tế hộ

Tốt hơn rất nhiều, 34%

Tốt hơn một chút, 20%

Không thay đổi gì, 21%

Kém hơn một chút, 15%

Kém hơn rất nhiều, 7%

Không biết, 2%

Page 10: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Vốn của hộ nuôi tôm

Đủ vốn, 29%

Thiếu vốn, 71%

Tỷ lệ hộ thiếu vốn dùng cho hoạt động nuôi tôm

Loài tôm nuôi

Cách giải quyết của hộ (%) Đi vay, mua

thiếu thức ăn Đi vay, mượn

Mua thiếu thức ăn

Tôm sú 15.8 44.7 39.5 Tôm thẻ chân trắng

8.6 28.6 62.9

Các hình thức khắc phục tình trạng thiếu vốn

Page 11: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Các hộ nuôi tôm còn phải đối mặt với những rủi ro rất lớn trong quá trình nuôi và tiêu thụ SP.

0%20%40%60%80%

100%

Rủi ro về giá bán giảm nhanh

Rủi ro về vật tư tăng

nhanh

Rủi ro do bị ép giá

Rủi ro do tôm chết

nhiều

Rủi ro do tôm chậm

lớn

Rủi ro do tôm

giống kém chất

lượng

Rủi ro do nguồn

nước bị ô nhiễm

Rủi ro do biến đổi khí hậu

Rủi ro do bị bắt trộm

Rủi ro do cạnh tranh nguồn nước

Thường xuyên Không xảy ra

Page 12: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát

Kết quả khảo sát

Thu mua/phân phối

Thương lái thu gom

- Mua từ 200-400 tấn/năm - Phương tiện: xe máy - Đối tượng: Hộ nuôi (95%) và thương lái khác (5%) - Mua xô, không phân loại - Chênh lệch giá bán: 3.000-5.000đ/kg

Đại lý thu mua

- Mua từ 1000-5000 tấn/năm - Phương tiện: xe tải, ghe thuyền lớn - Đối tượng: thương lái, hộ nuôi - Mua xô, không phân loại - Chênh lệch giá bán: 10.000-15.000đ/kg “Cò” địa phương

- Đối tượng trung gian giữa các hộ nuôi và người thu gom (đối tượng này có thể là hộ nuôi tôm) -Hoa hồng: 1 trđ/tấn

Page 13: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Chi phí bình quân của tác nhân thu mua/phân phối tính cho 1kg tôm (VNĐ)

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Cơ cấu chi phí Thương lái thu gom Đại lý thu mua

Thuê kéo lưới 1.000 1.000

Vận chuyển 1.000 1.200

Nước đá 20 80

Thuê lao động (phân loại, làm sạch, muối đá)

200 500

Thuế 1.500 1.650

Tổng 3.720 4.430

Page 14: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Đối tượng mua hàng của tác nhân thu mua/phân phối

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Thương lái thu gom

Đại lý thu mua

Thương lái Đại lý thu mua Công ty chế biến

Page 15: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát

Kết quả khảo sát

Doanh nghiệp chế biến tôm Sóc Trăng

86%

29%

14%

0% 0%

20%

40%

60%

80%

100%

Nuôi trồng Con giống Cung cấp dịch vụ thủy sản

Chế biến thức ăn Thủy sản

Hoạt động của doanh nghiệp

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Hầu hết các DN được khảo sát đều chuyên về lĩnh vực chế biến – xuất khẩu các sản phẩm tôm Ngoài chuyên môn chính họ còn tham gia một số khâu khác trong chuỗi.

Page 16: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Chi phí bình quân của doanh nghiệp của1kg tôm đông lạnh thành phẩm

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Page 17: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Cơ cấu sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

72%

17%

6% 5%

Thu mua tôm nguyên liệu

Trả lương cho lao động

Cơ sở hạ tầng (điện, nước …)

Chi phí khác

- Hầu hết các DN đều vay vốn cho hoạt động chế biến/thương mại của mình. Phần lớn nguồn này sử dụng cho việc mua tôm nguyên liệu, còn lại 1 phần nhỏ cho các hoạt động khác.

- Hầu hết các DN đều vay vốn cho hoạt động chế biến/thương mại của mình. Phần lớn nguồn này sử dụng cho việc mua tôm nguyên liệu, còn lại 1 phần nhỏ cho các hoạt động khác.

Page 18: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

Thị trường xuất khẩu chính của các DN được khảo sát

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

99% tổng lượng thành phẩm của DN là xuất khẩu, chỉ có khoảng 1% được tiêu thụ nội địa.

99% tổng lượng thành phẩm của DN là xuất khẩu, chỉ có khoảng 1% được tiêu thụ nội địa.

45.0%

32.5%

20.0%

2.5%

Châu ÁBắc Mỹ EUNước khác

Page 19: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

3.2. Chuỗi giá trị tôm tỉnh Sóc Trăng Đầu vào Tiêu thụ Sản xuất Phân phối Chế biến

Đại lý: Ngư cụ,

xăng dầu, giống , thức ăn, thuốc TYTS

Cần Thơ); Các tổ chức NGO: WWF

Các đối tượng hỗ trợ: Cơ quan Nhà nước (Sở NN&PTNT, Phòng NN huyện, UBND huyện, xã); Ngân hàng, Hiệp hội, Hội Nông dân, Hội Phụ Nữ; Viện nghiên cứu (Viện Thủy sản II), Trường Đại học (ĐH Cần Thơ); Các tổ chức NGO: WWF

Lái thu gom

Đại lý, Vựa

Công ty chế biến xuất khẩu

Nội địa

Xuất khẩu

HTX/Tổ hợp tác

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Hộ nuôi tôm

Page 20: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

3.2. Chuỗi giá trị tôm tỉnh Sóc Trăng

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

0%20%40%60%80%

Cửa hàng nhỏ lẻ địa phương

Đại lý

Nhà máy/ Nhà phân

phối

Công ty liên kết

Khác

Đối tượng bán thức ăn, hóa chất, thuốc thủy sản cho hộ nuôi tôm Vị thế của hộ trong mua bán vật tự

2.3 0.0

38.6

60.0

59.1

40.0

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Hộ trong dự án Hộ đối chứng Cao hơn Thấp hơn Bình đẳng

Page 21: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

3.2. Chuỗi giá trị tôm tỉnh Sóc Trăng

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Đối tượng mua sản phẩm của hộ

95% 96%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Tôm sú Tôm thẻ chân trắng

Thương lái trong tỉnh Thương lái ngoại tỉnh Đối tượng khác Nhà máy chế biến

5.8 0.0

22.1 28.6

72.1 71.4

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Hộ trong dự án Hộ đối chứng

Cao hơn Thấp hơn Bình đẳng

Vị thế của hộ đối trong tiêu thụ sản phẩm

Page 22: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

3.2. Chuỗi giá trị tôm tỉnh Sóc Trăng

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

0%20%40%60%80%

Hình thức, chất lượng

Không có

Trọng lượng, kích

cỡ

Trọng lượng, sản

lượng Rất thấp, 9% Thấp,

15%

Trung bình, 24%

Cao, 21%

Rất cao, 30%

Những tiêu chuẩn về SP người mua yêu cầu Khả năng đáp ứng của hộ nuôi

Page 23: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

3.2. Chuỗi giá trị tôm tỉnh Sóc Trăng

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Doanh nghiệp chế biến – xuất khẩu

Nhu cầu nguyên liệu của công ty

Vùng nuôi của công ty 14,6%

Thương lái trong tỉnh

26,7%

Thương lái ngoài

tỉnh 40,8% Các hộ/trại

nuôi liên kết 12,3%

Nhập khẩu 5,6%

Nguồn cung ứng nguyên liệu chính của các công ty chế biến tại Sóc Trăng

Page 24: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

3.2. Chuỗi giá trị tôm tỉnh Sóc Trăng

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Thực trạng về liên kết với hộ nuôi của các doanh nghiệp

57.1% 28.6%

14.3%

Có triển khai nhưng đã chấm dứt

Chưa từng triển khai

Vẫn duy trì

Vấn đề liên kết với các hộ nuôi/trại nuôi của các công ty đang là vấn đề quan trọng trong bối cảnh nguồn nguyên liệu không ổn định cả về số lượng và chất lượng Vấn đề liên kết với các hộ nuôi/trại nuôi của các công ty đang là vấn đề quan trọng trong bối cảnh nguồn nguyên liệu không ổn định cả về số lượng và chất lượng

Page 25: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết quả khảo sát

3.2. Chuỗi giá trị tôm tỉnh Sóc Trăng

Nguồn: SCAP khảo sát và phân tích, 2015

Đánh giá thực trạng chuỗi

Liên kết trong chuỗi giá trị tôm tại Sóc Trăng hiện nay rất lỏng lẻo, gần như không có các liên kết chính thức nào.

Nguồn thông tin cũng không cân xứng và thiếu minh bạch giữa các tác nhân.

Các khâu tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng chất lượng lớn nhất hiện nay là khâu nuôi và khâu bảo quản - vận chuyển trước khi đến các nhà máy chế biến.

Liên kết trong chuỗi giá trị tôm tại Sóc Trăng hiện nay rất lỏng lẻo, gần như không có các liên kết chính thức nào.

Nguồn thông tin cũng không cân xứng và thiếu minh bạch giữa các tác nhân.

Các khâu tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng chất lượng lớn nhất hiện nay là khâu nuôi và khâu bảo quản - vận chuyển trước khi đến các nhà máy chế biến.

Page 26: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Kết luận và kiến nghị

Kết luận

Hộ nuôi tôm

Phụ thuộc vào nguồn thu nhập từ tôm rủi ro về sản lượng và thị trường

Chuyển sang nuôi bán thâm canh/thâm canh, trong khi vốn và kỹ thuật hạn chế nuôi tôm thành gánh nặng

Nuôi nhiều mô hình khác nhau khó kiểm soát dịch bệnh

Thiếu vốn, khó vay ngân hàng

Nữ giới ít tham gia vào hoạt động nuôi tôm, kỹ thuật thấp hơn và quyền quyết định trong gia đình thấp

Page 27: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Tình trạng ngâm tôm người nông dân không nhận đúng giá trị, DN chế biến không nhận đúng chất lượng

Sự tham gia của nữ giới vào các hoạt động thu mua tôm cao hơn so với hộ nuôi vai trò và tiếng nói của phụ nữ khá cao

Thương lái

Kết luận

Kết luận và kiến nghị

Page 28: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Có cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ cán bộ lành nghề, khả năng đáp ứng yêu cầu cao các tiêu chuẩn của TTXK

Đóng góp lớn cho địa phương cả về kinh tế và xã hội

Thiếu nguồn nguyên liệu cả về lượng và chất

Thiếu lao động có tay nghề

Chi phí đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu khá cao ảnh hưởng chi phí sản xuất

80% nữ giới trong DN tham gia vào khâu chế biến, trái lại tỷ lệ nữ giới tham gia vào việc quản lý và ra quyết định rất thấp.

Doanh nghiệp

Kết luận

Kết luận và kiến nghị

Page 29: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Đối với cơ quan quản lý

Khu vực nuôi tôm thâm canh/bán thâm canh sẽ được quy hoạch riêng

Giám sát việc chuyển đổi từ mô hình QCCT sang mô hình có mức độ thâm canh cao hơn, chỉ những hộ có đủ điều kiện về diện tích, vốn, và kỹ thuật mới khuyến khích chuyển đổi

Kiểm tra chất lượng tôm theo chuỗi nhằm xác định rõ những mắt xích có vấn đề ảnh hướng đến chất lượng tôm.

Kiến nghị

Kết luận và kiến nghị

Page 30: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Đối với dự án: Kiến nghị

Kết luận và kiến nghị

Hỗ trợ vốn Điều kiện: vốn vay chỉ được giải ngân khi các hộ nuôi đáp ứng được yêu cầu về nuôi tôm có trách nhiệm.

Hỗ kỹ thuật - Đối tượng cần đặc biệt quan tâm là nữ giới. - Bên cạnh tập huấn về lý thuyết cần có hướng dẫn cụ thể tại ao nuôi. - Tập huận về một số nội dung, như ảnh hưởng của nuôi tôm đến môi trường, xã hội, sức khỏe.

Hỗ trợ doanh nghiệp về khâu đăng ký và kiểm định chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế, liên kêt chuỗi cung ứng nguyên liệu và hỗ trợ vốn vay nhằm xây dựng vùng nguyên liệu.

Page 31: ICAFIS - CHUỖI GIÁ TRỊ TÔM TỈNH SÓC TRĂNG

Chân thành cảm ơn ! ĐINH XUÂN LẬP – ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TRUNG TÂM HỢP TÁC QUỐC TẾ NUÔI TRỒNG VÀ KHAI THÁC THỦY SẢN BỀN VỮNG (ICAFIS), HỘI NGHỀ CÁ VIỆT NAM (VINAFIS)

Mobile: +84-985024307 || Skype: dinh.lap1 | Email: [email protected]