View
0
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC-SGDĐT Vĩnh Phúc, ngày tháng 3 năm 2021
BÁO CÁO
Đánh giá tác động của chính sách “Quy định một số chính sách đặc thù đối
với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ BẤT CẬP TỔNG QUAN
1. Bối cảnh xây dựng chính sách
- Trong nhiều năm qua, mô hình trường THCS trọng điểm đã được hình thành
và được quy hoạch tại tất cả các huyện, thành phố trong tỉnh trên cơ sở các trường
chuyên cấp 2.
- Các trường THCS trọng điểm luôn được các địa phương quan tâm đầu tư cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học (Phụ lục 1), với đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn
nghiệp vụ (Phụ lục 2) và có nhiều kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh
giỏi, do đó thu hút được nhiều học sinh giỏi vào học; chất lượng giáo dục các trường
THCS trọng điểm luôn vượt trội so với các trường THCS còn lại trong huyện, thành
phố (Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7,8).
- Học sinh thi và đỗ vào các lớp chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
và đạt giải cao trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế của tỉnh chủ yếu từ các trường
THCS trọng điểm. Đặc biệt, từ năm học 2020-2021, trường THPT Chuyên Vĩnh
Phúc đi vào hoạt động tại cơ sở mới, với qui mô tăng lên đến 1500 học sinh, khi đó
chỉ các trường THCS trọng điểm mới có đủ khả năng đáp ứng qui mô và chất
lượng tuyển sinh cho trường THPT Chuyên (Phụ lục 9).
- Thực hiện chủ trương “Mỗi huyện, thị, thành phố có 1 trường THCS chất
lượng cao” đã được xác định tại Chương trình hành động số 66-CTr/TU ngày
27/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết số 29-
NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương và kết luận số 05-
KL/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc trong đó những giải pháp lớn, đột phá
cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo:“Rà
soát lại toàn bộ chính sách đãi ngộ đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục hiện
nay, đề xuất chính sách đãi ngộ tương xứng, động viên kịp thời, tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên giỏi phát huy tài năng; thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo về làm việc tại tỉnh. Trong đó đặc biệt quan
tâm về chính sách đối với giáo viên giỏi tại trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và
các trường trọng điểm”, Sở GDĐT đã tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự thảo
2
Nghị quyết trình HĐND tỉnh về cơ chế chính sách đối với giáo viên và học sinh
các trường THCS trọng điểm và xin ý kiến của các Sở, ban, ngành liên quan.
- Ngày 23/8/2019, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Thông báo số 1840-TB/TU
yêu cầu Ban Cán sự Đảng xem xét phê duyệt quy hoạch trường THCS trọng điểm
để có cơ sở HĐND ban hành Nghị quyết hỗ trợ chính sách.
- Ngày 23/10/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định
số 2640/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Xây dựng mô hình trường THCS trọng điểm
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu xây dựng chính sách.
- Thông qua chính sách để khuyến khích, hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo
viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tạo điều
kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THCS trọng điểm
phấn đấu đạt kết quả cao nhất trong giảng dạy, học tập.
- Phát triển trường THCS trọng điểm thành mô hình giáo dục kiểu mẫu theo
hướng tiên tiến, hiện đại, đồng thời xây dựng thành trung tâm rèn luyện, bồi dưỡng
đội ngũ có chất lượng của các huyện, thành phố nhằm thu hút đội ngũ giáo viên có
chuyên môn giỏi về làm việc tại các trường THCS trọng điểm.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
1. Chính sách 1: Đối với học sinh
1.1. Xác định vấn đề bất cập
Học sinh học trường THCS trọng điểm là những học sinh giỏi được tuyển từ
các trường tiểu học trong các huyện, thành phố để bồi dưỡng chất lượng giáo dục
mũi nhọn cho các huyện, thành phố và nguồn tuyển sinh chất lượng cao cho trường
THPT Chuyên Vĩnh Phúc, chủ yếu học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế của tỉnh xuất
phát từ các trường THCS trọng điểm. Trong khi đó tỉnh chưa có chính sách khuyến
khích học sinh đạt thành tích cao trong học tập.
1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Khuyến khích học sinh các trường THCS trọng điểm đạt thành tích cao
trong học tập và rèn luyện.
- Khuyến khích học sinh tự học tập nâng cao năng lực ngoại ngữ của bản thân.
1.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
- Học sinh đạt xếp loại cả năm hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi trở lên (ở năm
học trước đó) được xét thưởng 01 lần/năm học với mức thưởng 2.000.000
đồng/học sinh/năm học (số lượng học sinh được thưởng tối đa 30% tổng số học
sinh theo khối của trường, xếp ưu tiên từ cao xuống thấp lần lượt theo: điểm tổng
kết năm học; gia đình chính sách; thành tích thi học sinh giỏi cấp tỉnh, tham gia đội
tuyển thi học sinh giỏi cấp tỉnh);
3
- Hỗ trợ một lần với mức 100% lệ phí thi đối với học sinh thi đạt một trong
các chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC, TOEFL, IELTS trình độ tương đương bậc 4 (B2)
trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
1.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động
trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan
Thực hiện các giải pháp đề xuất, sẽ thu hút được tối đa các học sinh giỏi sau
khi hoàn thành chương trình tiểu học vào học tại các trường THCS trọng điểm,
đồng thời tạo động lực cho học sinh trong quá trình học tập ở trường luôn phấn đấu
để giành kết quả cao nhất và thi vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc. Khuyến
khích học sinh nỗ lực học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn quốc tế.
Kinh phí hằng năm thực hiện chính sách: 9,148,000 đồng (tăng so với kinh phí
đang thực hiện là 100%).
1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban
hành chính sách để giải quyết vấn đề)
Đề nghị tỉnh ban hành chính sách hực hiện giải pháp trên. Cụ thể: Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết về “Quy định một số chính sách đặc thù đối với
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Chính sách 2: Đối với cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS
trọng điểm
2.1. Xác định vấn đề bất cập
- Cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy các môn tạo nguồn tuyển sinh chất
lượng cao cho trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc là những người có trình độ và
năng lực chuyên môn cao, là các giáo viên giỏi được tuyển chọn từ các trường
THCS trong huyện, thành phố, luôn phải làm việc với cường độ cao, nghiên cứu
sâu, thường xuyên phải tự cập nhật các tài liệu, kiến thức bộ môn để nâng cao năng
lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng cao chất lượng
giáo dục mũi nhọn của tỉnh nhưng chưa có chế độ hỗ trợ thường xuyên để đảm bảo
cuộc sống, yên tâm công tác và cống hiến.
- Chưa có chế độ hỗ trợ cho giáo viên dạy đội tuyển học sinh giỏi các môn
văn hóa cấp tỉnh, thi KHKT dự thi cấp tỉnh.
- Chưa thu hút được giáo viên giỏi, có năng lực chuyên môn cao (ở các
huyện, thành phố) về công tác tại các trường THCS trọng điểm.
2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Khuyến khích, tạo điều kiện, động lực cho cán bộ quản lý, giáo viên giáo
viên trường THCS trọng điểm dạy các môn tạo nguồn cho tuyển sinh vào các lớp
4
chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc yên tâm công tác, phấn đấu cống
hiến nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao cho tỉnh;
- Thu hút được các giáo viên giỏi ở trong và ngoài tỉnh về công tác tại các
trường THCS trọng điểm.
2.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
- Hỗ trợ 2.400.000 đồng/người/tháng cho mỗi cán bộ quản lí; giáo viên dạy
các môn: Toán; Vật lí; Hóa học, Sinh học (môn Khoa học tự nhiên); Tin học; Ngữ
văn; Lịch sử, Địa lí (môn Lịch sử & Địa lí); Tiếng Anh. Giáo viên giảng dạy các
môn học khác được hưởng hỗ trợ 1.200.000 đồng/người/tháng. Thời gian được
hưởng 9 tháng/năm cùng với kỳ lương hằng tháng.
- Giáo viên trường THCS trọng điểm, giáo viên ngoài trường được mời dạy
bồi dưỡng đội tuyển đi thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa, thi Khoa học kỹ
thuật cấp tỉnh được bồi dưỡng 800.000 đồng/buổi (mỗi buổi được tính bằng 4 tiết
học, số buổi bồi dưỡng đội tuyển không quá 40 buổi/đội tuyển/năm).
2.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động
trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan
Thực hiện các giải pháp đề xuất, sẽ tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên các
trường THCS trọng điểm tập trung nghiên cứu, giảng dạy, phấn đấu đạt thành tích
cao, đồng thời thu hút được các cán bộ, giáo viên giỏi ở trong và ngoài tỉnh về
công tác tại các trường THCS trọng điểm.
Kinh phí hằng năm thực hiện chính sách: 9,414,000,000 đồng (tăng so với
kinh phí đang thực hiện là 100%).
2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban
hành chính sách để giải quyết vấn đề)
Đề nghị tỉnh ban hành chính sách thực hiện các giải pháp trên. Cụ thể: Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về “Quy định một số chính sách đặc thù
đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
* Tổng kinh phí hằng năm thực hiện chính sách mới: 18,562,000,000 đồng
(tăng so với kinh phí đang thực hiện là: 18,562,000,000 đồng). (Phụ lục 10)
III. LẤY Ý KIẾN
Dự thảo báo cáo đánh giá tác động được lấy ý kiến bằng nhiều hình thức và
đối tượng khác nhau:
- Dự thảo được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời gian
30 ngày để các cá nhân tổ chức góp ý rộng rãi;
- Lấy ý kiến của cán bộ, giáo viên các trường THCS trong toàn tỉnh;
5
- Lấy ý kiến các sở, ngành qua các cuộc họp, qua văn bản.
IV. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc chịu trách nhiệm tổ chức thi hành chính
sách, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội
đồng nhân dân tỉnh;
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện chính sách.
V. PHỤ LỤC:
Phụ lục 1. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của 9 trường THCS
trọng điểm.
Phụ lục 2. Thống kê hiện trạng đội ngũ của 9 trường THCS trọng điểm.
Phụ lục 3. Quy mô số lớp, số học sinh của 9 trường THCS trọng điểm.
Phụ lục 4. Thống kê số lượng học sinh đạt giải học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh
của 9 trường THCS trọng điểm.
Phụ lục 5. Thống kê học sinh từ các trường THCS trọng điểm đạt giải quốc
gia, khu vực và quốc tế.
Phụ lục 6. Thống kê chất lượng giáo dục của 9 trường THCS trọng điểm.
Phụ lục 7. Thống kê điểm tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-2021 của 9
trường THCS trọng điểm.
Phụ lục 8. So sánh điểm trung bình thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-
2021 của học sinh khối THCS và học sinh các trường THCS trọng điểm.
Phụ lục 9. Thống kê số lương học sinh thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Chuyên Vĩnh Phúc năm học 2020-2021.
Phụ lục 10. Khái toán cơ chế đặc thù cho các trường THCS trọng điểm.
Trên đây là Báo cáo đánh giá tác động của chính sách “Quy định một số chính
sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng
điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc trân trọng báo cáo./.
Nơi nhân:
- Như trên (để b/c);
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính; Nội vụ;
- Lãnh đạo Sở;
- UBND các huyện/tp;
- Phòng GDĐT các huyện/tp;
- Các trường THCS trọng điểm;
- Lưu: VT, GDPT. (TVM 03)
KT.GIÁM ĐÔC
PHÓ GIÁM ĐÔC
Phạm Khương Duy
6
TT Danh mục Số lượng hiện có
Bón
g
Qu
ạt
Hệ
thống
nước
sạch
Số bộ
bàn ghế,
giường
Số
má
y
tính
Số
máy
chiế
u
Màn
hình
thông
minh
Cam
era (Ch
iếc)
Kệ
,
tủ,
giá
Điề
u
hòa
Bộ thiết bị
PHBM,
dụng cụ
TDTT;
nhà ăn
Âm
thanh
Hệ thống
Internet:
Máy chủ,
phần mềm
điều hành
I Phòng học, phòng học bộ môn
1 Phòng học văn hóa 171 1890 924 3249 100 109 81 150 79 26 39
2 Phòng học bộ môn 61 362 157 12 744 344 33 28 37 67 56 16 2 15
2.1. Vật lí 9 93 42 5 137 7 7 7 9 22 13 19 1 6
2.2. Hóa học 9 97 42 7 137 7 7 7 9 22 13 13 1 6
2.3. Sinh học 10 97 42 7 137 7 7 8 9 22 13 19 1 6
2.4. Tin học 10 97 42 1 232 286 9 7 11 4 14 3 1 41
2.5. Ngoại ngữ 12 109 49 1 239 220 9 8 8 3 13 4 4 42
2.6. Công nghệ 5 47 12 1 1 1 2 2 8 1
2.7. Âm nhạc 6 41 19 60 4 5 1 5 4 8 1 3 3
II Khối phục vụ học tập
1 Nhà đa năng 8 118 26 3 2 1 1
2 Thư viên 8 83 38 1 66 13 1 1 9 58 1 7
3 Phòng Đoàn 6 16 7 1 11 2 1 1
4 Phòng truyền thống 7 44 25 1 9 1 6 1
III Khối hành chính quản trị
1 Phòng làm việc HT 9 38 13 14 7 1 14 3 5
2 Phòng làm việc PHT 14 34 10 14 9 1 14 4 8
3 Văn phòng 7 40 13 1 47 3 1 6 1 7
4 Phòng họp Hội đồng 6 92 26 117 1 3 5 2 3
5 Phòng tổ chuyên môn 13 26 10 16 10 2
6 Phòng y tế 4 20 5 9 1 5
7 Nhà kho 2
8 Phòng thường trực 5 20 6 6 1 4 1
9
Phòng các tổ chức đoàn thế,
đảng.. 11 42 18 49 2 1 5 1 2
10 Nhà bán trú 3 74 112 2 130 3 11
11 Nhà ăn 7 78 36 5 77
Phụ lục 1THÔNG KÊ CSVC, THIẾT BỊ CỦA 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /02/2021 của Sở GD&ĐT)
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
7
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
Tổ
ng
số
Trên
ch
uẩ
n
Đạ
t ch
uẩ
n
1. Cán bộ quản lý 20 3 2 2 3 2 2 1 3 2
1.1. Hiệu trưởng 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1.2. Phó HT 11 2 1 1 2 1 1 2 1
2. Giáo viên 309 43 34 36 40 29 28 16 41 42
2.1. Toán 58 10 6 8 7 4 4 2 8 9
2.2. Vật lí 17 2 3 1 3 2 1 1 2 2
2.3. Hóa học 16 2 2 2 3 1 1 1 2 2
2.4. Sinh học 23 4 4 2 3 2 2 1 4 1
2.5. Tin học 15 2 2 2 2 2 1 2 2
2.6. Ngữ văn 57 10 6 7 6 5 4 2 8 9
2.7. Lịch sử 15 2 2 2 2 1 2 1 1 2
2.8. Địa lí 15 1 2 2 2 2 2 1 1 2
2.9. GDCD 4 1 1 1 1
2.10. Tiếng Anh 40 6 4 4 5 4 4 2 5 6
2.11. Thể dục 16 2 1 2 2 2 1 3 3
2.12. Công nghệ 11 2 2 1 2 1 1 2
2.13. Mĩ thuật 11 2 1 1 1 1 1 1 2 1
2.11. Âm nhạc 11 2 1 1 1 1 2 1 1 1
3. Nhân viên 50 4 5 6 7 5 6 4 6 7
3.1. Thư viện 9 1 1 1 2 1 2 1
3.2. Thiết bị 3 1 1 1
3.3. Kế toán 11 1 1 1 1 1 3 1 1 1
3.4. Thủ quỹ 3 1 1 1
3.5. Văn thư 8 1 1 1 1 1 1 1 1
3.6. Y tế
3.7. Hỗ trợ GDKT
3.8. Giáo vụ
3.9. Bảo vệ 16 2 2 2 2 2 1 1 2 2
Cộng 379 50 41 44 50 36 36 21 50 51
Số lớp
Tỷ lệ GV/lớp
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Phụ lục 2THÔNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐỘI NGŨ 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
2.00
Tổng toàn tỉnh
Hiện có
Cần
bổ
sung
163
1.90
24 21
1.39 1.79 2.25 2.11 2.42 2.33 1.78 1.71
Hiện có
12 9
Cần
bổ
sung
Hiện có
Cần
bổ
sung
Hiện có
Cần
bổ
sung
31 19 16 19 12
Danh mục vị trí
việc làm
Vĩnh Yên Phúc Yên Bình Xuyên Lập Thạch
Cần
bổ
sung
Hiện có
Yên Lạc
Hiện có
Cần
bổ
sung
Hiện có
Cần
bổ
sung
Hiện có
Cần
bổ
sung
Hiện có
Cần
bổ
sung
Sông Lô Tam Dương Tam Đảo Vĩnh Tường
Cần
bổ
sung
Hiện có
8
Phụ lục 3
Tổng 6 7 8 9 Tổng 6 7 8 9 Tổng 6 7 8 9 Tổng 6 7 8 9
1 Vĩnh Yên 31 8 8 8 7 1377 374 362 343 298 32 8 8 8 8 1280 320 320 320 320
2 Phúc Yên 19 5 4 5 5 745 190 169 201 185 20 5 5 5 5 800 200 200 200 200
3 Lý Tự Trọng 16 4 4 4 4 612 150 157 157 148 20 4 4 4 4 700 140 140 140 140
4 Lập Thạch 19 5 5 5 4 622 189 158 135 140 24 6 6 6 6 840 210 210 210 210
5 Sông Lô 12 3 3 3 3 437 121 120 101 95 16 4 4 4 4 640 160 160 160 160
6 Tam Đảo 9 3 2 2 2 332 115 73 77 67 8 2 2 2 2 320 80 80 80 80
7 Tam Dương 12 3 3 3 3 451 116 111 118 106 15 4 4 4 3 600 160 160 160 120
8 Vĩnh Tường 24 6 6 6 6 819 209 211 200 199 24 6 6 6 6 920 240 230 230 220
9 Yên Lạc 21 6 5 5 5 881 238 198 199 246 24 6 6 6 6 960 240 240 240 240
163 43 40 41 39 6,276 1,702 1,559 1,531 1,484 183 45 45 45 44 7,060 1,750 1,740 1,740 1,690
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
Cộng
QUY MÔ SÔ LỚP, SÔ HỌC SINH CỦA 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
Số lớpTrường THCS Số học sinh
Năm học 2020-2021 Quy mô đến 2025
Số lớp Số học sinh
9
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
2016-2017 692 390 56.4 105 57 54.29 66 5 7.58 54 40 74.07 81 35 43.21 66 22 33.33 16 8 50.00 64 39 60.94 126 96 76.19 114 88 77.19
2017-2018 669 427 63.8 99 68 68.69 54 10 18.52 53 46 86.79 71 26 36.62 72 27 37.50 19 13 68.42 62 42 67.74 142 120 84.51 97 75 77.32
2018-2019 667 393 58.9 91 65 71.43 56 11 19.64 40 31 77.50 107 57 53.27 78 33 42.31 20 14 70.00 58 28 48.28 120 83 69.17 97 71 73.20
2020-2021 642 421 65.6 81 68 83.95 33 23 69.70 42 36 85.71 96 52 54.17 94 44 46.81 3 3 100.00 59 33 55.93 122 79 64.75 112 83 74.11
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÔNG KÊ SÔ LƯỢNG HỌC SINH ĐẠT GIẢI THI HSG LỚP 9 CẤP TỈNH TRONG 4 NĂM GẦN ĐÂY
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
Tổ
ng
số
giả
i
THCS Phúc
Yên
Tổ
ng
số
giả
i
THCS Lý
Tự Trọng
Tổ
ng
số
giả
i
THCS Lập
Thạch
Lập Thạch
Năm học
Toàn tỉnh Vĩnh Yên Phúc Yên
Tổ
ng
số
giả
i
Tổ
ng
số
giả
i
THCS Vĩnh
Tường
Tổ
ng
số
giả
i
THCS Yên
Lạc
Bình Xuyên
Tổ
ng
số
giả
i
Trường
THCS điểm
THCS
Vĩnh Yên
Phụ lục 4
Tổ
ng
số
giả
i
THCS
Sông Lô
Tổ
ng
số
giả
i
THCS Tam
Đảo
Tổ
ng
số
giả
i THCS
Tam
Dương
Sông Lô Tam Đảo Tam Dương Vĩnh Tường Yên Lạc
10
SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ
1 2017-2018 71 63 88.73 4 4 100.00 33 29 87.88 25 22 88.00 9 8 88.89 1 1 100.00 1 1 100.00
2 2018-2019 79 61 77.22 2 2 100.00 31 21 67.74 28 26 92.86 18 12 66.67 1 1 100.00 1 1 100.00
3 2019-2020 81 65 80.25 4 4 100.00 34 29 85.29 25 22 88.00 18 10 55.56 1 0.00
4 2020-2021 82 63 76.83 11 8 72.73 27 24 88.89 23 14 60.87 21 17 80.95
313 252 80.51 21 18 85.71 125 103 82.40 101 84 83.17 66 47 71.21 2 2 100.00 1 1 100.00 2 1 50.00
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOPhụ lục 5
TT Năm học
THCS trọng
điểm Tổng
THCS trọng
điểm Tổng
THCS trọng
điểm
Cộng
THCS trọng
điểm Tổng
THCS trọng
điểm Tổng
THCS trọng
điểm Tổng
KK
Tổng
THCS trọng
điểm Tổng
THCS trọng
điểm Tổng
THCS trọng
điểm Tổng
THCS trọng
điểm Tổng
Nhì Ba KK Nhất Nhì Ba
THÔNG KÊ SÔ LƯỢNG HỌC SINH TỪ CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM ĐẠT GIẢI QUÔC GIA, KHU VỰC VÀ QUÔC TẾ
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
Số lượng giải quốc gia của tỉnh VP Số lượng giải khu vực, quốc tế của tỉnh VP
TổngLoại giải
TổngLoại giải
Nhất
11
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
2020-2
021
2019-2
020
2018-2
019
2017-2
018
1. Chất lượng đại trà
1.1. Hạnh kiểm
% HK tốt 98.1 96.9 99.6 99.8 98.4 99.4 99.3 99.7 93.3 88.9 94.6 96.6 92.6 91.0 96.7 97.8 96.8 94.8 98.5 96.9 96.0 94.3 93.6 98.6 92.9 77.1 82.5 81.4 99.6 97.1 98.0 98.9 93.5 93.3 92.7 90.9
% HK khá 1.8 2.4 0.4 0.2 1.6 0.6 0.6 0.3 6.7 9.9 5.4 3.4 7.3 8.4 3.3 2.2 3.2 5.2 1.5 3.1 4.0 5.5 6.4 1.4 5.4 19.7 16.1 16.3 0.4 2.9 2.0 1.1 5.9 6.1 6.1 8.0
% HK TB 0.1 0.6 0.1 1.1 0.1 0.5 0.2 1.7 3.2 1.5 2.3 0.6 0.6 1.1 1.1
% HK Yếu 0.2
1.2. Học lực
% HL Giỏi 75.7 53.3 75.6 79.2 65.1 54.4 60.3 61.0 45.2 35.0 52.4 52.4 36.4 28.3 37.2 48.0 58.5 36.9 60.4 58.3 46.9 41.3 53.8 58.3 20.6 15.1 10.9 28.4 87.3 69.0 78.5 81.7 54.7 38.0 26.1 31.5
% HL Khá 21.4 40.7 24.0 20.5 32.5 41.5 36.3 37.8 50.9 57.9 45.0 46.3 52.0 59.1 51.9 45.5 40.2 53.9 38.7 39.3 51.6 56.1 43.2 40.7 58.8 48.7 56.9 61.0 12.7 30.9 21.2 18.2 42.0 56.0 61.9 55.4
% HL TB 2.6 5.5 0.5 0.3 2.3 4.1 3.4 1.2 3.9 7.0 2.6 1.3 11.1 10.9 10.8 6.5 1.3 9.3 0.9 2.4 1.5 2.6 3.0 0.9 20.0 32.6 30.3 10.6 0.1 0.3 0.1 3.3 6.1 11.6 12.2
% HL Yếu 0.3 0.5 0.1 0.2 0.5 1.8 0.6 3.6 1.8 0.5 0.9
% HL Kém
2. Tuyển sinh 10
Điểm trung bình 8.05 7.4 7.2 7.3 7.78 6.5 6.4 6.1 8.32 7.0 7.3 7.2 7.91 7.0 7.4 6.86 8.26 7.3 7.7 7.13 8.09 6.9 7.1 7.09 7.34 5.7 6,9 6,11 8.32 7.5 7.33 7 8.37 7.2 7.41 7,42
Số HS đỗ chuyên VP 123 76 108 79 9 3 3 4 34 25 49 42 10 5 9 1 13 1 3 3 35 9 23 30 7 4 12 4 52 23 68 60 47 8 18 26
Số HS chuyên khác 12 1 5 3 2 2 4 5 6 5
3. HSG lớp 9 cấp tỉnh
Số giải Nhất 6 5 5 2 1 1 1 1 2 5 4 1 2 1 2 3 5 5 5 10 6 4 4
Số giải Nhì 15 7 18 5 1 8 6 12 11 18 4 10 5 10 4 12 13 4 22 22 33 18 15 15
Số giải Ba 20 24 22 6 3 3 12 7 11 16 21 12 17 12 9 11 16 30 2 1 6 24 28 42 29 19 23
Số giải KK 27 26 23 10 6 7 15 17 21 20 13 9 15 18 11 18 25 32 1 9 7 28 28 35 30 32 33
4. Cuộc thi cấp quốc gia
Số giải Nhất (vàng) 2 2 3 3 3 4 1 8 12
Số giải Nhì 4 2 6 8 3 3 12 7 1 2 5 2 25 6
Số giải Ba 1 20 17 7 2 7 17 13 2 4 2 1 38 19
Số giải KK 1 7 24
5. Thành tích thể thao cấp tỉnh
Số huy chương Vàng 9 1 1 6 3 2
Số huy chương Bạc 11 1 2 4 1 5 4
Số huy chương Đồng 1 9 1 1 4 4 1
6. Số HS Lưu ban 1 1
7. Số HS bỏ học
Phụ lục 6
THÔNG KÊ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
Danh mục
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Vĩnh Yên Phúc Yên Bình Xuyên Yên LạcLập Thạch Sông Lô Tam Dương Tam Đảo Vĩnh Tường
12
Tổng PT ChuyênĐiểm
TB
TT
huyện
TT
Tỉnh
Điểm
TB
TT
huyệ
n
TT
Tỉnh
Điểm
TB
TT
huyện
TT
Tỉnh
Điểm
TB
TT
huyện
TT
Tỉnh
Điểm
TB
TT
huyệ
n
TT
Tỉnh
Điểm
TB
TT
huyện
TT
Tỉnh
1 Vĩnh Yên 217 123 14 109 229 229 100 8.47 1 1 7.55 1 1 8.09 1 1 8.03 1 5 8.10 1 4 8.05 1 1
2 Phúc Yên 24 9 1 8 153 151 98.7 7.78 1 8 6.31 4 62 6.36 2 9 8.35 1 2 6.92 4 55 7.15 2 9
3 Lý Tự Trọng 97 34 5 29 154 152 98.7 8.32 1 4 7.03 1 6 7.77 1 2 8.27 1 3 8.17 1 3 7.91 1 2
4 Lập Thạch 24 10 0 10 133 133 100 7.91 1 7 6.90 1 10 6.83 1 8 7.98 1 6 7.63 1 10 7.45 1 7
5 Sông Lô 28 13 0 13 71 70 98.6 8.26 1 5 6.93 1 7 6.95 1 7 8.74 1 1 8.55 1 1 7.89 1 3
6 Tam Đảo 20 7 2 5 61 61 100 7.34 1 16 6.47 1 41 5.93 1 14 6.55 2 35 7.30 2 25 6.72 1 15
7 Tam Dương 76 35 4 31 117 117 100 8.09 1 6 6.91 1 8 7.08 1 6 7.47 1 10 8.01 1 6 7.51 1 6
8 Vĩnh Tường 111 52 4 48 195 195 100 8.32 1 3 7.22 1 4 7.72 1 3 8.26 1 4 7.80 4 8 7.86 1 4
9 Yên Lạc 90 47 2 45 207 207 100 8.37 1 2 7.36 1 2 7.40 1 5 7.90 1 7 7.21 4 30 7.65 1 5
Các trường
trọng điểm687 330 32 298 1320 1315 99.6 8.10 6.96 7.13 7.95 7.75 7.58
5 MÔN
TN
THCS
Dự thi
THPT
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
%
TOÁN VĂN
Phụ lục 7
ANH
THÔNG KÊ ĐIỂM TRUNG BÌNH THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021 CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
TTTrường THCS
trọng điểm
Dự thi chuyên Thi vào THPT Điểm trung bình
Dự thi
Đỗ LÍ ĐỊA
13
Huyện
/TP
Trường
trọng điểm
Huyện
/TP
Trường
trọng
điểm
Huyện
/TP
Trường
trọng
điểm
Huyện
/TP
Trường
trọng
điểm
Huyện
/TP
Trường
trọng
điểm
Huyện
/TP
Trường
trọng
điểm
Huyện
/TP
Trường
trọng
điểm
1 Vĩnh Yên 204 123 7.10 8.47 6.68 7.55 5.96 8.09 6.43 8.03 6.94 8.10 6.62 8.05
2 Phúc Yên 23 9 6.62 7.78 6.09 6.31 5.41 6.36 6.64 8.35 6.64 6.92 6.28 7.15
3 Bình Xuyên 39 34 5.59 8.32 5.59 7.03 4.45 7.77 5.57 8.27 6.34 8.17 5.51 7.91
4 Lập Thạch 16 10 6.30 7.91 6.20 6.90 4.55 6.83 6.23 7.98 6.83 7.63 6.02 7.45
5 Sông Lô 15 13 6.41 8.26 6.22 6.93 4.50 6.95 5.97 8.74 6.80 8.55 5.98 7.89
6 Tam Đảo 11 7 6.07 7.34 6.28 6.47 4.79 5.93 5.69 6.55 6.65 7.30 5.90 6.72
7 Tam Dương 62 35 5.40 8.09 5.74 6.91 4.03 7.08 5.64 7.47 6.64 8.01 5.49 7.51
8 Vĩnh Tường 66 52 6.98 8.32 6.57 7.22 5.31 7.72 6.42 8.26 6.99 7.80 6.45 7.86
9 Yên Lạc 60 47 6.67 8.37 6.41 7.36 4.84 7.40 6.20 7.90 6.85 7.21 6.19 7.65
496 330 6.33 8.10 6.17 6.96 4.79 7.13 6.03 7.95 6.74 7.75 6.01 7.58Cộng
Phụ lục 8
SO SÁNH ĐIỂM TRUNG BÌNH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CỦA HỌC SINH KHÔI THCS VÀ HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
STT Huyện/TP
Số học tại THPT
chuyênMôn Toán Môn Ngữ văn Môn Tiếng Anh Môn Vật lí Môn Địa lí Tổng 5 môn
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
14
Số học sinh
TN THCS
HS đỗ
chuyênTỷ lệ
Số học sinh
TN THCS
HS đỗ
chuyênTỷ lệ
Số học sinh
TN THCSHS đỗ Tỷ lệ
1 Vĩnh Yên 1395 87 6.2 237 95 40.1 1632 182 11.2
2 Phúc Yên 1281 4 0.3 127 2 1.6 1408 6 0.4
3 Bình Xuyên 1434 20 1.4 168 38 22.6 1602 58 3.6
4 Lập Thạch 1566 8 0.5 126 9 7.1 1692 17 1.0
5 Sông Lô 1088 1 0.1 70 3 4.3 1158 4 0.3
6 Tam Đảo 842 5 0.6 101 7 6.9 943 12 1.3
7 Tam Dương 1361 27 2.0 62 15 24.2 1423 42 3.0
8 Vĩnh Tường 2723 19 0.7 191 36 18.8 2914 55 1.9
9 Yên Lạc 2059 2 0.1 214 16 7.5 2273 18 0.8
13749 173 1.3 1296 221 17.1 15045 394 2.6
THÔNG KÊ SÔ LƯỢNG HỌC SINH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
Phụ lục 9
Cộng
Học sinh các trường THCS (không kể
trường trọng điểm) đỗ vào lớp 10
chuyên trường THPT ChuyênVP
Học sinh các trường THCS trọng
điểm đỗ vào lớp 10 chuyên trường
THPT Chuyên VP
Tổng
STT Huyện/TP
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
15
SL
CBQL,
GV
Thành
tiền
Tổng
GV
Thành
tiền
Số đội
tuyển
Số
buổi/năm
học
Tiền/buổiThành
tiền
Tổng số
học
sinh
Số học sinh
tối đa được
hỗ trợ
Tiền/hs
/năm
học
Thành
tiền
1 Vĩnh Yên 46 40 864.00 6 64.80 9 40 0.8 288 1377 413 5.0 2,066 3,282
2 Phúc Yên 36 33 712.80 3 32.40 9 40 0.8 288 745 224 5.0 1,118 2,151
3 Lý Tự Trọng 38 32 691.20 6 64.80 9 40 0.8 288 612 184 5.0 918 1,962
4 Lập Thạch 43 36 777.60 7 75.60 9 40 0.8 288 622 187 5.0 933 2,074
5 Sông Lô 31 25 540.00 6 64.80 9 40 0.8 288 437 131 5.0 656 1,548
6 Tam Đảo 17 13 280.80 4 43.20 9 40 0.8 288 332 100 5.0 498 1,110
7 Tam Dương 31 25 540.00 6 64.80 9 40 0.8 288 451 135 5.0 677 1,569
8 Vĩnh Tường 44 36 777.60 8 86.40 9 40 0.8 288 819 246 5.0 1,229 2,381
9 Yên Lạc 44 37 799.20 7 75.60 9 40 0.8 288 881 264 5.0 1,322 2,484
330 277 5,983.20 53 572.40 81 360 0.8 2,592 6,276 1,883 5.0 9,414 18,562
Phụ lục 10UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đơn vị tính: Triệu đồng
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ ĐÔI VỚI CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)
Tổng
Tổng
tiềnTT Trường THCS
Kinh phí hỗ trợ
CBQL, GV dạy
các môn tạo
nguồn
Kinh phí thưởng học sinh giỏiKinh phí hỗ trợ bồi dưỡng đội
tuyển thi HSG cấp tỉnh
Kinh phí hỗ trợ
GV dạy các môn
học khácTổng
CBQL,
GV
Recommended