View
3
Download
1
Category
Preview:
Citation preview
BỆNH ÁN 1
Bệnh nhân nữ, 27 tuổi nhập viện vì mờ mắt phải
Bệnh sử: Cách nhập viện 1.5 tháng, BN thấy đau cơ
2 bên cổ sau gáy đến khám BV Chỉnh hình chẩn
đoán căng cơ,cho toa thuốc uống 1 tháng tái khám,
mới uống đƣợc 3 ngày BN không giảm đau, và đi
không vững, mắt (P) Nhìn nhòa, tê tay (T),chân(T)
,1/2 mặt (P) Tê ,mất cảm giác, tay (P) chân (P) bình
thƣờng, đến TTHH Khám đƣợc chẩn đoán viêm dây
thần số V
BỆNH SỬ
Uống thuốc đến ngày thứ 4,bệnh không cải thiện BN đến
nhập viện BV 120 ,điều trị 4 ngày bệnh vẫn không giảm,Kèm
không tiêu tiểu đƣợc, mất thị lực mắt (P) chuyển BVCR ,điều
trị 8 ngày bệnh có cải thiện hết tê và có cảm giác lại,chỉ còn
mắt( P) nhìn nhòa, miệng méo bên (T).
Nói đớ, nuốt sặt, đến ngày thứ 4 hết nói đớ, hết nuốt sặt,
xuất hiện rối tầm tay (P),đi đứng không đƣợc, chuyển PHCN
điều trị 5 ngày, xuất viện tình trạng BN vẫn còn đi đứng
không đƣợc, mắt nhìn mờ.
BỆNH SỬ
Về BV địa phƣơng tập VLTL 10 ngày đi đứng đƣợc nhƣng
chƣa hết rối tầm,hết rối loạn cảm giác,mắt (P) còn giảm thị
lực,
Bệnh tái phát đợt 2 cách nhập viện 3 ngày mắt (P) mờ, mất
thị lực,đau đầu,không chóng mặt ,không ói,nhập BVCR
KHÁM BỆNH
I) Tổng quát:
BN tỉnh, mở mắt tự nhiên, tiếp xúc tốt
Sinh hiệu: Mạch = 80 l/p, đều
HA = 120/80 mmHg
Nhịp thở = 20 l/p
T = 37°C
không phù, không xuất huyết da niêm
Thể trạng trung bình
Các cơ quan khác: chƣa phát hiện bất thƣờng
KHÁM BỆNH
II. Khám thần kinh:
1) Chức năng thần kinh cao cấp:
Bệnh nhân mở mắt tự nhiên, tiếp xúc tốt, GCS = 15đ
2) Tƣ thế và dáng bộ:
Bệnh nhân nằm trên giƣờng, cử động tay chân tự
nhiên
KHÁM BỆNH
II. Khám thần kinh:
3) 12 đôi dây thần kinh sọ:
Dây I: bình thƣờng
Dây II:
Mất thị lực hoàn toàn mắt (P)
Mắt (T): 2 mm, PXAS trực tiếp (+), đồng cảm yếu
Mắt (P): 3 mm, PXAS trực tiếp (-), đồng cảm (+)
F.O: Phù gai mắt (P)Đồng tử không đều
KHÁM BỆNH
II. Khám thần kinh:
3) 12 đôi dây thần kinh sọ:
Dây III, IV, VI: không giới hạn vận nhãn
Dây VII: mờ nhẹ nếp mũi má (P),
Dây V, VIII, IX, X, XI: bình thƣờng
Dây XII: Lƣỡi không teo, không rung giật cơ
KHÁM BỆNH
II. Khám thần kinh:
4) Hệ vận động:
Không teo cơ, không rung giật bó cơ
Không yếu liệt chị
Thất điều (-)
5) Hệ cảm giác:
Cảm giác nông sâu bình thƣờng.
Cảm giác vi thế bình thƣờng.
KHÁM BỆNH
II. Khám thần kinh:
6) Phản xạ:
PX DLBC đáp ứng gập 2 bên
PXGC (++) tứ chi,
7) Dấu màng não: Cổ mềm, dấu Kernig (-), dấu
Brudzinski (-).
8) Các thành phần khác: hộp sọ, cột sống, mạch máu,
hệ thần kinh thực vật chƣa phát hiện bất thƣờng.
TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nữ, 26 tuổi, NV vì mờ mắt (P)
Bệnh diễn tiến thành 2 đợt trong vòng 1,5 tháng
Mắt (P): mất thị lực hoàn toàn, đồng tử 3mm, PXAS
trực tiếp (-), đồng cảm (+), F.O: phù gai
Liệt VII bên (P) nhẹ ?
Không yếu liệt chi, không dấu bệnh lý tháp
CHẨN ĐOÁN
∆ HỘI CHỨNG:
Mờ mắt (P)
∆ VỊ TRÍ:
Dây thần kinh thị giác(P)+VII (P)
∆ NGUYÊN NHÂN
Xơ cứng rải rác (MS)
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
Công thức máu
RBC: 4.66 T/L
Hb: 137 g/L
Hct: 42 %
MCV: 90.0 fL
MCH: 29.3 pg
MCHC: 331 g/L
WBC: 11.91 g/L
Neu: 73.7 %
Lym: 13.8 %
Eos: 2.0 %
Baso: 0.5 %
PLT: 212 g/L
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
Ion đồ máu
Na+ = 142 mmol/L
K+= 3.6 mmol/L
Cl- = 102 mmol/L
CaTP = 2.1 mmol/L
Sinh hóa máu
ALT = 42 U/L
AST = 33 U/L
BUN = 13 mg/dL
Creatinin = 0.8 mg/dL
Đƣờng huyết = 117 mg/dl
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
Dịch não tủy
Ánh vàng
Tế bào = 14
Hồng cầu có nhiều
L = 85%, TB thoái hóa = 15%
Protein = 35,9 mg/dL
Glucose = 90/ 335 mg/dL
Bilirubin = 0.00 mg%
Clo = 119.6 mmol/L
CHẨN ĐOÁN
Bênh nhân giảm thị lực mắt phải, liệt V trái, mất cảm giác
½ ngƣời phải, thất điều phải, nói đớ uống sặc điều trị
thuyên giảm
Bệnh tái phát 1,5 tháng sau với triệu chứng chủ yếu giảm
thị lực mắt phải
Chẩn đoán: Xơ cứng nhiều chổ(MS)
(BN có 2 đợt tấn công+ trên 2 triệu chứng khách quan)
BỆNH ÁN 2
Bn nữ, 23 tuổi, doanh nghiệp trẻ (High socioeconomic status)
Đột ngột đau mắt phải, đau tăng khi nhìn lên hay xuống,trong
2 ngày bn mất thị lực trung tâm mắt phải, không đọc chử
đƣợc , mắt trái bình thƣờng. BN hoàn toàn khỏa mạnh
Khám mắt phải phù gai, giảm nhìn màu sắc, pxas giảm nhẹ,
không đều. MRI sang thƣơng mất myeline quanh não thất.
BN điều trị methylprednisone 10 ngày, thị lực trở về bình
thƣờng.
BỆNH ÁN 2
Bốn năm sau bn đột ngột tê chân trái, có cảm giác nhƣ điện
giật chạy dọc xuống lƣng khi bn gập cổ.
Khám pxgx tăng T>P, Babinski + bên trái, giảm cảm giác vị trí
cùng bên và giảm cảm giác nhiệt đối bên từ chân phải đến
ngực cao.
MRI mất myelin đoạn tủy cổ ngực, tăng tín hiệu T2 ở thể
chai(corpus callosal) và quanh não thất
BỆNH ÁN 2
Mặc dù bn đáp ứng tốt một lần với methylprednisone, BN
đƣợc điều trị Beta interferon. Triệu chứng có lúc tăng lúc
giảm. BN còn thất điều tuy nhiên hoàn thành tốt công việc,
thành công, hoa khôi phụ nữ thành đạt, có gia đình và có một
con 3 tuổi…..
LÂM SÀNG MS
Diễn tiến lâm sàng MS rất thay đổi về triệu
chứng cơ năng và thực thể, làm thế nào
để có chẩn đoán chính xác ?
ĐỊNH NGHĨA MS
(MULTIPLE SCLEROSIS)
Bệnh viêm nhiễm mất myelin của hệ thần kinh
(inflammatory demyelinating disease):
Rải rác trong không gian (Dissemination in space)
Rải rác theo thời gian (Dissemination in time)
MS được chẩn đoán trên lâm sàng
CHẨN ĐOÁN
Hai triệu chứng riêng biệt của hệ thần kinh
Hai đợt tấn công riêng biệt, triệu chứng khởi phát ít nhất một tháng
Triệu chứng phải liên quan đến chất trắng
Tuổi từ 10-50 (thƣờng 20-40)
Dấu hiệu thần kinh khách quan khi thăm khám
Không tìm thấy nguyên nhân khác
(No better explanation by a physician competent
in clinical neurology)
CÁC DẤU HIỆU THẦN KINH ĐỀ
NGHỊ MS
Nhìn đôi hay mờ (Blurred or double vision)
Dấu LHermitte (Lhermitte’s sign)
Mệt mõi (Fatigue)
Nhạy với nóng (Heat sensitivity)
Triệu chứng bàng quang(Bladder symptoms)
Thay đổi nhận thức hay cảm xúc(Cognitive or
affective changes)
YẾU TỐ NGUY CƠ
Yếu tố nguy cơ:
Phái nữ
Ngƣời da trắng
Northern latitude (vĩ độ bắc USA)
High socioeconomic status(kinh tế xã hội)
Scandinavian ancestry(tổ tiên ngƣời Bắc âu)
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MS(MODIFIED FROM FLEMING J, MS & ITS MASQUERADES, AAN-2003)
Treat for MS
MS
Group 1
Findings of Typical MS
MS Possible
Group 2
Minor or Unusual Findings
MS Unlikely
Group 3
Normal Findings
Neurological Evaluation
Close follow-up &/or
Focused work-up
Reassure & evaluate
when appropriate
Xác địnhCó thể
Theo dõi sát+CLS
Không xác
định
Tái đánh giá
Điều trị
PHÂN LOẠI MS
Không triệu chứng (Asymptomatic)
Có triệu chứng (Symptomatic)
1. Tái phát-hồi phục (Relapsing-remitting) (85% at onset)
2. Tiến triển nguyên phát (Primary progressive) (10%)
3. Tiến triển thứ phát(Secondary Progressive)
(transitional form) (dạng chuyển tiếp)
4. Tái phát tiến triển9Progressive Relapsing) (5%)
TRIỆU CHỨNG KHỞI PHÁT MS(WEINSHENKER B, ET AL BRAIN, 1989)
Việm tk thịCảm giác
Vận độngNhìn đôi
Thất điều chi
Mất thăng bằng
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SCHUMACHER(SCHUMACHER G, ET AL. ANN NY ACAD SCI 1965)
Sáu tiêu chuẩn cần thiết để xác định chẩn đoán MS:
Tuổi giữa 10-50 yrs
Thăm khám bất thường khách quan
Hai hay nhiều sang thương riêng biệt trong CNS
Bệnh hệ thần kinh trung ương phải liên hệ chất trắng
Thời gian một đợt thích hợp
Attacks last > 24 hrs; spaced 1 mo apart(đợt tấn công >24 giờ, kéo dài 1 tháng)
Tiến triễn chậm/ từng bước > 6 tháng
No better explanation by a physician competent in clinical neurology(không có giải thích khác hơn bởi BS kinh nghiệm về tk)
MCDONALD CRITERIA (2005)
*For MRI lesions disseminated in space(lan tỏa theokhông gian)
at least 3 of the following criteria must be met:
+ 1 gadolinium-enhancing lesion
+ or 9 T2-hyperintense lesions in the brain and spine,
+ at least 1 infratentorial or spine lesion,
+ at least 1 juxtacortical lesion,
+ and at least 3 periventricular lesions
MCDONALD CRITERIA(2005)
†For MRI lesions disseminated in time(lan tỏa theo thờigian)
either of the following criteria must be met:
+ gadolinium-enhancing lesion ≥ 3 months after initial presentation, but in different location from initial event;
+ and new T2 lesion, compared with reference MRI done ≥ 30 days after onset of initial event
Modified from: Polman CH, Reingold SC, Edan G, et al. Diagnostic criteria for multiple sclerosis: 2005 revisions to the "McDonald Criteria." Ann Neurol. 2005;58:840-846.
REVISED DIAGNOSTIC
CRITERIA (2010)-SỬA ĐỔI
In 2010, the International Panel on Diagnosis of MS met in Dublin, Ireland for
a third time to discuss and revise the McDonald diagnostic criteria above.
Reasons for revisions to the criteria included the simplification of
demonstration of CNS lesions in space and time via imaging, and the above
criticisms that the previous criteria did not appropriately apply to non-Western
Caucasian populations.(phê phán tiêu chuẩn trƣớc đây)
The study has suggested that the new criteria allow a faster diagnosis, but
with slight sacrifice in accuracy(đổi lấy sự chính xác yếu hơn)
The 2010 McDonald criteria are regarded as the gold standard for
MS diagnosis
MacDonald Criteria 2010
Revised Diagnostic Criteria
- 2 hay nhiều đợt
- 1 sang thƣơng lâm sàng khách quan
Rải rác trong
không gian
TC MỚI: 1 hay nhiều sang thương trên T2, ít
nhất ở 2 trong 4 vị trí sau: quanh não thất,
cận vỏ, hố sau hay tủy sống
DIS trên MRI
Hay DNT dƣơng tính và 2 hay
nhiều sang thƣơng trên MRI
Đợt tấn công lâm sàng mới ở
vị trí khác
MacDonald Criteria 2010
Revised Diagnostic Criteria
- 1 đợt tấn công
- 2 hay nhiều sang thƣơng
lâm sàng khách quan
1.Hiện diện đồng thời sang thƣơng bắt cản
quang không triệu chứng
Và sang thƣơng không tăng quang bất cứ
thời gian hay
Sang thƣơng mới T2 và/hay sang thƣơng
bắt cản quang trên MRI theo dõi
(Không chú ý đến thời gian cơ bàn với scan hay chờ đợi cơn tấn công thứ 2,
cho phép chẩn đoán nhanh, hy sinh độ đặc hiệu trong khi cải thiện độ nhạy)
Rải rác trong thời gian
MacDonald Criteria 2010
Revised Diagnostic Criteria
-1 đợt
-1 sang thƣơng lâm sàng khách quan
Lan tỏa theo không
gian và thời gian
MacDonald Criteria 2010
Revised Diagnostic Criteria
Tổn thƣơng tiến triển thần kinh âm ỉ đề nghị MS primary
progressive
Bệnh tiến triển 1 năm
Có 2 hay 3
- Có DS trong não: 1 hay nhiều sang thƣơng T2
- Bằng chứng DS trong tủy sống: 2 hay nhiều sang thƣơng trên T2
-Dịch não tủy có oligoclonal band
Kích thích thị giác(Visual evoked potentials) (VEPs)
Normally, a response appears approximately 100 ms after the stimulus is presented to the eye, and a delay implies demyelination in the visual pathways.
Kính thích thính giác(Brain stem auditory evoked potentials(BAEPs)
The sound generates a series of waves as it travels through the brain stem and hemispheres, and a delay in these waves is presumptive evidence of a demyelinating slowing
Kích thích cảm giácSomatosensory evoked potential(SSEPs)
Performed by applying an electrical stimulus to the wrist or ankle while recording from the sensory area of the cortex.
“Slowing can often be detected in the spinal cord, brain stem, or hemispheres if there is demyelination in these areas.”
1. Immunoglobulins tăng trong MS2. Điện di IgG (electrophoresis), nó có thể tụ lại thành
nhóm chuyên biệt (specific bands)3. Sự tìm thấy nhiều trong vùng IgG, gọi là
oligoclonal bands, nhạy và chuyên biệt trong MS.
(However, it remains unclear how or why oligoclonal bands are produced or exactly what they represent)
CÁC RỐI LOẠN KHÁC
Viêm tủy thị thần kinh
Neuromyelitis Optica (Devic Syndrome)
Relapsing (55%), monophasic (35%)
MRI: tổn thương tủy , thay đổi tín hiệu giaothoa thị giác(chiasmal)
CSF: thường >100 wbc, protein
NEUROMYELITIS OPTICA, DEVIC DISEASE
+ Variant of Multiple Sclerosis (MS),
+ đôi khi chẩn đoán nhầm MS.
+ nhiều yếu tố phân biệt MS:
a) ít liên quan đến não, đặc biệt trong giai đoạn sớm,
b) Cơn tấn công nặng nề, mạnh hơn so MS,
c) Sinh lý bệnh khác MS
- MS: T-cell mediated disease,
- NMO: anti-aquaporin 4 antibodies.
+ Tiêu chuẩn chẩn đoán
1. Optic neuritis AND
2. Transverse myelitis AND
3. –MRI : bằng chứng myelitis 3 hay nhiều khoanh tủy liên tục
-NMO-IgG + (aquaporin 4, found in serum)
+ Không xảy ra đồng thời
+ Có thể có tổn thương CNS
+ Diễn tiến lâm sàng: primary progressive hay relapsing-remitting
+ Hồi phục thị lực kém [từ optic neuritis] và mạnh [ từ myelopathy] so với MS
+ 93% recurrent attacks, 90% residual disability
NEUROMYELITIS OPTICA, DEVIC DISEASE
+ Blood testing: anti-aquaporin-4 antibody (NMO-IgG) test,
highly specific (>99%), sensitivity: 48-72%,
+ Điều trị giai đoạn cấp bao gồm
1. IV methylprednisolone
2. plasma exchange (PLEX),
3. phòng ngừa cơn mới trong tƣơng lai với
immunosuppressants: mycophenolate mofetil hay
rituximab, và phục hồi chức năng.
CÁC RỐI LOẠN KHÁC
Viêm não tủy hậu nhiễm
(Postinfectious encephalomyelitis ADEM)
Monophasic với tiền căn nhiễm trƣớc đó (70%)
Hầu hết trẻ em
Thƣờng thay đổi ý thức và cơn động kinh
MRI: sang thƣơng đối xứng 2 bên
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG
RIÊNG BIỆT Viêm thị thần kinh (Optic Neuritis)
Nguy cơ MS (60-75%)
Bệnh sử triệu chứng tk nghèo nàn
Optic neuritis một bên
Tổn thương não trên MRI
Bất thường CSF
Bất thường VERs
CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG
RIÊNG BIỆT Transverse Myelitis
Nguy cơ MS
Transverse myelitis không hoàn toàn
Vận động hay cảm giác không đối xứng
Sang thương não trên MRI
Bất thường CSF
Bất thường VER và SSEPs
Khác (Brainstem, Cerebellum)
RED FLAGS: CHẨN ĐOÁN NHẦM MS
MRI thay đổi không tương ứng lâm sàng
Có bệnh tâm thần
Khám thần kinh bình thường
Hình ành lâm sàng không điển hình
Bệnh khởi phát lớn tuổi
Bệnh lý ngoài trục tk
Triệu chứng ưu thế chất xám
CÂU HỎI
Chúng ta sẽ điều trị như thế nào trong 3 nămtrước ???
Hôm nay chúng ta sẽ điều trị như thế nào ???
Có thể điều trị như thế nào trong 3 năm tới từhôm nay ???
ĐIỀU TRỊ MS
Điều trị MS hiện nay và cơ chế tác dụng
điều trị ?
(What are the current treatments and
how are they thought to work?)
CHIẾN LƢỢC ĐIỀU TRỊ
1. Mục tiêu điều trị sửa đổi hệ thống miễn dịch(modulate the immune system) đang pháttriển, nhƣng chỉ định còn bàn cải.
2. Điều trị interferons ích lợi cho một số bn(but not curative: không chữa bệnh), có tácdụng phụ trong nhiều bn – giá thành.
3. Corticosteroids có thể dùng làm giảm cơn táiphát (reduce the time to recovery in episodes of relapse)
CHIẾN LƢỢC ĐIỀU TRỊ
4. Mục tiêu điều trị giảm triệu chứng cải thiện cuộc sống(thí dụ: baclofen và diazepam giảm co cứng và triệuchứng bàng quang với anticholinergic drugs. ? Cannabis?)
5. Intermittent self-catheterisation có thể ích lợi trong mộtsố bn rối loạn chức năng bàng quang
6. Một vài bn cần chăm sóc multidisciplinary neuro-rehabilitation team. Surgery đôi khi cần trong ameliorate spasticity
Điều trị
Không chữa khỏi (cure) MS
Điều trị giảm bớt bệnh (Modifying Therapy): DMT
– Beta Interferons
– Glatiramer
– Mitoxantron
Thuốc dùng tấn công triệu chứng
(Drugs used to fight symptoms)
Thay thế thuốc (Alternatives to Drugs)
– Plasmaphoresis
ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu điều trị (Treatments focus on):
1. Làm chậm lại
(Slowing down the disease (disease modifying)
2. Điều trị triệu chứng
(Specific symptom treatment)
3. Điều trị giai đoạn trầm trọng
(Exacerbation treatment)
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định điều trị acute exacerbation (relapse) MS:
1.Mất thị lực, vận động và triệu chứng tiểu não.
2. Đợt rối loạn cảm giác nhẹ không điều trị
(Bn với relapsing-remitting MS biểu hiện hoạt động bệnh
hiện tại cả triệu chứng lâm sàng và sang thương trên MRI
gần đây, điều trị làm giảm nhẹ bệnh (disease-modifying
therapy: DMT).
Điều trị cấp(Exacerbation Treatment)
Immunotherapy với steroids hay ACTH
– Ức chế đáp ứng viêm
– Giảm độ nặng/ thời gian trầm trọng
– Ức chế quá trình mất myelin
– IV (3-5 ngày), sau đó giảm dần
Immunomodulators khác (imuran,cytoxan,
methotrexate)
TREATMENT-ACUTE(EXACERBATION TREATMENT)
Chính là corticosteroids
Solu-Medrol (Methylprednisolone)
Deltasone (Prednisone)
Decadron (Dexamethasone)
Có thể làm tổn thương hàng rào máu não vàgiảm viêm nhiễm hệ thần kinh trung ương
TREATMENT-ACUTE(EXACERBATION TREATMENT)
Tấn công cấp tính của MS:
thường điều trị glucocorticoids.
Methylprednisolone 3-7 ngày TM , 500-1000mg có
hay không giảm liều prednisone ngắn.
CHỌN ĐIỀU TRỊ
Mặc dù ích lợi thuốc uống(oral glucocorticoids) trong đợt cấp
MS tương tự , một số BS ưa dùng intravenous glucocorticoids
(có hay không giảm liều dần) do liều thấp( low-dose oral
glucocorticoid) tăng nguy cơ recurrent optic neuritis.
Tuy nhiên oral glucocorticoids vẫn còn dùng phổ biến trong
MS exacerbations
NGHIÊN CỨU
One randomized trial of 80 patients with acute MS relapse
compared oral methylprednisolone (48 mg daily for
seven days, followed by 24 mg daily for seven days,
and finally by 12 mg daily for seven days) versus
intravenous methylprednisolone (1000 mg daily for
three days) . There was no statistical difference between
the treatment groups for any of the outcome measures.
NGHIÊN CỨU
In an assessor-blinded trial, 40 patients with an acute MS
attack were randomly assigned to treatment with either oral
or intravenous high-dose methylprednisolone at 1000 mg
daily for five days. At one week, both groups showed a
similar reduction of gadolinium enhancing lesions on brain
MRI. At four weeks, both groups showed a similar
improvement in clinical status
TÓM TẮT VÀ KHUYẾN CÁO
Bn MS trầm trọng cấp tính (các triệu chứng thần kinh,
gia tăng tàn tật hay tổn thương thị lực, sức cơ, chức
năng tiểu não) :
Khuyến cáo
1.glucocorticoids (grade 1B). intravenous
Methylprednisolone 1000 mg hàng ngày trong 5 ngày,
không uống giảm liều
TÓM TẮT VÀ KHUYẾN CÁO
2. Corticotropin injection cho bn không dung nạp high-
dose glucocorticoids hay khó chích TM hay thích
self-injection.
3. BN ít đáp ứng điều trị high-dose glucocorticoids,
diều trị plasma exchange (Grade 2B).
4. BN relapsing-remitting MS biểu hiện triệu chứng
lâm sàng hoạt động hay sang thương trên MRI. Điều
trị disease-modifying therapy, như interferon hay
glatiramer acetate
LIỀU CORTICOTROPIN
1. Khởi đầu corticotropin: 80 đến 120 units hàng ngày, IM hay
SQ (subcutaneous) trong một tuần và tiếp tục có hay không
giảm liều trong 2-3 tuần
2. Corticotropin 80 mg mỗi ngày trong 1 tuần và tiếp theo
giảm dần trên 2 tuần(ví dụ, 80 units trong 7 ngày, 40 units
trong 4 ngày và 20 units trong 3 ngày).
3. IM và SQ corticotropin tác dụng sinh học tương tự
(bio-equivalent)
Recommended