82
C A LÂM SÀNG ĐI U TR MS PGS.TS Cao Phi Phong

CA LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ MS - thuchanhthankinh.com lâm... · TÓM TẮT BỆNH ÁN Bệnhnhân nữ, 26 tuổi, NV vì mờmắt(P) ... - 1 sang thƣơng lâm sàng khách quan

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

CA LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ MS

PGS.TS Cao Phi Phong

BỆNH ÁN 1

Bệnh nhân nữ, 27 tuổi nhập viện vì mờ mắt phải

Bệnh sử: Cách nhập viện 1.5 tháng, BN thấy đau cơ

2 bên cổ sau gáy đến khám BV Chỉnh hình chẩn

đoán căng cơ,cho toa thuốc uống 1 tháng tái khám,

mới uống đƣợc 3 ngày BN không giảm đau, và đi

không vững, mắt (P) Nhìn nhòa, tê tay (T),chân(T)

,1/2 mặt (P) Tê ,mất cảm giác, tay (P) chân (P) bình

thƣờng, đến TTHH Khám đƣợc chẩn đoán viêm dây

thần số V

BỆNH SỬ

Uống thuốc đến ngày thứ 4,bệnh không cải thiện BN đến

nhập viện BV 120 ,điều trị 4 ngày bệnh vẫn không giảm,Kèm

không tiêu tiểu đƣợc, mất thị lực mắt (P) chuyển BVCR ,điều

trị 8 ngày bệnh có cải thiện hết tê và có cảm giác lại,chỉ còn

mắt( P) nhìn nhòa, miệng méo bên (T).

Nói đớ, nuốt sặt, đến ngày thứ 4 hết nói đớ, hết nuốt sặt,

xuất hiện rối tầm tay (P),đi đứng không đƣợc, chuyển PHCN

điều trị 5 ngày, xuất viện tình trạng BN vẫn còn đi đứng

không đƣợc, mắt nhìn mờ.

BỆNH SỬ

Về BV địa phƣơng tập VLTL 10 ngày đi đứng đƣợc nhƣng

chƣa hết rối tầm,hết rối loạn cảm giác,mắt (P) còn giảm thị

lực,

Bệnh tái phát đợt 2 cách nhập viện 3 ngày mắt (P) mờ, mất

thị lực,đau đầu,không chóng mặt ,không ói,nhập BVCR

TIỀN SỬ

Bản thân:chƣa ghi nhận bất thƣờng

Gia đình:khỏe.

KHÁM BỆNH

I) Tổng quát:

BN tỉnh, mở mắt tự nhiên, tiếp xúc tốt

Sinh hiệu: Mạch = 80 l/p, đều

HA = 120/80 mmHg

Nhịp thở = 20 l/p

T = 37°C

không phù, không xuất huyết da niêm

Thể trạng trung bình

Các cơ quan khác: chƣa phát hiện bất thƣờng

KHÁM BỆNH

II. Khám thần kinh:

1) Chức năng thần kinh cao cấp:

Bệnh nhân mở mắt tự nhiên, tiếp xúc tốt, GCS = 15đ

2) Tƣ thế và dáng bộ:

Bệnh nhân nằm trên giƣờng, cử động tay chân tự

nhiên

KHÁM BỆNH

II. Khám thần kinh:

3) 12 đôi dây thần kinh sọ:

Dây I: bình thƣờng

Dây II:

Mất thị lực hoàn toàn mắt (P)

Mắt (T): 2 mm, PXAS trực tiếp (+), đồng cảm yếu

Mắt (P): 3 mm, PXAS trực tiếp (-), đồng cảm (+)

F.O: Phù gai mắt (P)Đồng tử không đều

KHÁM BỆNH

II. Khám thần kinh:

3) 12 đôi dây thần kinh sọ:

Dây III, IV, VI: không giới hạn vận nhãn

Dây VII: mờ nhẹ nếp mũi má (P),

Dây V, VIII, IX, X, XI: bình thƣờng

Dây XII: Lƣỡi không teo, không rung giật cơ

KHÁM BỆNH

II. Khám thần kinh:

4) Hệ vận động:

Không teo cơ, không rung giật bó cơ

Không yếu liệt chị

Thất điều (-)

5) Hệ cảm giác:

Cảm giác nông sâu bình thƣờng.

Cảm giác vi thế bình thƣờng.

KHÁM BỆNH

II. Khám thần kinh:

6) Phản xạ:

PX DLBC đáp ứng gập 2 bên

PXGC (++) tứ chi,

7) Dấu màng não: Cổ mềm, dấu Kernig (-), dấu

Brudzinski (-).

8) Các thành phần khác: hộp sọ, cột sống, mạch máu,

hệ thần kinh thực vật chƣa phát hiện bất thƣờng.

TÓM TẮT BỆNH ÁN

Bệnh nhân nữ, 26 tuổi, NV vì mờ mắt (P)

Bệnh diễn tiến thành 2 đợt trong vòng 1,5 tháng

Mắt (P): mất thị lực hoàn toàn, đồng tử 3mm, PXAS

trực tiếp (-), đồng cảm (+), F.O: phù gai

Liệt VII bên (P) nhẹ ?

Không yếu liệt chi, không dấu bệnh lý tháp

CHẨN ĐOÁN

∆ HỘI CHỨNG:

Mờ mắt (P)

∆ VỊ TRÍ:

Dây thần kinh thị giác(P)+VII (P)

∆ NGUYÊN NHÂN

Xơ cứng rải rác (MS)

KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG

Công thức máu

RBC: 4.66 T/L

Hb: 137 g/L

Hct: 42 %

MCV: 90.0 fL

MCH: 29.3 pg

MCHC: 331 g/L

WBC: 11.91 g/L

Neu: 73.7 %

Lym: 13.8 %

Eos: 2.0 %

Baso: 0.5 %

PLT: 212 g/L

KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG

Ion đồ máu

Na+ = 142 mmol/L

K+= 3.6 mmol/L

Cl- = 102 mmol/L

CaTP = 2.1 mmol/L

Sinh hóa máu

ALT = 42 U/L

AST = 33 U/L

BUN = 13 mg/dL

Creatinin = 0.8 mg/dL

Đƣờng huyết = 117 mg/dl

KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG

Dịch não tủy

Ánh vàng

Tế bào = 14

Hồng cầu có nhiều

L = 85%, TB thoái hóa = 15%

Protein = 35,9 mg/dL

Glucose = 90/ 335 mg/dL

Bilirubin = 0.00 mg%

Clo = 119.6 mmol/L

BÀN LUẬN

CHẨN ĐOÁN

Bênh nhân giảm thị lực mắt phải, liệt V trái, mất cảm giác

½ ngƣời phải, thất điều phải, nói đớ uống sặc điều trị

thuyên giảm

Bệnh tái phát 1,5 tháng sau với triệu chứng chủ yếu giảm

thị lực mắt phải

Chẩn đoán: Xơ cứng nhiều chổ(MS)

(BN có 2 đợt tấn công+ trên 2 triệu chứng khách quan)

BỆNH ÁN 2

Bn nữ, 23 tuổi, doanh nghiệp trẻ (High socioeconomic status)

Đột ngột đau mắt phải, đau tăng khi nhìn lên hay xuống,trong

2 ngày bn mất thị lực trung tâm mắt phải, không đọc chử

đƣợc , mắt trái bình thƣờng. BN hoàn toàn khỏa mạnh

Khám mắt phải phù gai, giảm nhìn màu sắc, pxas giảm nhẹ,

không đều. MRI sang thƣơng mất myeline quanh não thất.

BN điều trị methylprednisone 10 ngày, thị lực trở về bình

thƣờng.

BỆNH ÁN 2

Bốn năm sau bn đột ngột tê chân trái, có cảm giác nhƣ điện

giật chạy dọc xuống lƣng khi bn gập cổ.

Khám pxgx tăng T>P, Babinski + bên trái, giảm cảm giác vị trí

cùng bên và giảm cảm giác nhiệt đối bên từ chân phải đến

ngực cao.

MRI mất myelin đoạn tủy cổ ngực, tăng tín hiệu T2 ở thể

chai(corpus callosal) và quanh não thất

BỆNH ÁN 2

Mặc dù bn đáp ứng tốt một lần với methylprednisone, BN

đƣợc điều trị Beta interferon. Triệu chứng có lúc tăng lúc

giảm. BN còn thất điều tuy nhiên hoàn thành tốt công việc,

thành công, hoa khôi phụ nữ thành đạt, có gia đình và có một

con 3 tuổi…..

LÂM SÀNG MS

Diễn tiến lâm sàng MS rất thay đổi về triệu

chứng cơ năng và thực thể, làm thế nào

để có chẩn đoán chính xác ?

ĐỊNH NGHĨA MS

(MULTIPLE SCLEROSIS)

Bệnh viêm nhiễm mất myelin của hệ thần kinh

(inflammatory demyelinating disease):

Rải rác trong không gian (Dissemination in space)

Rải rác theo thời gian (Dissemination in time)

MS được chẩn đoán trên lâm sàng

CHẨN ĐOÁN

Hai triệu chứng riêng biệt của hệ thần kinh

Hai đợt tấn công riêng biệt, triệu chứng khởi phát ít nhất một tháng

Triệu chứng phải liên quan đến chất trắng

Tuổi từ 10-50 (thƣờng 20-40)

Dấu hiệu thần kinh khách quan khi thăm khám

Không tìm thấy nguyên nhân khác

(No better explanation by a physician competent

in clinical neurology)

CÁC DẤU HIỆU THẦN KINH ĐỀ

NGHỊ MS

Nhìn đôi hay mờ (Blurred or double vision)

Dấu LHermitte (Lhermitte’s sign)

Mệt mõi (Fatigue)

Nhạy với nóng (Heat sensitivity)

Triệu chứng bàng quang(Bladder symptoms)

Thay đổi nhận thức hay cảm xúc(Cognitive or

affective changes)

YẾU TỐ NGUY CƠ

Yếu tố nguy cơ:

Phái nữ

Ngƣời da trắng

Northern latitude (vĩ độ bắc USA)

High socioeconomic status(kinh tế xã hội)

Scandinavian ancestry(tổ tiên ngƣời Bắc âu)

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MS(MODIFIED FROM FLEMING J, MS & ITS MASQUERADES, AAN-2003)

Treat for MS

MS

Group 1

Findings of Typical MS

MS Possible

Group 2

Minor or Unusual Findings

MS Unlikely

Group 3

Normal Findings

Neurological Evaluation

Close follow-up &/or

Focused work-up

Reassure & evaluate

when appropriate

Xác địnhCó thể

Theo dõi sát+CLS

Không xác

định

Tái đánh giá

Điều trị

PHÂN LOẠI MS

Không triệu chứng (Asymptomatic)

Có triệu chứng (Symptomatic)

1. Tái phát-hồi phục (Relapsing-remitting) (85% at onset)

2. Tiến triển nguyên phát (Primary progressive) (10%)

3. Tiến triển thứ phát(Secondary Progressive)

(transitional form) (dạng chuyển tiếp)

4. Tái phát tiến triển9Progressive Relapsing) (5%)

TRIỆU CHỨNG KHỞI PHÁT MS(WEINSHENKER B, ET AL BRAIN, 1989)

Việm tk thịCảm giác

Vận độngNhìn đôi

Thất điều chi

Mất thăng bằng

MS THEO THỜI GIAN(TIMELINE)(FOX RJ, SWEENY PJ, CLEVELAND CLINIC, MAY 2002)

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

Có bất cứ tiêu chuẩn đƣợc chấp nhân trên

thế giới cho chẩn đoán MS không?

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SCHUMACHER(SCHUMACHER G, ET AL. ANN NY ACAD SCI 1965)

Sáu tiêu chuẩn cần thiết để xác định chẩn đoán MS:

Tuổi giữa 10-50 yrs

Thăm khám bất thường khách quan

Hai hay nhiều sang thương riêng biệt trong CNS

Bệnh hệ thần kinh trung ương phải liên hệ chất trắng

Thời gian một đợt thích hợp

Attacks last > 24 hrs; spaced 1 mo apart(đợt tấn công >24 giờ, kéo dài 1 tháng)

Tiến triễn chậm/ từng bước > 6 tháng

No better explanation by a physician competent in clinical neurology(không có giải thích khác hơn bởi BS kinh nghiệm về tk)

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN POSER

(POSER C, ET AL ANN NEUROL, 1983)

MCDONALD CRITERIA (2005)

*For MRI lesions disseminated in space(lan tỏa theokhông gian)

at least 3 of the following criteria must be met:

+ 1 gadolinium-enhancing lesion

+ or 9 T2-hyperintense lesions in the brain and spine,

+ at least 1 infratentorial or spine lesion,

+ at least 1 juxtacortical lesion,

+ and at least 3 periventricular lesions

MCDONALD CRITERIA(2005)

†For MRI lesions disseminated in time(lan tỏa theo thờigian)

either of the following criteria must be met:

+ gadolinium-enhancing lesion ≥ 3 months after initial presentation, but in different location from initial event;

+ and new T2 lesion, compared with reference MRI done ≥ 30 days after onset of initial event

Modified from: Polman CH, Reingold SC, Edan G, et al. Diagnostic criteria for multiple sclerosis: 2005 revisions to the "McDonald Criteria." Ann Neurol. 2005;58:840-846.

REVISED DIAGNOSTIC

CRITERIA (2010)-SỬA ĐỔI

In 2010, the International Panel on Diagnosis of MS met in Dublin, Ireland for

a third time to discuss and revise the McDonald diagnostic criteria above.

Reasons for revisions to the criteria included the simplification of

demonstration of CNS lesions in space and time via imaging, and the above

criticisms that the previous criteria did not appropriately apply to non-Western

Caucasian populations.(phê phán tiêu chuẩn trƣớc đây)

The study has suggested that the new criteria allow a faster diagnosis, but

with slight sacrifice in accuracy(đổi lấy sự chính xác yếu hơn)

The 2010 McDonald criteria are regarded as the gold standard for

MS diagnosis

Đáp ứng

Revised Diagnostic Criteria (2010)

Tiêu chuẩn sửa đổi năm 2010

Không quan tâm

Từ bỏ

MacDonald Criteria 2010

Revised Diagnostic Criteria

- 2 hay nhiều đợt

- 1 sang thƣơng lâm sàng khách quan

Rải rác trong

không gian

TC MỚI: 1 hay nhiều sang thương trên T2, ít

nhất ở 2 trong 4 vị trí sau: quanh não thất,

cận vỏ, hố sau hay tủy sống

DIS trên MRI

Hay DNT dƣơng tính và 2 hay

nhiều sang thƣơng trên MRI

Đợt tấn công lâm sàng mới ở

vị trí khác

MacDonald Criteria 2010

Revised Diagnostic Criteria

- 1 đợt tấn công

- 2 hay nhiều sang thƣơng

lâm sàng khách quan

1.Hiện diện đồng thời sang thƣơng bắt cản

quang không triệu chứng

Và sang thƣơng không tăng quang bất cứ

thời gian hay

Sang thƣơng mới T2 và/hay sang thƣơng

bắt cản quang trên MRI theo dõi

(Không chú ý đến thời gian cơ bàn với scan hay chờ đợi cơn tấn công thứ 2,

cho phép chẩn đoán nhanh, hy sinh độ đặc hiệu trong khi cải thiện độ nhạy)

Rải rác trong thời gian

MacDonald Criteria 2010

Revised Diagnostic Criteria

-1 đợt

-1 sang thƣơng lâm sàng khách quan

Lan tỏa theo không

gian và thời gian

MacDonald Criteria 2010

Revised Diagnostic Criteria

Tổn thƣơng tiến triển thần kinh âm ỉ đề nghị MS primary

progressive

Bệnh tiến triển 1 năm

Có 2 hay 3

- Có DS trong não: 1 hay nhiều sang thƣơng T2

- Bằng chứng DS trong tủy sống: 2 hay nhiều sang thƣơng trên T2

-Dịch não tủy có oligoclonal band

MRI: FLAIR & T1 VỚI GADOLINIUM(NOSEWORTHY J, ET AL NEJM, 2000)

MRI: T1 “BLACK HOLES”

MRI: SAGITTAL VIEWS

MRI: SPINAL IMAGING

Điện thế gợi có dùng trong chẩn đoán MS không?

(How can evoked potentials be used to diagnose MS? )

Kích thích thị giác(Visual evoked potentials) (VEPs)

Normally, a response appears approximately 100 ms after the stimulus is presented to the eye, and a delay implies demyelination in the visual pathways.

Kính thích thính giác(Brain stem auditory evoked potentials(BAEPs)

The sound generates a series of waves as it travels through the brain stem and hemispheres, and a delay in these waves is presumptive evidence of a demyelinating slowing

Kích thích cảm giácSomatosensory evoked potential(SSEPs)

Performed by applying an electrical stimulus to the wrist or ankle while recording from the sensory area of the cortex.

“Slowing can often be detected in the spinal cord, brain stem, or hemispheres if there is demyelination in these areas.”

VISUAL EVOKED POTENTIALS(BAKER’S CLIN NEUROL 2003)

Dịch não tủy có thể giúp chẩn đoán MS không?

1. Immunoglobulins tăng trong MS2. Điện di IgG (electrophoresis), nó có thể tụ lại thành

nhóm chuyên biệt (specific bands)3. Sự tìm thấy nhiều trong vùng IgG, gọi là

oligoclonal bands, nhạy và chuyên biệt trong MS.

(However, it remains unclear how or why oligoclonal bands are produced or exactly what they represent)

OLIGOCLONAL BANDS

Baker's Clinical Neurology, CDROM-2003

CÁC RỐI LOẠN KHÁC

Viêm tủy thị thần kinh

Neuromyelitis Optica (Devic Syndrome)

Relapsing (55%), monophasic (35%)

MRI: tổn thương tủy , thay đổi tín hiệu giaothoa thị giác(chiasmal)

CSF: thường >100 wbc, protein

NEUROMYELITIS OPTICA, DEVIC DISEASE

+ Variant of Multiple Sclerosis (MS),

+ đôi khi chẩn đoán nhầm MS.

+ nhiều yếu tố phân biệt MS:

a) ít liên quan đến não, đặc biệt trong giai đoạn sớm,

b) Cơn tấn công nặng nề, mạnh hơn so MS,

c) Sinh lý bệnh khác MS

- MS: T-cell mediated disease,

- NMO: anti-aquaporin 4 antibodies.

+ Tiêu chuẩn chẩn đoán

1. Optic neuritis AND

2. Transverse myelitis AND

3. –MRI : bằng chứng myelitis 3 hay nhiều khoanh tủy liên tục

-NMO-IgG + (aquaporin 4, found in serum)

+ Không xảy ra đồng thời

+ Có thể có tổn thương CNS

+ Diễn tiến lâm sàng: primary progressive hay relapsing-remitting

+ Hồi phục thị lực kém [từ optic neuritis] và mạnh [ từ myelopathy] so với MS

+ 93% recurrent attacks, 90% residual disability

NEUROMYELITIS OPTICA, DEVIC DISEASE

+ Blood testing: anti-aquaporin-4 antibody (NMO-IgG) test,

highly specific (>99%), sensitivity: 48-72%,

+ Điều trị giai đoạn cấp bao gồm

1. IV methylprednisolone

2. plasma exchange (PLEX),

3. phòng ngừa cơn mới trong tƣơng lai với

immunosuppressants: mycophenolate mofetil hay

rituximab, và phục hồi chức năng.

CÁC RỐI LOẠN KHÁC

Viêm não tủy hậu nhiễm

(Postinfectious encephalomyelitis ADEM)

Monophasic với tiền căn nhiễm trƣớc đó (70%)

Hầu hết trẻ em

Thƣờng thay đổi ý thức và cơn động kinh

MRI: sang thƣơng đối xứng 2 bên

CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG

RIÊNG BIỆT Viêm thị thần kinh (Optic Neuritis)

Nguy cơ MS (60-75%)

Bệnh sử triệu chứng tk nghèo nàn

Optic neuritis một bên

Tổn thương não trên MRI

Bất thường CSF

Bất thường VERs

CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG

RIÊNG BIỆT Transverse Myelitis

Nguy cơ MS

Transverse myelitis không hoàn toàn

Vận động hay cảm giác không đối xứng

Sang thương não trên MRI

Bất thường CSF

Bất thường VER và SSEPs

Khác (Brainstem, Cerebellum)

RED FLAGS: CHẨN ĐOÁN NHẦM MS

MRI thay đổi không tương ứng lâm sàng

Có bệnh tâm thần

Khám thần kinh bình thường

Hình ành lâm sàng không điển hình

Bệnh khởi phát lớn tuổi

Bệnh lý ngoài trục tk

Triệu chứng ưu thế chất xám

CÂU HỎI

Chúng ta sẽ điều trị như thế nào trong 3 nămtrước ???

Hôm nay chúng ta sẽ điều trị như thế nào ???

Có thể điều trị như thế nào trong 3 năm tới từhôm nay ???

ĐIỀU TRỊ MS

Điều trị MS hiện nay và cơ chế tác dụng

điều trị ?

(What are the current treatments and

how are they thought to work?)

CHIẾN LƢỢC ĐIỀU TRỊ

1. Mục tiêu điều trị sửa đổi hệ thống miễn dịch(modulate the immune system) đang pháttriển, nhƣng chỉ định còn bàn cải.

2. Điều trị interferons ích lợi cho một số bn(but not curative: không chữa bệnh), có tácdụng phụ trong nhiều bn – giá thành.

3. Corticosteroids có thể dùng làm giảm cơn táiphát (reduce the time to recovery in episodes of relapse)

CHIẾN LƢỢC ĐIỀU TRỊ

4. Mục tiêu điều trị giảm triệu chứng cải thiện cuộc sống(thí dụ: baclofen và diazepam giảm co cứng và triệuchứng bàng quang với anticholinergic drugs. ? Cannabis?)

5. Intermittent self-catheterisation có thể ích lợi trong mộtsố bn rối loạn chức năng bàng quang

6. Một vài bn cần chăm sóc multidisciplinary neuro-rehabilitation team. Surgery đôi khi cần trong ameliorate spasticity

Điều trị

Không chữa khỏi (cure) MS

Điều trị giảm bớt bệnh (Modifying Therapy): DMT

– Beta Interferons

– Glatiramer

– Mitoxantron

Thuốc dùng tấn công triệu chứng

(Drugs used to fight symptoms)

Thay thế thuốc (Alternatives to Drugs)

– Plasmaphoresis

ĐIỀU TRỊ

Mục tiêu điều trị (Treatments focus on):

1. Làm chậm lại

(Slowing down the disease (disease modifying)

2. Điều trị triệu chứng

(Specific symptom treatment)

3. Điều trị giai đoạn trầm trọng

(Exacerbation treatment)

Điều trị MS giai đoạn trầm trọng(Treatment of acute exacerbations of multiple

sclerosis in adults)

CHỈ ĐỊNH

Chỉ định điều trị acute exacerbation (relapse) MS:

1.Mất thị lực, vận động và triệu chứng tiểu não.

2. Đợt rối loạn cảm giác nhẹ không điều trị

(Bn với relapsing-remitting MS biểu hiện hoạt động bệnh

hiện tại cả triệu chứng lâm sàng và sang thương trên MRI

gần đây, điều trị làm giảm nhẹ bệnh (disease-modifying

therapy: DMT).

Điều trị cấp(Exacerbation Treatment)

Immunotherapy với steroids hay ACTH

– Ức chế đáp ứng viêm

– Giảm độ nặng/ thời gian trầm trọng

– Ức chế quá trình mất myelin

– IV (3-5 ngày), sau đó giảm dần

Immunomodulators khác (imuran,cytoxan,

methotrexate)

TREATMENT-ACUTE(EXACERBATION TREATMENT)

Chính là corticosteroids

Solu-Medrol (Methylprednisolone)

Deltasone (Prednisone)

Decadron (Dexamethasone)

Có thể làm tổn thương hàng rào máu não vàgiảm viêm nhiễm hệ thần kinh trung ương

TREATMENT-ACUTE(EXACERBATION TREATMENT)

Tấn công cấp tính của MS:

thường điều trị glucocorticoids.

Methylprednisolone 3-7 ngày TM , 500-1000mg có

hay không giảm liều prednisone ngắn.

CHỌN ĐIỀU TRỊ

Mặc dù ích lợi thuốc uống(oral glucocorticoids) trong đợt cấp

MS tương tự , một số BS ưa dùng intravenous glucocorticoids

(có hay không giảm liều dần) do liều thấp( low-dose oral

glucocorticoid) tăng nguy cơ recurrent optic neuritis.

Tuy nhiên oral glucocorticoids vẫn còn dùng phổ biến trong

MS exacerbations

NGHIÊN CỨU

One randomized trial of 80 patients with acute MS relapse

compared oral methylprednisolone (48 mg daily for

seven days, followed by 24 mg daily for seven days,

and finally by 12 mg daily for seven days) versus

intravenous methylprednisolone (1000 mg daily for

three days) . There was no statistical difference between

the treatment groups for any of the outcome measures.

NGHIÊN CỨU

In an assessor-blinded trial, 40 patients with an acute MS

attack were randomly assigned to treatment with either oral

or intravenous high-dose methylprednisolone at 1000 mg

daily for five days. At one week, both groups showed a

similar reduction of gadolinium enhancing lesions on brain

MRI. At four weeks, both groups showed a similar

improvement in clinical status

TÓM TẮT VÀ KHUYẾN CÁO

Bn MS trầm trọng cấp tính (các triệu chứng thần kinh,

gia tăng tàn tật hay tổn thương thị lực, sức cơ, chức

năng tiểu não) :

Khuyến cáo

1.glucocorticoids (grade 1B). intravenous

Methylprednisolone 1000 mg hàng ngày trong 5 ngày,

không uống giảm liều

TÓM TẮT VÀ KHUYẾN CÁO

2. Corticotropin injection cho bn không dung nạp high-

dose glucocorticoids hay khó chích TM hay thích

self-injection.

3. BN ít đáp ứng điều trị high-dose glucocorticoids,

diều trị plasma exchange (Grade 2B).

4. BN relapsing-remitting MS biểu hiện triệu chứng

lâm sàng hoạt động hay sang thương trên MRI. Điều

trị disease-modifying therapy, như interferon hay

glatiramer acetate

LIỀU CORTICOTROPIN

1. Khởi đầu corticotropin: 80 đến 120 units hàng ngày, IM hay

SQ (subcutaneous) trong một tuần và tiếp tục có hay không

giảm liều trong 2-3 tuần

2. Corticotropin 80 mg mỗi ngày trong 1 tuần và tiếp theo

giảm dần trên 2 tuần(ví dụ, 80 units trong 7 ngày, 40 units

trong 4 ngày và 20 units trong 3 ngày).

3. IM và SQ corticotropin tác dụng sinh học tương tự

(bio-equivalent)

CÂU HỎI