Gãy xương vai

Preview:

Citation preview

GÃY XƯƠNG VAINguyễn Quang Tôn Quyền

Giới thiệu

• 1985 Desault công bố - đầu tiên- điều trị gãy xương vai (GXV)

• 90% GXV: không/ di lệch tối thiểu=> bảo tồn là nguyên tắc

• Trước 1990 cơ chế CT và tổn thương kèm theo

• Gần đây: Bảo tồn >< Phẫu thuật kiểu tổn thương đặc trưng

Giới thiệu

• Kiểu tổn thương đặc trưng có tiên lượng xấu với điều trị bảo tồn và có thể đưa đến

Mất chức năng khớp vai• Gãy ổ chảo• Gãy cổ xương vai• Gãy mỏm quạ• Gãy mỏm cùng vai

Cơ chế chấn thương

Gián tiếp • Kéo căng dọc trục cánh tay/ hoặc

va mạnh chỏm xương cánh tay vào ổ chảo• Gãy ổ chảo• Gãy cổ xương vai

• Kéo căng cơ, dây chằng => nhổ bật• Gãy mỏm quạ• Gãy mỏm cùng vai

Cơ chế chấn thương

Trực tiếp • Có thể gây tổn thương tất cả các

vùng giải phẫu của xương vai• Va đập, ngã từ trên cao => gãy thân

xương

Tổn thương kèm theo

Tổn thương Tỷ lệTràn khí màng phổi 9%–38%

Đụng dập phổi 8%–54%

Tổn thương động mạch 11%

Chấn thương sọ não kín 20%–42%

Vỡ gan, lách 3%–5%

Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay… 5%–13%

Tổng 61%–98%

Tỷ lệ GXV tử vong do các TTKT 2%-15%

Tổn thương kèm theo

• Đứng trước một bệnh nhân GXV cần cảnh giác các TTKT đôi khi rất trầm trọng

• Chấn thương ngực nặng nề cũng cần nghi ngờ có thể kèm GXV

Bệnh sử, khám lâm sàng

• Điển hình: tay khép dọc theo cơ thể. • Sưng nề, bầm tím, tiếng lạo xạo, và

điểm đau chói. • Mức độ bầm tím thường ít hơn

mong đợi.• Vận động chủ động bị giới hạn. Dạng

đau.• Đai xoay ‘‘pseudorupture’’ • Cần khám tình trạng thần kinh, mạch

máu

Chẩn đoán hình ảnh

• Chẩn đoán GXV đòi hỏi - X quang • Thấy rõ cấu trúc chi tiết? do lồng

ngực chồng lên• Đánh giá đầy đủ nhờ vào chụp x

quang nhiều mặt phẳng

Chẩn đoán hình ảnh

Phim ngực thường quy

• Cơ hội đầu tiên để xác định có hay không GXV

• Tỉ lệ bỏ sót 43%• Đặc biệt các trường hợp tổn thương

ngực trầm trọng làm lu mờ tổn thương xương vai

Phim thẳng • Vuông góc với mặt phẳng xương vai• Gãy cổ, ổ chảo, thân xương, loại trừ tổn thương khớp

Phim thẳng

Phim nghiêng• Còn gọi: phim tiếp tuyến,

Y-view• Gãy mỏm quạ mỏm cùng

vai, thân xương vai

Phim nghiêng

Phim nách• Tay dạng 70-90• Gãy ổ chảo, mỏm quạ,

đầu trên xương cánh tay, khớp ổ chảo cánh tay

Phim Velpeau

Phim Outlet view

• Tương tự phim Y-view• Tia hướng về mặt trên

chỏm xương cánh tay một góc 10-15

• Gãy mỏm mỏm cùng vai, đánh giá khoang dưới mỏm cùng vai

Phim Stryker Notch view

• Gãy mỏm quạ

Phim Stryker Notch view

• Gãy mỏm quạ

Phân loại gãy xương vaiMỏm cùng vai

Mỏm quạ

Thân

Bờ trước

Bờ sau

Bờ dưới

Gãy cổ ngoại khớp

Gãy nội khớp kèm gãy cổ

Gãy nội khớp kèm gãy thân

Phân loại gãy xương vai

Gãy mỏm cùng vaiType I Di lệch tối thiểuType II Di lệch nhưng không làm giảm khoảng dưới mỏm

cùng vaiType III Di lệch và hẹp khoảng dưới mỏm cùng vai

Gãy mỏm quạType I Gãy về phía gần dây chằng quạ đòn Type II Gãy về phía xa dây chằng quạ đòn

Gãy cổ xương vaiType I Không kèm gãy xương đòn /trật khớp cùng đònType II Kèm gãy xương đòn và trật khớp cùng đòn

Phân loại gãy xương vai

Gãy ổ chảo Type I Gãy bờ ổ chảo Type IA trước

Type IB SauType II Gãy ngang hoặc chéo qua hố ổ chảo, với một

mảnh gãy tam giác phía dưới di lệch cùng bán trật chỏm xương cánh tay

Type III Gãy chéo qua ổ chảo, đi ra ở giữa bờ trên của xương vai, thường kèm gãy mỏm cùng vai hoặc trật khớp cùng đòn

Type IV Gãy ngang, đi ra ở bờ trong của xương vaiType V Kết hợp gãy type IV với gãy tách rời nữa dưới của

ổ chảoType VI Gãy vụn diện ổ chảo

Gãy cổ

- Là kiểu GXV hay gặp thứ 2- 2 type

Gãy cổ

Gãy cổ - Chỉ định phẫu thuật

• Leung và Lam - Báo cáo 15 ca gãy cổ xương

vai kèm gãy xương đòn- Nhấn mạnh sự mất cánh tay

đòn bình thường của đai vai- Đề nghị phẫu thuật nắn mở

cho cả xương vai và xương đòn cho kết quả tốt hơn chỉ KHX đòn đơn độc (đường sau)

Gãy cổ - Chỉ định phẫu thuât

Ada và Miller 16 bệnh nhân gãy cổ di lệch, 40% dạng yếu, 50% đau dưới mỏm cùng, đau về đêm, 20% giảm biên độ vận động. 8 bệnh nhân được phẫu thuật (đường sau) không có biến chứng, không đau và biên độ vận động tốt

- Gập góc hơn 40° - Di lệch hơn 1 cm

Gãy ổ cối (Phân loại Ideberg)

- Gồm 5 type, type VI được Goss bổ sung. - Có tính lịch sử, chỉ định dựa trên mức độ di lệch

Gãy ổ cối – type I- Có thể gãy bờ trước IA hoặc bờ sau IB- Nếu di lệch, có nguy cơ mất vững-DePalma cho rằng di lệch hơn 10 mm, đặc biệt nếu kích thước mảng gãy ít nhất ¼ ổ chảo => PT- Rockwood mảnh gãy chiếm ¼ hố ổ chảo => mất vững => PT

Gãy ổ cối – type II

- Gãy ngang hoặc chéo qua ổ chảo, phần dưới ổ chảo rời ra - Chỏm xương cánh tay bán trật xuống dưới cùng mảnh gãy => PT

Gãy ổ cối – type II

Gãy ổ cối – type III

- Gãy qua 1/3 ổ chảo và kèm cả mỏm quạ- Goss: ORIF cho kênh mặt khớp 5mm hoặc hơn.

Gãy ổ cối – type IV

- Gãy ngang qua ổ chảo vào bờ trong xương vai- ORIF: gãy tách rời/ kênh mặt khớp đặc biệt khi mảnh gãy trên di lệch ra ngoài

Gãy ổ cối – type V

- Kết hợp gãy type II và type IV- Quyết định tương tự như cho type II và III - Thiên về bảo tồn nếu chỏm xương cánh tay vẫn ở vị trí tốt.

Gãy ổ cối – type VI

Gãy vụn trầm trọng ổ chảo, và điều trị tốt nhất là vận động sớm

Gãy ổ cối

• Gãy type II đến type V chiếm khoảng 40% các trường hợp

• Nắn kín dưới gây mê hoàn toàn không có tác dụng giảm bớt di lệch, bảo tồn + giảm di lệch (cơ)

• Sau điều trị bảo tồn cho kết quả tốt 75%• Không có một chỉ định thống nhất cho phẫu

thuật

Gãy ổ cối (ý kiến tác giả)

• Nếu chỏm xương cánh tay ở trung tâm của phần chính của ổ chảo và khớp vai vững => bảo tồn.

• Khi chỏm hơi trật theo một mảnh gãy lớn duy nhất => ORIF + sữa bao khớp

• Kênh mặt khớp 5 mm => chỉ định phẫu thuật

Gãy ổ cối (ý kiến tác giả)

- Kênh mặt khớp 3-4 mm- Tổn thương trên 20% diện tích mặt khớp- Nghề nghiệp, tuổi, mức độ hoạt động, tình trạng sức khỏe, tay thuận.

Phẫu thuật – Đường sau

Phẫu thuật

XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA CÁC BẠN!

Phẫu thuật

Phẫu thuật

3-10mm & 20-30% 10-20mm

20-22o30-45o

Recommended