NGHIÊN CỨU BỆNH THẬN DO THUỐC CẢN QUANG Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh152016/ngo...

Preview:

Citation preview

ĐẠI HỘI TIM MẠCH TOÀN QUỐC LẦN THỨ 15

HÀ NỘI - 2016

BÁO CÁO KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU BỆNH THẬN DO THUỐC CẢN QUANG Ở

BỆNH NHÂN CHỤP VÀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Nhóm nghiên cứu: Ths Ngô Tuấn Minh

TS Lương Công Thức

Bệnh viện Quân y 103

NỘI DUNG

1

2

3

4

ĐẶT VẤN ĐỀ

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT LUẬN

ĐẶT VẤN ĐỀ

- CI – AKI (Contrast induced – Acute kidney injury)

là nguyên nhân phổ biến thứ 3 gây suy thận cấp.

- Khó phát hiện trên lâm sàng.

- AKI gây ra gánh nặng về bệnh tật, làm tăng chi

phí điều trị

ĐẶT VẤN ĐỀ

Mục tiêu của nghiên cứu

Khảo sát nồng độ creatinin huyết thanh và bệnh

thận do thuốc cản quang ở bệnh nhân chụp và

can thiệp động mạch chi dưới

Cơ chế bệnh thận do thuốc cản quang

Định nghĩa và phân loại

Creatinine ≥0,5mg/dL (44μmol/L) hoặc hơn 25% so với creatinine

ban đầu trong 48 giờ sau khi dùng chất cản quang.

- KDIGO Clinical Pratice Guidelines for Acute Kidney Injury (2012)

- 147 BN được chụp và can thiệp ĐMCD, có dùng thuốc

cản quang Xenetix từ 1/2013 đến 1/2016.

- Loại trừ các trường hợp không đồng ý tham gia NC.

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu mô tả, cắt ngang.

- Chẩn đoán CI-AKI theo Hội CĐHA Tiết niệu -

Sinh dục Châu Âu (1999).

- Phân chia giai đoạn CI-AKI theo KDIGO-2012.

- Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê trong y

học SPSS 16.0.

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ

PHÂN LOẠI TRONG NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NC

Bảng đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (n=147)

Đặc điểm n Tỷ lệ %

Tuổi > 75 71 48,3

Tăng huyết áp 97 70,0

Đái tháo đường 20 13,6

Creatinin HT>1,5 mg/dl 26 17,7

Suy tim NYHA III-IV 18 12,2

Thiếu máu 53 36,1

Tỷ lệ

Tắc động mạch chi dưới cấp tính

Bệnh động mạch chi dưới mạn tính

Biểu đồ đặc điểm tắc mạch của đối tượng nghiên cứu (n=147)

4.80%

95.20%

Tắc động mạch chi dưới cấp tính Bệnh động mạch chi dưới mạn tính

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

2. KHẢO SÁT BIẾN ĐỔI CREATININ HT VÀ

BỆNH THẬN DO THUỐC CẢN QUANG

97 102.2

0

20

40

60

80

100

120

140

160

Creatinin trước dùng thuốc cản quang Creatinin sau dùng thuốc cản quang

Creatinin trước dùng thuốc cản quang

Creatinin sau dùng thuốc cản quang

p<0,05

Biểu đồ biến đổi Creatinin sau sử dụng thuốc cản quang (n=147)

Có CI-AKI

6,1%

Không có

CI-AKI

93,9%

Biểu đồ tỷ lệ bệnh thận do thuốc cản quang

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

- Mehran và cs (2004): CI-AKI thay đổi từ 2 – 25% ở bệnh nhân PCI

- Bùi Thị Ngọc Thực, Phạm Minh Thông (2015): CI-AKI là 7,1%

Bảng giai đoạn bệnh thận do thuốc cản quang

theo K-DIGO2012

Giai đoạn n Tỷ lệ %

1 7 77,8%

2 2 22,2%

3 0 0%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bảng tỷ lệ CI-AKI theo một số yếu tố nguy cơ

Yếu tố nguy cơ Số trường hợp

CI-AKI Tỷ lệ (%)

Suy tim NYHA III-IV

(n=18 ) 2 11,1

Tuổi > 75

(n=71 ) 7 9,8

Đái tháo đường

(n=20 ) 2 10,0

Creatinin HT>1,5 mg/dl

(n=26 ) 3 11,5

Thiếu máu

(n=53 ) 5 9,4

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

- Chong E (2012) và Mehran (2004)

KẾT LUẬN

- Nồng độ Creatinin huyết thanh sau dùng thuốc cản

quang tăng có ý nghĩa so với thời điểm trước dùng

thuốc cản quang (p<0,05).

- Tỷ lệ CI-AKI ở nhóm nghiên cứu là 6,1%. Có 7

trường hợp AKI giai đoạn 1 và 2 trường hợp AKI giai

đoạn 2.

- Tỷ lệ CI-AKI ở nhóm BN trên 75 tuổi là 9,8%, nhóm

Suy tim NYHA III-IV là 11,1%, nhóm creatinin HT > 1,5

mg/dl là 11,5%, nhóm ĐTĐ là 10,0%, nhóm BN có

thiếu máu là 9,4%.

THANKS FOR YOUR ATTENTION

Recommended