PGS TS CAO PHI PHONG - thuchanhthankinh.comthuchanhthankinh.com/userupload-thuchanhthankinh/files/ca...

Preview:

Citation preview

PGS TS CAO PHI PHONG

Ca lâm sàng

Bệnh nhân nữ 26 tuổi

Địa chỉ: Long Xuyên – An Giang, Nghề nghiệp: Kế

toán, Dân tộc: Kinh

Nhập viện: 18/10/2015 vì đau lưng và yếu 2 chân

Bệnh sử

Bệnh nhân khai:

Cách nhập viện 7 ngày, BN đau âm ỉ vùng thắt lưng;

tăng khi vận động đi lại, gập người,đau tăng dần lan

xuống mặt sau và ngoài đùi bên P, kèm cảm giác

tê,không giảm khi nghỉ ngơi, BN khám tại BV tỉnh

An Giang chẩn đoán Đau TK tọa P cho toa thuốc

uống, sau 3 ngày điều trị BN đau, tê chân P nhiều

hơn kèm đau tê sang chân T như chân bên P lúc đầu.

Sau 2 ngày điều trị Bn triệu chứng đau, tê tăng lên

kèm yếu 2 chi dưới đi lại phải vịn, rung giật cơ cẳng,

bàn chân 2 bên. BN tái khám lại Chẩn đoán yếu 2 chi

dưới chưa rõ NN chuyển lên BVCR ngày 18/10/2015

lên đến BVCR bệnh nhân xuất hiện bí tiểu phải đặt

sonde tiểu

Tiền căn1.Tiền căn bản thân:

- Para 1001

-Thai lần 2, 18 tuần

-Thỉnh thoảng có đau CSTL nhẹ tự mua thuốc giảm đau

uống thì khỏi

-Không tiền căn té, chấn thương

-Ăn uống bình thường, không sụt cân

-Không tiền căn chích ngừa những tháng gần đây

Thăm khámKhám (ngày thứ 7 của bệnh)

1. Tổng trạng:

- Sinh hiệu: M:75 lần/phút HA 110/70mmHg

T: 37độ C NT: 16 lần/phút

- Thể trạng trung bình

-Da niêm hồng, không vàng, không xuất huyết

2. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường.

Khám thần kinh

Vận động:

- Rung giật cơ ở cẳng, bàn chân 2 bên P > T

-Trương lực cơ: giảm cơ bụng chân

- Sức cơ: 2 chân 2/5 (yếu cơ theo rễ L5S1)

- Mất cảm giác nông( nóng, lạnh) theo rễ L5S1

- Mất cảm giác vùng hội âm (?)

-Giảm cảm giác sâu 2 bên

- Bí tiểu

-Mất phản xạ gân gót 2 bên

-Phản xạ bệnh lý tháp(-)

Cột sống:

-Ấn dọc cột sống L3 – S1 đau

-Lasegue 60 ͦ

Tóm tắt bệnh án

-Bệnh nhân nữ 26 tuổi, bệnh diễn tiến trong 1 tuần:

-Rung giật cơ vùng cẳng, bàn chân 2 bên

-Yếu 2 chi duới ,đồng đều đối xứng 2 bên,

-Sức cơ vùng cẳng chân, bàn chân 2/5

-Lasègue: dương tính 2 bên

-Mất cảm giác nông theo rễ L5-S5

-Mất phản xạ hoàn toàn gân gót 2 bên

-Mất cảm giác vùng hội âm?

Chẩn đoánChẩn đoán hội chứng và vị trí:

Hội chứng chùm đuôi ngựa

10/26/2015

10/26/2015

10/26/2015

10/26/2015

10/26/2015

Giải phẫu

Phần cuối của tủy là nón tủy(conus medullaris) và

gắn liền coccyx bằng non neural filament: filum terminal

Conus chứa thân tế bào và thụ trạng: L5-S3

Chùm đuôi ngựa(cauda equina) là tập hợp thần kinh

ngoại biên: L1-S5 trong common dural sac trong lumbar

spinal canal.

Hội chứng conus medullaris và cauda equina:

+ chẩn đoán dựa trên bệnh sử và thăm khám

+ chẩn đoán nhanh dựa vào hình ảnh học: loại trừ nguyên nhân

tâm lý, xác định bệnh lý, kế hoạch điều trị

10/26/2015

Giải phẫu học nón tủy và chùm đuôi ngựa

8 cervical, 12 thoracic, 5

lumbar, 5 sacral, 1 coccygeal)

10/26/2015

The spinal cord ends at the intervertebral disc between the first and

second lumbar vertebrae as a tapered structure called the conus

medullaris, consisting of sacral spinal cord segments. The upper

border of the conus medullaris is often not well defined. The fibrous

extension of the cord, the filum terminale, is a nonneural element that

extends down to the coccyx.

Giữa liên đốt L1-2(tủy sống cùng)

10/26/2015

SPINE

10/26/2015

10/26/2015

10/26/2015

10/26/2015

Đốt sống

Mức tủy

Lâm sàng

Đau rễ

Đau lưng

Sức cơ

Phản xạ

Cảm giác

Cơ vòng

Bất lực

Chẩn đoán phân biệt

10/26/2015

perianalSaddle area

10/26/2015

CMS CES

10/26/2015

Phân biệt

CMS các triệu chứng:

Ép tủy

Rối loạn chức năng tủy

Bệnh lý bên trong

CES các triệu chứng:

Bệnh lý rễ thắc lưng cùng

Bệnh lý bên ngoài

Có nhiều trùng lấp triệu chứng, cần đánh giá đầy

đủ, chẩn đoán hình ảnh

10/26/2015

1. Đau: nhẹ, ít gặp- nặng, kiểu rễ

2. Vị trí:2 bên, đối xứng- một bên

3. Cảm giác: yên ngựa, 2 bên, đối xứng, phân ly cảm giác-

yên ngựa, một bên, không đối xứng

4. Vận động: đối xứng, không đáng kể-không đối xứng, đáng

kể hơn

5. Phản xạ: mất px gót- có thể gối gót

6. Bàng quang và trực tràng: sớm và đáng kể-nhẹ, không

đáng kể

7. Teo cơ: thường xuyên-không thường xuyên

8. Sinh lý: erection và ejaculation tổn thương-ít đáng kể

9. Khởi phát: đột ngột và 2 bên- từ từ và một bên

Chẩn đoán phân biệt CMS và CES

10/26/2015

Chòm sao

10/26/2015

10/26/2015

The test involves monitoring internal/external anal sphincter

contraction in response to squeezing the glans penis or clitoris, or

tugging on an indwelling Foley catheter. This reflex can also be

tested electrophysiologically, by stimulating the penis or vulva and

recording from the anal sphincter. This test modality is used in

intraoperative neurophysiology monitoring to verify function of

sensory and motor sacral roots as well as the conus medullaris

10/26/2015

10/26/2015

Tiếng Latin “horse’s tail,”: phần cuối cùng tủy sống

và rễ tk sống bắt đầu từ rễ L1

Cauda equina syndrome (CES): do chèn ép một

vài hay tất cả các rễ này, triệu chứng bao gồm:

- Rối loạn cơ vòng bàng quang, ruột (Bowel

and bladder )

- Mất cảm giác yên ngựa (Saddle anesthesia),

- Rối loạn cảm giác và vận động 2 chi dưới

(Although a precise definition of CES has not been well

established, most authors believe that an element of bladder

dysfunction is required for the diagnosis).

10/26/2015

Hẹp cấp ống sống lưng dẫn

đến chèn ép các thành phần

thần kinh dưới L1

10/26/2015

CES

1. Cauda equina chứa các rễ tk từ L1-L5 và S1-S5

2. Tổn thương cho triệu chứng nơron vận động ngoại biên

3. Đau rễ ưu thế và triệu chứng thường một bên

4. Rối loạn chức năng cơ vòng và giảm cảm giác quanh

hậu môn

10/26/2015

Nerve roots của Cauda Equina rất nhạy cảm tổn thương

chèn ép do ít phát triển epineurium (less protection from

“outside stresses” or tension).

Proximal nerve roots liên hệ hypovascularized và được

bổ sung bởi gia tăng tính thấm mạch máu trong vùng này

cũng như sự khuyếch tán từ CSF xung quanh (góp phần

phù trong rễ kích thích)

Unmyelinated, smaller parasympathetic/pain fibers thì rất

dễ nhạy cảm với tổn thương chèn ép

10/26/2015

Triệu chứng CES

1. Đau lưng

2. Đau lan xuyên: một hay hai bên

3. RLVĐ

4. RLCG

5. RLCV

+ overflow incontinence

+ inability to void(làm trống)

+ inability to evacuate(tháo)the bladder completely

6. Giảm cảm giác quanh hậu môn

10/26/2015

Triệu chứng quan trong nhất trong CES là đau lưng thấp

(Low Back Pain (LBP).

>90% bệnh nhân

Không chuyên biệt

Triệu chứng kiên định nhất CES là bí tiểu (urinary

retention) (90%).

- Check post-void residual (còn dư sau làm trống)– normal is between 50

and 100 mL and >200 is positive for retention.

- Overflow incontinence can be seen as the bladder fills.

Trương lực cơ vòng hậu môn giảm 50-75% bn CES.- Fecal incontinence can be seen.

10/26/2015

“Saddle anesthesia” là triệu chứng cảm giác thường gặp nhất trong CES.

Khoảng 75% BN.

Cảm giác mất quanh hậu môn, cơ quan sinh dục ngoài thấp, hồi âm, mông, đôi khi sau đùi

10/26/2015

Đau lưng thấp không đặc hiệu.

Đau lưng thấp mới(New LBP) rất ít thấy trong ca CES

không có triệu chứng khác hiện diện

Sciatica, khi hiện diện thường hai bên(có thể một bên)

10/26/2015

Liệt vận động – có thể nặng, và thường liên hệ

nhiều rễ hơn một rễ đơn thuần

Có thể 2 bên, nhưng hiếm khi đối xứng

Không điều trị yếu cơ có thể bất lực thường trực và

tiến triển liệt hoàn toàn

Phản xạ giảm, không dấu hiệu bó tháp !

10/26/2015

Khởi phát cấp thường gặp nhất, đặc biệt có tiền căn LBP

Hiện diện cấp không có tiền căn LBP đôi khi gặp trong

thần kinh tọa

Khởi phát triệu chứng âm thầm và tiến triển rất hiếm,

nhưng thường kết hợp cơ hội tốt phục hồi chức năng đặc biệt

bàng quang

10/26/2015

Bệnh sử

– Acute onset

– Mild back discomfort

– “pressure sensation” in lower back

– “warm feeling into legs followed by

“heavy legs”

– Numbness in perineal area

– Unable to void urine

– Fecal incontinence

– May also begin as simple disc hernia

and progress over several days

10/26/2015

Thăm khám

– Often normal power examination of

lower extermities depending on level of

stenosis

– Diminished perianal sensation

– Decreased anal tone

– Inability to actively contract anus

– Urinary retention / overflow

incontinence

10/26/2015

Acute disc

– Unilateral

– Sensory loss respects a

single nerve root

– No Bowel/bladder

disturbance

– Normal anal tone

– Previous similar episodes

Cauda Equina Syndrome

– Bilateral

– Saddle anaesthesia

– Urinary retention/ fecal

incontinence

– Decreased/absent anal tone

– Usually first-time episode

Thoát vị dĩa đệm phân biệt với CES

10/26/2015

Căn nguyên

1. Thoát vị dĩa đệm(Acute disc

2. herniation/extrusion)

3. Mảnh vụn dĩa đệm chuyển đến

4. Máu tụ ngoài màng cứng: sau

chọc dò, gây mê tủy sống,

phẫu thuật

5. Nhiễm trùng,

6. U

7. Chấn thương

10/26/2015

Nguyên nhân thường gặp CES: thoát vị dĩa đệm

Nguyên nhân khác:

+ hẹp ống lưng(lumbar stenosis) thường do chấn

thương, thấp khớp(OA),

+ u/di căn,

+ nhiễm trùng hay áp-xe

+ bệnh lý viêm nhiễm

10/26/2015

Making diagnosis

– Most causes are obvious

– Acute cauda due to disc is frequently missed

+ Relatively rare diagnosis(ít găp)

+ Often misdiagnosed as simple disc(một dĩa đệm)

Immediate treatment required

– Timing of surgery is extremely important to recovery

“Silent disability”

– Effects are not widely known- public and MD’s

– Missed diagnosis leads to severe sexual dysfunction

+ Use of intermittent foley

+ Fecal incontinence

10/26/2015

Chẩn đoán hình ảnh: MRI

Labo: CTM, tốc độ máu lắng(ESR)

Điện cơ kim cơ vòng ngoài hậu môn 2 bên

DNT

10/26/2015

10/26/2015

10/26/2015

10/26/2015

Outcomes related to permanent damage to nerve roots

This damage occurs within minutes to few hours

Early vs. late decompression

– No clear evidence that there is a significant difference

in outcomes.

– Decompression after 48 hrs do worse

Even within 48hrs results are not good

10/26/2015

Dự hậu

10/26/2015

Điều trị bệnh nhân

Hướng dẫn kiến thức cảnh giác CES

10/26/2015

Recommended